ISO\r\n16358-2:2013
\r\n\r\n\r\n\r\nAir-cooled\r\nair conditioners and air-to-air heat pumps - Testing\r\nand calculating methods for seasonal performance factors\r\n- Part 2: Heating seasonal performance factor
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10273-2:2013 hoàn toàn tương đương\r\nISO 16358-2:2013 và Đính chính Kỹ thuật 1:2013.
\r\n\r\nTCVN 10273-2:2013 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 86 Máy lạnh và điều hòa không khí biên soạn,\r\nTổng cục Têu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học\r\nvà Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10273 (ISO 16358), Máy\r\nđiều hòa không khí giải nhiệt gió và bơm nhiệt gió-gió - Phương pháp\r\nthử và tính toán các hệ số hiệu\r\nquả mùa\r\ngồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 10273-1:2013 (ISO 16358-1:2013), Phần\r\n1: Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh.
\r\n\r\n- TCVN 10273-2:2013 (ISO 16358-2:2013), Phần 2: Hệ\r\nsố hiệu quả mùa sưởi.
\r\n\r\n- TCVN 10273-3:2013 (ISO 16358-3:2013), Phần 3: Hệ\r\nsố hiệu quả năm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐIỀU HÒA\r\nKHÔNG KHÍ GIẢI NHIỆT GIÓ VÀ BƠM NHIỆT GIÓ-GIÓ - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ TÍNH TOÁN\r\nCÁC HỆ SỐ HIỆU QUẢ MÙA - PHẦN 2: HỆ SỐ HIỆU QUẢ MÙA SƯỞI
\r\n\r\nAir-cooled\r\nair conditioners and air-to-air heat pumps - Testing\r\nand calculating methods for seasonal performance factors\r\n- Part 2: Heating seasonal performance factor
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn\r\nnày của bộ tiêu chuẩn TCVN 10273 (ISO 16358) quy định phương pháp thử và tính toán hệ số hiệu quả mùa của các thiết\r\nbị được đề cập\r\ntrong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) về TCVN\r\n9981 (ISO 15042). Trong tiêu chuẩn này, giả thiết rằng bất kỳ phần nhiệt dùng để sưởi bổ\r\nsung nào cũng sẽ được cung cấp bởi bộ sưởi điện\r\nvà vận hành đồng thời cùng với bơm nhiệt.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này cũng\r\nquy định các điều kiện\r\nthử hệ số hiệu quả mùa và quy trình thử tương ứng để xác định hệ số hiệu quả\r\nmùa của thiết bị được quy định\r\ntrong 1.1, với các đều kiện thử bắt buộc và chỉ sử dụng cho mục đích ghi\r\nnhãn, so sánh và\r\ncấp giấy chứng nhận.
\r\n\r\n1.3. Tiêu\r\nchuẩn này không áp dụng để\r\nthử nghiệm và đánh giá cho:
\r\n\r\na) bơm nhiệt nguồn nước và điều hòa không\r\nkhí giải nhiệt nước;
\r\n\r\nb) các thiết bị di động có giàn\r\nngưng ống xả;
\r\n\r\nc) các cụm riêng chưa lắp thành hệ thống lạnh\r\nhoàn chỉnh; hoặc
\r\n\r\nd) thiết bị sử dụng chu trình làm lạnh\r\nhấp thụ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 6576 (ISO 5151), Máy điều hòa\r\nkhông khí và bơm nhiệt\r\nkhông ống gió - Thử và đánh giá tính năng.
\r\n\r\nTCVN 6577 (ISO 13253),\r\nMáy điều hòa không khí và bơm nhiệt gió-gió có ống gió - Thử và đánh giá tính năng.
\r\n\r\nTCVN 9981 (ISO 15042), Hệ thống điều\r\nhòa không khí đa cụm và bơm nhiệt gió-gió - Thử và đánh\r\ngiá tính năng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa\r\ntrong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042) và\r\ncác thuật ngữ, định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.10. Tải nhiệt xác định (Lh)\r\n(defined heating\r\nload)
\r\n\r\nLượng nhiệt được xác định là nhu cầu sưởi\r\nứng với một nhiệt độ ngoài trời cho\r\ntrước.
\r\n\r\n3.2. Sưởi bổ sung (make-up\r\nheating)
\r\n\r\nSưởi điện cần thiết để bổ sung năng suất\r\nnhiệt của bơm nhiệt còn thiếu so với phụ tải nhiệt.
\r\n\r\n3.3. Tổng tải mùa sưởi (HSTL)\r\n(heating seasonal total load)
\r\n\r\nTổng lượng nhiệt hàng năm bao gồm cả sưởi bổ\r\nsung, được đưa vào không khí trong phòng khi thiết bị vận hành ở chế độ hoạt động\r\nsưởi.
\r\n\r\n3.4. Năng lượng tiêu thụ\r\nmùa sưởi\r\n(HSEC) (heating seasonal energy consumption)
\r\n\r\nTổng lượng điện hàng năm mà thiết bị tiêu thụ,\r\nbao gồm sưởi bổ sung, khi thiết bị vận hành ở chế độ sưởi.
\r\n\r\n3.5. Hệ số hiệu quả mùa sưởi\r\n(HSPF)\r\n(heating seasonal performance factor)
\r\n\r\nTỷ số giữa tổng lượng nhiệt hàng năm\r\nmà thiết bị, cấp vào không khí trong phòng khi vận hành ở chế độ sưởi bao gồm cả sưởi bổ\r\nsung và tổng lượng điện hàng năm mà thiết bị tiêu thụ trong cùng giai đoạn đó.
\r\n\r\n3.6. Hệ số non tải (PLF) (part load factor)
\r\n\r\nTỷ số giữa hiệu suất khi thiết bị làm việc theo chu kỳ và\r\nhiệu suất khi thiết bị làm việc liên tục, trong cùng một điều kiện nhiệt độ và độ ẩm.
\r\n\r\n3.7. Hệ số suy giảm (CD)\r\n(degradation\r\ncoefficient)
\r\n\r\nHệ số biểu diễn việc giảm hiệu suất do\r\nthiết bị làm việc\r\ntheo chu kỳ.
\r\n\r\n3.8. Thiết bị có năng suất cố định\r\n(fixed\r\ncapacity unit)
\r\n\r\nThiết bị không có khả năng thay đổi\r\nnăng suất sưởi (ngoại trừ việc\r\ntắt và bật trực tiếp\r\nmáy nén)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này được áp dụng cho từng chế độ vận hành làm lạnh\r\nvà sưởi riêng biệt.
\r\n\r\n3.9. Thiết bị có năng suất\r\nhai cấp\r\n(two-stage\r\ncapacity unit)
\r\n\r\nThiết bị có khả năng thay đổi năng suất\r\ntheo hai cấp.
\r\n\r\n3.10. Thiết bị có\r\nnăng suất nhiều cấp (multi-stage capacity unit)
\r\n\r\nThiết bị có khả năng thay đổi năng suất sưởi\r\ntheo\r\nba\r\nhoặc bốn cấp.
\r\n\r\n3.11. Thiết bị có năng suất vô cấp (variable capacity unit)
\r\n\r\nThiết bị có khả năng thay đổi năng suất sưởi theo năm cấp hoặc nhiều\r\nhơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này được áp dụng cho từng\r\nchế độ vận hành làm lạnh và sưởi riêng biệt.
\r\n\r\n3.12. Chế độ sưởi đầy\r\ntải (heating full-load operation)
\r\n\r\nChế độ vận hành của thiết bị và được xác lập bởi bộ điều khiển\r\nvới công suất lớn\r\nnhất liên tục trong điều kiện H1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trừ khi được hiệu\r\nchỉnh bằng thiết\r\nbị điều khiển tự động,\r\ntất cả các máy nén và thiết\r\nbị trong nhà đều phải đang hoạt động liên tục trong chế độ này.
\r\n\r\n3.13. Chế độ sưởi\r\nquá tải\r\n(heating\r\nextended-bad operation)
\r\n\r\nChế độ vận hành của thiết bị với công suất lớn\r\nnhất liên tục\r\ntrong điều kiện H2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trừ khi được hiệu chỉnh bằng thiết bị điều khiển tự động, tất cả các máy nén\r\nvà thiết bị trong\r\nnhà đều phải hoạt động\r\nliên tục trong chế độ này.
\r\n\r\n3.14. Chế độ tải nhỏ\r\nnhất\r\n(minimum-load operation)
\r\n\r\nChế độ hoạt động liên tục của thiết bị\r\nvà bộ điều khiển ở năng suất nhỏ nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong chế độ này,\r\ntất cả các giàn lạnh\r\nđều phải hoạt động.
\r\n\r\n3.15. Năng suất sưởi\r\nđầy tải tiêu chuẩn (standard\r\nheating fullcapacity)
\r\n\r\nNăng suất sưởi vận hành ở chế độ làm\r\nviệc đầy tải trong điều kiện H1.
\r\n\r\n3.16. Công suất điện\r\ntiêu thụ ở chế độ sưởi đầy tải tiêu chuẩn (standard\r\nheating full power input)
\r\n\r\nCông suất điện tiêu thụ vận hành ở chế\r\nđộ làm việc đầy tải trong điều kiện H1.
\r\n\r\n3.17. Năng suất sưởi\r\nnửa tải tiêu chuẩn (standard\r\nheating half capacity)
\r\n\r\nNăng suất sưởi bằng 50 % năng suất sưởi\r\nđầy tải ở điều kiện H1 với điều kiện tất cả các giàn trong nhà đều làm việc.
\r\n\r\n3.18. Công suất điện\r\ntiêu thụ ở chế độ sưởi nửa\r\ntải tiêu chuẩn (standard\r\nheating half power input)
\r\n\r\nCông suất điện tiêu thụ khi hoạt động ở\r\n50 % năng suất sưởi đầy tải ở điều kiện H1 với điều kiện tất cả các giàn trong\r\nnhà đều làm việc.
\r\n\r\n3.19. Năng suất sưởi\r\ntải nhỏ nhất tiêu\r\nchuẩn\r\n(standard\r\nheating minimum capacity)
\r\n\r\nNăng suất ở chế độ tải nhỏ nhất ở điều\r\nkiện H1
\r\n\r\n3.20. Công suất điện\r\ntiêu thụ ở chế độ sưởi tải nhỏ nhất tiêu chuẩn (standard\r\nheating minimum power input)
\r\n\r\nCông suất điện tiêu thụ ở chế độ tải\r\nnhỏ nhất ở điều kiện H1.
\r\n\r\n3.21. Năng suất sưởi\r\nquá tải tiêu chuẩn (standard\r\nheating extended capacity)
\r\n\r\nCông suất sưởi khi vận hành với tải vượt\r\nđịnh mức ở điều kiện H2.
\r\n\r\n3.22. Công suất điện\r\nđầu vào ở chế độ\r\nsưởi quá tải tiêu chuẩn (standard heating extended power input)
\r\n\r\nCông suất điện cấp vào khi vận hành với\r\ntải vượt định mức ở điều kiện H2
\r\n\r\n3.23. Hệ số hiệu quả mùa\r\nsưởi tổng (THSPF)\r\n(total heating seasonal performance factor)
\r\n\r\nTỷ số giữa tổng lượng nhiệt\r\nhàng năm mà thiết bị, bao gồm cả sưởi bổ sung, có thể cấp vào không gian được điều hòa và\r\ntổng lượng điện thiết bị tiêu thụ,\r\nbao gồm cả ở các chế độ hoạt động, chế độ chờ và ngắt khỏi nguồn cung cấp.
\r\n\r\n3.24. Chế độ hoạt động (active\r\nmode)
\r\n\r\nChế độ ứng với số giờ thiết bị làm việc ở\r\nchế độ sưởi nhằm đáp ứng nhu cầu sưởi của không gian được điều hòa.
\r\n\r\n3.25. Chế độ không hoạt\r\nđộng\r\n(inactive mode)
\r\n\r\nChế độ ứng với số giờ khi thiết bị\r\nkhông làm việc vì không có nhu\r\ncầu sưởi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chế độ này có thể bao gồm việc\r\nvận hành của bộ sưởi\r\ndầu ở cácte mấy nén.
\r\n\r\n3.26. Chế độ ngắt\r\nkhỏi nguồn\r\n(disconnected mode)
\r\n\r\nChế độ ứng với số giờ khi thiết bị\r\nđược ngắt điện khỏi nguồn cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công suất tiêu thụ bằng không.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n CHSE \r\n | \r\n \r\n Năng Iượng tiêu thụ ở chế độ\r\n sưởi \r\n | \r\n \r\n Wh \r\n | \r\n
\r\n COP (t) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) ở nhiệt độ\r\n ngoài trời t liên tục \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP (tj) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) ở\r\n nhiệt độ ngoài\r\n trời tj \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,ext (th) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi tải sưởi\r\n bằng năng suất sưởi quá tải\r\n trong phạm vi không đóng băng ở giàn lạnh \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP.ext,f (tf) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP)\r\n khi tải sưởi bằng năng suất sưởi quá tải trong\r\n phạm vi đóng băng ở giàn lạnh \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,fe (tj) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi không\r\n đóng băng, vận hành ở chế độ thay đổi giữa sưởi đầy tải và sưởi quá tải ở nhiệt\r\n độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,fe,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi đóng băng ở\r\n giàn lạnh, vận hành ở chế độ thay đổi giữa sưởi đầy tải và sưởi quá tải ở nhiệt\r\n độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,ful (ta) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi tải sưởi\r\n bằng năng suất sưởi\r\n đầy tải trong phạm\r\n vi không đóng băng \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,ful,f (tg) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi tải sưởi\r\n bằng năng suất sưởi đầy tải trong phạm vi đóng băng \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,haf (td) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi tải sưởi\r\n bằng năng suất sưởi nửa tải trong phạm vi không đóng băng \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP.haf,f (te) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi tải sưởi\r\n bằng năng suất sưởi nửa tải trong phạm vi đóng băng \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,hf (tj) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi không\r\n đóng băng, vận hành ở chế độ thay đổi giữa sưởi nửa tải và sưởi đầy\r\n tải ở nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,hf,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi đóng\r\n băng, vận hành ở chế độ thay đổi giữa sưởi nửa tải và sưởi đầy tải ở nhiệt độ\r\n ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,mh (tj) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi không đóng\r\n băng, vận hành ở chế độ thay đổi giữa sưởi tải nhỏ nhất và sưởi nửa\r\n tải ở nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,mh,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi đóng\r\n băng, vận hành ở chế độ thay đổi giữa sưởi tải nhỏ nhất và sưởi nửa tải ở nhiệt\r\n độ ngoài trời\r\n tj \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,min (tq) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi tải sưởi\r\n bằng năng suất sưởi tải nhỏ nhất trong phạm vi không đóng băng \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n COP,min,f (tr) \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả sưởi (COP) khi tải sưởi\r\n bằng năng suất sưởi tải nhỏ nhất trong phạm vi đóng băng \r\n | \r\n \r\n W/W \r\n | \r\n
\r\n FHSP \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả mùa sưởi (HSPF) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n FPL (tj) \r\n | \r\n \r\n Hệ số non tải (PLF) ứng với nhiệt độ\r\n ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n FTHSP \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu quả mùa sưởi tổng (THSPF) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n LHST \r\n | \r\n \r\n Tổng tải mùa sưởi (HSTL) \r\n | \r\n \r\n Wh \r\n | \r\n
\r\n Ln (tj) \r\n | \r\n \r\n Tải nhiệt xác định ở nhiệt độ ngoài\r\n trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Số lượng các bin nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n nj \r\n | \r\n \r\n Số giờ thuộc bin nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n
\r\n P (t) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n xác định bằng phương trình của P(tj) ở nhiệt độ\r\n ngoài trời t liên tục \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n P (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n ứng với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pext (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n quá tải ứng với nhiệt độ ngoài trời tj khi không đóng băng giàn lạnh \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pext (-7) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi quá tải ứng với nhiệt\r\n độ ngoài trời -7°C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pext (2) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ tính toán ở\r\n chế độ sưởi quá tải ứng với nhiệt độ ngoài trời 2 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pext,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế\r\n độ sưởi quá tải ứng với nhiệt độ ngoài trời tj khi đóng\r\n băng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pext,f (2) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu\r\n thụ ở chế độ sưởi quá tải ứng với điều kiện nhiệt độ H2 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pfe (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu\r\n thụ ở chế độ tải thay đổi giữa sưởi đầy tải và sưởi quá tải ứng với nhiệt\r\n độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pful (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n đầy tải ứng với\r\n nhiệt độ ngoài trời tj khi không đóng băng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pful (7) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi đầy tải\r\n ứng với điều kiện nhiệt độ H1 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pful (-7) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n đầy tải ứng với nhiệt độ ngoài trời -7 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pful (2) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ tính toán ở\r\n chế độ sưởi đầy tải ứng với\r\n nhiệt độ ngoài trời 2 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pful,f(tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n đầy tải ứng với nhiệt độ ngoài trời tj khi đóng băng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pful,f(2) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế\r\n độ sưởi đầy tải ứng với điều kiện nhiệt độ H2 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Phaf (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n nửa tải ứng với nhiệt độ ngoài trời tj khi không đóng băng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Phaf (7) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế\r\n độ sưởi nửa tải ứng\r\n với điều kiện nhiệt độ H1 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Phaf (-7) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n nửa tải ứng với nhiệt độ ngoài trời -7 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Phaf (2) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ tính toán ở\r\n chế độ sưởi nửa tải ứng với nhiệt độ ngoài trời 2 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Phaf,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n nửa tải ứng với nhiệt độ ngoài trời\r\n tj, khi đóng\r\n băng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Phaf,f (2) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế\r\n độ sưởi nửa tải ứng với điều kiện\r\n nhiệt độ H2 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Phf (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ tải thay đổi\r\n giữa sưởi nửa tải và sưởi đầy tải ứng với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pmf (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở bước thứ nai\r\n chu trình vận hành với tải thay đổi giữa sưởi tải nhỏ nhất\r\n và sưởi đầy tải ứng\r\n với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pmh (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ tải thay đổi\r\n giữa sưởi tải\r\n nhỏ nhất và sưởi nửa tải ứng với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pmin (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế\r\n độ sưởi tải nhỏ nhất ứng\r\n với nhiệt độ ngoài trời tj khi không\r\n đóng băng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pmin (7) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n tải nhỏ nhất ứng\r\n với điều kiện nhiệt độ H1 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pmin (-7) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở\r\n chế độ sưởi tải nhỏ nhất ứng với nhiệt độ ngoài trời -7 oC \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pmin (2) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ tính toán ở\r\n chế độ sưởi tải nhỏ nhất ứng với nhiệt độ ngoài trời 2 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pmin,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n tải nhỏ nhất ứng với nhiệt độ ngoài trời tj khi đóng băng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n Pmin,f (2) \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n tải nhỏ nhất ứng với điều kiện nhiệt độ H2 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n PRH (tj) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt sưởi bổ sung ở nhiệt độ ngoài\r\n trời tj \r\n | \r\n \r\n Wh \r\n | \r\n
\r\n t \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n tj \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời tương ứng với mỗi\r\n bin nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n ta \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời khi tải sưởi bằng\r\n năng suất sưởi đầy tải trong phạm vi không đóng băng \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n td \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời khi tải sưởi bằng\r\n năng suất sưởi nửa tải trong phạm vi không đóng băng \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n te \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời khi tải sưởi bằng\r\n năng suất sưởi nửa tải trong phạm vi đóng băng \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n tf \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời khi tải sưởi bằng\r\n năng suất sưởi\r\n quá tải trong phạm vi\r\n đóng\r\n băng \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n tg \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời khi tải sưởi bằng năng suất\r\n sưởi đầy tải trong phạm vi đóng băng \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n th \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời khi tải sưởi bằng\r\n năng suất sưởi quá tải trong phạm vi không đóng băng \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n tq \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời khi tải sưởi bằng\r\n năng suất sưởi tải nhỏ nhất trong phạm vi không đóng băng \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n tr \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ ngoài trời khi tải sưởi bằng\r\n năng suất sưởi tải nhỏ nhất trong phạm vi đóng băng \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n
\r\n X (tj) \r\n | \r\n \r\n Tỷ số giữa phụ tải và năng\r\n suất ở nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xfe (tj) \r\n | \r\n \r\n Tỷ số giữa năng suất vượt quá tải và hiệu của\r\n năng suất quá tải và năng suất đầy tải ở nhiệt độ ngoài\r\n trời tj \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xhf (tj) \r\n | \r\n \r\n Tỷ số giữa năng suất vượt quá tải và\r\n hiệu của năng suất nửa tải và năng suất đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xmf (tj) \r\n | \r\n \r\n Tỷ số giữa năng suất vượt quá tải và\r\n hiệu của năng suất tải nhỏ nhất và năng suất đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Xmh (tj) \r\n | \r\n \r\n Tỷ số giữa năng suất vượt quá tải và\r\n hiệu của năng suất tải tối thiểu và năng suất nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n f(t) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi tính toán bằng phương\r\n trình của f(tj) ở điều kiện\r\n nhiệt độ ngoài trời t liên tục \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n f(tj) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ứng với nhiệt\r\n độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fext (tj) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ quá tải trong\r\n phạm vi không đóng băng ứng với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fext (-7) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ quá tải ứng\r\n với nhiệt độ ngoài trời -7 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fext (2) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi tính toán ở\r\n chế độ quá tải ứng với nhiệt độ ngoài trời 2 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fext,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ quá tải trong\r\n phạm vi đóng băng ứng với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fext,f (2) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ quá tải\r\n trong phạm vi đóng bảng ứng với điều kiện nhiệt độ H2 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fful (tj) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ đầy tải\r\n trong phạm vi không đóng băng ứng với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fful (7) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ đầy tải trong điều kiện\r\n nhiệt độ H1 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fful (-7) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ đầy tải ứng với\r\n nhiệt độ ngoài trời -7 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fful (2) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi tính\r\n toán ở chế độ đầy tải ứng với nhiệt độ ngoài trời 2 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fful,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế\r\n độ đầy tải trong\r\n phạm vi đóng băng ứng với\r\n nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fful,f (2) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ đầy tải\r\n trong phạm vi đóng băng ứng với\r\n điều kiện nhiệt độ H2 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fhaf (tj) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ nửa tải trong\r\n phạm vi không đóng băng ứng với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fhaf (7) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ nửa tải trong\r\n điều kiện nhiệt độ H1 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fhaf (-7) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế\r\n độ nửa tải ứng với\r\n nhiệt độ ngoài trời -7 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fhaf (2) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi tính toán\r\n ở chế độ nửa\r\n tải ứng với nhiệt độ ngoài trời 2 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fhaf,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ nửa tải trong phạm\r\n vi đóng băng ứng với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fhaf,f (2) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ nửa tải trong phạm vi\r\n đóng băng ứng với điều\r\n kiện nhiệt độ H2 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fmin (tj) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ tải nhỏ mất trong\r\n phạm vi không đóng băng ứng\r\n với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fmin (7) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ tải nhỏ nhất\r\n trong điều kiện nhiệt độ H1 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fmin (-7) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ tải nhỏ nhất ứng\r\n với nhiệt độ ngoài trời -7 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fmin (2) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi tính toán ở chế độ tải\r\n nhỏ nhất ứng với nhiệt độ ngoài trời 2 °C \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fmin,f (tj) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ tải nhỏ nhất\r\n trong phạm vi đóng băng ứng\r\n với nhiệt độ ngoài trời tj \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
\r\n fmin,f (2) \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi ở chế độ tải nhỏ nhất\r\n trong phạm vi đóng băng ứng với điều kiện nhiệt độ H2 \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n
5.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nCác thử nghiệm này bổ sung\r\ncho các thử nghiệm cho trong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO\r\n15042).
\r\n\r\nĐộ chính xác của thiết bị\r\nđo dùng cho các thử nghiệm này phải phù hợp với các phương pháp thử và độ không\r\nbảo đảm của phép đo quy định trong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253)\r\nvà TCVN 9981\r\n(ISO 15042).
\r\n\r\n5.2. Điều\r\nkiện thử
\r\n\r\nĐiều kiện nhiệt độ và độ ẩm cũng như\r\ncác giá trị mặc định để\r\ntính toán được quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Điều\r\nkiện nhiệt độ, độ ẩm và các giá trị mặc\r\nđịnh cho chế độ sưởi
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Hai cấp \r\n | \r\n \r\n Nhiều cấp \r\n | \r\n \r\n Vô cấp \r\n | \r\n \r\n Giá trị mặc định \r\n | \r\n |
\r\n Năng suất sưởi tiêu chuẩn \r\nTrong nhà \r\nNhiệt độ bầu khô (DB) 20 °C \r\nNhiệt độ bầu ướt lớn nhất (WB) \r\n15°C \r\nNgoài trời \r\nNhiệt độ bầu khô (DB) 7 °C \r\nNhiệt độ bầu ướt (WB) 6 °C \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi đầy tải fful (7) (W) \r\n | \r\n \r\n ■ \r\n | \r\n \r\n ■ \r\n | \r\n \r\n ■ \r\n | \r\n \r\n ■ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n đầy tải Pful (7) (W) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Năng suất sưởi nửa tải fhaf (7) (W) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ■ \r\n | \r\n \r\n ■ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n nửa tải Phaf (7) (W) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Năng suất sưởi tải nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ■ \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n tải nhỏ nhất Pmin (7) (W) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Năng suất sưởi ở nhiệt độ thấp \r\nTrong nhà \r\nNhiệt độ bầu khô (DB) 20 °C \r\nNhiệt độ bầu ướt lớn nhất \r\n(W8)15°C \r\nNgoài trời \r\nNhiệt độ bầu khô \r\n(OB) 2 °C \r\nNhiệt độ bầu ướt \r\n(WB) 1 °C \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi quá tải fext,f (2) (W) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ■a \r\n | \r\n \r\n ■a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế\r\n độ sưởi quá tải Pext,f (2) (W) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Năng suất sưởi quá tải tính toán fext,f (2) (W) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n 1,12 x fext,f (2) \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi quá tải tính toán Pext,f (2) (W) \r\n | \r\n \r\n 1,06 x Pext,f\r\n (2) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Năng suất sưởi đầy tải fful,f (2) (W) \r\n | \r\n \r\n ■c \r\n | \r\n \r\n ■c \r\n | \r\n \r\n ac \r\n | \r\n \r\n ac \r\n | \r\n \r\n fful (2)/1,12d \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n đầy tải Pful,f (2) (W) \r\n | \r\n \r\n Pful\r\n (2)/1,06d \r\n | \r\n ||||||
\r\n Năng suất sưởi nửa tải fhaf,f (2) (W) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n oc \r\n | \r\n \r\n oc \r\n | \r\n \r\n fhaf (2)/1,12d \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n nửa tải Phaf,f (2) (W) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phaf\r\n (2)/1,06d \r\n | \r\n ||
\r\n Năng suất sưởi tải nhỏ nhất \r\nfmin,f (2) (W) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n oc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n fmin (2)/1,12d \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở\r\n chế độ sưởi tải nhỏ nhất Pmin,f (2) (W) \r\n | \r\n \r\n Pmin\r\n (2)/1,06d \r\n | \r\n ||||||
\r\n Năng suất sưởi nhiệt độ cực thấp \r\nTrong nhà \r\nNhiệt độ bầu khô (DB) 20 °C\r\n \r\nNhiệt độ bầu ướt lớn nhất\r\n (WB) 15°C \r\nNgoài trời \r\nNhiệt độ bầu khô (DB) -7°C \r\nNhiệt độ bầu ướt (WB) -8 °C \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi quá tải fext,f (-7) (W) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n 0,734fext (2) \r\n | \r\n |
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi\r\n quá tải Pext,f (-7) (W) \r\n | \r\n \r\n 0,877Pext (2) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Năng suất sưởi đầy tải fful,f (-7) (W) \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n 0,64fful (7) \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế độ sưởi đầy tải Pful,f (-7) (W) \r\n | \r\n \r\n 0,82Pful (7) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Năng suất sưởi nửa tải fhaf,f (-7) (W) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n 0,64fhaf (7) \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế\r\n độ sưởi nửa tải Phaf,f (-7) (W) \r\n | \r\n \r\n 0,82Phaf (7) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Năng suất sưởi tải nhỏ nhất fmin,f (-7) (W) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,64fmin (7) \r\n | \r\n ||
\r\n Công suất điện tiêu thụ ở chế\r\n độ sưởi tải nhỏ nhất Pmin,f (-7) (W) \r\n | \r\n \r\n 0,82Pmin (7) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Chu trình sưởi \r\nTrong nhà \r\nNhiệt độ bầu khô (DB) 20 °C\r\n \r\nNhiệt độ bầu ướt lớn nhất (WB) 15 oC \r\nNgoài trời \r\nNhiệt độ bầu khô (DB) 7 oC \r\nNhiệt độ bầu ướt (WB) 6 oC \r\n | \r\n \r\n Hệ số suy giảm \r\nCD \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi đầy tải \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n Năng suất sưởi nửa tải \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n ||
\r\n Năng suất sưởi tải tối thiểu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n ||
\r\n ■ thử nghiệm bắt buộc. \r\no thử nghiệm tùy chọn. \r\n□ Thử nghiệm được yêu cầu khi\r\n không có chế độ\r\n quá tải. \r\na Khi thiết bị có chế\r\n độ quá tải,\r\n việc đo năng suất sưởi quá tải nhiệt độ thấp là bắt buộc và việc đo năng suất\r\n sưởi ấm đầy tải nhiệt độ thấp là tùy chọn. Khi thiết bị không có chế độ quá\r\n tải, việc đo năng suất sưởi đầy tải là bắt buộc. \r\nb Giá trị này có thể được tính toán\r\n theo giá trị định mức. \r\nc Khi giá trị\r\n này được đo, fx (2) và/ hoặc\r\n Px\r\n (2)\r\n sẽ không được tính toán từ\r\n giá trị này, nhưng\r\n phương trình ở Chú\r\n thích d sẽ được sử\r\n dụng thay thế. \r\nd Hai phương\r\n trình dưới đây\r\n được áp dụng cho các số liệu năng suất sưởi đầy tải, năng suất sưởi nửa tải\r\n và năng suất sưởi tải nhỏ nhất khi tính toán fx,f (2) và Px,f (2): \r\nCHÚ THÍCH: Điện áp và tần số như được\r\n cho trong 3 tiêu chuẩn tham khảo. \r\n | \r\n
5.3. Phương\r\npháp thử
\r\n\r\n5.3.1. Thử\r\nnăng suất sưởi tiêu chuẩn
\r\n\r\nThử năng suất sưởi\r\ntiêu chuẩn phải được thực\r\nhiện theo Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO 5151), Phụ lục B của TCVN 6577 (ISO\r\n13253) và TCVN 9981 (ISO 15042). Năng suất sưởi và công suất điện đầu vào hiệu dụng\r\nphải được đo trong quá trình tiến hành\r\ncác thử nghiệm năng suất sưởi tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThử năng suất sưởi\r\nnửa tải phải được thực hiện ở 50 % của chế độ đầy tải. Dung sai thử nghiệm phải\r\nlà ± 5 % năng\r\nsuất sưởi đầy tải đối với thiết bị có thể thay đổi liên tục. Đối với thiết bị\r\nnhiều cấp, nếu không thể đạt được 50 % năng suất sưởi thì thử nghiệm phải được\r\nthực hiện ở cấp trên 50 % kế tiếp.
\r\n\r\nThử nghiệm năng suất sưởi tải nhỏ nhất\r\nphải được thực\r\nhiện ở giá trị đặt thấp nhất của bộ\r\nđiều khiển năng suất sưởi\r\nmà giá trị này cho phép\r\nthiết bị hoạt động ở trạng\r\nthái ổn định ở các điều kiện thử nghiệm cho trước.
\r\n\r\nNếu thực hiện thử nghiệm năng\r\nsuất sưởi tải nhỏ nhất nhưng không đạt được độ không đảm bảo phép đo yêu cầu như quy định trong TCVN 6576\r\n(ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042) thì phải sử dụng\r\nphương pháp tính toán thay\r\nthế (Xem 6.6.4 và\r\n6.7.4).
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp thông tin về\r\ncách cài đặt để\r\nđiều chỉnh năng suất sưởi\r\nkhi các phòng thử yêu cầu.
\r\n\r\n5.3.2. Thử năng\r\nsuất sưởi ở nhiệt\r\nđộ thấp
\r\n\r\nThử năng suất sưởi ở nhiệt độ thấp phải\r\nđược thực hiện\r\ntheo Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO 5151), Phụ lục B của TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO\r\n15042). Năng suất sưởi và công suất điện tiêu thụ phải được đo trong quá trình tiến hành\r\ncác thử nghiệm năng\r\nsuất sưởi ở nhiệt\r\nđộ thấp này.
\r\n\r\nThử năng suất sưởi nửa tải phải được\r\nthực hiện ở 50% chế độ đầy\r\ntải. Dung sai thử phải là ± 5% năng suất sưởi đầy tải đối với thiết bị có thể\r\nthay đổi liên tục. Đối với thiết bị nhiều cấp, nếu không thể đạt được 50% năng\r\nsuất sưởi thì thử nghiệm\r\nphải được thực hiện ở nấc trên 50% kế tiếp.
\r\n\r\nThử năng suất sưởi tải nhỏ nhất phải\r\nđược thực hiện ở giá trị\r\nđặt thấp nhất của bộ điều khiển năng suất sưởi mà giá trị này cho phép thiết bị hoạt động\r\nở trạng thái ổn định ở các điều kiện thử cho trước.
\r\n\r\nNếu thực hiện thử nghiệm\r\nnăng suất sưởi tải nhỏ nhất\r\nnhưng không đạt được độ không đảm bảo đo yêu cầu như quy định trong TCVN 6576\r\n(ISO 5151), TCVN 6577 (ISO\r\n13253) và TCVN 9981 (ISO 15042) thì phải sử dụng phương pháp tính toán\r\nthay thế.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp thông tin\r\nvề cách cài đặt để điều chỉnh\r\nrăng suất sưởi khi các phòng thử yêu cầu.
\r\n\r\n5.3.3. Thử\r\nnăng suất sưởi ở nhiệt độ cực thấp
\r\n\r\nThử năng suất sưởi ở nhiệt độ cực thấp\r\nđược thực hiện theo điều kiện H3 trong Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO 5151), Phụ\r\nlục B của\r\nTCVN\r\n6577 (ISO 13253) và TCVN 9981\r\n(ISO 15042). Năng suất sưởi và công suất điện hiệu quả phải được đo trong quá\r\ntrình tiến hành\r\ncác thử năng suất sưởi ở nhiệt độ cực thấp này. Nếu thử nghiệm không được tiến hành\r\nthì lấy các giá trị mặc định như trong Bảng 1.
\r\n\r\nThử năng suất sưởi nửa tải\r\nphải được thực\r\nhiện ở 50% chế độ đầy tải. Dung sai thử phải là ± 5% năng suất sưởi đầy tải đối với thiết\r\nbị có thể thay đổi\r\nliên tục. Đối với thiết bị nhiều cấp, nếu không thể đạt được 50% năng\r\nsuất sưởi thì thử nghiệm phải được thực hiện ở cấp có năng suất ngay trên 50%.
\r\n\r\n5.3.4. Thử chu\r\ntrình sưởi
\r\n\r\nThử chu trình sưởi được thử\r\nnghiệm theo Phụ lục 2. Nếu\r\nviệc thử nghiệm không được tiến hành thì lấy các giá trị mặc định ở trong Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Hệ số hiệu\r\nquả mùa sưởi (HSPF) và hệ số hiệu quả mùa sưởi tổng (THSPF)
\r\n\r\nHệ số hiệu quả mùa sưởi (HSPF), FHSP,\r\ncủa thiết bị phải được tính bằng công thức (1).
\r\n\r\n (1)
Trong trường hợp tính toán hệ số hiệu\r\nquả mùa sưởi tổng (THSPF), xem Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nTải sưởi xác định phải\r\nđược thể hiện bằng một giá trị và giả thiết rằng giá trị này thay đổi tuyến\r\ntính theo sự thay đổi của nhiệt độ ngoài trời.
\r\n\r\nTải sưởi xác định được thể hiện trong\r\nBảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Tải sưởi\r\nxác định
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Tảl zero\r\n (0) \r\n | \r\n \r\n Tải 100 % \r\n | \r\n
\r\n Tải sưởi (W) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,82 x fful(H1) \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ (°C) \r\n | \r\n \r\n to \r\n | \r\n \r\n t100 \r\n | \r\n
Trong đó t100 là nhiệt độ\r\nngoài trời ứng với 100% tải và t0 là nhiệt độ ngoài trời ứng với 0% tải.
\r\n\r\nCác giá trị tham khảo của tải sưởi như\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n t0\r\n = 17\r\n °C \r\n | \r\n \r\n t100 = 0°C \r\n | \r\n
Trong trường hợp thiết lập giá trị tải\r\nsưởi khác, tham khảo phương pháp thiết lập được hướng dẫn trong Phụ\r\nlục D.
\r\n\r\nTải sưởi xác định Lh(tj)\r\nở nhiệt độ ngoài trời tj, dùng để tính toán hệ số hiệu quả mùa sưởi\r\nđược xác định bằng công thức (2).
\r\n\r\n (2)
Trong đó
\r\n\r\nfful (t100) là năng suất\r\nsưởi ở t100 trong điều kiện làm việc\r\nđầy tải.
\r\n\r\nTỷ số giữa năng suất sưởi ở 0 °C khi không\r\nđóng băng và năng suất sưởi tiêu chuẩn ở 7 °C giả thiết bằng 0,82.
\r\n\r\n6.3. Phân bố khoảng\r\nnhiệt độ (bin-nhiệt độ) ngoài trời ở chế độ sưởi
\r\n\r\nPhân bố các khoảng nhiệt độ ngoài trời theo tần\r\nsuất xuất hiện (bin-giờ) của các khoảng nhiệt độ đó, khác nhau đối với các\r\nvùng khí hậu khác nhau. Nếu các phân bố nêu trên (bin-giờ) được thiết lập ở giá\r\ntrị xác định cho một vùng khí hậu, khi đó giá trị tích phân của tải sưởi\r\nvà năng lượng tiêu thụ có thể xác định được.
\r\n\r\nBảng 3 thể hiện phân bố bin nhiệt độ ngoài trời\r\ntham chiếu
\r\n\r\nBảng 3 - Phân bố bin nhiệt độ\r\nngoài trời tham chiếu
\r\n\r\n\r\n STT bin j \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ\r\n ngoài trời \r\ntj, °C \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n -9 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số bin\r\n giờ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n 0,042 \r\n | \r\n |
\r\n Số giờ bin (nj) \r\n | \r\n \r\n n1 \r\n | \r\n \r\n n2 \r\n | \r\n \r\n n3 \r\n | \r\n \r\n n4 \r\n | \r\n \r\n n5 \r\n | \r\n \r\n n6 \r\n | \r\n \r\n n7 \r\n | \r\n \r\n n8 \r\n | \r\n \r\n n9 \r\n | \r\n \r\n n10 \r\n | \r\n \r\n n11 \r\n | \r\n \r\n n12 \r\n | \r\n \r\n n13 \r\n | \r\n \r\n n14 \r\n | \r\n |
\r\n Số giờ bin tham chiếu\r\n (nj),\r\n h \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n STT bin j \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ\r\n ngoài trời \r\ntj,°C \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số bin\r\n giờ \r\n | \r\n \r\n 0,059 \r\n | \r\n \r\n 0,070 \r\n | \r\n \r\n 0,082 \r\n | \r\n \r\n 0,087 \r\n | \r\n \r\n 0,091 \r\n | \r\n \r\n 0,092 \r\n | \r\n \r\n 0,091 \r\n | \r\n \r\n 0,085 \r\n | \r\n \r\n 0,075 \r\n | \r\n \r\n 0,067 \r\n | \r\n \r\n 0,053 \r\n | \r\n \r\n 0,038 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Số giờ bin (nj) \r\n | \r\n \r\n n15 \r\n | \r\n \r\n n16 \r\n | \r\n \r\n n17 \r\n | \r\n \r\n n18 \r\n | \r\n \r\n n19 \r\n | \r\n \r\n n20 \r\n | \r\n \r\n n21 \r\n | \r\n \r\n n22 \r\n | \r\n \r\n n23 \r\n | \r\n \r\n n24 \r\n | \r\n \r\n n25 \r\n | \r\n \r\n n26 \r\n | \r\n \r\n n27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Số giờ bin\r\n tham chiếu (nj), h \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 234 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 2866 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Số bin-giờ của mỗi nhiệt độ ngoài trời được\r\nxác định bằng tích của hệ số bin giờ nhân với tổng số giờ của mùa sưởi\r\nhàng năm.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết lập lại phân bố\r\nnhiệt độ ngoài trời, phương pháp thiết lập được hướng dẫn trong Phụ lục D.
\r\n\r\n6.4. Đặc tính\r\nmùa sưởi của thiết bị có năng suất cố định
\r\n\r\nĐặc tính năng lượng (hiệu suất) khi vận\r\nhành ở từng chế độ thử,\r\nđược sử dụng để tính toán hệ số\r\nhiệu quả mùa sưởi, lấy theo Bảng\r\n1.
\r\n\r\n6.4.1. Đặc\r\ntính năng suất sưởi theo nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nQuá trình đóng băng ở giàn lạnh diễn\r\nra trong phạm vi nhiệt độ ngoài trời từ 5,5 °C đến -7 °C. Giả thiết rằng tỷ lệ giảm năng\r\nsuất sưởi và công suất điện tiêu thụ\r\ndo quá trình xả băng là lớn nhất\r\nở 5,5 °C, sau đó nhỏ hơn khi nhiệt độ ngoài trời giảm xuống và bằng 0 ở -7 °C.
\r\n\r\na) Trong trường hợp nhiệt độ ngoài trời nằm\r\ntrong phạm vi nhiệt độ không đóng băng của giàn lạnh (tj ≤ -7 °C hoặc\r\n5,5 °C\r\n≤ tj).
\r\n\r\nNăng suất fful(tj) (W) của\r\nthiết bị khi thiết bị làm việc ở chế độ sưởi ấm ứng với nhiệt độ ngoài trời tj\r\nthay đổi tuyến tính theo nhiệt\r\nđộ ngoài trời trong phạm vi nhiệt độ không đóng băng như thể hiện trên Hình A.1 trong\r\nPhụ lục A, và được xác định bằng công thức (3)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
a) Trong trường hợp nhiệt độ ngoài trời\r\nnằm trong phạm vi nhiệt độ đóng băng ở giàn lạnh
\r\n\r\n(-7 °C < tj < 5,5 °C).
\r\n\r\nNăng suất fful (tj) (W) của thiết bị\r\nkhi thiết bị làm việc ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj\r\nthay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời trong phạm vi nhiệt độ đóng băng\r\nnhư thể hiện trên Hình A.1 trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức\r\n(4).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
6.4.2. Đặc tính công suất\r\nđiện đầu vào theo\r\nnhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\na) Công suất điện đầu vào Pful(tj)\r\n(W) của thiết bị khi thiết bị làm việc ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời\r\ntj thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời trong phạm vi nhiệt\r\nđộ không đóng băng thể hiện trên Hình A.1 trong Phụ lục A, và được xác định bằng\r\ncông thức (5)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
b) Công suất điện đầu vào Pful(tj)\r\n(W) của thiết bị khi thiết bị làm việc ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj\r\nthay đổi tuyến tính theo nhiệt\r\nđộ ngoài trời trong phạm vi nhiệt độ đóng băng thể hiện trên Hình A.1 trong Phụ\r\nlục A, và được xác định\r\nbằng công thức (6):
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n
6.4.3. Xác định\r\ntải mùa sưởi (HSTL)
\r\n\r\nTải sưởi mùa sưởi (HSTL), LHST, được xác định\r\nbằng công thức (7) như sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n
6.4.4. Xác định\r\nnăng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC)
\r\n\r\nNăng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC), CHSE, được xác định\r\nbằng công thức (8) bằng tổng năng lượng tiêu thụ ở chế độ sưởi ứng với từng\r\nnhiệt độ ngoài trời tj.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n
Khi tải sưởi lớn hơn năng suất sưởi, sưởi\r\nbổ sung bằng bộ sưởi điện sẽ được\r\ntính đến
\r\n\r\nHệ số làm việc X(tj) được tính bằng công\r\nthức (9):
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n
Hệ số non tải (PLF), FPL(tj)\r\nđược xác định theo công thức (10)\r\nsử dụng hệ số suy giảm CD.
\r\n\r\n\r\n FPL(tj) = 1 - CD(1\r\n - X(tj)) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n
Khi Lh(tj) > f(tj), X(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\nNhiệt bổ sung PRH(tj)\r\nxác định theo công thức 11
\r\n\r\n\r\n PRH(tj) = Lh(tj)-f(tj) \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n
a) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng\r\nbăng (tj ≤ -7°C hoặc 5,5°C ≤ tj)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ (Lh(tj)\r\n≤ fful(tj))
\r\n\r\nPRH(tj) = 0
\r\n\r\nf(tj) = fful(tj) trong công thức 9
\r\n\r\nP(tj) = Pful(tj)
\r\n\r\n2) Làm việc ở năng suất sưởi\r\nđầy tải (Lh(tj)\r\n> fful(tj))
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf(tj) = ffull(tj) trong công thức 11
\r\n\r\nP(tj) = Pful(tj)
\r\n\r\nb) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng\r\n(-7°C <\r\ntj < 5,5°C)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ (Lh(tj)\r\n≤\r\nfful,f(tj))
\r\n\r\nPRH(tj) = 0
\r\n\r\nf(tj) = fful,f(tj) trong công thức\r\n9
\r\n\r\nP(tj) = Pful,f(tj)
\r\n\r\n2) Làm việc ở năng suất sưởi đầy\r\ntải (Lh(tj) > fful,f(tj))
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf(tj) = fful(tj) trong công thức 11
\r\n\r\nP(tj) = Pful(tj)
\r\n\r\n6.5. Đặc tính mùa sưởi\r\ncủa thiết bị có năng suất hai cấp
\r\n\r\nCó thể sử dụng hệ số quy định trong Bảng 1 cho\r\ntừng đặc tính.
\r\n\r\n6.5.1. Đặc\r\ntính năng suất sưởi theo nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nNăng suất fful(tj) (W)\r\nvà fmin(tj) (W) của\r\nthiết bị\r\nkhi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định\r\ntheo công thức (3) và (12) tương ứng:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
Năng suất fful,f(tj) (W) và fmin,f(tj) (W) của thiết\r\nbị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định\r\ntheo công thức (4) và (13) tương ứng:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
6.5.2. Đặc tính công suất\r\nđiện đầu vào theo nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nCông suất điện tiêu thụ Pful (tj)\r\n(W) và Pmin (tj) (W) của thiết bị khi vận\r\nhành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công\r\nthức (5) và (14) tương ứng:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
Công suất điện tiêu thụ Pful,f (tj)\r\n(W) và Pmin,f (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế\r\nđộ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công\r\nthức (6) và (15) tương ứng:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
6.5.3. Xác định\r\ntổng tải mùa sưởi\r\n(HSTL)
\r\n\r\nTổng tải mùa sưởi (HSTL), LHST được xác định\r\ntheo công thức (7)
\r\n\r\n6.5.4. Xác định\r\nnăng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC)
\r\n\r\nNăng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi\r\n(HSEC), CHSE, được xác định\r\nbằng công thức (16)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất sưởi và\r\ncông suất điện tiêu thụ với phụ tải sưởi\r\nở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trong Hình A2 Phụ lục A.
\r\n\r\na) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng\r\nbăng (tj\r\n≤ -7 °C hoặc 5,5 °C ≤ tj)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj)\r\n≤ fmin (tj))
\r\n\r\nPmf (tj) = Pful (tj) = PRH (tj)\r\n= 0 trong công thức 16
\r\n\r\nf (tj) = fmin (tj) trong công thức 9
\r\n\r\n2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ\r\nhai (fmin (tj) ≤ Lh\r\n(tj) ≤ fful (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Pful (tj) = PRH (tj)\r\n= 0 trong công thức\r\n16
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\n\r\n Pmf (tj) = Xmf (tj)\r\n x Pmin (tj) + (1 - Xmf (tj)) x Pful\r\n (tj) \r\n | \r\n \r\n (17) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (18) \r\n | \r\n
3) Làm việc ở năng suất sưởi đầy tải (Lh (tj)\r\n> fful (tj))
\r\n\r\nP (tj)\r\n= Pmf (tj)\r\n= 0
\r\n\r\nX (tj)\r\n= FPL (tj) = 1
\r\n\r\nf (tj) = fful (tj) trong công thức 11
\r\n\r\nP (tj) = Pful (tj)
\r\n\r\nb) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng\r\n(-7\r\n°C\r\n< tj < 5,5 °C)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj) ≤ fmin,f (tj))
\r\n\r\nPmf (tj)\r\n= Pful (tj)\r\n= PRH\r\n(tj)\r\n= 0 trong công thức 16
\r\n\r\nf\r\n(tj)\r\n= fmin,f (tj) trong công thức 9
\r\n\r\nP (tj)\r\n= Pmin,f (tj)
\r\n\r\n2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fmin,f (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fful,f (tj))
\r\n\r\nP (tj)\r\n= Pful\r\n(tj)\r\n= PRH (tj) = 0 trong\r\ncông thức 16
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj) = 1
\r\n\r\n\r\n Pmf (tj) = Xmf (tj) x Pmin,f (tj) + (1 - Xmf\r\n (tj)) x Pful,f\r\n (tj) \r\n | \r\n \r\n (19) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (20) \r\n | \r\n
3) Làm việc ở năng suất sưởi đầy tải\r\n(Lh\r\n(tj) > fful,f (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Pmf (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj) = 1
\r\n\r\nf (tj) = fful,f (tj) trong công thức (11)
\r\n\r\nP (tj) = Pful,f (tj)
\r\n\r\n6.6. Đặc tính\r\nmùa sưởi của thiết bị có nhiều cấp năng suất
\r\n\r\n6.6.1. Đặc\r\ntính năng suất sưởi theo nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nNăng suất fful (tj), fmin (tj) (W),\r\nfext (tj) (W)\r\nvà fhaf (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở\r\nchế độ sưởi\r\nứng\r\nvới nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (3), (12),\r\n(21) và (22) tương ứng:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (21) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (22) \r\n | \r\n
Năng suất fful,f (tj) (W), fmin,f (tj) (W), fext,f (tj) (W) và fhaf,f (tj) (W) của thiết bị\r\nkhi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định\r\ntheo công thức (4), (13), (23) và (24) tương ứng:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (23) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (24) \r\n | \r\n
6.6.2. Đặc tính công suất\r\nđiện tiêu thụ theo nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nCông suất điện tiêu thụ Pful (tj)\r\n(W), Pmin (tj) (W), Pext (tj) (W)\r\nvà Phaf (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi\r\nứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (5),\r\n(14), (25) và (26) tương ứng:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (25) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (26) \r\n | \r\n
Công suất điện tiêu thụ Pful,f (tj)\r\n(W), Pmin,f (tj) (W), Pext,f (tj)\r\n(W) và Phaf,f (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng\r\nvới nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (6), (15),\r\n(27) và (28) tương ứng:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (27) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (28) \r\n | \r\n
6.6.3. Xác định\r\ntổng tải mùa sưởi\r\n(HSTL)
\r\n\r\nTổng tải mùa sưởi (HSTL), LHST\r\nđược xác\r\nđịnh theo công\r\nthức (7)
\r\n\r\n6.6.4. Xác định\r\nnăng lượng tiêu thụ ở\r\nchế độ mùa sưởi\r\n(HSEC)
\r\n\r\nKhi dữ liệu về năng suất sưởi tải nhỏ\r\nnhất có sẵn, năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC), CHSE, được xác định bằng\r\ncông thức (29)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (29) \r\n | \r\n
Khi dữ liệu về năng suất sưởi tải nhỏ\r\nnhất chưa biết, năng lượng\r\ntiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC), CHSE, được xác định\r\nbằng công thức (30):
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (30) \r\n | \r\n
Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất sưởi và công suất\r\nđiện tiêu thụ với phụ tải sưởi ở nhiệt\r\nđộ ngoài trời tj\r\nđược thể hiện trong Hình A.3 Phụ lục\r\nA.
\r\n\r\n6.6.4.1. Trường\r\nhợp tính toán bằng\r\ncông thức (29)
\r\n\r\na) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng\r\nbăng (tj ≤ -7°C hoặc 5,5oC ≤ tj)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj)\r\n≤ fmin(tj))
\r\n\r\nPmh (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fmin (tj) trong công thức\r\n9
\r\n\r\nP(tj) = Pmin (tj)
\r\n\r\n2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fmin (tj) ≤ Lh\r\n(tj) ≤ fhaf (tj))
\r\n\r\nP (tj)\r\n= Phf (tj) = Pfe (tj)\r\n= Pext (tj)\r\n= PRH (tj) =0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj) = 1
\r\n\r\n\r\n Pmh (tj) = Xmh (tj) x Pmin\r\n (tj) + (1 - Xmh (tj)) x Phaf (tj) \r\n | \r\n \r\n (31) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (32) \r\n | \r\n
3) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ ba (fhaf (tj) ≤ Lh\r\n(tj) ≤ fful (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Pmh (tj)\r\n= Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj)\r\n= 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\n\r\n Phf (tj) = Xhf\r\n (tj) x Phaf (tj) + (1 - Xhf (tj))\r\n x Pful (tj) \r\n | \r\n \r\n (33) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (34) \r\n | \r\n
4) Làm việc theo chu kỳ cấp\r\nthứ tư (fful (tj)) ≤ Lh (tj)\r\n≤ fext (tj))
\r\n\r\nP (tj)\r\n= Pmh\r\n(tj) = Phf (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0 trong\r\ncông thức 29
\r\n\r\nX (tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\n\r\n Pfe (tj) = Xfe\r\n (tj) x Pful (tj) + (1 - Xfe (tj))\r\n x Pext (tj) \r\n | \r\n \r\n (35) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (36) \r\n | \r\n
Đối với những thiết bị không\r\nlàm việc ở năng suất sưởi quá tải
\r\n\r\nP (tj) = Pmh (tj)\r\n= Phf (tj) = Pext (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fful (tj) trong công thức\r\n11
\r\n\r\nPfe (tj)\r\n= Pful (tj)
\r\n\r\n5) Làm việc ở năng suất sưởi\r\nquá tải (Lh(tj) > fext (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Pmh (tj)\r\n= Phf (tj) = Pfe (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fext (tj) trong công thức\r\n11
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm việc ở\r\nnăng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết.
\r\n\r\nb) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng\r\n(-7°C <\r\ntj < 5,5°C)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất\r\n(Lh (tj) ≤ fmin,f (tj))
\r\n\r\nPmh (tj) = Phf (tj)\r\n= Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj)\r\n= 0
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fmin,f (tj) trong công thức\r\n9
\r\n\r\nP (tj) = Pmin,f (tj)
\r\n\r\n2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fmin,f (tj) ≤ Lh\r\n(tj) ≤ fhaf,f (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Phf (tj)\r\n= Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj)\r\n= 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\n\r\n Pmh (tj) = Xmh\r\n (tj) x Pmin,f (tj) + (1 - Xmh (tj))\r\n x Phaf,f (tj) \r\n | \r\n \r\n (37) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (38) \r\n | \r\n
3) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ ba (fhaf,f (tj) ≤ Lh\r\n(tj) ≤ fful,f (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Pmh (tj)\r\n= Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj)\r\n= 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\n\r\n Phf (tj) = Xhf\r\n (tj) x Phaf,f (tj) + (1 - Xhf (tj))\r\n x Pful,f (tj) \r\n | \r\n \r\n (39) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (40) \r\n | \r\n
4) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ tư (fful,f (tj) ≤ Lh\r\n(tj) ≤ fext,f (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Pmh (tj)\r\n= Phf (tj) = Pext (tj) = PRH (tj)\r\n= 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\n\r\n Pfe (tj) = Xfe\r\n (tj) x Pful,f (tj) + (1 - Xfe (tj))\r\n x Pext,f (tj) \r\n | \r\n \r\n (41) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (42) \r\n | \r\n
Đối với những thiết bị không làm việc ở năng\r\nsuất sưởi quá tải
\r\n\r\nP (tj) = Pmh (tj)\r\n= Phf (tj) = Pext (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fful,f (tj)\r\ntrong công thức (11)
\r\n\r\nPfe (tj) = Pful,f\r\n(tj)
\r\n\r\n5) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải\r\n(Lh (tj) > fext,f (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Pmh (tj)\r\n= Phf (tj) = Pfe (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fext,f (tj)\r\ntrong công thức (11)
\r\n\r\nPful (tj) = Pful,f\r\n(tj)
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm việc ở\r\nnăng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết
\r\n\r\n6.6.4.2. Trường\r\nhợp tính toán bằng công thức (30)
\r\n\r\na) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng\r\nbăng (tj - 7 °C hoặc 5,5 °C ≤ tj)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ cấp\r\nthứ nhất (Lh (tj) ≤ fhaf (tj))
\r\n\r\nPhf (tj) = Pfe (tj)\r\n= Pext (tj) = PRH (tj) = 0
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fhaf (tj)\r\ntrong công thức 9
\r\n\r\nP (tj) = Phaf (tj)
\r\n\r\n2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fhaf (tj)\r\n≤ Lh\r\n(tj)\r\n≤\r\nfful (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Pfe (tj)\r\n= Pext (tj) = PRH (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nPhf (tj) được xác định\r\ntheo công thức (33)
\r\n\r\nXhf (tj) được xác định\r\ntheo công thức (34)
\r\n\r\n3) Làm việc theo chu kỳ cấp\r\nthứ ba (fful (tj)\r\n≤ Lh\r\n(tj)\r\n≤\r\nfext (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Phf (tj)\r\n= Pext (tj) = PRH (tj) = 0 trong\r\ncông thức (30)
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nPfe (tj) được xác định\r\ntheo công thức (35)
\r\n\r\nXfe (tj) được xác định\r\ntheo công thức (36)
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm việc ở\r\nnăng suất sưởi quá tải
\r\n\r\nP (tj) = Phf (tj)\r\n= Pext (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fful (tj)\r\ntrong công thức (11)
\r\n\r\nPfe (tj) = Pful\r\n(tj)
\r\n\r\n4) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh (tj)\r\n>\r\nfext (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Phf (tj)\r\n= Pfe (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fext (tj)\r\ntrong công thức (11)
\r\n\r\nP (tj) = Pext (tj)
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm việc ở năng suất\r\nsưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết.
\r\n\r\nb) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng\r\n(-7°C <\r\ntj < 5,5°C)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj)\r\n≤\r\nfhaf,f (tj))
\r\n\r\nPhf (tj) = Pfe (tj)\r\n= Pext (tj) = PRH (tj) = 0
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fhaf,f (tj)\r\ntrong công thức (9)
\r\n\r\nP (tj) = Phaf,f (tj)
\r\n\r\n2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fhaf,f (tj)) ≤ Lh\r\n(tj) ≤ fful,f (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Pfe (tj)\r\n= Pext (tj) = PRH (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nPhf (tj) được xác định\r\ntheo công thức (39)
\r\n\r\nXhf (tj) được xác định\r\ntheo công thức (40)
\r\n\r\n3) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ ba (fful,f (tj)) ≤ Lh\r\n(tj) ≤ fext,f (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Phf (tj)\r\n= Pext (tj) = PRH (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nPfe (tj) được xác định\r\ntheo công thức (41)
\r\n\r\nXfe (tj) được xác định\r\ntheo công thức (42)
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm việc ở\r\nnăng suất sưởi quá tải
\r\n\r\nP (tj) = Phf (tj)\r\n= Pext (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fful,f (tj)\r\ntrong công thức (11)
\r\n\r\nPfe (tj) = Pful,f\r\n(tj)
\r\n\r\n4) Làm việc ở năng suất sưởi quá\r\ntải (Lh (tj) > fext,f (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Phf (tj)\r\n= Pfe (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf\r\n(tj) = fext,f (tj)\r\ntrong công thức (11)
\r\n\r\nPful (tj) = Pful,f\r\n(tj)
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm\r\nviệc ở năng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết
\r\n\r\n6.7. Đặc tính\r\nmùa sưởi của thiết bị điều có năng suất vô cấp
\r\n\r\nCác hệ số thể hiện trong Bảng 1 có thể\r\nđược sử dụng cho mỗi đặc tính.
\r\n\r\n6.7.1. Đặc tính năng suất\r\nsưởi theo nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nNăng suất fful (tj) (W),\r\nfmin (tj) (W),\r\nfext (tj) (W)\r\nvà fhaf (tj) (W)\r\ncủa thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj\r\nđược xác định theo công thức (3), (12), (21) và (22) tương ứng:
\r\n\r\nNăng suất fful,f (tj) (W), fmin,f (tj) (W), fext,f (tj) (W) và fhaf,f (tj) (W) của thiết bị\r\nkhi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định\r\ntheo công thức (4), (13), (23) và (24) tương ứng:
\r\n\r\n6.7.2. Đặc\r\ntính công suất điện tiêu thụ theo nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nCông suất điện tiêu thụ Pful (tj)\r\n(W),\r\nPmin\r\n(tj) (W),\r\nPext\r\n(tj) (W) và Phaf\r\n(tj) (W) của thiết bị\r\nkhi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj\r\nđược xác định theo công thức (5), (14), (25) và (26) tương ứng:
\r\n\r\nCông suất điện tiêu thụ Pful,f (tj)\r\n(W),\r\nPmin,f\r\n(tj) (W), Pext,f (tj)\r\n(W) và Phaf,f\r\n(tj) (W) của thiết bị\r\nkhi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định\r\ntheo công thức (6), (15), (27) và (28) tương ứng.
\r\n\r\n6.7.3. Xác định\r\ntổng tải mùa sưởi (HSTL)
\r\n\r\nTổng tải mùa sưởi (HSTL), LHST được xác định\r\ntheo công thức (7)
\r\n\r\n6.7.4. Xác định\r\nnăng lượng đầu vào ở chế độ sưởi mùa (HSEC)
\r\n\r\nMối quan hệ giữa đặc tính năng suất sưởi\r\nvà công suất điện tiêu thụ với phụ tải sưởi ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện\r\ntrong Hình A.4 Phụ lục A.
\r\n\r\nKhi dữ liệu về năng suất sưởi tải nhỏ\r\nnhất có sẵn, năng lượng tiêu thụ ở chế độ sưởi toàn mùa (HSEC), CHSE, được xác định\r\ntheo công thức (29)
\r\n\r\nKhi dữ liệu về năng suất sưởi tải nhỏ\r\nnhất chưa biết, năng lượng\r\ntiêu thụ ở chế độ sưởi toàn mùa (HSEC), CHSE, được xác định\r\ntheo công thức (30)
\r\n\r\n6.7.4.1. Trường\r\nhợp tính toán bằng công thức (29)
\r\n\r\na) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng\r\nbăng (tj ≤ -7 °C hoặc 5,5 °C ≤ tj)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ (Lh (tj) ≤ fmin (tj))
\r\n\r\nPmh (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0
\r\n\r\nf (tj) = fmin (tj) trong công thức (9)
\r\n\r\nP (tj)\r\n= Pmin\r\n(tj)
\r\n\r\n2) Làm việc trong phạm vi năng suất\r\nsưởi tải nhỏ nhất đến\r\nnăng suất sưởi nửa tải\r\n(fmin (tj) ≤ Lh (tj)\r\n≤ fhaf (tj))
\r\n\r\nP (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0
\r\n\r\nX (tj) = FPL (tj) = 1
\r\n\r\nCOP (t), hệ số hiệu\r\nsuất (COP) ở nhiệt độ ngoài trời t, được xác định như sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (43) \r\n | \r\n
Giả thiết rằng COP thay đổi\r\ntuyến tính theo nhiệt\r\nđộ ngoài trời khi năng suất thay đổi liên tục
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (44) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\ntd là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi nửa tải (xem Phụ lục E);
\r\n\r\nCOP,haf (td) được xác định\r\ntheo công thức (43) khi f(t) = fhaf(td) và\r\nP(t)\r\n= Phaf(td);
\r\n\r\ntq là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi tải nhỏ nhất (xem Phụ lục E);
\r\n\r\nCOP,min(tq) được xác định\r\ntheo công thức (43) khi f(t) = fmin(tq) và\r\nP(t)\r\n= Pmin(tq);
\r\n\r\nPmh(tj) xác định bằng\r\ncông thức (45).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (45) \r\n | \r\n
Trong đó COP(tj) = COP,min(tj)
\r\n\r\n3) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi\r\nnửa tải đến năng suất sưởi đầy tải (fhaf(tj) ≤ Lh(tj)\r\n≤ fful(tj))
\r\n\r\nP(tj) = Pmh(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj) = 1
\r\n\r\nCOP(t), hệ số hiệu\r\nsuất (COP) ở nhiệt độ ngoài trời t, được xác định theo công thức (43)
\r\n\r\nGiả thiết rằng COP thay đổi\r\ntuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất thay đổi liên tục
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (46) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\nta là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi đầy tải (xem Phụ lục E);
\r\n\r\nCOP,ful(ta)\r\nđược xác định theo công thức (43) khi f(t) = fful(ta) và P(t) = Pful(ta);
\r\n\r\ntd là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi nửa tải (xem Phụ lục E);
\r\n\r\nCOP,haf(td)\r\nđược xác định theo công thức (43) khi f(t) = fhaf(td) và P(t) = Phaf(td);
\r\n\r\nPhf(tj) được xác định\r\nbằng công thức (45), trong đó COP(tj)\r\n= COP,hf(tj).
\r\n\r\n4) Làm việc với năng suất sưởi đầy tải\r\nhoặc trong phạm vi năng suất sưởi đầy tải đến năng suất sưởi quá tải (fful(tj) ≤ Lh(tj)\r\n≤ fext(tj))
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm việc ở\r\nnăng suất sưởi quá tải
\r\n\r\nP(tj) = Pmh(tj)\r\n= Phf(tj) = Pext(tj) = 0
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf(tj)\r\n= fful(tj) trong\r\ncông thức (11)
\r\n\r\nPfe(tj) = Pful(tj)
\r\n\r\nNếu có chế độ quá tải
\r\n\r\nP(tj) = Pmh(tj)\r\n= Phf(tj) = Pext(tj) = PRH(tj)\r\n= 0
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (47) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\nth là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi quá tải (xem Phụ lục E);
\r\n\r\nCOP,ext(th)\r\nđược xác định theo công thức (43) khi f(t) = fext(th) và P(t) = Pext(th);
\r\n\r\nta là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi đầy tải (xem Phụ lục E);
\r\n\r\nCOP,ful(ta)\r\nđược xác định theo công thức (43) khi f(t) = fful(ta) và P(t) = Pful(ta);
\r\n\r\nPfe(tj) được xác\r\nđịnh bằng công thức (45), trong đó COP(tj)\r\n= COP,fe(tj).
\r\n\r\n5) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh(tj)\r\n>\r\nfext,f(tj))
\r\n\r\nP(tj) = Pmh(tj)\r\n= Phf(tj) = Pfe(tj) = 0
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf(tj)\r\n= fext(tj) trong\r\ncông thức (11)
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm việc ở\r\nnăng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết.
\r\n\r\nb) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng\r\n(-7°C <\r\ntj < 5,5°C)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ (Lh(tj) ≤ fmin,f(tj))
\r\n\r\nPmh(tj) = Phf(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0
\r\n\r\nf(tj) = fmin,f(tj) trong công thức (9)
\r\n\r\nP(tj) = Pmin,f(tj)
\r\n\r\n2) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi\r\ntải nhỏ nhất đến năng suất sưởi\r\nnửa tải (fmin,f(tj) ≤ Lh(tj)\r\n≤ fhaf,f(tj))
\r\n\r\nP(tj) = Phf(tj)\r\n= Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj)\r\n= 0
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (48) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\ntr là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi tải nhỏ nhất khi làm việc ở chế độ đóng\r\nbăng (xem Phụ lục E);
\r\n\r\nCOP,min,f(tr) được xác định\r\ntheo công thức (43) khi f(t) = fmin,f(tr) và P(t) = Pmin,f(tr);
\r\n\r\nte là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi nửa tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ\r\nlục E);
\r\n\r\nCOP,haf,f(te) được xác định\r\ntheo công thức (43) khi f(t) = fhaf,f(te) và P(t) = Phaf.f(te);\r\n
\r\n\r\nPmh(tj) được xác\r\nđịnh bằng công thức (45), trong đó COP(tj)\r\n= COP,mh,f(tj).
\r\n\r\n3) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi\r\nnửa tải đến năng suất sưởi đầy tải (fhaf,f(tj) ≤ Lh(tj)\r\n≤ fful,f(tj))
\r\n\r\nP(tj) = Pmh(tj)\r\n= Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj)\r\n= 0
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\nCOP(t), hệ số hiệu suất\r\n(COP) ở nhiệt độ ngoài trời t, được xác định theo công thức (43)
\r\n\r\nGiả thiết rằng COP thay đổi tuyến tính\r\ntheo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất thiết bị thay đổi liên tục
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (49) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\ntg là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải\r\nsưởi bằng năng suất sưởi đầy tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ lục\r\nE);
\r\n\r\nCOP,ful,f(tg) được xác định\r\ntheo công thức (43) khi f(t)\r\n= fful,f(tg) và\r\nP(t) = Pful,f(tg);
\r\n\r\nte là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi nửa tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ\r\nlục E);
\r\n\r\nCOP,haf.f(te)\r\nđược xác định theo công thức (43) khi f(t) = fhaf,f(te) và P(t) = Phaf,f(te);
\r\n\r\nPhf(tj) được xác định\r\nbằng công thức (45), trong đó COP(tj) = COP,hf,f(tj).
\r\n\r\n4) Làm việc với năng suất sưởi đầy tải\r\nhoặc trong phạm vi năng suất sưởi đầy tải đến năng suất sưởi quá tải (fful,f(tj) ≤ Lh(tj)\r\n≤ fext,f(tj))
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm việc ở\r\nnăng suất sưởi quá tải
\r\n\r\nP(tj) = Pmh(tj)\r\n= Phf(tj) = Pext(tj) = 0
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf(tj)\r\n= fful,f(tj) trong\r\ncông thức (11)
\r\n\r\nPfe(tj) = Pful,f(tj)
\r\n\r\nNếu có chế độ quá tải
\r\n\r\nP(tj) = Pmh(tj)\r\n= Phf(tj) = Pext(tj) = PRH(tj)\r\n= 0
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (50) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\ntf là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi quá tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ lục\r\nE);
\r\n\r\nCOP.ext,f(tf) được xác định\r\ntheo công thức (43) khi f(t)\r\n= fext,f(tf) và\r\nP(t) = Pext,f(tf);
\r\n\r\ntg là nhiệt độ ngoài trời\r\nkhi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi đầy tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ lục\r\nE);
\r\n\r\nCOP,ful,f(tg) được xác định\r\ntheo công thức (43) khi f(t)\r\n= fful,f(tg) và P(t)\r\n= Pful,f(tg);
\r\n\r\nPfe(tj) được xác\r\nđịnh bằng công thức (45), trong đó COP(tj)\r\n= COP,fe,f(tj).
\r\n\r\n5) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh (tj)\r\n> fext,f (tj))
\r\n\r\nP(tj) = Pmh(tj)\r\n= Phf(tj) = Pfe(tj) = 0
\r\n\r\nX(tj) = FPL(tj)\r\n= 1
\r\n\r\nf(tj)\r\n= fext,f(tj) trong\r\ncông thức (11)
\r\n\r\nPful(tj) = Pful,f(tj)
\r\n\r\nĐối với những thiết bị không làm việc ở năng\r\nsuất sưởi quá tải việc tính toán là\r\nkhông cần thiết.
\r\n\r\n6.7.4.2. Trường\r\nhợp tính toán bằng công\r\nthức (30)
\r\n\r\na) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng\r\nbăng (tj ≤ -7 °C hoặc 5,5 °C ≤ tj)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ (Lh(tj) ≤ fhaf(tj))
\r\n\r\nPhf(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0
\r\n\r\nf(tj) = fhaf(tj) trong công thức (9)
\r\n\r\nP(tj) = Phaf(tj)
\r\n\r\n2) Làm việc trong phạm vi năng\r\nsuất sưởi nửa tải đến năng suất sưởi đầy tải (fhaf(tj)) ≤ Lh(tj) ≤ fful(tj))
\r\n\r\nTính toán tương tự như 6.7.4.1 a) 3).
\r\n\r\n3) Làm việc với năng suất sưởi đầy tải\r\nhoặc trong phạm vi năng suất sưởi đầy tải đến năng suất sưởi quá tải (fful(tj)) ≤ Lh(tj)\r\n≤ fext(tj))
\r\n\r\nTính toán tương tự như 6.7.4.1 a) 4)
\r\n\r\n4) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh(tj)\r\n> fext(tj))
\r\n\r\nTính toán tương tự như 6.7.4.1 a) 5)
\r\n\r\nb) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng\r\n(-7 °C < tj < 5,5 °C)
\r\n\r\n1) Làm việc theo chu kỳ (Lh(tj) ≤ fhaf(tj))
\r\n\r\nPhf(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0
\r\n\r\nf(tj) = fhaf,f(tj) trong công thức (9)
\r\n\r\nP(tj) = Phaf,f(tj)
\r\n\r\n2) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi\r\nnửa tải đến năng suất sưởi đầy tải (fhaf,f(tj)) ≤ Lh(tj)\r\n≤ fful,f(tj))
\r\n\r\nTính toán tương tự như 6.7.4.1 b) 3)
\r\n\r\n3) Làm việc với năng suất sưởi\r\nđầy tải hoặc trong phạm vi năng suất sưởi đầy tải đến năng suất sưởi quá tải (fful,f(tj)) ≤ Lh(tj)\r\n≤ fext,f(tj))
\r\n\r\nTính toán tương tự như 6.7.4.1 b) 4)
\r\n\r\n4) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải\r\n(Lh(tj) > fext,f(tj))
\r\n\r\nTính toán tương tự như 6.7.4.1 b) 5).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử phải gồm:
\r\n\r\na) Kiểu thiết bị;
\r\n\r\nb) Danh mục các điểm thử bắt buộc đã\r\nthực hiện, giá trị năng suất sưởi và COP thu được;
\r\n\r\nc) Danh mục các điểm thử tùy chọn đã\r\nthực hiện, và giá trị năng suất sưởi và COP thu được;
\r\n\r\nd) Các giá trị mặc định đã sử dụng;
\r\n\r\ne) Đối với hệ thống đa cụm, tổ hợp các\r\ngiàn trong nhà và giàn ngoài\r\ntrời.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có năng suất sưởi\r\nấm vô cấp,\r\nphải\r\nchỉ ra các cài đặt tần số đối với từng phép thử.
\r\n\r\nHệ số hiệu quả sưởi toàn mùa (HSPF) phải\r\ncông bố giá trị đến 3 chữ số có nghĩa, có tham khảo đến tải sưởi xác định chuẩn\r\nvà phân bố bin nhiệt độ ngoài trời chuẩn sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nX Nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nY1 Năng suất sưởi hoặc tải sưởi
\r\n\r\nY2 Công suất điện tiêu thụ
\r\n\r\nHình A.1 -\r\nNăng suất sưởi, công suất điện tiêu thụ và tải sưởi đối với thiết bị có\r\nnăng suất sưởi cố định
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nX Nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nY1 Năng suất sưởi ấm hoặc tải sưởi ấm
\r\n\r\nY2 Công suất điện tiêu thụ
\r\n\r\nHình A.2 - Năng\r\nsuất sưởi, công suất điện tiêu thụ và tải sưởi đối với thiết\r\nbị có hai cấp năng suất sưởi
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nX Nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nY1 Năng suất sưởi ấm hoặc tải sưởi\r\nấm
\r\n\r\nY2 Công suất điện tiêu thụ
\r\n\r\nHình A.3 -\r\nNăng suất sưởi, công suất điện tiêu thụ và tải sưởi đối với thiết bị có\r\nnhiều cấp năng suất sưởi
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nX Nhiệt độ ngoài trời
\r\n\r\nY1 Năng suất sưởi ấm hoặc tải sưởi\r\nấm
\r\n\r\nY2 Công suất điện tiêu thụ
\r\n\r\nY3 Hệ số hiệu suất (COP)
\r\n\r\nHình A.4 -\r\nNăng suất sưởi, công suất điện đầu vào, tải sưởi và COP đối với thiết bị điều\r\nchỉnh năng suất\r\nvô cấp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTính toán hệ số hiệu quả mùa sưởi tổng\r\n(THSPF)
\r\n\r\nB.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nPhần phụ lục này áp dụng cho thiết bị\r\nchỉ dùng để sưởi\r\nvà thiết bị có khả năng đảo chiều.
\r\n\r\nB.2. Phương pháp\r\nđo điện năng tiêu thụ trong chế độ không hoạt động
\r\n\r\nThiết bị vẫn được kết nối với nguồn điện\r\nsau 6 h ngắt máy. Điều kiện nhiệt độ trong nhà và ngoài trời bằng 20 °C có thể\r\nđạt được. Điện năng tiêu thụ sẽ được đo sau một giờ các điều kiện nhiệt độ\r\nđạt cân bằng. Thử nghiệm tương tự được lặp lại với điều kiện nhiệt độ 5 °C, 10 °C\r\nvà 15 °C với thời gian ổn định là 2 h cho mỗi phép thử nghiệm. Như một trường hợp\r\ntham khảo, giá trị điện năng tiêu thụ sẽ được nhân với hệ số khối lượng như trong Bảng\r\nB.1 sau đó tích phân để tính ra lượng điện năng tiêu thụ ở chế độ không hoạt động,\r\nPia. Việc tính toán công\r\nsuất không hoạt động có thể cũng phải tính đến ảnh hưởng của các điều\r\nkiện thời tiết và biểu đồ vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu kết quả của\r\ncác phép thử nghiệm ở 20 °C và 5 °C cho kết quả sai khác trong khoảng 5 % hoặc 1 W thì các\r\nphép thử ở\r\nnhiệt\r\nđộ 15 °C và 10 °C là không bắt buộc. Giá trị trung bình của các kết\r\nquả này được sử dụng cho bốn điều kiện nhiệt độ xem xét.
\r\n\r\nBảng B.1 -\r\nGiá trị trọng số tham khảo để xác định điện năng tiêu thụ ở chế độ không hoạt động
\r\n\r\n\r\n Điều kiện nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 5 °C \r\n | \r\n \r\n 10 °C \r\n | \r\n \r\n 15 °C \r\n | \r\n \r\n 20 °C \r\n | \r\n
\r\n Trọng số \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
Điện năng tiêu thụ ở chế độ không hoạt\r\nđộng (IAEC) được xác định theo công thức (B.1)
\r\n\r\n\r\n CIAE = Hia x Pia \r\n | \r\n \r\n (B.1) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\nCIAE là điện năng tiêu thụ ở\r\nchế độ không hoạt động;
\r\n\r\nHia là số giờ ở chế độ\r\nkhông hoạt động được cho trong Bảng B2;
\r\n\r\nPia là khối lượng\r\nđiện năng tiêu thụ trung bình.
\r\n\r\nB.3. Tính toán hệ\r\nsố hiệu quả mùa sưởi tổng (THSPF)
\r\n\r\nHệ số hiệu quả mùa sưởi tổng (THSPF), FTHSP, được xác định\r\nbởi công thức (B.2)
\r\n\r\n\r\n FTHSP = LHST/(CHSE\r\n + CIAE) \r\n | \r\n \r\n (B.2) \r\n | \r\n
Tính toán LHST và CHSE theo phần chính của TCVN 10273-2 (ISO 16358-2).
\r\n\r\nĐiện năng tiêu thụ ở chế độ không hoạt\r\nđộng (IAEC), CIAE, được tính bằng\r\ncông thức (B.1).
\r\n\r\nSố giờ mặc định ở các chế độ để tính\r\ntoán hệ số hiệu quả mùa sưởi tổng tham khảo được thể hiện trong Bảng B.2. Việc\r\ntính toán hệ số hiệu quả mùa sưởi tổng cũng cần phải kể đến ảnh hưởng số giờ phân\r\nphối ở chế độ\r\nkhác
\r\n\r\nBảng B.2 - Số giờ mặc định\r\nở các chế độ để tính toán hệ số hiệu quả mùa sưởi tổng tham khảo
\r\n\r\n\r\n Thiết bị \r\n | \r\n \r\n Chế độ hoạt\r\n động, \r\nh \r\n | \r\n \r\n Chế độ\r\n không hoạt động, \r\nh \r\n | \r\n \r\n Chết độ ngắt\r\n kết nối, \r\nh \r\n | \r\n
\r\n Chỉ sưởi \r\n | \r\n \r\n 2866 \r\n | \r\n \r\n 4077 \r\n | \r\n \r\n 1817 \r\n | \r\n
\r\n Đảo chiều \r\n | \r\n \r\n 2866 \r\n(Làm lạnh:\r\n 1817) \r\n | \r\n \r\n 4077 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nPhương pháp thử và tính toán hệ số suy giảm của\r\nchu kỳ làm việc
\r\n\r\nC.1. Thử sưởi\r\ntheo chu kỳ
\r\n\r\nThử sưởi theo chu kỳ phải được thực hiện\r\ntheo Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO 5151) và Phụ lục B của TCVN 6577 (ISO 13253)\r\nvà TCVN 9981 (ISO 15042) cũng như quy định trong C.2 của Phụ lục này.
\r\n\r\nĐiều kiện thử sưởi theo chu kỳ được thể\r\nhiện trong Bảng C.1.
\r\n\r\nBảng C.1 - Điều\r\nkiện nhiệt độ và độ ẩm đối trong thử sưởi theo\r\nchu kỳ
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n trong nhà, \r\n°C) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n ngoài trời, \r\n°C) \r\n | \r\n ||
\r\n Bầu khô \r\n | \r\n \r\n Bầu ướt max \r\n | \r\n \r\n Bầu khô \r\n | \r\n \r\n Bầu ướt \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm A (bắt buộc) \r\nỔn định \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm B (tùy chọn) \r\nChu kỳ \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Duy trì hiệu áp suất\r\n tĩnh hoặc áp\r\n suất động tại vòi phun không khí trong thời kỳ ON bằng hiệu áp suất\r\n tĩnh hoặc áp suất động đo được trong suốt thử nghiệm A. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với thiết bị điều chỉnh năng suất vô cấp, thử nghiệm\r\n sưởi theo chu kỳ là không cần\r\n thiết. Thông tin trên chỉ để tham khảo. \r\n | \r\n
Thời gian của giai đoạn BẬT (ON) và TẮT (OFF) trong\r\nthử làm việc theo chu kỳ như thể hiện trong Bảng C.2.
\r\n\r\nBảng C.2 - Thời gian của\r\ngiai đoạn ON và OFF trong thử làm việc theo chu kỳ
\r\n\r\n\r\n Kiểu thiết bị \r\n | \r\n \r\n Chế độ làm\r\n việc \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời\r\n gian\r\n (min) \r\n | \r\n \r\n 1 chu kỳ (min) \r\n | \r\n |
\r\n ON \r\n | \r\n \r\n OFF \r\n | \r\n |||
\r\n Kiểu năng suất cố định \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi đầy tải \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Kiểu điều chỉnh năng suất\r\n hai cấp \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi tải nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Kiểu điều chỉnh năng suất đa\r\n cấp \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi nửa tải hoặc \r\nNăng suất sưởi tải nhỏ nhất a \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Kiểu điều chỉnh năng suất\r\n vô cấpb \r\n | \r\n \r\n Năng suất sưởi nửa tải hoặc \r\nNăng suất sưởi tải nhỏ nhất a \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n a Nếu không thử nghiệm\r\n được ở chế độ làm việc\r\n năng suất sưởi ấm nửa tải thì phải thử\r\n nghiệm ở chế độ\r\n năng suất sưởi tải nhỏ nhất, khi đó chế độ vận hành ổn định năng suất sưởi\r\n tải nhỏ nhất được đo đạc. \r\n | \r\n
C.2. Quy trình thử
\r\n\r\nC.2.1. Quy trình thử đối với\r\nchế độ sưởi, trạng thái ổn định (thử nghiệm A)
\r\n\r\nTrước khi ghi số liệu trong thử trạng\r\nthái ổn định, vận hành thiết bị ít nhất 1 h sau khi đạt được trạng thái ổn định.
\r\n\r\nGhi lại giá trị năng suất sưởi\r\nvà công suất điện tiêu thụ trong thử trạng thái ổn định. Để chuẩn bị\r\ncho thử làm việc theo chu kỳ C.2.2, ghi lại lưu lượng thể tích không khí trong phòng\r\ntrung bình nhận được từ hoặc chênh lệch áp suất hoặc áp suất động tại vòi phun\r\nlưu lượng và đặc tính của không khí.
\r\n\r\nC.2.2. Quy\r\ntrình thử đối với chế độ sưởi\r\nlà việc theo chu kỳ tùy chọn (thử nghiệm 6)
\r\n\r\nC.2.2.1. Điều kiện thử
\r\n\r\nSau khi hoàn thành thử trạng thái ổn định,\r\ntháo thiết bị thử theo phương pháp Entanpi không khí bên ngoài, nếu\r\ncó kết nối, và bắt đầu\r\nvận hành theo chu kỳ\r\nOFF/ON máy nén bằng tay. Bố trí thử cần giống với\r\nbố trí trong thử trạng\r\nthái ổn định. Khi thử nghiệm bơm nhiệt, giữ van đảo chiều khi máy nén\r\nOFF ở cùng vị trí khi máy nén\r\nON, trừ khi thay đổi tự động theo bộ điều khiển của thiết bị.
\r\n\r\nKhoảng thời gian ON và OFF phải theo\r\nnhư Bảng C.2.
\r\n\r\nLặp lại chu kỳ ON và OFF của máy\r\nnén cho đến khi hoàn\r\nthành phép thử. Cho phép các cơ cấu điều khiển của thiết bị điều chỉnh chu kỳ làm việc của\r\nquạt giàn ngoài trời.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, sử dụng quạt hút\r\ncủa thiết bị đo dòng không khí cùng với quạt của giàn trong nhà, nếu được lắp đặt\r\nvà làm việc, để xấp xỉ đáp ứng từng bước trong lưu lượng không khí giàn trong\r\nnhà.
\r\n\r\nC.2.2.2. Đo bằng cơ cấu\r\nđiều khiển quạt hút tự động của thiết bị đo dòng không khí
\r\n\r\nNếu thiết bị đo dòng không khí có chức\r\nnăng điều chỉnh áp suất tĩnh một cách tự động và tức thời sao cho hiệu áp suất\r\ntĩnh bằng không đối với thiết bị không ống dẫn hoặc bằng giá trị áp suất bên\r\nngoài nhất định đối với thiết bị\r\ncó ống dẫn bằng cách điều\r\nchỉnh hoạt động của\r\nquạt hút.
\r\n\r\nĐộ chênh áp suất tĩnh của vòi phun và áp suất động\r\nđược đo bằng thiết bị đo lưu lượng dòng khí có cơ cấu điều khiển quạt\r\nhút tự động và giá trị được đo ở thử nghiệm trạng thái ổn định phải nằm trong\r\nphạm vi 2% trong vòng 15 s sau khi bắt đầu dòng không khí. Nếu thiết bị đo dòng\r\nkhông khí không đáp ứng các yêu cầu hoặc nếu thiết bị không có khả năng tự động\r\nđiều khiển quạt hút thì có thể đo bằng\r\ncách điều chỉnh quạt hút bằng\r\ntay.
\r\n\r\nC.2.2.3. Đo bằng cách\r\nsử dụng cơ cấu điều khiển\r\nquạt hút bằng tay của thiết bị đo dòng không khí
\r\n\r\nĐiều chỉnh quạt hút để nhanh chóng đạt được\r\nvà sau đó duy trì chênh lệch áp suất tĩnh của vòi phun hoặc áp suất động ở cùng\r\ngiá trị như đo được trong thử nghiệm trạng thái ổn định. Chênh lệch áp suất hoặc\r\náp suất động cần nằm trong khoảng 2 % giá trị nhận được từ thử nghiệm trạng thái ổn\r\nđịnh trong vòng 15 s sau khi bắt đầu dòng không khí.
\r\n\r\nC.2.2.4. Thu thập dữ\r\nliệu
\r\n\r\nSau khi hoàn thành ít nhất hai chu kỳ\r\nOFF/ON hoàn chỉnh của máy nén, xác định năng suất sưởi ấm tổng và năng lượng\r\ntiêu thụ tổng trong khoảng\r\nthời gian thu thập dữ liệu tiếp theo bất kỳ.
\r\n\r\nKiểm định dung sai của nhiệt độ độ bầu\r\nướt là ± 2,5 °C\r\nphía giàn trong nhà và ± 5 °C phía giàn ngoài trời như trong TCVN 6576 (ISO\r\n5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042).
\r\n\r\nTính chất mẫu không khí, tốc độ lưu\r\nthông và điện áp được lấy mẫu ít nhất 2 min một lần trong khoảng thời gian mà\r\nkhông khí chạy qua giàn. Ghi lại nhiệt độ bầu khô của không khí đi vào và đi ra\r\nkhỏi giàn trong\r\nnhà ở trong khoảng thời gian 10 s hoặc ít hơn.
\r\n\r\nTích phân năng suất sưởi ấm và công suất\r\nđiện tiêu thụ trong các chu kỳ hoàn chỉnh. Đối với các thiết bị có ống dẫn thử\r\nnghiệm với quạt trong phòng, thì tích phân công suất điện tiêu thụ từ trạng\r\nthái OFF của quạt trong phòng đến vị trí OFF tiếp theo. Đối với các thiết bị có\r\nống dẫn khác và thiết bị không ống dẫn, tích phân công suất điện tiêu thụ từ trạng thái\r\nOFF của máy nén đến trạng thái OFF tiếp theo của máy nén.
\r\n\r\nHệ số suy giảm (CD) phải được\r\ntính bằng công thức (C.1).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (C1) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\n\r\n fful(cyc) \r\n | \r\n \r\n năng suất sưởi (W) của điều hòa\r\n không khí khi làm việc ở chế độ sưởi với năng suất sưởi định mức\r\n được thử bởi phương pháp quy định trong C.2.2; \r\n | \r\n
\r\n Pful(cyc) \r\n | \r\n \r\n công suất điện tiêu thụ (W) khi làm việc\r\n ở chế độ sưởi với năng suất sưởi định mức được thử bởi\r\n phương pháp quy định trong C.2.2; \r\n | \r\n
\r\n fful \r\n | \r\n \r\n năng suất sưởi (W) của điều hòa\r\n không khí khi làm việc ở chế độ sưởi với năng suất sưởi định mức\r\n được thử bởi phương pháp quy định trong C.2.1; \r\n | \r\n
\r\n Pful \r\n | \r\n \r\n công suất điện tiêu thụ (W) khi làm\r\n việc ở chế độ sưởi với năng suất sưởi định mức được thử bởi\r\n phương pháp quy định trong B.2.1; \r\n | \r\n
\r\n COP,ful(cyc) \r\n | \r\n \r\n hệ số hiệu quả của điều hòa không\r\n khí khi làm việc ở chế độ sưởi với năng suất sưởi ấm định mức được\r\n thử nghiệm bởi phương pháp quy định trong C.2.2; \r\n | \r\n
\r\n COP,ful \r\n | \r\n \r\n hệ số hiệu quả của điều hòa không\r\n khí khi làm việc ở chế độ sưởi với năng suất sưởi định mức được\r\n thử bởi phương pháp quy định trong C.2.1; \r\n | \r\n
\r\n FHL,ful \r\n | \r\n \r\n tỷ số giữa fful(cyc) và fful. \r\n | \r\n
Công thức (C.1) có thể áp dụng cho chu\r\nkỳ làm việc năng suất sưởi nửa tải fhaf(cyc) và chu kỳ làm việc với năng suất sưởi tải nhỏ\r\nnhất fmin(cyc).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTính toán hệ số hiệu quả theo mùa khi thiết lập\r\nmột tải sưởi nhất định
\r\n\r\nMột tải sưởi nhất định thay đổi rộng\r\nrãi từ vùng này đến vùng khác phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, cấu trúc tòa\r\nnhà, và tình huống điều hòa không khí và bơm nhiệt (sau đây gọi chung là thiết\r\nbị) được sử dụng.
\r\n\r\nĐể ước lượng và so sánh sự sai khác hệ\r\nsố hiệu quả theo mùa của thiết bị, một tải sưởi đại diện sẽ được thiết lập.
\r\n\r\nVì mục đích trên, phần phụ lục này sẽ Thiết lập\r\ntải sưởi nhỏ nhất đại diện và trình bày phương pháp ước lượng cho thiết bị làm việc\r\nvới tải không đổi đó.
\r\n\r\nPhần phụ lục này cũng chỉ ra phương thức\r\ntính toán hệ số\r\nhiệu quả theo mùa của thiết bị được lắp đặt ở một vùng hoặc\r\ntòa nhà nhất định.
\r\n\r\nD.1. Hệ số hiệu\r\nquả mùa sưởi (HSPF)
\r\n\r\nTính toán hệ số hiệu quả mùa sưởi (HSPF) được\r\ngiới thiệu trong phần nội dung chính ứng với từng loại thiết bị.
\r\n\r\nD.1.1. Thiết lập số\r\ngiờ hoạt động ở chế độ sưởi\r\nứng với các khoảng nhiệt độ (bin hours) ngoài trời trong một vùng cụ thể.
\r\n\r\nSố giờ hoạt động ở chế độ sưởi\r\nứng với các khoảng nhiệt độ ngoài trời trong mùa sưởi cần được thiết lập.
\r\n\r\nD.1.2. Thiết lập tải sưởi xác định, Lh
\r\n\r\na) Thiết lập một giá trị nhiệt độ\r\nngoài trời ứng với tải sưởi 100 %.
\r\n\r\nb) Nhiệt độ ngoài trời thấp nhất được\r\nxác định từ số liệu trong D.1.1, trong đó có loại trừ những giá trị bất thường.
\r\n\r\nc) Phụ tải của tòa nhà được\r\ntính toán để xác định năng suất sưởi yêu cầu tại nhiệt độ ngoài trời 100 % tải.
\r\n\r\nd) Nhiệt độ ngoài trời 0 % tải phải được\r\nthiết lập dựa trên tải tính toán của\r\ntòa nhà và mục đích sử dụng thiết bị.
\r\n\r\ne) Từ những dữ kiện trên sẽ thu được\r\nđường cong phụ tải.
\r\n\r\nD.1.3. Các đặc điểm\r\nphụ thuộc nhiệt độ ngoài trời của thiết bị
\r\n\r\nCác đặc điểm của thiết bị phụ thuộc vào nhiệt độ\r\nngoài trời gồm, năng suất sưởi, điện năng tiêu thụ đã trình bày trong phần nội\r\ndung chính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nTải xác định Lh(tj) được tính từ\r\ncông thức (E.1) tương tự như công thức (2) trong phần nội dung chính.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.1) \r\n | \r\n
Trong trường hợp t100 = 0°C, ffull (t100) = ffull (7) x 0,82
\r\n\r\nTừng đặc tính năng suất sưởi\r\nfful (tj) được tính\r\ntheo công thức (E.2) tương tự như công thức (3), (12) và (22) trong phần nội\r\ndung chính và fful,f (tj) được tính\r\ntheo công thức (E.3) tương tự như công thức (4), (13) và (23) trong phần nội\r\ndung chính.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.2) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (E.3) \r\n | \r\n
Tương tự fful (tj) và fful,f (tj), fext (tj) và fext,f (tj) được tính\r\ntoán theo công thức (E.4) và (E.5); fhaf (tj) và fhaf,f (tj) được tính\r\ntoán theo công thức (E.6) và (E.7); fmin (tj) và fmin,f (tj) được tính\r\ntoán theo công thức (E.8) và (E.9).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.4) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (E.5) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (E.7) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (E.7) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (E.8) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (E.9) \r\n | \r\n
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm việc ở\r\nnăng suất sưởi đầy tải và đường đặc tính tải, ta, được xác định từ công thức\r\n(E.1) và (E.2).
\r\n\r\nLh(tj) = fful(tj)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.10) \r\n | \r\n
Do đó, ta, được cho bởi\r\ncông thức (E.11).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.11) \r\n | \r\n
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm việc ở năng suất sưởi\r\nđầy tải khi xả băng và đường\r\nđặc tính tải,\r\ntg,\r\nđược xác định từ công thức (E.1) và (E.3).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.12) \r\n | \r\n
Do đó, tg, được xác định bởi\r\ncông thức (E.13).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.13) \r\n | \r\n
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm\r\nviệc ở năng suất sưởi quá tải và đường đặc tính tải, th,\r\nđược xác định từ công thức (E.1) và (E.4).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.14) \r\n | \r\n
Do đó, th, được\r\nxác định bởi công thức (E.15).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.15) \r\n | \r\n
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm\r\nviệc ở năng suất sưởi quá tải khi xả băng và đường đặc tính tải, tf,\r\nđược xác định từ công thức (E.1) và (E.5).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.16) \r\n | \r\n
Do đó, tf, được\r\nxác định bởi công thức (E.17).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.17) \r\n | \r\n
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm\r\nviệc ở năng suất sưởi nửa tải và đường đặc tính tải, td, được xác định\r\ntừ công thức (E.1) và (E.6).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.18) \r\n | \r\n
Do đó, td, được xác định\r\nbởi công thức (E.19).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.19) \r\n | \r\n
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm\r\nviệc ở năng suất sưởi nửa tải khi xả băng và đường đặc tính tải, te, được xác định từ công thức\r\n(E.1) và (E.7).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.20) \r\n | \r\n
Do đó, te, được xác định bởi\r\ncông thức (E.21).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.21) \r\n | \r\n
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm\r\nviệc ở năng suất sưởi tải nhỏ nhất và đường đặc tính tải, tq,\r\nđược xác định từ công thức (E.1) và (E.8).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.22) \r\n | \r\n
Do đó, tq, được xác định bởi công thức\r\n(E.23).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.23) \r\n | \r\n
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm việc ở\r\nnăng suất sưởi ấm tải nhỏ nhất\r\nkhi xả băng và đường đặc tính tải, tr, được xác định từ công thức\r\n(E.1) và (E.9).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.24) \r\n | \r\n
Do đó, tr, được xác định\r\nbởi công thức (E.25).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.25) \r\n | \r\n
Sử dụng giá trị mặc định f(-7) = 0,64 x f(7) trong Bảng 1, f(tj) trở thành công thức\r\n(E.26).
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.26) \r\n | \r\n
Mặc định f(-7) = 0,734 x f(2) được xác định\r\ntheo công thức (E.26). Sử dụng mặc định khác f,f(2) = f(2)/1,12 trong Bảng 1\r\ncủa phần nội dung chính, f(-7) = 0,734 x 1,12f,f(2)
\r\n\r\nDo đó trở thành công thức\r\n27
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.27) \r\n | \r\n
Khi Lh(tj) = f(tj) hoặc f,f(tj), nhiệt độ tj,\r\nvế phải của\r\ncông thức (E.1) và (E.26) hoặc (E.27) là như nhau. Do đó, nhiệt độ t được tính\r\ntoán bằng công thức (E.28) hoặc (E.29)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (E.28) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n (E.29) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Ký hiệu
\r\n\r\n5. Thử nghiệm
\r\n\r\n5.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.2. Điều kiện thử
\r\n\r\n5.3. Phương pháp thử
\r\n\r\n6. Tính toán
\r\n\r\n6.1. Hệ số hiệu quả mùa sưởi (HSPF) và hệ\r\nsố hiệu quả mùa sưởi tổng (THSPF)
\r\n\r\n6.2. Tải nhiệt xác định
\r\n\r\n6.3. Phân bố khoảng nhiệt độ (bin-nhiệt độ) ngoài trời\r\nở chế độ sưởi
\r\n\r\n6.4. Đặc tính mùa của thiết bị có năng suất cố định
\r\n\r\n6.5. Đặc tính mùa sưởi của thiết bị có năng\r\nsuất hai cấp
\r\n\r\n6.6. Đặc tính mùa sưởi của thết bị nhiều cấp năng suất
\r\n\r\n6.7. Đặc tính mùa sưởi của thiết bị năng suất vô\r\ncấp
\r\n\r\n7. Báo cáo thử
\r\n\r\nPhụ lục: A (tham khảo) Các\r\nhình vẽ
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Tính toán hệ số\r\nhiệu quả mùa sưởi tổng (THSPF)
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) Phương pháp thử\r\nvà tính toán hệ số\r\nsuy giảm của chu kỳ làm việc
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) Tính toán hệ số\r\nhiệu quả theo mùa khi thiết lập một tải sưởi nhất định
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo)\r\nPhương pháp xác định nhiệt độ tại điểm\r\ngiao nhau giữa đường đặc tính tải xác định và đường đặc tính năng suất sưởi
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10273-2:2013 (ISO 16358-2:2013 ) về Máy điều hòa không khí giải nhiệt gió và bơm nhiệt gió-gió – Phương pháp thử và tính toán các hệ số hiệu quả mùa – Phần 2: Hệ số hiệu quả mùa sưởi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10273-2:2013 (ISO 16358-2:2013 ) về Máy điều hòa không khí giải nhiệt gió và bơm nhiệt gió-gió – Phương pháp thử và tính toán các hệ số hiệu quả mùa – Phần 2: Hệ số hiệu quả mùa sưởi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10273-2:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |