THIẾT\r\nKẾ, LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CÁP THÔNG TIN TRONG TÒA NHÀ – YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nDesign, Installation\r\ntelecommunication cable in building - Specification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10251:2013 do Viện Khoa học kỹ\r\nthuật Bưu điện biên soạn, Bộ thông tin và truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT HỆ\r\nTHỐNG CÁP THÔNG TIN TRONG TÒA NHÀ – YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nDesign, Installation\r\ntelecommunication cable in building - Specification
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật\r\ncho thiết kế, lắp đặt cáp thông tin trong các tòa nhà chung cư, văn phòng bao\r\ngồm cáp thông tin sợi đồng, sợi quang, cáp mạng nội bộ (LAN). Cáp thông tin\r\ntrong tòa nhà được giới hạn từ tủ phân phối tòa nhà (BD) đến đầu ra viễn thông\r\n(TO).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nIEC 60793-2: Optical fibres – Part 2: Product\r\nspecifications – General (Cáp quang – Phần 2: Chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm –\r\nTổng quát).
\r\n\r\nIEC 60874-19-2 Connectors for optical fibres\r\nand cables – Part 19-2: Fibre optic adaptor (duplex) type SC for single-mode\r\nfibre connectors – Detail specification (Đầu nối cho cáp và sợi quang – Phần\r\n19-2: Giao diện sợi quang kiểu SC đối với đầu nối sợi đơn mode – Chỉ tiêu kỹ\r\nthuật chi tiết).
\r\n\r\nIEC 60874-19-3 Fibre optic interconnecting\r\ndevices and passive components – Connectors for optical fibres and cables –\r\nPart 19-3: Fibre optic adaptor (duplex) type SC for multimode fibre connectors\r\n– Detail specification (Thiết bị kết nối sợi quang và thành phần thụ động – Đầu\r\nnối cho cáp và sợi quang – phần 19-3: Giao diện sợi quang kiểu SC đối với đầu\r\nnối sợi đa mode – Chỉ tiêu kỹ thuật chi tiết).
\r\n\r\nIEC 61073-1 Fibre optic interconnecting\r\ndevices and passive components – Mechanical splices and fusion splice\r\nprotectors optical fibres and cables – Part 1: Generic specification (Thiết\r\nbị kết nối sợi quang và thành phần thụ động - Bộ bảo vệ măng sông cơ khí và\r\nmăng sông co nhiệt cho cáp và sợi quang – Phần 1: Chỉ tiêu kỹ thuật tổng quát).
\r\n\r\nIEC 61300-2-2 ed3.0 Fibre optic\r\ninterconnecting devices and passive components – Basic test and measurement\r\nprocedures – Part 2-2: Tests – Mating durability (Thiết bị kết nối sợi quang\r\nvà thành phần thụ động – Thủ tục đo và thử cơ bản – Phần 2-2 Thử - Độ bền ghép\r\nnối).
\r\n\r\nIEC 61300-3-6 Fibre optic interconnecting\r\ndevices and passive components – Basic test and measurement procedures – Part\r\n3-6: Examinations and measurements – Return loss (Thiết bị kết nối sợi quang\r\nvà thành phần thụ động – Thủ tục đo và thử cơ bản – Phần 3-6: Kiểm tra và đo\r\nthử - Suy hao phản xạ).
\r\n\r\nIEC 61300-3-34 Fibre optic interconnecting\r\ndevices and passive components – Basic test and measurement procedures – Part 3-34:\r\nExaminations and measurements – Attenuation of random mated connectors (Thiết\r\nbị kết nối sợi quang và thành phần thụ động – Thủ tục đo và thử cơ bản – Phần\r\n3-34 kiểm tra và đo thử - Suy hao của đầu nối ngẫu nhiên).
\r\n\r\nIEC 60794-2 Optical fibre cables – Part 2:\r\nIndoor cables – Sectional specification (cáp sợi quang – Phần 2: Cáp trong\r\nnhà – Yêu cầu kỹ thuật thành phần)
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định\r\nnghĩa và chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ, định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1. Cáp đối xứng (balanced cable)
\r\n\r\nCáp bao gồm một hoặc nhiều sợi kim loại sắp\r\nxếp đối xứng (xoắn đôi hoặc xoắn bốn).
\r\n\r\n3.1.2. Phân hệ cáp trục tòa nhà (building backbone\r\ncabling subsystem)
\r\n\r\nHệ thống phân phối cáp nối tủ cáp chính của\r\ntòa nhà đến tủ phân phối trung gian, hộp phân phối trung gian, tủ phân phối\r\ntầng, hộp phân phối tầng trong tòa nhà.
\r\n\r\n3.1.3. Tủ phân phối tòa nhà (building\r\ndistribution frame (or box))
\r\n\r\nTủ phân phối của tòa nhà được lắp đặt ở từng\r\ntòa nhà chung cư, văn phòng để quản lý dây trong tòa nhà hiệu quả.
\r\n\r\n3.1.4. Tủ phân phối tầng (Floor distribution\r\nframe (or box))
\r\n\r\nTủ phân phối tầng được lắp đặt ở từng tầng\r\ncủa tòa nhà cung cư, văn phòng để quản lý dây, cáp của trong tầng tòa nhà hiệu\r\nquả.
\r\n\r\n3.1.5. Cáp nối (cabling)
\r\n\r\nHệ thống cáp viễn thông, dây nối và phần cứng\r\nkết nối có thể dùng để hỗ trợ việc kết nối thiết bị công nghệ thông tin.
\r\n\r\n3.1.6. Khu vực (campus)
\r\n\r\nBao gồm một hoặc nhiều tòa nhà chung cư, văn\r\nphòng.
\r\n\r\n3.1.7. Phân hệ cáp trục khu vực (campus backbone\r\ncabling subsystem)
\r\n\r\nHệ thống phân phối nối hệ thống phân phối\r\nchính hoặc tủ phân phối chính trong khu vực nội hạt với hệ thống phân phối tòa\r\nnhà hoặc tủ phân phối của tòa nhà và hệ thống phân phối nối liền với các hệ\r\nthống phân phối tòa nhà.
\r\n\r\n3.1.8. Điểm hợp nhất (consolidation point\r\n(CP))
\r\n\r\nĐiểm kết nối trong phân hệ cáp nhánh giữa tủ\r\nphân phối tầng và đầu ra viễn thông
\r\n\r\n3.1.9. Phần cứng kết nối (connecting hardware)
\r\n\r\nMột thiết bị hoặc một tập hợp các thiết bị\r\nđược sử dụng để nối với cáp hoặc thành phần cáp.
\r\n\r\n3.1.10. Nối chéo (cross-connect)
\r\n\r\nCơ cấu cho phép kết nối thành phần cáp nối\r\nchéo của chúng, chủ yếu là bằng các dây nối hoặc dây nhảy.
\r\n\r\n3.1.11. Hộp kỹ thuật nhà khách hàng (customer device box)
\r\n\r\nHộp phân phối được lắp đặt ở vị trí kín đáo\r\ntrong nhà khách hàng để phân phối đường dây viễn thông hoặc đường dây dùng cho\r\ncác thiết bị truyền hình cáp v.v…
\r\n\r\n3.1.12. Điểm ranh giới (demarcation point)
\r\n\r\nĐiểm ranh giới giữa một mạng thương mại và\r\nmạng người sử dụng.
\r\n\r\n3.1.13. Dây nối (patch cord)
\r\n\r\nCáp, hộp cáp hoặc phần tử cáp có đầu nối được\r\nsử dụng để thiết lập kết nối vào bảng nối.
\r\n\r\n3.1.14. Bảng nối (patch panel)
\r\n\r\nTập hợp nhiều đầu nối được thiết kế để đấu\r\ncác dây nhảy.
\r\n\r\n3.2. Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n CD \r\n | \r\n \r\n Campus Distributor \r\n | \r\n \r\n Tủ phân phối khu vực \r\n | \r\n
\r\n BD \r\n | \r\n \r\n Building Distributor \r\n | \r\n \r\n Tủ phân phối tòa nhà \r\n | \r\n
\r\n FD \r\n | \r\n \r\n Floor Distributor \r\n | \r\n \r\n Tủ phân phối tầng \r\n | \r\n
\r\n CP \r\n | \r\n \r\n Consolidation Point \r\n | \r\n \r\n Điểm hợp nhất \r\n | \r\n
\r\n TO \r\n | \r\n \r\n Telecommunication Outlet \r\n | \r\n \r\n Đầu ra viễn thông \r\n | \r\n
Cấu trúc chung của hệ thống cáp thông tin\r\ntrong tòa nhà như mô tả trong Hình 1
\r\n\r\nHình 1 – Cấu trúc\r\nchung hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà
\r\n\r\nPhân hệ cáp trục khu vực là phần cáp nối từ\r\ntủ phân phối khu vực (CD) đến tủ phân phối tòa nhà (BD), thường thì nó được đặt\r\ntrong các tòa nhà riêng biệt. Hiện tại, phân hệ cáp trục khu vực bao gồm cáp\r\ntrục khu vực, các phần tử cáp trong các thiết bị đi vào tòa nhà, các dây nhảy,\r\ncác dây nối trong tủ phân phối tầng và phần cứng kết nối mà cáp đồng trục khu\r\nvực được kết cuối (tại cả tủ phân phối tầng và tủ phân phối tòa nhà).
\r\n\r\nPhân hệ cáp trục tòa nhà là phần cáp nối từ\r\ntủ phân phối tòa nhà (BD) đến tủ phân phối tầng (FD), thường thì nó được đặt\r\ntrong các tòa nhà riêng biệt. Hiện tại, phân hệ cáp trục khu vực bao gồm cáp\r\ntrục khu vực, các phần tử cáp trong các thiết bị đi vào tòa nhà, các dây nhảy,\r\ncác dây nối trong tủ phân phối tòa nhà và phần cứng kết nối mà cáp đồng trục\r\nkhu vực được kết nối (tại cả tủ phân phối tầng và tủ phân phối tòa nhà).
\r\n\r\nPhân hệ cáp nhánh là phần cáp nối từ tủ phân\r\nphối tầng (FD) đến các đầu ra viễn thông. Phân hệ cáp nhánh bao gồm cáp nhánh,\r\ncác dây nhảy, các dây nối trong tủ phân phối tầng, đầu cuối của cáp nhánh tại\r\ntủ phân phối tòa nhà kể cả phần cứng kết nối, điểm hợp nhất (tùy chọn) và các\r\nđầu ra viễn thông.
\r\n\r\n4.2. Cáp trong nhà\r\nchung cư, văn phòng
\r\n\r\nCáp thông tin trong nhà chung cư, văn phòng\r\ncó cấu hình như trong Hình 2.
\r\n\r\nTại điểm ranh giới, tủ phân phối chính hoặc\r\nhệ thống phân phối chính phải được lắp đặt như thiết bị kết nối mạng người sử\r\ndụng. Phần từ tủ phân phối chính hoặc hệ phân phối chính đến hệ thống phân phối\r\ntòa nhà được gọi là phân hệ cáp trục khu vực, phần từ hệ thống phân phối chính\r\nđến một hệ thống phân phối trung gian được gọi là phân hệ cáp trục tòa nhà,\r\nphần từ hệ thống phân phối trung gian đến hộp kỹ thuật tại nhà khách hàng hoặc\r\nđầu ra viễn thông được gọi là phân hệ cáp nhánh.
\r\n\r\nViệc nối chéo phân hệ cáp trục khu vực được\r\nthực hiện trong phòng viễn thông chính và trong từng phòng viễn thông của tòa\r\nnhà. Trong phân hệ cáp trục khu vực, các cáp từ phòng viễn thông được dẫn đến\r\ntừng tòa nhà chung cư, văn phòng qua ống cống ngầm đặt trong rãnh hoặc máng cáp\r\ntrong bãi đỗ xe ngầm của khối nhà. Trong phân hệ cáp trục khu vực, cáp có thể\r\nđược cách ly với cáp nguồn để ngăn ngừa cảm ứng nguồn.
\r\n\r\nCáp trong tòa nhà được chia thành 2 loại đó\r\nlà cáp trục (cáp trục khu vực, cáp trục tòa nhà) và cáp nhánh. Cáp trục và cáp\r\nnhánh không được hư hỏng do lực kéo căng quá mức xảy ra trong khi hoặc sau khi\r\nlắp đặt. Lực kéo căng qui định đối với cáp 4 đôi để giảm thiểu độ võng cáp\r\nkhông được vượt quá 10 kg (100N) cũng không vượt quá thông số quy định của nhà\r\nsản xuất về cường độ kéo căng của cáp trục hoặc cáp nhánh. Để ngăn ngừa sự\r\nnhiễu điện trong trường hợp lắp đặt đoạn cáp dài thì cáp không được lắp đặt\r\nsong cùng với cáp điện lực.
\r\n\r\nHình 2 – Mô hình cáp\r\ntrong các tòa nhà chung cư, văn phòng
\r\n\r\n4.3. Yêu cầu thiết kế\r\ncáp đồng trong tòa nhà
\r\n\r\n- Việc thiết kế mạng cáp đồng trong tòa nhà\r\nphải đảm bảo chức năng chung cấp dịch vụ của mạng cáp và dung lượng đủ để đáp\r\nứng nhu cầu sử dụng dịch vụ hiện tại và tương lai.
\r\n\r\n- Số lượng và kiểu của các phân hệ cáp phụ\r\nthuộc vào vị trí và kích thước của khu vực và tòa nhà, khả năng sử dụng dịch vụ\r\ncủa khách hàng.
\r\n\r\n- Đảm bảo đủ khả năng để nhiều nhà mạng cùng\r\ncung cấp dịch vụ.
\r\n\r\n- Cáp được đánh số rõ ràng tại 2 đầu để đảm\r\nbảo nhận biết trong suốt quá trình lắp đặt, sử dụng.
\r\n\r\n- Tại mỗi khu vực bố trí một hoặc một số tủ\r\nphân phối tùy theo diện tích và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ;
\r\n\r\n- Mỗi tòa nhà bố trí một hoặc một số tủ phân\r\nphối tòa nhà tùy theo quy mô, diện tích và số lượng thiết bị sử dụng dịch vụ;
\r\n\r\n- Việc phân bố các tủ phân phối tầng phải đảm\r\nbảo chiều dài của cáp là ngắn nhất, khoảng cách đến các hộp nối ngắn nhất và\r\nđảm bảo các yêu cầu truyền dẫn của kênh theo ISO/IEC 11801.
\r\n\r\n- Tủ phân phối tầng đến hộp kỹ thuật nhà\r\nkhách hàng phải có đường 2 cáp riêng.
\r\n\r\n- Đối với tòa nhà có nhiều hộ gia đình, hộp\r\nkỹ thuật của mỗi hộ gia đình hoặc hộp nối có chức năng như hộp kỹ thuật tại nhà\r\nkhách hàng phải được lắp đặt ở từng khu vực riêng của người sử dụng.
\r\n\r\n- Các hộp nối (đầu ra) được bố trí đảm bảo dễ\r\ntruy nhập được.
\r\n\r\n- Các hộp nối phải có đặc điểm nhận dạng cố\r\nđịnh để người sử dụng có thể nhìn thấy.
\r\n\r\n- Cáp trục tòa nhà phải được thiết kế đảm bảo\r\ntuổi thọ của hệ thống cáp.
\r\n\r\n- An toàn cho mạng cáp, gọn gàng.
\r\n\r\n- Thuận tiện cho khai thác và có tính đến mở\r\nrộng, nâng cấp hoặc sửa chữa, thay thế.
\r\n\r\n- Trường hợp nhà thuê bao có quy mô lớn, sử\r\ndụng nhiều cáp thì sử dụng cầu cáp, máng cáp hoặc ống cống riêng cho cáp thông\r\ntin, không được đi chung với cáp điện lực.
\r\n\r\n4.4. Yêu cầu lắp đặt\r\ncáp đồng trong tòa nhà
\r\n\r\n4.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n- Phải đảm bảo rằng, yêu cầu lắp đặt cáp vào\r\nống cống hoặc cầu cáp đã được tính toán kỹ, độ cong của cáp đảm bảo quy định\r\ntránh tình trạng thi công xong, kiểm tra cho thấy cáp bị hỏng.
\r\n\r\n- Hạn chế đặt đồng cáp lên nhau.
\r\n\r\n- Việc lắp đặt cáp trong nhà các khách hàng\r\nphải được thực hiện sao cho hiện tượng nhiễu được hạn chế mức tối đa.
\r\n\r\n+ Nối đất cho hệ thống cáp: để đảm bảo rằng\r\nvỏ cáp và vỏ các thiết bị trong hệ thống có điện áp gần bằng không;
\r\n\r\n+ Vỏ thiết bị: Nếu các vỏ thiết bị không đẳng\r\náp, dòng nhiễu có thể chuyển qua đường cáp tín hiệu, gây nhiễu cho hệ thống,\r\nthậm chí làm hư hỏng hệ thống;
\r\n\r\n+ Hiệu ứng che chắn: bằng cách tận dụng sự\r\nche chắn hoặc sử dụng các lớp che chắn tích cực sẽ hạn chế nhiễu đến hệ thống.\r\nCó thể áp dụng một số nguyên tắc cơ bản sau đây:
\r\n\r\n* Tất cả các cáp phải được nối đẳng áp với\r\nđất.
\r\n\r\n* Sử dụng cáp có che chắn hoặc đi cáp trong\r\nống đối với các cáp quan trọng hoặc dễ bị ảnh hưởng.
\r\n\r\n* Chỉ bó chung các cáp cùng nhóm.
\r\n\r\n* Phải đảm bảo rằng các thiết bị có thể gây\r\nnhiễu đã được cấp điện riêng biệt.
\r\n\r\n- Phải đảm bảo mỹ quan cho tòa nhà.
\r\n\r\n- Hệ thống cáp được lắp đặt trong nhà thuê\r\nbao phải đảm bảo gọn gàng, hợp lý để thuận tiện cho việc khai thác, bảo dưỡng\r\ncũng như nâng cấp, mở rộng hệ thống cáp.
\r\n\r\n- Bán kính cong tối thiểu của cáp sợi đồng\r\nphải đảm bảo không nhỏ hơn 10 lần đường kính ngoài của cáp.
\r\n\r\n4.4.2. Khoảng cách an toàn
\r\n\r\nKhoảng cách nhỏ nhất giữa cáp trong nhà thuê\r\nbao với các công trình khác tại khu vực nhà thuê bao phải đảm bảo yêu cầu như\r\ntrong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Khoảng cách\r\nnhỏ nhất giữa cáp thuê bao với các công trình khác
\r\n\r\n\r\n Công trình kiến\r\n trúc khác \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất, mm \r\n | \r\n
\r\n Đường dây điện 1 pha 220V hoặc ba pha 380V\r\n kể cả các dây dẫn đất và dây trung tính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Trần \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n + Trong ống \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Đường dây anten truyền thanh và truyền hình \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Kim thu sét và dây dẫn sét \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các dây đất, trừ dây dẫn tiếp đất\r\n của kim thu sét \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Các đường ống kim loại (ống nước, nước\r\n thải) và kết cấu kim loại của tòa nhà \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Dây hoặc cáp của các hệ thống thông tin\r\n khác \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Các đường ống dẫn khí đốt \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n1. Khoảng cách trong bảng áp dụng với cả\r\n các chỗ giao chéo và đi song song \r\n2. Nếu không thể đạt được khoảng cách tối\r\n thiểu như trong bảng, cáp thuê bao phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC. \r\n | \r\n
4.4.3. Loại cáp và băng tần
\r\n\r\nCáp trong nhà thuê bao được lựa chọn phù hợp\r\nvới băng tần và băng thông của dịch vụ như sau:
\r\n\r\n- Loại cáp lớp A băng tần cực đại 100 kHz;
\r\n\r\n- Loại cáp lớp B băng tần cực đại 1 MHz;
\r\n\r\n- Loại cáp lớp C băng tần cực đại 16 MHz;
\r\n\r\n- Loại cáp lớp D băng tần cực đại 100 MHz;
\r\n\r\n- Loại cáp lớp E băng tần cực đại 250 MHz;
\r\n\r\n- Loại cáp lớp EA băng tần cực đại\r\n500 MHz;
\r\n\r\n- Loại cáp lớp F băng tần cực đại 600 MHz;
\r\n\r\n- Loại cáp lớp FA băng tần cực đại\r\n1000 MHz.
\r\n\r\n4.4.4. Cống cáp
\r\n\r\nCống cáp để đặt cáp trong nhà thuê bao có thể\r\nsử dụng loại ống tròn hoặc ống kính hình chữ nhật.
\r\n\r\nĐối với ống tròn, tùy theo kích thước và dung\r\nlượng cáp lắp đặt để lựa chọn ống cống lắp đặt có đường kính thích hợp theo\r\nBảng 2 dưới đây:
\r\n\r\nBảng 2 – Cỡ ống và cỡ\r\ncáp lớn nhất có thể lắp đặt
\r\n\r\n\r\n Đường kính trong\r\n ống (mm) \r\n | \r\n \r\n Đường kính cho phép\r\n lớn nhất của cáp lắp đặt (mm) \r\n | \r\n
\r\n F 100 \r\n | \r\n \r\n F 80 \r\n | \r\n
\r\n F 80 \r\n | \r\n \r\n F 60 \r\n | \r\n
\r\n F 70 \r\n | \r\n \r\n F 50 \r\n | \r\n
\r\n F 55 \r\n | \r\n \r\n F 38 \r\n | \r\n
\r\n F 45 \r\n | \r\n \r\n F 30 \r\n | \r\n
\r\n F 35 \r\n | \r\n \r\n F 25 \r\n | \r\n
\r\n F 25 \r\n | \r\n \r\n F 12 \r\n | \r\n
Vị trí lắp đặt ống cống chôn ngầm được ưu\r\ntiên lắp đặt theo các vị trí sau đây: đi dưới nền nhà, trên tường.
\r\n\r\nTại các vị trí thay đổi góc phải đảm bảo để\r\nkhi lắp đặt cáp không bị uốn cong quá mức cho phép.
\r\n\r\nHình 3 - Ống cống\r\nvuông đi ngầm dưới sàn nhà
\r\n\r\n4.4.5. Ống ghen lắp nổi
\r\n\r\nTrường hợp không lắp đặt được ống ngầm, sử\r\ndụng ống ghen lắp nổi trên tường để lắp đặt cáp đồng. Việc lắp đặt ống ghen\r\nnhựa trên tường phải lựa chọn vị trí phù hợp để đảm bảo mỹ quan, ưu tiên lắp\r\nđặt ở gần sàn nhà.
\r\n\r\nỐng ghen được lắp thẳng đứng hoặc nằm ngang\r\ntheo mặt sàn nhà.
\r\n\r\nKhi khoan lắp đặt ống ghen đặc biệt lưu ý\r\nkiểm tra các công trình ngầm trong tường như cáp điện, ống nước v.v… để đảm bảo\r\nkhông khoan phải các công trình ngầm đó. Khoảng cách giữa hai vị trí định vị\r\nống ghen vào tường không lớn hơn 1,5 m.
\r\n\r\n4.4.6. Lắp đặt cáp
\r\n\r\n4.4.6.1. Cáp đi trong ống ngầm, ống ghen lắp\r\nnổi.
\r\n\r\n- Cáp được lắp đặt vào ống ngầm hoặc ống ghen\r\nbằng phương pháp kéo trực tiếp dùng dây mồi hoặc dùng phương pháp bắn cáp. Khi\r\nkéo cáp không tác động lực đột biến.
\r\n\r\n- Cáp thuê bao phải liên tục không được hàn\r\nnối bên trong ống.
\r\n\r\n4.4.6.2. Cáp đi nổi trên bề mặt tường
\r\n\r\nCáp thuê bao sợi đồng phải gá lắp chắc chắn,\r\nđược bảo vệ và không bị ảnh hưởng do các hoạt động của con người gây ra. Không\r\nlắp đặt tại các vị trí có thể hư hỏng do các yếu tố về cơ, lý, hóa.
\r\n\r\n- Lắp đặt cáp thuê bao phải cách xa cáp điện\r\nvà các thiết bị điện đảm bảo khoảng cách như trong bảng 1. Không được phép kéo\r\ncáp thuê bao vào cùng một ống hoặc lỗ với đường dây điện. Trường hợp giao chéo\r\ncáp điện, cáp đồng phải đi trong ống PVC vuông góc với cáp điện dài ra về hai\r\nphía ít nhất là 25 mm như mô tả trên Hình 4 hoặc lắp đặt cầu gỗ phân cách dày\r\ntối thiểu 6 mm bên trên cáp điện dài ra về hai phía ít nhất là 25 mm như mô tả\r\ntrên Hình 5.
\r\n\r\nHình 4 – Sử dụng ống\r\nPVC tại chỗ giao chép
\r\n\r\nHình 5 – Sử dụng cầu\r\ngỗ phân cách tại chỗ giao chéo
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp cáp điện đi trong\r\nống, không cần sử dụng ống hoặc cầu gỗ cho cáp thuê bao tại chỗ giao chéo.
\r\n\r\n- Cáp đi trên tường:
\r\n\r\n+ Vị trí cáp thuê bao gắn trên tường phải cao\r\nhơn cửa sổ hoặc cửa ra vào ít nhất là 20 cm.
\r\n\r\n+ Cáp thuê bao đi trên tường phải theo chiều\r\nnằm ngang hoặc thẳng đứng và ở vị trí ít có thể nhìn thấy nhất.
\r\n\r\n+ Cáp ở vị trí có khả năng bị hư hỏng phải\r\nbảo vệ cáp bằng ống dẫn cáp.
\r\n\r\n+ Các vị trí định vị cáp với tường phải nằm\r\nvề một phía đối với cả đoạn cáp. Các vị trí định vị phải nằm về phía trong của\r\nchỗ uốn cong cáp như mô tả trên hình 6. Đối với các đoạn cáp uốn cong hoặc gấp\r\nkhúc phải sử dụng chi tiết định vị ở vị trí so với góc vuông là 10 cm như Hình 6.
\r\n\r\n+ Cáp thuê bao đi vòng phía ngoài góc tường\r\nphải dùng băng đệm quấn quanh cáp.
\r\n\r\n+ Đối với các đoạn cáp đi ngang, chi tiết\r\nđịnh vị phải được đặt cách nhau không quá 40 cm với cáp có đường kính lớn hơn\r\nhoặc bằng 25 mm và không quá 60 cm với cáp có đường kính nhỏ hơn 25 mm.
\r\n\r\n+ Đối với đoạn cáp đi dọc, các chi tiết định\r\nvị phải được đặt cách nhau không quá 60 cm với tất cả các cỡ cáp.
\r\n\r\nHình 6 – Cáp đi trên\r\ntường và vòng phía trong và phía ngoài tường
\r\n\r\n4.5. Yêu cầu thiết kế\r\ncáp quang
\r\n\r\nHệ thống cáp sợi quang được thiết kế phải đảm\r\nbảo các yêu cầu như sau:
\r\n\r\n- Cáp phân phối tầng phải được thiết kế để hỗ\r\ntrợ rộng nhất các ứng dụng đã có và sẽ có và vì vậy sẽ có thời gian phục vụ dài\r\nnhất. Việc này sẽ giảm nhỏ hư hỏng và giá thành đi cáp trong khu vực làm việc.
\r\n\r\n- Cáp trục tòa nhà phải được thiết kế đảm bảo\r\ntuổi thọ của hệ thống cáp.
\r\n\r\n- An toàn cho mạng cáp, gọn gàng,
\r\n\r\n- Thuận tiện cho khai thác và có tính đến mở\r\nrộng, nâng cấp hoặc sửa chữa, thay thế.
\r\n\r\n- Trường hợp nhà thuê bao có quy mô lớn, sử\r\ndụng nhiều cáp thì sử dụng cầu cáp, hoặc ống cống riêng cho cáp thông tin,\r\nkhông nên sử dụng chung với cáp điện lực.
\r\n\r\n4.6. Yêu cầu lắp đặt\r\ncáp quang trong tòa nhà
\r\n\r\n- Cáp sợi quang được lắp trong ống nhựa ngầm\r\ntrong tường hoặc gắn nổi trên bề mặt tường.
\r\n\r\n- Khi lắp đặt cáp sợi quang trong ống nhựa\r\nngầm, nếu khoảng cách giữa 1 đầu ống lớn và có vị trí gấp khúc phải dùng phương\r\npháp bắn cáp để luồn cáp.
\r\n\r\n- Trong quá trình thi công không được để cáp\r\nbị uốn cong quá mức cho phép (20 lần đường kính cáp).
\r\n\r\n- Phải đảm bảo rằng, yêu cầu lắp đặt cáp vào\r\nống cống hoặc cầu cáp đã được tính toán kỹ, độ cong của cáp đảm bảo quy định\r\ntránh tình trạng thi công xong, kiểm tra cho thấy cáp bị hỏng.
\r\n\r\n- Phải đảm bảo mỹ quan cho tòa nhà.
\r\n\r\n- Nếu có các cáp khác đặt chồng lên cáp quang\r\nthì phải dùng thêm ống bảo vệ cho cáp quang;
\r\n\r\n- Hệ thống cáp được lắp đặt trong nhà thuê\r\nbao phải đảm bảo gọn gàng, hợp lý để thuận tiện cho việc khai thác, bảo dưỡng\r\ncũng như nâng cấp, mở rộng hệ thống cáp.
\r\n\r\n- Bán kính cong của cáp phải không được nhỏ\r\nhơn 20 lần đường kính ngoài của cáp;
\r\n\r\n- Khi lắp cáp dựng thẳng đứng, phải đảm bảo\r\ntrọng lượng của cáp không được vượt quá tải căng lớn nhất của cáp khi lắp đặt;
\r\n\r\n- Cáp đi thẳng đứng được kẹp phụ trợ tại các\r\nđiểm trung gian để giảm tải kéo căng của cáp. Lực căng của cáp phải đảm bảo nhỏ\r\nhơn trọng lượng 1 km cáp;
\r\n\r\n- Không được để cáp biến dạng, bẹp trong bất\r\ncứ đoạn nào. Kẹp giữ cáp phải phẳng, nhẵn để tránh ảnh hưởng đến cáp. Dây nhảy\r\ncần được luồn trong ống nhựa mềm tại những vị trí cần thiết;
\r\n\r\n- Nếu không dùng kẹp cáp thì có thể sử dụng\r\nbộ treo cáp tại cuối cáp và trung gian dọc theo phương đi lên để treo cáp. Bộ\r\ntreo cáp phải không được làm biến dạng cáp. Tại chỗ treo cáp có thể thít chặt\r\nđể tránh trường hợp bị trượt ra ngoài. Trường hợp có bộ treo cáp được gắn lên\r\nxà, tường thì phải đảm bảo chắc chắn rằng độ uốn cong của cáp không vượt quá\r\nquy định.
\r\n\r\n- Các thông số cơ học và truyền dẫn phải đảm\r\nbảo các quy định trong IEC 11801.
\r\n\r\n4.7. Yêu cầu về kết\r\nnối phần cứng của cáp đồng, cáp quang.
\r\n\r\n4.7.1. Yêu cầu về kết nối phần cứng của cáp\r\nđồng
\r\n\r\nCáp đồng được hàn nối bằng măng xông và tủ,\r\nhộp cáp
\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật của phiến nối cáp đồng sử\r\ndụng trong măng xông, tủ, hộp cáp phải đảm bảo như sau:
\r\n\r\nBảng 3 – Suy hao xen\r\nvào của phần cứng nối cáp đồng
\r\n\r\n\r\n Tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Loại 3 (dB) \r\n | \r\n \r\n Loại 5 (dB) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 38,9 \r\n | \r\n \r\n 64,9 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 38,0 \r\n | \r\n \r\n 63,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 33,9 \r\n | \r\n \r\n 58,9 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 57,0 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 55,0 \r\n | \r\n
\r\n 31,25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 53,1 \r\n | \r\n
\r\n 62,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 47,1 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n
Bảng 4 – Suy hao\r\nxuyên âm đầu gần của phần cứng kết nối cáp đồng
\r\n\r\n\r\n Tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Loại 3 (dB) \r\n | \r\n \r\n Loại 5 (dB) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 58,0 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 39,9 \r\n | \r\n \r\n 64,9 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 38,0 \r\n | \r\n \r\n 63,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 33,9 \r\n | \r\n \r\n 58,9 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n 31,25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 53,1 \r\n | \r\n
\r\n 62,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 47,1 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 43,0 \r\n | \r\n
Bảng 5 – Suy hao phản\r\nxạ của phần cứng kết nối cáp đồng
\r\n\r\n\r\n Tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Loại 5 (dB) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 31,25 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 62,5 \r\n | \r\n \r\n 24,1 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
Bảng 6 – Suy hao\r\nxuyên âm đầu xa của phần cứng kết nối cáp đồng
\r\n\r\n\r\n Tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Loại 5 (dB) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 63,1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 55,1 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 49,1 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 47,1 \r\n | \r\n
\r\n 31,25 \r\n | \r\n \r\n 45,2 \r\n | \r\n
\r\n 62,5 \r\n | \r\n \r\n 39,2 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 35,1 \r\n | \r\n
Bảng 7 – Điện trở\r\nvòng, một chiều của phần cứng kết nối cáp đồng
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Loại 3 (dB) \r\n | \r\n \r\n Loại 5e (dB) \r\n | \r\n
\r\n Điện trở vòng một chiều (W) \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
4.7.2. Yêu cầu về kết nối phần cứng của cáp\r\nquang
\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật của phần cứng kết nối cáp\r\nquang phải đảm bảo như sau:
\r\n\r\nBảng 8 – Các đặc tính\r\ncơ khí và quang của phần cứng kết nối cáp quang
\r\n\r\n\r\n Đặc tính cơ khí và\r\n quang \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n |||
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Kích thước vật lý (chỉ ở đầu ra viễn thông) \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ đầu nối và đường kính \r\n | \r\n \r\n IEC 60874-19-3 (đa mode) hoặc IEC\r\n 60874-19-2 (đơn mode) \r\n | \r\n ||
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Tương thích đầu cuối cáp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đường kính ngoài bình thường, mm \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n IEC 60793-2, mục 5 (A1a, A1b) và 32.2 (B1) \r\n | \r\n |||
\r\n Đường kính đệm bình thường, mm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n IEC 60794-2 (3?), 6.1 \r\n | \r\n |||
\r\n Đường kính ngoài cùng của cáp, mm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n IEC 60794-2 (3?), 6.1 \r\n | \r\n |||
\r\n c) \r\n | \r\n \r\n Chu kỳ chịu đựng cơ khí (Tính bền) \r\n | \r\n \r\n ³ 500 \r\n | \r\n \r\n IEC 61300-2-2 \r\n | \r\n ||
\r\n d) \r\n | \r\n \r\n Truyền dẫn đôi đực cái \r\n | \r\n ||||
\r\n Suy hao xen vào lớn nhất, dB \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n IEC 61300-3-34 \r\n | \r\n ||
\r\n Măng xông \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n IEC 61073-1 \r\n | \r\n |||
\r\n Suy hao phản xạ lớn nhất, dB \r\n | \r\n \r\n Đa mode \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n IEC 61300-3-6 \r\n | \r\n ||
\r\n Đơn mode \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] QCVN 33:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
\r\n\r\n[2] L.76 Các yêu cầu cáp đồng với một số kỹ\r\nthuật bao gồm cáp trong nhà và cấu trúc cáp.
\r\n\r\n[3] TIA/EIA-568-B.2 Commercial Building\r\nTelecommunications Cabling Standard Part 2: Balanced Twisted-Pair Cabling\r\nComponents.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1. thuật ngữ, định nghĩa
\r\n\r\n3.2. Chữ viết tắt
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Cấu trúc chung
\r\n\r\n4.2. Cáp trong nhà chung cư, văn phòng
\r\n\r\n4.3. Yêu cầu thiết kế cáp đồng trong tòa nhà
\r\n\r\n4.4. Yêu cầu lắp đặt cáp đồng trong tòa nhà
\r\n\r\n4.4.2. Khoảng cách an toàn
\r\n\r\n4.4.3. Loại cáp và băng tần
\r\n\r\n4.4.4. Cống cáp
\r\n\r\n4.4.5. Ống ghen lắp nổi
\r\n\r\n4.4.6. Lắp đặt cáp
\r\n\r\n4.5. Yêu cầu thiết kế cáp quang
\r\n\r\n4.6. Yêu cầu lắp đặt cáp quang trong tòa nhà
\r\n\r\n4.7. Yêu cầu về kết nối phần cứng của cáp\r\nđồng, cáp quang
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10251:2013 về Thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong tòa nhà – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10251:2013 về Thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong tòa nhà – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10251:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |