Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-101:\r\nParticular requirements for vaporizers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-101:2011 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60335-2-101:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-101:2011 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các\r\nthiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường\r\ndự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện\r\ntừ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu\r\nquy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n“Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là các Ban kỹ\r\nthuật chịu trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 đã xác định\r\nrằng các yêu cầu cụ thể đối với\r\nthiết bị đang xem xét không nhất thiết phải đưa ra các yêu cầu cao hơn so với yêu cầu\r\nchung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn\r\nhọ sản phẩm đề cập đến\r\nan toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các\r\ntiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang* và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu\r\nchuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699\r\n(IEC 60335). Ví dụ, trong trường\r\nhợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu\r\nchuẩn chung, ví dụ ISO\r\n13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an\r\ntoàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ\r\nCÁC THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-101: YÊU\r\nCẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ HÓA HƠI
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safety - Part 2-101:\r\nParticular requirements for vaporizers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn của\r\nthiết bị hóa hơi sử dụng điện dùng trong\r\ngia đình và các mục đích tương\r\ntự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này là thiết bị làm sạch không khí và thiết bị đuổi\r\ncôn trùng. Các thiết bị này có thể được cắm trực tiếp vào ổ cắm hoặc được nối với\r\nnguồn điện lưới bằng dây mềm và phích cắm.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, như các thiết bị cho người không có chuyên môn sử dụng ở các cửa\r\nhiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở\r\nbên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n● khả năng thể chất, giác quan hoặc tinh thần;\r\nhoặc
\r\n\r\n● thiếu kinh nghiệm\r\nvà hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị\r\nmột cách an toàn khi không có giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử\r\ndụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động và các cơ quan\r\ncó thẩm quyền tương\r\ntự có thể quy định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho các mục đích công\r\nnghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn, dễ cháy nổ\r\n(bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị đun chất lỏng (TCVN 5699-2-15 (IEC\r\n60335-2-15));
\r\n\r\n- thiết bị diệt côn trùng (TCVN 5699-2-59 (IEC\r\n60335-2-59));
\r\n\r\n- thiết bị hấp vải (TCVN 5699-2-85 (IEC\r\n60335-2-85);
\r\n\r\n- máy tạo ẩm (TCVN 5699-2-98 (IEC 60335-2-98)).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc khi chứa môi chất\r\nđược hóa hơi phù hợp với hướng dẫn, hoặc không chứa môi chất, chọn trường hợp\r\nbất lợi hơn.
\r\n\r\n3.101. Thiết bị hóa hơi (vaporizer)
\r\n\r\nThiết bị có bộ phát nhiệt dùng để hóa\r\nhơi môi chất làm tác động đến không khí trong phòng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm ở 21.101 trên\r\nthiết bị mới.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu công suất đầu vào danh\r\nđịnh không vượt quá 10 W thì thiết bị có thể được ghi nhãn “tối đa 10 W” hoặc “10 W max”.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nThiết bị chỉ được sử dụng\r\nvới môi chất dùng để hóa hơi được khuyến cáo. Việc sử dụng các chất khác có thể\r\ngây nguy cơ độc hại hoặc nguy cơ cháy.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được cắm trực tiếp\r\nvào ổ cắm, nếu trong quá trình thử nghiệm theo Điều 11 độ tăng nhiệt của bề\r\nmặt chạm tới được vượt quá giá trị quy định cho tay cầm, tay nắm, cần gạt\r\nvà các bộ phận tương tự chỉ được cầm nắm trong thời gian ngắn trong sử\r\ndụng bình thường thì hướng dẫn phải có nội dung sau đây:
\r\n\r\nThiết bị có các bề mặt nóng để hóa hơi\r\ncác thành phần hoạt tính và không nên chạm vào các bề mặt này trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị được ghi nhãn “tối đa 10\r\nW” hoặc “10 W max” thì công suất vào không được vượt quá giá trị này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì thiết bị hoạt động ở 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định, thiết bị được cấp điện ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc cho đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Sửa đổi:
\r\n\r\nTrong Bảng 3, không cần đo độ tăng\r\nnhiệt của các bộ phận tiếp xúc với dầu.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị được cắm trực tiếp\r\nvào ổ cắm, độ tăng nhiệt của bề mặt chạm tới được không được vượt quá\r\ngiới hạn quy định cho tay cầm, tay nắm, cần gạt và các bộ phận tương tự được\r\ncầm nắm trong thời gian ngắn trong sử dụng bình thường. Không áp dụng điều này\r\ncho bề mặt của lưới thoát và khe dùng để nạp môi chất hóa hơi, và bề mặt trong\r\nphạm vi 7 mm tính từ các lưới và khe đó.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề mặt của thiết bị\r\nliền kề với ổ cắm không được vượt quá 40 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n13.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì thiết bị hoạt động ở\r\n1,15 lần công suất vào danh định, thiết bị được cấp điện ở 1,06 lần điện\r\náp danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải chịu thêm thử nghiệm của\r\n19.101.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành mà không có môi\r\nchất hóa hơi.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nThay vì thiết bị hoạt động ở 0,85 lần công\r\nsuất vào danh định, thiết bị được cấp điện ở 0,9 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n19.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì thiết bị hoạt động ở 1,24 lần công\r\nsuất vào danh\r\nđịnh,\r\nthiết bị được cấp điện ở 1,1 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n19.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì thiết bị hoạt động ở\r\n1,15 lần công suất vào danh định, thiết bị được cấp điện ở 1,06 lần điện\r\náp danh định.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm, độ tăng nhiệt\r\ncủa bề mặt chạm tới được của thiết bị cắm trực tiếp vào ổ cắm không\r\nđược vượt\r\nquá
\r\n\r\n- 55 °C, nếu bề mặt đó là kim loại;
\r\n\r\n- 65 °C, nếu bề mặt đó là men sứ hoặc\r\nmen thủy tinh;
\r\n\r\n- 75 °C, nếu bề mặt đó là vật liệu đúc,\r\ncao su hoặc gỗ.
\r\n\r\nĐiều này không áp dụng cho bề mặt của\r\nlưới thoát và khe dùng để nạp môi chất hóa hơi, và các bề mặt trong phạm vi 7\r\nmm tính từ các lưới và khe đó.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề mặt của thiết bị\r\nliền kề với ổ cắm không được vượt quá 65 °C.
\r\n\r\n19.101. Dùng miếng vải bông\r\nmột lớp, viền kép, đã được giặt trước có kích thước xấp xỉ 70 cm x 70 cm, có khối lượng\r\nriêng trong khoảng từ 140 g/m2 đến 170 g/m2 ở điều kiện\r\nkhô, phủ lên thiết bị. Thiết bị được vận hành\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường ở điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\nMiếng vải bông không được cháy âm ỉ hoặc bắt\r\nlửa.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị cắm trực tiếp vào ổ cắm được thử\r\nnghiệm với thiết bị được giữ chắc chắn bằng các chân tiếp xúc của nó.
\r\n\r\nThiết bị được cắm trực tiếp vào ổ cắm\r\nphải chịu thêm thử nghiệm của 21.101 và được thực hiện trên thiết bị mới.
\r\n\r\n21.101. Thiết bị không chứa\r\nmôi chất hóa hơi phải chịu\r\nthử nghiệm rơi tự do, quy\r\ntrình 2 của TCVN 7699-2-32 (IEC 60068-2-32). Số lần rơi là
\r\n\r\n- 50 lần, nếu khối lượng của thiết bị lớn hơn\r\n250 g;
\r\n\r\n- 100 lần, đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, thiết bị không bị\r\nhỏng tới mức không còn phù hợp với Điều 8 và Điều 29.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.4. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được cắm trực tiếp vào ổ cắm,\r\nvà có thể xoay so với ổ cắm, phải chịu thử nghiệm sau đây.
\r\n\r\nXoay bộ phận dịch chuyển được theo\r\nchiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ tới góc lớn nhất mà kết cấu cho\r\nphép. Xoay 100 lần ở tốc độ xấp xỉ 10 r/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Xoay là một dịch chuyển,\r\nhoặc theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, thiết bị phải phù\r\nhợp với Điều 8 và Điều 29 và các mối nối điện không được bị nới lỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tính độc hại của\r\ncác chất hóa hơi do luật pháp của quốc gia quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các\r\nphụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-15: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với thiết bị\r\nđun chất lỏng
\r\n\r\nTCVN 5699-2-59 (IEC 60335-2-59), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-59: Yêu cầu cụ\r\nthể với thiết bị diệt côn trùng
\r\n\r\nTCVN 5699-2-85 (IEC 60335-2-85), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-85: Yêu cầu cụ\r\nthể với thiết bị hấp vải
\r\n\r\nTCVN 5699-2-98 (IEC 60335-2-98), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-98: Yêu cầu cụ\r\nthể với máy tạo ẩm
\r\n\r\nISO 13732-1, Ergonomics of the thermal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces - Part\r\n1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con người - Phương\r\npháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề mặt - Phần 1: Bề\r\nmặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng\r\nđộng cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên\r\nquan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường\r\nrò\r\nvà\r\ncách\r\nđiện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
* Tiêu chuẩn dựa trên các nguyên tắc cơ bản, các khái\r\nniệm, thuật ngữ hoặc các đặc tính kỹ thuật, liên quan đến một số Ban kỹ thuật và có ý nghĩa quan trọng để đảm bảo tính\r\nnhất quán trong hệ thống tiêu chuẩn.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-101:2011(IEC 60335-2-101:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-101: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị hóa hơi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-101:2011(IEC 60335-2-101:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-101: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị hóa hơi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-101:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |