TƯƠNG\r\nTHÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) THIẾT BỊ MẠNG VIỄN THÔNG
\r\nYÊU CẦU VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
Electromagnetic\r\ncompatibility (emc) telecommunication network equipment
\r\nElectromagnetic compatibility requirements
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n* LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi...............................................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu tham khảo...............................................................................................................
\r\n\r\n3. Định nghĩa và các chữ viết tắt.............................................................................................
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa..........................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.1 Tín hiệu tổng hợp.............................................................................................................
\r\n\r\n3.1.2 Cụm................................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.3 Cổng cáp........................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.4 Tính chặt chẽ của đặc tính................................................................................................
\r\n\r\n3.1.5 Kết nối............................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.6 Nhiễu liên tục...................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.7 Nhiễu không liên tục.........................................................................................................
\r\n\r\n3.1.8 Mạch tách/ghép...............................................................................................................
\r\n\r\n3.1.9 Khoảng thời gian (của một xung)......................................................................................
\r\n\r\n3.1.10 Cổng vỏ........................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.11 Miễn nhiễm (đối với nhiễu)..............................................................................................
\r\n\r\n3.1.12 Nhiễu xung.....................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.13 Chu kỳ...........................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.14 Cổng.............................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.15 Cấp nguồn.....................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.16 Xung.............................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.17 Tần số vô tuyến.............................................................................................................
\r\n\r\n3.1.18 Hiệu suất vỏ chắn nhiễu..................................................................................................
\r\n\r\n3.1.19 Xung sét (điện áp)..........................................................................................................
\r\n\r\n3.1.20 Trung tâm viễn thông.....................................................................................................
\r\n\r\n3.1.21 Mạng viễn thông............................................................................................................
\r\n\r\n3.1.22 Đột biến.........................................................................................................................
\r\n\r\n3.1.23 Tín hiệu nhánh................................................................................................................
\r\n\r\n3.2 Các chữ viết tắt..................................................................................................................
\r\n\r\n4. Các giới hạn và phương pháp đo mức phát\r\nxạ, thử khả năng miễn nhiễm..........................
\r\n\r\n4.1 Phát xạ..............................................................................................................................
\r\n\r\n4.2 Miễn nhiễm.........................................................................................................................
\r\n\r\n5. Các qui định chung về điều kiện làm việc\r\nvà cấu hình phép đo phát xạ,
\r\nphép thử miễn nhiễm\r\n.............................................................................................................
6. Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nvà cấu hình phép đo
\r\nphát xạ, phép thử miễn nhiễm................................................................................................
6.1 Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị chuyển mạch..................................
\r\n\r\n6.2 Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị truyền dẫn......................................
\r\n\r\n6.3 Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị nguồn.............................................
\r\n\r\n6.3.1 Phát xạ............................................................................................................................
\r\n\r\n6.3.2 Miễn nhiễm......................................................................................................................
\r\n\r\n6.4 Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị giám sát ........................................
\r\n\r\n7. Tiêu chí chất lượng.............................................................................................................
\r\n\r\n7.1 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị\r\nchuyển mạch..................................................................
\r\n\r\n7.1.1 Cổng tương tự................................................................................................................
\r\n\r\n7.1.2 Cổng số..........................................................................................................................
\r\n\r\n7.2 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị\r\ntruyền dẫn......................................................................
\r\n\r\n7.2.1 Cổng tương tự................................................................................................................
\r\n\r\n7.2.2 Cổng số..........................................................................................................................
\r\n\r\n7.2.3 Các tiêu chí chất lượng cụ thể..........................................................................................
\r\n\r\n7.3 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị cấp\r\nnguồn......................................................................
\r\n\r\n7.3.1 Tiêu chí chung đối với thiết bị cấp\r\nnguồn..........................................................................
\r\n\r\n7.3.2 Tiêu chí cụ thể đối với thiết bị cấp\r\nnguồn..........................................................................
\r\n\r\n7.4 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị giám\r\nsát.........................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) - Giới hạn bức xạ và\r\ncác mức thử khả năng miễn nhiễm........................
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) - Trích dẫn khuyến\r\nnghị ITU-T K.34; mục 4..........................................
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo) - Trích dẫn khuyến\r\nnghị ITU-T K.43; mục 4 và 6...................................
\r\n\r\nPhụ lục D (Tham khảo) - Các thiết bị mạng\r\nviễn thông nằm trong phạm vi của
\r\ntiêu chuẩn này........................................................................................................................
Phụ lục E (Tham khảo) - Bảng đối chiếu các\r\nmục của tiêu chuẩn này với
\r\nKhuyến nghị ITU-T K.48.........................................................................................................
\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 197: 2001 “Tương\r\nthích điện từ (EMC). Thiết bị mạng viễn thông - Yêu cầu về tương thích điện từ”\r\nđược xây dựng trên cơ sở chấp thuận nguyên vẹn các yêu cầu về tương thích điện\r\ntừ trong Khuyến nghị ITU-T K.48 (02/2000) nhưng có một số điểm bổ sung trong\r\nphần phạm vi áp dụng để phù hợp với qui định của Việt Nam. Ngoài ra, các phần\r\ncó liên quan đến tiêu chuẩn này trong Khuyến nghị ITU-T K.34 và K.43 cũng được\r\ntrích dẫn trong phụ lục B và phụ lục C.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 197: 2001 do Viện\r\nKhoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học Công nghệ và\r\nHợp tác Quốc tế và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số\r\n991/2001/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 11 năm 2001.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 197: 2001 được ban\r\nhành kèm theo bản dịch tiếng Anh tương đương không chính thức. Trong trường hợp\r\ncó tranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ\r\n(EMC) THIẾT BỊ MẠNG VIỄN THÔNG
\r\nYÊU CẦU VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 991/2001/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Bưu điện)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này được dùng làm cơ sở để hợp\r\nchuẩn các thiết bị chuyển mạch, truyền dẫn hữu tuyến, cấp nguồn và giám sát\r\n(được gọi chung là thiết bị mạng viễn thông) về mặt tương thích điện từ (được\r\nviết tắt là EMC).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng là một trong các sở cứ để\r\ngiải quyết vấn đề can nhiễu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về phát\r\nxạ và miễn nhiễm đối với các thiết bị mạng viễn thông (chi tiết từng loại thiết\r\nbị đưa ra trong phụ lục D).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định điều kiện làm việc\r\ncủa thiết bị trong phép thử miễn nhiễm và phép đo phát xạ. Đồng thời tiêu chuẩn\r\nnày cũng qui định các tiêu chí chất lượng cho phép thử miễn nhiễm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ qui định các điều kiện cụ\r\nthể để thực hiện các phép đo phát xạ, phép thử miễn nhiễm áp dụng cho các thiết\r\nbị mạng viễn thông. Các qui định chung về điều kiện làm việc của thiết bị và\r\ntiêu chí chất lượng tuân thủ Khuyến nghị của ITU-T K.43.
\r\n\r\n\r\n\r\n[1] ITU-T Recommendation K.43 (5/98), Immunity\r\nrequirements. for telecommunication equipment.
\r\n\r\n[2] ITU-T Recommendation K.48 (2000), Product\r\nfamily EMC requirements for each telecommunication network equipment - Product family\r\nrecommendation.
\r\n\r\n[3] ITU-T Recommendation K.34 (5/96),\r\nClassification of electromagnetic environmental conditions for\r\ntelecommunications equipment - fast transient and radio - frequency phenomena.
\r\n\r\n[4] CISPR 22 (11/1997), Information technology\r\nequipment - Radio disturbance characteristics - Limits and method measurement.
\r\n\r\n[5] ITU-T Recommendation K.38 (10/96), Radiated\r\nemission test procedure for physically large systems.
\r\n\r\n[6] ITU-T Recommendation O.150 (5/96), General\r\nrequirements for instrumentation for performance measurements for digital\r\ntransmission equipment.
\r\n\r\n[7] CISPR 11 (1990), Limits and method of\r\nmeasurement of electromagnetic disturbance characteristics of industrial,\r\nscientific and medical (ISM) radio- frequency equipment.
\r\n\r\n[8] ITU-T Recommendation K.27 (5/96), Bonding\r\nconfiguration and earthing inside a telecommunication building.
\r\n\r\n[9] IEC 60050-161 (9/1990), International Electrotechnical\r\nVocabulary - Chapter 161: ElectroMagnetic compatibility
\r\n\r\n[10] IEC 60050-714 (6/1992), International Electrotechnical\r\nVocabulary - chapter 174: Switching and signaling in telecommunications.
\r\n\r\n[11] ITU-T Recommendation G.703 (4/91), \r\nPhysical/electrical characteristic of hierarchical digital interface.
\r\n\r\n[12] EN 300 339 (3/1998), Electromagnetic\r\ncompatibility and Radio spectrum Matters (EMS); General ElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) for radio communications equipment.
\r\n\r\n3. Định nghĩa và các\r\nchữ viết tắt
\r\n\r\nCác định nghĩa và các chữ viết tắt dưới đây\r\nchỉ áp dụng cho tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1 Tín hiệu tổng hợp
\r\n\r\nTín hiệu tổng hợp là tín hiệu số của đường\r\ntruyền số liệu được hình thành từ các tín hiệu nhánh, các kênh dịch vụ và các\r\nthông tin cần thiết khác (về mặt chức năng) của một hệ thống truyền dẫn.
\r\n\r\n3.1.2 Cụm
\r\n\r\nCụm là một chuỗi với số lượng giới hạn các\r\nxung riêng rẽ hoặc một dao động trong khoảng thời gian xác định.
\r\n\r\n3.1.3 Cổng cáp
\r\n\r\nCổng cáp là điểm để nối dây dẫn và cáp tới\r\nthiết bị.
\r\n\r\n3.1.4 Tính chặt chẽ của đặc tính
\r\n\r\nTính chặt chẽ của đặc tính được hiểu là sự\r\nvượt quá một giới hạn đã cho nào đó với xác suất thấp (thường nhỏ hơn 1 %).\r\nThuật ngữ này thường liên quan đến khoảng thời gian, tần số xuất hiện, hoặc vị\r\ntrí. Nó được áp dụng trong các yêu cầu về miễn nhiễm và môi trường.
\r\n\r\n3.1.5 Kết nối
\r\n\r\nKết nối là một sự kết hợp mang tính chất tạm\r\nthời của các tuyến truyền dẫn hoặc các kênh thông tin với tổng đài hoặc các\r\nkhối chức năng khác để chuyển thông tin giữa hai hay nhiều điểm trong mạng viễn\r\nthông.
\r\n\r\n3.1.6 Nhiễu liên tục
\r\n\r\nNhiễu liên tục là nhiễu điện từ tác động đến\r\nthiết bị hay một phần của thiết bị, nhiễu này không thể chia thành một chuỗi\r\nliên tiếp các tác động phân biệt được.
\r\n\r\n3.1.7 Nhiễu không liên tục
\r\n\r\nNhiễu không liên tục là nhiễu điện từ xuất\r\nhiện trong các khoảng thời gian xác định nào đó và được tách biệt với nhau bởi\r\ncác khoảng thời gian không có nhiễu.
\r\n\r\n3.1.8 Mạch tách/ghép
\r\n\r\nMạch tách/ghép là mạch kết cuối một đường cáp\r\nvới trở kháng chế độ chung so với đất. Mạch CDN không được làm ảnh hưởng tới\r\ncác tín hiệu chức năng.
\r\n\r\n3.1.9 Khoảng thời gian (của một xung)
\r\n\r\nLà khoảng thời gian giữa thời điểm đầu và\r\nthời điểm cuối của một xung khi giá trị tức thời của nó đạt 50 % biên độ xung.
\r\n\r\n3.1.10 Cổng vỏ
\r\n\r\nCổng vỏ là vỏ bọc vật lý của thiết bị, qua\r\nđó, trường điện từ có thể phát xạ qua hoặc tác động vào thiết bị. Đối với các\r\ncard cắm thêm (hay các khối lẻ) thì ranh giới vật lý được xác định bằng vỏ bọc\r\nvật lý của thiết bị chủ.
\r\n\r\n3.1.11 Miễn nhiễm (đối với nhiễu)
\r\n\r\nMiễn nhiễm là khả năng của một dụng cụ, thiết\r\nbị hoặc một hệ thống làm việc không bị suy giảm chất lượng trong môi trường có\r\nnhiễu điện từ.
\r\n\r\n3.1.12 Nhiễu xung
\r\n\r\nNhiễu xung là nhiễu điện từ tác động lên\r\nthiết bị hoặc một phần của thiết bị. Nhiễu này là một chuỗi các xung hoặc các\r\nđột biến liên tiếp.
\r\n\r\n3.1.13 Chu kỳ
\r\n\r\nChu kỳ là khoảng thời gian tương ứng một chu\r\nkỳ của tần số nguồn cung cấp xoay chiều.
\r\n\r\n3.1.14 Cổng
\r\n\r\nCổng là giao diện cụ thể nào đó của thiết bị\r\nvới môi trường điện từ bên ngoài (xem hình 1).
\r\n\r\nHình 1 - Minh họa\r\ncổng trong viễn thông
\r\n\r\n3.1.15 Cấp nguồn
\r\n\r\nNguồn điện cấp cho thiết bị viễn thông.
\r\n\r\n3.1.16 Xung
\r\n\r\nXung là sự thay đổi trong khoảng thời gian\r\nrất ngắn của một đại lượng vật lý và tiếp theo là sự nhanh chóng trở lại giá\r\ntrị ban đầu.
\r\n\r\n3.1.17 Tần số vô tuyến
\r\n\r\nTần số vô tuyến là dải tần số lớn hơn 9 kHz.
\r\n\r\n3.1.18 Hiệu suất vỏ chắn nhiễu
\r\n\r\nHiệu suất vỏ chắn nhiễu là tỷ số cường độ\r\ntrường điện hoặc từ (tại một điểm) trước và sau khi đặt vỏ chắn nhiễu (đối với\r\nmột nguồn nhiễu bên ngoài nào đó).
\r\n\r\n3.1.19 Xung sét (điện áp)
\r\n\r\nXung sét là sự đột biến của sóng điện áp lan\r\ntruyền dọc theo đường dây hoặc mạch. Đặc tính của nó là điện áp tăng rất nhanh,\r\ntiếp theo là giảm với tốc độ chậm hơn.
\r\n\r\n3.1.20 Trung tâm viễn thông
\r\n\r\nPhân cấp môi trường điện từ của trung tâm\r\nviễn thông tuân thủ Khuyến nghị ITU-T K.34 (được trích dẫn trong phụ lục B).
\r\n\r\n3.1.21 Mạng viễn thông
\r\n\r\nMạng viễn thông là mạng có nhiệm vụ truyền\r\ndẫn thông tin giữa các điểm kết cuối mạng.
\r\n\r\n3.1.22 Đột biến
\r\n\r\nĐột biến là hiện tượng hoặc đại lượng vật lý\r\nbiến đổi giữa hai trạng thái ổn định liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn\r\nso với khoảng thời gian khảo sát.
\r\n\r\n3.1.23 Tín hiệu nhánh
\r\n\r\nTín hiệu nhánh là tín hiệu số của đường\r\ntruyền số liệu. Tín hiệu này đến từ một thiết bị ghép kênh với tốc độ bit đã\r\nđược xác định, ví dụ: tín hiệu với tốc độ 2048 kbit/s (tuân thủ TCN 68 - 175:\r\n1998/G.703).
\r\n\r\n3.2 Các chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n Chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n Tiếng Anh \r\n | \r\n \r\n Tiếng Việt \r\n | \r\n
\r\n AC \r\n | \r\n \r\n Alternating Current \r\n | \r\n \r\n Dòng xoay chiều \r\n | \r\n
\r\n AE \r\n | \r\n \r\n Auxiliary Equipment \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phụ trợ \r\n | \r\n
\r\n CDN \r\n | \r\n \r\n Coupling and Decoupling Network \r\n | \r\n \r\n Mạch tách/ghép \r\n | \r\n
\r\n CRT \r\n | \r\n \r\n Cathode Ray Tube \r\n | \r\n \r\n Ống phóng tia điện tử \r\n | \r\n
\r\n DC \r\n | \r\n \r\n Direct Current \r\n | \r\n \r\n Dòng một chiều \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic Compatibility \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n
\r\n ESD \r\n | \r\n \r\n Electrostatic Discharge \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n
\r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Equipment Under Test \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n PRBS \r\n | \r\n \r\n Pseudo Random Bit Sequence \r\n | \r\n \r\n Chuỗi bit giả ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Radio Frequency \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n UPS \r\n | \r\n \r\n Uninterruptible Power Supply \r\n | \r\n \r\n Khối cấp nguồn liên tục \r\n | \r\n
\r\n VDU \r\n | \r\n \r\n Video Display Unit \r\n | \r\n \r\n Khối hiển thị \r\n | \r\n
4. Các giới hạn và\r\nphương pháp đo mức phát xạ, thử khả năng miễn nhiễm
\r\n\r\nCả hai chỉ tiêu về phát xạ, miễn nhiễm phải\r\nđược đo và thử tuân thủ theo Khuyến nghị ITU-T K.43 (trích dẫn trong phụ lục C)\r\nhoặc các tiêu chuẩn cơ bản tương ứng.
\r\n\r\n4.1 Phát xạ
\r\n\r\nCác yêu cầu chung về giới hạn và phương pháp\r\nđo tuân thủ TCN 68 - 193: 2000/CISPR-22. Các giới hạn và phương pháp đo tương\r\nứng cho trong bảng A3 và A4 của phụ lục A áp dụng cho các thiết bị mạng lắp đặt\r\nbên trong và bên ngoài trung tâm viễn thông. Khuyến nghị ITU-T K.38 áp dụng cho\r\ncác thiết bị viễn thông có kích thước vật lý lớn.
\r\n\r\nĐối với phép đo nhiễu dẫn tại các cổng nguồn\r\nvào và/hoặc ra thì phải sử dụng mạch nguồn giả (AMN) tại mỗi cổng. Nếu không sử\r\ndụng được AMN vì cường độ dòng điện của EUT nằm ngoài giới hạn của AMN, thì\r\nphải sử dụng đầu dò điện áp tuân thủ theo CISPR-11.
\r\n\r\n4.2 Miễn nhiễm
\r\n\r\nCác yêu cầu về phép thử miễn nhiễm đối với\r\nthiết bị viễn thông được qui định trên cơ sở lần lượt từng cổng một.
\r\n\r\nCác mức thử và các qui định chung về phương\r\npháp thử tuân thủ Khuyến nghị ITU-T K.43 (trích dẫn trong phụ lục C). Áp dụng\r\ncác mức thử và phương pháp thử tương ứng trong bảng A1 và A2 của phụ lục A cho\r\ncác thiết bị mạng viễn thông. Mức thử đối với việc lắp đặt cụ thể được lựa chọn\r\ndựa trên phân cấp đặc tính môi trường điện từ theo Khuyến nghị ITU-T K.34\r\n(trích dẫn trong phụ lục B).
\r\n\r\nPhép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn phải được thực\r\nhiện tại các cổng nguồn vào/ra, cổng tín hiệu. Tại một thời điểm chỉ được thực\r\nhiện phép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn trên một cổng.
\r\n\r\nNếu sử dụng mạng liên kết mắt lưới (Mesh-BN)\r\nhoặc mạng liên kết cách ly mắt lưới (Mesh-IBN), tuân thủ tiêu chuẩn TCN 68 -\r\n174: 1998/K.27, trong quá trình lắp đặt hệ thống thiết bị, thì chỉ cần thực\r\nhiện phép thử miễn nhiễm đối với các cổng nối cáp liên kết giữa các hệ thống\r\nvới nhau. Nhà sản xuất vẫn phải chịu trách nhiệm đảm bảo không có sự suy giảm\r\nmiễn nhiễm hệ thống do các cáp nối nội bộ chưa qua phép thử (với điều kiện nhà\r\nsản xuất kiểm soát cả hai đầu cuối).
\r\n\r\nNếu cần thiết, có thể thực hiện phép thử miễn\r\nnhiễm đối với thiết bị có lắp hệ thống bảo vệ sơ cấp. Điều kiện thực hiện phép\r\nthử phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nKhông áp dụng phép thử xung sét đường dây\r\nviễn thông (dây-dây) đối với các thiết bị có hệ thống bảo vệ mà hệ thống bảo vệ\r\nnày không phát điện áp dây - dây.
\r\n\r\nNếu độ dài tối đa của đường dây kết nối nhỏ\r\nhơn 3 m, thì không phải thực hiện phép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn. Không thực\r\nhiện các phép thử xung sét đối với các đường dây tín hiệu trong nhà, nếu độ dài\r\nnhỏ hơn 10 m.
\r\n\r\nPhép thử chỉ thực hiện tại một cổng tín\r\nhiệu/điều khiển của mỗi loại cổng có trên thiết bị. Nếu trong lắp đặt sử dụng\r\ncáp nhiều đôi (ví dụ 64 x đôi cân bằng) và/hoặc cáp tổng hợp (ví dụ tổ hợp sợi\r\nđồng và sợi quang), thì tiến hành phép thử như đối với cáp đơn. Nếu các cáp\r\nđược bó lại vì mục đích thẩm mỹ hay để lắp đặt dây, thì phải tiến hành thử\r\nriêng rẽ từng cáp một.
\r\n\r\nĐối với cáp nhiều đôi, nếu không có CDN nhiều\r\nđôi tương ứng, thì thực hiện phép thử với một đôi (sử dụng CDN thích hợp), các\r\nđôi còn lại xem như được thử gián tiếp.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện phép thử với hiện tượng\r\nxung sét, thì EUT và tất cả các cổng (trừ cổng nối tới máy phát tín hiệu thử)\r\nphải tuân thủ với tiêu chí chất lượng đã cho. Sau khi thực hiện xong phép thử,\r\ntháo máy phát tín hiệu thử ra và cổng này của EUT phải được kiểm tra lại so\r\nsánh với tiêu chí chất lượng của nó. Tiêu chí chất lượng phải bao gồm các khía\r\ncạnh về mặt chức năng. Do vậy, phép thử nhằm hai mục đích:
\r\n\r\na) Kiểm tra khả năng miễn nhiễm của EUT;
\r\n\r\nb) Kiểm tra khả năng chịu đựng của cổng nối\r\nvới máy phát tín hiệu thử.
\r\n\r\nĐối với cáp có vỏ chắn nhiễu, thì tín hiệu\r\nxung sét được đưa trực tiếp vào vỏ chắn nhiễu.
\r\n\r\nNếu sử dụng hiện tượng liên tục trong khi\r\nthực hiện phép thử miễn nhiễm, thì phải khảo sát thêm các tần số dưới đây:
\r\n\r\n- Các tần số đồng hồ trong băng tần của phép\r\nthử;
\r\n\r\n- 80, 120, 160, 230, 434, 460, 600, 863 và\r\n900 MHz (± 1 %) (trường RF);
\r\n\r\n- 0,2 ; 1,0 ; 7,1 ; 13,56 ; 21,0 ; 27,12 ;\r\n40,68 MHz (± 1 %) (điện áp RF).
\r\n\r\n5. Các qui định chung\r\nvề điều kiện làm việc và cấu hình phép đo phát xạ, phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\nEUT phải được định cấu hình và vận hành phù\r\nhợp với các tiêu chuẩn EMC cơ bản tương ứng và Khuyến nghị K.43 mục 4 (trích\r\ndẫn trong phụ lục C).
\r\n\r\nCác cổng tín hiệu hoặc cổng điều khiển phải\r\nđược kết cuối trực tiếp hoặc bằng thiết bị phụ trợ để kích hoạt các cổng này\r\nhoặc bằng trở kháng danh định của nó.
\r\n\r\nĐiều kiện tiến hành phép đo, thử phải giống\r\nvới điều kiện lắp đặt của EUT trong thực tế. Đấu nối dây phải tuân thủ với các\r\nqui định kỹ thuật của thiết bị. Nếu thiết bị được thiết kế để treo trên giá\r\nhoặc đặt trong khoang (ngăn), thì phải tiến hành kiểm tra theo cấu hình đó.
\r\n\r\nPhải chọn đủ số lượng các cổng được kết cuối\r\nđúng qui định để đảm bảo phép đo, thử tương ứng với điều kiện làm việc danh\r\nđịnh của EUT. Số lượng và kiểu loại các cổng đã chọn phải được ghi trong biên\r\nbản thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong cấu hình phép đo, thử chỉ bao gồm các\r\ncáp được kết nối cố định.
\r\n\r\nPhải ghi rõ kiểu dạng cáp được kết nối tới\r\nEUT và cấu hình phép đo, thử trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n6. Các qui định cụ\r\nthể về điều kiện làm việc và cấu hình phép đo phát xạ, phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\nCác qui định cụ thể đối với mỗi chủng loại\r\nthiết bị như sau:
\r\n\r\n6.1 Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị chuyển mạch
\r\n\r\nNhư đã được đề cập trong qui định chung,\r\ntrong phép đo, thử phải sử dụng các thiết bị phụ trợ, ví dụ như thiết bị mô\r\nphỏng cuộc gọi và/hoặc phần mềm, để giảm thời gian thực hiện phép thử và để mô\r\nphỏng lưu lượng.
\r\n\r\nPhần tính biểu thuế cước và tính cước phải\r\nnằm trong cấu hình phép thử.
\r\n\r\nPhải chọn, ít nhất, một cổng mỗi loại để tiến\r\nhành phép thử nếu thực tế không thể tiến hành thử được tất cả các cổng.
\r\n\r\nCác cổng đã chọn cho phép thử phải được định\r\ncấu hình nối tới cổng khác với trở kháng danh định của cổng đó. Có thể sử dụng\r\nthiết bị phụ trợ để mô phỏng kết cuối chức năng của các cổng.
\r\n\r\nHệ thống chuyển mạch phải có tải đủ lớn để đo\r\nkiểm các chỉ tiêu về chất lượng trong khi thực hiện phép thử miễn nhiễm.
\r\n\r\nNếu EUT là một hệ thống xử lý phân tán bao\r\ngồm hệ thống xử lý trung tâm và hệ thống xử lý ngoại vi, thì tải thử chỉ áp\r\ndụng đối với phần mà EUT bị tác động bởi phép thử. Phần của EUT không bị tác\r\nđộng bởi phép thử có thể làm việc tại các mức tải thấp hơn. Tuy nhiên, tất cả\r\ncác khối nên có tải ở một mức nhất định.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống xử lý dụng lượng cao,\r\nthì thực tế khó có thể tăng tải của EUT tới mức qui định bằng các thiết bị phụ\r\ntrợ. Trong trường hợp này có thể tạo tải bổ sung bằng phần mềm mô phỏng lưu\r\nlượng của bản thân thiết bị hoặc bằng các phương pháp tạo giả khác. Tuy nhiên\r\nkhả năng tối thiểu để phát hiện và báo ra được lỗi xử lý cuộc gọi trong trường\r\nhợp lưu lượng giả phải tương đương với trường hợp lưu lượng được tạo ra bằng\r\nthiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nThiết bị kích hoạt, ví dụ máy mô phỏng lưu\r\nlượng, được sử dụng để thực hiện thử các chức năng khác cũng có thể được sử\r\ndụng như thiết bị kích hoạt chức năng tính biểu thuế cước và tính cước.
\r\n\r\nCác chức năng khác của hệ thống chuyển mạch\r\nnhư truyền số liệu, bảo dưỡng định kỳ phải duy trì liên tục trong quá trình\r\nthực hiện phép thử miễn nhiễm.
\r\n\r\n6.2 Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị truyền dẫn
\r\n\r\nCấu hình điển hình của thiết bị được mô tả\r\ntrong hình 2. Như đã được đề cập trong qui định chung, trong phép đo, thử\r\nthường phải sử dụng các thiết bị phụ trợ ví dụ như bộ suy hao, thiết bị đấu\r\nvòng, máy mô phỏng luồng.
\r\n\r\nCấu hình phép đo, thử phải bao gồm được cả\r\ncác đường tín hiệu nhánh hình thành tín hiệu giao diện tổng hợp.
\r\n\r\nTrong hình 2, tín hiệu xuất phát từ thiết bị\r\nkiểm tra A và được đấu vòng quay trở lại qua EUT tại thiết bị kiểm tra B. Nếu\r\nEUT có nhiều kênh giống nhau thì có thể đấu nối tiếp các kênh này với nhau và\r\nnhư vậy tín hiệu thử được đấu vòng qua tất cả các kênh.
\r\n\r\nhiết bị đo kiểm chất lượng của EUT có thể là\r\nmáy phân tích số hoặc tương tự tuỳ theo yêu cầu cụ thể. Thiết bị đo kiểm này\r\ncũng phải có khả năng đấu vòng tín hiệu thử.
\r\n\r\nHình 2 - Cấu hình\r\nphép thử đặc trưng đối với thiết bị truyền dẫn
\r\n\r\nTrong phép đo, thử phải sử dụng tín hiệu thử\r\nthích hợp và dạng tín hiệu này phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm. Tín\r\nhiệu thử của kênh truyền dẫn số thường là chuỗi bit giả ngẫu nhiên thích hợp\r\nvới tốc độ bit của kênh đó.
\r\n\r\nCác chế độ làm việc trong khi thực hiện phép\r\nđo, thử phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nPhép thử miễn nhiễm phải được thực hiện tại\r\ncác giá trị danh định của tất cả các qui định về tín hiệu và với giá trị suy\r\nhao đường truyền đặc trưng của từng thiết bị.
\r\n\r\nNếu thực tế không thể kiểm tra được tất cả\r\ncác cổng, thì phải lựa chọn ít nhất một cổng của mỗi loại cho phép thử.
\r\n\r\n6.3 Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị nguồn
\r\n\r\nTải của EUT là điện trở thuần, trừ các trường\r\nhợp khác do nhà sản xuất qui định.
\r\n\r\nThực hiện phép đo, thử đối với thiết bị cấp\r\nnguồn liên tục (UPS) với cả hai trường hợp nguồn AC tắt và bật.
\r\n\r\nKết cuối các cổng tín hiệu hay điều khiển\r\nhoặc bằng trở kháng danh định của nó hoặc bằng thiết bị phụ trợ để kích hoạt\r\ncổng đó.
\r\n\r\nPhép đo, thử phải được thực hiện với mức điện\r\náp danh định đầu vào.
\r\n\r\n6.3.1 Phát xạ
\r\n\r\nThực hiện phép đo khi EUT đang làm việc và ở\r\nchế độ sao cho tạo ra mức phát xạ lớn nhất (chế độ làm việc này vẫn phải phù\r\nhợp với ứng dụng của thiết bị trong thực tế).
\r\n\r\nTrong khi thực hiện phép đo phải điều chỉnh\r\ntải của EUT trong dải làm việc danh định để có được mức phát xạ lớn nhất.
\r\n\r\nĐo mức nhiễu dẫn tại các cổng nguồn vào, ra\r\nvới mạch nguồn giả và một cổng tín hiệu/điều khiển của mỗi loại cổng có trên\r\nthiết bị.
\r\n\r\n6.3.2 Miễn nhiễm
\r\n\r\nThực hiện phép thử khi EUT làm việc với mức\r\ncông suất đầu ra thấp hơn so với mức danh định (khuyến nghị là 50 %). Mức công\r\nsuất đầu ra thực tế của EUT trong mỗi phép thử phải được ghi lại trong biên bản\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nPhép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn phải được thực\r\nhiện tại các cổng nguồn vào, ra và một cổng tín hiệu/điều khiển của mỗi loại\r\ncổng có trên thiết bị.
\r\n\r\nKhông cần thực hiện phép thử miễn nhiễm nhiễu\r\ndẫn đối với các cáp nguồn, cáp điều khiển có độ dài không lớn hơn 3 m (theo\r\nhướng dẫn kỹ thuật của thiết bị). Tuy nhiên vẫn phải thực hiện phép thử đối với\r\ncác cáp được nối tới mạng bên ngoài.
\r\n\r\nKhông cần thực hiện phép thử đối với cáp kết\r\nnối các khối trong cùng hệ thống cấp nguồn.
\r\n\r\n6.4 Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\nđối với thiết bị giám sát
\r\n\r\nNhư đã được đề cập trong qui định chung, phép\r\nthử thường phải sử dụng các thiết bị phụ trợ ví dụ như thiết bị mô phỏng cuộc\r\ngọi và/hoặc phần mềm để giảm thời gian thực hiện phép thử và để mô phỏng lưu\r\nlượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí chất lượng chung trong mục 5\r\nKhuyến nghị K.43, cụ thể như sau:
\r\n\r\nTiêu chí A - Thiết bị phải làm\r\nviệc đúng như qui định. Không bị mất chức năng hoặc suy giảm chỉ tiêu dưới mức\r\nqui định của nhà sản xuất. Trong một số trường hợp, mức chỉ tiêu có thể được\r\nthay thế bằng mức suy giảm chỉ tiêu cho phép. Nếu nhà sản xuất không xác định\r\nmức chỉ tiêu tối thiểu hoặc mức suy giảm chỉ tiêu cho phép, thì hoặc có thể lấy\r\ntừ các tài liệu mô tả thiết bị, tài liệu có liên quan hoặc mức mà người sử dụng\r\ncó thể chấp nhận được.
\r\n\r\nTiêu chí B - Thiết bị phải làm việc đúng như qui\r\nđịnh sau phép thử. Không có sự suy giảm chỉ tiêu dưới mức qui định của nhà sản\r\nxuất (sau khi thực hiện phép thử). Trong một số trường hợp, mức chỉ tiêu có thể\r\nđược thay thế bằng mức suy giảm chỉ tiêu cho phép. Trong khi thực hiện phép\r\nthử, cho phép có sự suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng, nhưng không được phép\r\ncó sự thay đổi về số liệu làm việc thực tế hoặc số liệu được lưu trữ. Nếu nhà\r\nsản xuất không xác định mức chỉ tiêu tối thiểu hoặc mức suy giảm chỉ tiêu cho\r\nphép, thì hoặc có thể lấy từ các tài liệu mô tả thiết bị, tài liệu có liên quan\r\nhoặc mức mà người sử dụng có thể chấp nhận được.
\r\n\r\nTiêu chí C - Cho phép mất chức năng, với điều\r\nkiện chức năng này có thể tự khôi phục hoặc khôi phục lại được nhờ người khai\r\nthác (tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất). Không cho phép mất các chức\r\nnăng và các thông tin được bảo vệ bằng nguồn dự phòng.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng riêng cho từng thiết bị\r\nmạng viễn thông như sau
\r\n\r\n7.1 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị\r\nchuyển mạch
\r\n\r\nThiết bị chuyển mạch bao gồm các loại cổng\r\ntín hiệu:
\r\n\r\n- Cổng tương tự (giao diện thuê bao tương tự,\r\ngiao diện tương tự với thiết bị truyền dẫn).
\r\n\r\n- Cổng số (giao diện thuê bao số - ISDN, giao\r\ndiện số với thiết bị truyền dẫn) Các giao diện này phải hoạt động như qui định\r\ntrong các mục dưới đây
\r\n\r\n7.1.1 Cổng tương tự
\r\n\r\nKiểm tra, giám sát chỉ tiêu của thiết bị đối\r\nvới các cổng tín hiệu tương tự tần số âm tần:
\r\n\r\n- Bằng cách đo các đột biến tín hiệu âm thanh\r\n(giải điều chế 1 kHz) trong khi thực hiện phép thử liên tục theo cả hai hướng\r\nbao gồm chuyển đổi tương tự-số và số-tương tự;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra chức năng của cổng tín\r\nhiệu chính và các cổng tín hiệu khác sau khi thực hiện phép thử đột biến nhanh;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra có hay không sự sai hỏng\r\nphần mềm và số liệu được lưu giữ trong bộ nhớ.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Trong quá trình quét toàn bộ dải tần số,\r\nmức tạp âm đo được tại mỗi cổng tương tự hai dây, 600 W, phải nhỏ hơn -40 dBm. Thực hiện phép\r\nđo chọn tần tại tần số 1 kHz với độ rộng băng thông nhỏ hơn hoặc bằng 100 Hz.
\r\n\r\nPhải luôn có âm mời quay số.
\r\n\r\nTại các tần số đặc biệt đã chọn:
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng bất kỳ (ví dụ: giữa các cổng thuê bao, giữa cổng thuê bao với\r\ncổng truyền dẫn).
\r\n\r\n- Phải có khả năng huỷ bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng bất kỳ (ví dụ: giữa các cổng thuê bao, giữa cổng thuê bao với\r\ncổng truyền dẫn) sau khi thực hiện phép thử đột biến nhanh. Cho phép có trễ\r\n(nhỏ) trong khi thiết lập kết nối.
\r\n\r\n- Phải có khả năng huỷ bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển sau phép thử đột biến nhanh.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\n- Kết nối được duy trì nhưng có thể không\r\ntrao đổi được thông tin vì mức tạp âm cao.
\r\n\r\n- EUT phải tự động trở lại chỉ tiêu danh định\r\nkhi dừng phép thử.
\r\n\r\n7.1.2 Cổng số
\r\n\r\nKiểm tra, giám sát chỉ tiêu của thiết bị đối\r\nvới các cổng tín hiệu số:
\r\n\r\n- Bằng cách đo số bit lỗi xuất hiện tại cổng\r\ntín hiệu chính trong khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra chức năng của cổng tín\r\nhiệu chính và các cổng tín hiệu khác trong khi thử tại các tần số đặc biệt đã\r\nchọn và sau khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra có hay không sự sai hỏng\r\nphần mềm và số liệu được lưu giữ trong bộ nhớ.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nTrong khi quét tần số:
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong suốt thời\r\ngian thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Số bit lỗi xuất hiện khi kết thúc mỗi phép\r\nthử không được lớn hơn số bit lỗi tối đa cho phép trong chế độ làm việc danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n- Số bit lỗi được tính như sau:
\r\n\r\n(Tỷ lệ lỗi bit tối đa cho phép) x (Tốc độ\r\nbit) x (Thời gian thử)
\r\n\r\n- Thời gian thử là thời gian dừng tại mỗi tần\r\nsố thử.
\r\n\r\n- Để giảm thời gian thử có thể áp dụng tiêu\r\nchí trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Tiêu chí\r\nchất lượng
\r\n\r\n\r\n Tốc độ bit \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí \r\n | \r\n
\r\n 64 kbit/s \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 2 Mbit/s \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Tỷ lệ bit lỗi “0” có nghĩa là không\r\n có bit lỗi nào xuất hiện thêm (ngoài các bit lỗi ở chế độ làm việc bình\r\n thường) trong suốt thời gian thực hiện mỗi phép thử. \r\n | \r\n
Tại các tần số đặc biệt đã chọn:
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng bất kỳ (ví dụ: giữa các cổng thuê bao, giữa cổng thuê bao với\r\ncổng truyền dẫn).
\r\n\r\n- Phải có khả năng huỷ bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng sau khi kết thúc phép thử đột biến nhanh.
\r\n\r\n- Phải có khả năng huỷ bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển khi dừng tín hiệu thử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí C chung.
\r\n\r\n7.2 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\n7.2.1 Cổng tương tự
\r\n\r\nKiểm tra, giám sát chỉ tiêu thiết bị đối với\r\ncác cổng tín hiệu tương tự tần số âm tần:
\r\n\r\n- Bằng cách đo các đột biến tín hiệu âm thanh\r\n(giải điều chế 1 kHz) trong khi thực hiện phép thử liên tục theo cả hai hướng\r\nbao gồm chuyển đổi tương tự-số và số-tương tự;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra chức năng của cổng tín\r\nhiệu chính và các cổng tín hiệu khác sau phép thử đột biến nhanh;
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra có hay không sự sai hỏng\r\nphần mềm và số liệu được lưu giữ trong bộ nhớ.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Trong quá trình quét toàn bộ dải tần số,\r\nmức tạp âm đo được tại mỗi cổng tương tự hai dây, 600 W, phải nhỏ hơn -40 dBm. Thực hiện phép\r\nđo chọn tần tại tần số 1 kHz với băng tần nhỏ hơn hoặc bằng 100 Hz.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong khi thực\r\nhiện phép thử. EUT phải tự động trở về chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc phép\r\nthử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\n- Kết nối được duy trì nhưng có thể không\r\ntrao đổi được thông tin vì mức tạp âm cao.
\r\n\r\n- EUT phải tự động trở về chỉ tiêu danh định\r\nsau khi kết thúc phép thử.
\r\n\r\n7.2.2 Cổng số
\r\n\r\nKiểm tra, giám sát chỉ tiêu của thiết bị đối\r\nvới các cổng tín hiệu số:
\r\n\r\n- Bằng cách đo số bit lỗi xuất hiện tại cổng\r\ntín hiệu chính trong khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra chức năng của cổng tín\r\nhiệu chính và các cổng tín hiệu khác sau khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Bằng cách kiểm tra có hay không sự sai hỏng\r\nphần mềm và số liệu được lưu giữ trong bộ nhớ.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nTrong khi quét tần số:
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong suốt phép\r\nthử.
\r\n\r\n- Số bit lỗi xuất hiện khi kết thúc mỗi phép\r\nthử không được lớn hơn số bit lỗi tối đa cho phép trong chế độ làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\n- Số bit lỗi được tính như sau:
\r\n\r\n(Tỷ lệ lỗi bit tối đa cho phép) x (Tốc độ\r\nbit) x (Thời gian thử)
\r\n\r\n- Thời gian thử là thời gian dừng tại mỗi tần\r\nsố thử.
\r\n\r\n- Để giảm thời gian thử có thể áp dụng tiêu\r\nchí trong bảng 1. Tại các tần số đặc biệt đã chọn:
\r\n\r\n- Phải có khả năng thiết lập được kết nối\r\ngiữa hai cổng bất kỳ.
\r\n\r\n- Phải có khả năng huỷ bỏ kết nối một cách có\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Trong mỗi lần thực hiện phép thử, không\r\nđược phép mất đồng bộ bit hoặc mất đồng bộ khung. Không áp dụng đối với phép\r\nthử xung sét, với phép thử này cho phép có thể mất đồng bộ khung nhưng EUT phải\r\nhoạt động bình thường ngay sau khi dừng phép thử.
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối trong suốt thời\r\ngian thực hiện phép thử. EUT phải tự động trở về chỉ tiêu danh định khi dừng\r\nphép thử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\n- Cho phép mất chức năng tạm thời. EUT phải\r\ntự động trở về chỉ tiêu danh định khi dừng phép thử.
\r\n\r\n7.2.3 Các tiêu chí chất lượng cụ thể
\r\n\r\n7.2.3.1 Các giao diện SDH và PDH - Các giao\r\ndiện nhánh và giao diện tổ hợp
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong mục 7.2.2 cho các\r\ngiao diện được xác định trong tiêu chuẩn TCN68 - 175: 1998/G.703 và TCN 68 -\r\n173: 1998/G.958 (giao diện quang).
\r\n\r\n7.2.3.2 Các giao diện ISDN
\r\n\r\n7.2.3.2.1 Giao diện ISDN truy nhập tốc độ cấp\r\ncơ sở
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong mục 7.2.2 cho các\r\ngiao diện được xác định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 181: 1999/I.431.
\r\n\r\n7.2.3.2.2 Kết cuối mạng NT1 với giao diện\r\nISDN “U”
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong mục 7.2.2 cho các\r\ngiao diện “U”.
\r\n\r\n7.2.3.2.3 Kết cuối mạng NT1 với giao diện\r\nISDN "S/T"
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong mục 7.2.2 cho các\r\ngiao diện được xác định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 181: 1999/I.430.
\r\n\r\n7.2.3.3 Giao diện tương tự
\r\n\r\n7.2.3.3.1 Giao diện trung kế và giao diện\r\nđường dây thuê riêng
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong mục 7.2.1 cho các\r\ngiao diện được xác định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 145: 1995/G.712.
\r\n\r\n7.2.3.3.2 Giao diện thuê bao
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong mục 7.2.1 cho các\r\ngiao diện được xác định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 179: 1999/Q.552.
\r\n\r\n7.2.3.4 Các giao diện V.10; V.11; V.24; V.28;\r\nV.35; V.36; X.24; V.-; X.-;...
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí trong mục 7.2.2 cho các\r\ngiao diện V.10; V.11; V.24; V.28; V.35; V.36 và X.25.
\r\n\r\n7.2.3.5 Các giao diện số liệu gói và Ethernet
\r\n\r\nÁp dụng các tiêu chí dưới đây cho các giao\r\ndiện số liệu gói và Ethernet như được xác định trong khuyến nghị X.25 và ISO 8802-3.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nĐối với các giao diện với mục đích truyền dẫn\r\nlưu lượng số liệu của đối tượng thứ ba, thì một cổng phải được nối tới thiết bị\r\nkiểm tra (ví dụ: máy phân tích truyền số liệu) để hình thành một đường số liệu\r\nđiểm-điểm. Điều này để tránh sự truyền cưỡng bức do các vấn đề va chạm số liệu\r\nhay tranh chấp bus.
\r\n\r\nGiao diện này phải được kích hoạt và phải\r\nđược giám sát lỗi khung trong suốt thời gian thực hiện phép thử.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện phép thử, số các\r\nkhung lỗi không lớn hơn 5 % so với mức lỗi khi hoạt động bình thường.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nPhải duy trì được đường truyền số liệu trong\r\nkhi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n7.2.3.6 Các giao diện nghiệp vụ và bảo dưỡng
\r\n\r\nChỉ tiêu chức năng của các cổng này (các cổng\r\nnày không phải thực hiện phép thử miễn nhiễm vì không thuộc loại kết nối cố\r\nđịnh) phải được kiểm tra, giám sát theo chỉ tiêu của nhà sản xuất sau khi dừng\r\nphép thử tại các cổng khác.
\r\n\r\n7.2.3.7 Giao diện đồng bộ
\r\n\r\nKiểm tra chỉ tiêu của đồng hồ “tớ”, được xác\r\nđịnh trong tiêu chuẩn TCN 68-171: 1998/G.812 và G.813, bằng thiết bị được đồng\r\nbộ từ nguồn đồng hồ ngoài.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nKhông được mất đồng bộ trong suốt quá trình\r\nthử.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nKhông có chỉ thị cảnh báo sai sau khi thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chức năng do nhà sản xuất xác\r\nđịnh phải được kiểm tra khi dừng phép thử.
\r\n\r\n7.2.3.8 Giao diện cảnh báo xa
\r\n\r\nCác giao diện loại này do nhà sản xuất xác\r\nđịnh.
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nKhông có cảnh báo sai trong khi thực hiện\r\nphép thử.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\nKhông có cảnh báo sai sau khi thực hiện phép\r\nthử.
\r\n\r\n7.3 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị cấp\r\nnguồn
\r\n\r\nPhân loại cổng của thiết bị cấp nguồn được\r\ngiám sát trong quá trình thử như sau:
\r\n\r\n- Cổng giao diện thứ cấp DC;
\r\n\r\n- Cổng giao diện thứ cấp AC;
\r\n\r\n- Cổng tín hiệu/điều khiển.
\r\n\r\n7.3.1 Tiêu chí chung đối với thiết bị cấp\r\nnguồn
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\n- Dải điện áp đầu ra của EUT phải phù hợp với\r\nchỉ tiêu danh định trong suốt thời gian thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Trong và sau phép thử, EUT phải làm việc\r\nbình thường không cảnh báo, chỉ thị cảnh báo sai hay hiển thị sai.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Thiết bị cấp nguồn làm việc bình thường sau\r\nkhi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Trong khi thực hiện phép thử, điện áp đầu\r\nra không được tăng quá cao đến mức gây hư hỏng thiết bị và phải giảm xuống phù\r\nhợp với chỉ tiêu danh định sau khi dừng phép thử.
\r\n\r\n- EUT phải làm việc bình thường không cảnh\r\nbáo, chỉ thị cảnh báo sai hay hiển thị sai khi dừng phép thử.
\r\n\r\n(3) Tiêu chí C
\r\n\r\n- Cho phép mất chức năng cảnh báo hoặc giám\r\nsát. Tuy nhiên các chức năng này phải hoạt động bình thường khi dừng phép thử.\r\nDải điện áp đầu ra phải phù hợp với chỉ tiêu danh định.
\r\n\r\n7.3.2 Tiêu chí cụ thể đối với thiết bị cấp\r\nnguồn
\r\n\r\nTiêu chí cụ thể đối với các cổng đầu ra thứ\r\ncấp DC và đầu ra thứ cấp AC của thiết bị cấp nguồn như sau.
\r\n\r\n7.3.2.1 Cổng đầu ra thứ cấp DC
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nMức tạp âm băng rộng cực đại tại giao diện\r\nthứ cấp DC không được vượt quá 10 mV. Thực hiện phép đo bằng máy đo tạp âm\r\npsophometer tuân thủ Khuyến nghị O.41.
\r\n\r\n7.3.2.2 Cổng đầu ra thứ cấp AC
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\nMức dao động điện áp ra phải nhỏ hơn ±10 %\r\ngiá trị danh định trong khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\n7.4 Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị giám\r\nsát
\r\n\r\n(1) Tiêu chí A
\r\n\r\n- Phải duy trì được kết nối giữa thiết bị\r\ngiám sát và thiết bị được giám sát.
\r\n\r\n- Không một chức năng giám sát nào bị ảnh\r\nhưởng do phép thử miễn nhiễm.
\r\n\r\n- Không có hiện tượng cảnh báo sai hay máy in\r\nlàm việc sai.
\r\n\r\n(2) Tiêu chí B
\r\n\r\n- Thiết bị giám sát không được ảnh hưởng tới\r\ncác chế độ làm việc danh định của thiết bị được giám sát.
\r\n\r\n- Tốc độ làm việc của thiết bị giám sát có\r\nthể giảm đi.
\r\n\r\n- Các chức năng giám sát thứ yếu có thể bị\r\nảnh hưởng trong khi thực hiện phép thử miễn nhiễm, nhưng các chức năng này phải\r\ntrở lại bình thường khi dừng phép thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIỚI HẠN BỨC XẠ VÀ CÁC MỨC THỬ KHẢ NĂNG MIỄN NHIỄM
\r\n\r\nBảng A.1 - Các mức\r\nthử miễn nhiễm đối với thiết bị lắp đặt trong trung tâm viễn thông
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Cổng vỏ thiết bị \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường điện từ tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V/m \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-3 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 80 - 1000 MHz. Chú ý 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Phóng tiếp xúc và qua không khí \r\n | \r\n
\r\n Cổng viễn thông (ra ngoài) \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 mHz. Chú ý 2, 3, 5 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-dây) \r\n1,0 (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 10/700 µs. Chú ý 4 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cổng viễn thông (vào trong) \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 MHz. Chú ý 2, 3, 5 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) µs. Chú ý 4 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cổng nguồn DC \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 MHz. Chú ý 2, 3, 5 \r\n | \r\n
\r\n Đột biết nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cổng nguồn AC \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 MHz. Chú ý 5 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-dây) \r\n1,0 (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) µs \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giảm điện áp \r\n | \r\n \r\n > 95 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n % giảm chu kỳ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chú ý 6 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n % giảm chu kỳ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chú ý 6 \r\n | \r\n |
\r\n Ngắt quãng điện áp \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n250 \r\n | \r\n \r\n % giảm chu kỳ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chú ý 6 \r\n | \r\n
- Chú ý 1: Có thể thực hiện phép thử với tần\r\nsố đầu thấp hơn 80 MHz nhưng không nhỏ hơn 27 MHz.
\r\n\r\n- Chú ý 2: Có thể áp dụng mức thử thấp hơn\r\ntại tần số lơn hơn 10 MHz.
\r\n\r\n- Chú ý 3: Mức thử có thể được xác định bằng\r\ndòng tương ứng vào điện trở 150 W.
\r\n\r\n- Chú ý 4: Có thể không áp dụng phép thử này\r\nđối với cáp không vỏ chắn nhiễu khi không có CDN thích hợp.
\r\n\r\n- Chú ý 5: Kết quả đã được công nhận rằng:\r\ntrường điện từ tần số vô tuyến và điện áp nhiễu dẫn liên tục là 1 V/m và 1V\r\ntrong các trung tâm viễn thông lớn.
\r\n\r\n- Chú ý 6: Phép thử áp dụng đối với các thiết\r\nbị có cường độ dòng điện đầu vào không lớn hơn 16 A mỗi pha.
\r\n\r\nBảng A.2 - Các mức\r\nthử miễn nhiễm đối với thiết bị lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Cổng vỏ thiết bị \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường điện tử tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V/m \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-3 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 80 - 1000 MHz. Chú ý 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Phóng tiếp xúc và qua không khí \r\n | \r\n
\r\n Cổng viễn thông \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 MHz. Chú ý 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-dây) \r\n1,0 (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 10/700 µs. Chú ý 4 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cổng nguồn DC \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 MHz. Chú ý 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n Đột biết nhanh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cổng nguồn AC \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiễu dẫn liên tục tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-6 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 MHz. Chú ý 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n Xung sét \r\n | \r\n \r\n 0,5 (dây-dây) \r\n1,0 (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) µs \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giảm điện áp \r\n | \r\n \r\n > 95 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n % giảm chu kỳ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chú ý 6 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n % giảm chu kỳ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chú ý 6 \r\n | \r\n |
\r\n Ngắt quãng điện áp \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n250 \r\n | \r\n \r\n % giảm chu kỳ \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-11 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chú ý 6 \r\n | \r\n
- Chú ý 1: Có thể thực hiện phép thử với tần\r\nsố đầu thấp hơn 80 MHz nhưng không nhỏ hơn 27 MHz.
\r\n\r\n- Chú ý 2: Có thể áp dụng mức thử thấp hơn\r\ntại tần số lớn hơn 10 MHz.
\r\n\r\n- Chú ý 3: Mức thử có thể được xác định bằng\r\ndòng tương ứng vào điện trở 150 W.
\r\n\r\n- Chú ý 4: Có thể không áp dụng phép thử này\r\nđối với cáp không vỏ chắn nhiễu khi không có CDN thích hợp.
\r\n\r\n- Chú ý 5: Trường hợp được phép sử dụng thông\r\ntin di động thì khả năng miễn nhiễm trường vô tuyến phải lớn hơn 10 V/M tại các\r\ntần số thông tin di động sử dụng.
\r\n\r\n- Chú ý 6: Phép thử áp dụng đối với các thiết\r\nbị có cường độ dòng điện đầu vào không lớn hơn 16 A mỗi pha.
\r\n\r\nBảng A.3 - Yêu cầu về\r\nphát xạ đối với các thiết bị lắp đặt trong trung tâm viễn thông
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn gần đỉnh \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trung\r\n bình, dB (µV) \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Cổng vỏ thiết bị \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường điện từ phát xạ \r\n | \r\n \r\n 30 ¸ 230 \r\n | \r\n \r\n 40 dB (µV/m) \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n CISPR 22 \r\n | \r\n \r\n Các hệ thống có kích thước vật lý lớn được\r\n đo theo Khuyến nghị K.38 \r\n | \r\n
\r\n 230 ¸ 1000 \r\n | \r\n \r\n 47 dB (µV/m) \r\n | \r\n ||||
\r\n Cổng viễn thông (ra ngoài và vào\r\n trong) \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 ¸ 0,5 \r\n | \r\n \r\n 97 ¸ 87 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 84 ¸ 74 \r\n | \r\n \r\n CISPR 22 \r\n | \r\n \r\n Chú ý 1, 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 ¸ 30 \r\n | \r\n \r\n 87 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n |||
\r\n Cổng nguồn AC \r\n | \r\n |||||
\r\n Điệp áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 ¸ 0,5 \r\n | \r\n \r\n 79 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n CISPR 22 \r\n | \r\n \r\n Chú ý 2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 ¸ 30 \r\n | \r\n \r\n 73 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |||
\r\n Cổng nguồn DC \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 ¸ 0,5 \r\n | \r\n \r\n 79 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n CISPR 22 \r\n | \r\n \r\n Chú ý 2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 ¸ 30 \r\n | \r\n \r\n 73 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
- Chú ý 1: Giới hạn giảm tuyến tính với thang\r\nlogarit tần số.
\r\n\r\n- Chú ý 2: Có thể áp dụng giới hạn dòng tương\r\nứng.
\r\n\r\n- Chú ý 3: Giới hạn có thể cộng thêm 10 dB\r\ntrên dải tần từ 6 đến 30 MHz đối với các dịch vụ tốc độ cao có phần lớn mật độ\r\nphổ nằm trong dải tần này. Tuy nhiên điều này chỉ áp dụng đối với nhiễu chế độ\r\nchung, nhiễu này được chuyển đổi do cáp đối với tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\nBảng A.4 - Yêu cầu về\r\nphát xạ đối với các thiết bị lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn gần đỉnh \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trung\r\n bình, dB (µV) \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Cổng vỏ thiết bị \r\n | \r\n |||||
\r\n Trường điện từ phát xạ \r\n | \r\n \r\n 30 ¸ 230 \r\n | \r\n \r\n 30 dB (µV/m) \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n CISPR 22 \r\n | \r\n \r\n Các hệ thống có kích thước vật lý lớn được\r\n đo theo Khuyến nghị K.38 \r\n | \r\n
\r\n 230 ¸ 1000 \r\n | \r\n \r\n 37 dB (µV/m) \r\n | \r\n ||||
\r\n Cổng viễn thông (ra ngoài và vào\r\n trong) \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 ¸ 0,5 \r\n | \r\n \r\n 84 ¸ 74 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 74 ¸ 64 \r\n | \r\n \r\n CISPR 22 \r\n | \r\n \r\n Chú ý 1, 2, 3 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 ¸ 30 \r\n | \r\n \r\n 74 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n |||
\r\n Cổng nguồn AC \r\n | \r\n |||||
\r\n Điệp áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 ¸ 0,5 \r\n | \r\n \r\n 66 ¸ 56 dB (mV) \r\n | \r\n \r\n 56 ¸ 46 \r\n | \r\n \r\n CISPR 22 \r\n | \r\n \r\n Chú ý 1, 2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 ¸ 5,0 \r\n | \r\n \r\n 56 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n |||
\r\n 5,0 ¸ 30 \r\n | \r\n \r\n 60 dB (mV) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |||
\r\n Cổng nguồn DC \r\n | \r\n |||||
\r\n Điện áp nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 ¸ 0,5 \r\n | \r\n \r\n 66 ¸ 56 dB (mV) \r\n | \r\n \r\n 56 ¸ 46 \r\n | \r\n \r\n CISPR 22 \r\n | \r\n \r\n Chú ý 1, 2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 ¸ 5,0 \r\n | \r\n \r\n 56 dB (µV) \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n |||
\r\n 5,0 ¸ 30 \r\n | \r\n \r\n 60 dB (mV) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
- Chú ý 1: Giới hạn giảm tuyến tính với thang\r\nlogarit tần số.
\r\n\r\n- Chú ý 2: Có thể áp dụng giới hạn dòng tương\r\nứng.
\r\n\r\n- Chú ý 3: Giới hạn có thể mở rộng thêm 10 dB\r\ntrên dải tần từ 6 đến 30 MHz đối với các dịch vụ tốc độ cao có phần lớn mật độ\r\nphổ nằm trong dải tần này. Tuy nhiên điều này chỉ áp dụng đối với nhiễu chế độ\r\nchung, nhiễu này được chuyển đổi bằng cáp đối với tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TRÍCH DẪN KHUYẾN NGHỊ ITU-T K.34
\r\n\r\nMục 4: Các đặc tính\r\ncủa môi trường
\r\n\r\n4. Các đặc tính của môi trường
\r\n\r\n4.1 Trung tâm viễn thông (Các đặc điểm chung\r\nđối với cấp 1 và cấp 2)
\r\n\r\nNguồn điện áp phân phối trong nội bộ trung\r\ntâm là các nguồn 48 VDC danh định và nguồn 230/400 VAC, 127/220 VAC hoặc 100\r\nVAC danh định với tần số 50 hoặc 60 Hz. Giả định chuyển mạch tải nguồn DC rất hạn\r\nhữu xảy ra, nên không tính đến trường hợp này. Nguồn ắc qui dự phòng là 48 VDC.
\r\n\r\nGiả định không có sự tách biệt (về khoảng\r\ncách) giữa cáp nguồn DC và cáp tín hiệu. Trong khi đó cáp nguồn AC được lắp đặt\r\ntách biệt với cáp nguồn DC và cáp tín hiệu một khoảng cách nhất định nào đó để\r\ngiảm hiện tượng ghép hỗ cảm. Trong thực tế là sử dụng các giá đỡ kim loại và\r\nđược nối đất.
\r\n\r\nCác cáp nối từ trung tâm viễn thông tới phía\r\nthuê bao được giả định là không có vỏ chắn nhiễu. Mạng liên kết và hệ thống\r\ntiếp đất được thực hiện theo tham khảo [4]*.
\r\n\r\nCác biện pháp phòng chống phóng tĩnh điện\r\nđược kết hợp trong khi xây lắp trung tâm viễn thông (như sàn nhà chống phóng\r\ntĩnh điện), hoặc tuân thủ các hướng dẫn vận hành khai thác thiết bị như vòng cổ\r\ntay, giày chống tích điện.
\r\n\r\nGiả định trung tâm viễn thông được xây dựng\r\ncách các máy phát chương trình quảng bá (phát thanh, truyền hình) một khoảng\r\ncách nào đó. Trong trường hợp các máy phát chương trình quảng bá nằm ngay tại\r\ntrung tâm viễn thông, thì giả định có áp dụng các biện pháp ngăn trường bức xạ.\r\nHạn chế sử dụng các thiết bị vô tuyến di động trong trung tâm viễn thông. Nhân\r\nviên khai thác tại trung tâm viễn thông không thể kiểm soát được môi trường tần\r\nsố vô tuyến bên ngoài.
\r\n\r\n4.1.1 Cấp 1 - Các trung tâm viễn thông lớn
\r\n\r\nCấp môi trường này áp dụng riêng cho các\r\ntrung tâm viễn thông lớn, các trung tâm này thường là một tòa nhà riêng hay một\r\nphần của toà nhà. Các trung tâm viễn thông lớn thường được đặt tại khu vực\r\nthành thị.
\r\n\r\nTrung tâm viễn thông có trạm biến áp riêng,\r\nphân phối nguồn điện AC bên trong toà nhà thường là kiểu TN-S, TT hoặc IT.
\r\n\r\nCác đường dây tín hiệu từ bên ngoài vào trung\r\ntâm đa dạng về chủng loại, kích cỡ, độ dài và thường được kết nối vào trong\r\ntrung tâm viễn thông qua các tuyến không có tiếp đất nên có thể xảy ra rủi ro\r\ndo chạm đường điện cao áp hay đường điện lưới.
\r\n\r\nHiệu suất chắn nhiễu của toà nhà trung tâm\r\nviễn thông có thể lớn hơn 10 dB
\r\n\r\nvới điều kiện là các thanh sắt chịu lực được\r\nliên kết với nhau hình thành mạng liên kết lưới.
\r\n\r\n4.1.2 Cấp 2 - Các trung tâm viễn thông nhỏ
\r\n\r\nCấp môi trường này áp dụng riêng cho các\r\ntrung tâm viễn thông nhỏ, các trung tâm này thường là một toà nhà riêng hay một\r\nphần của toà nhà. Các trung tâm viễn thông nhỏ thường được đặt tại khu vực nông\r\nthôn.
\r\n\r\nTrung tâm viễn thông này thường sử dụng nguồn\r\nđiện lưới từ trạm biến áp công cộng hoặc trạm biến áp riêng. Phân phối nguồn AC\r\nbên trong toà nhà thường là kiểu TN-S, TN-C, TT hoặc IT.
\r\n\r\nCác đường dây tín hiệu vào trung tâm viễn\r\nthông thường là cáp treo với độ dài đáng kể nên có xác suất cao xảy ra rủi ro\r\ndo chạm đường điện cao áp hay đường điện lưới.
\r\n\r\nGiả định cấu trúc của toà nhà không có khả\r\nnăng chắn nhiễu.
\r\n\r\n4.2 Cấp 3 - Các vị trí ngoài trời
\r\n\r\nCấp môi trường này áp dụng cho các vị trí\r\nviễn thông ngoài trời như các cabin điện thoại, bộ lặp, bộ khuyếch đại, bộ tập\r\ntrung thuê bao và các tủ đầu cáp.
\r\n\r\nCấp môi trường này có thể áp dụng cho các\r\nthiết bị được chôn ngầm dưới đất nhưng không áp dụng cho các bộ lặp của tuyến\r\ncáp biển.
\r\n\r\nCác đường dây tín hiệu từ bên ngoài vào các\r\nvị trí viễn thông ngoài trời rất đa dạng về chủng loại, kích cỡ, độ dài nên có\r\nxác suất cao xảy ra rủi ro do chạm đường điện cao áp hay đường điện lưới. Việc\r\ncấp nguồn từ xa trên các đường tín hiệu được coi là nội bộ hệ thống nên không\r\nđược tính là các tham số môi trường.
\r\n\r\nCác bộ lặp đầu xa trong vùng nông thôn được\r\ntrang bị bảo vệ quá áp. Các vị trí ngoài trời khác có thể không được bảo vệ.\r\nGiả định là không có hệ thống chống sét bên ngoài.
\r\n\r\nKhoảng cách từ vị trí viễn thông ngoài trời\r\nđến trạm biến áp công cộng có thể rất gần và trường điện từ của trạm biến áp có\r\nthể lớn.
\r\n\r\nVị trí viễn thông ngoài trời được coi là ít\r\ncó khả năng rủi ro do phóng tĩnh điện. Giả định vị trí viễn thông ngoài trời\r\nđược đặt cách xa máy phát chương trình quảng bá, tuy nhiên các máy phát vô\r\ntuyến nghiệp dư có thể gần hơn và máy vô tuyến di động có thể rất gần.
\r\n\r\nThiết bị viễn thông có thể được lắp đặt trong\r\nvỏ hộp hoặc cabin chỉ với mục đích tránh nước mưa, không có tác dụng phòng\r\nchống trường điện từ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TRÍCH DẪN KHUYẾN NGHỊ ITU-T K.43
\r\n\r\nMục 4: Qui định chung\r\nvề điều kiện làm việc và cấu hình của thiết bị trong phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\n4. Qui định chung về điều kiện làm việc và\r\ncấu hình của thiết bị trong phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\nMục này qui định các yêu cầu chung về cấu\r\nhình và điều kiện làm việc của thiết bị trong khi thực hiện phép thử. Các qui\r\nđịnh riêng cho từng chủng loại thiết bị được xác định trong các tiêu chuẩn\r\ntương ứng.
\r\n\r\n4.1 Cấu hình thiết bị
\r\n\r\nThực hiện các phép thử miễn nhiễm với cấu\r\nhình chuẩn của thiết bị. Phân bố cáp nguồn, cáp tín hiệu, cáp nối liên kết nội\r\nbộ hệ thống, cáp nối đất và vị trí đặt thiết bị của hệ thống được kiểm tra phải\r\nmô phỏng được ứng dụng điển hình của hệ thống trong khai thác thực tế và tuân\r\nthủ các qui định kỹ thuật của hệ thống (do hãng sản xuất xác định). Phải lựa\r\nchọn cấu hình của hệ thống được kiểm tra sao cho tối thiểu hoá được khả năng\r\nmiễn nhiễm của hệ thống đó (nhưng vẫn tuân thủ với những cấu hình đã cho của\r\nhãng sản xuất). Chỉ khảo sát các cấu hình của EUT trong thực tế đã sử dụng.\r\nPhải ghi lại chi tiết cấu hình được lựa chọn cho phép thử cũng như các sửa đổi\r\n(nếu có) trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n4.2 Điều kiện làm việc của thiết bị
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ cũng như thiết bị kích hoạt\r\nphải được tách biệt được khỏi EUT (bằng mạch tách) để tính miễn nhiễm của các thiết\r\nbị này không ảnh hưởng đến kết quả phép thử.
\r\n\r\n4.3 Môi trường thử nghiệm
\r\n\r\nMôi trường thử nghiệm của tất cả các phép thử\r\nphải tuân thủ với các tiêu chuẩn cơ bản tương ứng như IEC 61000-4-2,\r\n61000-4-3, 61000-4-4, 61000-4-5, 61000-4-6. Môi trường điện từ của phòng thử\r\nphải sao cho không được ảnh hưởng đến kết quả phép thử.
\r\n\r\n4.4 Chế độ làm việc của EUT trong khi thực\r\nhiện phép thử
\r\n\r\nThực hiện tất cả các phép thử miễn nhiễm khi\r\nEUT được cấp nguồn (nối tới nguồn điện lưới hoặc các thiết bị cấp nguồn khác)\r\nvà ở chế độ làm việc sao cho gần giống nhất với chế độ làm việc trong thực tế.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép thử khi EUT ở chế độ làm\r\nviệc hoàn toàn, cấu hình thích hợp, tải đặc trưng và bao gồm cả phần cứng, phần\r\nmềm, phần sụn đối với ứng dụng của EUT trong mạng viễn thông.
\r\n\r\nEUT phải thực hiện được các chức năng như đã\r\nqui định trước và sau khi thực hiện phép thử để chứng minh được khả năng miễn\r\nnhiễm của nó. Chế độ làm việc cụ thể của từng chủng loại thiết bị được xác định\r\ntrong các tiêu chuẩn tương ứng.
\r\n\r\nMục 6: Phương pháp\r\nthử miễn nhiễm
\r\n\r\n6. Phương pháp thử miễn nhiễm
\r\n\r\n6.1 Các qui định chung
\r\n\r\nÁp dụng phép thử tại các giao diện vào/ra của\r\nthiết bị đúng với qui định của nhà sản xuất. Kiểu dạng cáp nối và kết nối vỏ\r\nchắn nhiễu của cáp cũng phải tuân thủ theo qui định của nhà sản xuất. Nếu điều\r\nkiện cho phép thì phải thực hiện các phép thử tuân thủ hoàn toàn với các tiêu\r\nchuẩn cơ bản tương ứng trong IEC 61000-4-x. Trong một số trường hợp, nếu thực\r\ntế không cho phép (ví dụ: thực hiện phép thử theo 61000-4-6 đối với hệ thống có\r\ncáp nối lớn mà không có CDN thích hợp) thì có thể thay đổi cấu hình nhưng phải\r\nđược phép của nhà khai thác mạng. Bất cứ sự thay đổi cấu hình nào trong phép\r\nthử cũng phải được ghi lại chi tiết trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n6.2 Các qui định riêng
\r\n\r\n6.2.1 Phóng tĩnh điện
\r\n\r\nThực hiện phép thử miễn nhiễm đối với hiện\r\ntượng phóng tĩnh điện tuân thủ IEC 61000-4-2. Các hướng dẫn bổ sung sau đây áp\r\ndụng cho các thiết bị viễn thông. Nếu EUT bao gồm các tấm (panel) hoặc các cửa,\r\nthì phải thực hiện phép thử khi các tấm được đặt đúng vị trí qui định và các\r\ncửa được đóng. Khi EUT có các cửa và các cửa này có thể mở trong chế độ làm\r\nviệc danh định, thì phóng tĩnh điện được thực hiện tại các mép cửa và các mặt\r\ntrong của cửa. Khi các bộ phận mà người khai thác, vận hành có thể tiếp xúc\r\nđược (như bảng điều khiển, ổ băng từ, ổ đĩa và các vòng chống tĩnh điện) nằm\r\nphía sau cửa hoặc tấm, thì tiến hành phép thử với các bộ phận này khi cửa mở\r\nhoặc các tấm được tháo bỏ.
\r\n\r\nTrong phép thử phóng tĩnh điện gián tiếp,\r\nthực hiện phóng tĩnh điện vào cả hai mặt phẳng ghép đứng và mặt phẳng ghép\r\nngang, phù hợp với IEC 61000-4-2. Điều kiện để thực hiện phép thử phóng tĩnh\r\nđiện gián tiếp tương tự như điều kiện khi thực hiện phép thử phóng tĩnh điện\r\ntrực tiếp.
\r\n\r\n6.2.2 Đột biến điện nhanh
\r\n\r\nThực hiện các phép thử miễn nhiễm đối với\r\nhiện tượng đột biến điện nhanh phù hợp với IEC 61000-4-4; phương pháp thử trong\r\nmục 6 và 7. Thủ tục phép thử tuân thủ mục 8.1, 8.1.1, 8.1.2 và 8.2 với những bổ\r\nsung dưới đây:
\r\n\r\n- Nếu có nhiều cổng cùng loại thì chỉ chọn\r\nmột cổng trong mỗi loại để thực hiện phép thử.
\r\n\r\n- Nếu cáp có nhiều sợi dẫn (ví dụ như cáp\r\nviễn thông có một đôi sợi dẫn) thì phải đưa tín hiệu thử vào đồng thời tất cả\r\ncác sợi dẫn trong cáp. Không được chia thành các nhóm sợi dẫn trong cáp để thực\r\nhiện phép thử.
\r\n\r\n- Không thực hiện phép thử đối với các cổng\r\nnối cáp số liệu có chiều dài không lớn hơn 3 m.
\r\n\r\n- Do tín hiệu thử hoặc trường điện từ của máy\r\nphát tín hiệu thử có thể ảnh hưởng đến thiết bị phụ trợ và có thể gây lỗi tín\r\nhiệu, nên thiết bị phụ trợ phải có khả năng chịu được các tín hiệu thử này hoặc\r\nphải được tách ra bằng các bộ lọc và/hoặc buồng chắn nhiễu.
\r\n\r\n6.2.3 Xung sét
\r\n\r\nThực hiện phép thử miễn nhiễm đối với hiện\r\ntượng xung sét trên đường cấp nguồn phù hợp với IEC 61000-4-5.
\r\n\r\n6.2.4 Trường điện từ phát xạ
\r\n\r\nThực hiện phép thử miễn nhiễm đối với hiện\r\ntượng phát xạ trường điện từ tuân thủ theo IEC 61000-4-3 với những bổ sung dưới\r\nđây:
\r\n\r\n- Tần số thử có thể từ 27 đến 1000 MHz hoặc\r\ntừ 80 đến 1000 MHz. Hướng dẫn lựa chọn tần số thử cho trong phụ lục II.
\r\n\r\n- Đối với thiết bị để bàn thì đồng nhất\r\ntrường thử phải thoả mãn ít nhất là 12 trong số 16 điểm trên 0,8 m.
\r\n\r\n- Áp dụng các thông tin trong phụ lục III về\r\nđồng nhất trường thử dưới 80 cm cho các thiết bị đặt sàn nhà được đặt trên giá\r\nđỡ cách điện trên mặt đất.
\r\n\r\n- Phải hiệu chuẩn trường thử, ít nhất, tại\r\ncác tần số thử.
\r\n\r\n- Hai phương pháp dưới đây được sử dụng để\r\nthực hiện phép thử đối với EUT có kích thước lớn không thể chiếu xạ hết bằng\r\nmột anten phát xạ (độ rộng búp sóng là 3 dB):
\r\n\r\n1) Thử riêng rẽ từng khối của EUT;
\r\n\r\n2) Áp dụng phương pháp chiếu xạ từng phần.
\r\n\r\n- EUT phải được xoay lần lượt để bốn mặt\r\nhướng trực tiếp về phía anten phát xạ trường điện từ. Tại mỗi vị trí đều phải\r\nkiểm tra chỉ tiêu chất lượng của EUT. Trong khi thực hiện phép thử, mỗi mặt của\r\nEUT đều phải có cùng khoảng cách tính từ tâm của anten phát xạ theo phương nằm\r\nngang.
\r\n\r\n- Phải lựa chọn tốc độ quét RF hoặc bước tần\r\nsố dựa trên các đặc tính kỹ thuật của EUT. Trong mọi trường hợp, phải quét RF\r\nvới bước tần số tối đa là 1 % tần số trước. Có thể sử dụng phương pháp quét\r\nnhanh để khảo sát trước với mức thử và bước tần số lớn hơn. Phép thử chính xác\r\nvới bước tần số không lớn hơn 1 % tần số trước phải được thực hiện tại băng tần\r\nnhạy cảm phát hiện được trong khi quét khảo sát.
\r\n\r\nChú ý: Mức thử và bước tần số quét nhanh để\r\nkhảo sát trước đang được nghiên cứu.
\r\n\r\n- Thời gian dừng tại mỗi tần số thử phải phù\r\nhợp với thời gian đáp ứng của EUT.
\r\n\r\n- Tốc độ thay đổi tần số và thời gian dừng\r\ntại mỗi tần số thử phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n6.2.5 Tín hiệu nhiễu dẫn liên tục
\r\n\r\nThực hiện phép thử miễn nhiễm đối với hiện\r\ntượng nhiễu dẫn RF liên tục trong dải tần từ 0,15 đến 80 MHz tuân thủ theo IEC\r\n61000-4-6 với những bổ sung dưới đây. Khi phép thử nhiễu phát xạ được thực hiện\r\ntừ tần số 27 MHz và các cáp được chiếu xạ với bước tần số thích hợp, thì không\r\ncần thực hiện phép thử nhiễu dẫn trong dải tần từ 27 đến 80 MHz.
\r\n\r\n- Không thực hiện phép thử đối với các cổng\r\nnối cáp nguồn và/hoặc cáp tín hiệu riêng rẽ có độ dài không lớn hơn 1 m. Trong\r\ntrường hợp này, các cáp đó phải được chiếu xạ đầy đủ trong phép thử miễn nhiễm\r\ntrường điện từ phát xạ.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu kỹ thuật đặc trưng của mạch\r\ntách/ghép được sử dụng trong phép thử cho trong phụ lục I. áp dụng các qui định\r\nlựa chọn phương pháp chèn tín hiệu trong IEC 61000-4-6. Cũng có thể sử dụng\r\nvòng kẹp chèn tín hiệu trong phép thử.
\r\n\r\n- Phải lựa chọn tốc độ quét RF hoặc bước tần\r\nsố dựa trên các đặc tính kỹ thuật của EUT. Trong mọi trường hợp, phải quét tín\r\nhiệu với bước tần số tối đa là 1 % tần số trước. Có thể sử dụng phương pháp\r\nquét nhanh để khảo sát trước với mức thử và bước tần số lớn hơn. Phép thử chính\r\nxác với bước tần số không lớn hơn 1 % tần số trước phải được thực hiện tại\r\nbăng tần nhạy cảm phát hiện được trong khi quét khảo sát.
\r\n\r\nChú ý: Mức thử và bước tần số quét nhanh để\r\nkhảo sát trước đang được nghiên cứu.
\r\n\r\n- Thời gian dừng tại mỗi tần số thử phải phù\r\nhợp với thời gian đáp ứng của EUT.
\r\n\r\n- Tốc độ thay đổi tần số và thời gian dừng\r\ntại mỗi tần số thử phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n6.2.6 Giảm điện áp, thay đổi điện áp và ngắt\r\nquãng ngắn
\r\n\r\nThực hiện phép thử miễn nhiễm đối với các\r\nhiện tượng giảm điện áp, thay đổi điện áp và ngắt quãng ngắn tuân thủ với IEC\r\n61000-4-11. Phép thử này chỉ áp dụng đối với các thiết bị được cấp nguồn AC.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC THIẾT BỊ MẠNG VIỄN THÔNG NẰM TRONG PHẠM VI CỦA TIÊU\r\nCHUẨN NÀY
\r\n\r\n1. Thiết bị chuyển mạch
\r\n\r\nCác thiết bị chuyển mạch bao gồm: Tổng đài\r\nđiện thoại nội hạt, khối tập trung chuyển mạch thuê bao xa, chuyển mạch quốc\r\ntế, chuyển mạch telex, chuyển mạch gói ...
\r\n\r\nCác thiết bị phụ trợ đa mục tiêu được sử dụng\r\nnhư một phần của hệ thống chuyển mạch có thể nằm trong phạm vi áp dụng của các\r\ntiêu chuẩn khác.
\r\n\r\n2. Thiết bị truyền dẫn hữu tuyến
\r\n\r\nCác thiết bị truyền dẫn hữu tuyến bao gồm:\r\nKhối ghép kênh, thiết bị đường dây và các bộ lặp (được sử dụng trong hệ thống\r\nSDH, PDH, ATM như: Thiết bị đấu nối chéo số, kết cuối mạng...)
\r\n\r\n3. Thiết bị cấp nguồn
\r\n\r\nCác thiết bị cấp nguồn bao gồm: Thiết bị cấp\r\nnguồn trung tâm, thiết bị cấp nguồn đầu cuối, thiết bị cấp nguồn liên tục, UPS,\r\nthiết bị ổn áp nguồn AC, các thiết bị cấp nguồn đặc chủng cho mạng viễn thông\r\n...
\r\n\r\nPhạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này không bao\r\ngồm các thiết bị cấp nguồn dành riêng hoặc được tổ hợp vào thiết bị khác.
\r\n\r\n4. Thiết bị giám sát
\r\n\r\nCác thiết bị giám sát bao gồm: Thiết bị quản\r\nlý mạng, hệ thống đo lưu lượng, khối kiểm tra đường dây, khối bị kiểm tra chức\r\nnăng, thiết bị truy nhập bảo dưỡng ...
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC MỤC CỦA TIÊU CHUẨN NÀY VỚI KHUYẾN NGHỊ\r\nITU-T K.48
\r\n\r\n\r\n TCN 68 - 197: 2001 \r\nTương thích điện từ\r\n - EMC \r\nThiết bị mạng viễn\r\n thông \r\nYêu cầu về tương\r\n thích điện từ \r\n | \r\n \r\n ITU-T\r\n K.48 \r\nProduct family EMC\r\n requirements for each telecommunication network equipment - Product family recommendation \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Scope \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu tham khảo \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Reference \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa và các chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Denfinitions and abbreviations \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các giới hạn và phương pháp đo, thử \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Test methods and limits \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Các qui định chung về điều kiện làm việc và\r\n cấu hình phép đo phát xạ, phép thử miễn nhiễm \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n General operational and test configuration \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Các qui định cụ thể về điều kiện làm việc\r\n và cấu hình phép đo phát xạ, phép thử miễn nhiễm \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Specific operational and test configuration \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Performance criteria \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A - Giới hạn phát xạ và mức thử\r\n miễn nhiễm \r\n | \r\n \r\n Annex A \r\n | \r\n \r\n Emission limits and immunity test level \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B - Trích dẫn khuyến nghị K.34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C - Trích dẫn Khuyến nghị K.43. Mục\r\n 4 và 6. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục D - Các thiết bị mạng viễn thông\r\n nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục E - Bảng đối chiếu các mục của tiêu\r\n chuẩn này với Khuyến nghị ITU-T K.48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN68-197:2001 về tương thích điện từ (EMC) thiết bị mạng viễn thông – Yêu cầu về tương thích điện từ do Tổng cục Bưu điện ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN68-197:2001 về tương thích điện từ (EMC) thiết bị mạng viễn thông – Yêu cầu về tương thích điện từ do Tổng cục Bưu điện ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Bưu điện |
Số hiệu | TCN68-197:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-11-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |