THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN\r\nTOÀN –
\r\n\r\nPHẦN 2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY DÙNG CHO NHÀ\r\nBẾP
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electric appliances-Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-14: Particular requirements for kitchen machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-14 : 2007 thay thế TCVN\r\n5699-2-14 : 2001 (IEC 335-2-14 : 1999);
\r\n\r\nTCVN 2699-2-14 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-14 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-14 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức\r\nđược chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ\r\ncủa các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến\r\ncác yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có\r\nthể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2\r\nkhác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2\r\nliên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng\r\náp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu\r\nchuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với\r\ncác tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng\r\ncùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt\r\nlà "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung" "sửa đổi",\r\n"thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của phần 1 cần được điều\r\nchỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu\r\nhoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và,\r\nnếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt\r\ntồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Sử dụng tải khác (Mỹ)
\r\n\r\n- 6.1: Máy làm bếp cầm tay phải có\r\ncấp II hoặc cấp III. Các máy làm bếp khác phải có cấp I, cấp II hoặc cấp III\r\n(Pháp, Hà Lan và Nauy).
\r\n\r\n- 11.7: Khác về thời gian làm việc\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n19.7: Thử nghiệm được áp dụng cho\r\ntất cả các thiết bị và không áp dụng các thử nghiệm của 19.101 và 19.102 (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.108: Khác về yêu cầu bảo vệ và\r\ncó thể thay bằng các cảnh báo ghi trên thiết bị (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.110: Cho phép sử dụng các khe\r\nlớn hơn nhưng các lưỡi dao cắt phải đặt xa các khe này (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.112: Cho phép thời gian dừng\r\nlại là 4s (Braxin, Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 25.5: Cho phép đấu dây kiểu Z cho\r\nmọi thiết bị (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Không cho phép sử dụng dây\r\nPVC cho máy làm kem trong tủ lạnh (Nauy).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY DÙNG CHO NHÀ BẾP
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electric appliances-Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-14: Particular requirements for kitchen machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với các máy làm bếp dùng điện, dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết\r\nbị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- máy thái quả đỗ;
\r\n\r\n- máy vắt nước quả bery;
\r\n\r\n- máy khuấy thực phẩm;
\r\n\r\n- dụng cụ mở hộp;
\r\n\r\n- máy ép nước quả kiểu ly tâm;
\r\n\r\n- máy làm bơ;
\r\n\r\n- máy vắt cam;
\r\n\r\n- máy xay cà phê có dung tích phễu\r\nkhông vượt quá 500g;
\r\n\r\n- máy đánh kem;
\r\n\r\n- máy đánh trứng;
\r\n\r\n- máy trộn thực phẩm;
\r\n\r\n- máy sơ chế thực phẩm;
\r\n\r\n- máy nghiền hạt có dung tích phễu\r\nkhông vượt quá 3 lít;
\r\n\r\n- máy nạo;
\r\n\r\n- máy làm kem, kể cả các máy sử\r\ndụng trong tủ lạnh và tủ đá;
\r\n\r\n- dụng cụ mài dao;
\r\n\r\n- các loại dao;
\r\n\r\n- máy xay thịt;
\r\n\r\n- máy làm mì sợi;
\r\n\r\n- máy gọt vỏ khoai tây;
\r\n\r\n- máy xát;
\r\n\r\n- máy rây;
\r\n\r\n- máy cắt lát.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và các trang\r\ntrại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh ở nhà. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với các thiết bị được thiết\r\nkế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu\r\ncầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- máy cắt lát có dao tròn mà lưỡi\r\ndao nghiêng một góc lớn hơn 450 so với phương thẳng đứng;
\r\n\r\n- máy xử lý thức ăn thừa (IEC\r\n60335-2-16);
\r\n\r\n- máy làm kem có lắp động cơ-máy\r\nnén (IEC 60335-2-24);
\r\n\r\n- máy làm bếp dùng cho mục đích\r\nthương mại (IEC 60335-2-64);
\r\n\r\n- máy làm bếp dành riêng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- máy làm bếp dành cho những nơi có\r\nđiều kiện môi trường đặc biệt như có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi\r\nhoặc khí);
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 6614-1-4: 2000 (IEC 60811-1-4\r\n: 1985), Phương pháp thử nghiệm đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của các\r\ncáp điện-Phần 1: Phương pháp áp dụng chung-Mục 4: Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện qui định trong các điều từ 3.1.9.101 đến 3.1.9.119, hoặc ở công suất\r\nvào danh định nếu ở điều kiện này là bất lợi hơn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không có quy\r\nđịnh về các điều kiện làm việc thì thiết bị làm việc với tải bất lợi nhất nêu\r\ntrong hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Công suất và danh\r\nđịnh đạt được bằng cách đặt mômen không đổi vào thiết bị đã được đặt ở vị\r\ntrí sử dụng bình thường, và không để thiết bị phải chịu các lực không cân bằng\r\nlớn hơn so với khi sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Hoạt động ở công\r\nsuất danh định được coi là bất lợi hơn nếu công suất vào được xác định\r\ntrong quá trình thử nghiệm ở 10.1 sai lệch so với công suất danh định\r\nmột lượng vượt quá:
\r\n\r\n• -20% đối với thiết bị có công\r\nsuất vào danh định nhỏ hơn hoặc bằng 300W;
\r\n\r\n• -15% (hoặc -60 W nếu lớn hơn) đối\r\nvới thiết bị có công suất vào danh định lớn hơn 300W
\r\n\r\n3.1.9.101. Máy ép nước quả\r\nbery làm việc với 1 kg quả bery, ví dụ như nho Hy lạp, quả lý gai hoặc quả nho.\r\nBộ phận đẩy ép vào quả bery với một lực 5N.
\r\n\r\n3.1.9.102. Máy khuấy thực\r\nphẩm được cho làm việc với bình được đổ đến vạch chỉ mức lớn nhất một hỗn hợp\r\ngồm hai phần cà rốt đã ngâm nước và ba phần nước, tính theo khối lượng. Nếu\r\nkhông có vạch chỉ mức thì bình được đổ đến hai phần ba tổng dung tích. Cà rốt\r\nđược ngâm trong nước 24h và cắt sao cho kích thước mỗi mẩu không vượt quá 15mm.\r\nNếu không có bình này thì dùng bình hình trụ có dung tích khoảng 1l và đường\r\nkính trong xấp xỉ 110mm.
\r\n\r\nMáy khuấy thực phẩm dùng cho chất\r\nlỏng được vận hành với nước thay cho hỗn hợp.
\r\n\r\n3.1.9.103. Dụng cụ mở hộp\r\nđược cho làm việc với hộp bằng thép tráng thiếc có đường kính xấp xỉ 100mm.
\r\n\r\n3.1.9.104. Máy ép nước quả\r\nkiểu ly tâm được cho làm việc với cà rốt đã được ngâm nước khoảng 24h. Cho từ\r\ntừ 5kg cà rốt đã ngâm nước vào máy vắt có các lối ra riêng rẽ cho nước quả và\r\nbã. Các máy vắt nước quả khác được cấp 0,5 kg cà rốt, nếu không có chỉ dẫn nào\r\nkhác trong hướng dẫn. Bộ phận đẩy được ép vào cà rốt với một lực 5N.
\r\n\r\n3.1.9.105. Máy nạo phomát\r\nđược cho làm việc với miếng phomát Parmesan cứng nặng 250g được lấy từ tảng\r\nphomát đã làm khoảng 16 tháng và có ít nhất một mặt phẳng. Đặt lực 10N vào\r\nmiếng pho mát trừ khi lực được đặt tự động.
\r\n\r\n3.1.9.106. Máy làm bơ được\r\nđổ đầy hỗn hợp gồm tám phần kem đặc và một phần váng sữa, tính theo khối lượng.\r\nLượng hỗn hợp là lượng lớn nhất cho phép máy làm việc mà không bị tràn.
\r\n\r\n3.1.9.107. Máy vắt cam được\r\ncho làm việc với nửa quả cam được ép vào đầu vắt với một lực 50N.
\r\n\r\n3.1.9.108. Máy xay cà phê có\r\nhộp tách rời để gom cà phê đã xay được cho làm việc với phễu đổ đầy hạt cà phê\r\nđã rang.
\r\n\r\nCác máy xay cà phê loại khác được\r\ncho làm việc với phễu đổ đầy lượng lớn nhất hạt cà phê đã rang qui định trong\r\nhướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cần, hạt cà phê được\r\nổn nhiệt trong 24h ở nhiệt độ 300C ± 20C và độ ẩm tương\r\nđối (60 ± 2)%.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí\r\nđể có cỡ bột nhỏ nhất.
\r\n\r\n3.1.9.109. Máy đánh kem và\r\nmáy đánh trứng được cho làm việc với nước và nhúng ngập 80% chiều dài phần hữu\r\ních.
\r\n\r\n3.1.9.110. Máy trộn thực phẩm\r\ncó bộ phận khuấy để trộn bột bánh được cho làm việc với dao khuấy càng sát càng\r\ntốt với đáy bình chứa cát khô có cỡ hạt từ 170mm\r\nđến 250 mm. Chiều cao của cát trong\r\nbình xấp xỉ bằng 80% chiều dài phẫn hữu ích của bộ phận khuấy.
\r\n\r\nMáy trộn thực phẩm có bộ\r\nphận nhào để trộn bột nhào với nước có men được cho làm việc với bộ phận nhào\r\nđặt trong bình đổ đầy hỗn hợp bột và nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bột có hàm lượng prôtein\r\nlà (10 ± 1) %, trên cơ sở hàm lượng nước trong bột không đáng kể và không có\r\nphụ gia hóa chất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp có\r\nnghi ngờ, bột được để lâu hơn hai tuần nhưng chưa đến bốn tháng. Bột được đựng\r\ntrong túi nhựa càng kín càng tốt.
\r\n\r\nBình được đổ một lượng bột, tính\r\nbằng g, bằng 35% dung tích của bình, tính bằng cm3, đổ 72g nước ở\r\nnhiệt độ 250C ± 10C cho mỗi 100 g bột.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp có\r\nnghi ngờ, lượng nước bằng 1,2 lần lượng cần thiết để hỗn hợp có độ quánh là 500\r\nđơn vị Brabender ở 29 0C ± 1 0C, đo bằng farinograph.
\r\n\r\nĐối với các máy trộn thực phẩm\r\nloại cầm tay, cho các bộ phận nhào chuyển động theo hình số tám với tốc độ\r\ntừ 10 đến 15 chuyển động trong một phút. Bộ phận nhào chạm vào thành bình ở các\r\nđiểm đối diện và tiếp xúc với đáy bình. Nếu bình này không được cung cấp thì\r\ndùng bình có chiều cao khoảng 130mm và đường kính trong khoảng 170mm ở đỉnh,\r\nthon xuống khoảng 150mm ở phía đáy. Bề mặt trong của bình nhẵn, lượn đều giữa\r\nthành bình và đáy.
\r\n\r\n3.1.9.111 Máy sơ chế thực\r\nphẩm làm việc như qui định cho máy trộn thực phẩm có bộ phận nhào để trộn\r\nbột nhào với nước có men. Tuy nhiên, số lượng trộn lớn nhất được ấn định trong\r\nhướng dẫn. Nếu dùng bộ phận trộn quay với tốc độ cao để chuẩn bị bột nhào, thì\r\nchỉ sử dụng 60g nước cho mỗi 100g bột mì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có\r\nnghi ngờ khi dùng bộ phận quay tốc độ cao, lượng nước là lượng cần thiết để hỗn\r\nhợp có độ quánh là 500 đơn vị Brabender ở 290C ± 10C, đo\r\nbằng farinograph.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu không có hướng dẫn\r\nvề trộn bột với nước có men thì cho máy sơ chế thực phẩm làm việc theo\r\ncông thức pha chế gây ra nhiều điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\n3.1.9.112. Máy nghiền hạt\r\nđược cho làm việc với phễu đổ đầy hạt mì, cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí\r\ntạo ra cỡ bột nhỏ nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu cần, hạt mì được\r\nổn nhiệt trong 24h ở nhiệt độ 300C ± 20C và độ ẩm tương\r\nđối (60 ± 2)%.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ngô được sử dụng thay\r\ncho hạt mì nếu hướng dẫn qui định có thể nghiền được ngô.
\r\n\r\n3.1.9.113. Máy làm kem được\r\ncho làm việc với hỗn hợp gồm 60% nước, 30% đường, 5% nước chanh và 5 % lòng\r\ntrắng trứng đã đánh, tính theo khối lượng. Lượng hỗn hợp là lượng lớn nhất được\r\nnêu trong hướng dẫn.
\r\n\r\nCác phần tử có thể lấy ra được để\r\nlàm lạnh hỗn hợp kem được làm lạnh ở nhiệt độ - 200 ± 5 0C\r\ntrong 24h.
\r\n\r\nĐối với thiết bị làm lạnh bằng nước\r\nđá, thùng làm lạnh được đổ đầy nước đá phù hợp với hướng dẫn, đổ thêm 200 g\r\nmuối cho mỗi kilogam nước đá.
\r\n\r\nCác máy làm kem để sử dụng trong tủ\r\nlạnh và tủ đá được đặt trên vật liệu cách nhiệt có chiều dày khoảng 20mm. Các\r\nmáy này được vận hành không tải ở nhiệt độ xung quanh là -40C ± 10C.
\r\n\r\n3.1.9.114. Để đo công suất\r\nvào, các loại dao được làm việc bằng cách cho thái xúc xích cứng. Xúc xích có\r\nđường kính khoảng 55 mm và được cắt thành từng lát dày khoảng 5mm, đặt lực\r\nkhoảng 10 N vào dao. Trước khi thái, xúc xích được bảo quản ít nhất 4h ở nhiệt\r\nđộ 230C ± 2 0C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xúc xích mặn là loại xúc\r\nxích cứng phù hợp.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm khác, dao làm\r\nviệc với lưỡi cắt của dao ép vào chiều dài tấm gỗ mềm có mặt cắt khoảng 50 mm x\r\n100 mm. Lực được đặt từ từ vào dao cho đến khi đạt tới công suất vào đo được\r\nkhi thái xúc xích.
\r\n\r\n3.1.9.115. Máy xay thịt\r\nđược làm việc với một lượng thịt bò bắp không có gân, không có xương và không\r\ncó mỡ, được thái thành từng miếng khoảng 20 mm x 20 mm x 60 mm. Bộ phận đẩy\r\nđược ép vào thịt với một lực 5 N.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể dùng cơ cấu hãm\r\nđể đặt giá trị trung bình của tải xác định bằng cách xay thịt trong 2 min.
\r\n\r\n3.1.9.116. Đưa vào máy làm\r\nmì sợi lượng bột nhào đã chuẩn bị trước gồm 225 g bột mì, 1 quả trứng (khoảng\r\n55 g), 15 ml dầu ăn và 45 ml nước. Bộ phận đẩy được ép vào bột nhào với một lực\r\n5 N.
\r\n\r\n3.1.9.117. Máy gọt vỏ khoai\r\ntây loại có thùng chứa được cho làm việc với thùng chứa nước và khoai tây. Sử\r\ndụng 5 kg khoai tây loại tương đối tròn, mỗi kilôgam gồm khoảng 12 đến 15 củ.
\r\n\r\nMáy gọt vỏ khoai tây cầm tay\r\nđược cho làm việc bằng cách gọt vỏ khoai tây.
\r\n\r\n3.1.9.118. Máy nạo và máy\r\nxát rau quả được cho làm việc với cà rốt đã ngâm trong nước khoảng 24h và được\r\ncắt thành miếng thích hợp. Dùng năm mẻ, mỗi mẻ gồm 0,5 kg cà rốt đã ngâm. Bộ\r\nphận đẩy ép vào cà rốt với một lực 5N.
\r\n\r\n3.1.9.119. Máy thái quả đỗ,\r\ndụng cụ mài dao, máy rây và máy cắt lát được cho làm việc không tải.
\r\n\r\n3.101. máy trộn thực phẩm (food\r\nmixer)
\r\n\r\nthiết bị được thiết kế để trộn các\r\nthành phần thực phẩm.
\r\n\r\n3.102. máy sơ chế thực phẩm\r\n(food processor)
\r\n\r\nthiết bị dùng để băm nhỏ các mẻ\r\nthịt, phomát, rau xanh và các thực phẩm khác bằng lưỡi dao cắt quay trong bình\r\nchứa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các chức năng khác có\r\nthể được thực hiện bằng cách quay lưỡi dao, đĩa, dụng cụ khuấy thực phẩm hoặc\r\ncác phương tiện khác thay cho lưỡi cắt.
\r\n\r\n3.103. máy xay thịt (mincer)
\r\n\r\nmáy dùng để cắt nhỏ thịt và các\r\nthực phẩm khác nhờ tác dụng của trục vít, dao và vách có lỗ.
\r\n\r\n3.104. công tắc tự nhả\r\n(biased-off switch)
\r\n\r\ncông tắc tự động trở về vị trí\r\ncắt khi bộ phận điều khiển được thả ra.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thử nghiệm\r\ncủa 19.102, yêu cầu bổ sung thêm ba máy xay cà phê và máy nghiền hạt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm bổ sung\r\n25.14 được tiến hành trên một thiết bị riêng.
\r\n\r\n5.6. Sửa đổi:
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển tốc độ được điều\r\nchỉnh theo hướng dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị phải ghi nhãn công suất\r\nvào danh định.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu số lần thao tác\r\nvà chế độ đặt tốc độ cho các phụ kiện.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với các máy cắt lát\r\nvới đế có bề mặt phẳng bên dưới bàn trượt cấp liệu phải có nội dung sau:
\r\n\r\nThiết bị này phải được sử dụng với\r\nbàn trượt cấp liệu và tấm giữ thực phẩm ở đúng vị trí, trừ khi\r\nđiều này không thể thực hiện được do kích cỡ hoặc hình dạng của thực phẩm.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy sơ chế\r\nthực phẩm phải được cảnh báo chống sử dụng sai. Hướng dẫn phải nêu rằng cần\r\nchú ý khi vận hành lưỡi dao cắt, đặc biệt khi tháo lưỡi dao ra khỏi bình, vét\r\nsạch bình và trong quá trình làm sạch.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy khuấy thực\r\nphẩm cầm tay phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- ngắt máy xay khỏi nguồn cung cấp khi\r\nkhông có người theo dõi và trước khi lắp ráp, tháo ra hoặc làm sạch;
\r\n\r\n- không cho phép trẻ em sử dụng máy\r\nxay khi không có người giám sát.
\r\n\r\nCác phụ kiện, không phải là phụ\r\nkiện đi kèm thiết bị, phải có hướng dẫn sử dụng an toàn.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc trong khoảng\r\nthời gian quy định. Tuy nhiên, nếu thời gian này vượt quá thời gian quy định\r\ntrong hướng dẫn và nếu vượt quá các giá trị giới hạn độ tăng nhiệt cho trong\r\nbảng 3 thì thử nghiệm được tiến hành với lượng lớn nhất các thành phần thực\r\nphẩm được nêu trong hướng dẫn sau:
\r\n\r\n- hai lần khoảng thời gian lớn nhất\r\nnêu trong hướng dẫn sử dụng, khi khoảng thời gian vận hành quy định không vượt\r\nquá 1 min;
\r\n\r\n- khoảng thời gian lớn nhất nêu\r\ntrong hướng dẫn sử dụng cộng thêm 1 min, khi khoảng thời gian vận hành quy định\r\nvượt quá 1 min, nhưng không vượt quá 7 min.
\r\n\r\n- khoảng thời gian lớn nhất nêu\r\ntrong hướng dẫn sử dụng, khi khoảng thời gian vận hành quy định vượt quá 7 min.
\r\n\r\nNếu cần thực hiện nhiều lần thao\r\ntác để đạt được khoảng thời gian này thì các khoảng thời gian nghỉ bằng thời\r\ngian để lấy thực phẩm ra và cho đầy lại thực phẩm vào hộp chứa.
\r\n\r\nThiết bị có bộ hẹn giờ được làm\r\nviệc với thời gian lớn nhất cho phép bằng bộ hẹn giờ.
\r\n\r\n11.7.101. Máy thái quả đỗ,\r\nmáy làm bơ, máy rây và máy cắt lát được làm việc trong 30 min.
\r\n\r\n11.7.102. Máy ép nước quả\r\nbery, máy xay thịt và máy làm mì sợi được cho làm việc trong 15 min
\r\n\r\n11.7.103. Máy khuấy thực\r\nphẩm loại công tắc đóng điện được giữ bằng tay và máy khuấy thực phẩm\r\ncầm tay được cho làm việc trong 1 min với cơ cấu điều khiển được điều chỉnh\r\nở giá trị đặt cao nhất. Thao tác này được tiến hành 5 lần với thời gian nghỉ là\r\n1 min khi thay hỗn hợp xay.
\r\n\r\nĐối với các máy khuấy thực phẩm\r\nkhác, thời gian làm việc là 3 min và thao tác được thực hiện 10 lần.
\r\n\r\n11.7.104. Dụng cụ mở hộp\r\nđược cho làm việc cho đến khi hộp được mở hoàn toàn. Thao tác này được tiến\r\nhành 5 lần với thời gian nghỉ là 15 s.
\r\n\r\n11.7.105. Máy ép nước quả\r\nkiểu ly tâm có các lối ra riêng cho nước quả ép và bã được cho làm việc trong\r\n30 min.
\r\n\r\nCác máy ép nước quả kiểu ly tâm khác\r\nđược cho làm việc trong 2 min. Thao tác này được tiến hành 10 lần với thời gian\r\nnghỉ là 2 min.
\r\n\r\n11.7.106. Máy nạo phomát\r\nđược cho làm việc cho đến khi pho mát đã được nạo hết.
\r\n\r\n11.7.107. Máy vắt cam được\r\ncho làm việc trong 15 s để vắt hai nửa quả cam. Thao tác này được tiến hành 10\r\nlần với thời gian nghỉ là 15 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong khoảng thời gian\r\nnghỉ, thiết bị được để không làm việc cho đến khi thiết bị tự cắt điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu cần, lấy bã ra\r\ntrong khoảng thời gian nghỉ.
\r\n\r\n11.7.108. Máy xay cà phê có\r\nhộp tách rời để gom cà phê đã xay được cho làm việc cho đến khi đầy hộp gom,\r\ntrừ khi phễu hết cà phê trước. Thao tác này được thực hiện 2 lần với thời gian\r\nnghỉ là 1 min.
\r\n\r\nCác máy xay cà phê khác được làm\r\nviệc cho đến khi hạt cà phê được xay hoàn toàn hoặc trong 30 min nếu thời gian\r\nnày dài hơn. Thao tác này được thực hiện 3 lần với thời gian nghỉ là 1 min.
\r\n\r\n11.7.109. Máy đánh kem và\r\nmáy đánh trứng được cho làm việc trong 10 min với cơ cấu điều khiển được điều\r\nchỉnh ở giá trị đặt cao nhất.
\r\n\r\n11.7.110. Máy trộn thực phẩm\r\ncó bộ phận khuấy để trộn bột nhão được cho làm việc trong 15 min nếu thiết bị\r\nnày có công tắc tự nhả thì cho làm việc trong 5 min.
\r\n\r\nMáy trộn thực phẩm có bộ\r\nphận nhào để trộn bột nhào với nước có men được cho làm việc trong:
\r\n\r\n- 5 min đối với máy trộn thực phẩm\r\ncầm tay;
\r\n\r\n- 10 min đối với các máy trộn thực\r\nphẩm khác.
\r\n\r\nTrong 30s đầu tiên, cơ cấu điều\r\nkhiển được điều chỉnh ở giá trị đặt thấp nhất, sau đó cơ cấu điều khiển được\r\nđiều chỉnh đến vị trí để trộn bột nhào như quy định trong hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu thao tác trộn tự\r\nđộng dừng khi bột đã nhào xong thì kết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\n11.7.111. Máy sơ chế thực\r\nphẩm được cho làm việc với vị trí đặt của cơ cấu điều khiển và thời gian nêu\r\ntrong hướng dẫn để trộn bột nhào. Thao tác này được tiến hành 5 lần hoặc với số\r\nlần thao tác đủ để sơ chế được ít nhất 1 kg bột, chọn giá trị nào nhỏ hơn. Tuy\r\nnhiên, thực hiện ít nhất hai thao tác, với thời gian nghỉ giữa các lần là 2\r\nmin.
\r\n\r\n11.7.112. Máy nghiền hạt\r\nđược cho làm việc cho đến khi nghiền được 1 kg hạt mỳ. Phễu chứa mẻ hạt được đổ\r\nđầy lại nếu cần, với thời gian nghỉ 30 s.
\r\n\r\n11.7.113. Máy làm kem để sử\r\ndụng trong tủ lạnh và tủ đá được cho làm việc trong 5 min, sau đó bộ khuấy được\r\nhãm trong 25 min.
\r\n\r\nCác máy làm kem khác được cho làm\r\nviệc trong 30 min.
\r\n\r\n11.7.114. Dụng cụ mài dao\r\nđược cho làm việc trong 10 min.
\r\n\r\n11.7.115. Dao được cho làm\r\nviệc trong 15 min. Thao tác cắt được mô phỏng ở vận tốc 10 lần mỗi phút, lưỡi\r\ndao được làm việc không tải trong 2 s sau mỗi lần cắt.
\r\n\r\n11.7.116. Máy gọt vỏ khoai\r\ntây loại có thùng chứa được cho làm việc cho đến khi các củ khoai tây được gọt\r\nhết vỏ. Khoai tây có thể được gọt thành nhiều mẻ. Các khoảng thời gian gọt vỏ\r\nđược xen kẽ bằng thời gian nghỉ 2 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bỏ qua các mắt trên vỏ\r\ncủ khoai tây, khi kiểm tra xem khoai tây đã được gọt hết vỏ hay chưa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bộ hẹn giờ có thể được\r\nđặt lại nếu cần.
\r\n\r\nMáy gọt vỏ khoai tây cầm tay\r\nđược cho làm việc trong 10 min.
\r\n\r\n11.7.117. Máy xát và máy nạo\r\nrau quả được cho làm việc đến khi mẻ cà rốt được xát hết. Thao tác này được\r\nthực hiện năm lần với khoảng thời gian nghỉ giữa các lần là 2 min.
\r\n\r\n11.8. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với máy làm kem để sử dụng\r\ntrong tủ lạnh hoặc tủ đá, giá trị độ tăng nhiệt được tăng thêm 300C.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì làm tràn bình chứa chất\r\nlỏng, thử nghiệm được tiến hành như sau:
\r\n\r\nBình chứa chất lỏng của thiết bị\r\nđược đổ đầy nước chứa khoảng 1 % NaCl. Sau đó, thiết bị được cấp điện áp\r\ndanh định và cho làm việc trong 15 s. Nắp được đặt đúng vị trí hoặc tháo\r\nra, chọn phương án bất lợi hơn. Trong quá trình thử nghiệm, dòng điện rò không\r\nđược lớn hơn giá trị quy định trong điều 13.
\r\n\r\nSau đó bổ sung dung dịch muối vào\r\nbình chất lỏng cho đến khi đầy hoàn toàn. Rót từ từ thêm lượng dung dịch bằng\r\n15 % thể tích bình chứa hoặc 0,25 l, chọn giá trị nào lớn hơn, trong thời gian\r\n1 min.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy gọt vỏ khoai tây, các\r\nđầu nước ra bị chặn lại.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm của 19.7 chỉ áp dụng cho\r\nmáy ép nước quả bery, máy khuấy thực phẩm, máy ép nước quả kiểu ly tâm, máy\r\ntrộn thực phẩm, máy sơ chế thực phẩm, máy làm kem, máy xay thịt\r\nvà máy làm mì sợi.
\r\n\r\nĐối với máy xay cà phê và máy\r\nnghiền hạt có công tắc đóng điện phải giữ bằng tay, kiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm 19.102, tiếp theo là thử nghiệm 19.10, nếu thuộc đối tượng áp dụng
\r\n\r\nĐối với máy xay cà phê và máy\r\nnghiền hạt khác, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 19.101, và với 19.102\r\nnếu thiết bị được duy trì trạng thái đóng điện bằng tay.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy ép nước quả bery, máy khuấy\r\nthực phẩm, máy vắt nước quả và rau kiểu ly tâm, máy trộn thực phẩm, máy sơ chế thực\r\nphẩm và máy xay thịt được cho làm việc trong 30 s.
\r\n\r\nMáy xay cà phê, máy nghiền hạt và\r\nmáy làm mì sợi, được thử nghiệm trong 5 min.
\r\n\r\nMáy làm bơ và máy làm kem được cho\r\nlàm việc cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
\r\n\r\n19.10. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại với các phụ\r\nkiện ở đúng vị trí nhưng không có tải bổ sung.
\r\n\r\nMáy xay cà phê và máy nghiền hạt\r\nchỉ được thử nghiệm trong 30 s.
\r\n\r\n19.101. Máy xay cà phê và\r\nmáy nghiền hạt được cấp điện áp danh định và cho làm việc trong điều\r\nkiện làm việc bình thường trong 5 lần với các khoảng thời gian nghỉ xen kẽ.
\r\n\r\nKhoảng thời gian làm việc là
\r\n\r\n- đối với thiết bị có lắp bộ hẹn\r\ngiờ, thời gian dài nhất mà bộ hẹn giờ cho phép;
\r\n\r\n- đối với các thiết bị khác:
\r\n\r\n• thêm 30 s nữa so với thời gian\r\ncần để nghiền đầy hộp chứa hoặc thời gian yêu cầu để nghiền hết hạt trong phễu,\r\nchọn thời gian nào ngắn hơn, đối với máy xay cà phê loại nghiền và máy nghiền\r\nhạt;
\r\n\r\n• 1 min, đối với máy xay cà phê\r\nkhác.
\r\n\r\nKhoảng thời gian nghỉ là:
\r\n\r\n- 10 s, đối với thiết bị có hộp\r\nchứa;
\r\n\r\n- 60 s, đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nNhiệt độ của các cuộn dây không được\r\nlớn hơn các giá trị cho trong bảng 8.
\r\n\r\n19.102. Máy xay cà phê và\r\nmáy nghiền hạt phải chịu các thử nghiệm sau đây và được tiến hành trên ba thiết\r\nbị bổ sung.
\r\n\r\nMáy xay cà phê được đổ 40 g hạt cà\r\nphê và cho thêm hai mảnh đá granit lọt qua được ô lưới 8 mm nhưng không lọt qua\r\nô lưới 7 mm. Máy nghiền hạt được vận hành như khi làm việc bình thường nhưng\r\nvới hai mảnh đá granit lọt qua được ô lưới 4 mm nhưng không lọt qua ô lưới 3\r\nmm. Thiết bị được cấp điện áp danh định và làm việc cho đến khi nghiền\r\nxong.
\r\n\r\nNếu bất kỳ động cơ nào ngừng hoạt\r\nđộng thì thiết bị ban đầu phải chịu thử nghiệm 19.7
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác phụ kiện tháo rời được thì tháo\r\nra và nắp được mở ra, ngoài ra:
\r\n\r\n- đối với máy ép nước quả kiểu ly\r\ntâm, nắp và hộp chứa để đựng bã được đặt đúng vị trí;
\r\n\r\n- đối với máy nạo và máy xát, yêu\r\ncầu này chỉ áp dụng cho những phụ kiện được tháo ra trong khi thiết bị đang làm\r\nviệc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bộ phận đẩy để cấp\r\nliệu là ví dụ của phụ kiện được tháo ra.
\r\n\r\nQue thử không được đặt vào:
\r\n\r\n- máy thái quả đỗ;
\r\n\r\n- dụng cụ mở hộp;
\r\n\r\n- máy vắt cam;
\r\n\r\n- máy trộn thực phẩm;
\r\n\r\n- máy khuấy thực phẩm cầm tay;
\r\n\r\n- máy làm kem, kể cả máy sử dụng\r\ncho tủ lạnh và tủ đá;
\r\n\r\n- dụng cụ mài dao;
\r\n\r\n- dao;
\r\n\r\n- máy gọt vỏ khoai tây;
\r\n\r\n- máy rây;
\r\n\r\n- máy cắt lát;
\r\n\r\n- các bộ phận dưới đây của thiết bị\r\nkhác:
\r\n\r\n• trục nhẵn có đường kính không lớn\r\nhơn 8 mm, quay ở vận tốc không lớn hơn 1500 vòng/phút và được điều khiển bằng\r\nđộng cơ có công suất vào không vượt quá 200 W;
\r\n\r\n• các phía thoát ra của đĩa nạo và\r\nđĩa xát có vận tốc quay không vượt quá 1500 vòng/phút;
\r\n\r\n• phần nhô ra khỏi bề mặt của đĩa\r\nnghiền, các chóp và các phần tương tự có chiều cao nhỏ hơn 4 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Các trục truyền động\r\nchạm tới được mà có thể không được dùng khi thiết bị đang vận hành thì có thể\r\nđược bảo vệ bằng vòng đệm hoặc bằng cách định vị vào vai trục.
\r\n\r\nQue thử nghiệm không được đặt vào\r\nlỗ cấp liệu có kích thước sau:
\r\n\r\n- chiều cao ít nhất là 100 mm được\r\nđo từ gờ phía trên của lưỡi cắt;
\r\n\r\n- kích thước trung bình của mặt cắt\r\nngang lớn nhất và nhỏ nhất của lỗ cấp liệu không vượt quá 65,5 mm;
\r\n\r\n- kích thước mặt cắt ngang lớn nhất\r\ncủa lỗ cấp liệu không vượt quá 76mm.
\r\n\r\nĐối với các máy khuấy thực phẩm,\r\ncác bộ phận tháo rời được, ngoại trừ các nắp, được tháo ra. Thử nghiệm\r\nđược thực hiện với que thử tương tự như que thử B của IEC 61032 nhưng có tấm\r\nchặn hình tròn với đường kính là 125 mm thay cho tấm không tròn, khoảng cách\r\ngiữa các đầu que thử và tấm chặn là 100 mm.
\r\n\r\n20.101. Các phụ kiện của máy\r\nđánh kem, máy đánh trứng và máy trộn thực phẩm cầm tay không được có gờ\r\nsắc, trừ khi có tấm bảo vệ thích hợp ngăn chặn việc tiếp xúc ngẫu nhiên với các\r\nbộ phận quay của chúng.
\r\n\r\nPhải không thể nhả bộ phận khuấy,\r\nbộ phận nhào và các phụ kiện tương tự của máy trộn thực phẩm cầm tay\r\nbằng cách ấn nút hoặc cách tương tự, trong khi phụ kiện đang quay ở vận tốc lớn\r\nhơn 1500 vòng/phút.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng cách đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n20.102. Lưỡi dao của máy\r\nkhuấy thực phẩm bằng tay phải được chắn hoàn toàn từ phía trên và phải\r\nkhông có khả năng chạm tới bề mặt dao khi quay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách đặt thanh hình trụ vào vị trí bất kỳ giữa phương thẳng đứng và\r\ngóc 450 so với mặt trên của lưỡi dao xay. Thanh kim loại có đường\r\nkính 8,0 mm ± 0,1 mm và chiều dài không hạn chế.
\r\n\r\nPhải không thể chạm tới lưỡi dao\r\nbằng đầu thanh thử nghiệm.
\r\n\r\n20.103. Máy khuấy thực phẩm cầm\r\ntay phải lắp công tắc tự nhả, bộ phận điều khiển của công tắc phải nằm\r\ntrong hốc hoặc được bảo vệ để ngăn ngừa thao tác ngẫu nhiên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này không áp\r\ndụng cho máy trộn thực phẩm cầm tay có phụ kiện để xay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt\r\nvào công tắc một thanh hình trụ có đường kính 40 mm và có đầu hình bán cầu.\r\nThiết bị phải không hoạt động.
\r\n\r\n20.104. Đối với máy khuấy\r\nthực phẩm, không phải loại máy khuấy thực phẩm cầm tay, phải không thể làm cho\r\nlưỡi cắt làm việc khi vẫn có thể chạm tới được lưỡi cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nCác bộ phận tháo rời được được tháo\r\nra. Phải không thể vận hành được thiết bị nếu các lưỡi dao cắt có thể chạm tới\r\nbằng ngón tay thử nghiệm qui định cho máy khuấy thực phẩm trong 20.2.
\r\n\r\n20.105. Máy ép nước quả kiểu\r\nly tâm phải có kết cấu sao cho nắp không được bật ra do rung.
\r\n\r\nBộ phận quay phải được cố định chắc\r\nchắn để không thể bị nới lỏng trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vặn chặt vít và đai ốc\r\ntheo hướng ngược lại với hướng quay của bộ phận quay được coi là đủ.
\r\n\r\nNếu các bộ phận quay nhanh hơn 5000\r\nvòng/phút thì dụng cụ để vặn chặt phải sao cho chỉ có thể đậy nắp sau khi\r\ncác dụng cụ này được lấy ra.
\r\n\r\nRăng của đĩa nạo phải có chiều cao\r\nkhông vượt quá 1,5 mm. Họng phun của trống lọc không được dài hơn 4 mm.
\r\n\r\nPhải có bộ phận đẩy để cấp liệu làm\r\nđầy cuống phễu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng phép đo và thử nghiệm bằng tay. Đặt vào nắp một lực 5 N theo hướng bất\r\nlợi nhất. Nắp phải không bị bật ra.
\r\n\r\n20.106. Đối với thiết bị có\r\ncánh nạp, kích thước ngang lớn nhất của phễu được đo cách giờ trên của cánh nạp\r\nít nhất 100 mm không được vượt quá 45 mm. Phải có bộ phận đẩy để cung cấp\r\nnguyên liệu làm đầy cuống phễu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo.
\r\n\r\n20.107. Máy cắt lát, không\r\nphải loại thiết bị cố định và thiết bị có công tắc tự nhả, phải\r\ncó phương tiện để giữ thiết bị đúng vị trí và cho phép nhả ra sau khi sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giác hút là phương\r\ntiện phù hợp để giữ thiết bị đúng chỗ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nĐặt máy cắt lát cố định lên một tấm\r\nkính phẳng đặt trên bề mặt nằm ngang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tấm kính được ngăn\r\nkhông bị trượt bằng vật chặn.
\r\n\r\nLực 30 N được đặt theo phương nằm\r\nngang vào thiết bị dọc theo mặt phẳng của dao ở điểm thấp hơn 10 mm so với bề\r\nmặt trên của đế có chứa bàn trượt cấp liệu.
\r\n\r\nMáy phải không được dịch chuyển\r\ntrên tấm kính.
\r\n\r\n20.108. Máy cắt lát phải lắp\r\ncơ cấu bảo vệ xung quanh dao tròn, phần hình quạt để hở của nó không rộng hơn\r\nphần hình quạt yêu cầu để sử dụng thiết bị, như chỉ ra trên hình 101.
\r\n\r\nCơ cấu bảo vệ dao phải không thao\r\nrời được trừ khi động cơ không thể đóng điện sau khi tháo cơ cấu bảo vệ. Không\r\nthể tác động khóa liên động bằng que thử B của IEC 61032.
\r\n\r\nGóc phía trên của phần hình quạt để\r\nhở (góc q trong hình 102) không được\r\nlớn hơn 750. Tuy nhiên, góc này có thể tăng 900 nếu phần\r\nđể hở của dao vượt quá 750 được che từ phía trên.
\r\n\r\nKhoảng cách xuyên tâm giữa chu vi\r\nbên ngoài của dao và chu vi bên ngoài của cơ cấu bảo vệ dao (khoảng cách a\r\ntrong hình 102) không được vượt quá:
\r\n\r\n- 2 mm nếu cơ cấu bảo vệ bằng với\r\nmặt phẳng dao;
\r\n\r\n- 3 mm nếu cơ cấu bảo vệ nhô ra ít\r\nnhất là 0,2 mm so với mặt phẳng dao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khoảng cách giữa mặt\r\nphẳng dao và phần nhô ra của cơ cấu bảo vệ là khoảng cách b trên hình 102.
\r\n\r\nKhi độ dày của lát cắt được đặt là\r\n“không” thì khoảng cách giữa chu vi ngoài của dao và tấm để đặt độ dày của lát\r\ncắt khoảng cách c trong hình 102) không được vượt quá 6 mm. Tại các điểm bên\r\ntrên và bên dưới phần hình quạt để hở, khoảng cách giữa tấm để đặt độ dày của\r\nlát cắt và mọi phần bảo vệ khác (khoảng cách e trong hình 102) không được vượt\r\nquá 5 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu khoảng cách e được\r\nche chắn thì không áp dụng giới hạn trên.
\r\n\r\nPhải có cơ cấu bảo vệ bổ sung nếu\r\ncó thể cắt lát dày hơn 15 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Phần nhô ra phía trên\r\ntấm để đặt độ dày lát cắt hoặc phần nhô ra của cơ cấu bảo vệ dao là ví dụ của\r\ncơ cấu bảo vệ chung.
\r\n\r\nMáy cắt lát phải lắp bàn trượt cấp\r\nliệu cùng có cơ cấu đỡ tay, cơ cấu bảo vệ ngón cái và tấm giữ thực phẩm. Cơ cấu\r\nbảo vệ ngón cái phải che toàn bộ chiều cao của phần hình quạt để hở và có kết\r\ncấu sao cho các ngón tay khác giữ khoảng cách ít nhất 30 mm so với lưỡi dao\r\n(khoảng cách f trong hình 102). Khoảng cách giữa mặt phẳng cơ cấu bảo vệ ngón cái\r\nvà dao (khoảng cách d trong hình 102) không được vượt quá 5 mm. Ở cuối chuyển\r\nđộng theo hướng của bàn trượt cấp liệu, cơ cấu bảo vệ ngón cái phải nhô ra ít\r\nnhất là 8 mm so với chu vi ngoài của dao.
\r\n\r\nTấm giữ thực phẩm phải cho phép các\r\nmiếng thực phẩm nhỏ được cắt lát và phải có khả năng giữ thực phẩm bằng phương\r\ntiện, ví dụ như những chiếc que nhọn có độ cao khoảng 1,5 mm. Tấm giữ thực phẩm\r\ncó chiều dài ít nhất là 120 mm và chiều cao ít nhất là 70 mm và nhô ra xa hơn\r\ncơ cấu đỡ tay ít nhất là 20 mm.
\r\n\r\nCơ cấu đỡ bàn trượt cấp liệu không\r\nthể dùng để đỡ thực phẩm nếu
\r\n\r\n- dao có đường kính lớn hơn 170 mm,\r\nhoặc
\r\n\r\n- vận tốc không tải của dao vượt\r\nquá 200 vòng/phút, hoặc
\r\n\r\n- công suất vào danh định\r\nvượt quá 200W.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng phép đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n20.109. Máy cắt lát phải có\r\nkết cấu để ngăn ngừa việc thao tác ngẫu nhiên của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể được\r\nđáp ứng bằng cách dùng công tắc kéo để đóng.
\r\n\r\nNếu sử dụng nút ấn ép, chốt nén,\r\ncông tắc có cần lắc hoặc công tắc trượt thì lực cần thiết để tác động các công\r\ntắc này ít nhất phải là 2 N và bộ phận tác động phải được đặt vào hốc lõm. Tuy\r\nnhiên, bộ phận tác động của công tắc trượt không cần phải đặt vào hốc nếu lực\r\ncần để tác động ít nhất là 5 N và được đặt sao cho tác động không chủ ý của\r\ncông tắc là ít có khả năng xảy ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo và, đối với các bộ phận tác động được đặt vào hốc, kiểm tra\r\nbằng cách đặt thanh hình trụ có đường kính 40 mm và có đầu hình bán cầu vào\r\ncông tắc. Thiết bị không được tác động.
\r\n\r\n20.110. Lưỡi dao cắt của máy\r\nthái quả đỗ phải cách mặt phẳng của lỗ đầu vào ít nhất 30 mm. Độ dài trục lớn\r\nvà trục nhỏ của lỗ đầu vào và lỗ đầu ra không được vượt quá 30 mm và 15 mm. Tuy\r\nnhiên, kích thước của lỗ đầu ra là không giới hạn nếu ngón tay không thể bị kéo\r\nvào và các mẩu giấy cứng không bị cắt khi cho vào trong lỗ đầu ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n20.111. Bộ phận quay của máy\r\nnạo và máy xát phải được giữ chắc chắn sao cho chúng không thể bị nới lỏng\r\ntrong quá trình vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vặn chặt vít và đai ốc\r\ntheo hướng ngược với chiều quay của bộ phận quay được coi là đủ.
\r\n\r\nPhải có bộ phận đẩy để cấp liệu làm\r\nđầy cuống phễu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n20.112. Dao cắt của máy\r\nsơ chế thực phẩm phải dừng trong 1,5 s sau khi nắp được mở hoặc được lấy\r\nra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách vận\r\nhành thiết bị không tải và ở vận tốc lớn nhất.
\r\n\r\n20.113. Khóa liên động của\r\nnắp máy sơ chế thực phẩm phải có kết cấu sao cho tránh việc tác động\r\nngẫu nhiên của thiết bị. Công tắc khóa liên động phải là công tắc tự nhả.
\r\n\r\nNếu có khóa liên động giữa nắp và\r\ncông tắc chính thì nắp phải được khóa khi công tắc ở vị trí đóng. Khi nắp chưa\r\nđược đóng chính xác thì công tắc phải ở vị trí cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, thử nghiệm bằng tay và bằng cách dùng que thử ở hình B của IEC 61032.
\r\n\r\n20.114. Phải ngăn ngừa việc\r\ntiếp xúc với các bộ phận chuyển động nguy hiểm của máy sơ chế thực\r\nphẩm đối với mọi tổ hợp lắp ráp của các bộ phận tháo rời được mà vẫn\r\ncho phép động cơ hoạt động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được được tháo ra\r\nhoặc lắp ráp không chính xác theo cách có thể xảy ra trong sử dụng, ví dụ: như\r\nvị trí không chính xác hoặc các bộ phận không thẳng hàng.
\r\n\r\nĐặt một lực không vượt quá 5 N vào\r\ncác bộ phận theo hướng bất kỳ và phải không có khả năng chạm tới được các bộ\r\nphận chuyển động nguy hiểm bằng que thử của hình B của IEC 61032.
\r\n\r\n20.115. Dao phải lắp công\r\ntắc tự nhả, công tắc này đặt vào hốc hoặc được bảo vệ để ngăn ngừa hoạt\r\nđộng ngẫu nhiên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách đặt thanh hình trụ có đường kính 40 mm và có đầu hình bán cầu\r\nvào công tắc. Thiết bị không được tác động.
\r\n\r\n20.116. Máy ép nước quả kiểu\r\nly tâm dùng cho quả và rau xanh phải có kết cấu sao cho các bộ phận không thể\r\nrời ra khi thiết bị vận hành ở vận tốc cao.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau được tiến hành không tải.
\r\n\r\nThiết bị khi đã tháo rời nắp được điện\r\náp danh định và bộ điều khiển được điều chỉnh để cho vận tốc cao nhất.\r\nThiết bị được làm việc 10 lần.
\r\n\r\nKhông được có bộ phận nào của thiết\r\nbị rời ra.
\r\n\r\nThiết bị được vận hành lại nhưng\r\nvới nắp ở đúng vị trí. Khi vận tốc đạt được giá trị lớn nhất, cố gắng để tháo\r\nnắp ra. Thử nghiệm được tiến hành 10 lần.
\r\n\r\nPhải không có bộ phận nào của thiết\r\nbị rời ra.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm này cũng được thực hiện\r\ntrên các bộ phận tháo rời được cần thiết để bảo vệ chống các nguy hiểm\r\nvề cơ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.40. Bổ sung:
\r\n\r\nMọi công tắc điều khiển động cơ\r\nphải được cắt khỏi mạch điện tử, trục trặc của chúng có thể sẽ làm mất sự phù\r\nhợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp trong quá trình\r\nthử nghiệm của điều 19.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho ngăn ngừa dầu mỡ làm bẩn các ngăn chứa thực phẩm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho ngăn ngừa thực phẩm hoặc chất lỏng tràn vào những nơi có thể gây\r\nhỏng về điện hoặc về cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nCác cơ cấu đóng cắt trong các thiết\r\nbị dưới đây được thử nghiệm trong 300 chu kỳ thao tác:
\r\n\r\n- máy thái quả đỗ;
\r\n\r\n- máy khuấy thực phẩm dùng cho chất\r\nlỏng;
\r\n\r\n- máy nạo pho mát;
\r\n\r\n- máy nạo;
\r\n\r\n- máy làm kem để sử dụng trong tủ\r\nlạnh và tủ đá;
\r\n\r\n- máy rây;
\r\n\r\n- máy xát.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy làm kem để sử dụng trong tủ\r\nlạnh và tủ đá và thiết bị cầm tay không được có ổ cắm điện vào thiết bị.
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép đấu dây kiểu Z đối\r\nvới
\r\n\r\n- dụng cụ mở hộp;
\r\n\r\n- máy xay cà phê và máy nghiền hạt\r\ncó khối lượng không vượt quá 1,5 kg;
\r\n\r\n- máy đánh kem;
\r\n\r\n- máy đánh trứng;
\r\n\r\n- máy làm kem kể cả máy để sử dụng\r\ntrong tủ lạnh và tủ đá;
\r\n\r\n- dụng cụ mài dao.
\r\n\r\nNối dây kiểu X, không phải\r\nloại có dây được chuẩn bị đặc biệt, không được dùng cho máy làm kem sử dụng\r\ntrong tủ lạnh hoặc tủ đá.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn được bọc bằng\r\npolyvinyl clorua của máy làm kem sử dụng trong tủ lạnh và tủ đá phải chịu được\r\nnhiệt độ thấp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thử\r\nnghiệm theo 8.1, 8.2 và 8.3 của TCVN 6614-1-4 (IEC 811-1-4), các thử nghiệm này\r\nđược thực hiện ở nhiệt độ - 250C ± 20C.
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy khuấy thực phẩm cầm tay và\r\nmáy trộn cầm tay cũng phải chịu thử nghiệm dưới đây trong khi được lắp\r\ntrên thiết bị tương tự hình 8.
\r\n\r\nĐầu tiên, dây nguồn treo thẳng đứng\r\nvà chịu tải trọng sao cho lực đặt vào bằng 10 N. Phần dao động được dịch chuyển\r\nqua một góc 1080 và quay trở lại vị trí ban đầu. Số lần uốn là 2000\r\nlần, vận tốc uốn là 6 lần trên một phút.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị được lắp đặt\r\nsao cho hướng uốn tương ứng với hướng dễ xảy ra khi dây nguồn được quấn\r\nxung quanh thiết bị khi bảo quản.
\r\n\r\n25.22. Bổ sung:
\r\n\r\nỔ cắm điện vào thiết bị phải được\r\nđặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn bởi thực phẩm hoặc chất lỏng trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3\r\ntrừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị\r\nnhiễm bẩn trong sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với máy làm kem sử dụng trong\r\ntủ lạnh và tủ đá, giá trị nhiệt độ 400C được thay bằng 100C.
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy làm bơ và máy làm kem,\r\náp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Cơ cấu đỡ
\r\n\r\nB Bàn trượt cấp liệu
\r\n\r\nC Cơ cấu đỡ tay
\r\n\r\nD Cơ cấu bảo vệ ngón cái
\r\n\r\nE Tấm để đặt độ dày lát cắt
\r\n\r\nF Cơ cấu bảo vệ dao
\r\n\r\nG Dao
\r\n\r\nH Tấm giữ thực phẩm
\r\n\r\nHình\r\n101 - Máy cắt lát
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Độ cao tổng của khoang mở
\r\n\r\nB Tấm để đặt độ dày lát cắt
\r\n\r\nC Cơ cấu bảo vệ ngón cái
\r\n\r\nD Dao quay
\r\n\r\nE Cơ cấu bảo vệ dao
\r\n\r\nF Độ dài của lát cắt
\r\n\r\nG Bàn trượt cấp liệu
\r\n\r\nHình\r\n102 - Cơ cấu bảo vệ máy cắt lát
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa trên động cơ
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nGiá trị của p trong bảng C.1 là\r\n2000 ngoại trừ các thiết bị dưới đây có p là 500:
\r\n\r\n- máy thái quả đỗ;
\r\n\r\n- máy khuấy thực phẩm;
\r\n\r\n- dụng cụ mở hộp;
\r\n\r\n- máy nạo phomát;
\r\n\r\n- máy vắt cam;
\r\n\r\n- máy nạo;
\r\n\r\n- máy làm kem sử dụng trong tủ lạnh\r\nvà tủ đá;
\r\n\r\n- dụng cụ mài dao;
\r\n\r\n- dao;
\r\n\r\n- máy rây;
\r\n\r\n- máy xát.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-16, Thiết bị điện gia\r\ndụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với thiết\r\nbị xử lý thức ăn thừa (Household and similar electrical appliances - Safety-Part\r\n2-16: Particular requirements for food waste disposers)
\r\n\r\nIEC 60335-2-24, Thiết bị điện gia\r\ndụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nthiết bị làm lạnh, thiết bị làm kem và thiết bị làm nước đá (Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-24: Particular requirements for\r\nrefrigerating appliances, ice-cream appliances and ice-makers)
\r\n\r\nIEC 60335-2-64, Thiết bị điện gia\r\ndụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-64: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nmáy làm bếp dùng trong thương mại (Household and similar electrical appliances-Safety\r\n- Part 2-64: Particular requirements for commercial electric kitchen machines).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm và các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền ở nhiệt\r\nđộ làm việc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27 Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm\r\ntương tự
\r\n\r\nHình vẽ
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) - Thử nghiệm\r\nlão hóa trên động cơ
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-14:2007 (IEC 60335-2-14 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy dùng cho nhà bếp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-14:2007 (IEC 60335-2-14 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy dùng cho nhà bếp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-14:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |