CẤP BẢO VỆ BẰNG VỎ NGOÀI (MÃ IP)
\r\n\r\nDegrees\r\nof protection provided by enclosures (IP Code)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 4255 : 2008 thay thế TCVN 4255\r\n: 86;
\r\n\r\nTCVN 4255 : 2008 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60529 : 2001;
\r\n\r\nTCVN 4255 : 2008 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CẤP\r\nBẢO VỆ BẰNG VỎ NGOÀI (MÃ IP)
\r\n\r\nDegrees\r\nof protection provided by enclosures (IP Code)
\r\n\r\n1. Phạm vi áp\r\ndụng và đối tượng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng để phân loại\r\ncấp bảo vệ bằng vỏ ngoài đối với các thiết bị điện có điện áp danh định không\r\nvượt quá 42,5 kV.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm đưa ra:
\r\n\r\na) Các định nghĩa về cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài của các thiết bị điện liên quan đến:
\r\n\r\n1) Bảo vệ con người chống tiếp cận\r\nđến bộ phận nguy hiểm nằm bên trong vỏ ngoài;
\r\n\r\n2) Bảo vệ thiết bị nằm bên trong vỏ\r\nngoài chống sự xâm nhập của các vật rắn từ bên ngoài;
\r\n\r\n3) Bảo vệ thiết bị nằm bên trong vỏ\r\nngoài khỏi các ảnh hưởng có hại do sự xâm nhập của nước;
\r\n\r\nb) Các ký hiệu đối với các cấp bảo\r\nvệ này.
\r\n\r\nc) Các yêu cầu đối với mỗi cấp được\r\nký hiệu.
\r\n\r\nd) Các thử nghiệm cần thực hiện để\r\nchứng tỏ rằng vỏ ngoài đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTừng ban kỹ thuật cụ thể có trách\r\nnhiệm xác định phạm vi và cách thức phân loại được sử dụng trong tiêu chuẩn và\r\ncách định nghĩa "vỏ ngoài" cho các thiết bị. Tuy nhiên, cũng khuyến\r\ncáo rằng, đối với cấp phân loại đã cho, thử nghiệm không được khác so với thử\r\nnghiệm quy định trong tiêu chuẩn này. Nếu cần thiết, tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan có thể nêu các yêu cầu bổ sung. Hướng dẫn chi tiết cần quy định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan nêu ở Phụ lục B.
\r\n\r\nĐối với các loại thiết bị cụ thể,\r\nban kỹ thuật có thể quy định các yêu cầu khác với điều kiện là tối thiểu phải\r\nđảm bảo được cùng một mức độ an toàn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ liên quan đến vỏ\r\nngoài ở tất cả các khía cạnh thích hợp để sử dụng theo dự kiến như quy định\r\ntrong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và, trên quan điểm vật liệu và gia công,\r\nđảm bảo rằng cấp bảo vệ công bố được duy trì trong các điều kiện sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho vỏ\r\nngoài rỗng với điều kiện là yêu cầu thử nghiệm chung được đáp ứng và cấp bảo vệ\r\nđược chọn là phù hợp với loại thiết bị cần bảo vệ.
\r\n\r\nBiện pháp để bảo vệ cả vỏ lẫn thiết\r\nbị bên trong vỏ khỏi các ảnh hưởng hoặc điều kiện bên ngoài như:
\r\n\r\n- va chạm về cơ;
\r\n\r\n- ăn mòn;
\r\n\r\n- dung môi ăn mòn (ví dụ, chất lỏng\r\ndùng trong cắt gọt);
\r\n\r\n- nấm mốc;
\r\n\r\n- côn trùng;
\r\n\r\n- bức xạ mặt trời;
\r\n\r\n- đóng băng;
\r\n\r\n- ẩm ướt (ví dụ, do ngưng tụ);
\r\n\r\n- môi trường dễ gây nổ;
\r\n\r\nVà bảo vệ chống chạm tới bộ phận\r\nchuyển động nguy hiểm từ bên ngoài vỏ (như quạt) là những vấn đề cần bảo vệ đề\r\ncập trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nTấm bảo vệ bên ngoài không gắn vỏ\r\nngoài và chướng ngại vật chỉ được cung cấp vì lý do an toàn cho con người không\r\nđược coi là một phần của vỏ ngoài và không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố\r\nthì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp\r\ndụng các phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7699-1: 2007 (IEC 60068-1:\r\n1988), Thử nghiệm môi trường - Phần 1: Giới thiệu chung và hướng dẫn.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-68: 2007 (IEC 60068-2-68:\r\n1994), Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm L: Bụi và cát.
\r\n\r\nIEC 60050-195 : 1988, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Part 195: Earthing and protection against\r\nelectric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 195: Nối đất và bảo\r\nvệ chống điện giật).
\r\n\r\nIEC 60050(826): 1982, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Part 826: Electrical installations of\r\nbuildings (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 826: Lắp đặt điện cho các\r\ntòa nhà)
\r\n\r\nIEC 60071-2: 1996, Insulation\r\nco-ordination - Part 2: Application guide (Phối hợp cách điện - Phần 2: Hướng\r\ndẫn áp dụng)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Vỏ (enclosure)
\r\n\r\nPhần bảo vệ của thiết bị chống lại\r\nảnh hưởng nhất định từ bên ngoài và bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp từ tất cả\r\ncác hướng.
\r\n\r\n[IEV 826-03-12]*
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này được lấy\r\ntừ "Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV)" cần giải thích thêm dưới đây\r\ntrong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1) Vỏ bảo vệ con người hoặc vật\r\nnuôi chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm.
\r\n\r\n2) Tấm bảo vệ, hình dạng các lỗ\r\nhoặc phương tiện bất kỳ - được gắn với vỏ ngoài hoặc được tạo ra bởi thiết bị\r\ncó vỏ ngoài - thích hợp để ngăn ngừa hoặc hạn chế sự xâm nhập của đầu dò thử\r\nnghiệm quy định đều được coi là bộ phận của vỏ ngoài trừ khi chúng có thể tháo\r\nra mà không cần sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ.
\r\n\r\n3.2. Tiếp xúc trực tiếp\r\n(direct contact)
\r\n\r\nTiếp xúc của con người hoặc vật\r\nnuôi với bộ phận mang điện.
\r\n\r\n[IEV 826-03-05]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa của EIV được\r\nđưa ra để tham khảo. Trong tiêu chuẩn này "tiếp xúc trực tiếp" được\r\nthay bởi "tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm".
\r\n\r\n3.3. Cấp bảo vệ (degree of\r\nprotection)
\r\n\r\nMức độ bảo vệ bằng vỏ ngoài chống\r\ntiếp cận đến bộ phận nguy hiểm, chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài\r\nvà/hoặc chống sự xâm nhập của nước, và được kiểm tra bằng phương pháp thử\r\nnghiệm được tiêu chuẩn hóa.
\r\n\r\n3.4. Mã IP (IP code)
\r\n\r\nHệ thống mã thể hiện cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm, chống sự xâm nhập của vật\r\nrắn từ bên ngoài, chống sự xâm nhập của nước và đưa ra thông tin bổ sung liên\r\nquan đến các bảo vệ này.
\r\n\r\n3.5. Bộ phận nguy hiểm\r\n(hazardous part)
\r\n\r\nBộ phận khi tiếp cận hoặc chạm vào\r\nthì nguy hiểm.
\r\n\r\n3.5.1. Bộ phận mang điện nguy\r\nhiểm (hazardous live part)
\r\n\r\nBộ phận mang điện mà trong các điều\r\nkiện ảnh hưởng nhất định từ bên ngoài có thể gây điện giật (xem IEC 60050-195,\r\n195-06-05).
\r\n\r\n3.5.2. Bộ phận cơ khí nguy hiểm\r\n(hazardous mechanical part)
\r\n\r\nBộ phận chuyển động, không phải là\r\ntrục quay nhẵn, khi chạm vào thì nguy hiểm.
\r\n\r\n3.6. Bảo vệ bằng vỏ ngoài chống\r\ntiếp cận đến bộ phận nguy hiểm (protection provided by an enclosure against\r\naccess to hazardous parts)
\r\n\r\nBảo vệ con người chống:
\r\n\r\n- chạm tới bộ phận mang điện hạ áp\r\nnguy hiểm;
\r\n\r\n- chạm tới bộ phận cơ khí nguy\r\nhiểm;
\r\n\r\n- tiếp cận đến bộ phận mang điện\r\ncao áp nguy hiểm ở khoảng cách nhỏ hơn giá trị khe hở không khí thích hợp bên\r\ntrong vỏ ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảo vệ này có thể bằng:
\r\n\r\n- bởi bản thân vỏ;
\r\n\r\n- bởi tấm bảo vệ là một phần của vỏ\r\nhoặc khoảng cách bên trong vỏ.
\r\n\r\n3.7. Khe hở không khí thích hợp\r\nđể bảo vệ chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm (adequate clearance for\r\nprotection against access to hazardous parts)
\r\n\r\nKhoảng cách để ngăn ngừa đầu dò\r\ntiếp cận tiếp xúc hoặc tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm.
\r\n\r\n3.8. Đầu dò tiếp cận (access\r\nprobe)
\r\n\r\nĐầu dò thử nghiệm mô phỏng cách\r\nthức thông thường mà một bộ phận của con người hoặc dụng cụ hoặc những vật\r\ntương tự mà con người cầm vào để kiểm tra có đủ khe hở không khí đến bộ phận\r\nnguy hiểm hay không.
\r\n\r\n3.9. Vật dò (object probe)
\r\n\r\nĐầu dò thử nghiệm mô phỏng vật rắn\r\nbên ngoài để kiểm tra khả năng xâm nhập vào bên trong vỏ.
\r\n\r\n3.10. Lỗ hở (opening)
\r\n\r\nKhe hở hoặc lỗ thủng trên vỏ, sẵn\r\ncó hoặc có thể được tạo ra do đặt đầu dò thử nghiệm vào với lực quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nCấp bảo vệ bằng vỏ ngoài được thể\r\nhiện bằng mã IP (International Protection) theo cách sau:
\r\n\r\n4.1. Sắp xếp mã IP
\r\n\r\nTrong trường hợp không yêu cầu quy\r\nđịnh chữ số đặc trưng thì có thể thay bằng chữ cái "X"\r\n("XX" nếu bỏ qua cả hai chữ số).
\r\n\r\nCó thể bỏ chữ cái bổ sung và/hoặc\r\nchữ cái phụ mà không cần có chữ nào thay thế.
\r\n\r\nKhi sử dụng nhiều hơn một chữ cái\r\nphụ thì phải áp dụng theo thứ tự bảng chữ cái.
\r\n\r\nNếu vỏ có các cấp bảo vệ khác nhau\r\ndùng cho các bố trí lắp đặt dự kiến khác nhau thì cấp bảo vệ liên quan phải\r\nđược nhà chế tạo thể hiện trong hướng dẫn liên quan đến bố trí lắp đặt tương ứng.
\r\n\r\nMô tả chi tiết việc ghi nhãn của vỏ\r\nđược nêu trong điều 10.
\r\n\r\n4.2. Thành phần của mã IP và ý\r\nnghĩa của chúng
\r\n\r\nBiểu đồ dưới đây mô tả tóm tắt các\r\nthành phần của mã IP. Chi tiết đầy đủ được quy định trong các điều ghi ở cột\r\ncuối cùng.
\r\n\r\n4.3. Ví dụ về việc sử dụng chữ\r\ncái trong mã IP
\r\n\r\nVí dụ dưới đây giải thích việc sử\r\ndụng và sắp xếp chữ cái trong mã IP.
\r\n\r\nXem điều 9 để hiểu rõ hơn các ví\r\ndụ.
\r\n\r\nIP44 - không chữ cái, không tùy\r\nchọn;
\r\n\r\nIPX5 - bỏ chữ số đặc trưng thứ\r\nnhất;
\r\n\r\nIP2X - bỏ chữ số đặc trưng thứ hai;
\r\n\r\nIP20C - sử dụng chữ cái bổ sung;
\r\n\r\nIPXXC - bỏ cả hai chữ số đặc trưng,\r\nsử dụng chữ cái bổ sung;
\r\n\r\nIPX1C - bỏ chữ số đặc trưng thứ\r\nnhất, sử dụng chữ cái bổ sung;
\r\n\r\nIP3XD - bỏ chữ số đặc trưng thứ\r\nhai, sử dụng chữ cái bổ sung;
\r\n\r\nIP 23S - sử dụng chữ cái phụ;
\r\n\r\nIP21CM - sử dụng chữ cái bổ sung và\r\nchữ cái phụ;
\r\n\r\nIPX5/IPX7 - cho hai cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài khác nhau: chống phun nước và ngâm nước tạm thời, để áp dụng\r\n"linh hoạt".
\r\n\r\n\r\n\r\nKý hiệu bằng chữ số đặc trưng thứ\r\nnhất nghĩa là đáp ứng các điều kiện nêu ở mục 5.1 và 5.2.
\r\n\r\nChữ số đặc trưng thứ nhất thể hiện\r\nrằng:
\r\n\r\n- vỏ bảo vệ con người chống tiếp\r\ncận đến bộ phận nguy hiểm bằng cách ngăn ngừa hoặc hạn chế sự xâm nhập của một\r\nphần cơ thể hoặc của vật mà con người cầm vào.
\r\n\r\nvà đồng thời
\r\n\r\n- vỏ bảo vệ thiết bị chống sự xâm\r\nnhập của vật rắn từ bên ngoài.
\r\n\r\nVỏ chỉ có thể được ký hiệu với cấp\r\nbảo vệ quy định thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất nếu nó phù hợp với tất\r\ncả các cấp bảo vệ thấp hơn.
\r\n\r\nTuy nhiên, không nhất thiết phải\r\nthử nghiệm thiết lập sự phù hợp với bất kỳ một trong các cấp bảo vệ thấp hơn\r\nnếu các thử nghiệm này hiển nhiên đáp ứng được yêu cầu nếu áp dụng.
\r\n\r\n5.1. Bảo vệ chống tiếp cận đến\r\nbộ phận nguy hiểm
\r\n\r\nBảng 1 đưa ra mô tả tóm tắt và định\r\nnghĩa cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm.
\r\n\r\nCấp bảo vệ liệt kê trong bảng này\r\nphải được quy định chỉ bằng chữ số đặc trưng thứ nhất mà không cần tham khảo\r\nphần mô tả tóm tắt hoặc định nghĩa.
\r\n\r\nĐể phù hợp với các điều kiện của\r\nchữ số đặc trưng thứ nhất, phải duy trì được khe hở không khí thích hợp đầu dò\r\ntiếp cận và bộ phận nguy hiểm.
\r\n\r\nThử nghiệm này được quy định ở điều\r\n12.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ số\r\nđặc trưng thứ nhất
\r\n\r\n\r\n Chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện thử nghiệm, xem \r\n | \r\n |
\r\n Mô\r\n tả tóm tắt \r\n | \r\n \r\n Định\r\n nghĩa \r\n | \r\n ||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không có bảo vệ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ mu bàn tay chống tiếp cận\r\n đến bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Đầu dò tiếp cận, viên bi có đường\r\n kính 50 mm, phải có khe hở không khí thích hợp đến các bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n 12.2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ ngón tay chống tiếp cận\r\n đến bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Ngón tay thử nghiệm có khớp đường\r\n kính 12 mm, dài 80 mm phải có khe hở không khí thích hợp đến các bộ phận nguy\r\n hiểm \r\n | \r\n \r\n 12.2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ dụng cụ chống tiếp cận đến\r\n bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Đầu dò tiếp cận có đường kính 2,5\r\n mm không được lọt qua \r\n | \r\n \r\n 12.2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ sợi dây chống tiếp cận đến\r\n bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Đầu dò tiếp cận có đường kính 1,0\r\n mm không được lọt qua \r\n | \r\n \r\n 12.2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ sợi dây chống tiếp cận đến\r\n bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Đầu dò tiếp cận có đường kính 1,0\r\n mm không được lọt qua \r\n | \r\n \r\n 12.2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ sợi dây chống tiếp cận đến\r\n bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Đầu dò tiếp cận có đường kính 1,0\r\n mm không được lọt qua \r\n | \r\n \r\n 12.2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong trường hợp chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất là 3, 4, 5 và 6, bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy\r\n hiểm là thỏa mãn nếu duy trì được khe hở không khí thích hợp. Ban kỹ thuật\r\n sản phẩm liên quan phải quy định khe hở không khí thích hợp theo 12.3. \r\nDo yêu cầu đồng thời được quy\r\n định trong Bảng 2, định nghĩa "không được lọt qua" được nêu trong\r\n Bảng 1. \r\n | \r\n
5.2. Bảo vệ chống vật rắn từ bên\r\nngoài
\r\n\r\nBảng 2 đưa ra mô tả tóm tắt và định\r\nnghĩa cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài kể cả bụi.
\r\n\r\nCấp bảo vệ liệt kê trong bảng này\r\nphải được quy định chỉ bằng chữ số đặc trưng thứ nhất mà không cần tham khảo mô\r\ntả tóm tắt hoặc định nghĩa.
\r\n\r\nBảo vệ chống xâm nhập của vật rắn\r\ntừ bên ngoài có nghĩa là vật dò có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng kích thước quy\r\nđịnh cho chữ số đặc trưng thứ nhất là 2 ở Bảng 2 không được lọt hoàn toàn vào\r\ntrong vỏ ngoài. Điều này có nghĩa là đường kính lớn nhất của viên bi không được\r\nlọt qua lỗ hở trên vỏ ngoài. Đối với chữ số đặc trưng thứ nhất là 3 và 4 thì\r\nvật dò không được tiến hành vào trong vỏ ngoài.
\r\n\r\nVỏ chống bụi có chữ số đặc trưng\r\nthứ nhất là 5 cho phép một số lượng hạn chế bụi được lọt vào ở những điều kiện\r\nnhất định.
\r\n\r\nVỏ kín bụi có chữ số đặc trưng thứ\r\nnhất là 6 không cho phép bất kỳ bụi nào được lọt vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vỏ ngoài được ký hiệu\r\nbằng chữ số đặc trưng thứ nhất từ 1 đến 4 nhìn chung loại trừ cả vật rắn từ bên\r\nngoài có hình dạng phổ biến lẫn không phổ biến với điều kiện là ba kích thước\r\nvuông góc với nhau của vật rắn lớn hơn kích thước thích hợp ở cột 3 của Bảng 2.
\r\n\r\nThử nghiệm này được quy định ở điều\r\n13.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Cấp bảo vệ chống vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc trưng\r\nthứ nhất
\r\n\r\n\r\n Chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện thử nghiệm, xem \r\n | \r\n |
\r\n Mô\r\n tả tóm tắt \r\n | \r\n \r\n Định\r\n nghĩa \r\n | \r\n ||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không có bảo vệ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật\r\n rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 50 mm \r\n | \r\n \r\n Vật dò, viên bi đường kính 50 mm,\r\n không được lọt hoàn toàn1) \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật\r\n rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 12,5 mm \r\n | \r\n \r\n Vật dò, viên bi đường kính 12,5\r\n mm, không được lọt hoàn toàn1) \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật\r\n rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm \r\n | \r\n \r\n Vật dò, viên bi đường kính 2,5\r\n mm, không được lọt hoàn toàn1) \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật\r\n rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1,0 mm \r\n | \r\n \r\n Vật dò, viên bi đường kính 1,0\r\n mm, không được lọt hoàn toàn1) \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống bụi \r\n | \r\n \r\n Không ngăn ngừa hoàn toàn sự xâm\r\n nhập của bụi nhưng lượng bụi xâm nhập chỉ ở mức vừa phải để máy điện vẫn làm\r\n việc thỏa đáng \r\n | \r\n \r\n 13.4 \r\n13.5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Kín bụi \r\n | \r\n \r\n Không có bụi xâm nhập \r\n | \r\n \r\n 13.4\r\n và 13.6 \r\n | \r\n
\r\n 1) Đường kính lớn nhất\r\n của vật dò không được lọt qua lỗ hở của vỏ ngoài \r\n | \r\n
6. Cấp bảo vệ\r\nchống sự xâm nhập của nước được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\nChữ số đặc trưng thứ hai thể hiện\r\ncấp bảo vệ bằng vỏ ngoài khỏi các ảnh hưởng có hại lên thiết bị do sự xâm nhập\r\ncủa nước.
\r\n\r\nThử nghiệm đối với chữ số đặc trưng\r\nthứ hai được thực hiện bằng nước sạch. Bảo vệ thực sự có thể không thỏa mãn nếu\r\nthiết bị được làm sạch bằng áp suất cao và/hoặc dung môi.
\r\n\r\nBảng 3 đưa ra mô tả tóm tắt và định\r\nnghĩa cấp bảo vệ thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai.
\r\n\r\nCấp bảo vệ liệt kê trong bảng phải\r\nđược quy định chỉ bằng chữ số đặc trưng thứ hai mà không cần tham khảo đến mô\r\ntả tóm tắt hoặc định nghĩa.
\r\n\r\nThử nghiệm được quy định trong điều\r\n14.
\r\n\r\nVới chữ số đặc trưng thứ hai nhỏ\r\nhơn hoặc bằng 6, ký hiệu này cũng phù hợp với tất cả yêu cầu đối với các chữ số\r\nđặc trưng thấp hơn. Tuy nhiên, không nhất thiết phải thực hiện thử nghiệm thiết\r\nlập sự phù hợp với một trong các cấp bảo vệ thấp hơn nếu các thử nghiệm này\r\nhiển nhiên đáp ứng được yêu cầu nếu áp dụng.
\r\n\r\nVỏ được ký hiệu bằng chữ số đặc trưng\r\nthứ hai chỉ là 7 hoặc 8 được coi là không phù hợp để chịu phun nước (được ký\r\nhiệu bằng chữ số đặc trưng thứ hai là 5 hoặc 6) và không cần phải phù hợp với\r\nyêu cầu đối với chữ số đặc trưng thứ hai là 5 hoặc 6 trừ khi được mã kép như\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Vỏ\r\n đáp ứng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu và ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n vi ứng dụng \r\n | \r\n |
\r\n phun\r\n nước chữ số đặc trưng thứ hai \r\n | \r\n \r\n ngâm\r\n tạm thời/ liên tục chữ số đặc trưng thứ hai \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n IPX5/IPX7 \r\n | \r\n \r\n Linh\r\n hoạt \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n IPX6/IPX7 \r\n | \r\n \r\n Linh\r\n hoạt \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n IPX5/IPX8 \r\n | \r\n \r\n Linh\r\n hoạt \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n IPX6/IPX8 \r\n | \r\n \r\n Linh\r\n hoạt \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n IPX7 \r\n | \r\n \r\n Hạn\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n IPX8 \r\n | \r\n \r\n Hạn\r\n chế \r\n | \r\n
Vỏ ngoài đối với ứng dụng\r\n"linh hoạt" thể hiện ở cột cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu để\r\nchịu cả phun nước và ngâm tạm thời hoặc ngâm liên tục trong nước.
\r\n\r\nVỏ ngoài đối với ứng dụng "hạn\r\nchế" thể hiện ở cột cuối cùng được coi là phù hợp chỉ đối với ngâm tạm\r\nthời hoặc ngâm liên tục mà không phù hợp để chịu phun nước.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Cấp bảo vệ chống nước được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\n\r\n Chữ\r\n số đặc trưng thứ hai \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện thử nghiệm, xem \r\n | \r\n |
\r\n Mô\r\n tả tóm tắt \r\n | \r\n \r\n Định\r\n nghĩa \r\n | \r\n ||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không có bảo vệ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng\r\n đứng \r\n | \r\n \r\n Giọt nước rơi thẳng đứng không\r\n gây ảnh hưởng có hại \r\n | \r\n \r\n 14.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng\r\n khi vỏ nghiêng đi 15o \r\n | \r\n \r\n Giọt nước rơi thẳng đứng không\r\n gây ảnh hưởng có hại khi vỏ nghiêng một góc 15o về cả hai phía của\r\n phương thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n 14.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tia nước \r\n | \r\n \r\n Nước rơi dưới dạng tia nước ở góc\r\n đến 60o cả về hai phía của phương thẳng đứng không gây ảnh hưởng\r\n có hại \r\n | \r\n \r\n 14.2.3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tóe nước \r\n | \r\n \r\n Nước bắn tóe vào vỏ từ mọi hướng\r\n không gây ảnh hưởng có hại \r\n | \r\n \r\n 14.2.4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống phun nước \r\n | \r\n \r\n Nước được phun vào vỏ theo mọi\r\n hướng không gây ảnh hưởng có hại \r\n | \r\n \r\n 14.2.5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống phun nước mạnh \r\n | \r\n \r\n Nước được phun dưới dạng luồng\r\n mạnh vào vỏ từ mọi hướng không gây ảnh hưởng có hại \r\n | \r\n \r\n 14.2.6 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngâm\r\n nước tức thời \r\n | \r\n \r\n Nước không được xâm nhập vào vỏ\r\n ngoài với lượng có hại khi vỏ bị ngâm nước tạm thời trong điều kiện tiêu\r\n chuẩn về áp suất và thời gian. \r\n | \r\n \r\n 14.2.7 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống lại ảnh hưởng của\r\n ngâm nước liên tục \r\n | \r\n \r\n Nước không được xâm nhập vào vỏ\r\n ngoài với lượng có hại khi vỏ bị ngâm nước liên tục trong điều kiện được thỏa\r\n thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng nhưng khắc nghiệt hơn điều kiện đối\r\n với chữ số đặc trưng là 7 \r\n | \r\n \r\n 14.2.8 \r\n | \r\n
7. Cấp bảo vệ\r\nchống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
\r\n\r\nChữ cái bổ sung thể hiện cấp bảo vệ\r\ncon người chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm
\r\n\r\nChữ cái bổ sung chỉ được sử dụng
\r\n\r\n- nếu bảo vệ thực sự chống tiếp cận\r\nđến bộ phận nguy hiểm lớn hơn bảo vệ được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ\r\nnhất.
\r\n\r\n- hoặc nếu chỉ thể hiện bảo vệ\r\nchống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm thì chữ số đặc trưng thứ nhất được thay bằng\r\nX.
\r\n\r\nVí dụ, sự bảo vệ lớn hơn này có thể\r\nđược tạo ra bằng tấm bảo vệ, hình dạng thích hợp của khe hở hoặc khoảng cách\r\nthích hợp bên trong vỏ.
\r\n\r\nBảng 4 đưa ra, theo quy ước, đầu dò\r\ntiếp cận được coi như đại diện cho phần cơ thể con người hoặc vật do con người\r\ncầm vào và đưa ra các định nghĩa cho cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy\r\nhiểm, được thể hiện bằng chữ cái bổ sung.
\r\n\r\nVỏ chỉ có thể được ký hiệu với cấp\r\nbảo vệ quy định được thể hiện bằng chữ cái bổ sung nếu phù hợp với tất cả cấp\r\nbảo vệ thấp hơn. Tuy nhiên, không nhất thiết phải thực hiện các thử nghiệm\r\nthiết lập sự phù hợp với một trong các cấp bảo vệ thấp hơn nếu các thử nghiệm\r\nnày hiển nhiên đáp ứng yêu cầu nếu áp dụng.
\r\n\r\nThử nghiệm được quy định trong điều\r\n15.
\r\n\r\nXem ví dụ về mã IP trong Phụ lục A.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái\r\nbổ sung
\r\n\r\n\r\n Chữ\r\n cái bổ sung \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện thử nghiệm, xem \r\n | \r\n |
\r\n Mô\r\n tả tóm tắt \r\n | \r\n \r\n Định\r\n nghĩa \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tiếp cận bởi mu bàn\r\n tay \r\n | \r\n \r\n Đầu dò tiếp cận, viên bi có đường\r\n kính 50 mm, phải có khe hở không khí thích hợp với bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tiếp cận bởi ngón\r\n tay \r\n | \r\n \r\n Ngón tay thử nghiệm có khớp đường\r\n kính 12 mm, dài 80 mm phải có khe hở không khí thích hợp với bộ phận nguy\r\n hiểm \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tiếp cận bởi dụng cụ\r\n \r\n | \r\n \r\n Đầu dò tiếp cận, đường kính 2,5mm\r\n phải có khe hở không khí thích hợp với bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tiếp cận bởi sợi dây \r\n | \r\n \r\n Đầu dò tiếp cận đường kính 1,0\r\n mm, dài 100 mm phải có khe hở không khí thích hợp với bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n
Trong tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan, thông tin bổ sung có thể được thể hiện bằng một chữ cái phụ theo sau chữ\r\nsố đặc trưng thứ 2 hoặc chữ cái bổ sung.
\r\n\r\nCác trường hợp ngoại lệ này phải\r\nphù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn an toàn cơ bản này và tiêu chuẩn sản\r\nphẩm phải quy định rõ ràng quy trình bổ sung cần thực hiện trong các thử nghiệm\r\ncho sự phân loại này.
\r\n\r\nCác chữ cái liệt kê dưới đây đã\r\nđược ký hiệu và có ý nghĩa như đã công bố:
\r\n\r\n\r\n Chữ\r\n cái \r\n | \r\n \r\n Ý\r\n nghĩa \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cao áp \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đối với ảnh hưởng có\r\n hại do nước xâm nhập khi các bộ phận chuyển động của thiết bị (ví dụ, rôto\r\n của máy điện quay) đang chuyển động. \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đối với ảnh hưởng có\r\n hại do nước xâm nhập khi các bộ phận chuyển động của thiết bị (ví dụ, rôto\r\n của máy điện quay) đang đứng yên \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n Thích hợp để sử dụng trong điều\r\n kiện thời tiết quy định và được cung cấp các tính chất và quá trình bảo vệ bổ\r\n sung \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Trong lần xuất bản đầu\r\ntiên của IEC 60529, chữ cái "W" với cùng ý nghĩa được đặt ngay sau\r\nchữ cái đặc trưng "IP".
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn sản phẩm, có thể\r\nsử dụng các chữ cái khác. *
\r\n\r\nKhi không có chữ cái S và M thì\r\nphải hiểu rằng cấp bảo vệ không phụ thuộc vào việc bộ phận của thiết bị có chuyển\r\nđộng hay không. Điều này có thể đòi hỏi phải thực hiện thử nghiệm ở cả hai điều\r\nkiện. Tuy nhiên, thử nghiệm thiết lập sự phù hợp với một trong những điều kiện\r\nnày nhìn chung là đủ với điều kiện là thử nghiệm trong điều kiện còn lại hiển\r\nnhiên là đáp ứng nếu áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Mã IP không sử dụng chữ cái\r\ntùy chọn
\r\n\r\nVỏ có ký hiệu này (mã IP) nghĩa là:
\r\n\r\n(3) - bảo vệ con người, dụng cụ cầm\r\ntay có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm chống tiếp cận đến bộ phận nguy\r\nhiểm;
\r\n\r\n- bảo vệ thiết bị bên trong vỏ\r\nchống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2,5\r\nmm.
\r\n\r\n(4) - bảo vệ thiết bị bên trong vỏ\r\nkhỏi ảnh hưởng có hại do nước bắn toé vào vỏ ngoài từ mọi phía.
\r\n\r\n9.2. Mã IP có sử dụng chữ cái\r\ntùy chọn:
\r\n\r\nVỏ ngoài có ký hiệu này (mã IP) có\r\nnghĩa là:
\r\n\r\n(2) - bảo vệ ngón tay chống tiếp\r\ncận đến bộ phận nguy hiểm;
\r\n\r\n- bảo vệ thiết bị bên trong vỏ\r\nngoài chống sự xâm nhập của vật rắn có đường kính lớn hơn hoặc bằng 12,5 mm;
\r\n\r\n(3) - bảo vệ thiết bị bên trong vỏ ngoài\r\nảnh hưởng có hại do tia nước;
\r\n\r\n(C) - bảo vệ con người, dụng cụ cầm\r\ntay có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm và chiều dài không vượt quá 100 mm\r\nchống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm (dụng cụ này có thể tiến vào vỏ hết chiều\r\ndài của nó);
\r\n\r\n(S) - thử nghiệm khả năng bảo vệ\r\nkhỏi ảnh hưởng có hại do nước xâm nhập vào khi tất cả các bộ phận của thiết bị\r\nđứng yên.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu về ghi nhãn phải được\r\nquy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nKhi thích hợp, tiêu chuẩn sản phẩm\r\ncũng cần quy định phương pháp ghi nhãn được sử dụng khi:
\r\n\r\n- một phần của vỏ ngoài có cấp bảo\r\nvệ khác với phần còn lại của cũng vỏ ngoài đó;
\r\n\r\n- vị trí lắp đặt có ảnh hưởng đến\r\ncấp bảo vệ;
\r\n\r\n- thể hiện độ sâu ngâm nước lớn\r\nnhất và thời gian ngâm.
\r\n\r\n11. Yêu cầu\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n11.1. Điều kiện khí quyển đối\r\nvới thử nghiệm nước hoặc bụi.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác\r\ntrong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thử nghiệm phải được thực hiện trong các\r\nđiều kiện khí quyển tiêu chuẩn được mô tả ở TCVN 7699-1 (IEC 60068-1).
\r\n\r\nĐiều kiện khí quyển khuyến cáo cho thử\r\nnghiệm như sau:
\r\n\r\n\r\n Dải nhiệt độ: \r\n | \r\n \r\n 15 oC đến 35 oC \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm tương đối: \r\n | \r\n \r\n 25 % đến 75 % \r\n | \r\n
\r\n Áp suất không khí: \r\n | \r\n \r\n 86kPa đến 106 kPa (860 mbar đến\r\n 1060 mbar) \r\n | \r\n
11.2. Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm quy định trong tiêu\r\nchuẩn này là thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nNếu không có quy định khác trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan, mẫu thử nghiệm cho mỗi thử nghiệm phải sạch và\r\nchưa qua sử dụng, các bộ phận phải đặt đúng vị trí và được lắp đặt theo cách do\r\nnhà chế tạo quy định.
\r\n\r\nNếu không thể thử nghiệm thiết bị\r\nhoàn chỉnh thì phải thử nghiệm các bộ phận đại diện hoặc thiết bị nhỏ hơn có\r\nchi tiết thiết kế tương tự với thiết bị kích thước thật.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải\r\nquy định:
\r\n\r\n- số lượng mẫu cần thử nghiệm;
\r\n\r\n- điều kiện lắp đặt, lắp ráp và\r\nđịnh vị mẫu, ví dụ như sử dụng bề mặt nhân tạo (trần, sàn hoặc tường);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này cũng áp dụng\r\ncho thiết bị dự kiến sẽ kết hợp với thiết bị liên quan khác, ví dụ, bộ phận cấu\r\nthành có thể sử dụng riêng biệt hoặc nằm trong tổ hợp lắp ráp;
\r\n\r\n- điều kiện ổn định trước cần sử\r\ndụng, nếu có;
\r\n\r\n- thử nghiệm với thiết bị được cấp\r\nđiện hay không;
\r\n\r\n- thử nghiệm với các bộ phận của\r\nthiết bị chuyển động hay không.
\r\n\r\nTrong trường hợp không có quy định\r\ntrên, phải áp dụng hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n11.3. Áp dụng yêu cầu thử nghiệm\r\nvà giải thích kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nBan kỹ thuật liên quan có trách\r\nnhiệm áp dụng yêu cầu chung cho thử nghiệm và điều kiện chấp nhận đối với thiết\r\nbị có lỗ thoát hoặc khe hở thông gió.
\r\n\r\nKhi không có quy định trên, phải áp\r\ndụng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBan kỹ thuật liên quan có trách nhiệm\r\ngiải thích các kết quả thử nghiệm. Trong trường hợp không có quy định trên, tối\r\nthiểu phải áp dụng các điều kiện chấp nhận của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n11.4. Kết hợp điều kiện thử\r\nnghiệm đối với chữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\nKý hiệu bằng chữ số đặc trưng thứ\r\nnhất có nghĩa là tất cả các điều kiện thử nghiệm đều được đáp ứng đối với chữ\r\nsố này:
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Điều kiện thử nghiệm đối với cấp bảo vệ được thể hiện bằng chữ số đặc trưng\r\nthứ nhất
\r\n\r\n\r\n Chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm đối với bảo vệ chống \r\n | \r\n |
\r\n Tiếp\r\n cận đến bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Vật\r\n rắn từ bên ngoài \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Viên bi đường kính 50 mm không\r\n được lọt qua hoàn toàn và phải duy trì khe hở không khí thích hợp \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngón tay thử nghiệm có khớp có\r\n thể tiến vào được đến 80 mm chiều dài, nhưng phải duy trì khe hở không khí\r\n thích hợp \r\n | \r\n \r\n Viên bi đường kính 12,5 mm không\r\n được lọt hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thanh thử nghiệm đường kính 2,5\r\n mm không được lọt vào và phải duy trì khe hở không khí thích hợp \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sợi dây thử nghiệm đường kính 1,0\r\n mm không được lọt vào và phải duy trì khe hở không khí thích hợp \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sợi dây thử nghiệm đường kính 1,0\r\n mm không được lọt vào và phải duy trì khe hở không khí thích hợp \r\n | \r\n \r\n Chống bụi như quy định ở Bảng 2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sợi dây thử nghiệm đường kính 1,0\r\n mm không được lọt vào và phải duy trì khe hở không khí thích hợp \r\n | \r\n \r\n Kín bụi như quy định ở Bảng 2 \r\n | \r\n
\r\n Trong trường hợp chữ số đặc trưng\r\n thứ nhất 1 và 2, "không lọt hoàn toàn" có nghĩa là đường kính lớn\r\n nhất của viên bi không lọt qua được lỗ hở của vỏ ngoài \r\n | \r\n
11.5. Vỏ rỗng
\r\n\r\nNếu vỏ ngoài được thử nghiệm không\r\ncó thiết bị bên trong thì nhà chế tạo vỏ ngoài phải nêu các yêu cầu chi tiết\r\ntrong hướng dẫn về bố trí và khoảng cách đến các bộ phận nguy hiểm hoặc bộ phận\r\ncó thể bị ảnh hưởng do nước hoặc vật rắn xâm nhập.
\r\n\r\nNhà chế tạo sản phẩm hoàn chỉnh\r\nphải đảm bảo là sau khi thiết bị điện được lắp vào thì vỏ ngoài đáp ứng được\r\ncấp bảo vệ công bố đối với sản phẩm cuối cùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1. Đầu dò tiếp cận
\r\n\r\nĐầu dò tiếp cận để thử nghiệm khả\r\nnăng bảo vệ con người chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm được nêu trong\r\nBảng 6.
\r\n\r\n12.2. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nĐầu dò tiếp cận được ấn vào (trong\r\ntrường hợp thử nghiệm cho chữ số đặc trưng thứ nhất là 2) hoặc đưa vào qua lỗ\r\nhở bất kỳ của vỏ với một lực quy định ở Bảng 6.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm thiết bị điện hạ\r\náp, nguồn điện áp thấp (không nhỏ hơn 40 V và không lớn hơn 50 V) nối tiếp với\r\nbóng đèn thích hợp, có thể được nối vào giữa đầu dò và bộ phận nguy hiểm bên\r\ntrong vỏ ngoài. Bộ phận mang điện nguy hiểm chỉ được phủ vécni hoặc sơn, hoặc\r\nđược bảo vệ bằng cách ôxy hóa hoặc công nghệ tương tự, phải được bọc bằng lá\r\nkim loại được nối điện với các bộ phận thường mang điện trong vận hành.
\r\n\r\nPhương pháp mạch tín hiệu cũng có\r\nthể được áp dụng cho bộ phận chuyển động nguy hiểm của thiết bị điện cao áp.
\r\n\r\nBộ phận chuyển động bên trong có\r\nthể cho chạy chậm, nếu điều này là có thể.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Đầu dò tiếp cận dùng cho thử nghiệm khả năng bảo vệ con người chống tiếp\r\ncận đến bộ phận nguy hiểm
\r\n\r\n12.3. Điều kiện chấp nhận
\r\n\r\nBảo vệ là thỏa đáng nếu duy trì\r\nđược khe hở không khí thích hợp giữa đầu dò tiếp cận và bộ phận nguy hiểm.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm chữ số đặc trưng\r\nthứ nhất là 1, đầu dò tiếp cận đường kính là 50 mm không được lọt hoàn toàn qua\r\nlỗ hở.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm cho chữ số đặc\r\ntrưng thứ nhất là 2, ngón tay thử nghiệm có khớp có thể tiến vào đến chiều dài\r\n80 mm, nhưng mặt chặn (Ø 50\r\nmm x 20 mm) không được lọt qua lỗ hở. Bắt đầu từ vị trí thẳng, cả hai khớp của ngón\r\ntay thử nghiệm lần lượt được uốn đến 90o so với trục của phần tiếp\r\ngiáp của ngón tay và phải đặt vào mọi vị trí có thể.
\r\n\r\nXem thêm phụ lục A.
\r\n\r\nKhe hở không khí thích hợp có nghĩa\r\nlà:
\r\n\r\n12.3.1. Thiết bị điện hạ áp (điện\r\náp danh định không quá 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều)
\r\n\r\nĐầu dò tiếp cận không được chạm đến\r\nbộ phận mang điện nguy hiểm.
\r\n\r\nNếu khe hở không khí thích hợp được\r\nkiểm tra bằng mạch tín hiệu giữa đầu dò và bộ phận nguy hiểm thì bóng đèn sẽ\r\nkhông sáng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ban kỹ thuật liên quan\r\ncần quan tâm đến thực tế là trong một số loại thiết bị điện, điện áp cực đại\r\ntạo ra bên trong thiết bị (giá trị hiệu dụng hoặc giá trị một chiều của điện áp\r\nlàm việc) cao hơn điện áp danh định của thiết bị. Điện áp cực đại này cần được\r\nxét đến khi xác định điện áp thử nghiệm điện môi và khe hở không khí thích hợp.
\r\n\r\n12.3.2. Thiết bị điện cao áp (điện\r\náp danh định quá 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều)
\r\n\r\nKhi đầu dò tiếp cận được đặt ở\r\n(các) vị trí bất lợi nhất, thiết bị phải có khả năng chịu được thử nghiệm độ\r\nbền điện môi như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan áp dụng cho thiết\r\nbị.
\r\n\r\nViệc kiểm tra có thể được thực hiện\r\nbằng thử nghiệm độ bền điện môi hoặc bằng cách kiểm tra kích thước khe hở không\r\nkhí quy định đảm bảo rằng các thử nghiệm sẽ thỏa mãn trong cấu trúc trường điện\r\nbất lợi nhất (xem IEC 60071-2).
\r\n\r\nTrong trường hợp khi vỏ ngoài gồm\r\ncác phần có mức điện áp khác nhau, điều kiện chấp nhận thích hợp cho khe hở\r\nkhông khí thích hợp phải được áp dụng cho mỗi phần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ban kỹ thuật liên quan\r\ncần quan tâm đến thực tế là trong một số loại thiết bị điện, điện áp cực đại\r\ntạo ra bên trong thiết bị (giá trị hiệu dụng hoặc giá trị một chiều của điện áp\r\nlàm việc) cao hơn điện áp danh định của thiết bị. Điện áp cực đại này cần được\r\nxét đến khi xác định điện áp thử nghiệm điện môi và khe hở không khí thích hợp.
\r\n\r\n12.3.3. Thiết bị có bộ phận cơ\r\nkhí nguy hiểm
\r\n\r\nĐầu dò tiếp cận không được chạm tới\r\nbộ phận cơ nguy hiểm
\r\n\r\nNếu khe hở không khí thích hợp được\r\nkiểm tra bởi mạch tín hiệu giữa đầu dò và bộ phận nguy hiểm thì bóng đèn sẽ\r\nkhông sáng.
\r\n\r\n13. Thử nghiệm\r\nbảo vệ chống vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\n13.1. Phương tiện thử nghiệm
\r\n\r\nPhương tiện thử nghiệm và các điều\r\nkiện thử nghiệm chính được cho ở Bảng 7.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Phương tiện thử nghiệm dùng cho thử nghiệm khả năng bảo vệ chống vật rắn từ\r\nbên ngoài
\r\n\r\n\r\n Chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n tiện thử nghiệm (vật dò và tủ tạo bụi) \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện thử nghiệm, xem \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Viên bi cứng đường kính | \r\n \r\n 50\r\n N ± 10 % \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Viên bi cứng đường kính | \r\n \r\n 30\r\n N ± 10 % \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thanh thép cứng đường kính | \r\n \r\n 3\r\n N ± 10 % \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thanh thép cứng đường kính | \r\n \r\n 1\r\n N ± 10 % \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tủ tạo bụi Hình 2, có hoặc không\r\n chịu áp suất \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 13.4\r\n và 13.5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tủ tạo bụi Hình 2, có hoặc không\r\n chịu áp suất \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 13.4\r\n và 13.6 \r\n | \r\n
13.2. Điều kiện thử nghiệm đối\r\nvới chữ số đặc trưng thứ nhất là 1, 2, 3, 4
\r\n\r\nVật dò được ấn vào lỗ hở bất kỳ của\r\nvỏ ngoài với lực quy định trong Bảng 7.
\r\n\r\n13.3. Điều kiện chấp nhận đối\r\nvới chữ số đặc trưng thứ nhất là 1, 2, 3, 4
\r\n\r\nBảo vệ là thỏa đáng nếu đường kính\r\nlớn nhất của đầu dò quy định trong Bảng 7 không lọt qua được lỗ hở bất kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với chữ số đặc trưng\r\nthứ nhất là 3 và 4, đầu dò quy định ở Bảng 7 được thiết kế để mô phỏng vật rắn\r\nbên ngoài, có thể là hình cầu. Đối với vỏ ngoài có lối vào quanh co, không thẳng\r\nvà có nghi ngờ về khả năng xâm nhập của vật thể hình cầu chuyển động, thì có\r\nthể xem bản vẽ hoặc tạo ra sự tiếp cận đặc biệt đối với vật dò đặt vào lỗ hở\r\ncần kiểm tra với một lực quy định.
\r\n\r\n13.4. Thử nghiệm bụi đối với chữ\r\nsố đặc trưng thứ nhất là 5 và 6
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện bằng cách\r\nsử dụng một tủ tạo bụi có nguyên lý cơ bản được thể hiện trên Hình 2. Trong đó,\r\nmáy bơm bụi tuần hoàn có thể thay bằng phương tiện khác thích hợp để giữ bột\r\ntan ở dạng lơ lửng trong tủ thử kín. Bột tan sử dụng phải có khả năng lọt qua\r\nmắt lưới vuông có đường kính dây lưới danh nghĩa là 50 mm và chiều rộng danh nghĩa giữa các dây là 75 mm. Lượng bột tan cần sử dụng là 2 kg trên\r\nmột mét khối thể tích tủ thử. Bột tan này không được sử dụng cho nhiều hơn 20\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phải tuân thủ quy định\r\nvề sức khỏe và an toàn khi chọn và sử dụng bột tan.
\r\n\r\nVỏ ngoài được chia thành hai loại\r\nsau:
\r\n\r\nLoại 1: Vỏ ngoài khi chu kỳ làm\r\nviệc bình thường của thiết bị làm giảm áp suất không khí trong vỏ thấp hơn so\r\nvới áp suất xung quanh, ví dụ, do ảnh hưởng chu kỳ nhiệt.
\r\n\r\nLoại 2: Vỏ ngoài khi không có chênh\r\nlệch về áp suất so với xung quanh.
\r\n\r\nVỏ ngoài loại 1:
\r\n\r\nVỏ cần thử nghiệm được đỡ trong tủ\r\nthử và áp suất bên trong vỏ được giữ thấp hơn áp suất khí quyển xung quanh bằng\r\nbơm chân không. Đầu hút phải được nối với lỗ được cung cấp đặc biệt cho mục\r\nđích thử nghiệm. Nếu không có quy định khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan\r\nthì lỗ này nằm ở gần bộ phận xung yếu.
\r\n\r\nNếu việc tạo một lỗ đặc biệt là\r\nkhông thực tế thì đầu hút có thể được nối với lối vào cáp. Nếu còn có các lỗ\r\nkhác (ví dụ, lối vào cáp khác hoặc lỗ thoát nước) thì chúng được coi là được\r\nthiết kế cho sử dụng bình thường ở nơi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm là đưa vào\r\nvỏ ngoài, bằng cách nén, lượng không khí bằng 80 lần thể tích vỏ cần thử nghiệm\r\nnhưng tốc độ hút không được vượt quá 60 lần thể tích trong một giờ. Trong mọi\r\ntrường hợp, việc giảm áp suất này không được vượt quá 12kPa (20 mbar) đo bằng\r\náp kế thể hiện trên Hình 2.
\r\n\r\nNếu đạt được tốc độ hút từ 40 đến\r\n60 lần thể tích trong một giờ thì thời gian thử nghiệm là 2 h.
\r\n\r\nVới độ giảm áp suất lớn nhất là\r\n2kPa (20 mbar), nếu tốc độ hút nhỏ hơn 40 lần thể tích trong một giờ thì thử\r\nnghiệm được tiếp tục cho đến khi thổi qua vỏ được 80 lần thể tích hoặc sau khi\r\nđã thử nghiệm được 8 h.
\r\n\r\nVỏ ngoài loại 2:
\r\n\r\nVỏ cần thử nghiệm được đỡ ở vị trí\r\nlàm việc bình thường bên trong tủ thử nhưng không nối với bơm chân không. Lỗ\r\nthoát nước thường mở phải được để mở trong suốt quá trình thử nghiệm. Thử\r\nnghiệm phải liên lục trong 8 h.
\r\n\r\nVỏ loại 1 và loại 2:
\r\n\r\nNếu không thể thử nghiệm vỏ hoàn\r\nchỉnh trong tủ thử thì phải áp dụng một trong các quá trình sau:
\r\n\r\n- thử nghiệm các phần được bọc\r\nriêng rẽ của vỏ;
\r\n\r\n- thử nghiệm các bộ phận đại diện\r\ncủa vỏ bao gồm các bộ phận như cửa, lỗ thông gió, khớp nối, gioăng làm kín\r\ntrục, v.v.... đúng vị trí trong suốt thử nghiệm;
\r\n\r\n- thử nghiệm một vỏ nhỏ hơn có các\r\nchi tiết thiết kế tương tự.
\r\n\r\nTrong hai trường hợp sau cùng, thể\r\ntích không khí được đưa qua vỏ cần thử nghiệm là lượng quy định cho vỏ kích\r\nthước thật.
\r\n\r\n13.5. Điều kiện đặc biệt đối với\r\nchữ số đặc trưng thứ nhất là 5
\r\n\r\n13.5.1. Điều kiện thử nghiệm đối\r\nvới chữ số đặc trưng thứ nhất là 5
\r\n\r\nVỏ phải được coi là thuộc loại 1\r\ntrừ khi tiêu chuẩn sản phẩm liên quan đối với thiết bị đó quy định vỏ thuộc\r\nloại 2.
\r\n\r\n13.5.2. Điều kiện chấp nhận đối\r\nvới chữ số đặc trưng thứ nhất là 5
\r\n\r\nBảo vệ được coi là thỏa đáng nếu,\r\nkhi kiểm tra, bột tan không tích tụ một lượng hoặc ở vị trí có thể gây cản trở\r\ncho hoạt động đúng của thiết bị hoặc làm mất an toàn. Trừ những trường hợp đặc\r\nbiệt cần phải quy định rõ ràng trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, bụi không\r\nđược lắng đọng ở những nơi có thể dẫn đến phóng điện bề mặt dọc theo chiều dài\r\nđường rò.
\r\n\r\n13.6. Điều kiện đặc biệt đối với\r\nchữ số đặc trưng thứ nhất là 6
\r\n\r\n13.6.1. Điều kiện thử nghiệm đối\r\nvới chữ số đặc trưng thứ nhất là 6
\r\n\r\nVỏ phải được coi là thuộc loại 1\r\ncho dù áp suất cho giảm thấp hơn áp suất khí quyển hay không.
\r\n\r\n13.6.2. Điều kiện chấp nhận đối\r\nvới chữ số đặc trưng thứ nhất là 6
\r\n\r\nBảo vệ được coi là thỏa đáng nếu\r\nkhông có bụi lắng đọng bên trong vỏ khi kết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\n14. Thử nghiệm\r\nđối với bảo vệ chống nước được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\n14.1. Phương tiện thử nghiệm
\r\n\r\nPhương tiện thử nghiệm và điều kiện\r\nthử nghiệm chính được cho trong Bảng 8
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Phương tiện thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm chính đối với các thử nghiệm\r\nbảo vệ chống nước
\r\n\r\n\r\n Chữ\r\n số đặc trưng thứ hai \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n tiện thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Lưu\r\n lượng nước \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện thử nghiệm, xem \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hộp nhỏ giọt \r\nHình 3 \r\nVỏ nằm trên bàn xoay \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n 10\r\n min \r\n | \r\n \r\n 14.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hộp nhỏ giọt \r\nHình 3 \r\nVỏ ở 4 vị trí định nghiêng 15o \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n 2,5\r\n min cho mỗi vị trí nghiêng \r\n | \r\n \r\n 14.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ống dao động \r\nHình 4 \r\nNước phun dưới dạng tia trên một\r\n cung ±60o so với phương thẳng đứng, khoảng cách lớn nhất là 200 mm\r\n hoặc \r\nVòi phun \r\nHình 5 \r\nNước phun dưới dạng tia trên một\r\n cung ±60o so với phương thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n 0,07l/min\r\n ± 5 % cho mỗi lỗ nhân với số lượng lỗ \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n 10\r\n l/min ± 5 % \r\n | \r\n \r\n 10\r\n min \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1\r\n min/m2 nhưng tối thiểu là 5 min \r\n | \r\n \r\n 14.2.3\r\n a) \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 14.2.3\r\n b) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Như đối với chữ số đặc trưng thứ\r\n hai là 3 \r\nNước phun dưới dạng tia trên một\r\n cung ±180o so với phương thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n Như\r\n đối với chữ số đặc trưng thứ hai là 3 \r\n | \r\n \r\n 14.2.4 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vòi phun \r\nHình 6 \r\nVòi phun có đường kính 6,3 mm,\r\n khoảng cách phun từ 2,5 m đến 3 m \r\n | \r\n \r\n 12,5\r\n l/min ± 5 % \r\n | \r\n \r\n 1\r\n min/m2 tối thiểu là 3 min \r\n | \r\n \r\n 14.2.5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vòi phun \r\nHình 6 \r\nVòi phun có đường kính 12,5 mm,\r\n khoảng cách phun từ 2,5 m đến 3 m \r\n | \r\n \r\n 100\r\n l/min ± 5 % \r\n | \r\n \r\n 1\r\n min/m2 tối thiểu là 3 min \r\n | \r\n \r\n 14.2.6 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bể ngâm \r\nMức nước trên vỏ: \r\ncao hơn phần cao nhất của vỏ 0,15\r\n m cao hơn phần thấp nhất của vỏ 1 m \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 30\r\n min \r\n | \r\n \r\n 14.2.7 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bể ngâm \r\nMức nước: theo thỏa thuận \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thỏa thuận \r\n | \r\n \r\n 14.2.8 \r\n | \r\n
14.2. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nPhương tiện thử nghiệm và điều kiện\r\nthử nghiệm chính được cho ở Bảng 8.
\r\n\r\nNội dung chi tiết liên quan đến sự\r\nphù hợp của cấp bảo vệ - đặc biệt cho chữ số đặc trưng thứ hai là 5/6 (phun\r\nnước) và chữ số 7/8 (ngâm nước) - được nêu ở điều 6.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện bằng nước\r\nsạch.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm đối với IPX1\r\nđến IPX6, nhiệt độ của nước không được sai khác quá 5 oC so với\r\nnhiệt độ của mẫu thử. Nếu nhiệt độ nước thấp hơn quá 5 oC so với mẫu\r\nthử thì phải cân bằng áp suất cho vỏ. Đối với IPX7 quy định chi tiết về nhiệt\r\nđộ của nước được cho trong 14.2.7
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, hơi ẩm\r\nbên trong vỏ có thể ngưng tụ một phần. Không được nhầm giữa sương có thể đọng\r\nlại với sự xâm nhập của nước.
\r\n\r\nVới mục đích của thử nghiệm này,\r\ndiện tích bề mặt của vỏ phải được tính với dung sai là 10 %.
\r\n\r\nCần tiến hành các biện pháp phòng\r\nngừa an toàn thích hợp khi thử nghiệm thiết bị được cấp điện.
\r\n\r\n14.2.1. Thử nghiệm đối với chữ\r\nsố đặc trưng thứ hai là 1 sử dụng hộp nhỏ giọt
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với thiết\r\nbị tạo ra các giọt nước có lưu lượng đồng nhất trên toàn bộ diện tích của vỏ.
\r\n\r\nVí dụ về thiết bị này được thể hiện\r\ntrên Hình 3a).
\r\n\r\nBàn xoay, mà vỏ được đặt trên đó,\r\ncó tốc quay là 1r/min và độ lệch tâm xấp xỉ 100 mm (khoảng cách giữa trục của bàn\r\nxoay và trục của mẫu).
\r\n\r\nVỏ cần thử nghiệm được đặt ở tư thế\r\nlàm việc bình thường bên dưới hộp nhỏ giọt, đáy của hộp phải lớn hơn diện tích\r\ncủa vỏ. Ngoại trừ vỏ được thiết kế để treo tường hoặc treo trên trần, giá đỡ vỏ\r\ncần thử nghiệm phải nhỏ hơn đế của vỏ.
\r\n\r\nVỏ bình thường được cố định vào\r\ntường hoặc trần nhà thì được cố định ở tư thế sử dụng bình thường vào tấm gổ có\r\ncác kích thước bằng kích thước bề mặt vỏ tiếp xúc với tường hoặc trần khi vỏ\r\nđược lắp đặt trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm là 10 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi đáy của hộp nhỏ giọt\r\nnhỏ hơn diện tích vỏ cần thử nghiệm thì diện tích vỏ cần thử nghiệm có thể chia\r\nra thành nhiều phần, diện tích của mỗi phần phải đủ lớn để hứng được nước nhỏ\r\ngiọt. Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi toàn bộ diện tích của vỏ hứng được\r\nnước trong thời gian quy định.
\r\n\r\n14.2.2. Thử nghiệm đối với chữ\r\nsố đặc trưng thứ hai là 2 với thùng nước chảy nhỏ giọt
\r\n\r\nThiết bị nhỏ giọt giống như quy\r\nđịnh trong 14.2.1 được điều chỉnh để tạo ra lưu lượng chảy quy định trong Bảng\r\n8.
\r\n\r\nBàn mà vỏ được đặt trên đó không\r\nđược quay trong trường hợp thử nghiệm đối với chữ số đặc trưng thứ hai là 1.
\r\n\r\nVỏ được thử nghiệm trong 2,5 min ở\r\nmỗi trong bốn vị trí nghiêng cố định.
\r\n\r\nCác vị trí này nghiêng một góc 15 oC\r\nmỗi mặt so với phương thẳng đứng về cả hai phía trong hai mặt phẳng vuông góc\r\nvới nhau (xem Hình 3b).
\r\n\r\nTổng thời gian của thử nghiệm là 10\r\nmin.
\r\n\r\n14.2.3. Thử nghiệm đối với số\r\nđặc trưng thứ hai 3 với ống dao động hoặc vòi phun
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện sử dụng\r\nmột trong hai thiết bị được mô tả trên Hình 4 và Hình 5 phù hợp với các tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\na) Các điều kiện khi sử dụng thử\r\nnghiệm trên Hình 4 (ống dao động):
\r\n\r\nLưu lượng tổng phải được điều chỉnh\r\nnhư quy định trong Bảng 9 và được đo bằng lưu lượng kế.
\r\n\r\nỐng dao động có lỗ phun được phân\r\nbố trên một cung 60o về cả hai phía của điểm giữa. Cơ cấu đỡ không\r\nđược khoan lỗ.
\r\n\r\nVỏ cần thử nghiệm được đặt tại điểm\r\ngiữa của bán nguyệt. Ống được cho dao động trên một cung 120o, 60o\r\nvề cả hai phía của phương thẳng đứng, thời gian để thực hiện một dao động hoàn\r\nchỉnh (2 x 120o) là khoảng 4 s và thời gian thử nghiệm là 5 min.
\r\n\r\nSau đó vỏ được quay một góc 90o\r\ntrên mặt phẳng nằm ngang và tiếp tục thử nghiệm thêm 5 min nữa.
\r\n\r\nBán kính lớn nhất chấp nhận được của\r\nống dao động là 1 600 mm.
\r\n\r\nĐối với một số loại thiết bị nhất\r\nđịnh, nếu không thể làm ướt tất cả các bộ phận của vỏ cần thử nghiệm thì cơ cấu\r\nđỡ của vỏ có thể nâng lên hoặc hạ xuống. Ưu tiên sử dụng thiết bị thử nghiệm\r\ncầm tay như trên Hình 5 (vòi phun) trong các trường hợp này.
\r\n\r\nb) Các điều kiện khi sử dụng thiết\r\nbị thử nghiệm trên Hình 5 (vòi phun):
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, tấm che đối\r\ntrọng phải được đặt vào.
\r\n\r\nÁp suất nước được điều chỉnh để tạo\r\nra tốc độ phân phối quy định. Áp suất để đạt được tốc độ phân phối này nằm\r\ntrong dải từ 50 kPa đến 150 kPa. Áp suất cần giữ không đổi trong suốt quá trình\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm là 1 min/m2\r\ndiện tích bề mặt tính toán của vỏ (không kể bề mặt lắp đặt bất kỳ), với khoảng\r\nthời gian tối thiểu là 5 min.
\r\n\r\n14.2.4. Thử nghiệm đối với chữ\r\nsố đặc trưng thứ hai là 4 với ống dao động hoặc vòi phun
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện sử dụng\r\nmột trong hai thiết bị được mô tả trên Hình 4 và Hình 5 phù hợp với các tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\na) Các điều kiện khi sử dụng thiết\r\nbị thử nghiệm trên Hình 4 (Ống dao động):
\r\n\r\nỐng dao động có các lỗ phun trên\r\ntoàn bộ bán nguyệt 180o. Lưu lượng tổng phải được điều chỉnh như quy\r\nđịnh trong Bảng 9 và được đo bằng lưu lượng kế.
\r\n\r\nỐng được cho dao động trên một cung\r\n360o, 180o về cả hai phía của phương thẳng đứng, thời\r\ngian để thực hiện một dao động hoàn chỉnh (2 x 360o) là khoảng 12 s.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm là 10 min.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác\r\ntrong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan thì cơ cấu đỡ của dùng cho vỏ cần thử\r\nnghiệm phải được khoan lỗ để tránh tạo thành vách ngăn và phải phun nước lên vỏ\r\ntừ mọi hướng bằng cách cho ống dao động đến giới hạn hành trình của ống theo\r\nmỗi hướng.
\r\n\r\nb) Các điều kiện khi sử dụng thiết\r\nbị thử nghiệm như Hình 5 (vòi phun):
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, tấm che đối\r\ntrọng phải được lấy ra khỏi vòi phun và vỏ được phun theo các hướng có thể.
\r\n\r\nTốc độ của dòng nước và thời gian\r\nphun cho mỗi đơn vị diện tích như quy định trong 14.2.3.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Tổng lưu lượng nước qv trong điều kiện thử nghiệm IPX3 và IPX4 -\r\nLưu lượng nước trung bình qua mỗi lỗ qvl = 0,07 l/min.
\r\n\r\n\r\n Bán\r\n kính ống R \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n IPX3 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n IPX4 \r\n | \r\n ||
\r\n Số\r\n lượng lỗ \r\nN1) \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n lưu lượng nước \r\nqv,\r\n l/min \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng lỗ \r\nN1) \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n lưu lượng nước \r\nqv,\r\n l/min \r\n | \r\n |
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n
\r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n
\r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n
\r\n 1) Tùy thuộc vào bố\r\n trí thực tế của các tâm lỗ ở khoảng cách quy định, số lượng lỗ N có thể tăng\r\n thêm 1. \r\n | \r\n
14.2.5. Thử nghiệm đối chữ với\r\nsố đặc trưng thứ hai là 5 với vòi phun 6,3 mm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện bằng cách\r\nphun lên vỏ từ mọi hướng có thể với luồng nước từ vòi phun thử nghiệm tiêu\r\nchuẩn như thể hiện trên Hình 6.
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm cần tuân thủ\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- đường kính bên trong của vòi\r\nphun: 6,3 mm;
\r\n\r\n- tốc độ phun: 12,5 l/min ± 5 %.
\r\n\r\n- áp suất nước: được điều chỉnh để\r\nđạt đến tốc độ phun quy định.
\r\n\r\n- nòng phun của chùm tia chính:\r\nđường tròn có đường kính xấp xỉ 40 mm ở khoảng cách 2,5 m tính từ miệng vòi\r\nphun;
\r\n\r\n- thời gian thử nghiệm trên mỗi mét\r\nvuông diện tích bề mặt vỏ cần phun: 1 min;
\r\n\r\n- thời gian thử nghiệm tối thiểu là\r\n3 min;
\r\n\r\n- khoảng cách từ vòi phun đến bề\r\nmặt vỏ: từ 2,5 m đến 3 m.
\r\n\r\n14.2.6. Thử nghiệm đối với chữ\r\nsố đặc trưng thứ hai là 6 với vòi phun 12,5 mm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện bằng cách\r\nphun lên vỏ từ mọi hướng có thể với luồng nước từ vòi phun thử nghiệm tiêu\r\nchuẩn như thể hiện trên Hình 6.
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm cần tuân thủ\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- đường kính bên trong của vòi\r\nphun: 12,5 mm;
\r\n\r\n- tốc độ phun: 100 l/min ± 5 %.
\r\n\r\n- áp suất nước: được điều chỉnh để\r\nđạt đến tốc độ phun quy định.
\r\n\r\n- nòng phun của chùm tia chính:\r\nđường tròn có đường kính xấp xỉ 120 mm ở khoảng cách 2,5 m tính từ miệng vòi\r\nphun;
\r\n\r\n- thời gian thử nghiệm trên mỗi mét\r\nvuông diện tích bề mặt vỏ cần phun: 1 min;
\r\n\r\n- thời gian thử nghiệm tối thiểu là\r\n3 min;
\r\n\r\n- khoảng cách từ vòi phun đến bề\r\nmặt vỏ: từ 2,5 m đến 3 m.
\r\n\r\n14.2.7. Thử nghiệm đối với chữ\r\nsố đặc trưng thứ hai là 7: ngâm nước tạm thời từ 0,15 m đến 1 m
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện bằng cách\r\nngâm hoàn toàn vỏ vào nước ở tư thế làm việc như quy định của nhà chế tạo sao\r\ncho đáp ứng được các điều kiện sau:
\r\n\r\na) đối với vỏ có chiều cao nhỏ hơn\r\n850 mm, điểm thấp nhất của vỏ được được đặt thấp hơn bề mặt nước là 1 000 mm;
\r\n\r\nb) đối với vỏ có chiều cao nhỏ hơn\r\n850 mm, điểm cao nhất của vỏ được đặt thấp hơn bề mặt nước là 150 mm;
\r\n\r\nc) khoảng thời gian thử nghiệm là\r\n30 min;
\r\n\r\nd) nhiệt độ nước không chênh lệch\r\nvới nhiệt độ của thiết bị quá 5 oC. Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan có thể quy định yêu cầu giảm nhẹ nếu cần các thực hiện các thử\r\nnghiệm với thiết bị được cấp điện và/hoặc các bộ phận của nó đang chuyển động
\r\n\r\n14.2.8. Thử nghiệm đối với chữ\r\nsố đặc trưng thứ hai là 8: ngâm liên tục theo thỏa thuận
\r\n\r\nTrừ khi có tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan, các điều kiện thử nghiệm phải theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nsử dụng, nhưng các điều kiện này phải khắc nghiệt hơn 14.2.7 và phải tính đến\r\nđiều kiện vỏ được ngâm liên tục trong sử dụng thực tế.
\r\n\r\n14.3. Điều kiện chấp nhận
\r\n\r\nSau thử nghiệm theo các yêu cầu\r\nthích hợp trong các điều từ 14.2.1 đến 14.2.8, vỏ phải được kiểm tra mức độ xâm\r\nnhập của nước.
\r\n\r\nBan kỹ thuật liên quan phải có\r\ntrách nhiệm quy định lượng nước cho phép có thể lọt vào vỏ và nội dung chi tiết\r\nvề thử nghiệm độ bền điện môi, nếu có.
\r\n\r\nNhìn chung, nếu có nước lọt vào vỏ\r\nthì:
\r\n\r\n- lượng nước không đủ làm cản trở\r\nđến hoạt động đúng của thiết bị hoặc làm mất an toàn.
\r\n\r\n- nước không được đọng trên phần\r\ncách điện ở những nơi có thể gây ra phóng điện bề mặt dọc theo chiều dài đường\r\nrò.
\r\n\r\n- nước không được chạm tới các bộ\r\nphận mang điện hoặc cuộn dây mang điện không được thiết kế để làm việc khi ướt;
\r\n\r\n- tích tụ gần đầu áp hoặc lọt vào\r\ntrong cáp, nếu có.
\r\n\r\nNếu vỏ có lỗ thoát nước, thì cần\r\nkiểm tra để chứng tỏ là nước lọt vào vỏ bọc không được tích tụ lại và được xả\r\nra theo cách không gây hại đến thiết bị.
\r\n\r\nĐối với vỏ không có lỗ thoát nước,\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định các điều kiện chấp nhận nếu nước có\r\nthể tích tụ lại đến mức chạm tới được bộ phận mang điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n15.1. Đầu dò tiếp cận
\r\n\r\nĐầu dò tiếp cận để kiểm tra khả\r\nnăng bảo vệ con người chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được cho trong Bảng\r\n6.
\r\n\r\n15.2. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nĐầu dò tiếp cận được ấn vào lỗ hở\r\nbất kỳ của vỏ với lực quy định trong Bảng 6. Nếu đầu dò tiếp cận lọt một phần\r\nhoặc hoàn toàn vào vỏ bọc thì đầu dò được đặt vào mọi vị trí có thể, nhưng\r\ntrong mọi trường hợp, mặt chặn không được lọt hoàn toàn qua lỗ hở.
\r\n\r\nTấm bảo vệ bên trong được coi là bộ\r\nphận của vỏ như định nghĩa trong 3.1.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm trên thiết\r\nbị điện hạ áp, nguồn điện áp thấp (không nhỏ hơn 40 V và không lớn hơn 50 V)\r\nnối tiếp với bóng đèn thích hợp được nối vào giữa đầu dò và các bộ phận nguy\r\nhiệm bên trong vỏ. Các bộ phận mang điện nguy hiểm, chỉ được phủ lớp vécni hoặc\r\nsơn, hoặc bảo vệ bằng cách ôxy hóa hoặc công nghệ tương tự, được phủ bằng lá\r\nkim loại được nối điện với các bộ phận thường mang điện trong vận hành.
\r\n\r\nCũng nên sử dụng phương pháp mạch\r\ntín hiệu cho các bộ phận chuyển động nguy hiểm của thiết bị điện cao áp.
\r\n\r\nCác bộ phận chuyển động bên trong\r\ncó thể cho chạy chậm, khi điều này là có thể.
\r\n\r\n15.3. Điều kiện chấp nhận
\r\n\r\nBảo vệ là thỏa đáng nếu duy trì\r\nđược khe hở không khí thích hợp giữa đầu dò tiếp cận và các bộ phận nguy hiểm.
\r\n\r\nTrong trường hợp thử nghiệm đối với\r\nchữ cái bổ sung B, ngón tay thử nghiệm có khớp có thể lọt vào đến 80 mm, nhưng\r\nmặt chặn (Ø 50 mm x 20 mm) không được lọt qua lỗ hở. Bắt đầu từ vị trí thẳng,\r\ncả hai khớp của ngón tay thử nghiệm lần lượt được uốn đến 90o so với\r\ntrục của phần tiếp giáp của ngón tay và phải đặt vào mọi vị trí có thể.
\r\n\r\nTrong trường hợp thử nghiệm đối với\r\ncác chữ cái bổ sung C và D, đầu dò tiếp cận có thể lọt vào toàn bộ chiều dài,\r\nnhưng mặt chặn không lọt hoàn toàn qua lỗ hở. Xem thêm Phụ lục A.
\r\n\r\nCác điều kiện để kiểm tra che hở\r\nkhông khí thích hợp giống với các điều kiện cho trong 12.3.1, 12.3.2 và 12.3.3.
\r\n\r\nVật liệu: kim loại, nếu không có\r\nquy định nào khác
\r\n\r\nCác kích thước thẳng tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\nDung sai trên các kích thước không\r\nquy định dung sai:
\r\n\r\nKích thước góc 0/-10o
\r\n\r\nKích thước thẳng:
\r\n\r\nĐến 25 mm: 0/-0,05
\r\n\r\nLớn hơn 25 mm: ± 0,2
\r\n\r\nCả hai khớp nối này phải cho phép\r\nuốn được một góc 90o với dung sai từ 0 đến +10 trên cùng một mặt\r\nphẳng và theo một hướng nhất định.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Ngón tay thử nghiệm có khớp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem TCVN 7699-2-68 (IEC\r\n60068-2-68), Hình 2 chỉ dùng cho La2
\r\n\r\nHình\r\n2- Thiết bị thử nghiệm kiểm tra khả năng bảo vệ chống bụi (tủ tạo bụi)
\r\n\r\nHình\r\n3 - Thiết bị thử nghiệm khả năng bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng đứng (hộp nhỏ\r\ngiọt)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phạm vi các lỗ được thể\r\nhiện như đối với chữ số đặc trưng thứ hai là 3 (xem 14.2.3 a)).
\r\n\r\nHình\r\n4 - Thiết bị thử nghiệm khả năng bảo vệ chống tia nước và chống tóe nước; chữ\r\nsố đặc trưng thứ hai là 3 và 4 (ống dao động)
\r\n\r\n121 lỗ f 0,5
\r\n\r\n1 lỗ tại tâm
\r\n\r\n1 vòng tròn bên trong gồm 12 lỗ\r\ncách nhau 30o
\r\n\r\n4 vòng tròn bên ngoài gồm 24 lỗ cách\r\nnhau 15o
\r\n\r\nTấm che dịch chuyển được - Bằng\r\nnhôm
\r\n\r\nVòi phun - Bằng đồng
\r\n\r\nHình\r\n5 - Thiết bị cầm tay để kiểm tra khả năng bảo vệ chống tia nước và chống tóe\r\nnước; chữ số đặc trưng thứ hai là 3 và 4 (vòi phun)
\r\n\r\nD’ = 6,3 đối với thử nghiệm 14.2.5\r\n(chữ số đặc trưng thứ hai là 5)
\r\n\r\nD' = 12,5 đối với thử\r\nnghiệm 14.2.6 (chữ số đặc trưng thứ hai là 6)
\r\n\r\nHình\r\n6 - Thiết bị thử nghiệm để kiểm tra khả năng bảo vệ chống phun nước (vòi phun)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nVí dụ mã IP để kiểm tra khả năng bảo vệ thiết bị\r\nhạ áp chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm
\r\n\r\n\r\n Số\r\n tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n chữ số đặc trưng \r\n | \r\n \r\n Chữ\r\n cái bổ sung \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n chữ số đặc trưng và chữ cái bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 0X \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1XB \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1XB \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 1XD \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 1X \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 1XD \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2X \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 2X \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2X \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 2X \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2X \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 2XC \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 2X \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 2XD \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3X \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 3X \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 3X \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 3XD \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 4X \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 4X \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Mã\r\nIP của ví dụ trong Phụ lục A
\r\n\r\n\r\n Chữ\r\n số đặc trưng thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Chữ\r\n cái bổ sung \r\n | \r\n ||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n IP0X \r\n(1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n IP1X \r\n(2,3,4) \r\n | \r\n \r\n IP1XB \r\n(5,6) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n IP1XD \r\n(7,8) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n IP2X \r\n(9,10) \r\n | \r\n \r\n IP2XC \r\n(11) \r\n | \r\n \r\n IP2XD \r\n(12) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n IP3X \r\n(13) \r\n | \r\n \r\n IP3XD \r\n(14) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n IP4X \r\n(15) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Chữ số trong ngoặc để\r\n chỉ số tham chiếu trong phụ lục này \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nTrách nhiệm của các ban kỹ thuật liên quan
\r\n\r\nMã IP để phân cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài được sử dụng cho hầu hết các loại thiết bị điện.
\r\n\r\nĐiều này không có nghĩa là tiêu\r\nchuẩn này là phù hợp cho tất cả các nội dung chi tiết cụ thể của các loại thiết\r\nbị khác nhau.
\r\n\r\nBan kỹ thuật liên quan có trách\r\nnhiệm quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm tất cả các nội dung chi tiết liên quan\r\nđến việc áp dụng mã IP cho các loại sản phẩm cụ thể.
\r\n\r\nGhi nhãn mã IP thể hiện việc công\r\nbố sự phù hợp với tất cả các yêu cầu có thể áp dụng của tiêu chuẩn này với các\r\nyêu cầu bổ sung quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
\r\n\r\nDanh mục dưới đây được đưa ra làm\r\nhướng dẫn về các thông tin chi tiết cần được quy định trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm:
\r\n\r\n1) phạm vi và cách thức sử dụng mã\r\nIP (xem điều 4);
\r\n\r\n2) định nghĩa về "vỏ" khi\r\nđược áp dụng cho từng loại thiết bị cụ thể (xem điều 2);
\r\n\r\n3) bảo vệ vỏ và thiết bị bên trong\r\nvỏ khỏi các ảnh hưởng hoặc điều kiện bên ngoài (xem điều 2);
\r\n\r\n4) cấp bảo vệ áp dụng cho các bộ\r\nphận chuyển động nguy hiểm từ bên ngoài vỏ (như quạt) (xem điều 2);
\r\n\r\n5) phạm vi ứng dụng nếu vỏ phải\r\nchịu ngâm nước tạm thời hoặc liên tục (xem điều 6);
\r\n\r\n6) áp dụng "các chữ cái bổ\r\nsung" đối với bảo vệ chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm bằng các tấm\r\nbảo vệ bên trong hoặc bằng khoảng cách, nếu cần (xem điều 7);
\r\n\r\n7) thông tin bổ sung được nêu bởi\r\n“các chữ cái phụ trợ”, nếu có (xem điều 8);
\r\n\r\n8) phải tham khảo ý kiến của Ban kỹ\r\nthuật TC 70 trước khi sử dụng một chữ cái phụ mới và phải nêu quy trình thử\r\nnghiệm bổ sung (xem điều 8);
\r\n\r\n9) nội dung chi tiết về ghi nhãn\r\n(xem điều 10);
\r\n\r\n10) điều kiện khí quyển dùng cho\r\nthử nghiệm nếu khác với 11.1;
\r\n\r\n11) tình trạng và điều kiện của mẫu\r\nthử nghiệm nếu khác với "yêu cầu chung đối với thử nghiệm" (xem\r\n11.2);
\r\n\r\n12) nội dung chi tiết của các điều\r\nkiện thử nghiệm (xem 11.2) ví dụ như:
\r\n\r\n- số lượng mẫu thử
\r\n\r\n- lắp đặt, lắp ráp và định vị mẫu
\r\n\r\n- ổn định trước
\r\n\r\n- có hoặc không cấp điện
\r\n\r\n- các bộ phận có hoặc không chuyển\r\nđộng;
\r\n\r\n13) áp dụng yêu cầu chung cho thử\r\nnghiệm và điều kiện chấp nhận đối với lỗ thoát nước và lỗ thông gió (xem 11.3);
\r\n\r\n14) hướng dẫn để giải thích các kết\r\nquả thử nghiệm và các điều kiện chấp nhận (xem 11.3);
\r\n\r\n15) điện áp làm việc, nếu áp dụng\r\n(xem 12.3.1 và 12.3.2);
\r\n\r\n16) loại vỏ, thể hiện có hay không\r\ncó sự chênh lệch áp suất do ảnh hưởng chu kỳ nhiệt (xem 13.4);
\r\n\r\n17) vị trí lỗ hút trong thử nghiệm\r\nbụi nếu không nằm gần các bộ phận xung yếu (xem 13.4);
\r\n\r\n18) số lượng và vị trí của bụi đọng\r\ncho phép mà không ảnh hưởng đến làm việc an toàn (xem 13.5.2);
\r\n\r\n19) thiết bị thử nghiệm dùng cho\r\ncác thử nghiệm IPX3 và IPX4 (ống dao động hoặc vòi phun) (xem 14.2.3 và\r\n14.2.4);
\r\n\r\n20) kiểu cơ cấu đỡ dùng cho vỏ (nếu\r\nkhông được khoan lỗ) trong thử nghiệm IPX4 (xem 14.2.4);
\r\n\r\n21) nhiệt độ nước nếu thiết bị được\r\ncấp điện hoặc đang hoạt động trong quá thử nghiệm ngâm nước (xem 14.2.7d));
\r\n\r\n23) điều kiện dùng cho thử nghiệm\r\nngâm liên tục (xem 14.2.8);
\r\n\r\n23) điều kiện chấp nhận sau thử\r\nnghiệm nước, cụ thể lượng nước cho phép lọt vào bên trong và chi tiết về thử\r\nnghiệm độ bền điện môi (xem 14.3);
\r\n\r\n24) điều kiện chấp nhận nếu nước\r\ntích tụ có thể chạm tới các bộ phận mang điện (xem 14.3).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 61032, Protection of persons and\r\nequipment by enclosures - Probes for verification (Bảo vệ con người và thiết bị\r\nbằng vỏ ngoài - Đầu dò kiểm tra)
\r\n\r\nIEC 61140, Protection against\r\nelectric shock - Common aspects for installation and equipment (Bảo vệ chống\r\nđiện giật - Khía cạnh chung đối với hệ thống lắp đặt và thiết bị)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói dầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng và đối tượng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Ký hiệu
\r\n\r\n5 Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ\r\nphận nguy hiểm và chống vật rắn từ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc\r\ntrưng thứ nhất.
\r\n\r\n6 Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của\r\nnước được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai.
\r\n\r\n7 Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến bộ\r\nphận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
\r\n\r\n8 Chữ cái phụ
\r\n\r\n9 Ví dụ về ký hiệu mã IP
\r\n\r\n10 Ghi nhãn
\r\n\r\n11 Yêu cầu chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n12 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống\r\ntiếp cận đến bộ phận nguy hiểm thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\n13 Thử nghiệm bảo vệ chống vật rắn\r\ntừ bên ngoài được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\n14 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống\r\nnước được thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\n15 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống\r\ntiếp cận đến bộ phận nguy hiểm được thể hiện bằng chữ cái bổ sung
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Ví dụ mã IP\r\nđể kiểm tra khả năng bảo vệ thiết bị hạ áp chống tiếp cận đến các bộ phận nguy\r\nhiểm
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Trách nhiệm\r\ncủa các Ban kỹ thuật liên quan
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4255:2008 (IEC 60529 : 2001) về Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4255:2008 (IEC 60529 : 2001) về Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN4255:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |