PHƯƠNG\r\nPHÁP ĐO CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA THIẾT BỊ AUDIO, VIDEO VÀ CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN
\r\n\r\nMethods of\r\nmeasurement for the power consumption of audio, video and related equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10153:2013 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n62087:2011;
\r\n\r\nTCVN 10153:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG\r\nSUẤT TIÊU THỤ CỦA THIẾT BỊ AUDIO, VIDEO VÀ CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN
\r\n\r\nMethods of\r\nmeasurement for the power consumption of audio, video and related equipment
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các phương pháp đo\r\ncông suất tiêu thụ của máy thu hình, thiết bị ghi hình, set top box, thiết bị\r\naudio và thiết bị đa chức năng. Máy thu hình bao gồm loại công nghệ CRT, LCD,\r\nPDP hoặc sử dụng công nghệ chiếu, nhưng không chỉ giới hạn ở những loại này.
\r\n\r\nNgoài ra tiêu chuẩn này còn xác định các chế\r\nđộ vận hành khác nhau liên quan đến đo công suất tiêu thụ.
\r\n\r\nPhương pháp đo trong tiêu chuẩn này chỉ áp\r\ndụng đối với các thiết bị có thể nối tới nguồn điện lưới.
\r\n\r\nĐiều kiện đo trong tiêu chuẩn này đại diện\r\ncho sử dụng bình thường của thiết bị và có thể khác với các điều kiện riêng, ví\r\ndụ các điều kiện được qui định trong tiêu chuẩn an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthí áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), Phương\r\npháp đo trên bộ thu của truyền dẫn truyền hình quảng bá - Phần 1: Điều kiện\r\nchung - Phương pháp đo tại các tần số radio và tần số video
\r\n\r\nIEC 61938:1996, Audio, video and\r\naudiovisual systems - Interconnections and matching values - Preferred matching\r\nvalues of analogue signals (Hệ thống audio, video và nghe nhìn - Nối liên kết\r\nvà các giá trị phối hợp - Các giá trị phối hợp ưu tiên của tín hiệu analog)
\r\n\r\nIEC 62216:2009, Digital terrestrial\r\ntelevision receivers for the DVB-T system (Máy thu truyền hình số mặt đất dùng\r\ncho hệ thống DVB-T)
\r\n\r\nIEC 50049-1, Domestic and similar\r\nelectronic equipment interconnection requirements: peritelevision connector\r\n(Các yêu cầu về đấu nối thiết bị điện tử sử dụng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự: Bộ nối máy thu hình)
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định\r\nnghĩa và từ viết tắt
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1.1. Chức năng bổ sung (additional\r\nfunctions)
\r\n\r\nChức năng không yêu cầu đối với hoạt động\r\nchính của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy thu hình, ví dụ về\r\nchức năng bổ dung bao gồm khối VCR, khối DVD, khối HDD, khối radio FM, khối đọc\r\nthẻ nhớ hoặc khối chiếu sáng xung quanh, nhưng không chỉ giới hạn ở những khối\r\nnày.
\r\n\r\n3.1.2. Thiết bị audio (audio equipment)
\r\n\r\nThiết bị độc lập hoặc hệ thống các thành phần\r\ntách rời được hoặc không tách rời được, dùng cho một hoặc nhiều chức năng âm\r\nthanh.
\r\n\r\n3.1.3. Bộ đệm (buffering)
\r\n\r\nLưu trữ tạm thời các luồng tín hiệu hình và\r\ntín hiệu tiếng ở dạng bộ nhớ nhất định để thực hiện các chức năng chuyển dịch\r\nthời gian.
\r\n\r\n3.1.4. STB cáp (cable STB)
\r\n\r\nSTB có chức năng chính là nhằm nhận và giải\r\nmã các tín hiệu truyền hình từ hệ thống phân phối quảng bá, hệ thống phân phối\r\nlại sợi/đồng trục, hệ thống phân phối cáp chung và phân phối các tín hiệu sau\r\ngiải mã đến thiết bị hiển thị và/hoặc thiết bị ghi.
\r\n\r\n3.1.5. Truy cập có điều kiện (conditional access)
\r\n\r\nMã hóa, giải mã và các kỹ thuật cấp phép được\r\nsử dụng để bảo vệ nội dung tránh bị xem khi chưa được phép.
\r\n\r\n3.1.6. Mô đun truy cập có điều kiện (conditional access\r\nmodule)
\r\n\r\nMô đun dạng cắm cho phép truy cập có điều\r\nkiện.
\r\n\r\n3.1.7. Qui định của giao diện dịch vụ dữ liệu\r\ntruyền qua cáp (data\r\nover the cable service interface specification)
\r\n\r\nDOCSIS
\r\n\r\nMột bộ các qui định kỹ thuật xác định các yêu\r\ncầu về giao diện đối với các modem cáp có trong dữ liệu tốc độ cao và phân bố\r\nnội dung video/audio trên hệ thống truyền hình cáp.
\r\n\r\n3.1.8. Mức ảnh trung bình được hiệu chỉnh\r\ngamma (gamma-corrected\r\naverage picture level (APL')) Mức luma (Y') trung bình của tín hiệu video đầu\r\nvào bên ngoài đặt vào máy thu hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: APL' được đo trong thời gian\r\nquét tích cực được tích hợp trong khoảng thời gian khung; được định nghĩa là\r\nphần trăm của vạch giữa mức đen chuẩn và mức trắng chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đây không phải thước đo tín hiệu\r\nđược hiệu chỉnh gamma nghịch đảo mà có thể có sẵn trong máy thu hình và được\r\ntruyền tới thiết bị hiển thị. Các tín hiệu video bên trong và bên ngoài được\r\nthể hiện trên Hình 1.
\r\n\r\nHình 1 - Mức ảnh\r\ntrung bình được hiệu chỉnh gamma (APL')
\r\n\r\n3.1.9. STB giao thức internet (internet protocol\r\nSTB)
\r\n\r\nSTB có chức năng chính là nhận và giải mã các\r\ntín hiệu truyền hình/video được chứa trong các gói IP và phân phối các tín hiệu\r\nsau giải mã đến thiết bị hiển thị và/hoặc thiết bị ghi.
\r\n\r\n3.1.10. Luma (Y')
\r\n\r\nTín hiệu video được hiệu chỉnh gamma, thể\r\nhiện độ sáng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tín hiệu video bên ngoài để\r\nđưa vào máy thu hình thường được hiệu chỉnh gamma.
\r\n\r\n3.1.11. Thiết bị đa chức năng (multi-function\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị kết hợp hoặc nhiều chức năng trên\r\ncùng một khối.
\r\n\r\n3.1.12. STB nhiều đường tín hiệu (multi-room STB)
\r\n\r\nSTB có khả năng cung cấp trực tiếp hai hoặc\r\nnhiều luồng tín hiệu video và audio độc lập đến các thiết bị hiển thị hoặc đến\r\nthiết bị khách thu gọn/từ xa.
\r\n\r\n3.1.13. Mô đun dạng cắm (plud-in module)
\r\n\r\nThiết bị dùng để cắm vào máy thu hình và cung\r\ncấp các chức năng bổ sung.
\r\n\r\n3.1.14. Mô đun điểm triển khai (point of deployment\r\nmodul)
\r\n\r\nMô đun truy cập có điều kiện để nhận tín hiệu\r\ndigital từ cáp.
\r\n\r\n3.1.15. Bộ thu radio (radio receiver)
\r\n\r\nThiết bị dùng để thu chương trình phát thanh\r\nquảng bá và các dịch vụ tương tự dùng cho truyền dẫn mặt đất, truyền dẫn cáp và\r\ntruyền dẫn vệ tinh các tín hiệu digital hoặc tín hiệu analog.
\r\n\r\n3.1.16. STB vệ tinh (satellite STB)
\r\n\r\nSTB có chức năng chính là nhận và giải mã\r\ncác tín hiệu truyền hình từ vệ tinh và phân phối chúng đến thiết bị hiển thị\r\nvà/hoặc thiết bị ghi.
\r\n\r\n3.1.17. Set top box (STB)
\r\n\r\nThiết bị thực hiện chức năng không nằm trong\r\nbộ thu chính ví dụ như nhận các tín hiệu digital hoặc tín hiệu vệ tinh.
\r\n\r\n3.1.18. Chức năng đặc biệt (special functions)
\r\n\r\nChức năng liên quan đến, nhưng không yêu cầu\r\ncho hoạt động chính của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp máy thu hình,\r\nchức năng đặc biệt ví dụ như chức năng xử lý tín hiệu âm thanh đặc biệt hoặc\r\nchức năng tiết kiệm năng lượng (ví dụ chế độ tự động điều chỉnh độ sáng).
\r\n\r\n3.1.19. Máy thu hình (television set (TV))
\r\n\r\nThiết bị dùng để hiển thị và có thể thu các\r\ntín hiệu truyền hình quảng bá và các dịch vụ tương tự dùng trong truyền dẫn mặt\r\nđất, truyền dẫn cáp, truyền dẫn vệ tinh và truyền dẫn mạng băng rộng các tín\r\nhiệu analog và/hoặc tín hiệu digital.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy thu hình có thể có các chức\r\nnăng bổ sung không yêu cầu đối với hoạt động chính.
\r\n\r\n3.1.20. STB mặt đất (terrestrial STB)
\r\n\r\nSTB có chức năng chính là nhận và giải mã các\r\ntín hiệu truyền hình trong không trung và phân phối chúng đến thiết bị hiển thị\r\nvà/hoặc thiết bị ghi.
\r\n\r\n3.1.21. Thiết bị khách thu gọn/từ xa (thin client/remote)
\r\n\r\nSTB được thiết kế để làm giao diện giữa STB\r\nnhiều ngăn và máy thu hình (hoặc thiết bị đầu ra khác) không có khả năng giao\r\ndiện với nhà cung cấp dịch vụ trực tiếp và chỉ dựa vào STB nhiều hộp ngăn đối\r\nvới nội dung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: STB bất kỳ đáp ứng định nghĩa về\r\nSTB cáp, STB vệ tinh, STB IP hoặc STB mặt đất không phải là một STB khách\r\nmỏng/từ xa.
\r\n\r\n3.1.22. Thiết bị ghi hình (video recording\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị dùng để ghi hoặc tái tạo tín hiệu\r\nvideo và tín hiệu audio trên phương tiện ghi ví dụ đầu thu phát băng hình (VRC)\r\nhoặc thiết bị phát hoặc ghi DVD.
\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị chỉ có chức năng phát lại cũng thuộc thiết bị ghi hình.
3.2. Từ viết tắt
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các từ viết tắt\r\nsau.
\r\n\r\n\r\n ' \r\nAC/DC \r\nAPL' \r\nBD \r\nCRT \r\nDCAS \r\nDOCSIS \r\nDVD \r\nFM \r\nIF \r\nHD \r\nHDD \r\nLCD \r\nLNB \r\nMPEG \r\nOTA \r\nPDP \r\nPF \r\nPOD \r\nPS \r\nRF \r\nrms \r\nSD \r\nSTB \r\nSW \r\nTV \r\nVCR \r\nY' \r\n | \r\n \r\n Chính \r\nĐiện xoay chiều/Điện một chiều \r\nMức ảnh trung bình được hiệu chỉnh gamma \r\nĐĩa Blue-rayTM [1] \r\nỐng tia ca tốt \r\nHệ thống truy cập có điều kiện tải xuống\r\n được \r\nDữ liệu trong qui định kỹ thuật về giao\r\n diện dịch vụ cáp \r\nĐĩa DVD (Đĩa video kỹ thuật số) \r\nĐiều tần \r\nTần số trung gian \r\nĐộ nét cao (720 p hoặc tốt hơn) \r\nỔ đĩa cứng \r\nMàn hình tinh thể lỏng \r\nKhối chặn tạp thấp để thu vệ tinh \r\nĐịnh dạng cho file âm thanh âm thanh/hình\r\n ảnh số \r\nTrên không trung \r\nMàn hiển thị theo công nghệ plasma \r\nĐiểm hỏng ảnh \r\nĐiểm triển khai \r\nKhối cung cấp nguồn \r\nTần số radio \r\nGiá trị hiệu dụng \r\nĐộ phân giải tiêu chuẩn \r\nSet Top Box \r\nKhối chuyển mạch \r\nMáy thu hình \r\nĐầu thu phát băng hình \r\nLuma \r\n | \r\n
4. Qui định kỹ thuật\r\ncủa các chế độ hoạt động
\r\n\r\nBảng 1 - Chế độ hoạt\r\nđộng
\r\n\r\n\r\n Chế độ \r\n | \r\n \r\n Máy thu hình \r\n | \r\n \r\n Thiết bị ghi hình \r\n(ví dụ VCR) \r\n | \r\n \r\n STB \r\n | \r\n \r\n Thiết bị audio \r\n | \r\n
\r\n Ngắt khỏi nguồn \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được ngắt khỏi tất cả các nguồn\r\n điện bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được ngắt khỏi tất cả các nguồn\r\n điện bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được ngắt khỏi tất cả các nguồn\r\n điện bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được ngắt khỏi tất cả các nguồn\r\n điện bên ngoài \r\n | \r\n
\r\n Tắt nguồn \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện, không tạo\r\n ra âm thanh và hình ảnh và không thể chuyển sang chế độ khác bằng bộ điều\r\n khiển từ xa, bằng tín hiệu bên trong hoặc bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện, không\r\n thực hiện bất kỳ một chức năng cơ học nào (ví dụ như phát, ghi) và không thể\r\n chuyển sang chế độ khác bằng độ điều khiển từ xa, bằng tín hiệu bên trong\r\n hoặc bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện, không\r\n thực hiện một chức năng nào và không thể chuyển sang chế độ khác bằng độ điều\r\n khiển từ xam bằng tín hiệu bên trong hoặc bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện, không tạo\r\n ra âm thanh và không thực hiện bất kỳ chức năng cơ học nào (ví dụ như phát\r\n hoặc ghi) và không thể chuyển sang chế độ khác bằng bộ điều khiển từ xa, bằng\r\n tín hiệu bên trong hoặc bên ngoài. \r\n | \r\n
\r\n Chờ thụ động \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện, không tạo\r\n ra âm thanh và hình ảnh như có thể chuyển sang chế độ khác bằng độ điều khiển\r\n từ xa hoặc bằng tín hiệu bên trong \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện, không\r\n thực hiện bất kỳ chức năng cơ học nào (ví dụ như phát hoặc ghi) và không tạo\r\n ra các tín hiệu ra video hoặc audio nhưng có thể chuyển sang chế độ khác bằng\r\n bộ điều khiển từ xa hoặc bằng tín hiệu bên trong \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện, không\r\n thực hiện chức năng chính nhưng có thể chuyển sang chế độ khác bằng bộ điều\r\n khiển từ xa hoặc bằng tín hiệu bên trong \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện, không tạo\r\n ra âm thanh và không thực hiện bất kỳ chức năng cơ học nào (ví dụ như phát\r\n hoặc ghi) nhưng có thể chuyển sang chế độ khác bằng bộ điều khiển từ xa hoặc\r\n bằng tín hiệu bên trong \r\n | \r\n
\r\n Chờ chủ động, thấp \r\n | \r\n \r\n Và có thể tự động chuyển sang chế độ khác\r\n bằng tín hiệu bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Và có thể tự động chuyển sang chế độ khác\r\n bằng tín hiệu bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Và có thể tự động chuyển sang chế độ khác\r\n bằng tín hiệu bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Và có thể tự động chuyển sang chế độ khác\r\n bằng tín hiệu bên ngoài \r\n | \r\n
\r\n Chờ chủ động, cao \r\n | \r\n \r\n Và trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn bên\r\n ngoài \r\n | \r\n \r\n Và trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn bên\r\n ngoài \r\n | \r\n \r\n Và trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn bên\r\n ngoài hoặc thực hiện chức năng bất kỳ không phải chức năng chính \r\n | \r\n \r\n Và trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn bên\r\n ngoài \r\n | \r\n
\r\n Bật (phát) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện và tạo ra\r\n âm thanh và hình ảnh. Chế độ này được duy trì cho sự tương thích sau này. \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện và phát\r\n băng hoặc đĩa bên trong thiết bị \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện và thực\r\n hiện các chức năng chính. \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện và thực\r\n hiện một hoặc nhiều chế độ sau: tạo âm thanh, tín hiệu đánh thức, phát băng\r\n hoặc đĩa. \r\n | \r\n
\r\n Bật (trung bình) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện và tạo ra\r\n âm thanh và hình ảnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thực hiện chức năng cung cấp tín\r\n hiệu video và audio từ chương trình quảng bá đến người xem \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bật (ghi) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện và ghi lại\r\n tín hiệu từ nguồn bên ngoài hoặc nguồn bên trong \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối đến nguồn điện và ghi lại\r\n tín hiệu từ nguồn bên ngoài hoặc nguồn bên trong \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được nối với nguồn điện và ghi lại\r\n tín hiệu từ nguồn bên ngoài hoặc nguồn bên trong \r\n | \r\n
\r\n Bật (đa chức năng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thực hiện nhiều chức năng đồng\r\n thời \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Định nghĩa này đưa ra những đặc\r\n điểm chính nhưng không chỉ giới hạn ở những mô tả đó của từng chế độ. \r\nKhông phải tất cả các thiết bị đều có thể\r\n chuyển chế độ. \r\nVCR và STB thường tạo ra tuyến RF trong chế\r\n độ chờ và chế độ chủ động; đôi khi tuyến này được duy trì trong chế độ tắt. \r\nThuật ngữ "bên trong" và\r\n "bên ngoài" được sử dụng trong bảng này đề cập đến thiết bị như khi\r\n chúng được cung cấp cho người sử dụng. \r\n | \r\n
5.1. Điều kiện đo chung
\r\n\r\n5.1.1. Nguồn điện
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện bằng cách sử dụng\r\nnguồn điện cung cấp điện áp và tần số danh nghĩa vùng. Điện áp và tần số sử\r\ndụng trong phép đo công suất phải được ghi vào báo cáo.
\r\n\r\nThăng giáng điện áp dụng cung cấp trong quá\r\ntrình thử nghiệm không được lớn hơn ± 2 %. Thăng giáng tần số và các thành phần\r\nhài của nguồn điện cung cấp không được lớn hơn ± 2% và 5% một cách tương ứng.
\r\n\r\n5.1.2. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường từ 15 oC đến\r\n35 oC, ưu tiên giá trị 20 oC, nếu không có qui định nào\r\nkhác trong tiêu chuẩn này. Nhiệt độ môi trường phải được ghi vào báo cáo.
\r\n\r\n5.1.3. Điều chỉnh các cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nCác cơ cấu điều khiển không được đề cập riêng\r\ntrong tiêu chuẩn này phải ở vị trí được nhà chế tạo đặt như khi được giao đến\r\ncho người sử dụng cuối cùng. Trong suốt quá trình thử nghiệm các cơ cấu điều\r\nkhiển này phải giữ nguyên ở trạng thái như khi được giao.
\r\n\r\n5.1.4. Tín hiệu vào
\r\n\r\nĐối với thiết bị mà tín hiệu vào không được\r\nmô tả rõ ràng trong tiêu chuẩn này, thì trong thử nghiệm phải sử dụng các tín\r\nhiệu danh nghĩa được nhà chế tạo qui định. Tín hiệu vào được sử dụng phải được\r\nghi vào báo cáo.
\r\n\r\n5.1.5. Thiết bị đo công suất
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện trực tiếp bằng\r\noát mét, oát mét có chức năng lấy trung bình hoặc thiết bị đo oát giờ bằng cách\r\nlấy số đọc chia cho thời gian đo. Đối với máy thu hình, trong trường hợp tín\r\nhiệu video đầu vào thay đổi theo thời gian thì không sử dụng oát mét không có\r\nchức năng lấy trung bình để thực hiện phép đo này.
\r\n\r\nTốc độ lấy mẫu của thiết bị đo oát giờ hoặc\r\noát mét có chức năng lấy trung bình cần đủ lớn để đạt được phép đo chính xác.
\r\n\r\nThiết bị đo công suất được sử dụng phải đo\r\nđược công suất tiêu thụ thực bất kể hệ số công suất của thiết bị cần thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nPhép đo công suất có giá trị lớn hơn hoặc\r\nbằng 0,5 W phải được thực hiện với độ không đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 2 % ở mức\r\ntin cậy 95 %. Phép đo công suất nhỏ hơn 0,5 W phải được thực hiện với độ không\r\nđảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 0,01 W ở mức tin cậy 95 %. Thiết bị đo công suất phải\r\ncó độ phân giải.
\r\n\r\n- 0,01 W hoặc tốt hơn đối với phép đo công\r\nsuất nhỏ hơn hoặc bằng 10 W;
\r\n\r\n- 0,1 W hoặc tốt hơn đối với phép đo công\r\nsuất lớn hơn 10 W đến 100 W;
\r\n\r\n- 1 W hoặc tốt hơn đối với phép đo công suất\r\nlớn hơn 100 W.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được nối với nhiều hơn một\r\npha, thiết bị đo công suất phải được trang bị để đo công suất tổng của tất cả\r\ncác pha được nối đến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp đo công suất ở\r\nchế độ chờ, cần đảm bảo rằng oát mét hoặc thiết bị đo oát giờ thích hợp để đo\r\ncông suất tiêu thụ của nguồn cung cấp làm việc trong chế độ bướu xung với chu\r\nkỳ làm việc nhỏ và các mức tiêu thụ công suất thấp trong các chế độ chờ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị đo công\r\nsuất digital, tốc độ lấy mẫu nên tối thiểu là 10 kHz. "Tốc độ lấy\r\nmẫu" trong nhiều qui định kỹ thuật đề cập đến việc sau bao lâu laiaj cập\r\nnhật hiển thị, mà không phải là tần số lấy mẫu thực tế của dạng sóng đầu vào.)\r\nHầu hết các thiết bị đo công suất digital thường đều áp dụng yêu cầu này. Nếu\r\ntần số này không được nêu trong qui định kỹ thuật của nhà chế tạo thì cần liên\r\nhệ với nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Để có thêm thông tin về việc xác\r\nđịnh độ không đảm bảo đo, xem IEC 62301:2005, Phụ lục D.
\r\n\r\n5.2. Qui trình đo chung
\r\n\r\nPhải sử dụng qui trình đo dưới đây, nếu không\r\ncó qui định khác trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐo công suất tiêu thụ của thiết bị tại thời\r\nđiểm không sớm hơn 15 min sau khi chuyển sang chế độ làm việc liên quan.
\r\n\r\nNếu công suất tiêu thụ trong chế độ làm việc\r\nnào đó có nhiều hơn một mức ổn định thì thời gian đo phải là khoảng thời gian\r\nthích hợp để đo giá trị trung bình đúng.
\r\n\r\nSau thời gian trễ, một số thiết bị chuyển từ\r\nchế độ chờ sang chế độ có công suất tiêu thụ thấp hơn (hoặc bằng không). Công\r\nsuất tiêu thụ trước và sau khi chuyển chế độ phải được xác định.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có ít chức năng hơn mô tả,\r\nví dụ thiết bị phát lại băng, thì chỉ phải xem xét các phần liên quan của điều\r\nkiện đo.
\r\n\r\nKết quả phải được tính bằng oát (W), với số\r\nchữ số liên quan phù hợp với độ chính xác của phép đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các điều kiện đo, nếu đề cập\r\nđến chế độ chờ nhưng không có qui định kỹ thuật thêm, thì có nghĩa là đề cập\r\nđến các chế độ chờ như định nghĩa trong Điều 4.
\r\n\r\n6. Điều kiện đo đối\r\nvới máy thu hình, không kể chế độ bật (trung bình)
\r\n\r\n6.1. Tín hiệu vào
\r\n\r\nTần số radio hoặc băng tần cơ bản.
\r\n\r\nNếu có sẵn đầu vào tần số radio thì phải sử\r\ndụng tín hiệu này.
\r\n\r\n6.2. Tín hiệu vào RF
\r\n\r\nỞ mức để có thể cung cấp hình ảnh không tạp\r\nhoặc không lỗi.
\r\n\r\n6.3. Mức tín hiệu vào băng tần cơ bản
\r\n\r\nTheo EN 50049-1.
\r\n\r\n6.4. Tín hiệu video dùng cho thử nghiệm
\r\n\r\nTín hiệu dạng ba vạch thẳng đứng (xem 3.2.1.3\r\ncủa TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997)).
\r\n\r\n6.5. Tín hiệu âm thanh dùng cho thử nghiệm
\r\n\r\nTín hiệu sóng sin tần số 1 kHz, hoặc nếu\r\nkhông thể sử dụng tần số 1 kHz, tín hiệu ở tần số trung tâm của dải truyền, do\r\nnhà chế tạo qui định.
\r\n\r\n6.6. Cấp tải cho các đầu nối
\r\n\r\nCác đầu nối loa phải được nối với trở kháng\r\ntối thiểu do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\n6.7. Chế độ bật (phát)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để đo công suất tiêu thụ của máy\r\nthu hình, sử dụng chế độ bật (trung bình) như định nghĩa trong Điều 11.
\r\n\r\nĐộ tương phản và độ sáng được điều chỉnh để\r\nđạt được giá trị độ chói như qui định trong 3.6.2 của TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997).
\r\n\r\nNếu không thể điều chỉnh được các mức đến giá\r\ntrị qui định thì phải ghi lại giá trị thực vào báo cáo.
\r\n\r\nNếu giá trị đặt này không khả thi thì phải sử\r\ndụng giá trị đặt do nhà chế tạo xác định. Giá trị đặt thực tế phải được ghi\r\ntrong báo cáo.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển âm lượng phải được điều\r\nchỉnh để đạt được 50 mW ở đầu nối loa. Trong trường hợp máy thu hình có hiển\r\nthị màn ảnh rộng phải được đo ở chế độ màn ảnh rộng.
\r\n\r\n6.8. Chế độ chờ
\r\n\r\nChỉ áp dụng các điều kiện liên quan đến chế\r\nđộ chờ.
\r\n\r\n6.9. Chế độ tắt
\r\n\r\nChỉ áp dụng các điều kiện liên quan đến chế\r\nđộ tắt.
\r\n\r\n7. Điều kiện đo đối\r\nvới thiết bị ghi hình
\r\n\r\n7.1. Tín hiệu vào
\r\n\r\nTần số radio hoặc băng tần cơ bản.
\r\n\r\nNếu có sẵn đầu vào tần số radio thì phải sử\r\ndụng tín hiệu này.
\r\n\r\n7.2. Tín hiệu vào RF
\r\n\r\nỞ mức để cung cấp hình ảnh không tạp hoặc\r\nkhông sai lỗi khi phát lại.
\r\n\r\n7.3. Mức tín hiệu vào băng tần cơ bản
\r\n\r\nTheo EN 50049-1.
\r\n\r\n7.4. Chế độ bật
\r\n\r\nChế độ ghi hoặc phát lại của băng hoặc đĩa do\r\nnhà chế tạo qui định ở tốc độ tiêu chuẩn.
\r\n\r\n7.5. Chế độ chờ
\r\n\r\nChỉ áp dụng các điều kiện liên quan đến chế\r\nđộ chờ.
\r\n\r\n7.6. Chế độ tắt
\r\n\r\nChỉ áp dụng các điều kiện liên quan đến chế\r\nđộ tắt.
\r\n\r\n8. Điều kiện do đối\r\nvới set top box (STB)
\r\n\r\n8.1. Tổng quan về STB
\r\n\r\nSTB là thiết bị thực hiện nhiệm vụ cung cấp\r\ncác dịch vụ audio, video và các dịch vụ liên quan từ nền quảng bá, băng tần hẹp\r\nvà băng tần rộng. STB có thể tồn tại như một thiết bị độc lập hoặc như một phần\r\ntích hợp của mạng lưới. Mặc dù nguồn gốc là một thiết bị analog nhưng hiện nay\r\nSTB thường được kết hợp với dịch vụ truyền hình số.
\r\n\r\nSTB hiện nay được tích hợp nhiều chức năng\r\ntăng cường ví dụ chức năng ghi. Phương pháp đo mô tả trong điều này chỉ áp dụng\r\ncho STB ổ cứng hoặc bộ nhớ bán dẫn để ghi. Trong trường hợp bộ nhớ bán dẫn,\r\nphương pháp này áp dụng cho STB có bộ nhớ tháo rời được hoặc không. Trong trường\r\nhợp không phải bộ nhớ bán dẫn, STB có bộ nhớ tháo rời thì không áp dụng phương\r\npháp này.
\r\n\r\n8.2. Tín hiệu vào
\r\n\r\n8.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nNhìn chung, tín hiệu vào phải có cường độ và\r\nchất lượng sử dụng cho kiểu hệ thống quảng bá mà STB được thiết kế để sử dụng.\r\nTrong trường hợp STB hỗ trợ nhiều hệ thống quảng bá, STB phải được thử nghiệm\r\nđối với từng hệ thống quảng bá mà nó hoạt động trong đó. Từng kết quả đo được\r\nphải mô tả trong báo cáo. Trong một số trường hợp, video nội dung quảng bá động\r\ncó thể thích hợp để sử dụng làm nội dung tín hiệu thử nghiệm video và audio\r\nnhưng sẽ cần được trộn và điều chế như nêu trong 8.2.2.
\r\n\r\n8.2.2. Tín hiệu thử nghiệm RF
\r\n\r\n8.2.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐối với STB mặt đất, STB vệ tinh và STB cáp\r\ndigital, tín hiệu thử nghiệm phải là một luồng truyền dồn kênh được đều chế với\r\ncác tham số phản ánh môi trường mà STB sẽ được sử dụng. Các thành phần video và\r\naudio của luồng truyền phải như qui định trong 8.2.2.2 và 8.2.2.3. Đối với STB\r\nmặt đất, STB vệ tinh và STB cáp analog, tín hiệu là điển hình cho kiểu tín hiệu\r\nmà STB được thiết kế để nhận.
\r\n\r\n8.2.2.2. Tín hiệu thử nghiệm video
\r\n\r\nSTB phải được thử nghiệm sử dụng tín hiệu vào\r\nthích hợp. Tín hiệu này cần ở độ phân giải cao nhất mà STB có khả năng giải mã\r\nbằng cách sử dụng tiêu chuẩn giải mã tiên tiến tăng cường nhất trong (các) hệ\r\nthống quảng bá mà STB sẽ được sử dụng. Bản mô tả tín hiệu sử dụng cho thử\r\nnghiệm phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Bản mô tả này phải chứa tối\r\nthiểu tốc độ bit, độ phân giải và tốc độ khung.
\r\n\r\nNếu STB cần thử nghiệm là một bộ giải mã độ\r\nnét cao thì thử nghiệm bổ sung có thể cần thực hiện với tín hiệu vào có độ net\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\nTrong trường hợp STB vận hành ở chế độ tải\r\nxuống hoặc chế độ ghi, đầu vào cần chứa nội dung mô phỏng tài liệu thường được\r\ntải về hoặc ghi.
\r\n\r\nTrong trường hợp STB có hệ thống truy cập có\r\nđiều kiện, STB cần được thử nghiệm trong khi giải mã nội dung được mã hóa.
\r\n\r\nTrong trường hợp STB có thể ghi lại các dịch\r\nvụ khác ngoài dịch vụ đang được theo dõi, tín hiệu thử nghiệm cần chứa các dịch\r\nvụ đủ để cho phép thử nghiệm đặc trưng này.
\r\n\r\n8.2.2.3. Tín hiệu thử nghiệm audio
\r\n\r\nTín hiệu thử nghiệm audio cần có tốc độ dữ\r\nliệu lớn nhất (bps), số lượng luồng audio trộn kênh lớn nhất và số lượng kênh\r\nxung quanh lớn nhất (ví dụ 5.1, 7.1) của hệ thống quảng bá dự kiến.
\r\n\r\nĐịnh dạng audio được sử dụng trong phép đo\r\ncông suất phải được mô tả trong báo cáo.
\r\n\r\n8.2.3. Tín hiệu thử nghiệm quảng bá
\r\n\r\nTín hiệu thử nghiệm quảng bá là chuyển đổi\r\ntrộn kênh bao gồm cả tín hiệu thử nghiệm video và tín hiệu thử nghiệm audio như\r\nđịnh nghĩa trong 8.2.2.2 và 8.2.2.3.
\r\n\r\n8.3. Đầu nối vào
\r\n\r\n8.3.1. Đầu nối vào analog mặt đất
\r\n\r\nNếu STB đang được thử nghiệm với tín hiệu vào\r\nRF analog mặt đất, tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với 3.3 trong TCVN\r\n6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), và phải có mức tín hiệu vào đặt ở -39 dB (mW)\r\nkhi đầu cuối có điện trở 75 Ω hoặc ở mức để cung cấp mức tạp không cảm nhận\r\nđược và ảnh không có sai lỗi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: -39 dB(mW) tương ứng với 70 dB\r\n(mV).
\r\n\r\n8.3.2. Đầu nối vào truyền hình cáp
\r\n\r\nNếu STB đang được thử nghiệm với tín hiệu vào\r\nRF truyền hình cáp, tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với qui định kỹ thuật về\r\ntruyền hình cáp của vùng và phải có mức tín hiệu vào được đặt ở -49 dB(mW) khi\r\nđầu cuối có điện trở 75 Ω hoặc ở mức cung cấp tốt hơn điểm hỏng ảnh (PF), như\r\nđịnh nghĩa trong IEC 62216:2009 đối với tín hiệu digital hoặc ảnh không có tạp\r\ncảm nhận được và không sai lỗi đối với các tín hiệu analog.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: -49 dB(mW) tương ứng với 60\r\ndB(mV).
\r\n\r\n8.3.3. Đầu nối vào digital mặt đất
\r\n\r\nNếu STB đang được thử nghiệm với tín hiệu đầu\r\nvào RF digital mặt đất, các tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với qui định kỹ\r\nthuật về phát quảng bá trong vùng, và phải có mức tín hiệu đầu vào được đặt ở\r\n-49 dB(mW) khi đầu cuối có điện trở 75 Ω hoặc ở mức để cung cấp tốt hơn điểm\r\nhỏng ảnh (PF), như định nghĩa trong IEC 62216:2009 hoặc ảnh không có tạp cảm\r\nnhận được.
\r\n\r\n8.3.4. Đầu nối vào vệ tinh
\r\n\r\nNếu máy thu hình được thử nghiệm với đầu vào\r\nvệ tinh, mức tín hiệu vào phải được đặt ở -49 dB(mW) khi đầu cuối có điện trở\r\n75 Ω hoặc ở mức để cung cấp tốt hơn điểm hỏng ảnh (PF), như định nghĩa trong\r\nIEC 62216:2009 đối với tín hiệu digital hoặc ảnh không có tạp cảm nhận được và\r\nkhông sai lỗi đối với các tín hiệu analog.
\r\n\r\n8.4. Chế độ vận hành
\r\n\r\n8.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nSTB được thiết kế theo cách để có thể vận\r\nhành ở nhiều chế độ. Để duy trì sự nhất quán với các tiêu chuẩn khác, phải có\r\ncác chế độ sau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phân loại các chế độ vận hành được\r\nđề cập trong IEC 62542 và IEC 62301.
\r\n\r\n8.4.2. Chế độ bật
\r\n\r\n8.4.2.1. Bật (trung bình)
\r\n\r\nSTB thực hiện chức năng cung cấp các đầu ra\r\nvideo và audio từ quảng bá có thể có phần đệm hoặc không đến bộ nhớ đối với các\r\nchức năng chuyển dịch thời gian.
\r\n\r\n8.4.2.2. Bật (phát)
\r\n\r\nSTB thực hiện chức năng cung cấp phương tiện\r\nquan sát video và audio từ nguồn được ghi sẵn trong phạm vi STB hoặc từ thiết\r\nbị bộ nhớ bán dẫn tháo ra được.
\r\n\r\n8.4.2.3. Bật (ghi)
\r\n\r\nSTB ghi lại một chương trình đơn lẻ và có thể\r\nkhông cung cấp các đầu ra video và audio của chương trình được ghi. Việc ghi\r\nđược coi là chức năng chính của STB. Nếu STB cung cấp các đầu ra video và audio\r\ncủa chương trình thì STB không phải ở chế độ bật (ghi) mà là đang ở chế độ bật\r\n(đa chức năng).
\r\n\r\n8.4.2.4. Bật (đa chức năng)
\r\n\r\nTrong chế độ đa chức năng, STB thực hiện hai\r\nhoặc nhiều hành động đồng thời. Các chức năng này bao gồm việc ghi vào bộ nhớ\r\ncủa STB và cung cấp phương tiện quan sát video và audio, hoặc có thể ghi lại\r\nhai hoặc nhiều chương trình vào bộ nhớ.
\r\n\r\n8.4.3. Chế độ chờ và chế độ tắt
\r\n\r\n8.4.3.1. Chờ chủ động, cao
\r\n\r\nSTB được đặt trong chế độ này khi
\r\n\r\na) không cung cấp các đầu ra audio và video,
\r\n\r\nb) có thể chuyển sang chế độ khác bằng điều\r\nkhiển từ xa, tín hiệu bên trong hoặc tín hiệu từ bên ngoài,
\r\n\r\nc) trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn bên\r\nngoài.
\r\n\r\nDữ liệu trao đổi với nguồn bên ngoài có thể\r\ncung cấp thông tin về các chức năng ví dụ như
\r\n\r\n● quản lý mã hóa truy cập
\r\n\r\n● nâng cấp phần cứng,
\r\n\r\n● bảo trì EPG.
\r\n\r\nCó thể không có sẵn chế độ này trong tất cả\r\ncác STB.
\r\n\r\n8.4.3.2. Chờ chủ động, thấp
\r\n\r\nSTB được đặt trong chế độ này khi
\r\n\r\na) không cung cấp các đầu ra audio và video,
\r\n\r\nb) có thể chuyển sang chế độ khác bằng điều\r\nkhiển từ xa, tín hiệu bên trong hoặc tín hiệu từ bên ngoài,
\r\n\r\nc) không trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn\r\nbên ngoài.
\r\n\r\nCó thể không có sẵn chế độ này trong tất cả\r\ncác STB.
\r\n\r\n8.4.3.3. Chờ thụ động
\r\n\r\nSTB được đặt trong chế độ này khi
\r\n\r\na) không cung cấp các đầu ra audio và video.
\r\n\r\nb) có thể chuyển sang chế độ khác bằng điều\r\nkhiển từ xa hoặc tín hiệu bên trong.
\r\n\r\nSTB không thực hiện chức năng có ích nào\r\nngoài giám sát lệnh chuyển sang chế độ khác. Lệnh này có thể đến từ điều khiển\r\nxa hoặc tín hiệu bên trong.
\r\n\r\nCó thể không có sẵn chế độ này trong tất cả\r\ncác STB.
\r\n\r\n8.4.3.4. Tắt
\r\n\r\nSTB được nối với nguồn công suất không thực\r\nhiện chức năng và không thể chuyển sang chế độ khác bất kỳ bằng điều khiển từ\r\nxa, tín hiệu bên trong hoặc tín hiệu bên ngoài.
\r\n\r\n8.5. Chức năng tự động giảm công suất
\r\n\r\nĐặc trưng tự động giảm công suất có thể được\r\nthực hiện trên STB để giảm công suất về chế độ chờ sau một thời gian định\r\ntrước. Đặc trưng này được gọi là tự động giảm công suất.
\r\n\r\n8.6. Qui trình đo
\r\n\r\n8.6.1. Điều kiện đo chung
\r\n\r\nĐiều kiện đo chung kể cả kiểu thiết bị đo\r\ncông suất phải sử dụng như nêu trong 5.1 trừ các điều kiện được qui định khác\r\ntrong điều nhỏ này.
\r\n\r\n8.6.2. Ổn định
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện sau khi STB đã\r\nđạt điều kiện ổn định liên quan đến tiêu thụ công suất. Thời gian sử dụng để ổn\r\nđịnh STB phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm. Dự kiến STB cần thời gian\r\ntừ 15 min đến 30 min để ổn định. STB được coi là ổn định khi các kết quả bất kỳ\r\ncủa cùng thử nghiệm lặp lại trong phạm vi 2 %.
\r\n\r\n8.6.3. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nĐối với 8.6.5, điều kiện môi trường phải là\r\n23 oC ± 5 oC.
\r\n\r\n8.6.4. Bố trí
\r\n\r\nSTB cần được bố trí theo cách để mô phỏng môi\r\ntrường làm việc bình thường. Trong điều kiện này, phép đo phải được thực hiện\r\nmà không có thiết bị ngoại vi bổ sung gắn vào thiết bị. Các đầu vào của STB có\r\nthể là tín hiệu truyền trực tiếp do nhà cung cấp dịch vụ cung cấp hoặc các\r\nluồng thử nghiệm được phát ra mô phỏng các tín hiệu truyền trực tiếp mà STB\r\nđược thiết kế để nhận và giải mã. Lựa chọn thích hợp có thể được quyết định bởi\r\nngười sử dụng cuối cùng dựa trên đầu ra mong muốn.
\r\n\r\nTrong trường hợp có LNB hoặc nguồn công suất\r\nkhuếch đại anten, phép đo cần được thực hiện mà không có thiết bị này trong các\r\nphép đo công suất tiêu thụ. Do đó, LNB hoặc khuếch đại anten cần được
\r\n\r\na) cấp nguồn từ nguồn không phải STB, hoặc
\r\n\r\nb) công suất tiêu thụ có thể được trừ đi khỏi\r\ncông suất tiêu thụ đo được của khối cần thử nghiệm.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải nêu phương pháp được\r\nsử dụng để đo công suất.
\r\n\r\n8.6.5. Đo công suất
\r\n\r\n8.6.5.1. Qui định chung
\r\n\r\nSTB cần thử nghiệm phải được đo ở từng chế độ\r\ncó thể áp dụng như qui định dưới đây. Trong trường hợp STB có độ nét cao, thử\r\nnghiệm phải thực hiện với đầu vào có độ nét cao. Thử nghiệm với tín hiệu vào có\r\nđộ nét tiêu chuẩn cũng có thể được thực hiện. Trong trường hợp thực hiện thử\r\nnghiệm với độ nét tiêu chuẩn trên STB độ nét cao thì kết quả phải được ghi là PAV-ON-SD.
\r\n\r\n8.6.5.2. Bật (trung bình)
\r\n\r\nLàm mất hiệu lực chức năng chuyển dịch thời\r\ngian, nếu có thể, và đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai phút. Ghi lại\r\ngiá trị này là PAV-ON. Ghi lại thời gian sử dụng để đo công suất\r\ntrung bình.
\r\n\r\n8.6.5.3. Bật (phát)
\r\n\r\nBắt đầu phát lại chương trình đã được ghi\r\ntrước đo trên STB và đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai phút. Ghi lại\r\ngiá trị này là PPL.
\r\n\r\n8.6.5.4. Bật (ghi)
\r\n\r\nBắt đầu hoặc lên lịch cho một bản ghi. Với\r\nSTB ghi chương trình, đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai phút. Ghi lại\r\ngiá trị này là PREC-ON.
\r\n\r\n8.6.5.5. Bật (đa chức năng) với một cơ cấu\r\nđiều chỉnh
\r\n\r\nĐặt STB để ghi chương trình trong khi đồng\r\nthời phát lại chương trình được ghi trước đó và đo công suất trung bình tiêu\r\nthụ trong hai phút. Ghi lại giá trị này là PMF-ST. Chuyển dịch thời\r\ngian được đề cập trong phép đo này khi STB phát lại và ghi cùng một chương\r\ntrình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ chế dùng cho đa chức năng có\r\nmột cơ cấu điều chỉnh giống với chuyển dịch thời gian hoặc ghi. Vì lý do này,\r\nkhông cần đo chuyển dịch thời gian và ghi riêng rẽ. Xem phụ lục D.
\r\n\r\n8.6.5.6. Bật (đa chức năng) với nhiều cơ cấu\r\nđiều chỉnh
\r\n\r\nBảng 2 thể hiện ma trận phải được sử dụng để\r\nđánh giá tính năng của STB nhiều cơ cấu điều chỉnh.
\r\n\r\nBảng 2 - Ma trận dùng\r\ncho STB nhiều cơ cấu điều chỉnh
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều chỉnh \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Thêm cơ cấu điều\r\n chỉnh thứ hai ghi HD hoặc SD \r\n | \r\n \r\n Thêm cơ cấu điều\r\n chỉnh thứ ba ghi HD hoặc SD \r\n | \r\n \r\n Thêm cơ cấu điều\r\n chỉnh thứ tư ghi HD hoặc SD \r\n | \r\n \r\n Thêm cơ cấu điều\r\n chỉnh thứ n ghi HD hoặc SD \r\n | \r\n
\r\n Trình tự 1 \r\n | \r\n \r\n PMFA_SD_n \r\n | \r\n \r\n SD \r\n | \r\n \r\n PMFA_SD_2 \r\n | \r\n \r\n PMFA_SD_3 \r\n | \r\n \r\n PMFA_SD_4 \r\n | \r\n \r\n PMFA_SD_n \r\n | \r\n
\r\n Trình tự 2 \r\n | \r\n \r\n PMFA_HD_n \r\n | \r\n \r\n HD \r\n | \r\n \r\n PMFA_HD_2 \r\n | \r\n \r\n PMFA_HD_3 \r\n | \r\n \r\n PMFA_HD_4 \r\n | \r\n \r\n PMFA_HD_n \r\n | \r\n
Đo công suất trung bình trong hai phút đối\r\nvới từng chế độ trong ma trận.
\r\n\r\nĐối với STB SD, chỉ thực hiện trình tự 1, đối\r\nvới STB HD, thực hiện cả hai trình tự 1 và 2.
\r\n\r\n8.6.5.7. Chờ chủ động cao
\r\n\r\nNếu có thể, kích hoạt chế độ tải xuống từ\r\ndịch vụ sơ cấp và đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai phút. Phép đo này\r\ncó thể đòi hỏi thông tin từ nhà chế tạo và/hoặc nhà cung cấp dịch vụ để đảm bảo\r\nluồng truyền chứa nội dung tải xuống thích hợp và hướng dẫn về cách đặt STB để\r\nnhận được nội dung tải xuống. Ghi lại giá trị này là PSAH.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sẽ không thể đặt STB ở chế\r\nđộ này. Nếu đều này xảy ra và vẫn yêu cầu giá trị này thì thông tin phải được\r\nnhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\n8.6.5.8. Chờ chủ động thấp
\r\n\r\nĐể đảm bảo rằng STB ở chế độ chờ chủ động và\r\nkhông thực hiện chức năng tải xuống hoặc ghi, cần sử dụng qui trình sau.
\r\n\r\na) Đặt STB vào chế độ bật.
\r\n\r\nb) Nếu STB có khả năng lập lịch trình cho\r\nviệc ghi thì việc lập lịch trình bản ghi sau hai giờ hoặc nhiều hơn.
\r\n\r\nc) Sau khi ở chế độ này 5 min, ấn nút chờ\r\nhoặc nút tắt trên điều khiển từ xa.
\r\n\r\nd) Để STB trong tối thiểu 30 min hoặc cho đến\r\nkhi hoàn thành các công việc trong nhà.
\r\n\r\nĐo công suất trung bình tiêu thụ trong hai\r\nphút. Ghi lại giá trị này là PSAL. Ghi lại thời gian cần để chuyển\r\nsang chế độ chờ chủ động thấp.
\r\n\r\n8.6.5.9. Cchờ thụ động
\r\n\r\nĐể đảm bảo rằng STB ở chế độ chờ thụ động,\r\ncần sử dụng qui trình sau.
\r\n\r\na) Đặt STB vào chế độ bật.
\r\n\r\nb) Nếu STB có khả năng lập lịch trình cho\r\nviệc ghi thì việc lập lịch trình bản ghi sau hai giờ hoặc nhiều hơn.
\r\n\r\nc) Sau khi ở chế độ này 5 min, ấn nút chờ\r\nhoặc nút tắt trên điều khiển từ xa.
\r\n\r\nd) Để STB trong tối thiểu 30 min hoặc cho đến\r\nkhi hoàn thành các công việc trong nhà.
\r\n\r\nĐo công suất trung bình tiêu thụ trong hai\r\nphút. Ghi lại giá trị này là PSAL. Ghi lại thời gian cần để chuyển\r\nsang chế độ chờ thụ động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp xác định chế độ chờ\r\nchủ động thấp và chờ thụ động là đồng nhất vì chuyển mạch giữa các chế độ này\r\nlà giống nhau. Chế độ mà STB thực sự chuyển sang được xác định bằng nền mà ở đo\r\nSTB hoạt động. STB mặt đất sẽ có nhiều khả năng ở chế độ thụ động và STB cáp\r\nhoặc STB vệ tinh có nhiều khả năng ở chế độ chờ chủ động thấp. Cả hai phương\r\npháp ở đây điều nhất quán với các định nghĩa trong Bảng 1.
\r\n\r\n8.6.5.10. Tắt
\r\n\r\nTắt STB sử dụng phím tắt nguồn, nếu có, và đo\r\ncông suất trung bình tiêu thụ trong hai phút. Ghi lại giá trị này là P_OFF.
\r\n\r\n8.6.5.11. Tự động giảm công suất
\r\n\r\nNếu việc tự động giảm công suất được thực\r\nhiện trên STB, sử dụng qui trình sau để đạt được kết quả thử nghiệm đối với đặc\r\ntrưng này.
\r\n\r\na) Nếu STB có khả năng lập lịch trình cho\r\nviệc ghi thì lịch trình ghi được đặt sau 6h hoặc lâu hơn.
\r\n\r\nb) Nối STB với luồng phát trực tiếp hoặc\r\nluồng được ghi trước đó và để STB cho đến khi bắt đầu chờ tự động.
\r\n\r\nĐo công suất trung bình tiêu thụ trong hai\r\nphút. Ghi\r\nlại giá trị này là PAPD. Ghi lại thời gian trôi qua cho đến khi bắt\r\nđầu tự động giảm công suất.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Qui định chung
\r\n\r\nThiết bị audio được xét đến là các sản\r\nphẩm audio được nối vào nguồn điện lưới như thể hiện trên Hình 2.
\r\n\r\nHình 2a - Các\r\nthành phần riêng rẽ
\r\n\r\nHình 2b - Hệ\r\nthống (các thành phần không tách rời được)
\r\n\r\nHình 2c - Hệ\r\nthống (các thành phần tách rời được)
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nPS Nguồn cung cấp
\r\n\r\nSW Khối đóng cắt, tác động bởi bộ điều\r\nkhiển chế độ chờ.
\r\n\r\nHình 2 - Các\r\ncấu hình có thể có của thiết bị audio
\r\n\r\n9.2. Điều kiện đo
\r\n\r\n9.2.1. Tín hiệu vào
\r\n\r\nTín hiệu RF hoặc tín hiệu băng tần cơ\r\nbản.
\r\n\r\nNếu bộ thu tín hiệu audio là một phần\r\ncủa thiết bị thì phải sử dụng tín hiệu vào RF.
\r\n\r\n9.2.2. Tín hiệu vào RF
\r\n\r\nỞ mức để cung cấp tín hiệu audio không\r\ntạp.
\r\n\r\n9.2.3. Tín hiệu vào phụ
\r\n\r\nTheo IEC 61938.
\r\n\r\n9.2.4. Tái tạo băng hoặc đĩa
\r\n\r\nTín hiệu được ghi sẵn.
\r\n\r\n9.2.5. Tín hiệu thử nghiệm audio
\r\n\r\nTín hiệu sóng sin ở tần số 1 kHz, hoặc\r\nnếu không thể sử dụng tín hiệu 1 kHz, phải sử dụng các tín hiệu ở tần số trung\r\ntâm của dải truyền dẫn, do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\n9.2.6. Mang tải cho đầu nối
\r\n\r\nTất cả các đầu nối loa cần có trở\r\nkháng tối thiểu như qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n9.2.7. Mức ra
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển âm lượng phải được\r\nđiều chỉnh để đạt được 50 mW ở các đầu nối loa. Trong trường hợp thiết bị có bộ\r\nphận tạo âm thanh lập thể, chỉ phải mang tải cho các đầu nối loa phía trước.
\r\n\r\n9.2.8. Các chế độ bật cần xem xét
\r\n\r\nThành phần tách rời: thực hiện chức\r\nnăng chính.
\r\n\r\nHệ thống : với đầu vào là tín\r\nhiệu RF nếu có sẵn và phát lại những nội dung đã được ghi.
\r\n\r\n9.2.9. Chế độ chờ
\r\n\r\nChỉ áp dụng các điều kiện liên quan\r\nđến chế độ chờ.
\r\n\r\n9.2.10. Chế độ tắt
\r\n\r\nChỉ áp dụng các điều kiện liên quan\r\nđến chế độ tắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐiều này mô tả các điều kiện đo hai\r\nkiểu thiết bị đa chức năng. Trong trường hợp máy thu hình có các chức năng bổ\r\nsung thì phải thử nghiệm chế độ bật (trung bình) theo Điều 11.
\r\n\r\nĐiều kiện đo đối với các kiểu thiết bị\r\nđa chức năng khác nhau có thể được xác định tương ứng. Các điều kiện này phải\r\nđược đưa vào báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCác chế độ làm việc khác nhau đối với\r\nthiết bị đa chức năng có thể được phân biệt, trong đó chỉ phải đo chế độ nào có\r\nliên quan nhất.
\r\n\r\n10.2. Điều kiện đo đối với tổ hợp máy\r\nthu hình-VCR
\r\n\r\n\r\n Máy thu hình \r\n | \r\n \r\n VCR \r\n | \r\n |
\r\n Chờ - thụ động \r\n | \r\n \r\n Chờ - thụ động \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 7 \r\n | \r\n
\r\n Bật (phát) \r\n | \r\n \r\n Chờ - thụ động \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 7 \r\n | \r\n
\r\n Bật (phát) \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6, VCR ở chế độ phát tái tạo lại\r\n tín hiệu thử nghiệm video và audio như mô tả trong 6.4 và 6.5. \r\n | \r\n
\r\n Chờ - Thụ động \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 7 \r\n | \r\n
\r\n Chờ - thụ động \r\n | \r\n \r\n Chờ - chủ động, thấp \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 7 \r\n | \r\n
\r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 7 \r\n | \r\n
10.3. Tổ hợp TV-STB
\r\n\r\n10.3.1. Qui định chung
\r\n\r\nMáy thu hình có cơ cấu thu lắp trong dùng cho\r\ncác tín hiệu digital từ các hệ thống cáp và/hoặc quảng bá mặt đất được coi là\r\nmáy thu hình và được đo theo Điều 11 đối với chế độ bật (trung bình) và theo\r\nĐiều 6 đối với chế độ chỉ ra trong 10.3.2.
\r\n\r\n10.3.2. Điều kiện đo đối với tổ hợp máy thu\r\nhình -bộ thu tín hiệu vệ tinh
\r\n\r\n\r\n Máy thu hình \r\n | \r\n \r\n Bộ thu tín hiệu vệ tinh \r\n | \r\n |
\r\n Chờ - thụ động \r\n | \r\n \r\n Chờ - thụ động \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 8 \r\n | \r\n
\r\n Bật (phát) \r\n | \r\n \r\n Chờ - thụ động \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 8 \r\n | \r\n
\r\n Bật (phát) \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 8, máy thu hình tái tạo\r\n các tín hiệu video và audio từ bộ thu tín hiệu vệ tinh. \r\n | \r\n
\r\n Chờ - chủ động, thấp \r\n | \r\n \r\n Chờ - chủ động, thấp \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 8 \r\n | \r\n
\r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n Xem Điều 6 và Điều 8 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Để đo công suất tiêu thụ của máy\r\nthu hình, nên sử dụng chế độ bật (trung bình), được định nghĩa trong Điều 11.
\r\n\r\n11. Điều kiện đo đối\r\nvới máy thu hình ở chế độ bật (trung bình)
\r\n\r\n11.1. Tín hiệu video
\r\n\r\nCông suất tiêu thụ (trung bình) của máy thu\r\nhình phải được thử nghiệm với các tín hiệu nội dung quảng bá tĩnh, tín hiệu nội\r\ndung quảng bá động hoặc tín hiệu video nội dung internet, như định nghĩa dưới\r\nđây. Kiểu tín hiệu sử dụng trong phép đo phải được ghi vào báo cáo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Phụ lục C để có thêm thông tin\r\nvề tín hiệu video.
\r\n\r\n11.2. Đầu vào
\r\n\r\n11.2.1. Chọn đầu vào
\r\n\r\nCông suất tiêu thụ của máy thu hình ở chế độ\r\nbật (trung bình) phải được đo với tín hiệu thử nghiệm audio và video đặt vào\r\nmột bộ các đầu vào, và bộ các đầu vào này phải được chọn như một nguồn phát âm\r\nthanh và hình ảnh của máy thu hình. (Các) đầu vào được chọn trong quá trình đo\r\nphải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Điều B.2 để có thêm thông tin\r\nliên quan đến các đầu vào.
\r\n\r\n11.2.2. Đầu vào tín hiệu analog mặt đất
\r\n\r\nTrong trường hợp máy thu hình được thử nghiệm\r\nvới tín hiệu vào RF analog mặt đất, các tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với\r\nTCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.3, và phải có mức tín hiệu đầu vào được\r\nđặt ở -39 dV(mW) khi được nối với điện trở 75 Ω hoặc ở mức để cung cấp hình ảnh\r\nkhông tạp và không sai lỗi có thể cảm nhận được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: -39 dB(mW) tương ứng với 70 dB (mV).
\r\n\r\n11.2.3. Đầu vào tín hiệu truyền hình cáp
\r\n\r\nTrong trường hợp máy thu hình được thử nghiệm\r\nvới tín hiệu RF truyền hình cáp, tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với các qui\r\nđịnh kỹ thuật của truyền hình cáp trong vùng, và phải có mức tín hiệu vào được\r\nđặt ở -49 dB(mW) khi được nối với điện trở 75 Ω hoặc ở mức để tạo ra hình ảnh\r\nkhông tạp và không sai lỗi có thể cảm nhận được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: -49 dB(mW) tương ứng với 60 dB (mV).
\r\n\r\n11.2.4. Đầu vào tín hiệu digital mặt đất
\r\n\r\nTrong trường hợp máy thu hình được thử nghiệm\r\nvới tín hiệu RF digital mặt đất, tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với các qui\r\nđịnh kỹ thuật quảng bá trong vùng, và phải có mức tín hiệu vào được đặt ở -49\r\ndB(mW) khi được nối với điện trở 75 Ω hoặc ở mức để tạo ra hình ảnh không tạp\r\nvà không sai lỗi có thể cảm nhận được.
\r\n\r\n11.2.5. Đầu vào tín hiệu vệ tinh
\r\n\r\nTrong trường hợp máy thu hình được thử nghiệm\r\nvới tín hiệu vào vệ tinh, mức tín hiệu vào phải được đặt ở -49 dB(mW) khi được\r\nnối với điện trở 75 Ω hoặc ở mức để tạo ra hình ảnh không tạp và không sai lỗi\r\ncó thể cảm nhận được.
\r\n\r\n11.2.6. Các đầu vào khác
\r\n\r\nCác tín hiệu cung cấp cho các đầu vào khác\r\ncủa máy thu hình phải phù hợp với qui định kỹ thuật đối với các đầu vào này.
\r\n\r\n11.3. (Các) tín hiệu thử nghiệm audio
\r\n\r\nCác tín hiệu sóng sin ở tần số 1 kHz, hoặc\r\nnếu không thể sử dụng tần số 1 kHz, các tín hiệu ở tần số trung tâm của dải\r\ntruyền dẫn, như quy định của nhà chế tạo. Đối với đầu vào digital, mức tín hiệu\r\nphải thấp hơn 18 dB so với giá trị đầy thang. Đối với đầu vào analog, tín hiệu\r\nphải thấp hơn 20 dB so với mức chuẩn hoặc lớn hơn mức tín hiệu đề xuất 500 mV\r\nhiệu dụng.
\r\n\r\n11.4. Qui trình đo chung đối với chế độ bật\r\n(trung bình)
\r\n\r\n11.4.1. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nĐối với 11.6 và 11.7, nhiệt độ môi trường\r\nphải là 23 oC ± 5oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để mức tương thích là lớn nhất với\r\nphương pháp đo công suất qui định trong Luật Bảo tồn Năng lượng của Nhật Bản,\r\ndải nhiệt độ dùng cho 11.5 được xác định trong 5.1.2.
\r\n\r\n11.4.2. Ổn định
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện sau khi máy thu\r\nhình đạt được điều kiện ổn định về công suất tiêu thụ.
\r\n\r\nĐối với 11.5, phép đo phải được thực hiện\r\ntrước khi kích hoạt chức năng ngăn ngừa việc duy trì hình ảnh hoặc kích hoạt\r\ntrạng thái khác bất kỳ khác mà không thể làm mất hiệu lực của các chức năng này\r\nđể ngắt làm việc bình thường của máy thu hình.
\r\n\r\nĐối với 11.6 và 11.7, các phép đo phải được\r\nthực hiện sau khi máy thu hình đã ở chế độ tắt hoặc ngắt nguồn trong tối thiểu\r\nlà một giờ, và ngay sau đó là tối thiểu một giờ ở chế độ bật, và phải hoàn\r\nthành các phép đo này trước tối đa là ba giờ ở chế độ bật. Tín hiệu video liên\r\nquan phải được hiển thị trong toàn bộ khoảng thời gian của chế độ bật. Đối với\r\nmáy thu hình được biết là sẽ ổn định trong vòng một giờ, các khoảng thời gian\r\nnày có thể được giảm đi nếu kết quả đo nằm trong phạm vi 2 % so với các kết quả\r\nđạt được bằng cách khác khi sử dụng các khoảng thời gian qui định ở đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Qui trình ổn định trong 11.5 để sử\r\ndụng với các tín hiệu vào tĩnh, và nhằm tối đa hóa tính tương thích với phương\r\npháp đo công suất qui định trong Luật Bảo tồn Năng lượng của Nhật Bản. Qui\r\ntrình ổn định trong 11.6 và 11.7 để sử dụng các tín hiệu vào động, và nhằm cân\r\nbằng giữa độ tái lặp và chi phí.
\r\n\r\n11.4.3. Chức năng vệ tinh
\r\n\r\nNếu máy thu hình có nguồn cấp bộ chuyển đổi\r\nchặn tạp thấp (LNB) vệ tinh thì nguồn này phải được tắt, nếu có thể, trong quá\r\ntrình đo.
\r\n\r\n11.4.4. Mô đun dạng cắm
\r\n\r\nKhông được nối mô đun dạng cắm, ví dụ như mô\r\nđun truy cập có điều kiện hoặc mô đun điểm triển khai, với máy thu hình trong\r\nquá trình đo, trừ khi máy thu hình được cung cấp đến người sử dụng cuối cùng đã\r\nđược nối với mô đun dạng cắm. Trong trường hợp đó, mô đun dạng cắm vẫn được nối\r\nvào thiết bị trong quá trình đo.
\r\n\r\n11.4.5. Chức năng bổ sung
\r\n\r\nCác chức năng bổ sung phải được tắt đi trong\r\nquá trình đo, trong trường hợp người sử dụng có thể tắt và bật chức năng này.
\r\n\r\n11.4.6. Chức năng đặc biệt
\r\n\r\nCác chức năng đặc biệt không đề cập trong\r\nĐiều 11 phải ở đúng vị trí do nhà chế tạo điều chỉnh khi thiết bị được cung cấp\r\nđến người sử dụng cuối cùng.
\r\n\r\n11.4.7. Chức năng tiết kiệm công suất
\r\n\r\nCác phép đo công suất tiêu thụ ở chế độ bật\r\n(trung bình) phải được thực hiện với chức năng tiết kiệm công suất của cơ cấu\r\nđiều chỉnh độ sáng tự động, nếu có, được làm cho mất hiệu lực. Nếu có chức năng\r\ntiết kiệm công suất của cơ cấu điều chỉnh độ sáng tự động và không thể làm cho\r\nmất hiệu lực thì các phép đo danh nghĩa phải được thực hiện với ánh sáng được\r\nchiếu trực tiếp vào cảm biến ánh sáng môi trường ở mức 300 lux hoặc lớn hơn.
\r\n\r\nCó thể thực hiện phép đo riêng để xác định\r\nnăng lượng tiết kiệm liên quan đến chức năng tiết kiệm năng lượng của cơ cấu\r\nđiều chỉnh độ sáng tự động. (Xem 11.5.7, 11.6.3 và 11.7.3). Cũng có thể thực\r\nhiện phép đo bổ sung để xác định năng lượng tiết kiệm liên quan đến các chức\r\nnăng tiết kiệm năng lượng khác không được kích hoạt do mặc định trong quá trình\r\nđo công suất tiêu thụ ở chế độ bật (trung bình). (Xem 11.5.8, 11.6.4 và\r\n11.7.4).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Điều B.3 để có thêm thông tin\r\nvề các chức năng tiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\n11.4.8. Điều chỉnh mức hình ảnh
\r\n\r\nĐộ tương phản và độ sáng của máy thu hình và\r\nmức ánh sáng nền, nếu có, phải được đặt như điều chỉnh ban đầu của nhà chế tạo\r\nkhi cung cấp đến người sử dụng cuối cùng. Trong trường hợp chế độ đặt phải được\r\nchọn trên cơ sở các kích hoạt ban đầu thì phải chọn "chế độ chuẩn"\r\nhoặc tương đương. Trong trường hợp không có "chế độ chuẩn" hoặc tương\r\nđương, phải chọn chế độ đầu tiên trong danh mục các menu trên màn hình. Chế độ\r\nđược sử dụng trong thử nghiệm phải được mô tả trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nChế độ chuẩn được định nghĩa là "chế độ\r\nđược khuyến cáo bởi nhà chế tạo cho sử dụng bình thường trong nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Điều B.4 để có thêm thông tin\r\nvề điều chỉnh mức hình ảnh.
\r\n\r\n11.4.9. Tỷ lệ màn hình video
\r\n\r\nMáy thu hình phải ở chế độ sao cho vùng tác\r\ndụng của tín hiệu video đầu vào chiếm toàn bộ màn hình.
\r\n\r\n11.4.10. Định dạng tín hiệu video
\r\n\r\nTốc độ khung của tín hiệu video vào cần phù\r\nhợp với tốc độ khung được sử dụng phổ biến trong vùng. Đối với đầu vào có khả\r\nnăng nhận các tín hiệu định dạng có độ phân giải cao, cần sử dụng nguồn phát độ\r\nphân giải cao.
\r\n\r\nĐộ phân giải và tốc độ khung của tín hiệu vào\r\nphải được mô tả trong báo cáo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:Ở Mỹ và Nhật sử dụng tốc độ khung\r\n60 Hz; ở Châu Âu và Châu Úc sử dụng tốc độ khung 50 Hz.
\r\n\r\n11.4.11. Điều chỉnh mức âm thanh
\r\n\r\nCơ cấu điều chỉnh âm lượng phải được điều\r\nchỉnh đến mức để âm thanh đầu ra có thể nghe thấy được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một phương pháp đảm bảo mức âm\r\nthanh nghe được là đặt cơ cấu điều khiển âm lượng để đạt được 50 mW ở đầu nối\r\nloa.
\r\n\r\n11.4.12. Độ chính xác của mức tín hiệu đầu\r\nvào
\r\n\r\nCác tín hiệu analog đầu vào được cung cấp bởi\r\nthiết bị phát tín hiệu phải có độ chính xác trong phạm vi 2 % giá trị toàn dải\r\ncủa tín hiệu video khi đầu cuối có điện trở 75 Ω. Độ chính xác của mức đen và\r\nmức trắng phải được khẳng định với tín hiệu dạng ba vạch trong 11.5.5. Độ chính\r\nxác của các mức màu phải được khẳng định bằng tín hiệu dạng vạch màu đầy đủ của\r\n11.5.4. Độ chính xác có thể được kiểm tra bằng máy hiện sóng, máy theo dõi dạng\r\nsóng, máy vectoscope hoặc thiết bị đo tương tự khác.
\r\n\r\nCác mức tín hiệu digital đầu vào cần có độ\r\nchính xác trong phạm vi độ phân giải của thiết bị cấp nguồn tín hiệu được sử\r\ndụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ngoài các tín hiệu dạng ba vạch và\r\ntín hiệu dạng vạch màu đầy đủ, DVD 60 Hz và đĩa Blue-ray gắn vào tiêu chuẩn này\r\nbao gồm cả tín hiệu dạng vạch màu SMPTE (SMPTE Engineering Guideline EG 1-1990)\r\nđể thuận tiện cho người sử dụng.
\r\n\r\n11.5. Thử nghiệm chế độ bật (trung bình) sử\r\ndụng các tín hiệu video tĩnh
\r\n\r\n11.5.1. Phép đo sử dụng các tín hiệu video tĩnh
\r\n\r\nChế độ này được sử dụng để đo công suất tiêu\r\nthụ trung bình của máy thu hình sử dụng các tín hiệu thử nghiệm tĩnh, là các\r\ntín hiệu đang được sử dụng rộng rãi.
\r\n\r\nĐiều này đưa ra bốn tín hiệu video để sử dụng\r\ntrong phép đo chế độ bật (trung bình) trong trường hợp tín hiệu video tĩnh.
\r\n\r\n11.5.2. Tín hiệu video mức đen
\r\n\r\nTrong trường hợp này, toàn bộ phần của tín\r\nhiệu thể hiện hình ảnh chủ động phải là màu đen (0 %), như định nghĩa trong\r\nTCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.5.
\r\n\r\n11.5.3. Tín hiệu video mức trắng
\r\n\r\nTrong trường hợp này, toàn bộ phần của tín\r\nhiệu thể hiện hình ảnh chủ động phải là màu trắng (100%), như định nghĩa trong\r\nTCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.5.
\r\n\r\n11.5.4. Tín hiệu video dạng vạch màu đầy đủ
\r\n\r\nTrong trường hợp này phần chủ động của tín\r\nhiệu phải là tín hiệu dạng vạch màu đầy đủ. Đối với hệ thống 50 Hz, phải sử\r\ndụng tín hiệu vạch màu (100/0/75/0) đối với bộ thu PAL và SECAM như định nghĩa\r\ntrong TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.2. Trong trường hợp hệ thống\r\n60 Hz, phải sử dụng phần phía trên của tín hiệu vạch màu (75/0/75/0) đối với bộ\r\nthu NTSC được định nghĩa trong TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.2 và\r\nphải bao phủ hoàn toàn trường hiển thị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tín hiệu 50 Hz có tám vạch màu (kể\r\ncả màu đen), còn tín hiệu 60 Hz có bảy vạch màu (trắng, vàng, lục lam, lục,\r\nhồng, đỏ và lam, theo thứ tự đó).
\r\n\r\n11.5.5. Tín hiệu video ba vạch
\r\n\r\nTrong trường hợp này, diện tích hình ảnh chủ\r\nđộng của tín hiệu phải là ba vạch trắng (100 %) trên nền đen (0%) như xác định\r\ntrong TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.3.
\r\n\r\n11.5.6. Po_static: Công suất tiêu\r\nthụ chế độ bật (trung bình) sử dụng các tín hiệu tĩnh
\r\n\r\nĐối với trường hợp tín hiệu video tĩnh, công\r\nsuất tiêu thụ của máy thu hình ở chế độ bật phải được xác định như sau:
\r\n\r\nPo_static = ((Pb\r\n+ Pw)/2 + Pc + Pt)/3
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPo_static là công suất tiêu thụ ở chế độ bật\r\n(trung bình) sử dụng các tín hiệu tĩnh (W);
\r\n\r\nPb Là công suất đo được sử dụng tín hiệu video\r\nđen (W);
\r\n\r\nPw Là công suất đo được sử dụng tín hiệu video\r\ntrắng (W);
\r\n\r\nPc Là công suất đo được sử dụng tín hiệu video\r\nvạch màu đầy đủ (W);
\r\n\r\nPt Là công suất đo được sử dụng tín hiệu video\r\nba vạch (W);
\r\n\r\n11.5.7. Pa1_static: Công\r\nsuất tiết kiệm liên quan đến cơ cấu điều chỉnh độ sáng tự động, sử dụng các tín\r\nhiệu tĩnh
\r\n\r\nĐối với trường hợp tín hiệu video tĩnh, công\r\nsuất tiết kiệm liên quan đến chức năng điều chỉnh độ sáng tự động phải được xác\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\nPa1_static = Pc\r\n- Pabc_static
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nPa1_static là công suất tiết kiệm liên quan đến\r\ncơ cấu điều chỉnh độ sáng tự động, sử dụng tín hiệu tĩnh (W);
\r\n\r\nPc là công suất đo được bằng cách sử dụng tín\r\nhiệu video vạch màu đầy đủ (W);
\r\n\r\nPabc_static là công suất đo được\r\nvới chức năng tự động điều chỉnh độ sáng được kích hoạt, sử dụng tín hiệu video\r\ndạng vạch màu đầy đủ (W);
\r\n\r\nPabc_static được sử dụng tín\r\nhiệu video dạng vạch màu đầy đủ, với chức năng tự động điều chỉnh độ sáng được\r\nkích hoạt ở 0 lux đi vào cảm biến ánh sáng môi trường.
\r\n\r\n11.5.8. Pa2_static: Công\r\nsuất tiết kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất khác, sử dụng\r\ntín hiệu tĩnh
\r\n\r\nĐối với trường hợp tín hiệu video tĩnh, công\r\nsuất tiết kiệm liên quan đến chức năng tiết kiệm công suất không được kích hoạt\r\ndo mặc định phải được xác định như sau:
\r\n\r\nPa2_static = Pc\r\n- Pother_static
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPa2_static là công suất tiết kiệm liên quan đến các\r\nchức năng tiết kiệm công suất khác, sử dụng tín hiệu tĩnh (W);
\r\n\r\nPc là công suất đo được bằng cách sử dụng tín\r\nhiệu video vạch màu đầy đủ (W);
\r\n\r\nPother_static là công suất đo được\r\nvới chức năng tự động điều chỉnh độ sáng khác được kích hoạt, sử dụng tín hiệu\r\nvideo dạng vạch màu đầy đủ (W);
\r\n\r\n11.6. Thử nghiệm chế độ bật (trung bình) sử\r\ndụng tín hiệu video nội dung quảng bá động
\r\n\r\n11.6.1. Phép đo sử dụng tín hiệu video có nội\r\ndung quảng bá động
\r\n\r\nThời gian đầy đủ của tín hiệu video nội dung\r\nquảng bá động được sử dụng để đo công suất tiêu thụ của máy thu hình khi máy\r\nthu hình được sử dụng để xem nội dung quảng bá điển hình. Phải đo công suất\r\ntrung bình trong mười phút liên tục.
\r\n\r\nTín hiệu video nội dung quảng bá động phải\r\nđược sử dụng để ổn định và đo, và phải cung cấp một trong các nguồn phát tín\r\nhiệu video theo một định dạng tương thích với tín hiệu vào cần thử nghiệm. (Xem\r\nIEC 62087:2008 nội dung video_DVD_50, nội dung video_DVD_60 và nội dung\r\nvideo_DVD_BD). Thời gian của tín hiệu video là mười phút.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tín hiệu video nội dung quảng bá\r\nđộng thay đổi theo thời gian và có mức hình ảnh trung bình được hiệu chỉnh\r\ngamma (APL') phù hợp với biểu đồ có giá trị trung bình 34 %. Nội dung được lấy\r\nra từ thống kê thu thập được từ các phép đo chương trình truyền hình đại diện\r\ncủa nhiều nước như mô tả trong Điều C.3.
\r\n\r\n11.6.2. Po_broadcast: Công\r\nsuất tiêu thụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá\r\nrộng
\r\n\r\nCông suất tiêu thụ trung bình của máy thu\r\nhình phải được đo sử dụng tín hiệu thử nghiệm nội dung quảng bá động để xác\r\nđịnh
\r\n\r\nPo_broadcast Công suất tiêu thụ\r\nchế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video quảng bá nội dung động (W)
\r\n\r\n11.6.3. Pa1_broadcast: Công\r\nsuất tiết kiệm liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín\r\nhiệu video nội dung quảng bá động
\r\n\r\nĐối với trường hợp tín hiệu video nội dung\r\nquảng bá động, công suất tiết kiệm liên quan đến chức năng tự động điều chỉnh\r\nđộ sáng phải được xác định như sau:
\r\n\r\nPa1_broadcast = Po_broadcast\r\n- Pabc_broadcast
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nPa1_broadcast là công suất tiết\r\nkiệm liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín hiệu video\r\nnội dung quảng bá động (W);
\r\n\r\nPo_broadcast là công suất tiêu\r\nthụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá động (W);
\r\n\r\nPabc_broadcast là công suất đo được\r\nvới cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng được kích hoạt, sử dụng tín hiệu video\r\nnội dung quảng bá động (W);
\r\n\r\nPabc_broadcast được đo với chức\r\nnăng tự động điều chỉnh độ sáng được kích hoạt với giá trị 0 lux đi vào bộ cảm\r\nbiến ánh sáng môi trường, sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá động.
\r\n\r\n11.6.4. Pa2_broadcast: Công\r\nsuất tiết kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm năng lượng khác, sử dụng\r\ntín hiệu video nội dung quảng bá động
\r\n\r\nĐối với trường hợp tín hiệu video nội dung\r\nquảng bá động, công suất tiết kiệm liên quan đến chức năng tiết kiệm năng lượng\r\nkhác không được kích hoạt do mặt định phải được xác định như sau:
\r\n\r\nPa2_broadcast = Po_broadcast\r\n- Pother_broadcast
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nPa2_broadcast là công suất tiết\r\nkiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm năng lượng khác, sử dụng tín hiệu\r\nvideo nội dung quảng bá động (W);
\r\n\r\nPo_broadcast là công suất tiêu\r\nthụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá động (W);
\r\n\r\nPother_broadcast là công suất đo được\r\nvới các chức năng tiết kiệm năng lượng được kích hoạt, sử dụng tín hiệu video\r\nnội dung quảng bá động (W);
\r\n\r\n11.7. Thử nghiệm chế độ bật (trung bình) sử\r\ndụng tín hiệu video nội dung Internet
\r\n\r\n11.7.1. Phép đo sử dụng tín hiệu video nội\r\ndung Internet
\r\n\r\nKhoảng thời gian đầy đủ của tín hiệu video\r\nnội dung Internet được sử dụng để đo công suất tiêu thụ của máy thu hình khi\r\nđược sử dụng để xem nội dung Internet. Phải đo giá trị công suất tiêu thụ trung\r\nbình trong mười phút liên tục.
\r\n\r\nPhải sử dụng tín hiệu video nội dung Internet\r\nđể ổn định và đo, và tín hiệu này phải được phát ra từ nội dung video có sẵn ở\r\nđịnh dạng tương thích với tín hiệu này cần thử nghiệm. (Xem Điều 2). Có 100\r\nảnh. Các ảnh này phải được hiển thị ở tốc độ sáu giây một ảnh trong tổng thời\r\ngian là mười phút.
\r\n\r\nẢnh tín hiệu video nội dung Internet cần được\r\nthay đổi tỷ lệ khi cần thiết để bao trùm toàn bộ màn hình mà không bị cắt xén.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tín hiệu video nội dung Internet\r\nthay đổi theo thời gian và có mức hình ảnh trung bình được điều chỉnh gamma\r\n(APL') để phù hợp với biểu đồ APL' được mô tả trong Điều C.4. Nội dung này được\r\nlấy từ số liệu thống kê thu thập như mô tả trong Điều C.4.
\r\n\r\n11.7.2. Po_Internet: Công\r\nsuất tiêu thụ ở chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung Internet
\r\n\r\nCông suất tiêu thụ trung bình của máy thu\r\nhình phải được đo với tín hiệu thử nghiệm nội dung Internet để xác định
\r\n\r\nPo_Internet: Công suất tiêu thụ\r\nchế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung Internet (W)
\r\n\r\n11.7.3. Pa1_Internet: Công\r\nsuất tiết kiệm liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín\r\nhiệu video nội dung Internet
\r\n\r\nĐối với trường hợp tín hiệu video nội dung\r\nInternet, công suất tiết kiệm liên quan đến chức năng tự động điều chỉnh độ\r\nsáng phải được xác định như sau:
\r\n\r\nPa1_Internet = Po_Internet\r\n- Pabc_Internet
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nPa1_Internet là công suất\r\ntiết kiệm liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín hiệu\r\nvideo nội dung Internet (W);
\r\n\r\nPo_Internet là công suất\r\ntiêu thụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung Internet (W);
\r\n\r\nPabc_Internet là công suất\r\nđo được với cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng đang hoạt động, sử dụng tín hiệu\r\nvideo nội dung Internet (W).
\r\n\r\nPabc_Internet được đo với\r\nchức năng tự động điều chỉnh độ sáng được kích hoạt với giá trị 0 lux đi vào bộ\r\ncảm biến ánh sáng môi trường, sử dụng tín hiệu video nội dung Internet.
\r\n\r\n11.7.4. Pa2_Internet:\r\nCông suất tiết kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất khác, sử\r\ndụng tín hiệu video nội dung Internet
\r\n\r\nĐối với trường hợp tín hiệu video nội\r\ndung Internet, công suất tiết kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm công\r\nsuất khác không được kích hoạt do mặc định phải được xác định như sau:
\r\n\r\nPa2_Internet = Po_Internet\r\n- Pother_Internet
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nPa2_Internet là công suất\r\ntiết kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm năng lượng khác, sử dụng tín\r\nhiệu video nội dung Internet (W);
\r\n\r\nPo_Internet là công suất\r\ntiêu thụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung Internet (W);
\r\n\r\nPother_Internet là công suất\r\nđo được với chức năng tiết kiệm năng lượng được kích hoạt, sử dụng tín hiệu\r\nvideo nội dung Internet (W).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nĐánh giá sự phù hợp của một sản phẩm\r\ncụ thể với giá trị công bố.
\r\n\r\nA.2. Qui trình kiểm tra xác nhận
\r\n\r\nĐể đánh giá sự phù hợp của một sản\r\nphẩm cụ thể với giá trị công bố, sử dụng qui trình kiểm tra xác nhận trong Hình\r\nA.1.
\r\n\r\nHình A.1 -\r\nLưu đồ qui trình kiểm tra xác nhận
\r\n\r\nQui trình kiểm tra xác nhận là cách\r\ntiếp cận gồm hai bước: giá trị đo được của một thiết bị không được lớn hơn giá\r\ntrị công bố quá 15 %. Nếu lớn hơn giá trị công bố quá 15 %, cần đo thêm hai sản\r\nphẩm nữa và tính giá trị trung bình của ba phép đo. Giá trị trung bình không\r\nđược lớn hơn giá trị công bố quá 10 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị công bố có thể là\r\ngiá trị công suất tiêu thụ chế độ chờ theo nhà chế tạo hoặc giá trị tiêu chí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các phép đo theo phương pháp\r\nthử nghiệm đối với sản phẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị trung bình cần\r\ntính như sau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nPsb, mi là công suất tiêu thụ ở\r\nphép đo thứ i;
\r\n\r\nPsb,M là công suất tiêu thụ trung\r\nbình của ba phép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC LƯU Ý ĐỐI VỚI PHÉP ĐO CÔNG SUẤT CỦA MÁY THU HÌNH Ở\r\nCHẾ ĐỘ BẬT (TRUNG BÌNH)
\r\n\r\nB.1. Qui định chung
\r\n\r\nPhụ lục này chỉ áp dụng cho phép đo công suất\r\ntiêu thụ của máy thu hình ở chế độ bật (trung bình).
\r\n\r\nB.2. Đầu vào
\r\n\r\nMáy thu hình thường có nhiều đầu vào. Công\r\nsuất tiêu thụ của máy thu hình có thể thay đổi tùy thuộc vào đầu vào được chọn\r\nlàm nguồn phát tín hiệu video. Đầu vào phổ biến nhất được sử dụng có thể thay\r\nđổi theo vùng và theo thời gian.
\r\n\r\nPhép đo công suất tiêu thụ của máy thu hình\r\ncho từng đầu vào có thể rất tốn kém. Một ví dụ về việc lựa chọn đầu vào là qui\r\nđịnh phải đo các lựa chọn các đầu vào có công suất tiêu thụ lớn nhất và nhỏ\r\nnhất, sau đó lấy trung bình của các giá trị đó.
\r\n\r\nĐối với các đầu vào băng tần cơ bản, có thể\r\nsử dụng bộ phát đĩa video. Đối với đầu vào RF cũng có thể yêu cầu bộ giải mã và\r\nbộ điều chế thích hợp. Không khuyến khích thử nghiệm các đầu vào RF do phức tạp\r\nvà tốn kém thêm.
\r\n\r\nĐể đạt được chính xác tốt nhất của mức tín\r\nhiệu, cần sử dụng đầu vào digital. Việc sử dụng đầu vào này tránh các vấn đề về\r\nhiệu chuẩn thiết bị phát tín hiệu analog. Trong trường hợp sử dụng các tín hiệu\r\nvideo analog, cần đo độ chính xác của thiết bị đầu ra tín hiệu video. Nếu độ\r\nchính xác của thiết bị không nằm trong phạm vi ± 2 % của toàn thang đo thì\r\nthiết bị cần phải được điều chỉnh, hoặc tín hiệu cần được gửi thông qua bộ\r\nkhuếch đại xử lý có khả năng cung cấp đầu ra đã hiệu chuẩn.
\r\n\r\nTrong một vùng cho trước, nếu một kiểu đầu\r\nnối vào duy nhất thường được sử dụng nhất thì có thể là đủ khi sử dụng đầu vào\r\nđó cho phép đo công suất. Lưu ý rằng truyền hình quảng bá có thể thường được\r\nxem qua một kiểu đầu vào, trong khi nội dung internet có thể thường được xem\r\nqua kiểu đầu vào khác.
\r\n\r\nNhà hoạch định chính sách cũng nên cân đối\r\ngiữa độ chính xác và chi phí và cần xem xét những kịch bản được sử dụng phổ\r\nbiến nhất trong vùng để có thể xác định xem các đầu nối vào nào phải được chọn\r\ntrong khi mức tiêu thụ công suất của máy thu hình ở chế độ bật (trung bình).
\r\n\r\nB.3. Pos: Công suất tiêu thụ ở chế\r\nđộ bật (trung bình) với các chức năng tiết kiệm công suất
\r\n\r\nB.3.1. Lấy trọng số công suất tiết kiệm được\r\ndo chức năng tiết kiệm năng lượng
\r\n\r\nNhiều máy thu hình có các chức năng tiết kiệm\r\nnăng lượng ví dụ như cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng hoặc các chức năng tiết\r\nkiệm công suất khác mà có thể kích hoạt bằng cơ cấu đóng cắt được người sử dụng\r\nđiều khiển. Công suất tiêu thụ chế độ bật (trung bình) với chức năng tiết kiệm\r\ncông suất có thể được xác định trong trường hợp chung như sau:
\r\n\r\nPos\r\n=\r\nPo - Pa x Aa
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPos là công suất\r\ntiêu thụ chế độ bật (trung bình) với chức năng tiết kiệm công suất (W).
\r\n\r\nPo là công\r\nsuất tiêu thụ chế độ bật (trung bình) (W).
\r\n\r\nPa là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất (W).
\r\n\r\nAa là trọng số\r\ncủa chức năng tiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\nAa là trọng số\r\nthể hiện tỷ số giữa thời lượng mà chức năng tiết kiệm năng lượng dự kiến được\r\nkích hoạt và thời lượng dự kiến sử dụng máy thu hình. Trong trường hợp cơ cấu\r\ntự động điều chỉnh độ sáng, giá trị này có thể được xem là số giờ mà máy thu\r\nhình được xem trong các điều kiện tối so với tổng thời gian sử dụng.
\r\n\r\nMột cách cụ thể, ba công thức dưới đây\r\nđể xác định công suất tiết kiệm bởi các chức năng tiết kiệm năng lượng như sau:
\r\n\r\nPos_static = Po_static\r\n- Pa_static x Aa
\r\n\r\nPos_broadcast = Po_ broadcast\r\n- Pa_ broadcast x Aa
\r\n\r\nPos_internet = Po_\r\ninternet - Pa_ internet x Aa
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nPos_static là công suất\r\ntiêu thụ chế độ bật (trung bình) với các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng\r\ncác tín hiệu tĩnh (W).
\r\n\r\nPos_broadcast là công suất\r\ntiêu thụ chế độ bật (trung bình) với các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng\r\ntín hiệu video nội dung quảng bá động (W).
\r\n\r\nPos_internet là công suất\r\ntiêu thụ chế độ bật (trung bình) với các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng\r\ntín hiệu video nội dung internet (W).
\r\n\r\nPo_static là công suất\r\ntiêu thụ chế độ bật (trung bình), sử dụng tín hiệu tĩnh (W).
\r\n\r\nPo_broadcast là công suất\r\ntiêu thụ chế độ bật (trung bình), sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá động\r\n(W).
\r\n\r\nPo_internet là công suất\r\ntiêu thụ chế độ bật (trung bình), sử dụng tín hiệu video nội dung internet (W).
\r\n\r\nPa_static là công suất tiết\r\nkiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng các tín hiệu\r\ntĩnh (W).
\r\n\r\nPa_broadcast là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng tín\r\nhiệu video nội dung quảng bá động (W).
\r\n\r\nPa_internet là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng tín\r\nhiệu video nội dung internet (W).
\r\n\r\nAa trọng số của\r\nchức năng tiết kiệm công suất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Nhật, Aa\r\n= 1/4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Aa có\r\nthể được điều chỉnh để cân nhắc liệu các chức năng tiết kiệm công suất đã được\r\nkích hoạt tại thời điểm giao hàng từ nhà chế tạo hay chưa.
\r\n\r\nB.3.2. Pa: Công suất tiết\r\nkiệm được do chức năng tiết kiệm công suất
\r\n\r\nCông suất tiết kiệm Pa,\r\ndo chức năng tiết kiệm công suất, thể hiện điện năng tiết kiệm được từ cơ cấu\r\ntự động điều chỉnh độ sáng hoặc điện năng tiết kiệm được từ các chức năng tiết\r\nkiệm công suất do người sử dụng chỉnh định, chọn giá trị nào lớn hơn. Nhìn chung:
\r\n\r\nPa(W) = maximum[Pa1,\r\nPa2] (W)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPa năng lượng tiết kiệm liên quan đến chức năng\r\ntiết kiệm năng lượng (W);
\r\n\r\nPa1 năng lượng tiết kiệm liên quan đến cơ cấu tự\r\nđộng điều chỉnh độ sáng (W);
\r\n\r\nPa2 năng lượng tiết kiệm liên quan đến các chức\r\nnăng tiết kiệm năng lượng khác (W);
\r\n\r\nMột cách cụ thể, ba công thức dưới đây xác\r\nđịnh công suất tiêu thụ chế độ bật (trung bình) như sau:
\r\n\r\nPa_static(W)\r\n= maximum[Pa1_static,\r\nPa2_static](W)
\r\n\r\nPa_broadcast(W)\r\n= maximum[Pa1_broadcast,\r\nPa2_broadcast](W)
\r\n\r\nPa_internet(W)\r\n= maximum[Pa1_\r\ninternet, Pa2_ internet](W)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPa_static là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng các tín\r\nhiệu tĩnh (W).
\r\n\r\nPa_broadcast là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng tín\r\nhiệu video nội dung quảng bá động (W).
\r\n\r\nPa_internet là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng tín\r\nhiệu video nội dung internet (W).
\r\n\r\nPa1_static là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng các tín\r\nhiệu tĩnh (W).
\r\n\r\nPa1_broadcast là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín\r\nhiệu video nội dung quảng bá động (W).
\r\n\r\nPa1_ internet là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín\r\nhiệu video nội dung internet (W).
\r\n\r\nPa2_static là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất khác, sử dụng\r\ncác tín hiệu tĩnh (W).
\r\n\r\nPa2_broadcast là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất khác, sử dụng\r\ntín hiệu video nội dung quảng bá động (W).
\r\n\r\nPa2_ internet là công suất\r\ntiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất khác, sử dụng\r\ntín hiệu video nội dung internet (W).
\r\n\r\nB.4. Điều chỉnh mức hình ảnh
\r\n\r\nNhà chế tạo nên cho phép người sử dụng\r\ncuối cùng máy thu hình dễ dàng khôi phục các điều chỉnh mức hình ảnh được sử\r\ndụng trong phép đo công suất tiêu thụ trung bình. Việc chỉnh định này, như được\r\nxác định trong 11.4.8, là "như điều chỉnh ban đầu của nhà chế tạo khi cung\r\ncấp đến người sử dụng cuối cùng". Trong trường hợp khi chế độ chỉnh định\r\nphải được chọn trên cơ sở kích hoạt ban đầu, thì giá trị chỉnh định được lựa\r\nchọn gọi là "chế độ chuẩn" hoặc tương đương. Thuật ngữ "chế độ\r\ntrong nhà" và "chế độ chuẩn" là tương đương nhau. Việc dễ dàng\r\nkhôi phục các giá trị chỉnh định này sẽ làm đơn giản hóa thử nghiệm máy thu\r\nhình không trong điều kiện "đập hộp".
\r\n\r\nNhà chế tạo được khuyến khích lập cấu\r\nhình các điều chỉnh mức hình ảnh sử dụng trong quá trình đo công suất tiêu thụ\r\ntrung bình để tạo ra sự thoải mái khi xem TV như dự kiến cho môi trường bình\r\nthường trong nhà.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MÔ TẢ CÁC TÍN HIỆU VIDEO CHẾ ĐỘ BẬT (TRUNG BÌNH)
\r\n\r\nC.1. Qui định chung
\r\n\r\nPhương pháp đo công suất tiêu thụ chế độ bật\r\n(trung bình) của máy thu hình (xem Điều 11) dựa trên thực tế là công suất tiêu\r\nthụ của máy thu hình thay đổi tùy thuộc vào APL' của hình ảnh hiển thị.
\r\n\r\nHiện nay có ba phương pháp đo công suất tiêu\r\nthụ chế độ bật (trung bình). Các phương pháp này sử dụng:
\r\n\r\n● Tín hiệu video tĩnh (xem 11.5)
\r\n\r\n● Tín hiệu video nội dung quảng bá động (xem\r\n11.6) và
\r\n\r\n● Tín hiệu video nội dung internet (xem\r\n11.7).
\r\n\r\nTín hiệu video tĩnh hoặc tín hiệu video nội\r\ndung quảng bá động nhằm để sử dụng khi đo công suất tiêu thụ của máy thu hình\r\nkhi hiển thị nội dung video dạng quảng bá. Tín hiệu video nội dung internet nhằm\r\nđể sử dụng khi đo công suất tiêu thụ của máy thu hình khi hiển thị nội dung\r\ndạng trang web từ internet.
\r\n\r\nCũng có phương pháp đo chế độ bật (phát) (xem\r\n6.7) sử dụng tín hiệu thử nghiệm đơn (xem 6.4). Phương pháp này được mô tả\r\ntrong phiên bản trước của tiêu chuẩn này, và vẫn được giữ để có sự tương tích\r\nvề sau.
\r\n\r\nC.2. Tín hiệu video tĩnh
\r\n\r\nPhương pháp tín hiệu video tĩnh được xây dựng\r\nban đầu bởi JEITA của Nhật Bản. Đo công suất tiêu thụ của các máy thu hình có\r\nmàn hình plasma và LCD với các tín hiệu quảng bá được dò, tỷ số giữa các tín\r\nhiệu được chọn để lập mô hình tốt nhất cho công suất tiêu thụ quảng bá.
\r\n\r\nCó thể chọn phép đo công suất tiêu thụ dựa\r\ntrên các tín hiệu video tĩnh để đơn giản hóa thử nghiệm. Thử nghiệm này có thể\r\nthực hiện trực tiếp bằng oát mét.
\r\n\r\nC.3. Tín hiệu video nội dung quảng bá động
\r\n\r\nAPL' của tín hiệu video nội dung quảng bá\r\nđộng đã được chọn để lập mô hình tốt nhất cho APL' thực tế đo được trên quốc\r\ntế. Các thành viên dự án đã đo tối thiểu 40 h nội dung quảng bá điển hình, bao\r\ngồm các loại đa dạng từ các đài phát quảng bá khác nhau ở Úc, Nhật Bản, Hà Lan,\r\nAnh và Mỹ. Đường cong APL' thu được được lấy trung bình để có đường cong APL'\r\nmục tiêu, còn được gọi là biểu đồ chính.
\r\n\r\nGiá trị trung bình của biểu đồ APL' là 34 %.
\r\n\r\nCác thành viên dự án thu thập nội dung video.\r\nMột chương trình máy tính được sử dụng để lựa chọn ngẫu nhiên trường hợp phù\r\nhợp nhất với biểu đồ chính.
\r\n\r\nHình C.1 thể hiện các biểu đồ APL' của đĩa\r\ndùng để thử nghiệm và tín hiệu video chính. Dữ liệu được thể hiện trong Điều\r\nC.5.
\r\n\r\nHình C.1 - APL' của\r\ntín hiệu video nội dung quảng bá động
\r\n\r\nC.4. Tín hiệu video nội dung internet
\r\n\r\nAPL' của tín hiệu video nội dung internet đã\r\nđược chọn để lập mô hình tốt nhất cho APL' thực tế của các trang web phổ biến.
\r\n\r\nThành viên dự án thu thập các điểm trên màn\r\nhình của các trang web của Chính phủ Mỹ, kể cả của EPA Energy Star bởi vì theo\r\nbộ luật của Mỹ, Điều 17, Phần 105 "không cung cấp việc bảo vệ bản quyền\r\ncho bất kỳ sản phẩm nào được sản xuất bởi Chính phủ Mỹ". Hình ảnh thử\r\nnghiệm được chọn để phù hợp nhất với APL' của 100 trang web phổ biến nhất như\r\nxác định trong khi xây dựng tiêu chuẩn.
\r\n\r\nThành viên dự án chọn các hình ảnh thử nghiệm\r\nđược coi là vô hại. Tuy nhiên, để đảm bảo sự chấp nhận 100 % ở tất cả các văn\r\nhóa khác nhau trên thế giới, một số hình ảnh đã được làm nhòe. Thử nghiệm phải\r\nkhẳng định rằng việc làm nhòe này không ảnh hưởng đến công suất tiêu thụ.
\r\n\r\nThống kê hiện tại cho thấy rằng số giờ mà máy\r\nthu hình được sử dụng để xem nội dung internet so với số giờ xem nội dung quảng\r\nbá là rất thấp. Trọng số tương đối của các kết quả công suất đo được trong khi\r\nxem nội dung internet so với nội dung quảng bá động cần phản ánh sử dụng dự\r\nkiến trong khu vực đang xây dựng trọng số này.
\r\n\r\nHình C.2 thể hiện biểu đồ APL' của 100 trang\r\nweb hàng đầu và hình ảnh thử nghiệm, với APL's trung bình bằng 81 %. Trong hình\r\nnày, đường liền thể hiện biểu đồ APL' xấp xỉ phân bố nghịch đảo chi (c) bình phương.
\r\n\r\nTín hiệu video nội\r\ndung internet APL'
\r\n\r\nHình C.2 - APL' của\r\ntín hiệu nội dung internet
\r\n\r\nC.5. Dữ liệu nội dung quảng bá động
\r\n\r\nBảng C.1 thể hiện tần số của các khung trong\r\ntín hiệu video thử nghiệm và gốc theo các bin APL' 1 % phần trăm của khung gốc\r\ntrong từng bin cũng được thể hiện. Các cảnh trong tín hiệu video thử nghiệm\r\nđược chọn để phù hợp nhất với biểu đồ gốc.
\r\n\r\nBảng C.1 Dữ liệu nội\r\ndung quảng bá động
\r\n\r\n\r\n APL' bin % \r\n | \r\n \r\n Tần số tín hiệu\r\n video thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Tần số gốc \r\n | \r\n \r\n Gốc | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 27,9 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n
\r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 42,9 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n
\r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 56,3 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 69,3 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n
\r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 81,3 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n
\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 102,6 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n
\r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 122,6 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n
\r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 144,8 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n
\r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n | \r\n \r\n 173,4 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n | \r\n \r\n 193,7 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 220,0 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n
\r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 233,8 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n
\r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 270,7 \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n
\r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 276 \r\n | \r\n \r\n 294,3 \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n
\r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 338 \r\n | \r\n \r\n 322,1 \r\n | \r\n \r\n 1,79 \r\n | \r\n
\r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 340,2 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n
\r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 382 \r\n | \r\n \r\n 365,9 \r\n | \r\n \r\n 2,03 \r\n | \r\n
\r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 383 \r\n | \r\n \r\n 389,3 \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n | \r\n
\r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 384 \r\n | \r\n \r\n 402,9 \r\n | \r\n \r\n 2,24 \r\n | \r\n
\r\n 21,5 \r\n | \r\n \r\n 413 \r\n | \r\n \r\n 410,8 \r\n | \r\n \r\n 2,28 \r\n | \r\n
\r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 415,6 \r\n | \r\n \r\n 2,31 \r\n | \r\n
\r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 447 \r\n | \r\n \r\n 441,8 \r\n | \r\n \r\n 2,46 \r\n | \r\n
\r\n 24,5 \r\n | \r\n \r\n 443 \r\n | \r\n \r\n 439,7 \r\n | \r\n \r\n 2,44 \r\n | \r\n
\r\n 25,5 \r\n | \r\n \r\n 462 \r\n | \r\n \r\n 450,3 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n
\r\n 26,5 \r\n | \r\n \r\n 449 \r\n | \r\n \r\n 445,4 \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n
\r\n 27,5 \r\n | \r\n \r\n 485 \r\n | \r\n \r\n 451,4 \r\n | \r\n \r\n 2,51 \r\n | \r\n
\r\n 28,5 \r\n | \r\n \r\n 421 \r\n | \r\n \r\n 463,7 \r\n | \r\n \r\n 2,58 \r\n | \r\n
\r\n 29,5 \r\n | \r\n \r\n 453 \r\n | \r\n \r\n 471,1 \r\n | \r\n \r\n 2,62 \r\n | \r\n
\r\n 30,5 \r\n | \r\n \r\n 458 \r\n | \r\n \r\n 453,3 \r\n | \r\n \r\n 2,52 \r\n | \r\n
\r\n 31,5 \r\n | \r\n \r\n 468 \r\n | \r\n \r\n 464,0 \r\n | \r\n \r\n 2,58 \r\n | \r\n
\r\n 32,5 \r\n | \r\n \r\n 452 \r\n | \r\n \r\n 462,1 \r\n | \r\n \r\n 2,57 \r\n | \r\n
\r\n 33,5 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 460,2 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n | \r\n
\r\n 34,5 \r\n | \r\n \r\n 426 \r\n | \r\n \r\n 460,4 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n | \r\n
\r\n 35,5 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n \r\n 431,0 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 36,5 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 424,8 \r\n | \r\n \r\n 2,36 \r\n | \r\n
\r\n 37,5 \r\n | \r\n \r\n 432 \r\n | \r\n \r\n 403,9 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n
\r\n 38,5 \r\n | \r\n \r\n 394 \r\n | \r\n \r\n 394,2 \r\n | \r\n \r\n 2,19 \r\n | \r\n
\r\n 39,5 \r\n | \r\n \r\n 371 \r\n | \r\n \r\n 375,5 \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n
\r\n 40,5 \r\n | \r\n \r\n 372 \r\n | \r\n \r\n 359,7 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n
\r\n 41,5 \r\n | \r\n \r\n 362 \r\n | \r\n \r\n 352,5 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n
\r\n 42,5 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 345,1 \r\n | \r\n \r\n 1,92 \r\n | \r\n
\r\n 43,5 \r\n | \r\n \r\n 319 \r\n | \r\n \r\n 315,9 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n
\r\n 44,5 \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 294,4 \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n
\r\n 45,5 \r\n | \r\n \r\n 283 \r\n | \r\n \r\n 280,6 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n
\r\n 46,5 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n \r\n 274,7 \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n
\r\n 47,5 \r\n | \r\n \r\n 291 \r\n | \r\n \r\n 262,6 \r\n | \r\n \r\n 1,46 \r\n | \r\n
\r\n 48,5 \r\n | \r\n \r\n 262 \r\n | \r\n \r\n 247,9 \r\n | \r\n \r\n 1,38 \r\n | \r\n
\r\n 49,5 \r\n | \r\n \r\n 231 \r\n | \r\n \r\n 231,3 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n
\r\n 50,5 \r\n | \r\n \r\n 214 \r\n | \r\n \r\n 209,7 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n
\r\n 51,5 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 209,2 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n
\r\n 52,5 \r\n | \r\n \r\n 219 \r\n | \r\n \r\n 182,8 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n
\r\n 53,5 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 185,9 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n
\r\n 54,5 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 200,9 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n
\r\n 55,5 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 156,9 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n
\r\n 56,5 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 143,6 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 57,5 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 128,8 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n
\r\n 58,5 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 113,7 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n
\r\n 59,5 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 108,1 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n 60,5 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n
\r\n 61,5 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 86,1 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n
\r\n 62,5 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 81,5 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n
\r\n 63,5 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 73,2 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n
\r\n 64,5 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 75,0 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n
\r\n 65,5 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 70,0 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n
\r\n 66,5 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 58,6 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 67,5 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 54,0 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n
\r\n 68,5 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n
\r\n 69,5 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 46,6 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n 70,5 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 39,8 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
\r\n 71,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 38,2 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n
\r\n 72,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 35,2 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n 73,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 30,5 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n
\r\n 74,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 27,6 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n 75,5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n 76,5 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 22,7 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n
\r\n 77,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 23,9 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n
\r\n 78,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20,9 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n 79,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n
\r\n 80,5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n 81,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 14,4 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n 82,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n 83,5 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 11,7 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n 84,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 9,9 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n 85,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10,6 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n 86,5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 87,5 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 8,9 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 88,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 89,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 90,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 91,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 92,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 93,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 94,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n 95,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 96,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 97,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 98,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Tần số là số khung trên bin 1 %\r\n APL'. \r\n | \r\n
C.6. Dữ liệu nội dung internet
\r\n\r\nBảng C.2 thể hiện tần số của hình ảnh thử\r\nnghiệm và hình ảnh Top 100 theo các bin 5 % APL'. Các cảnh trong hình ảnh thử\r\nnghiệm được chọn để phù hợp nhất với biểu đồ Top 100.
\r\n\r\nBảng C.2 - Dữ liệu\r\nnội dung internet
\r\n\r\n\r\n APL' bin % \r\n | \r\n \r\n Tần số của 100\r\n trang web hàng đầu \r\n | \r\n \r\n Tần số của ảnh thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 27,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 32,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 37,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 42,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 47,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 52,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 57,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 62,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 67,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 72,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 77,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 82,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 87,5 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n 92,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 97,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Tần số là số khung trên bin 5 %\r\n APL' \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ STB VÀ CÁC KHÍA CẠNH BỔ SUNG\r\nCHO THỬ NGHIỆM STB
\r\n\r\nD.1. Qui định chung
\r\n\r\nPhụ lục này đề cập đến một số công nghệ và\r\ncác vấn đề thử nghiệm có thể có ích bổ sung cho các thông tin trong Điều 8.
\r\n\r\nHình D.1 - Sơ đồ khối\r\ncủa các bộ phận chức năng chung của STB
\r\n\r\nD.2. Nền tảng trên công nghệ STB
\r\n\r\nCông nghệ ban đầu được đưa ra nhằm nhận dịch\r\nvụ TV trên cơ sở thuê bao và hiển thị nội dung trên máy thu hình. Dịch vụ ban\r\nđầu là analog. Tuy nhiên, vì công nghệ quảng bá digital được phát triển trong\r\nmột vài năm gần đây nên STB trở thành công nghệ phát triển nhanh cho cả thuê\r\nbao và miễn phí đối với dịch vụ mặt đất, cáp và vệ tinh. STB hiện đại nhất đã\r\nphát triển cho các dịch vụ IPTV.
\r\n\r\nCác kiểu STB hiện nay đa dạng từ một adaptor\r\ndùng cho dịch vụ mặt đất miễn phí đến kiểu phức hợp đa kênh với chức năng ghi và\r\ntrượt thời gian, STB hiện nay kết hợp với bộ nhớ bán dẫn tháo ra hoặc không\r\ntháo ra được.
\r\n\r\nDo tốc độ sử dụng STB tăng nhanh, phát sinh\r\nmối quan tâm đến việc tăng năng lượng tiêu thụ bởi thiết bị này. Có rất nhiều\r\nchương trình, cả tự nguyện và bắt buộc nhằm nâng cao hiệu suất năng lượng của\r\nthiết bị.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, phương pháp đi STB được\r\nsoát xét lại đáp ứng việc sử dụng có thay đổi của STB và sự cần thiết được chấp\r\nnhận trên toàn cầu phương pháp đo để tạo thuận lợi cho việc phát triển các\r\nchương trình hiệu suất năng lượng liên quan đến STB. STB được đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này bao gồm STB có khả năng ghi sử dụng phương tiện không tháo ra được ví\r\ndụ như ở đĩa cứng hoặc bộ nhớ bán dẫn. STB cũng có thể có khả năng ghi trên bộ\r\nnhớ bán dẫn tháo ra được. Bộ ghi DVD và bộ ghi Blu-ray không thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nPhương pháp đo áp dụng được cho cả STB đơn\r\ngiản và STB phức hợp. Phân biệt giữa các kiểu STB này là ở chỗ truy cập có điều\r\nkiện có được triển khai trên STB hay không. Các phương pháp đo công suất tiêu\r\nthụ trong tiêu chuẩn này áp dụng cho cả hai kiểu STB.
\r\n\r\nTrên quan điểm phép đo công suất tiêu thụ,\r\nHình D.1 thể hiện các bộ phận chức năng liên quan đến công suất tiêu thụ của\r\nSTB.
\r\n\r\nD.3. Chức năng ghi và chức năng chuyển dịch\r\nthời gian
\r\n\r\nHình D.2 và Hình D.3 thể hiện dòng dữ liệu\r\nđối với chức năng chuyển dịch thời gian một kênh và ghi và phát lại đa chức\r\nnăng.
\r\n\r\nHình D.2 - Ghi chuyển\r\ndịch thời gian với STB một kênh
\r\n\r\nHình D.3 - Ghi và\r\nphát lại đa chức năng một kênh
\r\n\r\nLưu đồ thể hiện về cơ bản thiết bị có dòng dữ\r\nliệu giống nhau. Trong trường hợp đa chức năng, một chương trình được ghi lại\r\nvà sau đó được phát lại. Các chương trình này tồn tại trên các phần khác nhau\r\ncủa phương tiện ghi. Điều này là tương tự như trong trường hợp chuyển dịch thời\r\ngian. Mặc dù nó chỉ là một chương trình, vị trí vật lý của dữ liệu được ghi sẽ\r\nkhác so với dữ liệu được phát lại do có chuyển dịch thời gian. Vì lý do này,\r\ntiêu chuẩn chỉ yêu cầu phép đo chế độ đa chức năng đối với thiết bị đa kênh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] IEC 62301:2005[2],\r\nHousehold electrical appliances - Measurement of standby power (Thiết bị\r\nđiện gia dụng - Đo công suất ở chế độ chờ)
\r\n\r\n[2] IEC 62542, Enviromental\r\nstandardization for electrical and electronic products and systems -\r\nStandardization of enviromental aspects - Glossary of terms (Tiêu chuẩn hóa môi\r\ntrường dùng cho sản phẩm và hệ thống điện và điện tử - Tiêu chuẩn hóa các khía\r\ncạnh môi trường - Thuật ngữ)
\r\n\r\n[3] SMPTE EG 1-1990 (Archived 2004), Alignment\r\nColor Bar Test Signal for Television Picture Monitors (Tín hiệu thử nghiệm vạch\r\nmàu thẳng hàng dùng cho màn hình ảnh truyền hình)
\r\n\r\n[4] CEA-931B, Remote control command\r\npass-through standards for home networking (Tiêu chuẩn đạt của lệnh điều khiển\r\ntừ xa đối với hệ thống trong nhà)
\r\n\r\n[5] CEA-2031A, Digital STB background\r\npower consumption (Công suất tiêu thụ nền của STB digital)
\r\n\r\n[6] CEA-2022, Digital STB active power\r\nconsumption measurement (Phép đo công suất tiêu thụ chủ động của STB digital)
\r\n\r\n[7] IEEE 1394, AV/C digital interface\r\ncommand set, general specification, version 4.2 (Tập lệnh giao diện digital\r\nAV/C, qui định kỹ thuật chung)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định nghĩa và các chữ viết tắt
\r\n\r\n4. Qui định kỹ thuật của các chế độ hoạt động
\r\n\r\n5. Phương pháp đo chung
\r\n\r\n6. Điều kiện đo đối với máy thu hình, không kể\r\nchế độ bật (trung bình)
\r\n\r\n7. Điều kiện đo đối với thiết bị ghi hình
\r\n\r\n8. Điều kiện đo đối với set top box (STB)
\r\n\r\n9. Thiết bị audio
\r\n\r\n10. Thiết bị đa chức năng
\r\n\r\n11. Điều kiện đo đối với máy thu hình ở chế\r\nđộ bật (trung bình)
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Qui trình kiểm tra\r\nxác nhận
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Các lưu ý đối với\r\nphép đo công suất của máy thu hình ở chế độ bật (trung bình)
\r\n\r\nPhục lục C (tham khảo) - Mô tả các tín hiệu\r\nvideo chế độ bật (trung bình)
\r\n\r\nPhục lục D (tham khảo) - Thông tin chung về\r\ncông nghệ STB và các khía cạnh bổ sung cho thử nghiệm STB
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Đĩa Blue-ray là nhãn hiệu của Hiệp\r\nhội đĩa Blue-ray. Thông tin này chỉ đưa ra để tạo thuận tiện cho người sử dụng\r\ntiêu chuẩn này mà chưa có chứng thực của IEC về sản phẩm này.
\r\n\r\n[2] Đã có TCVN 10152:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 62301:2011.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10153:2013 (IEC 62087:2011) về Phương pháp đo công suất tiêu thụ của thiết bị audio, video và các thiết bị liên quan đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10153:2013 (IEC 62087:2011) về Phương pháp đo công suất tiêu thụ của thiết bị audio, video và các thiết bị liên quan
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10153:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |