CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH - PHẦN 7: ĐÁNH GIÁ SỰ THUẦN THỤC TỔ CHỨC
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Process asessment - Part 7: Assessment of\r\norganizational maturity
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10252-7:2013 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO/IEC TR 15504-7:2008.
\r\n\r\nTCVN 10252-7:2013 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ\r\nthông tin” biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10252 về “Công\r\nnghệ thông tin” bao gồm các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n- TCVN 10252-1:2013 (ISO/IEC 15504-1:2004), Đánh\r\ngiá quá trình - Phần 1: Khái niệm và từ vựng;
\r\n\r\n- TCVN 10252-2:2013 (ISO/IEC 15504-2:2003 và\r\nISO/IEC 15504-2:2003/Cor 1:2004), Đánh giá quá trình - Phần 2: Thực hiện\r\nđánh giá;
\r\n\r\n- TCVN 10252-3:2013 (ISO/IEC 15504-3:2004), Đánh\r\ngiá quá trình - Phần 3: Hướng dẫn thực hiện đánh giá;
\r\n\r\n- TCVN 10252-4:2013 (ISO/IEC 15504-4:2004), Đánh\r\ngiá quá trình - Phần 4: Hướng dẫn cải tiến quá trình và xác định khả năng quá\r\ntrình;
\r\n\r\n- TCVN 10252-5:2013 (ISO/IEC 15504-5:2012), Đánh\r\ngiá quá trình - Phần 5: Mô hình đánh giá quá trình vòng đời phần mềm mẫu;
\r\n\r\n- TCVN 10252-6:2013 (ISO/IEC 15504-6:2013), Đánh\r\ngiá quá trình - Phần 6: Mô hình đánh giá quá trình vòng đời hệ thống mẫu;
\r\n\r\n- TCVN 10252-7:2013 (ISO/IEC TR 15504-7:2008), Đánh\r\ngiá quá trình - Phần 7: Đánh giá sự thuần thục tổ chức;
\r\n\r\n- TCVN 10252-9:2013 (ISO/IEC TS 15504-9:2011), Đánh\r\ngiá quá trình - Phần 9: Tóm lược quá trình đích;
\r\n\r\n- TCVN 10252-10:2013 (ISO/IEC TS 15504-10:2011),\r\nĐánh giá quá trình - Phần 10: Mở rộng an toàn;
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ\r\nTHÔNG TIN - ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH - PHẦN 7: ĐÁNH GIÁ SỰ\r\nTHUẦN THỤC TỔ CHỨC
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Process asessment - Part 7: Assessment of\r\norganizational maturity
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến sự thể hiện các kết\r\nquả đánh giá các\r\nquá trình về sự thuần thục toàn diện của\r\nmột đơn vị tổ chức và áp dụng các kết quả đánh giá sự thuần thục tổ chức đối với\r\nphát triển quá trình và xác định khả năng. Tiêu chuẩn này xác định các điều kiện\r\ntrong đó các kết quả phù hợp với các đánh giá về khả năng quá trình xác định\r\ncác thể hiện sự thuần thục tổ chức, đảm bảo rằng các kết quả là khách quan,\r\ncông bằng, nhất quán, có thể lặp lại, có thể so sánh và đại diện cho các đơn vị\r\ntổ chức được đánh giá.
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày cung cấp một tiếp cận\r\ncấu trúc đối với đánh giá sự thuần\r\nthục tổ chức theo 3 mục đích sau:
\r\n\r\n- Bởi hoặc đại diện cho một tổ chức với mục\r\ntiêu thông hiểu tình trạng của sự thuần thục tổ chức đối với việc cải tiến quá trình;
\r\n\r\n- Bởi hoặc đại diện cho một tổ chức với mục tiêu\r\nxác định tính phù hợp của chính sự thuần thục tổ chức đối với một yêu cầu hoặc\r\nlớp các yêu cầu nào đó;
\r\n\r\n- Bởi hoặc đại diện cho một tổ chức với mục tiêu\r\nxác định tính phù hợp của các quá trình của\r\nmột tổ chức khác đối với một hợp đồng hoặc lớp hợp đồng nào đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bản quyền\r\nphát hành: Người sử dụng bộ tiêu chuẩn này có thể tự do sao chép tài liệu liên\r\nquan như một phần bất kỳ về mô\r\nhình sự thuần thục tổ chức, hoặc như một phần về bất kỳ sự chứng minh\r\nsự phù hợp với tiêu chuẩn này, để có thể\r\nsử dụng đúng với mục đích.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây không\r\nthể thiếu cho việc ứng dụng tài liệu này. Đối với tài liệu ghi năm chỉ áp dụng\r\nbản được nêu. Tài liệu tham khảo không ghi ngày tháng, phiên bản mới nhất của tài liệu tham khảo (bao gồm cả các sửa đổi)\r\nđược áp dụng.
\r\n\r\nTCVN 10252-1:2013 (ISO/IEC\r\n15504-1):2004, Công nghệ thông tin - Quá trình đánh giá - Phần 1: Khái niệm và\r\ntừ vựng;
\r\n\r\nTCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2):2003,\r\nCông nghệ thông tin - Quá trình\r\nđánh giá - Phần 2: Thực\r\nhiện đánh giá.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa trong TCVN 10252-1:2013 (ISO/IEC 15504-1) và áp dụng các thuật ngữ\r\nđịnh nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Mô hình sự\r\nthuần thục tổ chức (Organizational Maturity Model)
\r\n\r\nMô hình, xuất phát từ một hoặc nhiều\r\nmô hình đánh giá quá trình cụ thể, để xác định các tập quá trình kết hợp với mỗi mức\r\ntrong thang đo về sự thuần thục tổ chức.
\r\n\r\n3.2. Sự thuần thục\r\ntổ chức\r\n(organizational maturity)
\r\n\r\nQui mô một tổ chức thực thi nhất quán\r\ncác quá trình trong một phạm vi xác định góp phần đạt được các mục đích\r\ncông việc nghiệp vụ của mình (hiện tại hoặc được lập dự án).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phạm vi xác\r\nđịnh của mô hình sự thuần thục tổ chức được\r\nquy định.
\r\n\r\n3.3. Mức thuần thục (thuộc\r\ntổ chức) ((organizational)\r\nmaturity level)
\r\n\r\nĐiểm trên thang đo thứ tự sự thuần thục\r\ntổ chức đặc trưng cho sự thuần thục tổ chức trong phạm vi của mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức được sử dụng; mỗi mức xây dựng dựa trên sự thuần thục của mức bên\r\ndưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức thuần thục tổ chức được xác định bằng tập\r\ncác tóm lược quá trình của tổ chức.
\r\n\r\n3.4. Tập quá trình cơ sở (basic\r\nprocess set)
\r\n\r\nTập các quá trình đảm bảo việc đạt được\r\nmức thuần thục 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một Tập quá\r\ntrình cơ sở gồm một tập tối thiểu các quá\r\ntrình, kết\r\nhợp với các quá trình bổ sung và tùy chọn\r\nđược xác định bởi bối cảnh\r\ntổ chức cho việc đánh giá.
\r\n\r\n3.5. Tập quá trình mở rộng (extended\r\nprocess set)
\r\n\r\nTập các quá trình xác định một mức thuần\r\nthục cao hơn mức thuần thục 1 để đảm bảo đạt được các thuộc tính quá trình liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một tập quá\r\ntrình mở rộng gồm một tập tối thiểu các quá trình, kết hợp với các quá trình bổ sung và tùy chọn được xác định bởi bối cảnh tổ chức cho việc đánh giá.
\r\n\r\n3.6. Trường hợp quá trình (process\r\ninstance)
\r\n\r\nMột việc thực thi cụ thể và có thể định\r\ndanh của một quá trình.
\r\n\r\n3.7. Cơ quan đánh giá (assessment\r\nbody)
\r\n\r\nCơ quan thực hiện một đánh giá.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một cơ quan có thể là một tổ chức,\r\nhoặc một phần của tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phù hợp với\r\nISO/IEC 17020:1998.
\r\n\r\n4. Khung đo lường về\r\nsự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của tiêu chuẩn xác định một khung đo lường cho đánh giá\r\nvề sự thuần thục tổ chức. Sự thuần thục tổ chức được xác định trên thang đo thứ\r\ntự 6 điểm cho phép mức thuần thục\r\nđược đánh giá từ đáy của thang đo, mức tổ chức 0 - Tổ chức chưa thuần thục, đến\r\nmức cao nhất trên đỉnh của thang đo, mức tổ chức 5 - Tổ chức đổi mới. Thang đo\r\nthể hiện qui mô\r\ntổ chức đã thực hiện, quản lý và thiết lập một cách rõ ràng và nhất\r\nquán các quá trình của nó với hiệu năng\r\ncó thể dự đoán và chứng minh khả\r\nnăng thay đổi và thích ứng hiệu năng các quá trình cơ bản để đạt được các\r\nmục đích công việc nghiệp vụ của tổ chức.
\r\n\r\nThang đo sự thuần thục tổ chức giữ\r\nnguyên ngữ nghĩa đã có ở các mức khả\r\nnăng quá trình được xác định trong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2). Thang đo khả\r\nnăng quá trình đặc trưng cho khả năng của một quá trình\r\nđể phù hợp với mục đích công việc nghiệp vụ hiện tại hoặc của dự án; thang đo sự\r\nthuần thục tổ chức đặc trưng cho mức mà một tổ chức thực hiện nhất quán các tập\r\ncác quá trình trong một phạm vi xác định góp phần đạt được mục đích công việc\r\nnghiệp vụ. Do đó, 2 thang đo, trong khi phù hợp, mô tả các thuộc tính khác nhau\r\ncủa các thực thể riêng biệt - các quá trình và tổ chức. Khung đo lường cung cấp\r\nmột sơ đồ sử dụng trong việc mô tả sự thuần thục của một tổ chức liên quan đến\r\ncác mô hình đánh giá\r\nquá trình xác định.
\r\n\r\nTrong khung đo lường này, mỗi mức thuần\r\nthục tổ chức được đặc trưng bởi sự biểu hiện của việc đạt được các mức cụ thể của khả\r\nnăng quá trình trong các tập quá trình rút ra từ mô hình đánh giá quá trình xác\r\nđịnh.
\r\n\r\nCác quá trình\r\ncó thể có thể được phân loại thành 5 tập quá trình\r\ndựa trên đóng góp của chúng cho các mục đích công việc nghiệp vụ của tổ chức. Tập\r\ncác quá trình nền tảng hỗ trợ công việc nghiệp vụ được gọi là Tập quá trình cơ\r\nsở. Mỗi mức thuần thục tổ chức ngoài mức thuần thục 1 được đặc trưng bởi việc thực\r\nthi, tại một mức khả năng quá trình phù hợp, của một tập các quá trình để hướng\r\nviệc đạt được các khả năng liên quan đến mỗi mức thuần thục. Các quá trình này\r\nđược gọi là tập quá trình mở rộng.
\r\n\r\n4.2. Thang đo sự thuần\r\nthục tổ chức
\r\n\r\nSự thuần thục tổ chức được diễn tả\r\ntrên một thang đo từ mức thuần thục 0 đến mức thuần thục 5 như sau.
\r\n\r\n4.2.1. Mức tổ chức 0 - Chưa\r\nthuần thục
\r\n\r\nTổ chức không chứng minh thực hiện hiệu\r\nquả các quá trình của nó là nền tảng để hỗ\r\ntrợ công việc nghiệp vụ của tổ chức.
\r\n\r\nÍt nhất một quá trình trong tập quá trình cơ sở được\r\nđánh giá ở mức khả năng\r\n0.
\r\n\r\n4.2.2. Mức tổ chức 1 - Cơ bản
\r\n\r\nTổ chức chứng minh việc\r\nđạt được mục đích của các quá trình\r\nlà nền tảng để hỗ trợ công\r\nviệc nghiệp vụ của tổ chức.
\r\n\r\nĐể đạt được kết quả ở mức thuần thục\r\nnày, tổ chức:
\r\n\r\na) hiệu năng của các quá trình được yêu cầu\r\nđể hỗ trợ công việc nghiệp vụ của tổ chức;
\r\n\r\nb) thực hiện các tập hoạt động và các nhiệm\r\nvụ để đạt được mục đích của các quá trình này.
\r\n\r\nTất cả các quá trình trong tập quá trình cơ sở\r\nđược đánh giá ở mức khả năng\r\n1 hoặc cao hơn.
\r\n\r\n4.2.3. Mức tổ chức 2 - được\r\nquản lý
\r\n\r\nTổ chức chứng minh việc quản lý các\r\nquá trình là nền tảng để hỗ trợ công việc\r\nnghiệp vụ của tổ chức. Để đạt được kết quả ở mức thuần thục này, tổ chức:
\r\n\r\na) thiết lập các kế hoạch hiệu năng của\r\ncác quá trình là nền tảng để hỗ trợ công việc nghiệp vụ của tổ chức;
\r\n\r\nb) các hành động đảm bảo truyền thông hiệu\r\nquả liên quan đến hiệu năng các quá trình,\r\nthông qua\r\nviệc\r\nphân định rõ trách nhiệm và quyền của bên liên quan;
\r\n\r\nc) phân bổ nguồn lực và thông tin đầy đủ\r\nđể đảm bảo thực hiện kế\r\nhoạch;
\r\n\r\nd) kiểm tra hiệu năng các quá trình so với kế hoạch trong các trường hợp\r\nriêng;
\r\n\r\ne) có hành động để giải quyết\r\nsai lệch so với hiệu năng theo kế hoạch của quá trình;
\r\n\r\nf) xác định các yêu cầu quản lý các sản\r\nphẩm công tác được\r\nphát triển bởi các quá\r\ntrình;
\r\n\r\ng) thực hiện hành động thông qua các xem\r\nxét phù hợp và các cơ chế kiểm soát để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu quản lý sản phẩm công tác.
\r\n\r\nTất cả các quá trình trong tập quá\r\ntrình cơ sở được đánh giá ở mức khả năng\r\n2 hoặc cao hơn.
\r\n\r\nTập quá trình\r\nmở rộng đối với\r\nmức thuần thục 2 kết hợp thêm các quá trình đảm bảo sự quản lý đối với thực hiện\r\nquá trình và sản phẩm công việc đầy đủ.\r\nCác quá trình trong tập quá trình mở rộng được đánh giá ở mức khả năng 2 và cao\r\nhơn.
\r\n\r\n4.2.4. Mức tổ chức 3 - được\r\nthiết lập
\r\n\r\nTổ chức chứng minh việc xác định hiệu\r\nquả và triển khai các các quá trình là nền\r\ntảng để hỗ trợ công việc nghiệp vụ của tổ chức.
\r\n\r\nĐể đạt được kết quả ở mức thuần thục\r\nnày, tổ chức:
\r\n\r\na) thiết lập mô tả quá trình tiêu chuẩn\r\nbao gồm tất cả các quá trình cơ bản và mở rộng làm việc trên cơ sở thường xuyên trong\r\ntổ chức;
\r\n\r\nb) đảm bảo việc triển khai riêng các quá\r\ntrình được thực hiện theo quy định của\r\ncác quá trình với tiêu chuẩn thiết kế riêng phù hợp các quá trình;
\r\n\r\nc) thu thập và phân tích dữ liệu, thông\r\ntin từ hiệu năng các quá trình đã xác định và lưu giữ các dữ liệu này để sử dụng\r\ntrong toàn bộ tổ chức;
\r\n\r\nd) sử dụng thông tin và dữ liệu đã thu thập\r\nđể cải tiến các\r\nquá trình tiêu chuẩn và đã xác định.
\r\n\r\nTất cả các quá trình trong tập quá\r\ntrình cơ sở được đánh giá tại mức khả\r\nnăng 3 hoặc cao hơn.
\r\n\r\nTập quá trình mở rộng đối với mức thuần thục 3 kết\r\nhợp thêm các quá trình đảm bảo các quá trình được\r\nthành lập và triển khai sử dụng một quá trình xác định có khả năng đạt được đầu\r\nra của quá trình. Các quá trình trong tập\r\nquá trình mở rộng được đánh giá tại\r\nmức khả năng 3 hoặc cao hơn.
\r\n\r\n4.2.5. Mức tổ chức 4 - có thể\r\ndự đoán
\r\n\r\nTổ chức chứng minh một sự\r\nhiểu biết định lượng có liên quan đến các quá trình là nền tảng để hỗ trợ mục\r\nđích công việc nghiệp vụ của tổ chức, để thành lập và dự đoán việc thực hiện.
\r\n\r\nĐể đạt được kết quả ở mức thuần thục\r\nnày, tổ chức:
\r\n\r\na) thiết lập các mục tiêu định lượng cho\r\nhiệu năng quá trình, dựa trên mục đích công việc nghiệp vụ;
\r\n\r\nb) lựa chọn các quá trình cho việc phân\r\ntích hiệu năng quá trình, bao gồm tập các quá trình\r\ncơ sở tối thiểu, trên cơ sở ý nghĩa và sự\r\nliên quan của việc đạt được các mục đích công việc nghiệp vụ;
\r\n\r\nc) sử dụng đo lường hiệu quả để thu thập,\r\nlưu giữ và phân tích dữ liệu trên hiệu năng các quá trình đã lựa chọn;
\r\n\r\nd) xác định nguyên nhân cụ thể của\r\nsự thay đổi trong hiệu năng các quá trình đã lựa chọn và có hành động khắc phục và phòng\r\nngừa phù hợp để giải quyết chúng;
\r\n\r\ne) thiết lập ổn định, có khả năng và dự\r\nđoán hiệu năng của các quá trình đã lựa chọn trong giới hạn kiểm soát xác định.
\r\n\r\nÍt nhất là một trong những các quá trình trong\r\ntập quá trình cơ sở, lựa chọn dựa trên ý nghĩa và sự liên quan để hỗ trợ mục\r\nđích công việc nghiệp vụ của tổ chức, được đánh giá ở mức khả năng\r\n4 hoặc cao hơn.
\r\n\r\nTập quá trình\r\nmở rộng đối với mức thuần thục 4 kết hợp một quá trình bổ sung hỗ trợ việc đạt được sự hiểu biết định lượng của\r\nhiệu năng các quá\r\ntrình liên quan trong tóm lược quá trình tổng thể của tổ chức. Các quá trình\r\ntrong tập quá trình mở rộng được đánh giá tại mức khả năng 3 hoặc cao hơn; một\r\nhoặc nhiều quá trình trong tập quá trình mở rộng có thể được đánh giá ở mức khả năng\r\n4 hoặc cao hơn.
\r\n\r\n4.2.6. Mức tổ chức 5 - Cải\r\ncách
\r\n\r\nTổ chức cho thấy khả năng thay đổi và\r\nthích ứng hiệu năng các quá trình là nền tảng để hỗ trợ mục đích công việc nghiệp\r\nvụ của tổ chức trong một phương thức có thể dự đoán và lên kế hoạch một cách có\r\nhệ thống.
\r\n\r\nĐể đạt được kết quả ở mức thuần thục\r\nnày, tổ chức:
\r\n\r\na) xác định nguyên nhân phổ biến của sự\r\nthay đổi trong hiệu năng quá trình, dựa trên kết quả của\r\nphân tích thực hiện quá trình, và xác định những cải tiến tiềm năng để xác định\r\nnguyên nhân theo hướng của mục đích công việc nghiệp vụ;
\r\n\r\nb) xác định những đổi mới tiềm năng để cải\r\ntiến hiệu năng quá trình và thành công công việc nghiệp vụ;
\r\n\r\nc) xác định cơ hội cho việc thí điểm cải\r\ntiến gia tăng và đổi mới tiềm năng để kiểm soát các nguy cơ liên quan;
\r\n\r\nd) thu thập và phân tích dữ liệu từ thực\r\nhiện thí nghiệm, và sử dụng các kết quả phân tích để lựa chọn việc cải tiến đối với việc\r\ntriển khai một cách có\r\ntổ chức dựa trên ảnh hưởng của chúng đến thực hiện quá trình và thành công công\r\nviệc nghiệp vụ;
\r\n\r\ne) triển khai những cải tiến, người giám\r\nsát thực hiện việc cải tiến các quá trình và so sánh các kết quả của việc cải\r\ntiến đối với các giá\r\ntrị mong đợi.
\r\n\r\nÍt nhất là một trong những các quá trình trong tập quá trình cơ sở, lựa chọn dựa\r\ntrên ý nghĩa và sự liên quan để hỗ trợ mục đích công việc nghiệp vụ của tổ chức,\r\nđược đánh giá ở mức khả năng\r\n5.
\r\n\r\nTập quá trình mở rộng đối với mức thuần\r\nthục kết hợp một quá trình bổ sung hỗ trợ việc cải tiến dự đoán và liên tục của\r\nthực hiện quá trình. Các quá trình trong tập quá trình mở rộng được\r\nđánh giá tại mức khả năng 3 hoặc cao hơn; một hoặc nhiều quá trình trong tập\r\nquá trình mở rộng có thể\r\nđược đánh giá ở mức khả năng 5.
\r\n\r\n4.3. Kiến trúc của một\r\nmô hình sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n4.3.1. Mối quan hệ giữa đánh\r\ngiá khả năng quá\r\ntrình và xác định sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\nHình 1 - Mối\r\nquan hệ giữa đánh giá khả năng quá trình và nguồn gốc của sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\nHình 1 cho thấy mối quan hệ giữa mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức và mô hình đánh giá\r\nquá trình quy định khi một đánh giá về sự thuần thục tổ chức được thực hiện.\r\nCác yếu tố chính là những thành phần xác định\r\ncủa mô hình tham chiếu quá trình liên\r\nquan và các khung đo lường được chỉ ra ở hình như những hộp lồng vào nhau. Các thành phần này\r\nđược sử dụng để xây dựng mô hình hỗ trợ đánh giá khả năng quá trình và sự thuần thục tổ\r\nchức. Việc xác định về phạm vi Mô hình sự thuần thục tổ chức và lựa chọn tập\r\nquá trình mở rộng và cơ bản\r\nđược làm với nội dung là Mô hình sự thuần thục tổ chức. Một khi sự đánh giá được\r\nlập kế hoạch thực hiện một mô hình sự thuần thục tổ chức dựa trên một hoặc\r\nnhiều mô hình đánh giá quá trình phù hợp, một đánh giá về khả năng\r\nquá trình được thực hiện sử dụng mô hình đánh giá quá trình quy định để đạt được tập tóm lược quá trình.\r\nCác mức khả năng quá trình, bắt nguồn từ\r\ntóm lược quá trình, đo sự xếp hạng mức thuần thục tổ chức theo nguyên tắc trong\r\nĐiều 4.4.
\r\n\r\n4.3.2. Các nguyên tắc phát\r\nsinh mức thuần thục từ mức khả năng
\r\n\r\nMột xếp hạng về sự thuần thục tổ chức\r\nphát sinh từ một tập các tóm lược quá trình theo các cách sau:
\r\n\r\na) Đánh giá khả năng quá trình, tuân thủ theo các yêu cầu của\r\nTCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2) và phù hợp với các yêu cầu của Điều 5 ở tiêu chuẩn\r\nnày được thực hiện.
\r\n\r\nb) Phạm vi quá trình của đánh giá bao\r\ntrùm nhỏ nhất tất cả các quá\r\ntrình trong tập quá trình mở rộng và cơ bản đã xác định trong Mô hình sự thuần thục tổ\r\nchức được lựa chọn cho mức thuần thục để đánh giá.
\r\n\r\nc) Tất cả các thuộc tính quá trình lên đến\r\ncó thể gồm mức khả năng liên quan cao nhất được xếp ở mức cao nhất\r\ntrong tất cả các quá trình\r\nthuộc phạm vi đánh giá.
\r\n\r\nd) Mức Xếp hạng khả năng quá\r\ntrình phát sinh đối với tất cả các quá trình\r\ntrong phạm vi đánh giá theo Điều 5.8 của TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2).
\r\n\r\ne) Mức thuần thục đạt được bởi một tổ chức\r\nđo từ bộ Xếp hạng mức\r\nkhả năng quá trình theo các nguyên tắc sau:
\r\n\r\n1. Để đạt được mức thuần thục 1, tất cả các quá\r\ntrình được thừa nhận ở mức thuần thục\r\n1 đạt khả năng quá trình ở mức 1 hoặc\r\ncao hơn.
\r\n\r\n2. Để đạt được mức thuần thục 2, tất cả các quá\r\ntrình được thừa nhận ở mức thuần thục\r\n1 và 2 đạt khả năng quá trình ở mức 2 hoặc cao hơn.
\r\n\r\n3. Để đạt được mức thuần thục 3, tất cả các quá trình\r\nđược thừa nhận ở mức thuần thục\r\n1, 2 và 3\r\nđạt\r\nkhả năng quá trình ở mức 3 hoặc\r\ncao hơn.
\r\n\r\n4. Để đạt được mức thuần thục 2, tất cả\r\ncác quá trình được thừa nhận ở mức thuần thục 1, 2, 3, và 4 đạt khả năng\r\nquá trình ở mức 3 hoặc cao hơn. Một hoặc nhiều quá trình trong tập quá trình cơ\r\nsở đạt khả năng quá trình ở mức 4 hoặc cao hơn.
\r\n\r\n5. Để đạt được mức thuần thục 5, tất cả\r\ncác quá trình được thừa nhận ở mức thuần thục 3 hoặc cao hơn. Một\r\nhoặc nhiều quá trình trong\r\ntập quá trình cơ sở đạt khả năng quá\r\ntrình ở mức 5.
\r\n\r\nHình 2 - Các nguyên tắc\r\nphát sinh mức thuần thục từ mức khả năng
\r\n\r\nHình 2 chỉ ra các nguyên tắc phát sinh\r\nmức thuần thục từ mức khả năng. Hình minh họa mối quan hệ giữa các mức khả năng\r\nvà các quá trình, che phủ các ranh giới đặc trưng các mức thuần thục. Các tập\r\nquá trình khác nhau (cơ bản và mở rộng) được chỉ ra trong thước đo quá trình của đồ thị. Danh pháp (hoặc định danh) của\r\ncác quá trình tương ứng với các định\r\ndanh trong các kiểu loại quá trình, ở\r\nhình dưới. Chi tiết đầy đủ, xem các Điều\r\n4.4.2 và 4.4.3.
\r\n\r\n4.4. Yêu cầu đối với\r\nMô hình sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n4.4.1. Các đặc trưng mô hình
\r\n\r\nMột mô hình sự thuần thục tổ chức liên\r\nquan đến một hoặc nhiều miền ứng dụng cụ thể liên quan.
\r\n\r\nMiền ứng dụng của Mô hình sự thuần thục tổ chức xác định rõ ràng và không mơ hồ.
\r\n\r\nMô hình sự thuần thục tổ chức tài liệu\r\nhóa cộng đồng về lợi ích của Mô hình sự thuần thục tổ chức và các hành động làm\r\ncho đạt được thỏa thuận trong cộng đồng lợi ích đó:
\r\n\r\n- cộng đồng liên quan đến lợi ích được đặc\r\ntrưng hoặc xác định;
\r\n\r\n- mức đạt được sự đồng thuận được ghi nhận;
\r\n\r\n- nếu không thực hiện hành động để đạt sự đồng\r\nthuận, một tuyên bố với hiệu ứng này được ghi lại. Một mô hình sự thuần thục tổ\r\nchức dựa trên một hoặc nhiều mô hình đánh giá quá trình. Mô hình sự thuần thục\r\ntổ chức xác định các yếu tố, rút ra từ các mô hình đánh giá quá trình tạo thành\r\ncác yếu tố của Mô hình sự thuần thục tổ chức, và mối quan hệ giữa các yếu tố\r\nnày và các mức thuần thục tổ chức xác định trong Điều 4.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: "Các yếu\r\ntố" được sử dụng trong nội dung tương tự như trong Điều 6.3.4 của TCVN\r\n10252-2 (ISO/IEC 15504-2).
\r\n\r\nMột mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức xác định một tập tập con liên tục của các mức thuần thục đã xác định\r\ntrong khung đo lường đối với đánh giá sự thuần thục tổ chức, bắt đầu từ mức thuần\r\nthục 1 (thông qua Tập quá trình cơ sở), đối với mỗi mức thuần thục trong phạm vi của\r\nnó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ lục A gồm\r\nmột ví dụ về Mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức, dựa trên TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) như đã quy định mô hình đánh giá quá trình.
\r\n\r\n4.4.2. Tập quá trình cơ sở
\r\n\r\nMột mô hình sự thuần thục tổ chức gồm\r\nmột tập các yếu tố từ mô hình đánh giá quá trình tạo thành Tập quá trình cơ sở đối với mô hình. Tập quá trình cơ sở gồm:
\r\n\r\n- Một tập tối thiểu các yếu tố xác định mức thuần\r\nthục 1 đối với tất cả các đánh giá dựa trên mô hình;
\r\n\r\n- Các yếu tố bổ sung được yêu cầu cho các đánh\r\ngiá trong các miền cụ thể hoặc phạm vi ứng dụng; và
\r\n\r\n- Các yếu tố bổ sung phụ thuộc tùy chọn vào\r\nhoàn cảnh cụ thể của tổ chức.
\r\n\r\nMột mô hình sự thuần thục tổ chức gồm\r\nsự minh chứng bao gồm các quá trình bổ\r\nsung trong tập quá trình cơ sở, và một chỉ dẫn về cách sử dụng các quá\r\ntrình bổ sung được phản ánh trong bản ghi đánh giá được phát hành. Mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức xác định, thông qua tham khảo việc vẽ bản đồ đã phát hành mô hình\r\nđánh giá quá trình, các quá trình từ mô hình tham chiếu\r\nquá trình tạo thành Tập quá trình cơ sở.
\r\n\r\n4.4.3. Tập quá trình mở rộng
\r\n\r\nMột mô hình sự thuần thục tổ chức gồm\r\nmột tập các yếu tố từ mô hình đánh giá quá trình tạo thành tập quá trình mở rộng\r\nđối với mỗi mức trưởng thành giải quyết\r\nbằng mô hình. Tập quá trình mở rộng gồm:
\r\n\r\n- Một tập tối thiểu các yếu tố xác định mức thuần\r\nthục đã định rõ cho tất cả các đánh giá dựa trên mô hình;
\r\n\r\n- Các yếu tố bổ sung được yêu cầu cho các đánh\r\ngiá với phạm vi ứng dụng cụ thể; và
\r\n\r\n- Các yếu tố bổ\r\nsung phụ thuộc tùy chọn vào hoàn cảnh cụ thể của tổ chức.
\r\n\r\nMột mô hình sự thuần thục tổ chức gồm\r\nsự minh chứng bao gồm các quá trình bổ\r\nsung trong tập quá trình mở rộng, và một\r\nchỉ dẫn về cách sử dụng các quá trình bổ sung được phản ánh trong bản ghi đánh\r\ngiá được phát hành. Mô hình sự thuần thục tổ chức xác định, thông qua tham khảo\r\nviệc vẽ bản đồ đã phát hành mô hình đánh giá quá trình, các quá trình từ mô hình tham chiếu\r\nquá trình tạo thành tập quá trình mở rộng.
\r\n\r\n4.5. Giải thích các\r\nyêu cầu đối với mô hình sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\nHướng dẫn này giả định các yếu tố của\r\nmô hình đánh giá quá trình có liên quan chặt chẽ tương ứng với các yếu tố của Mô hình tham chiếu quá trình; nếu điều này không\r\nphải là trường hợp, vấn đề có thể phức tạp hơn.
\r\n\r\nPhạm vi ứng dụng một mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức phụ thuộc vào sự tồn tại của\r\nmột hay nhiều mô hình đánh giá quá trình gồm các quá trình đề cử cơ bản và mở rộng phù hợp\r\nvới mục đích công việc nghiệp vụ và tổ chức. Khi xem xét việc thành lập một mô\r\nhình sự thuần thục tổ chức, các doanh nghiệp và các quá trình mục tiêu của lợi\r\ních cần được xác định, và các mô hình đánh giá quá trình đề cử được xác định.\r\nNêu các mô hình đánh giá quá trình phù hợp (và các mô hình tham chiếu\r\nquá trình) không có sẵn, điều này cần xây dựng hoặc chuyển thể từ xác định trước\r\nđó, từ đó hoàn thành Mô hình sự thuần thục tổ chức.
\r\n\r\nTuyên bố phạm vi đối với một mô hình sự\r\nthuần thục tổ chức có thể mang hình thức của một\r\nmô tả về miền của ứng dụng và các khía cạnh cụ thể của miền đó được giải quyết.\r\nVí dụ, một mô hình sự thuần thục tổ chức có thể được phát triển để sử dụng\r\ntrong ngành công nghiệp phần mềm và có thể giải quyết, nói chung, vòng đời phần\r\nmềm của các quá trình được xác định trong ISO/IEC 12207:1995/Amd.1:2002;\r\nAmd.2:2004. Ngoài ra, một mô hình sự thuần thục tổ chức có thể xác định các miền\r\nphụ của ứng dụng bằng cách loại\r\ntrừ hoặc bao gồm\r\ncả việc áp dụng một số quá trình. Ví dụ, các tổ chức phát triển phần mềm cũng\r\ncó thể liên quan đến một số khía cạnh của\r\nsự phát triển hệ thống.
\r\n\r\nTuyên bố phạm vi nên bao gồm việc xác\r\nđịnh các quy định mô hình đánh giá quá\r\ntrình và một mục hóa của các quá trình so sánh Mô hình sự thuần thục tổ chức.\r\nCác quá trình bao trùm bởi Mô hình sự\r\nthuần thục tổ chức nhóm theo mức thuần thục để chúng phụ thuộc theo.
\r\n\r\nĐể hỗ trợ khái niệm về sửa lắp miền phụ,\r\nso sánh các tập\r\nquá trình mức thuần thục 1, 2 và 3 có thể được phân chia thêm giữa các quá trình bắt\r\nbuộc, (tức là các tập con nhỏ nhất có thể áp dụng đối với tất cả các miền phụ)\r\nvà các quá trình bổ sung áp dụng cho các\r\nmiền phụ cụ thể. Ví dụ, trong mẫu Mô hình sự thuần thục tổ chức cung cấp trong Phụ lục\r\nA, bộ cơ bản các quá trình ở mức 1 gồm các quá trình\r\nphát triển phần mềm trong tập quá trình\r\nnhỏ nhất. Các quá trình bổ sung, áp dụng\r\ntrong các nội dung cụ thể, có thể gồm các quá trình liên quan đến phát triển hệ\r\nthống, cài đặt và bảo trì.
\r\n\r\nKèm theo tuyên bố về phạm vi như miêu\r\ntả ở trên được\r\nmiêu tả ở từng quá trình bao trùm bởi Mô hình sự thuần thục tổ chức; sự miêu tả\r\ncác quá trình này cung cấp thêm chi tiết được yêu cầu để đảm bảo\r\nkhả năng sử dụng\r\nchúng trong khuôn khổ thành lập tiêu chuẩn này. Những miêu tả này rứt ra và có\r\nthể được tham khảo từ các mô hình đánh giá quá trình\r\nxác định sử dụng để xây dựng Mô hình sự thuần thục tổ chức.\r\nTrong trường hợp đơn giản nhất\r\ncủa một mô hình sự thuần thục tổ chức dựa\r\ntrên chỉ một mô hình\r\nđánh giá quá trình xác định, việc xác định Mô hình sự thuần thục tổ chức có thể là một phụ lục bổ\r\nsung mô hình đánh giá quá trình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2), 6.3, cung cấp\r\nyêu cầu cụ thể trong nội dung và cấu trúc mô hình đánh giá quá trình.
\r\n\r\nVì thường có nhiều cách phân chia các quá trình\r\ncho một chế độ đặc biệt của ứng dụng, Mô hình sự thuần thục tổ chức cũng cung cấp\r\nmột tuyên bố về việc sử dụng dự định trước của nó.
\r\n\r\nĐể giúp đảm bảo hiểu đúng về việc sử dụng có định\r\nhướng Mô hình sự thuần thục tổ chức, một miêu tả cung cấp cách Tập quá trình cơ sở là nền tảng để đạt được mục đích công việc\r\nnghiệp vụ cụ thể cho sử dụng\r\ncó định hướng. Miêu tả này nên liên quan đến các quá trình cụ thể để các khía cạnh\r\ncủa các miền công việc nghiệp vụ trong\r\ncác quá trình được hoạt động.
\r\n\r\nMột chỉ báo chấp nhận và có ích của một\r\nlựa chọn cụ thể và phân vùng các quá trình\r\nlà mức mà các bên liên quan trong một cộng đồng quan tâm đã tham gia việc xác định\r\nMô hình sự thuần thục tổ chức. Vì hầu hết các cộng đồng quan tâm chỉ có thể chủ động sử\r\ndụng một số lượng tương đối nhỏ Mô hình sự thuần thục tổ chức (cho một miền được\r\nđưa ra), đó là lợi ích tốt nhất của tất cả mọi người biết trước những bước đã\r\nđược thực hiện bởi nhà cung cấp\r\ncủa một mô hình sự thuần thục tổ chức để đạt được sự đồng thuận.
\r\n\r\nQuá trình các tiêu chuẩn quốc tế qua việc xác định các giai đoạn\r\nxác định trước khi đạt được trạng thái tiêu chuẩn\r\nquốc tế. Các giai đoạn này cung cấp đảm bảo vốn có của một mức đáng kể của cộng đồng quốc tế. Tương tự như vậy, nhà cung cấp Mô\r\nhình sự thuần thục tổ chức tài liệu hóa rõ ràng các biện pháp để đảm bảo sự đồng thuận\r\ntrong cộng đồng quan tâm Mô hình sự thuần thục tổ chức.
\r\n\r\nDự đoán có thể có những tình huống đặc\r\nbiệt khi sự đồng thuận của cộng đồng là không quan trọng đối với việc tạo ra một\r\nmô hình sự thuần\r\nthục tổ chức, các yêu cầu trong Điều 4.4.1, cung cấp nếu không thước đo nào đạt\r\nđược đồng thuận để một tình trạng với ảnh hưởng này đủ để đáp ứng các yêu\r\ncầu của Điều này.
\r\n\r\n4.6. Hướng dẫn lựa chọn\r\nmột mô hình sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\nMô hình sự thuần thục tổ\r\nchức có thể được lựa chọn bởi người đánh giá có năng lực, hoặc có thể quy định bởi nhà tài trợ của đánh giá (trong trường hợp\r\nnày, cần tài liệu hóa như một hạn chế). Không phân biệt bên nào đưa ra quyết định\r\ncuối cùng, có những yếu tố để xem xét giúp đảm bảo việc lựa chọn một mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức phù hợp để sử dụng. Mục tiêu quan trọng hơn trong việc lựa chọn một\r\nmô hình sự thuần thục tổ chức là sự phù hợp của nó đối với nội dung đánh giá. Một\r\nvài cá nhân tố cụ thể ảnh hưởng\r\nđến lựa chọn một mô hình là:
\r\n\r\n- phạm vi lập kế hoạch của đánh giá;
\r\n\r\n- mục đích công việc nghiệp vụ của tổ chức được\r\nđánh giá;
\r\n\r\n- yếu tố công nghiệp của tổ chức được đánh\r\ngiá;
\r\n\r\n- miền ứng dụng tập trung vào đánh giá;
\r\n\r\n- một số cơ hội công việc nghiệp vụ có thể có nhu cầu sử\r\ndụng một mô hình sự thuần thục tổ chức cụ thể như một điều\r\nkiện của thực hiện hợp đồng;
\r\n\r\n- các yêu cầu đặc biệt để so sánh mạnh mẽ với\r\ncác đánh giá\r\nhoặc\r\ntổ chức khác.
\r\n\r\nNơi Mô hình sự thuần thục tổ chức tồn\r\ntại đã được phát triển đặc biệt để sử dụng trong các ngành công nghiệp đặc biệt\r\n- ví dụ như, viễn thông, quốc phòng, ô tô, hàng không vũ trụ - hoặc cho các miền\r\nứng dụng đặc biệt - ví dụ hệ thống bảo mật cao, hệ thống tới hạn an toàn, phần\r\nmềm nhúng thời gian thực tế - sau đó, khi áp dụng, điều đó nên được xem xét.
\r\n\r\nKhi một tổ chức muốn thực hiện một\r\nđánh giá trong một khu vực không phải đại diện cho miền bình thường của nó, nó\r\nphải thực hiện Mô hình sự thuần thục tổ chức được lựa chọn phù hợp. Ví dụ, một\r\ntổ chức hàng không có nhu cầu đánh giá trách nhiệm các quá trình cho việc bảo\r\ntrì các hệ thống\r\nquản lý nội bộ của nó có thể tìm thấy một mô hình sự thuần thục tổ chức công\r\nnghiệp cụ thể không nhất thiết phải phù hợp nhất với công việc.
\r\n\r\nSự thuần thục của một đơn vị tổ chức\r\nphụ thuộc vào phạm vi đánh giá. Một đơn vị tổ chức có thể có các mức khác nhau\r\nvề phạm vi đánh giá khác nhau. Ví dụ, nếu một đơn vị tổ chức quản lý cả phát triển\r\nphần mềm và các\r\nhoạt động máy tính, các đơn vị tổ chức có\r\nthể có hai mức thuần thục khác nhau - một cho phát triển phần mềm, một cho\r\nhoạt động máy tính.
\r\n\r\nNgười đánh giá cần đảm bảo mục đích\r\ncông việc nghiệp vụ của tổ chức được chuyển thành mục tiêu quá trình phù hợp và người đánh giá cần có một lý\r\ndo cho lựa chọn mô hình sự thuần thục tổ chức cho sự tiến bộ của đánh giá. Một\r\nyếu tố lựa chọn quan trọng mà một tổ chức cá nhân có thể có ảnh hưởng tương đối ít là mức mà một phân khúc\r\nthị trường có một tiếp cận đánh giá đã được thành lập. Nếu đây là trường hợp\r\nsau đó một tổ chức cá nhân có khả năng\r\ntìm thấy điều này là yếu tố lựa chọn có ảnh hưởng\r\nnhất. Điều này không loại trừ một tổ chức từ việc sử dụng các cách tiếp cận\r\nđánh giá bổ sung nhưng hầu hết thêm chi phí và công sức để được ngăn cấm.
\r\n\r\nMột số cơ hội công việc nghiệp vụ có\r\nthể có nhu cầu sử dụng một mô hình sự thuần thục tổ chức cụ thể như một điều kiện\r\ncủa đấu thầu và/hoặc như một điều kiện của\r\nthực hiện hợp đồng.
\r\n\r\n5. Đánh giá sự thuần\r\nthục tổ chức
\r\n\r\n\r\n\r\nSự thuần thục tổ chức có thể được đánh\r\ngiá sử dụng một quá trình đánh giá phù hợp với các yêu cầu của TCVN 10252-2\r\n(ISO/IEC 15504-2) và sử dụng một mô hình sự thuần thục tổ chức dựa trên sự phù hợp\r\nvới các mô hình\r\nquá\r\ntrình đánh giá. Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu nhằm đảm bảo cách tiếp cận\r\ncác cung cấp theo sau\r\ncân xứng và đại diện gồm phạm vi tổ chức\r\nhướng đến trong đánh giá.
\r\n\r\n3 lớp đánh giá được xác định, kết quả về mức\r\nkhác nhau về sự tín nhiệm trong các xếp hạng mức thuần thục tổ chức. Các yêu cầu\r\ncụ thể liên quan đến mỗi lớp bao gồm trong Điều này.
\r\n\r\nCác lớp đánh giá được xác định như\r\nsau.
\r\n\r\n5.1.1. Lớp đánh giá 1
\r\n\r\nMục đích của lớp đánh giá 1 là:
\r\n\r\n- để cung cấp một mức về sự tín nhiệm trong các\r\nkết quả đánh giá như vậy các kết quả phù hợp để so sánh giữa các tổ chức khác\r\nnhau;
\r\n\r\n- để có thể kết luận về đánh giá được rút ra như\r\nnhững thế mạnh tương tương và điểm yếu của các tổ chức đem\r\nso sánh;
\r\n\r\n- để cung cấp một nền tảng cho cải tiến quá trình, điểm chuẩn bên ngoài và xác định khả\r\nnăng.
\r\n\r\nĐối với lớp đánh giá 1, phần tiêu chuẩn\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 10252 (ISO/IEC 15504) này gồm các yêu cầu bổ sung liên quan\r\nđến thu thập và xác nhận dữ liệu, việc xếp hạng các thuộc tính quá trình, và việc\r\nghi các mức của sự độc lập của đội đánh\r\ngiá.
\r\n\r\n5.1.2. Lớp đánh giá 2
\r\n\r\nMục đích của lớp đánh giá 2 là:
\r\n\r\n- để cung cấp một mức của sự tín nhiệm các kết quả đánh giá có thể\r\nchỉ ra mức vượt quá hiệu năng các quá trình chính trong đơn vị tổ chức,\r\nmà phù hợp với so sánh sự thuần thục trên một tổ chức hoặc phạm vi\r\ndòng sản phẩm;
\r\n\r\n- để có thể kết luận đánh giá được rút ra từ\r\ncác cơ hội đối với sự cải tiến và các mức của quá trình - liên quan rủi\r\nro;
\r\n\r\n- để cung cấp nền tảng cho đánh giá ban đầu khi\r\nbắt đầu của một chương trình cải tiến.
\r\n\r\nĐối với lớp đánh giá 2, phần bộ tiêu\r\nchuẩn TCVN 10252 (ISO/IEC 15504) này gồm các yêu cầu bổ sung liên quan đến thu\r\nthập và xác nhận dữ liệu, việc Xếp hạng các thuộc tính quá trình, và việc\r\nghi\r\ncác\r\nmức của sự độc lập của đội đánh giá.
\r\n\r\n5.1.3. Lớp đánh giá 3
\r\n\r\nMục đích của lớp đánh giá 3 là:
\r\n\r\n- để tạo ra các kết quả có thể chỉ ra những cơ\r\nhội quan trọng cho các vùng chính và cải tiến quá trình - liên quan rủi ro;
\r\n\r\n- để phù hợp với sự theo dõi quá trình tiến triển\r\ncủa một chương trình cải tiến, hoặc để xác định các vấn đề quan trọng đối với lớp đánh\r\ngiá 1 hoặc 2 sau đó.
\r\n\r\n- để cung cấp một dấu hiệu chung về sự thuần thục\r\ntổ chức của đơn vị tổ chức;
\r\n\r\nMột lớp đánh giá 3 phù hợp với các yêu\r\ncầu chung xác định trong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2), không có bất kỳ yêu cầu\r\nbổ sung nào khác. Sử dụng lớp đánh giá 3 để cung cấp một sự xếp hạng của công ty về sự\r\nthuần thục tổ chức không được khuyến nghị.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1. Chung
\r\n\r\nMột đánh giá về sự thuần thục tổ chức\r\nthực hiện theo một quá trình tài liệu có khả năng đáp ứng mục tiêu đánh giá.\r\nQuá trình đánh giá được tài liệu hóa gồm ít nhất các hoạt động sau.
\r\n\r\n5.2.2. Kế hoạch
\r\n\r\nMột kế hoạch đánh giá cần được phát\r\ntriển và tài liệu hóa, như xác định trong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2), Điều\r\n4.2.2(a).
\r\n\r\n5.2.3. Thu thập dữ liệu
\r\n\r\n5.2.3.1. Các yêu cầu chung: Bằng chứng\r\nkhách quan cần thiết để đánh giá các quá trình\r\ntrong phạm vi đánh giá cần được thu thập theo một phương cách hệ thống, áp dụng\r\ncác yêu cầu được liệt kê trong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2), Điều\r\n4.2.2(b).
\r\n\r\n5.2.3.2. Các yêu cầu cụ thể -\r\nLớp đánh giá 1 và 2: Đối với lớp đánh giá 1, tối thiểu 4 trường hợp\r\nquá trình cần được xác định đối với mỗi quá trình trong phạm vi đánh giá. Đối với\r\nlớp đánh giá 2, tối thiểu 2 trường hợp quá trình\r\ncần được xác định đối với mỗi quá trình\r\ntrong phạm vi đánh giá. Nếu có ít hơn số yêu cầu về trường hợp quá trình có giá trị trong tổ chức, tất cả các trường\r\nhợp quá trình được thu thập.
\r\n\r\nLưu ý rằng đối với lớp đánh giá 3\r\nkhông có trường hợp quá trình nhỏ nhất hiển\r\nthị.
\r\n\r\nTrong trường hợp thu thập dữ liệu từ\r\ncác trường hợp quá trình xác định, các tiêu chí sau cần được thỏa\r\nmãn:
\r\n\r\na) Đối với mỗi thuộc tính quá trình của từng\r\nquá trình trong phạm vi đánh giá, qua tập các trường hợp quá trình, bằng chứng khách quan rút ra\r\ntừ cả hai đánh giá\r\nsản phẩm công tác và kê khai của người thực hiện quá trình được thu thập.
\r\n\r\nb) Đối với mỗi trường hợp quá trình, bằng chứng\r\nkhách quan rút ra từ cả hai đánh giá\r\nsản phẩm công tác và\r\nkê khai của người thực hiện quá trình được thu thập cho từng quá trình trong phạm vi đánh giá.
\r\n\r\nCác yêu cầu này biểu thị trong Bảng 1,\r\ncho thấy tất cả các thuộc tính quá trình của\r\ntất cả các trường hợp quá trình được đánh giá, và đánh giá từng trường hợp quá\r\ntrình (cột) gồm cả đánh giá sản phẩm công\r\ntác và kê khai, và đánh giá từng thuộc tính quá trình (dòng) gồm cả đánh giá sản\r\nphẩm công tác và kê khai.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nyêu cầu đối với thu thập dữ liệu cho một ví dụ đánh giá 4 trường\r\nhợp quá trình và các thuộc tính quá trình nâng lên mức khả năng 3
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính\r\n quá trình \r\n | \r\n \r\n Trường hợp quá trình\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trường hợp quá trình\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trường hợp quá trình\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trường hợp quá trình\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n PA 1.1 \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác \r\n | \r\n \r\n Kê khai \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác \r\n | \r\n \r\n Kê khai \r\n | \r\n \r\n Đối với mỗi thuộc tính quá trình có\r\n cả hai đánh giá sản phẩm công tác\r\n và kê khai (5.2.3.2.a). \r\n | \r\n
\r\n PA 2.1 \r\n | \r\n \r\n Kê khai \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác và kê\r\n khai \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác \r\n | \r\n \r\n Kê khai \r\n | \r\n |
\r\n PA 2.2 \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác \r\n | \r\n \r\n Kê khai \r\n | \r\n \r\n Kê khai \r\n | \r\n \r\n Kê khai \r\n | \r\n |
\r\n PA 3.1 \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác \r\n | \r\n \r\n Kê khai \r\n | \r\n \r\n Kê khai \r\n | \r\n |
\r\n PA 3.2 \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác và kê khai \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm công tác \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mỗi trường hợp quá trình cần gồm cả đánh giá sản\r\n phẩm công tác\r\n và kê khai (5.2.3.2 b) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Lưu ý bất kỳ thuộc tính quá trình cụ\r\nthể nào cho một\r\ndữ liệu trường hợp quá trình cụ thể có thể tập hợp lại qua đánh giá\r\nsản phẩm công tác và kê\r\nkhai.
\r\n\r\n5.2.4. Xác nhận dữ liệu
\r\n\r\nTiếp cận xác nhận dữ liệu đối\r\nvới đánh giá đảm bảo các yêu cầu\r\ncủa TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2) đáp ứng đối với mỗi trường hợp quá trình xác định trong phạm vi đánh giá, và bao\r\ntrùm các yêu cầu trong Điều 5.2.3 của bộ tiêu chuẩn TCVN 10252 (ISO/IEC 15504)\r\nđược thỏa mãn.
\r\n\r\n5.2.5. Xếp hạng thuộc tính\r\nquá trình và mức thuần thục
\r\n\r\n5.2.5.1. Các yêu cầu: Tiếp cận xếp\r\nhạng thuộc tính quá trình đối với đánh giá đảm bảo những yêu cầu của TCVN 10252-2\r\n(ISO/IEC 15504-2) đáp ứng đối với từng quá trình và thuộc tính quá trình trong\r\nphạm vi đánh giá, và xếp hạng mức thuần thục tổ chức được xác định.
\r\n\r\n5.2.5.2. Các yêu cầu cụ thể -\r\nLớp đánh giá 1: Đối với lớp đánh giá 1, tiếp cận xếp hạng thuộc tính quá\r\ntrình thỏa mãn các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\na) Thành tích của mỗi đầu ra ở mọi quá\r\ntrình trong phạm vi đánh giá đặc trưng cho từng trường hợp quá trình, dựa trên\r\ndữ liệu đã xác nhận;
\r\n\r\nb) Mức thành tích của mỗi thành tích thuộc tính cho từng thuộc tính quá trình trong\r\nphạm vi của đánh giá đặc trưng cho từng trường hợp quá trình, dựa trên dữ liệu đã xác\r\nnhận;
\r\n\r\nc) Nơi đầu ra của quá trình hoặc thành\r\ntích thuộc tính không thể đặc trưng như việc đạt được hoàn toàn đối với mọi trường\r\nhợp quá trình, vấn đề dẫn đến việc thiếu thành tích được tài liệu hóa như một\r\nkhoảng trống trong việc thực hiện.
\r\n\r\nd) Trước khi xếp hạng toàn tập các thành\r\ntích của thuộc tính quá trình, đội đánh\r\ngiá đưa ra một phán xét liệu\r\ntập các khoảng trống thực hiện được xác định\r\ncho các trường hợp quá trình kiểm tra đại\r\ndiện một điểm yếu chung nhất khi\r\nthực hiện, và những mức của điểm yếu là gì. Các khoảng trống cá nhân trong việc\r\nthực hiện, và bất kỳ các báo cáo về kết quả\r\nđiểm yếu được tài liệu hóa và lưu giữ trong các bản ghi đánh giá.
\r\n\r\ne) Mức thành tích của từng thuộc tính quá trình\r\ntrong phạm vi đánh giá được xếp hạng, việc sử dụng tiếp cận được xác định trong\r\nTCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2). Để một thuộc tính quá trình được xếp hạng là\r\nHoàn toàn đạt được hoặc phần lớn đạt được, có 2 nguồn bằng chứng khách quan từ\r\nmỗi trường hợp quá trình được lựa chọn.
\r\n\r\nf) Sau khi hoàn thành sự xếp hạng tất cả\r\ncác quá trình trong\r\nphạm vi đánh giá, đội đánh giá xem xét các tóm lược quá trình và xác định xếp hạng\r\nmức thuần thục, dựa trên các yêu cầu của Mô hình sự thuần thục tổ chức được lựa\r\nchọn.
\r\n\r\n5.2.5. Các yêu cầu cụ thể -\r\nLớp đánh giá 2: Đối với lớp đánh giá 2, tiếp cận xếp hạng thuộc tính quá\r\ntrình thỏa mãn các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\na) Mức thành tích của từng thuộc tính quá\r\ntrình trong phạm vi đánh giá được xếp hạng, việc sử dụng tiếp cận được xác định\r\ntrong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2). Để một thuộc tính quá trình được xếp hạng là Hoàn toàn đạt được hoặc\r\nphần lớn đạt được, có 2 nguồn bằng chứng khách quan từ mỗi trường hợp quá trình được lựa\r\nchọn.
\r\n\r\nb) Nơi một thuộc tính quá trình không thể\r\nxếp hạng như việc đạt được hoàn toàn, vấn đề dẫn đến việc thiếu thành tích được\r\ntài liệu hóa như một điểm yếu và giữ lại trong bản ghi đánh giá.
\r\n\r\nc) Sau khi hoàn thành sự xếp hạng tất cả\r\ncác quá trình trong phạm vi đánh giá, đội đánh giá xem xét các tóm lược quá\r\ntrình và xác định xếp hạng mức thuần thục,\r\ndựa trên các yêu cầu của Mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức được lựa chọn.
\r\n\r\n5.2.6. Báo cáo
\r\n\r\n5.2.6.1. Các yêu cầu chung: Các kết quả\r\nđánh giá, gồm tối thiểu các đầu ra được quy định\r\ntrong Điều\r\n5.5, được\r\ntài liệu hóa và báo cáo nhà tài trợ đánh giá hoặc người đại diện pháp lý của họ.\r\nCác kết quả gồm xếp hạng mức thuần thục tổ chức, định danh Mô hình sự thuần thục\r\ntổ chức đã sử dụng, và lớp đánh giá.
\r\n\r\n5.2.6.2. Các yêu cầu cụ thể - Lớp đánh\r\ngiá 1 & 2: Ngoài các yếu tố xác định ở trên, điểm yếu được\r\nthiết lập trong xếp hạng thuộc tính quá trình được tài liệu hóa và báo cáo nhà\r\ntài trợ đánh giá.
\r\n\r\n5.3. Vai trò và trách\r\nnhiệm
\r\n\r\nNhà tài trợ đánh giá, người đánh giá\r\ncó năng lực và người đánh\r\ngiá có thể vai trò và\r\ntrách nhiệm như xác định trong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2), Điều 4.3. Ngoài\r\ncác yêu cầu này, đối với đánh giá về sự thuần thục tổ chức, kích thước tối thiểu\r\nsau đây của đội đánh giá được áp dụng:
\r\n\r\na) Đối với một lớp đánh giá 1, ít nhất 2\r\nthành viên, gồm người đánh giá có năng lực. Người đánh giá có năng lực\r\nkhông phụ thuộc vào đơn vị tổ chức đang được đánh giá.
\r\n\r\nb) Đối với một lớp đánh giá 2, ít nhất 2\r\nthành viên, gồm người đánh giá có năng lực.
\r\n\r\nc) Đối với một lớp đánh giá 3, ít nhất 1\r\nthành viên, là người đánh giá có năng lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với một\r\nlớp đánh giá 1 số người của đội lớn hơn 2 có thể được yêu cầu để giải quyết việc\r\nthu thập và xác nhận dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với một lớp\r\nđánh giá 2 Người đánh giá có năng lực cần độc lập với đơn vị tổ chức đang được đánh giá.
\r\n\r\n5.4. Xác định đầu vào\r\nđánh giá ban đầu
\r\n\r\n5.4.1. Các yêu cầu chung
\r\n\r\nĐầu vào đánh giá được xác định trước\r\ngiai đoạn thu thập dữ liệu của một đánh giá và được chấp thuận bởi nhà tài trợ đánh\r\ngiá hoặc người ủy quyền nhà tài trợ. Hơn nữa để nội dung xác định trong\r\nTCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2) Điều 4.4, đầu vào đánh giá gồm các yếu tố sau\r\nđây.
\r\n\r\n5.4.2. Mục đích đánh giá
\r\n\r\nMục đích đánh giá bao gồm đánh giá sự\r\nthuần thục tổ chức như một yếu tố nền tảng, và gồm sự xác minh cho việc\r\ntìm kiếm xếp hạng mức thuần thục tổ chức.
\r\n\r\n5.4.3. Phạm vi đánh giá
\r\n\r\nTrong xác định theo phạm vi đánh\r\ngiá, các vấn đề sau đặc biệt nhấn mạnh đến:
\r\n\r\na) Tập các quá trình, và các mức khả năng\r\nliên quan, bao gồm phạm vi đánh giá được xác định, dựa trên Mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức được sử dụng, và các mức thuần thục trong phạm vi đánh giá.
\r\n\r\nb) Đánh giá sự thuần thục tổ chức được thực\r\nhiện chống lại một phạm vi tổ chức công khai và xác định. Phạm vi có thể gồm:
\r\n\r\n- Một hoặc nhiều vị trí trang web;
\r\n\r\n- Một hoặc nhiều đơn vị địa lý;
\r\n\r\n- Một hoặc nhiều dòng sản phẩm;
\r\n\r\n- Một hoặc nhiều miền ứng dụng;
\r\n\r\n- Một hoặc nhiều đơn vị công việc nghiệp vụ;
\r\n\r\n- Một hoặc nhiều công ty;
\r\n\r\n- Một tổ chức trọn vẹn.
\r\n\r\nc) Việc xác định và xác minh cho lựa chọn\r\ncủa các trường hợp quá trình được kiểm tra xác định từng quá trình trong phạm\r\nvi đánh giá.
\r\n\r\nd) Bộ trường hợp quá trình đại diện cho\r\nphạm vi tổ chức xác định.
\r\n\r\nCác tổ chức không thực hiện tập tối\r\nthiểu các quá trình trong tập quá trình cơ sở\r\nxác định trong một mô hình sự thuần thục tổ chức không được đánh giá về sự thuần\r\nthục tổ chức dựa trên mô hình đó.
\r\n\r\n5.4.4. Lớp của đánh giá
\r\n\r\nXác định một cách rõ ràng các lớp của\r\nđánh giá và một giải thích nguyên nhân cho việc lựa chọn lớp của đánh giá được\r\nghi lại.
\r\n\r\n5.4.5. Mô hình sự thuần thục\r\ntổ chức
\r\n\r\nMô hình sự thuần thục tổ chức được sử\r\ndụng cho việc đánh giá phải được ghi cùng với định danh mô hình đánh giá\r\nquá trình quy định mà trên đó nó dựa vào,\r\nvà mức cao nhất của sự thuần thục tổ chức được khảo sát.
\r\n\r\n5.4.6. Vai trò và trách nhiệm
\r\n\r\nTrong việc xác định và quy định vai trò và trách nhiệm của người đánh giá có năng lực và những người\r\nđánh giá khác tham gia đánh giá, sự độc lập của cơ quan và đội thực hiện đánh\r\ngiá được xác định rõ ràng.
\r\n\r\n5.5. Ghi lại đầu ra của\r\nđánh giá
\r\n\r\n5.5.1. Các yêu cầu chung
\r\n\r\nNgoài các yếu tố xác định cụ thể TCVN\r\n10252-2 (ISO/IEC 15504-2), đầu ra đánh giá gồm:
\r\n\r\na) Các mục bổ sung được ghi lại trong đầu\r\nvào đánh giá; và
\r\n\r\nb) xếp hạng mức thuần thục được ghi lại.
\r\n\r\nc) xếp hạng mức thuần thục được ghi lại.
\r\n\r\n5.5.2. Các yêu cầu cụ thể -\r\nLớp đánh giá 1 và lớp 2
\r\n\r\nĐầu ra đánh giá gồm các khoảng thực hiện\r\ntài liệu hóa và các điểm yếu được tìm thấy trong xếp hạng thuộc tính quá trình\r\n(tham khảo các Điều 5.2.5.2 và 5.2.5.3).
\r\n\r\n5.6. Hướng dẫn đánh\r\ngiá sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n5.6.1. Đánh giá phạm vi
\r\n\r\nNhìn chung, phần của tổ chức mà là chủ\r\nthể của một đánh giá là một tập con\r\ncủa tổ chức làm chủ đánh giá (xem Điều 5.6.1.2 cho một thảo luận về việc xem xét các\r\ntổ chức phân phối hoặc ảo). Mục đích của Điều này là xác định một vài nhân tố\r\nđo đơn vị tổ chức - đó là, phần của tổ chức mà có các kết quả đánh giá - đặc biệt,\r\nmức thuần thục - là đại diện.
\r\n\r\n5.6.1.1. Xác định đơn vị tổ chức
\r\n\r\nBên cạnh tất cả những xem xét điển\r\nhình về xác định đơn vị tổ chức trải qua một đánh giá đúng quy định ISO/IEC 15504, có sự xem xét thêm khi\r\nlập kế hoạch đánh giá có kết quả về xếp hạng mức thuần thục. Một vài xem xét có\r\ntrong Điều 5.6.2 và phải xác định một mẫu đại diện và thỏa mãn các yêu cầu tối\r\nthiểu cho việc bảo hiểm.
\r\n\r\nĐơn vị tổ chức nên triển khai tất cả các quá\r\ntrình trong phạm vi đánh giá. Nếu tất cả các quá trình không được triển khai\r\ntrong đơn vị tổ chức, phạm vi đánh giá hoặc việc lựa chọn đơn vị tổ chức phải\r\nđược xem xét lại.
\r\n\r\n5.6.1.2. Các tổ chức phân phối\r\nvà có thật
\r\n\r\nNhà tài trợ một đánh giá có thể có lợi\r\ních trong việc hiểu sự thuần thục tổ chức\r\nkhi tổ chức quan tâm hoặc là sự phân chia về địa lý hoặc là một tổ chức ảo gồm một hoặc\r\nnhiều pháp nhân hợp tác với nhau.
\r\n\r\nTrong khi các kịch bản này trình bày\r\nnhững thách thức hiển nhiên cần giải quyết, chúng không phải ngoại lệ đối với\r\nkhung đánh giá thiết lập bởi ISO/IEC 15504. Phần chính để hiểu xem liệu có một\r\ntổ chức phân phối hay ảo nào phù hợp với đánh giá là mức mà các\r\nthực thể tổng hợp đáp ứng các định nghĩa cơ bản của một đơn vị tổ chức (chứa\r\ntrong TCVN 10252-1:2013 (ISO/IEC 15504-1)). Hai khía cạnh quan trọng như sau:\r\nthực thể tổng hợp (1)\r\ncó một bối cảnh quá trình chặt chẽ và (2) hoạt động trong một tập chặt chẽ mục\r\nđích công việc nghiệp vụ.
\r\n\r\n5.6.2. Mẫu đánh giá
\r\n\r\nĐối với đánh giá sự thuần thục tổ chức\r\nmột mẫu đại diện cho các trường hợp quá trình được chọn, trong đó bao gồm tất cả\r\ncác quá trình quy định trong các tập tối\r\nthiểu của mức thuần thục được lựa chọn trong Mô hình sự thuần thục tổ chức.
\r\n\r\nĐối với một đánh giá mà các kết quả\r\ntrong một xếp hạng mức thuần thục tổ chức các kích thước mẫu tối thiểu quy định trong Điều 5.2.3 phải được thỏa mãn. Mẫu\r\nđại diện trường hợp quá trình dựa trên một số các yếu tố bao gồm:
\r\n\r\n- quản lý các quá trình;
\r\n\r\n- vòng đời hoặc các vòng đời sử dụng trong tổ\r\nchức;
\r\n\r\n- các rủi ro công việc nghiệp vụ;
\r\n\r\n- chu kỳ vòng đời;
\r\n\r\n- phạm vi dòng sản phẩm;
\r\n\r\n- phạm vi trang web;
\r\n\r\n- kích thước các hoạt động, dự án, chương trình\r\nhay dòng sản phẩm;
\r\n\r\n- an toàn, an ninh, hoặc các yếu tố quy định;
\r\n\r\n- khu vực địa lý;
\r\n\r\n- giá trị cho doanh nghiệp;
\r\n\r\n- hạn chế về tính khả dụng;
\r\n\r\n- sử dụng các nhà cung cấp nội bộ và / hoặc bên\r\nngoài.
\r\n\r\nCỡ, kiểu loại và số lượng mẫu của các\r\nbằng chứng khách quan nên đầy đủ để phù hợp với phạm vi đánh giá.
\r\n\r\nDựa trên xếp hạng khả năng quá\r\ntrình cá nhân của các trường hợp quá trình được lựa chọn, một xếp hạng sự thuần\r\nthục tổ chức đơn lẻ được thiết lập theo các nguyên tắc xác định.
\r\n\r\n6. Hướng dẫn sử dụng\r\ncác kết quả đánh giá sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n\r\n\r\nMột mô hình sự thuần thục tổ chức cung\r\ncấp một khung làm việc chung cho một tổ chức\r\nđể đạt được những\r\ntiến bộ tích cực về sự thuần thục tổ chức. Một mức thuần thục là một bước tiến\r\nhóa rõ ràng nhằm đạt được một tổ chức sự thuần thục.
\r\n\r\nMức thuần thục tổ chức có thể sử dụng\r\nđể
\r\n\r\n- Hướng dẫn cải tiến mức tổ chức;
\r\n\r\n- Thể hiện một mức thuần thục tổ chức cho các\r\nkhách hàng hiện tại và\r\ntiềm năng;
\r\n\r\n- Điểm chuẩn hoặc so sánh bên trong hoặc bên\r\nngoài như nền tảng cho\r\nphân tích so sánh.
\r\n\r\nNỗ lực cải tiến quá trình cần được tập trung vào các nhu cầu của\r\ncác tổ chức trong bối cảnh môi trường công việc nghiệp vụ của mình. Một cách để\r\nưu tiên cải tiến này là xác định khoảng cách và rủi ro trong hồ sơ khả năng quá\r\ntrình và thực hiện các cải tiến cá nhân trong một thời gian ngắn, trong khi đồng\r\nthời thiết lập các mục tiêu cải thiện tổng thể dài hạn để đạt được một mục tiêu\r\ncủa mức thuần thục tổ chức.
\r\n\r\nViệc đạt được mức thuần thục\r\ncung cấp cách để một tổ chức tự kiểm tra và so sánh với các tổ chức khác và có\r\nthể cung cấp một cách trực quan cho sự công nhận thị trường của dự án đối với\r\nnhững nỗ lực cải thiện tổng thể của một tổ chức.
\r\n\r\n6.2. Hiệu lực và khả\r\nnăng so sánh của kết quả
\r\n\r\nCó một số yếu tố cần được xem xét khi\r\nsử dụng kết quả của các đánh giá mức thuần thục. Một danh sách các yếu tố chung\r\nảnh hưởng đến khả năng so sánh các kết quả\r\nđánh giá được đánh dấu trong bộ tiêu chuẩn TCVN 10252-4 (ISO/IEC 15504-4) Điều\r\n7.3. Điều này cung cấp thêm hướng dẫn về tính hợp lệ và so sánh các kết quả\r\ntrong bối cảnh đánh giá sự thuần thục tổ chức.
\r\n\r\nCác kết quả chỉ có giá trị so sánh nếu\r\ncùng Mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức được lựa chọn cho mức đánh giá sự thuần thục cơ bản. Mô hình sự\r\nthuần thục tổ chức được lựa chọn kết hợp\r\nvới nó quy định các mô hình đánh giá quá\r\ntrình và Mô hình tham chiếu quá trình.
\r\n\r\nCác yếu tố cần được xem xét bổ sung bao\r\ngồm:
\r\n\r\n- Lớp đánh giá
\r\n\r\n- Phạm vi đánh giá
\r\n\r\n- Sự độc lập của cơ quan đánh giá và đội đánh\r\ngiá team
\r\n\r\n- Trình độ chuyên môn của người đánh giá
\r\n\r\n- Các thông tin có sẵn để định danh kết quả\r\nđánh giá.
\r\n\r\n6.2.1. Lớp đánh giá
\r\n\r\nLớp đánh giá xác định một mức chính\r\nxác nhất đối với đối với một đánh giá được thực hiện. Việc so sánh mức thuần thục\r\ntổ chức chỉ được thực hiện trong cùng lớp đánh giá.
\r\n\r\n6.2.2. Phạm vi đánh giá
\r\n\r\nPhạm vi của một đánh giá có thể gồm một\r\nmột đơn vị công việc nghiệp vụ chiến lược hoặc ngành nghề công việc nghiệp vụ,\r\nhoặc toàn bộ tổ chức. Các khía cạnh chủ yếu ảnh hưởng đến phạm vi một đánh giá là mô\r\nhình đánh giá quá trình quy định, thực thể\r\n(các dự án, trường hợp quá trình, v.v...), và các quá trình vòng đời được đánh\r\ngiá. Điều này có tác động đáng kể đến thời gian và nguồn lực cần thiết cho\r\nviệc đánh giá và cách tiếp cận.
\r\n\r\nKhi vòng đời các quá trình\r\nbao gồm phạm vi đánh giá, bao trùm hoàn toàn các vòng đời đại diện được sử dụng\r\ntrong tổ chức phải gồm trong mẫu đại diện, Các mẫu đại diện nên dựa trên một số\r\nyếu tố được xác\r\nđịnh trong Điều 5.6.2.
\r\n\r\nMiền ứng dụng của tổ chức đang được\r\nđánh giá được ghi trong báo cáo đánh giá và tuyên bố công khai. Việc so sánh\r\nhay kiểm tra các kết quả đánh giá xem xét sự giống nhau của các miền tổ chức.
\r\n\r\n6.2.3. Sự độc lập của cơ\r\nquan đánh giá và đội đánh giá
\r\n\r\nMột nhân tố quan trọng khi sử dụng kết\r\nquả mức đánh giá sự thuần thục tổ chức là mức độc lập của cơ quan và đội đánh\r\ngiá thực hiện đánh giá.
\r\n\r\nBảng 2 đưa ra một cách phân loại có thể\r\nđược sử dụng để phân loại sự\r\nđộc lập của các kiểu cơ quan khác nhau và làm cho đội đánh giá thực hiện một\r\nđánh giá.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện đánh giá có thể là một\r\ntổ chức hoặc một bên của tổ chức, và có thể hoặc không độc lập với tổ chức đang\r\nđược đánh giá. Một đội đánh giá có\r\nthể so sánh một\r\nhoặc nhiều người đánh giá, một trong số họ là người đánh giá có năng lực. Đội\r\nđánh giá team có thể hoặc không độc lập với tổ chức đang được đánh giá. Đội\r\nđánh giá đại diện bởi cơ quan thực\r\nhiện đánh giá.
\r\n\r\nKiểu A có thể là một tổ chức cung cấp\r\ndịch vụ bên thứ 3 hoàn toàn độc lập (như một cơ\r\nsở cho việc cấp giấy chứng nhận). Kiểu B có thể là một tổ chức cung cấp\r\ndịch vụ của bên thứ 2 hoặc thứ 3, nơi đội đánh giá được dẫn dắt bởi người đánh\r\ngiá có năng lực từ từ các tổ chức độc lập và nơi mà các thành viên khác của đội\r\nđánh giá có thể là từ tổ chức đang được đánh giá.
\r\n\r\nKiểu C có thể là một nhóm\r\nquá trình nội bộ nhưng độc lập hoặc là\r\nnhóm đảm bảo chất lượng trong tổ chức đang được đánh giá nhưng có một dòng báo\r\ncáo riêng biệt. Cách tiếp cận này có thể được sử dụng trong một tổ chức lớn mà\r\ncó một nhóm chức năng riêng biệt chịu trách nhiệm thực hiện đánh giá. Kiểu D có\r\nthể là một tổ chức\r\ntư vấn nội bộ hoặc bên ngoài hỗ trợ một tổ chức cải tiến quá trình mà sau đó\r\nđánh giá khả năng của mình. Nhiều tổ chức nhỏ có thể làm theo một cách tiếp cận\r\nnhư vậy mà không có áp lực cho khách hàng đối với đánh giá độc lập được thực hiện.
\r\n\r\nBảng 2 - Phân loại sự\r\nđộc lập của các cơ quan và cá nhân thực hiện đánh giá
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểu A \r\n | \r\n \r\n Kiểu B \r\n | \r\n \r\n Kiểu C \r\n | \r\n \r\n Kiểu D \r\n | \r\n
\r\n Cơ quan thực hiện\r\n đánh giá \r\n | \r\n \r\n Cơ quan thực hiện đánh giá độc lập của\r\n tổ chức đang được đánh giá \r\n | \r\n \r\n Cơ quan thực hiện đánh giá là một phần\r\n của đang được đánh giá \r\n | \r\n \r\n Cơ quan thực hiện đánh giá có thể hoặc\r\n không thể độc lập với\r\n tổ chức đang được đánh giá \r\n | \r\n |
\r\n Người đánh giá có\r\n năng lực \r\n | \r\n \r\n Sự độc lập của tổ chức đang được\r\n đánh giá \r\n | \r\n \r\n Sự độc lập của tổ chức đang được đánh giá \r\n | \r\n \r\n Phân chia trách nhiệm một cách cân bằng cho các\r\n cá nhân với các chức năng khác \r\n | \r\n \r\n Không cần sự độc lập của tổ chức đang\r\n được đánh giá \r\n | \r\n
\r\n Người đánh giá\r\n (người đánh giá có năng lực khác nữa) \r\n | \r\n \r\n Có thể từ tổ chức đang được đánh giá\r\n cung cấp sự phân chia rõ ràng các\r\n trách nhiệm của người đánh giá từ cá\r\n nhân trong các chức năng khác \r\n | \r\n
Không có yêu cầu nào mà bất kỳ lớp\r\nđánh giá cần được thực hiện bởi bất kỳ kiểu cơ quan nào ngoài trừ đối với lớp đánh giá\r\n1 người đánh giá có năng lực độc lập với tổ chức đang được đánh giá (tham khảo\r\nĐiều 5.3). Đối với lớp đánh giá 2, cũng nên dùng người đánh giá có năng lực độc\r\nlập. Thông tin về mức độc lập của cơ quan đánh giá và đội đánh giá nên có sẵn để\r\nchứng minh đối với mọi khiếu nại nào.
\r\n\r\n6.2.4. Trình độ chuyên môn\r\nngười đánh giá
\r\n\r\nNgười đánh giá phải có sự phù hợp về\r\ntrình độ chuyên môn, đào tạo, kinh nghiệm, kiến thức thỏa mãn các yêu\r\ncầu cho việc thực hiện đánh giá và khả năng phán xét chuyên nghiệp.
\r\n\r\nNgười đánh giá phải đăng ký với một chương trình công nhận năng lực nhân viên. Bất\r\nkỳ chương trình nào cần công nhận miền\r\nkinh nghiệm và hội đủ điều kiện đối với các phương pháp / mô hình có liên quan.\r\nCác chương trình cần\r\nhướng đến xác định các năng lực như trong ISO/IEC 15504-3, và nên được công nhận\r\nvới ISO/IEC 17024 (Đánh giá sự phù hợp - Các yêu cầu chung đối với các cơ quan\r\nđiều hành cấp giấy chứng nhận cho cá nhân).
\r\n\r\nĐối với đánh giá về các mức thuần thục\r\ncao hơn (mức thuần thục tổ chức 4 và 5) một người đánh giá có thể cần thêm kiến\r\nthức, kỹ năng và kinh nghiệm trong các tiếp cận đo trong sự bổ sung về kiến thức,\r\nkỹ năng và kinh nghiệm cần để đánh giá mức thuần thục tổ chức 1-3.
\r\n\r\n6.2.5. Các thông tin có sẵn\r\nđể định danh kết quả đánh giá
\r\n\r\nKhi xem xét bất kỳ kết quả đánh giá\r\nnào điều quan trọng phải tiến tới thông tin có chất lượng liên quan đến kết quả\r\nđánh giá như một đầu ra được tài liệu hóa của đánh giá (thông thường chứa trong\r\nmột báo cáo đánh giá và/hoặc một tuyên bố đánh giá công khai).
\r\n\r\nCác thông tin nên có sẵn để đặc trưng\r\ntính năng và định danh các kết quả đánh giá gồm:
\r\n\r\n- Ngày và thời gian đánh giá;
\r\n\r\n- Địa điểm thực hiện đánh giá;
\r\n\r\n- Xác định các tổ chức đánh giá;
\r\n\r\n- Lớp đánh giá thực hiện;
\r\n\r\n- Định danh và kiểu cơ quan đánh giá thực hiện\r\nđánh giá;
\r\n\r\n- Định danh người đánh giá thực hiện đánh giá;
\r\n\r\n- Sự độc lập của\r\ncơ quan đánh giá và đội đánh giá trong mối quan hệ với tổ chức đang được đánh\r\ngiá;
\r\n\r\n- Định danh tiêu chuẩn này, các mô hình đánh\r\ngiá quá trình xác định và mô hình sự thuần thục tổ chức so với đánh giá được tiến hành;
\r\n\r\n- Phạm vi đánh giá trong các thuật ngữ của phạm\r\nvi công việc nghiệp vụ và các quá trình đánh giá;
\r\n\r\n- Bất kỳ sự loại trừ nào và/hoặc bao gồm từ phạm\r\nvi đánh giá;
\r\n\r\n- Mô tả phép đo quá trình đã thu thập (đối với\r\nmức thuần thục 4 hoặc 5);
\r\n\r\n- Tập tóm lược quá trình và/hoặc tóm lược quá\r\ntrình tổ chức có kết quả từ\r\nđánh giá;
\r\n\r\n- Mức thuần thục tổ chức đạt được;
\r\n\r\n- Chữ ký người đánh giá có năng lực trong báo\r\ncáo đánh giá và/hoặc tuyên bố công khai.
\r\n\r\n7. Cơ chế xác minh sự\r\nphù hợp
\r\n\r\n7.1. Giới thiệu
\r\n\r\nMột vài cơ chế có thể sử dụng để xác\r\nminh các yêu cầu của tiêu chuẩn này được\r\nhoàn thành.
\r\n\r\nCó 2 kiểu phù hợp với các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- phù hợp về các mô hình sự thuần thục tổ chức;
\r\n\r\n- phù hợp về các đánh giá sự thuần thục tổ chức.
\r\n\r\nPhù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được xác nhận bằng:
\r\n\r\n- tự kê khai (bên thứ nhất);
\r\n\r\n- bên thứ hai;
\r\n\r\n- bên thứ ba.
\r\n\r\n7.2. Xác minh phù hợp của các mô\r\nhình sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\nDo mô hình sự thuần thục tổ chức có thể\r\nlà tài liệu tạo ra bởi một cộng đồng quan tâm, hoặc một tiêu chuẩn quốc tế hay\r\nquốc gia, hoặc đặc tả sẵn có công khai, xác minh qui mô các mô hình như vậy\r\nđáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được thông qua hoặc chứng minh sự phù hợp\r\nhay chứng minh sự tuân thủ.
\r\n\r\nCác bên thực hiện việc xác minh sự phù\r\nhợp có được bằng chứng khách quan mà\r\nMô hình sự thuần thục tổ chức thỏa mãn các yêu cầu đặt ra trong Điều 4 của phần\r\nnày ở ISO/IEC 15504. Bằng chứng\r\nkhách quan về sự phù hợp phải được giữ lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự phù hợp là thực hiện bởi một sản\r\nphẩm, quá trình hoặc dịch vụ của các yêu cầu cụ thể. Tuân\r\nthủ là tuân theo các yêu cầu đó có trong tiêu chuẩn quốc tế và báo cáo kỹ\r\nthuật mà các yêu cầu cụ thể được thực hiện\r\nbởi tiêu chuẩn quốc tế\r\nkhác, báo cáo kỹ thuật hoặc Hồ sơ chuẩn hóa quốc tế (ISPs) (ví dụ như mô hình và phương\r\npháp tham khảo).
\r\n\r\n7.3. Xác minh phù hợp về các đánh\r\ngiá của sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\nCác bên thực hiện xác nhận phải đảm bảo\r\nđánh giá phù hợp với các yêu cầu trong Điều 5 của\r\nphần\r\nnày\r\nở ISO/IEC\r\n15504. Bằng chứng khách quan về sự phù hợp được lưu giữ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nMô\r\nhình sự thuần thục tổ chức mẫu
\r\n\r\nA.1 Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này xác định nội dung một mô\r\nhình sự thuần thục tổ chức mẫu, dựa trên ISO/IEC 12207 như một mô hình tham chiếu\r\nquá trình và TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) như một mô hình đánh giá quá trình.\r\nMô hình sự thuần thục tổ chức mẫu được thiết kế cho các tổ chức trong công nghiệp\r\nphần mềm.
\r\n\r\nA.2 Nội dung mô hình sự\r\nthuần thục tổ chức mẫu
\r\n\r\nNội dung cơ bản của mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức mẫu được đưa ra ở Bảng A.1; danh sách các quá trình được xác định\r\nqua những từ viết tắt của chúng trong TCVN\r\n10252-5 (ISO/IEC 15504-5). Hai quá trình bổ sung (QNT.1 và QNT.2) được yêu cầu\r\nđể hỗ trợ mức thuần thục 4 và 5; điều này được xác định trong Phụ lục B và Phụ\r\nlục C.
\r\n\r\nBảng A.1 - Mô\r\nhình sự thuần thục tổ chức mẫu
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n ML \r\n | \r\n \r\n Danh sách\r\n các quá trình \r\n | \r\n \r\n Bộ tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Các quá\r\n trình bổ sung \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ID \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện (Yêu\r\n cầu hoặc tùy trọn) \r\n | \r\n
\r\n Tập quá trình cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ENG.1 Khám phá yêu cầu \r\nENG.2 Phân tích hệ thống các yêu cầu \r\nENG.3 Thiết kế hệ thống kiến \r\nENG.4 Phân tích các yêu cầu phần mềm \r\nENG.5 Thiết kế phần mềm \r\nENG.6 Cấu trúc phần mềm \r\nENG.7 Hợp nhất phần mềm \r\nENG.8 Thử nghiệm phần mềm \r\nENG.9 Hệ thống hợp nhất \r\nENG.10 Hệ thống thử\r\n nghiệm \r\nENG.11 Cài đặt phần mềm \r\nENG.12 Phần mềm và hệ thống bảo trì \r\nSPL.2 Phát hành sản phẩm \r\n | \r\n \r\n ENG.1 \r\nENG.4 \r\nENG.5 \r\nENG.6 \r\nENG.7 \r\nENG.8 \r\nSPL.2 \r\n | \r\n \r\n ENG.2 \r\nENG.3 \r\nENG.9 \r\nENG.10 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu phát triển\r\n bao\r\n gồm\r\n các vấn đề hệ thống và các vấn đề phần mềm không độc quyền \r\n | \r\n
\r\n ENG.11 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đơn vị tổ chức có trách nhiệm cài đặt sản phẩm phần mềm\r\n theo môi trường khách hàng. \r\n | \r\n ||||
\r\n ENG.12 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đơn vị tổ chức có trách nhiệm tiếp tục duy trì và phát\r\n triển phần mềm và/hoặc hệ thống. \r\n | \r\n ||||
\r\n Tập quá trình mở rộng \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n SUP.1 Đảm bảo chất lượng \r\nSUP.2 Xác nhận \r\nSUP.3 Phê chuẩn \r\nSUP.4 Xem xét chung \r\nSUP.7 Tài liệu hóa \r\nSUP.8 Quản lý cấu hình \r\nSUP.9 Quản lý giải quyết vấn đề \r\nSUP.10 Quản lý yêu cầu thay đổi \r\nMAN.3 Quản lý dự án \r\nMAN.5 Quản lý rủi ro \r\nACQ.3 Thỏa thuận hợp đồng \r\nACQ.4 Giám sát nhà cung cấp \r\nACQ.5 Chấp nhận\r\n khách hàng \r\nSPL.3 Hỗ trợ chấp\r\n nhận sản phẩm \r\n | \r\n \r\n SUP.1 \r\nSUP.2 \r\nSUP.7 \r\nSUP.8 \r\nSUP.9 \r\nSUP.10 \r\nMAN.3 \r\nMAN.5 \r\n | \r\n \r\n ACQ.3 \r\nACQ.4 \r\nACQ.5 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu nhà cung cấp bên ngoài hoặc\r\n nội bộ của các thành phần,\r\n dịch vụ, cơ sở hạ tầng sản phẩm\r\n liên quan đến các dự án\r\n phát triển. \r\n | \r\n
\r\n SUP.3 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu xác nhân sự phù hợp cho việc\r\n sử dụng sản phẩm công tác là\r\n trách nhiệm của đơn vị tổ chức. \r\n | \r\n ||||
\r\n SUP.4 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn công việc trong đơn vị tổ\r\n chức liên quan đến các thỏa thuận với các bên liên quan. \r\n | \r\n ||||
\r\n SPL.3 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn công việc trong đơn vị tổ\r\n chức liên quan đến hỗ trợ chấp nhận sản phẩm. \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n RIN.1 Quản lý nguồn nhân lực \r\nRIN.2 Đào tạo \r\nRIN.3 Quản lý kiến thức \r\nRIN.4 Cơ sở hạ tầng \r\nPIM.1 Thiết lập quá trình \r\nPIM.2 Quá trình đánh\r\n giá \r\nPIM.3 Cải tiến quá trình \r\nMAN.2 Quản\r\n lý tổ chức \r\nMAN.4 Quản lý chất lượng \r\nMAN.6 Đo lường \r\nSUP.5 Kiểm toán \r\nREU.1 Quản lý tài sản \r\nREU.2 Quản lý chương trình tái sử dụng \r\nREU.3 Kỹ thuật miền \r\n | \r\n \r\n RIN.1 \r\nRIN.2 \r\nRIN.3 \r\nRIN.4 \r\nPIM.1 \r\nPIM.2 \r\nPIM.3 \r\nMAN.2 \r\nMAN.4 \r\nMAN.6 \r\nSUP.5 \r\n | \r\n \r\n REU.1 \r\nREU.2 \r\nREU.3 \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn nếu đơn vị tổ chức có một\r\n chương trình tái sử dụng cấu trúc trong lực lượng - ba quá trình là sự củng cố sự\r\n thuần thục. \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n QNT.1 Quản lý thực hiện định lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n QNT.2 Cải tiến quá\r\n trình định lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
A.3 Sự phù hợp của mô\r\nhình sự thuần thục tổ chức mẫu
\r\n\r\nA.3.1 Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này của ISO/IEC 15504-7 miêu tả\r\nmột mô hình sự thuần thục tổ chức đáp ứng các yêu cầu cho sự phù hợp được xác định\r\ntrong Điều 4.4. Mô hình sự thuần thục tổ chức có thể sử dụng trong việc thực hiện\r\ncác đánh giá đáp ứng các yêu cầu của ISO/IEC 15504. Nó có thể được sử dụng như\r\nmột ví dụ cho một người phát triển Mô hình sự thuần thục tổ chức.
\r\n\r\nĐiều này phục vụ như tuyên bố về sự\r\nphù hợp của Mô hình sự thuần thục tổ chức đối với các yêu cầu xác định trong Điều\r\n4.4. Để dễ dàng tham khảo, các yêu cầu từ Điều 4.4 được in nguyên văn trong văn bản của Điều\r\nnày. Chúng không nên được coi là các yếu tố văn bản quy phạm của phụ lục này.
\r\n\r\nKhi Mô hình sự thuần thục tổ chức được\r\nxây dựng một cách chính xác là một tập hợp của mô hình đánh giá\r\nquá trình xác định trong ISO/IEC 15504-5, tuyên bố về sự phù hợp tương đối đơn\r\ngiản. Đối với\r\ncác mô hình khác, đặc\r\nbiệt là những mô hình với một kiến\r\ntrúc khác nhau, thuyết minh sự phù hợp có thể khó khăn.
\r\n\r\nA.3.2 Yêu cầu đối với\r\nMô hình sự thuần thục tổ chức (từ Điều 4.4)
\r\n\r\nA.3.2.1 Các đặc tính kỹ thuật của\r\nmô hình
\r\n\r\n\r\n Một mô hình sự thuần\r\n thục tổ chức liên quan đến một miền quy định\r\n về ứng dụng hoặc tập các miền liên quan đến ứng dụng. Miền ứng dụng của Mô\r\n hình sự thuần thục tổ chức được quy định\r\n rõ ràng và\r\n không mơ hồ. \r\nMô hình sự thuần thục\r\n tổ chức tài liệu hóa cộng đồng về lợi ích của Mô hình sự thuần thục tổ chức và các hành động đạt được sự đồng thuận\r\n trong cộng đồng về lợi ích: \r\n | \r\n
Mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu được\r\nthiết kế cho miền cụ thể của công nghiệp phần mềm; như một phần của tiêu chuẩn\r\nquốc tế, quá trình tiêu chuẩn hóa gồm các tiếp cận được thiết kế để đạt sự đồng\r\nthuận trong cộng đồng về lợi ích.
\r\n\r\n\r\n Một mô hình sự thuần\r\n thục tổ chức được dựa trên một hoặc nhiều mô hình đánh giá quá trình quy định. Mô hình sự thuần thục tổ chức quy định các yếu tố rút ra từ các mô hình\r\n đánh giá quá trình quy định tạo thành\r\n các yếu tố của Mô hình sự thuần thục tổ chức và các mối quan hệ giữa các yếu\r\n tố này và các mức thuần thục tổ chức quy định trong Điều 4.1. \r\nMột mô hình sự thuần\r\n thục tổ chức quy định một tập con liên\r\n tục của các mức thuần thục xác định trong khung đo lường đối với đánh giá về sự thuần\r\n thục tổ chức bắt đầu với mức thuần thục 1 (thông qua Tập quá\r\n trình cơ sở) đối với mỗi mức thuần thục trong phạm vi của nó. \r\n | \r\n
Mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu dựa\r\ntrên TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) - Một mô hình mẫu quá trình đánh giá. Sự phù hợp của mô hình đánh giá\r\nquá trình được thể hiện trong phụ lục A của\r\nTCVN 10252-5 (ISO/IEC\r\n15504-5).
\r\n\r\nMô hình sự thuần thục tổ\r\nchức mẫu gồm 41 quá trình trong\r\n48 quá trình trong\r\nISO/IEC 15504-5, cùng với hai quá trình bổ\r\nsung (QNT.1 và\r\nQNT.2)\r\nquy định trong Phụ lục B và C. Chúng được\r\ngán là Tập quá trình cơ sở và mở rộng như\r\nxác định Điều A.2 ở trên.
\r\n\r\nMô hình sự thuần thục tổ\r\nchức mẫu đề cập đến tất cả\r\ncác mức thuần thục xác định trong khung đo lường.
\r\n\r\nA.3.2.2 Tập quá trình cơ sở
\r\n\r\n\r\n Một mô hình sự thuần\r\n thục tổ chức gồm một tập các yếu tố từ\r\n các mô hình đánh giá quá trình tạo nên Tập quá trình cơ sở cho mô hình. Tập\r\n quá trình cơ sở gồm: \r\n- Một tập tối thiểu\r\n các yếu tố xác định mức thuần thục 1 cho tất cả các đánh giá dựa trên mô\r\n hình; \r\n- Các yếu tố bổ sung được yêu cầu cho các đánh giá trong\r\n các miền đặc thù hoặc phạm vi của ứng dụng; và \r\n- Các yếu tố bổ sung được tùy chọn phụ thuộc vào các hoàn\r\n cảnh cụ thể của tổ chức. \r\nMô hình gồm các đặc\r\n điểm kỹ thuật trong các hoàn cảnh đặc thù để đưa ra các quá trình bổ sung\r\n trong tập quá trình cơ sở, và một chỉ dẫn về\r\n cách sử dụng các quá trình bổ sung được phản ánh\r\n trong bản ghi đánh giá được xuất bản. Mô hình xác định, thông qua tài liệu\r\n tham khảo để lập bản đồ cho các mô hình đánh giá quá trình, các quá trình từ\r\n mô hình tham chiếu quá trình liên quan\r\n tạo nên Tập quá trình cơ sở. \r\n | \r\n
Các quá trình rút ra từ TCVN 10252-5\r\n(ISO/IEC 15504-5) tạo nên Tập quá trình cơ sở\r\nđược liệt kê trong Bảng 1, cùng với tình trạng của\r\nchúng và các điều kiện mà chúng được áp dụng.
\r\n\r\nA.3.2.3 Tập quá trình mở\r\nrộng
\r\n\r\n\r\n Một mô hình sự thuần\r\n thục tổ chức gồm các tập yếu tố tạo nên các tập quá trình mở rộng cho mỗi mức trưởng thành giải quyết mô hình. Các\r\n tập quá trình mở rộng gồm: \r\n- Một tập tối thiểu\r\n các yếu tố xác định mức thuần thục 1 cho tất cả các đánh giá dựa trên mô\r\n hình; \r\n- Các yếu tố bổ sung\r\n được yêu cầu cho các đánh giá với phạm vi cụ thể của ứng dụng; và \r\n- Các yếu tố bổ sung được tùy chọn phụ thuộc vào các hoàn\r\n cảnh cụ thể của tổ chức. \r\nMô hình gồm các đặc\r\n điểm kỹ thuật trong các hoàn cảnh đặc thù để đưa ra các quá trình bổ sung\r\n trong tập quá trình mở rộng, và một chỉ dẫn về cách sử dụng\r\n các quá trình bổ sung\r\n được phản ánh trong bản ghi đánh giá được xuất bản. Mô hình xác định,\r\n thông qua tài liệu tham khảo để lập bản đồ cho các mô hình đánh giá quá\r\n trình, các quá trình từ mô hình tham chiếu quá trình liên quan tạo nên tập\r\n quá trình mở rộng. \r\n | \r\n
Các quá trình\r\nrút ra từ TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) tạo nên tập quá trình mở rộng đối với\r\nmức thuần thục 2-5 được liệt kê trong Bảng 1, cùng với tình trạng của\r\nchúng và các điều kiện mà chúng được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nMở\r\nrộng mô hình tham chiếu quá trình
\r\n\r\nB.1 Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này xác định hai quá trình bổ\r\nsung của Mô hình tham chiếu quá trình trong ISO/IEC 12207 được yêu cầu để hỗ trợ\r\ncác mức thuần thục 4 và 5 của Mô hình sự thuần thục tổ chức xác định trong Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\nB.2 Quá trình quản lý\r\nthực hiện định lượng
\r\n\r\nB.2.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của quá trình quản lý thực hiện\r\nđịnh lượng được thiết lập và duy trì một sự hiểu biết định lượng của việc thực hiện của các quá trình của tổ chức\r\nthông qua đo lường và sử dụng tiếp\r\ncận các kỹ thuật định lượng để đảm bảo rằng hiệu năng các quá trình của tổ chức đã thực\r\nhiện để hỗ trợ thành tích mục đích công việc nghiệp vụ liên quan của tổ chức.
\r\n\r\nB.2.2 Đầu ra
\r\n\r\nNhư một kết quả của việc thực hiện\r\nthành công quá trình quản lý thực hiện định lượng:
\r\n\r\n1) Các quá trình hoặc các yếu tố được lựa\r\nchọn cho quản lý định lượng dựa trên sự liên quan và ý nghĩa của chúng để đạt\r\nthành tích mục đích công việc nghiệp vụ;
\r\n\r\n2) Các kỹ thuật đo và phân tích được sử dụng\r\ntrong các quá trình hoặc các yếu tố quá trình được thiết lập và duy trì;
\r\n\r\n3) Dữ liệu thực hiện quá trình được thu thập và phân tích sử dụng phân\r\ntích tiếp cận hoặc các kỹ thuật định lượng khác để thiết lập một hiểu biết về sự\r\nbiến thiên của các quá trình hay các yếu tố quá trình được lựa chọn;
\r\n\r\n4) Các nguyên nhân cụ thể của sự biến\r\nthiên (các nguyên nhân có thể gán cho) trong hiệu năng quá trình được xác định;
\r\n\r\n5) Các hành động đúng và phòng ngừa được\r\nthực hiện để giải quyết các nguyên nhân đặc biệt và khác của sự biến thiên; và
\r\n\r\n6) Hiệu năng của các quá trình hay các yếu\r\ntố quá trình được lựa chọn được giám sát và điều khiển để thiết lập ổn định, khả\r\nnăng và dự đoán các quá trình trong các giới hạn điều khiển.
\r\n\r\nB.3 Quá trình cải tiến\r\nquá trình định lượng
\r\n\r\nB.3.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của quy trình thực hiện quá trình định lượng là cải tiến hiệu năng của các\r\nquá trình được lựa chọn là nền tảng để đạt\r\nmột mục đích công việc nghiệp vụ của tổ chức theo cách được lập kế hoạch và dự\r\nđoán một cách hệ thống, dựa trên phân tích định lượng về tác động của những thay đổi đề xuất.
\r\n\r\nB.3.2 Đầu ra
\r\n\r\nNhư một kết quả của việc thực hiện\r\nthành công quá trình cải tiến quá trình định lượng:
\r\n\r\n1) Các khái niệm quá trình mới, kỹ thuật\r\nmới và quá trình mới được kiểm tra để xác\r\nđịnh các cơ hội cải tiến dựa trên sự liên quan và ý nghĩa của\r\nchúng để đạt thành tích mục đích công việc nghiệp vụ chính;
\r\n\r\n2) Các kết quả phân tích dữ liệu được sử\r\ndụng để xác định các nguyên nhân chung của sự biến thiên trong hiệu năng quá trình và các cơ hội đổi mới và thực hành tốt nhất;
\r\n\r\n3) Mỗi cơ hội cải tiến được phân tích và\r\nlựa chọn dựa trên liên quan và ý nghĩa của nó để đạt thành tích mục đích công\r\nviệc nghiệp vụ;
\r\n\r\n4) Những cải tiến quá trình được thử nghiệm\r\nđể lựa chọn thực hiện thông qua tổ chức; và
\r\n\r\n5) Những cải tiến quá trình được thực hiện và chịu ảnh hưởng của việc thực hiện được đo định lượng\r\ndựa trên thực hiện thực tế so với các mục tiêu cải tiến quá trình xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nMở\r\nrộng mô hình đánh giá quá trình
\r\n\r\nC.1 Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này miêu tả hai quá\r\ntrình bổ sung đối với mô hình đánh giá quá trình trong TCVN 10252-5 (ISO/IEC\r\n15504-5) được yêu cầu để hỗ trợ các mức thuần thục 4 và 5 của Mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức xác định trong Phụ lục A.
\r\n\r\nC.2 Nhóm quá trình quản\r\nlý định lượng (QNT)
\r\n\r\nC.2.1 Quản lý thực hiện\r\nđịnh lượng QNT.1
\r\n\r\n\r\n ID quá trình \r\n | \r\n \r\n QNT.1 \r\n | \r\n
\r\n Tên quá trình \r\n | \r\n \r\n Quản lý thực hiện định lượng \r\n | \r\n
\r\n Mục đích quá trình \r\n | \r\n \r\n Mục đích của quá trình quản lý thực\r\n hiện định lượng được thiết lập và duy trì một hiểu biết định lượng về hiệu\r\n năng của các quá trình của tổ chức thông qua đo lường và sử dụng các kỹ thuật\r\n tiếp cận định lượng để đảm bảo việc\r\n thực hiện của các quá trình triển khai của tổ chức\r\n được hỗ trợ đạt thành tích về mục đích công việc nghiệp vụ liên quan của tổ\r\n chức. \r\n | \r\n
\r\n Đầu ra quá trình \r\n | \r\n \r\n Như một kết quả của việc thực hiện thành công quá trình quản lý thực hiện định lượng: \r\n1) Các quá trình hoặc các yếu tố được lựa chọn cho quản lý định lượng dựa\r\n trên sự liên quan và ý nghĩa của chúng để đạt thành tích mục đích công việc\r\n nghiệp vụ; \r\n2) Các kỹ thuật đo và phân tích được sử\r\n dụng trong quản lý định lượng các quá trình hoặc các yếu tố quá trình được\r\n thiết lập và duy trì; \r\n3) Dữ liệu thực hiện quá trình được thu thập và phân tích sử dụng phân tích tiếp\r\n cận hoặc các kỹ thuật định lượng khác để thiết lập một hiểu biết về sự biến thiên của các quá trình hay các yếu tố quá trình; \r\n4) Các nguyên nhân cụ thể của sự biến\r\n thiên (các nguyên nhân có thể\r\n gán cho) trong hiệu năng quá trình được\r\n xác định; \r\n5) Các hành động đúng và phòng ngừa được\r\n thực hiện để giải quyết các nguyên nhân đặc biệt và khác của sự biến thiên đối\r\n với chất lượng công việc nghiệp vụ và mục tiêu thực hiện; và \r\n6) Hiệu năng của các quá trình hay các yếu tố quá trình được lựa chọn\r\n được giám sát và điều khiển để thiết lập ổn định, khả năng và dự đoán các quá\r\n trình trong các giới hạn điều khiển. \r\n | \r\n
\r\n Các thực hành cơ bản \r\n | \r\n \r\n QNT.1.BP1 Xác định mục đích công việc\r\n nghiệp vụ được giải quyết bằng quản lý định lượng. [Đầu ra: 1] Lựa chọn mục\r\n đích công việc nghiệp vụ liên quan từ mục đích công việc nghiệp vụ của tổ chức\r\n được giải quyết bằng đo định lượng. \r\nQNT.1.BP2 Lựa chọn các quá trình hoặc các yếu tố quá trình được giải quyết\r\n bằng quản lý\r\n định lượng dựa trên mục đích công việc nghiệp vụ liên quan. [Đầu ra: 1] Lựa chọn\r\n các quá trình hoặc các yếu tố quá trình từ bộ tiêu chuẩn các quá trình của tổ chức gồm đo lường định lượng của tổ chức. \r\nQNT.1.BP3 Thiết lập bộ kỹ thuật tiếp\r\n cận định lượng của tổ chức. [Đầu ra: 2] Thiết lập bộ kỹ thuật định lượng khác\r\n hoặc có tính phân tích của tổ\r\n chức để quản lý tập các quá trình của tổ\r\n chức. \r\nQNT.1.BP4 Thu thập và phân tích dữ\r\n liệu đo lường. [Đầu ra: 3] Phân\r\n tích dữ liệu\r\n đo lường sử dụng bộ kỹ thuật định lượng\r\n hoặc phân tích của tổ chức để thiết lập một hiểu biết về sự biến\r\n thiên của các quá trình hoặc các yếu tố quá trình. \r\nQNT.1.BP5 Thiết lập giới hạn điều\r\n khiển của việc thực hiện quá trình. [Đầu\r\n ra: 4, 6] Thiết lập và duy trì giới hạn điều khiển của thực hiện quá trình cho các quá trình hoặc các yếu tố quá trình dựa trên dữ liệu lịch sử. \r\nQNT.1.BP6 Xác định và phân tích các\r\n nguyên nhân cụ thể của sự biến thiên. [Đầu ra: 4]\r\n Xác định và phân tích các nguyên nhân cụ thể của sự biến thiên để xác định\r\n nguyên nhân gốc. \r\nQNT.1.BP7 Xác định các hoạt động\r\n đúng và ngăn ngừa. [Đầu ra: 5]\r\n Xác định các hoạt động đúng và ngăn ngừa (cần thiết) để đưa ra giải\r\n quyết các nguyên nhân cụ thể và\r\n khác nữa của sự biến thiên để ngăn ngừa lại sự cố. \r\nQNT.1.BP8 Triển khai các hoạt động\r\n đúng và ngăn ngừa. [Đầu\r\n ra: 5] Triển khai các\r\n hoạt động đúng và ngăn ngừa (cần\r\n thiết) để giải quyết\r\n những biến thiên bên ngoài các\r\n giới hạn điều khiển và\r\n thực hiện. \r\nQNT.1.BP9 Giám sát hiệu năng các quá\r\n trình hoặc các yếu tố quá trình được lựa chọn. [Đầu ra: 6] Giám sát hiệu\r\n năng các quá trình hoặc các yếu tố quá\r\n trình được lựa chọn để thiết lập sự ổn định, khả năng và dự đoán các quá\r\n trình trong các giới hạn điều khiển và thực hiện. \r\nCHÚ THÍCH: Một tổ chức\r\n có thể thiết lập các mô hình thực hiện quá trình dựa trên quá trình tổ chức\r\n thực hiện các đường cơ sở để thiết lập dự đoán các quá trình. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Sản phẩm\r\n công tác \r\n | \r\n |
\r\n Đầu vào \r\n | \r\n \r\n Đầu ra \r\n | \r\n
\r\n 03-04 Dữ liệu thỏa mãn khách hàng [Đầu\r\n ra: 3] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 03-06 Dữ liệu thực hiện quá trình [Đầu\r\n ra: 3] \r\n | \r\n \r\n 03-06 Dữ liệu thực hiện quá trình [Đầu\r\n ra: 3] \r\n | \r\n
\r\n 05-02 Mục đích công việc nghiệp vụ [Đầu ra: 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 05-07 Mục tiêu thực hiện quá trình [Đầu ra: 4, 6] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 07-01 Khảo sát thỏa mãn khách hàng\r\n [Đầu ra: 3] \r\n | \r\n \r\n 07-01 Khảo sát thỏa mãn khách hàng\r\n [Đầu ra: 3] \r\n | \r\n
\r\n 07-04 Đơn vị đo quá trình [Đầu ra:\r\n 2, 6] \r\n | \r\n \r\n 07-04 Đơn vị đo quá trình [Đầu ra: 2, 6] \r\n | \r\n
\r\n 07-05 Đơn vị đo dự án [Đầu ra: 2] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 07-06 Đơn vị đo chất lượng [Đầu\r\n ra: 2] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 07-09 Kỹ thuật phân tích định lượng\r\n [Đầu ra: 2, 3] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 07-10 Mô hình thực hiện quá trình [Đầu\r\n ra: 2, 3, 6] \r\n | \r\n
\r\n 08-13 Kế hoạch chất lượng [Đầu\r\n ra: 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 09-02 Chính sách chất lượng [Đầu ra:\r\n 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10-06 Giới hạn điều khiển quá trình\r\n [Đầu ra: 3, 4, 6] \r\n | \r\n \r\n 10-06 Giới hạn điều khiển quá trình\r\n [Đầu ra: 3, 4, 6] \r\n | \r\n
\r\n 14-02 Đăng ký hoạt động đúng [Đầu ra:\r\n 5] \r\n | \r\n \r\n 14-02 Đăng ký hoạt động đúng [Đầu\r\n ra: 5] \r\n | \r\n
\r\n 14-12 Đăng ký hoạt phòng ngừa [Đầu ra: 5] \r\n | \r\n \r\n 14-12 Đăng ký hoạt\r\n phòng ngừa [Đầu ra: 5] \r\n | \r\n
\r\n 15-01 Báo cáo phân tích [Đầu ra: 4] \r\n | \r\n \r\n 15-01 Báo cáo phân tích [Đầu ra:\r\n 3] \r\n | \r\n
\r\n 15-18 Báo cáo thực hiện quá trình [Đầu\r\n ra: 6] \r\n | \r\n \r\n 15-18 Báo cáo thực hiện quá trình [Đầu\r\n ra: 6] \r\n | \r\n
\r\n 15-08 Phân tích báo cáo rủi ro [Đầu\r\n ra: 1, 4] \r\n | \r\n \r\n 15-08 Phân tích báo cáo rủi ro [Đầu\r\n ra: 6] \r\n | \r\n
\r\n 16-06 Kho quá trình [Đầu ra: 1, 6] \r\n | \r\n \r\n 16-06 Kho quá trình [Đầu ra: 1, 6] \r\n | \r\n
\r\n 16-07 Kho đo lường [Đầu ra: 3] \r\n | \r\n \r\n 16-07 Kho đo lường [Đầu ra: 3] \r\n | \r\n
\r\n 19-13 Chiến lược ra quyết định [Đầu\r\n ra: 1] (các sản phẩm công tác 3.14 trong Phần 6) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19-14 Tiêu chí lựa chọn [Đầu\r\n ra: 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 19-15 Danh sách các quá trình và/hoặc các yếu tố quá trình được lựa chọn [Đầu ra: 1] \r\n | \r\n
C.2.2 Cải tiến quá\r\ntrình định lượng QNT.2
\r\n\r\n\r\n ID quá trình \r\n | \r\n \r\n QNT.2 \r\n | \r\n
\r\n Tên quá trình \r\n | \r\n \r\n Cải tiến quá trình định lượng \r\n | \r\n
\r\n Mục đích quá trình \r\n | \r\n \r\n Mục đích của quá trình Cải tiến quá\r\n trình định lượng là để cải tiến hiệu năng các quá trình được lựa chọn làm nền tảng để đạt được một mục đích công việc\r\n nghiệp vụ theo cách lập kế hoạch và dự đoán một cách hệ thống, dựa trên các\r\n phân tích định lượng tác động của các\r\n thay đổi được đề\r\n xuất. \r\n | \r\n
\r\n Đầu ra quá trình \r\n | \r\n \r\n Như một kết quả của việc thực hiện\r\n thành công quá trình cải tiến quá trình định lượng: \r\n1) Các khái niệm quá trình mới, kỹ thuật mới và quá trình mới được kiểm tra để xác định\r\n các cơ hội cải tiến dựa trên sự liên quan và ý nghĩa của chúng để đạt thành tích mục đích công việc\r\n nghiệp vụ chính; \r\n2) Các kết quả phân tích dữ liệu\r\n được sử dụng để xác định các nguyên nhân chung của\r\n sự biến thiên trong hiệu năng quá trình và các cơ hội đổi mới và thực hành tốt\r\n nhất; \r\n3) Mỗi cơ hội cải tiến được phân tích và\r\n lựa chọn dựa trên liên quan và ý nghĩa của nó để đạt thành tích mục đích công\r\n việc nghiệp vụ; \r\n4) Những cải tiến quá\r\n trình được thử nghiệm để lựa chọn thực hiện thông qua tổ chức; và \r\n5) Những cải tiến quá trình được thực hiện và chịu ảnh hưởng của việc\r\n thực hiện được đo định lượng dựa trên thực hiện thực tế so với các mục tiêu cải tiến\r\n quá trình xác định. \r\n | \r\n
\r\n Các thực hành cơ bản \r\n | \r\n \r\n QNT.2.BP1 Xác định các cơ hội cải tiến.\r\n [Đầu ra: 1] Xác định các cơ hội cải tiến tiềm năng cho các quá trình, nảy\r\n sinh từ các kỹ thuật mới và các khái niệm quá trình. \r\nQNT.2.BP2 Xác định các nguyên nhân\r\n chung của sự biến thiên. [Đầu ra: 2] Phân tích thực hiện quá trình và dữ liệu\r\n khác sử dụng các kỹ thuật định lượng hoặc\r\n phân tích để xác định các nguyên nhân chung của\r\n sự biến thiên. \r\nQNT.2.BP3 Xác định các cơ hội đổi mới\r\n và thực hành tốt nhất. [Đầu ra: 2] Phân tích thực hiện quá trình và dữ\r\n liệu khác để xác định các cơ hội đổi mới và thực hành tốt nhất. \r\nQNT.2.BP4 Lựa chọn các cơ hội cải tiến.\r\n [Đầu ra: 3] Lựa chọn các cơ hội cải tiến dựa trên sự liên quan và ý nghĩa của\r\n chúng để đạt thành tích mục đích công việc nghiệp vụ. \r\nQNT.2.BP5 Thiết lập các mục tiêu cải\r\n tiến quá trình cho các cơ hội cải tiến. [Đầu ra: 3] Phân tích chi phí,\r\n lợi nhuận, và rủi ro của các cơ hội cải tiến và góp phần đáp ứng các mục tiêu\r\n thực hiện quá trình của tổ chức. \r\nQNT.2.BP6 Thiết lập các\r\n đo lường định lượng cho các cơ hội cải tiến. [Đầu ra: 3, 5] Thiết lập đo lường\r\n định lượng cho các cơ hội cải tiến với sự CHÚ THÍCH đến mục tiêu cải tiến\r\n các quá trình. \r\nQNT.2.BP7 Lập kế hoạch các cải tiến\r\n thử nghiệm. [Đầu ra: 4] Lựa chọn và lập kế hoạch các cải tiến thử nghiệm bao\r\n gồm các tiêu chí được sử dụng cho các kết quả đánh giá để sớm phản hồi\r\n lại với các lợi nhuận\r\n tiềm năng. \r\nQNT.2.BP8 Xem xét các kết quả của\r\n các cải tiến thử nghiệm. [Đầu ra: 3, 4] Xem xét các kết quả của thử nghiệm để\r\n xác định xem liệu có đi đến triển khai mở rộng tổ chức không. \r\nQNT.2.BP9 Lựa chọn những cải tiến được\r\n triển khai. [Đầu ra: 5] Ưu tiên và lựa chọn các cải tiến được đề cử cho việc\r\n triển khai dựa trên các nguồn có sẵn và ưu tiên. \r\nQNT.2.BP10 Giám sát việc triển khai\r\n các cải tiến. [Đầu ra: 5] Lập kế hoạch và giám sát việc triển khai\r\n các cải tiến theo việc triển khai lập kế hoạch. \r\nQNT.2.BP11 Đo lường quá trình theo\r\n hướng đạt mục tiêu cải tiến các quá trình.\r\n [Đầu ra:\r\n 5] Đo\r\n định lượng quá trình theo hướng đạt mục tiêu cải tiến các quá trình đã được\r\n xác định dựa trên thực hiện thực tế. \r\nQNT.2.BP12 Thực hiện các hành động\r\n đúng khi mục tiêu cải tiến các quá trình không đạt được. [Đầu ra: 5] Thực hiện\r\n các hành động đúng khi cải tiến quá trình\r\n sai không đáp ứng mục tiêu cải tiến các quá trình\r\n đã được xác định. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Các sản phẩm\r\n công tác \r\n | \r\n |
\r\n Đầu vào \r\n | \r\n \r\n Đầu ra \r\n | \r\n
\r\n 03-03 Dữ liệu điểm chuẩn [Đầu ra: 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 03-06 Dữ liệu thực hiện quá trình [Đầu\r\n ra: 2] \r\n | \r\n \r\n 03-06 Dữ liệu thực hiện quá trình [Đầu\r\n ra: 5] \r\n | \r\n
\r\n 05-02 Mục đích công việc nghiệp vụ\r\n [Đầu ra: 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 07-04 Đơn vị đo quá trình [Đầu ra: 4, 5] \r\n | \r\n
\r\n 05-07 Mục tiêu thực hiện quá trình [Đầu ra: 2] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 06-04 Nguyên liệu tập huấn [Đầu ra:\r\n 5] \r\n | \r\n
\r\n 07-09 Kỹ thuật phân tích định lượng\r\n [Đầu ra: 2, 3] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 07-10 Mô hình thực hiện quá trình [Đầu\r\n ra: 3, 4] \r\n | \r\n \r\n 07-10 Mô hình thực hiện quá trình [Đầu\r\n ra: 3, 4] \r\n | \r\n
\r\n 08-13 Kế hoạch chất lượng [Đầu ra:\r\n 4, 5] \r\n | \r\n \r\n 08-13 Kế hoạch chất lượng [Đầu ra:\r\n 4, 5] \r\n | \r\n
\r\n 08-29 Kế hoạch cải\r\n tiến [Đầu ra:\r\n 4, 5] \r\n | \r\n \r\n 08-29 Kế hoạch cải\r\n tiến [Đầu ra:\r\n 4, 5] \r\n | \r\n
\r\n 09-02 Chính sách chất lượng [Đầu ra:\r\n 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10-05 Khái niệm quá trình mới [Đầu ra: 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14-02 Đăng ký hoạt động đúng [Đầu\r\n ra: 4, 5] \r\n | \r\n \r\n 14-02 Đăng ký hoạt động đúng [Đầu\r\n ra: 4, 5] \r\n | \r\n
\r\n 14-12 Đăng ký hoạt phòng ngừa [Đầu\r\n ra: 3] \r\n | \r\n \r\n 14-12 Đăng ký hoạt\r\n phòng ngừa [Đầu ra: 3] \r\n | \r\n
\r\n 15-01 Báo cáo phân tích [Đầu ra: 2, 3, 5] \r\n | \r\n \r\n 15-01 Báo cáo phân tích [Đầu ra: 2,\r\n 3, 4, 5] \r\n | \r\n
\r\n 15-04 Phân tích báo cáo\r\n thị trường [Đầu ra: 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15-05 Báo cáo đánh giá [Đầu ra: 4,\r\n 5] \r\n | \r\n \r\n 15-05 Báo cáo đánh giá [Đầu ra: 4, 5] \r\n | \r\n
\r\n 15-14 Báo cáo thỏa mãn khách\r\n hàng [Đầu ra: 1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15-16 Cơ hội cải tiến [Đầu\r\n ra: 1, 2, 3] \r\n | \r\n \r\n 15-16 Cơ hội cải tiến [Đầu ra: 1, 2, 3] \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 15-25 Đánh giá báo cáo thử nghiệm [Đầu\r\n ra: 4] \r\n | \r\n
\r\n 16-01 Đánh giá kho kết quả [Đầu ra: 1, 2] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16-06 Kho quá trình [Đầu ra: 1] \r\n | \r\n \r\n 16-06 Kho quá trình [Đầu ra: 5] \r\n | \r\n
\r\n 16-07 Kho đo lường [Đầu ra: 2,\r\n Purpose] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19-02 Chiến lược quá trình [Đầu ra:\r\n 1] \r\n | \r\n \r\n 19-02 Chiến lược quá trình [Đầu ra:\r\n 3] \r\n | \r\n
\r\n 19-13 Chiến lược ra quyết định [Đầu\r\n ra: 3, 4] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19-14 Tiêu chí lựa chọn\r\n [Đầu ra: 3, 4] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 19-16 Cơ hội cải tiến được lựa chọn [Đầu ra:\r\n 3,\r\n 4] \r\n | \r\n
C.2.3 Miêu tả các sản\r\nphẩm công tác cụ thể bổ sung
\r\n\r\nCác sản phẩm công tác được\r\nmiêu tả dưới đây không được mô tả trong TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) và được\r\nyêu cầu bởi các quy\r\ntrình liên quan đến các mức thuần thục 4 và 5 của Mô hình sự thuần thục tổ chức\r\nxác định trong Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n ID \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Các đặc điểm\r\n kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n 05-07 \r\n | \r\n \r\n Mục tiêu thực hiện quy trình \r\n | \r\n \r\n - Mục tiêu thực hiện các quy trình sắp hàng theo mục đích công việc nghiệp\r\n vụ và nội dung\r\n -\r\n các mục tiêu liên quan cụ thể khác như: \r\n- Dự án / sự ảnh hưởng quy trình \r\n- Đường cơ bản cho thực hiện quy trình\r\n và chất lượng sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n 07-09 \r\n | \r\n \r\n Kỹ thuật phân tích định lượng \r\n | \r\n \r\n - Hướng dẫn xác định các vấn đề hoặc\r\n các vấn đề cần giải quyết là chủ thể để phân tích định lượng \r\n- Dữ liệu đo lường và lịch\r\n sử được yêu cầu trong kỹ thuật phân tích định lượng \r\n- Xem xét kỹ thuật phân tích phù hợp\r\n đo lường như mục đích \r\n- Các giả định về kỹ thuật được lựa chọn \r\n- Đóng góp vào kho đo lường \r\n | \r\n
\r\n 07-10 \r\n | \r\n \r\n Mô hình thực hiện quy\r\n trình \r\n | \r\n \r\n - Mục đích phân tích \r\n- Đo lường liên quan đến mục đích phân\r\n tích \r\n- Xác định hoạt động đo lường \r\n- Một mô hình phù hợp với nội dung quy\r\n trình \r\n- Mô hình xác định kích cỡ \r\n- Các giả định và giới hạn mô hình \r\n- Cập nhật đường cơ bản \r\n- Phân bổ đến các bên liên quan \r\n- Đóng góp vào kho đo lường \r\n | \r\n
\r\n 10-05 \r\n | \r\n \r\n Khái niệm quy trình mới \r\n | \r\n \r\n - Cải tiến tiềm năng: \r\n- Những tiến bộ trong\r\n các sản phẩm phần cứng liên quan \r\n- các kỹ thuật,\r\n phương pháp, các quy trình, hoặc các mô hình vòng đời mới \r\n- các kỹ thuật cải tiến\r\n chất lượng mới \r\n- phát triển quy trình và các công cụ hỗ trợ thực hiện \r\n- Các lợi nhuận, chi phí và rủi ro\r\n được mong đợi \r\n | \r\n
\r\n 10-06 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn điều khiển quy trình \r\n | \r\n \r\n - Hướng dẫn xác định\r\n các vấn đề của quy trình hoặc sản\r\n phẩm là chủ thể để điều khiển quy trình \r\n- Các đặc điểm kỹ thuật của quy trình hoặc sản phẩm tùy thuộc vào\r\n biểu đồ điều khiển \r\n- Lựa chọn một biểu đồ điều khiển phù\r\n hợp \r\n- Giới hạn điều khiển ban đầu \r\n- Điều khiển biểu đồ được giám sát \r\n- Các nguyên nhân cụ thể xác định\r\n và nguồn của nó \r\n- Xác nhận kết quả sau các hoạt động\r\n điều trị của các nguyên nhân cụ thể \r\n- Điều khiển các giới hạn tái -thiết lập \r\n- Phân bổ các bên liên quan \r\n | \r\n
\r\n 14-12 \r\n | \r\n \r\n Đăng ký hành động phòng ngừa \r\n | \r\n \r\n - Định danh các vấn đề hoặc các vấn đề\r\n cần giải quyết có tiềm năng \r\n- Quyền sở hữu đối với sự hoàn thành\r\n hành động được xác định \r\n- Giải quyết (hàng loạt các hành động\r\n sửa chữa vấn đề) \r\n- Ngày mở và ngày đóng dự kiến \r\n- Chỉ báo tình trạng \r\n- Các hành động kiểm toán theo sau \r\n | \r\n
\r\n 15-25 \r\n | \r\n \r\n Báo cáo đánh giá thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n - Mục đích đánh giá \r\n- Tỷ lệ thử nghiệm \r\n- Các yêu cầu sử dụng đánh giá \r\n- Phương pháp (kỹ thuật) sử dụng đánh\r\n giá \r\n- Nội dung và phạm vi thông tin được\r\n yêu cầu: \r\n- ngày đánh giá \r\n- các bên liên quan \r\n- nội dung chi tiết \r\n- dụng cụ đánh giá (bảng\r\n kiểm, công cụ) sử dụng \r\n- Kết quả được ghi: \r\n- ngày \r\n- các hành động đúng\r\n và phòng ngừa được yêu cầu \r\n- các cơ hội cải tiến,\r\n như phù hợp \r\n- các giả định và giới\r\n hạn \r\n | \r\n
\r\n 16-07 \r\n | \r\n \r\n Kho chứa đo lường \r\n | \r\n \r\n - Hướng dẫn kho chứa nhập vào \r\n- Phân loại các đo lường, dữ liệu và\r\n các tài liệu liên quan \r\n- Cơ chế điều khiển của các mục trong kho đo lường \r\n- Cơ chế tìm kiếm để tìm thông tin\r\n phù hợp \r\n- Khả năng xác định nơi thông tin\r\n trong kho chứa được sử dụng \r\n | \r\n
\r\n 19-13 \r\n | \r\n \r\n Chiến lược ra quyết định \r\n | \r\n \r\n - Hướng dẫn xác định các vấn đề phụ thuộc\r\n vào việc ra quyết định \r\n- Những lựa chọn và tiếp cận thỏa mãn các nhu cầu\r\n quyết định: \r\n- các loại quyết định \r\n- lược đồ ưu tiên \r\n- các bên ra quyết định \r\n | \r\n
\r\n 19-14 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí lựa chọn \r\n | \r\n \r\n - Mục đích đánh giá \r\n- Các tiêu chí đánh giá được lựa chọn\r\n đối với những lựa chọn chiến lược được đánh giá. Các kiểu tiêu chí được xem\r\n như sau: \r\n- các giới hạn kỹ thuật \r\n- tác động môi trường \r\n- các rủi ro \r\n- tổng quyền sở hữu và chi\r\n phí vòng đời \r\n- Việc xác định hoạt động các tiêu chí\r\n được lựa chọn \r\n- Phương pháp kết hợp của những lựa chọn\r\n ứng cử \r\n- Phân bố của các bên liên quan \r\n | \r\n
\r\n 19-15 \r\n | \r\n \r\n Danh sách các quá trình và/hoặc các yếu tố quá trình được lựa\r\n chọn \r\n | \r\n \r\n - Danh sách ứng cử các quá trình đã và đang có khả năng được\r\n quản lý định lượng \r\n- Danh sách các quá trình được lựa chọn \r\n- Các tác động tiềm tàng tới cải\r\n tiến quá trình \r\n- Phân tích độ nhạy cảm \r\n- Tỷ lệ lựa\r\n chọn \r\n | \r\n
\r\n 19-16 \r\n | \r\n \r\n Cơ hội cải tiến được lựa chọn \r\n | \r\n \r\n - Danh sách được lựa chọn về các cơ hội\r\n cải tiến quá trình \r\n- Tỷ lệ lựa chọn \r\n- Các tác động tiềm tàng của cải tiến trong thành tích đạt mục đích\r\n công việc nghiệp vụ chính \r\n- Các rủi ro trong thực hiện cải tiến được\r\n lựa chọn \r\n- Phân bố của các bên liên quan \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO/IEC 12207:1995/Amd.1:2002;\r\nAmd.2:2004, Information\r\ntechnology - Software\r\nlife cycle processes (Công\r\nnghệ thông tin - Các quá\r\ntrình vòng đời phần mềm);
\r\n\r\n[2] TCVN 10252-3:2013, Công nghệ thông tin - Quá trình đánh giá - Phần 3: Hướng dẫn thực\r\nhiện đánh giá;
\r\n\r\n[3] TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5:2012),\r\nCông nghệ thông tin - Quá trình\r\nđánh giá - Phần 5: Mô\r\nhình đánh giá quá trình mẫu;
\r\n\r\n[4] ISO/IEC 17020:1998, General criteria\r\nfor the operation of various types of bodies performing inspection (Các\r\ntiêu chí chung cho sự hoạt động của các kiểu cơ quan giám định khác nhau);
\r\n\r\n[5] ISO/IEC 17024:2003, Conformity\r\nassessment - General\r\nrequirements for bodies operating certification of persons (Đánh giá sự phù\r\nhợp - Yêu cầu\r\nchung đối với các cơ quan hoạt động chứng nhận về con người).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Khung đo lường về sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n4.1. Giới thiệu
\r\n\r\n4.2. Thang đo sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n4.3. Kiến trúc của một mô hình sự thuần thục\r\ntổ chức
\r\n\r\n4.4. Yêu cầu đối với Mô hình\r\nsự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n4.5. Giải thích các yêu cầu đối với mô hình\r\nsự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n4.6. Hướng dẫn lựa chọn một mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức
\r\n\r\n5. Đánh giá sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n5.1. Giới thiệu
\r\n\r\n5.3. Vai trò và trách nhiệm
\r\n\r\n5.4. Xác định đầu vào đánh giá ban đầu
\r\n\r\n5.5. Ghi lại đầu ra của đánh giá
\r\n\r\n5.6. Hướng dẫn đánh giá sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n6. Hướng dẫn sử dụng các kết quả đánh giá\r\nsự thuần thục tổ chức
\r\n\r\n6.1. Giới thiệu
\r\n\r\n6.2. Hiệu lực và khả năng so sánh của kết\r\nquả
\r\n\r\n7. Cơ chế cho sự xác minh sự phù hợp
\r\n\r\n7.1. Giới thiệu
\r\n\r\n7.2. Xác minh phù hợp về các mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức
\r\n\r\n7.3. Xác minh phù hợp về các đánh giá của sự thuần thục tổ chức
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Mô hình sự thuần\r\nthục tổ chức mẫu
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Mở rộng mô hình\r\ntham chiếu quá trình
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) Mở rộng mô hình\r\nđánh giá quá trình
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10252-7:2013 (ISO/IEC TR 15504-7:2008) về Công nghệ thông tin – Đánh giá quá trình – Phần 7: Đánh giá sự thuần thục tổ chức đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10252-7:2013 (ISO/IEC TR 15504-7:2008) về Công nghệ thông tin – Đánh giá quá trình – Phần 7: Đánh giá sự thuần thục tổ chức
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10252-7:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |