Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-21:\r\nParticular requirements for appliances for storage water heater
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-21:2013 thay thế TCVN\r\n5699-2-21:2007;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-21:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-21:2012;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-21:2013 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị\r\nđiện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày nêu các mức được chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện,\r\ncơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có\r\ntính đến hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng\r\nđề cập đến những\r\ntrường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong\r\nthực tế và có tính đến cách\r\nmà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết\r\nbị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với qui tắc\r\nđi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các qui tắc\r\nđi dây có thể khác nhau ở các quốc gia\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là “Phần\r\n1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699 (IEC 60335) thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho\r\ntừng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức\r\nnăng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu bổ\r\nsung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu\r\ntiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng\r\nđối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng\r\ntiêu chuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong\r\ntrường hợp các yêu cầu về nhiệt\r\nđộ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng\r\ntiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp\r\ndụng các tiêu chuẩn phần 1 và\r\nphần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an\r\ntoàn của tiêu chuẩn nếu, thông\r\nqua kiểm tra và thử nghiệm, nhận\r\nthấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm\r\ntra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự\r\ntương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các quốc gia\r\nkhác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép thiết bị cấp 0I (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 6.2: Cho phép bình đun nước nóng có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài IPX0\r\n(Pháp, Anh và Mỹ).
\r\n\r\n- 7.1: Áp suất danh định cần được ghi nhãn bằng pound trên\r\ninch bình phương (Mỹ).
\r\n\r\n- 7.1: Bình đun nước nóng có đầu ra để hở không yêu\r\ncầu ghi nhãn áp suất danh định\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 7.12.1: Yêu cầu hướng dẫn bổ sung (Nam Phi).
\r\n\r\n- 11.7: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 13.2: Yêu cầu bổ sung thử nghiệm dòng điện\r\nrò (Trung Quốc).
\r\n\r\n- 19.1: Thiết bị có lắp phần tử gia nhiệt được bọc không yêu cầu phải có\r\nvỏ ngoài bằng\r\nkim loại nhưng công suất vào được giới\r\nhạn đến 12 kW (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.47: Áp suất nhỏ nhất là 2,1 MPa.\r\nKhông thực hiện thử nghiệm trên bình đun nước nóng có dung tích nhỏ hơn 2\r\nL hoặc lên thiết bị có vật chứa\r\nđể mở ra môi trường\r\nbên ngoài (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.101: Van giảm áp suất phải được thiết kế để áp suất vào là 2 MPa (Nam Phi).
\r\n\r\n- 22.102: Giới hạn nhiệt độ là 95 °C (Nam Phi).
\r\n\r\n- 22.102: Giới hạn nhiệt độ là 85 °C (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.101: Áp suất danh định nhỏ nhất là 1,0 MPa (Đan Mạch,\r\nPhần Lan, Na Uy và Thụy Điển)
\r\n\r\n- 22.103: Bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế có dung tích lớn hơn 50 l hoặc\r\ncông suất vào lớn hơn 2 kW phải lắp cơ cấp xả áp cảm ứng đối với cả áp suất và\r\nnhiệt độ dễ tác động trước khi nhiệt độ nước đạt lên 99 oC (Nam Phi)
\r\n\r\n- 22.103: Bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế\r\nphải lắp van xả nhiệt độ hoặc van xả nhiệt độ và áp suất kết hợp để tác động\r\ntrước khi nhiệt độ nước đạt đến 100 oC (Mỹ)
\r\n\r\n- 22.106: Cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt …… cấp ngắt một cực (Nhật Bản);
\r\n\r\n- 22.106: Đối với tất cả bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế, phải có cơ cấu cắt theo nguyên\r\nlý nhiệt để cung cấp ngắt\r\ntất cả các cực (Pháp, Hà Lan);
\r\n\r\n- 22.109: Không yêu cầu dụng cụ đối\r\nvới việc tháo rút nước của thiết bị (Nam Phi);
\r\n\r\n- 22.110: Yêu cầu bổ\r\nsung áp dụng cho bình chứa bằng\r\nnhựa hoặc nhựa thông cho bình đun nước nóng có đầu ra để hở, loại bể chứa và loại áp suất thấp (Nam Phi);
\r\n\r\n- 24.1.4: Yêu cầu bổ sung áp dụng cho cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt (Nam Phi);
\r\n\r\n- 24.101: Cơ cấu cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt được yêu cầu để có cơ chế\r\nđóng cắt nhả nhanh (Mỹ);
\r\n\r\n- 24.102: Nhiệt độ nước tối đa là 99 °C (Nhật Bản,\r\nÁo, Bồ Đào Nha, Anh\r\nvà Mỹ);
\r\n\r\n- 24.102: Giới hạn nhiệt độ 130 °C chỉ cho phép\r\nđối với bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế có áp suất danh định tối thiểu là 0,4 MPa (Nam Phi).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ\r\nCÁC\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-21: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BÌNH ĐUN\r\nNƯỚC NÓNG CÓ DỰ TRỮ
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-21:\r\nParticular requirements for appliances for storage water heater
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của\r\nPhần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn đối với bình đun nước nóng có dự trữ hoạt động bằng\r\nđiện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự và được thiết kế để đun nước đến\r\nnhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn\r\nhơn 250 V đối với thiết bị một pha và\r\n480 V đối với thiết bị\r\nkhác.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường\r\ntrong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các\r\nthiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa hiệu,\r\ntrong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho bộ\r\ngia nhiệt ngâm trong nước được thiết kế để được trang bị\r\nthêm trong bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế có bộ\r\ntrao đổi nhiệt có phương tiện\r\ncho việc trang bị thêm. Khối\r\nnày phải phù hợp với yêu cầu của Phụ lục AA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Úc, Hà Lan và\r\nNew Zealand không cho phép bộ gia nhiệt ngâm trong nước được trang bị thêm trong\r\ncác bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế\r\ncó bộ trao đổi nhiệt trừ khi:
\r\n\r\n- bộ gia nhiệt ngâm trong nước đã được thử\r\nnghiệm với các kiểu và loại bình được liệt kê trong hướng dẫn của bộ gia nhiệt ngâm\r\ntrong nước;
\r\n\r\n- các kiểu và loại bình chứa liệt kê các kiểu bộ\r\ngia nhiệt ngâm trong nước có thể được trang bị thêm.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những\r\nnguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và\r\nxung quanh nhà ở. Tuy nhiên,\r\nnói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n● năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh\r\nthần, hoặc
\r\n\r\n● thiếu kinh\r\nnghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết\r\nbị một cách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế\r\nđể sử dụng trên\r\nxe, tàu thủy hoặc máy bay\r\ncó thể cần có yêu cầu\r\nbổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ\r\nquan có thẩm quyền tương\r\ntự có thể quy định các yêu cầu bổ sung và
\r\n\r\n- ở một số nước có các quy định bắt buộc về việc lắp đặt thiết bị với\r\nnguồn nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị đun chất lỏng (TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15));
\r\n\r\n- bình đun nước nóng nhanh (TCVN 5699-2-35 (IEC\r\n60335-2-35));
\r\n\r\n- thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động\r\ndùng trong thương mại (TCVN 5699-2-75 (IEC 60335-2-75));
\r\n\r\n- thiết bị dành riêng cho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều\r\nkiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc\r\ndễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc sau khi đã lắp đặt theo hướng\r\ndẫn và chứa đầy nước lạnh.
\r\n\r\n3.101. Bình đun nước nóng có dự\r\ntrữ\r\n(storage water heater)
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại dùng để đun và chứa\r\nnước nóng trong bình chứa và có cơ cấu để khống chế nhiệt độ của nước.
\r\n\r\n3.102. Bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế (closed water heater)
\r\n\r\nBình đun nước nóng có dự\r\ntrữ\r\nkhông có lỗ thông hơi và được thiết kế để làm việc ở áp suất của hệ thống cung\r\ncấp nước, lưu lượng nước được khống chế bằng một hoặc nhiều van ở hệ thống đầu\r\nra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế được thể hiện trên Hình 101a.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Áp suất làm việc có thể\r\nlà áp suất đầu ra của\r\ncơ cấu giảm áp hoặc\r\ntăng áp.
\r\n\r\n3.103. Bình đun nước\r\nnóng được cấp nước từ\r\nbể chứa (cistern-fed\r\nwater heater)
\r\n\r\nBình đun nước nóng có dự trữ, có lỗ thông ra\r\nkhí quyển và được thiết kế để cấp nước bằng trọng lực của nước từ bể chứa riêng,\r\nlưu lượng nước được khống chế bằng một hoặc nhiều van trong hệ thống đầu ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bình đun nước\r\nnóng được cấp nước từ bể chứa được thể hiện trên\r\nHình 101d.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bình đun nước\r\ncó thể được lắp đặt\r\nsao cho nước giãn nở có thể quay\r\nvề bể cấp nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở bình\r\nđun nước nóng được cấp nước từ bể chứa, áp suất trong bình chứa được\r\ntạo ra từ cột nước trong bể chứa.
\r\n\r\n3.104. Bình đun nước\r\nnóng kiểu bể chứa\r\n(cistern-type water heater)
\r\n\r\nBình đun nước nóng có dự trữ, có bình chứa\r\nđược cấp nước bằng trọng lực của nước từ bể chứa lắp bên trong thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nước giãn nở có thể quay\r\ntrở về bể chứa, lưu lượng\r\nnước được khống chế bằng một hoặc\r\nnhiều van trong hệ thống đầu ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bình đun nước nóng kiểu\r\nbể chứa được thể hiện trên Hình 101c.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở bình\r\nđun nước nóng kiểu bể chứa, bề mặt nước\r\nluôn ở áp suất khí\r\nquyển.
\r\n\r\n3.105. Bình đun nước\r\nnóng có đầu ra để hở (open-outlet\r\nwater heater)
\r\n\r\nBình đun nước nóng có dự trữ trong đó lưu\r\nlượng nước chỉ được khống\r\nchế bằng van ở ống dẫn\r\nnước vào và nước giãn nở hoặc nước xả\r\nchảy qua ống dẫn nước ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bình đun nước\r\nnóng có đầu ra để hở được thể hiện trên Hình 101b.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở bình đun nước nóng có đầu ra để hở, áp suất\r\ntĩnh tại đầu ra luôn ở áp suất khí\r\nquyển.
\r\n\r\n3.106. Bình đun nước\r\nnóng áp suất thấp (low-pressure water heater)
\r\n\r\nBình đun nước nóng có dự trữ có lỗ thông\r\nhơi ra khí quyển và được thiết\r\nkế để nối với nguồn\r\nnước qua một van giảm áp, lưu lượng nước được khống chế bởi một hoặc\r\nnhiều van ở hệ thống đầu ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình đun nước nóng áp suất\r\nthấp\r\nđược thể hiện trên Hình 101 e.
\r\n\r\n3.107. Áp suất danh\r\nđịnh\r\n(rated pressure)
\r\n\r\nÁp suất nước được nhà chế tạo ấn định\r\ncho thiết bị
\r\n\r\n3.108. Bình đun nước\r\nnóng có bộ trao đổi nhiệt (heat exchange water heater)
\r\n\r\nBình đun nước nóng có dự trữ trong đó nước đã được đun nóng được cung cấp\r\nvào bộ trao đổi nhiệt, ví dụ như ống xoắn hoặc cơ cấu tương tự, mà bản thân bộ\r\ntrao đổi nhiệt được\r\nngâm trong vật chứa có nước cần\r\nđược gia nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nước đã đun được cấp\r\nvào bộ trao đổi nhiệt được gia nhiệt từ nguồn nhiệt sơ cấp ví dụ như tấm panel\r\nmặt trời hoặc bơm nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bình đun nước\r\nnóng có bộ trao đổi nhiệt được biểu diễn trên Hình 101f.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu có hỏng\r\nhóc trong quá trình thử nghiệm của 19.2 hoặc 19.3 thì có thể yêu cầu thêm\r\ncác thiết bị bổ sung.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi tiến hành các thử nghiệm trên một\r\nthiết bị duy nhất, các thử nghiệm của\r\n22.47, 22.102, 22.103 và\r\n24.102 được\r\ntiến hành trước các thử nghiệm của Điều 19.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nBình đun nước phải là thiết bị cấp I, cấp\r\nII hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình đun nước dùng để lắp đặt\r\nngoài trời phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối\r\nthiểu là IPX4. Các bình đun nước khác phải\r\ncó cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối\r\nthiểu là IPX1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị, không phải là bình đun nước nóng kiểu bể chứa, phải ghi\r\nnhãn áp suất danh định, tính bằng pascal.
\r\n\r\nThiết bị phải ghi nhãn dung\r\ntích danh định, tính bằng lít.
\r\n\r\nBình đun nước nóng có đầu ra hạn chế phải được\r\nghi nhãn với nội\r\ndung: phải lắp cơ cấu xả áp vào hệ thống lắp đặt trừ khi cơ cấu này đã được lắp trong thiết\r\nbị.
\r\n\r\nBình đun nước nóng có đầu\r\nra hạn chế có\r\náp suất danh định nhỏ hơn 0,6 MPa và bình đun nước nóng áp suất thấp\r\nphải ghi nhãn với nội dung: van giảm áp phải\r\nđược lắp trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nBình đun nước nóng có đầu\r\nra để hở phải ghi\r\nnhãn, sát với mối nối đầu ra hoặc trên tấm nhãn gắn vào thiết bị, với nội dung\r\nsau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Đầu ra này có vai trò như lỗ\r\nthông hơi và chỉ được nối với phụ kiện được nhà chế tạo khuyến cáo. Không được\r\nnối với vòi nước.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có đầu\r\nra hạn chế, hướng dẫn phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- nước có thể chảy nhỏ giọt từ ống\r\nxả của cơ cấu xả áp và ống này phải được để thông ra khí quyển;
\r\n\r\n- cơ cấu xả áp cần được tác động định kỳ để loại bỏ cặn\r\ncanxi và để kiểm tra chứng tỏ van không bị kẹt;
\r\n\r\n- cách thức để xả hết nước khỏi bình.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- loại hoặc các đặc trưng của cơ cấu xả áp và cách nối chúng, trừ khi cơ\r\ncấu này đã được lắp\r\ntrong thiết bị;
\r\n\r\n- ống xả nối với cơ cấu xả áp được lắp theo chiều dốc\r\nxuống liên tục và không được đặt trong môi trường có sương giá;
\r\n\r\n- loại hoặc các đặc trưng của van giảm áp suất và chi tiết\r\nvề cách lắp đặt (đối với thiết bị có áp suất danh định nhỏ hơn 0,6\r\nMPa).
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế có lắp bộ\r\ntrao đổi nhiệt, hướng\r\ndẫn phải nêu chi tiết về cách lắp đặt các cơ cấu điều khiến và cơ cấu chỉnh định nhiệt\r\nđộ cần thiết để ngăn sự tác động\r\ncủa cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt do nhiệt độ của bộ trao đổi nhiệt\r\ngây ra.
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng được cấp nước từ\r\nbể chứa và bình\r\nđun nước áp suất thấp, hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không nối cơ cấu xả áp bất kỳ\r\nvới ống thông ra ngoài không khí của bình.
\r\n\r\n7.101. Đầu dẫn nước vào và đầu\r\ndẫn nước ra phải được chỉ rõ. Chỉ thị này không được đặt trên các bộ phận tháo rời\r\nđược. Nếu sử dụng\r\nmàu sắc, phải dùng màu xanh lam cho đầu dẫn nước vào và màu đỏ cho đầu dẫn nước\r\nra. Chỉ thị có thể bằng mũi tên chỉ\r\nchiều của dòng nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc cho đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định hoặc cho đến khi bộ điều nhiệt ngắt dòng điện\r\nlần đầu tiên sau 16 h, chọn thời gian nào ngắn hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho bình đun nước\r\nnóng kiểu bể chứa.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu thiết bị quá lớn so với tủ ẩm thì cho\r\nphép tiến hành thử nghiệm trên\r\ncác bộ phận có chứa các\r\nlinh kiện điện.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thử nghiệm quy định đối với thiết bị có phần tử gia nhiệt được thay bằng các thử\r\nnghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐối với bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế, bình đun nước nóng áp\r\nsuất thấp và\r\nbình đun nước nóng có đầu ra để hở, kiểm tra sự phù\r\nhợp bằng các thử\r\nnghiệm của 19.2, 19.3 và 19.4 nếu thuộc đối\r\ntượng phải áp dụng. Tuy nhiên, đối với các thiết bị không có khả năng xả hết nước\r\ntrong sử dụng bình thường và\r\ncó tất cả bốn đặc trưng dưới đây thì áp dụng thử nghiệm 19.101:
\r\n\r\n- có vỏ ngoài bằng kim loại hoặc bình nước bằng\r\nkim loại và có vỏ ngoài bằng vật\r\nliệu phi kim loại;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể sử dụng các\r\nnắp đậy bằng vật liệu phi\r\nkim loại cho đầu nối nguồn và cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\n- có cách nhiệt loại không cháy;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cách nhiệt chịu\r\nđược thử nghiệm ngọn lửa hình kim của phụ lục\r\nE được coi là không cháy.
\r\n\r\n- có dung tích vượt quá 30 L;
\r\n\r\n- có công suất vào danh định không vượt\r\nquá 6 kW.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Thiết bị không được\r\ncoi là có khả năng xả hết nước trong\r\nsử dụng bình thường nếu việc xả nước\r\nthông qua đầu vào bị ngăn bởi một van chặn, một van khóa\r\nhoặc một khe hở không khí đặt ở đường ống vào. Các cơ cấu\r\nnày có thể lắp trong ống dẫn nước vào theo hướng dẫn. Việc xả hết nước thông\r\nqua các lỗ chỉ nhằm mục\r\nđích bảo trì thì không được coi là sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Bình đun nước nóng được cấp nước từ bể chứa\r\nvà bình đun nước nóng kiểu bể chứa không phải chịu\r\ncác thử nghiệm này.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc ở trạng thái\r\nkhông có nước, nối tắt cơ cấu khống chế nhiệt nào tác động trong quá trình thử\r\nnghiệm của Điều 11.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101. Nếu thiết bị có nhiều hơn\r\nmột cơ cấu khống chế nhiệt, các cơ cấu này được nối tắt lần lượt.
\r\n\r\n19.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu bình đun nước bị hỏng trong khi\r\ntiến hành các thử nghiệm trước đó thì sử dụng\r\nmột thiết bị mới.
\r\n\r\n19.4. Thay thế:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng có đầu ra để hở, lặp lại thử\r\nnghiệm của 19.2 nhưng với bình chứa được đổ nước đến mức cao hơn điểm cao nhất\r\ncủa phần tử gia nhiệt tối\r\nthiểu là 10 mm. Thiết bị được cho làm việc ở 1,15 lần công suất vào danh định trong\r\nlàm việc bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu bình đun nước bị hỏng\r\ntrong khi tiến hành các thử nghiệm trước đó thì sử dụng một thiết bị mới.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nBình chứa không được rò rỉ trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị được thử\r\nnghiệm trong 24 h ở các điều kiện\r\nquy định của Điều 11 nhưng với bình chứa ở trạng thái rỗng.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nVỏ bọc phải có lỗ xả nước được đặt sao cho nước có thể xả ra mà\r\nkhông ảnh hưởng xấu đến cách điện, trừ khi\r\nkhông thể có nước đọng\r\ntrong vỏ bọc trong sử dụng bình thường. Lỗ ít nhất phải có đường kính là\r\n5 mm hoặc diện tích là 20 mm2 với chiều rộng ít nhất là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách đo.
\r\n\r\n22.20. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông được sử dụng cách nhiệt làm cách\r\nđiện chính cho việc đi dây bên trong.
\r\n\r\n22.47. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải chịu được áp suất nước\r\nxuất hiện trong quá trình sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết\r\nbị chịu áp suất nước bằng:
\r\n\r\n- hai lần áp suất danh định, đối với bình\r\nđun nước nóng có đầu ra hạn chế. Nếu bình đun nước được cấp nước\r\nqua van giảm áp thì cho bình chứa chịu\r\náp suất bằng hai lần áp suất làm việc;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Van giảm áp có thể lắp trong ống\r\ndẫn nước vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Áp suất làm việc là áp suất lớn nhất trong bình\r\nchứa đo được trong quá trình thử nghiệm ở Điều 11.
\r\n\r\n- 1,5 lần áp suất danh định, đối với bình\r\nđun nước nóng được cấp nước từ bể chứa và bình đun nước\r\nnóng áp suất thấp;
\r\n\r\n- 0,15 MPa, đối với bình đun nước nóng có đầu\r\nra để hở;
\r\n\r\n- 0,03 MPa, đối với bình đun nước\r\nnóng kiểu bể chứa.
\r\n\r\nCơ cấu xả áp được làm cho mất hiệu lực. Tăng áp\r\nsuất với tốc độ 0,13\r\nMPa/s đến giá trị quy định và duy trì ở giá trị này trong 15\r\nmin.
\r\n\r\nNước không được rò ra khỏi thiết bị và\r\nthiết bị không được biến dạng vĩnh viễn đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Bộ trao đổi nhiệt được\r\nlắp trong thiết bị phải chịu thử nghiệm áp suất trên cơ sở áp suất làm việc của chúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Hỏng lớp phủ bảo\r\nvệ ở mặt bên trong của bình chứa không coi là có\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\n22.101. Áp suất danh định của\r\nbình đun nước nóng có đầu ra hạn chế được thiết kế để nối trực tiếp\r\nvào nguồn nước phải có giá trị tối thiểu là\r\n0,6 MPa.
\r\n\r\nÁp suất danh định của bình\r\nđun nước nóng có đầu\r\nra hạn chế và\r\nbình đun nước nóng áp suất thấp, được thiết kế\r\nđể cấp nước qua\r\nvan giảm áp không lắp bên trong thiết bị, phải có giá trị tối thiểu là\r\n0,1 MPa.
\r\n\r\nÁp suất danh định của bình đun nước nóng được cấp\r\nnước từ bể chứa không được lớn\r\nhơn 0,2\r\nMPa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất danh định của\r\nbình đun nước nóng có đầu ra để hở là 0 Pa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.102. Bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế phải có kết cấu sao cho việc xả nước lặp đi\r\nlặp lại\r\nkhông\r\nlàm cho nước sôi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc như qui định trong Điều 11.
\r\n\r\nKhi bộ điều nhiệt tác động lần\r\nđầu tiên, nước được xả ra với tốc độ\r\nkhoảng 2 l/min hoặc 10\r\n% dung tích của thiết bị trong một phút, chọn giá trị nhỏ hơn, cho đến\r\nkhi bộ điều nhiệt đóng điện trở lại.
\r\n\r\nKhi bộ điều nhiệt tác động lần\r\ntiếp theo, nước được xả tiếp với tốc độ tương tự cho đến khi bộ điều nhiệt\r\nđóng điện lại, chu trình này được lặp lại\r\ncho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước đo được bằng nhiệt\r\nngẫu tại đầu dẫn nước ra không được vượt quá 98 °C.
\r\n\r\n22.103. Cơ cấu xả áp của bình\r\nđun nước nóng có đầu\r\nra hạn chế\r\nphải ngăn không cho áp suất trong bình chứa cao hơn áp suất danh định quá\r\n0,1 MPa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nbình chứa chịu áp suất nước tăng từ từ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể lắp cơ cấu xả áp trong quá trình lắp\r\nđặt thiết bị.
\r\n\r\n22.104. Đầu dẫn nước ra của bình\r\nđun nước nóng có đầu ra để hở phải có kết cấu sao cho lưu\r\nlượng nước không bị hạn chế đến mức làm cho bình chứa phải chịu một\r\náp suất đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này được\r\ncoi là thỏa mãn nếu mặt cắt\r\ncủa đường dẫn nước ra không nhỏ\r\nhơn mặt cắt của đường dẫn nước vào.
\r\n\r\nỐng thông hơi ra khí quyển của bình đun nước nóng áp suất thấp phải\r\ncó đường kính trong ít nhất là 20\r\nmm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng phép đo.
\r\n\r\n22.105. Bình đun nước\r\nnóng kiểu bể chứa phải có kết cấu sao\r\ncho bình chứa luôn ở\r\náp suất khí quyển nhờ lỗ thông hơi\r\nra khí quyển có diện tích tối thiểu là 30 mm2\r\nvà kích thước nhỏ\r\nnhất của lỗ là\r\n3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng phép đo.
\r\n\r\n22.106. Bình đun nước nóng có\r\nđầu ra hạn chế phải có cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt có ngắt tất cả các cực và làm việc độc\r\nlập với bộ điều nhiệt. Tuy nhiên, đối với thiết bị được thiết kế để nối\r\nvới hệ thống đi dây cố định thì không nhất thiết phải ngắt dây trung tính.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.107. Phần tử gia nhiệt và\r\ncác bộ cảm biến khống chế nhiệt tiếp xúc với bề mặt bên ngoài của bình chứa phải\r\nđược giữ chắc chắn vào vị trí.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.108. Thiết bị dùng để lắp trên tường\r\nphải có phương tiện để cố định thiết bị vào tường một cách chắc chắn, độc lập với\r\nđấu nối vào nguồn nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.109. Thiết bị có dung tích\r\nlớn hơn 15 L và không thể xả hết nước bằng một đường xả lắp trong các ống nước thì phải\r\ncó phương tiện xả đòi hỏi phải sử dụng dụng\r\ncụ để thao tác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nước còn lại\r\ntrong bình chứa thấp\r\nhơn đầu ống dẫn nước vào thì được bỏ qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phương tiện xả nước có thể kết\r\nhợp với van xả áp.
\r\n\r\n22.110. Bình đun nước nóng có đầu\r\nra để hở có bình chứa bằng\r\nnhựa phải có kết cấu để đảm bảo rằng thiết bị chỉ có khả năng lắp đặt theo hướng dự kiến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị có đánh\r\ndấu vị trí lắp đặt\r\nsát với mối nối với nguồn nước được coi\r\nlà thỏa mãn yêu cầu\r\nnày. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.111. Bình đun nước nóng có\r\nđầu ra hạn chế có bộ trao đổi nhiệt phải có kết cấu sao cho trong quá trình sử dụng bình thường, cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt không tác động do nhiệt tỏa ra từ bộ trao đổi\r\nnhiệt.
\r\n\r\nVan nhiệt tĩnh, van nối tắt và các cơ\r\ncấu điều khiển tương tự được sử dụng cho mục đích này phải được cung cấp kèm\r\nthiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục\r\nhồi\r\nlắp trong bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu đối với\r\ncác\r\ncơ cấu kiểu 2B trong Điều 13, Điều 15, Điều 16, Điều 17 và Điều 20 của\r\nIEC 60730-1, trừ khi các thiết bị này được thử nghiệm cùng với thiết bị.
\r\n\r\n24.101. Cơ\r\ncấu cắt theo nguyên lý nhiệt\r\nphải là loại không tự phục hồi. Các thiết bị này\r\nphải có cơ cấu\r\nđóng cắt tự nhả hoặc phải được định vị sao cho chỉ có\r\nthể phục hồi sau khi đã tháo nắp không tháo rời được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n24.102. Nhiệt độ tác động của\r\ncơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt của bình đun nước\r\nnóng có đầu ra hạn chế phải đảm bảo rằng nhiệt độ của\r\nnước không thể vượt quá 99 °C hoặc đảm bảo rằng cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tác động\r\ntrước khi nhiệt độ của nó vượt quá 110 °C.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của 24.102.1 đối với trường hợp nhiệt độ của nước\r\nkhông vượt quá 99 °C hoặc bằng thử\r\nnghiệm của 24.102.2 đối với trường hợp cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt\r\ncó nhiệt độ tác động đến 110 °C.
\r\n\r\n24.102.1. Thiết bị được cho làm\r\nviệc trong các điều kiện quy định trong\r\nĐiều 11 cho đến khi bộ điều nhiệt tác động lần đầu. Xả một lượng nước bằng 25 % dung\r\ntích của bình chứa để thay bằng nước\r\nlạnh.
\r\n\r\nNgay sau khi bộ điều nhiệt tác\r\nđộng lần thứ hai, nối tắt\r\nbộ điều nhiệt. Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt tác động. Sau đó, mở van dẫn nước ra và đo nhiệt độ của nước tại\r\nđầu ra.
\r\n\r\nNhiệt độ này không được vượt quá 99 °C.
\r\n\r\nNếu sự phù hợp dựa trên hoạt động của mạch\r\nđiện tử thì thử nghiệm được lặp lại trong các điều kiện dưới đây được áp dụng\r\nriêng rẽ:
\r\n\r\n- áp dụng các tình trạng sự cố từ a)\r\nđến g) theo 19.11.2 cho mạch điện tử một lần ở một thời điểm;
\r\n\r\n- áp dụng thử nghiệm hiện tượng điện từ từ\r\n19.11.4.1 đến 19.11.4.7 cho thiết bị.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước ở đầu ra không\r\nđược lớn hơn 99 °C trong khi hoặc\r\nsau mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu mạch điện tử có thể đặt\r\nchương trình thì phần mềm phải\r\ncó các biện pháp để điều khiển các tình trạng sự cố/lỗi được quy định trong Bảng R.1 và được đánh giá theo\r\nyêu cầu liên quan của Phụ lục R.
\r\n\r\n24.102.2. Nhiệt độ tác động của\r\ncơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt được đo bằng nhiệt ngẫu đặt trên phần tử cảm biến của nó\r\nhoặc đặt càng gần với phần tử cảm biến càng tốt.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bình chứa bằng\r\nvật liệu phi kim loại đặt thẳng đứng, nhiệt độ của nước được đo bằng nhiệt ngẫu\r\ngắn với bề mặt bên\r\nngoài của vòm phía trên. Nếu bình chứa nước được đặt nằm ngang thì gắn hai nhiệt\r\nngẫu vào bề mặt ngoài của thiết bị. Vị trí nhiệt ngẫu được thể hiện trên\r\nHình 102.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bình chứa bằng phi kim loại,\r\nnhiệt độ của nước được đo bằng nhiệt ngẫu gắn ở vị trí bất lợi nhất thấp hơn bề\r\nmặt phía trên bên trong của bình chứa là 50 mm. Phương pháp này cũng có thể được sử dụng để đo nhiệt độ nước của thiết bị có\r\nbình chứa bằng kim loại đặt thẳng đứng.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc ở 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định trong điều kiện làm việc bình thường với van dẫn\r\nnước ra được đóng lại và nối tắt bộ điều nhiệt. Thử nghiệm được\r\ntiếp tục cho đến khi cơ cấu cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt\r\ntác động.
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt phải tác động\r\ntrước khi nhiệt độ của nó vượt quá 110 °C. Nhiệt độ của nước không được vượt quá 20 °C so với nhiệt\r\nđộ làm việc lớn nhất cho phép của\r\ncơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt.
\r\n\r\nNếu sự phù hợp dựa trên hoạt động của mạch\r\nđiện tử thì thử nghiệm\r\nđược lặp lại trong các điều kiện dưới đây được áp dụng riêng rẽ:
\r\n\r\n- áp dụng tình trạng sự cố từ a) đến g) theo 19.11.2 cho mạch\r\nđiện tử một lần ở một thời điểm;
\r\n\r\n- áp dụng thử nghiệm hiện tượng điện từ từ\r\n19.11.4.2 đến 19.11.4.5 cho thiết bị.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước ở đầu ra không\r\nđược lớn hơn 110 °C trong khi hoặc\r\nsau mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị không được có ổ phích cắm\r\nvào.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n27.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước nóng cấp I,\r\nvỏ bọc của phần tử gia nhiệt phải được nối vĩnh viễn\r\nvà chắc chắn với đầu nối đất, trừ khi:
\r\n\r\n- bình chứa có ống dẫn nước vào và ống dẫn nước ra bằng\r\nkim loại và được nối vĩnh viễn và chắc chắn với đầu nối đất, và
\r\n\r\n- các bộ phận kim loại chạm tới được khác của bình chứa tiếp xúc với nước được nối vĩnh viễn\r\nvà chắc chắn với đầu nối\r\nđất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông tính đến độ tăng nhiệt xuất hiện\r\ntrong quá trình thử nghiệm của 19.2, 19.3\r\nvà 19.101.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nHình 101 - Ví dụ về các kiểu\r\nbình đun nước nóng có dự trữ
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA Bình chứa
\r\n\r\nB Nhiệt ngẫu bên ngoài
\r\n\r\nHình 102 - Ví\r\ndụ về vị trí đặt nhiệt ngẫu
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.101 Thử nghiệm áp suất
\r\n\r\nBình chứa nước phải chịu thử nghiệm áp suất\r\nbằng cách sử dụng\r\nchất lỏng.
\r\n\r\nKhi sử dụng chất lỏng, áp suất\r\nlà:
\r\n\r\n- 0,7 MPa đối với bình có áp\r\nsuất danh định không lớn hơn 0,6 MPa và 1,1 lần áp suất danh định đối với các bình khác, đối\r\nvới bình đun nước có đầu ra hạn chế;
\r\n\r\n- 1,1 lần áp suất danh định, đối với bình đun nước được cấp nước từ bể chứa\r\nvà bình đun nước áp suất thấp;
\r\n\r\n- 0,05 MPa, đối với bình đun nước\r\ncó đầu ra để hở;
\r\n\r\n- 0,03 MPa, đối với bình đun nước\r\nkiểu bể chứa.
\r\n\r\nKhi sử dụng khí đốt, các giá\r\ntrị áp suất này\r\ncó thể giảm xuống nhưng phải đủ để phát hiện rò rỉ.
\r\n\r\nKhông được xảy ra rò rỉ chất lỏng\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nR.2.2.5 Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với mạch điện tử lập trình được có các chức năng quy định phần mềm có chứa các biện\r\npháp để kiểm soát tình trạng sự cố/lỗi\r\nquy định trong Bảng R.1 hoặc Bảng R.2, việc\r\nphát hiện sự cố/lỗi phải xuất hiện trước khi không phù hợp với Điều 19 và 24.102.1.
\r\n\r\nR.2.2.9 Sửa đổi:
\r\n\r\nPhần mềm và phần cứng liên quan đến an\r\ntoàn trong bộ điều khiển của nó phải được\r\nkhởi tạo và kết thúc trước khi không phù hợp với Điều 19 và 24.102.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu sau của tiêu chuẩn này là\r\ndành cho bộ gia nhiệt ngâm trong nước được thiết kế để lắp đặt trong bình\r\nđun nước nóng có đầu\r\nra hạn chế có bộ trao đổi\r\nnhiệt.\r\nÁp dụng các điều khác của tiêu chuẩn này không được đề cập trong phụ lục này.\r\nTrong trường hợp được viết là “bình đun nước” thì áp dụng yêu cầu đối với “bộ gia nhiệt\r\nngâm trong nước” của phụ lục\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bể chứa nước không\r\ncó bộ trao đổi nhiệt tích\r\nhợp có thể được trang bị bộ gia nhiệt\r\nngâm trong nước nếu nhà chế tạo cho phép trang bị thêm bình chứa này.\r\nTrong trường hợp này, nhà chế tạo cần quy định\r\nbộ gia nhiệt ngâm trong nước có thể được chấp nhận trong hướng dẫn lắp đặt\r\ncủa bể chứa nước dự trữ.
\r\n\r\nAA.3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nAA.3.1.9 Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nLàm việc của\r\nbộ gia nhiệt ngâm trong nước sau khi lắp đặt theo hướng dẫn trong bể\r\nnhỏ nhất qui định, bể phải cách nhiệt và\r\nđổ đầy nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bộ phận chạm tới được của bộ gia nhiệt ngâm trong nước không được\r\ncách nhiệt.
\r\n\r\nAA.3.201 Bộ gia nhiệt\r\nngâm trong nước (immersion\r\nheater unit)
\r\n\r\nThiết bị có phần tử gia nhiệt và cơ cấu điều khiển\r\nnằm trong một khối để điều khiển\r\nnhiệt độ theo cả điều kiện bình thường và điều kiện không bình thường và\r\nđược thiết kế để trang bị thêm cho bình đun nước nóng có đầu ra hạn chế có bộ\r\ntrao đổi nhiệt.
\r\n\r\nAA.5 Điều kiện chung để thử nghiệm
\r\n\r\nAA.5.2 Bổ sung:
\r\n\r\nBộ gia nhiệt ngâm trong nước bổ sung có thể được yêu\r\ncầu đối với các thử nghiệm của Điều 19 và 22.102.
\r\n\r\nAA.5.3 Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm cần được thực hiện trong bể\r\nchứa nước theo hướng dẫn của nhà chế tạo bộ gia nhiệt ngâm trong\r\nnước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể yêu cầu một\r\nsố thử nghiệm đối với\r\ncác tư thế lắp khác nhau\r\n(thẳng đứng từ đỉnh hoặc đáy,\r\nhoặc nằm ngang).
\r\n\r\nAA.7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\nAA.7.1 Thay thế:
\r\n\r\nBộ gia nhiệt ngâm trong nước dùng cho nhiều\r\nnguồn phải được ghi nhãn công suất vào danh định đối với từng\r\nmạch điện nguồn.
\r\n\r\nBộ gia nhiệt ngâm trong nước phải được ghi nhãn áp suất\r\ndanh định. Áp suất danh định không được thấp hơn 0,6 MPa.
\r\n\r\nAA.7.12.1 Thay thế:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- loại, dung tích hoặc dải dung tích và kích\r\nthước của bể chứa mà bộ gia nhiệt kiểu chìm có thể được lắp đặt;
\r\n\r\n- tư thế của bộ gia nhiệt ngâm trong nước bên\r\ntrong bể chứa;
\r\n\r\n- nêu rằng người lắp đặt phải kiểm tra xem có\r\nnước trong bể chứa trước khi bộ gia nhiệt ngâm trong nước được đóng điện lần đầu\r\ntiên;
\r\n\r\n- cơ cấu xả áp cần được lắp đặt theo hướng dẫn,\r\ntrừ khi cơ cấu này không phải là bộ phận của hệ thống lắp đặt bể chứa nước;
\r\n\r\n- loại và đặc tính của cơ cấu xả áp và cách lắp\r\nđặt cơ cấu;
\r\n\r\n- ống thoát được nối với cơ cấu xả áp phải được\r\nlắp đặt cố định nghiêng xuống dưới trong môi trường không đóng băng.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với bộ gia nhiệt ngâm\r\ntrong nước dùng cho bể nước có bộ trao đổi nhiệt kết hợp phải có hướng dẫn về\r\nviệc lắp đặt bộ khống chế nhiệt và chế độ cài đặt nhiệt độ để ngăn ngừa cơ\r\ncấu cắt theo nguyên lý nhiệt tác động do nhiệt của bộ trao đổi nhiệt
\r\n\r\nAA.19 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\nAA.19.1 Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bộ gia nhiệt ngâm trong nước,\r\náp dụng các thử nghiệm theo 19.2 và 19.3.
\r\n\r\nAA.19.13 Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, bộ\r\ngia nhiệt ngâm trong nước không được cho thấy có rò rỉ bất kỳ.
\r\n\r\nAA.22 Kết cấu
\r\n\r\nAA.22.47 Thay thế:
\r\n\r\nBộ gia nhiệt ngâm trong nước phải chịu được\r\náp suất nước xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau: Bộ gia nhiệt\r\nngâm trong nước được đặt trong áp suất nước cao gấp hai lần cao bằng áp\r\nsuất danh định.
\r\n\r\nÁp suất được tăng đến giá trị quy định ở tốc độ 0,13 MPa/s và duy trì ở giá trị này\r\ntrong 5 min.
\r\n\r\nKhông cho phép có nước rò rỉ và không được biến dạng vĩnh viễn của các bộ phận của bộ gia nhiệt\r\nngâm trong nước được thiết kế để chịu được áp suất nước mà đến mức đó có thể ảnh hưởng sự phù hợp của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nAA.22.101 Thay thế:
\r\n\r\nÁp suất danh định của bộ gia\r\nnhiệt ngâm trong nước\r\ndự kiến cần được đặt trực tiếp vào nguồn nước phải tối thiểu là 0,6 MPa.
\r\n\r\nAA.22.111 Thay thế:
\r\n\r\nĐể trống.
\r\n\r\nAA.22.112 Bộ gia nhiệt ngâm trong nước phải được cung cấp\r\nkèm theo giăng hàn kín hoặc phương tiện tương tự để đảm bảo rằng không có\r\nrò rỉ từ bể chứa sau khi\r\nlắp đặt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét trong quá trình thử nghiệm theo\r\nĐiều 11.
\r\n\r\nAA.22.113 Không thể tháo Bộ\r\ngia nhiệt ngâm trong nước ra khỏi bể\r\nchứa mà không cần dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nVỏ của ngăn chứa có các đầu\r\nnối nguồn phải ngăn ngừa không quay quá 180° so với bộ phận cố định của bộ gia nhiệt ngâm trong nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\nAA.24 Linh kiện
\r\n\r\nAA.24.102 Thay thế:
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt phải tác động\r\ntrước khi nhiệt độ nước vượt quá 99 °C và nhiệt độ nước không được vượt quá nhiệt độ\r\ngây tác động mở của cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt là quá 20 °C.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nNhiệt độ gây tác động mở của cơ cấu\r\ncắt theo nguyên lý nhiệt được đo bằng cách gắn phần tử gia nhiệt được gắn\r\nvào phần tử cảm biến hoặc được bố trí gần đó.
\r\n\r\nNếu bể chứa ở tư thế nằm\r\nngang thì nhiệt độ nước\r\nđược đo ở vị trí bất lợi\r\nnhất bằng cách đặt nhiệt ngẫu được đặt dưới bề mặt bên trong cao hơn của\r\nbình chứa 50\r\nmm.
\r\n\r\nBộ gia nhiệt ngâm trong nước được vận hành ở 1,15 lần\r\ncông suất vào danh định với bộ điều nhiệt được nối tắt nhưng ở điều kiện\r\nlàm việc bình thường và với van đầu ra của bể chứa được đóng lại.
\r\n\r\nTiếp tục thử nghiệm cho tới\r\nkhi cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tác động.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của Phần\r\n1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-15: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với thiết\r\nbị đun chất lỏng
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-35 (IEC 60335-2-35), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2 35:\r\nYêu cầu cụ\r\nthể đối với bình đun nước nóng nhanh
\r\n\r\n[3] TCVN 5699-2-75 (IEC\r\n60335-2-75), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần\r\n2-75: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị phân phối hoặc máy bán hàng tự động dùng\r\ntrong thương mại.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Quy\r\nđịnh\r\ncho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nPhụ lục R (quy định) - Đánh\r\ngiá phần mềm
\r\n\r\nPhụ lục AA (quy định)\r\n- Yêu cầu\r\nbổ sung đối với bộ gia nhiệt ngâm trong nước được thiết kế để lắp đặt trong bình\r\nđun nước nóng có đầu ra hạn chế có bộ trao đổi nhiệt
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-21:2013 (IEC 60335-2-21:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-21:2013 (IEC 60335-2-21:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-21:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |