DỊCH\r\nVỤ ĐIỆN THOẠI
\r\nTRÊN MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
\r\nTIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Telephone Service
\r\non the Public Switched Telephone Network
\r\nquality of service standard
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ...........................................................................................................................
\r\n\r\nI. Phạm vi và đối tượng áp dụng ........................................................................................
\r\n\r\nII. Chữ viết tắt, định nghĩa và khái niệm\r\n............................................................................
\r\n\r\n2.1 Chữ viết tắt\r\n......................................................................................................................
\r\n\r\n2.2 Định\r\nnghĩa........................................................................................................................
\r\n\r\n2.3 Khái\r\nniệm..........................................................................................................................
\r\n\r\nIII. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ\r\n...........................................................................................
\r\n\r\nA. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật ..........................................................................................
\r\n\r\n3.1 Độ khả dụng của mạng\r\n....................................................................................................
\r\n\r\n3.2 Sự cố đường dây thuê bao\r\n..............................................................................................
\r\n\r\n3.3 Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công\r\n.........................................................................
\r\n\r\n3.4 Chất lượng thoại\r\n..............................................................................................................
\r\n\r\n3.5 Độ chính xác ghi cước\r\n.....................................................................................................
\r\n\r\n3.6 Độ chính xác tính cước và lập hoá\r\nđơn............................................................................
\r\n\r\nB. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ\r\n...........................................................................................
\r\n\r\n3.7 Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây\r\nthuê bao .......................................................
\r\n\r\n3.8 Thời gian thiết lập dịch vụ\r\n.................................................................................................
\r\n\r\n3.9 Khiếu nại của khách hàng về chất lượng\r\ndịch vụ ..............................................................
\r\n\r\n3.10 Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của\r\nkhách hàng..........................................................
\r\n\r\n3.11 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng\r\n.............................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục (Quy định): Mẫu lấy ý kiến khách\r\nhàng ..................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-176: 2003 "Dịch\r\nvụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng - Tiêu chuẩn chất lượng"\r\nđược xây dựng trên cơ sở soát xét, bổ sung Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-176: 1998\r\n"Dịch vụ viễn thông trên mạng điện thoại công cộng - Tiêu chuẩn chất lượng"\r\nban hành theo Quyết định số 811/1998/QĐ-TCBĐ ngày 29/12/1998 của Tổng cục Bưu\r\nđiện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông).
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-176: 2003 do Cục Quản\r\nlý Chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin biên soạn theo đề\r\nnghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số\r\n161/2003/QĐ-BBCVT của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ngày 30/9/2003.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-176: 2003 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
\r\nTRÊN MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
\r\nTIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 161/2003/QĐ-BBCVT ngày 30/9/2003
\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
I. Phạm vi và đối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu chất\r\nlượng cho dịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng (PSTN) truy nhập\r\nbằng hữu tuyến và theo phương thức quay số trực tiếp.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này là cơ sở để Cơ quan quản\r\nlý Nhà nước thực hiện việc quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng điện\r\nthoại công cộng do các doanh nghiệp (như được định nghĩa tại mục 2.2.1) cung\r\ncấp theo các quy định của Chính phủ và của Bộ Bưu chính, Viễn thông bao gồm:
\r\n\r\n- Đăng ký chất lượng dịch vụ;
\r\n\r\n- Báo cáo chất lượng dịch vụ;
\r\n\r\n- Kiểm tra chất lượng dịch vụ;
\r\n\r\n- Giám sát chất lượng dịch vụ.
\r\n\r\nII. Chữ viết tắt,\r\nđịnh nghĩa và khái niệm
\r\n\r\n2.1 Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n DNCCDV \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại\r\n trên mạng điện thoại công cộng; \r\n | \r\n
\r\n CLDV \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Chất lượng dịch vụ; \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Độ khả dụng của mạng; \r\n | \r\n
\r\n PSTN \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Mạng điện thoại công cộng. \r\n | \r\n
2.2 Định nghĩa
\r\n\r\n2.2.1 DNCCDV: là doanh nghiệp\r\nđược Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện\r\nthoại trên mạng điện thoại công cộng.
\r\n\r\n2.2.2 Khách hàng (người sử dụng\r\ndịch vụ): là các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ\r\nđiện thoại trên mạng điện thoại công cộng.
\r\n\r\n2.2.3 Chuyên gia: là những cá nhân\r\nkhách quan, có kinh nghiệm trong lĩnh vực âm học hoặc trong lĩnh vực đánh giá\r\nchất lượng điện thoại do cơ quan quản lý nhà nước chỉ định để đánh giá chất\r\nlượng thoại trên mạng điện thoại công cộng.
\r\n\r\n2.3 Khái niệm
\r\n\r\n2.3.1 CLDV: Chất lượng dịch vụ là kết quả\r\ntổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ\r\nđối với dịch vụ đó.
\r\n\r\n2.3.2 Cuộc gọi được thiết lập thành công: Cuộc gọi được thiết\r\nlập thành công là cuộc gọi mà khi quay số thuê bao chủ gọi nhận được tín hiệu\r\ncho biết đúng trạng thái của thuê bao bị gọi.
\r\n\r\n2.3.3 Sự cố mạng: Sự cố mạng là hư hỏng\r\ncủa một hoặc một số phần tử mạng thuộc phần truyền dẫn và/hoặc phần chuyển mạch\r\ndẫn đến việc gián đoạn đường liên lạc của một hoặc một số thuê bao.
\r\n\r\n2.3.4 Các khái niệm định tính khi lấy ý kiến\r\nkhách hàng:
\r\n\r\n- Tiếng vọng: Người đàm thoại nghe được tiếng\r\ncủa chính mình vọng lại;
\r\n\r\n- Tiếng trung thực: Người đàm thoại nhận biết\r\nđược giọng của người đối thoại qua âm sắc;
\r\n\r\n- Xuyên âm: Những âm thanh cảm nhận được (có\r\nthể hiểu được hoặc không hiểu được) trong khi đàm thoại xuất phát từ thiết bị\r\nđầu cuối khác do mạng của DNCCDV gây ra;
\r\n\r\n- Nhiễu: Những tiếng rít, ù, lạo xạo nghe thấy\r\ntrong quá trình đàm thoại, không phải là tiếng ồn ngoại cảnh.
\r\n\r\n2.3.5 Phương pháp xác định:
\r\n\r\nPhương pháp xác định là các phương pháp đánh\r\ngiá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được cơ quan quản lý Nhà nước\r\nvà DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm để báo cáo, kiểm tra và giám sát chất\r\nlượng dịch vụ.
\r\n\r\nMỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay\r\nnhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch\r\nvụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại Tiêu chuẩn này\r\nthì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi\r\nphương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
\r\n\r\nIII. Chỉ tiêu chất\r\nlượng dịch vụ
\r\n\r\nA. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
\r\n\r\n3.1 Độ khả dụng của mạng
\r\n\r\nKhái niệm: Độ khả dụng của mạng (D) là tỷ lệ\r\nthời gian trong đó mạng sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nTr : Thời gian xác định độ khả\r\ndụng của mạng;
\r\n\r\nTf : Thời gian mạng có sự cố thuộc\r\ntrách nhiệm DNCCDV và được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nN: Tổng số lần xảy ra sự cố mạng trong thời\r\ngian xác định độ khả dụng;
\r\n\r\nRi: Tổng số thuê bao của mạng điện\r\nthoại công cộng tại thời điểm xảy ra sự cố mạng thứ i;
\r\n\r\nri: Số thuê bao bị mất liên lạc\r\ntrong sự cố mạng thứ i;
\r\n\r\nti: Thời gian của sự cố mạng thứ\r\ni.
\r\n\r\nChỉ tiêu: D không được nhỏ hơn 99%
\r\n\r\nPhương pháp xác định:
\r\n\r\n- Thống kê toàn bộ sự cố trong thời gian xác\r\nđịnh độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối thiểu là 3 tháng.
\r\n\r\n3.2 Sự cố đường dây thuê bao
\r\n\r\nKhái niệm: Sự cố đường dây thuê bao là những\r\nhỏng hóc đường dây thuê bao làm cho dịch vụ điện thoại cố định không thực hiện\r\nđược hoặc thực hiện được nhưng không đạt yêu cầu. Không kể đến sự cố do thiết\r\nbị đầu cuối của khách hàng và/hoặc các nguyên nhân bất khả kháng gây ra (thiên\r\ntai, lũ lụt) mà chỉ do mạng lưới viễn thông của DNCCDV gây ra.
\r\n\r\nChỉ tiêu: Số lần sự cố đường thuê bao đối với:
\r\n\r\n- Nội thành, thị xã: Số sự cố £ 15 sự cố/100 thuê bao/năm
\r\n\r\n- Thị trấn: Số sự cố £ 20 sự cố/100 thuê bao/năm
\r\n\r\n- Làng, xã: Số sự cố £ 30 sự cố/100 thuê bao/năm
\r\n\r\nPhương pháp xác định:
\r\n\r\n- Thống kê đầy đủ sự cố đường thuê bao làm\r\nảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thoại trên mạng điện thoại công cộng.
\r\n\r\n3.3 Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
\r\n\r\nKhái niệm: Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành\r\ncông là tỷ số giữa số cuộc gọi được thiết lập thành công trên tổng số cuộc gọi.
\r\n\r\nChỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành\r\ncông được quy định đối với:
\r\n\r\n- Liên lạc nội tỉnh: ³ 95%
\r\n\r\n- Liên lạc liên tỉnh: ³ 94%
\r\n\r\n- Liên lạc quốc tế: ³ 90%
\r\n\r\nPhương pháp xác định:
\r\n\r\n- Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi lấy\r\nmẫu cần thiết ít nhất là 1000 cuộc.
\r\n\r\n- Giám sát bằng các tính năng sẵn có của\r\nmạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong một tuần.
\r\n\r\nGiám sát bằng thiết bị bên ngoài: Số lượng\r\ncuộc gọi lấy mẫu cần thiết ít nhất là 1000 cuộc vào giờ bình thường.
\r\n\r\n3.4 Chất lượng thoại
\r\n\r\nKhái niệm: Chất lượng thoại là chỉ số tích hợp\r\ncủa chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại trong mạng điện thoại công cộng\r\nvà được xác định bằng cách cho điểm trung bình theo thang điểm từ 1 đến 5 tương\r\nứng như sau:
\r\n\r\n\r\n Điểm số \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Chất lượng thoại \r\n | \r\n \r\n Rất tốt \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Xấu \r\n | \r\n \r\n Rất xấu \r\n | \r\n
Việc đánh giá chất lượng thoại có thể thực\r\nhiện theo phương pháp chủ quan: lấy ý kiến khách hàng về chất lượng thoại; lấy\r\ný kiến chuyên gia về chất lượng thoại, hoặc theo phương pháp khách quan theo\r\nkhuyến nghị ITU-T P.861 và P.862 của Liên minh viễn thông thế giới ITU.
\r\n\r\nChỉ tiêu: ít nhất 95% cuộc gọi (hoặc ý kiến\r\nđánh giá) đạt mức từ 3 điểm trở lên.
\r\n\r\nPhương pháp xác định:
\r\n\r\n- Phương pháp khách quan: Số lượng cuộc gọi\r\nlấy mẫu ít nhất là 1000 cuộc.
\r\n\r\n- Lấy ý kiến khách hàng: Số khách hàng lấy ý\r\nkiến tối thiểu là 1% tổng số khách hàng. Mẫu lấy ý kiến khách hàng qua thư, thư\r\nđiện tử, fax hoặc điện thoại được quy định tại phụ lục.
\r\n\r\n- Lấy ý kiến chuyên gia: Số chuyên gia cần\r\nlấy ý kiến ít nhất là 30 chuyên gia. Mỗi chuyên gia chỉ được đưa ra ý kiến của\r\nmình sau khi thực hiện 30 cuộc gọi thành công.
\r\n\r\n3.5 Độ chính xác ghi cước
\r\n\r\n3.5.1 Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai
\r\n\r\nKhái niệm: Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai được\r\nxác định bằng tỷ số giữa các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số cuộc gọi.
\r\n\r\nCuộc gọi bị ghi cước sai bao gồm:
\r\n\r\n- Những cuộc gọi ghi cước nhưng không có\r\nthực;
\r\n\r\n- Cuộc gọi có thực nhưng không ghi cước;
\r\n\r\n- Cuộc gọi ghi sai số chủ gọi và/hoặc số bị\r\ngọi;
\r\n\r\n- Những cuộc gọi được ghi cước có độ dài sai\r\nso với độ dài đàm thoại thực;
\r\n\r\n- Những cuộc gọi được ghi cước có thời gian\r\nbắt đầu sai ±9 giây so với thời điểm thực lấy theo đồng hồ chuẩn quốc gia.
\r\n\r\nChỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai không\r\nđược lớn hơn 0,1% tổng số cuộc gọi.
\r\n\r\n3.5.2 Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước\r\nsai
\r\n\r\nKhái niệm: Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước\r\nsai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi sai của các cuộc gọi bị\r\nghi cước sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi.
\r\n\r\nChỉ tiêu: Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi sai £ 0,1%.
\r\n\r\nPhương pháp xác định: (cho cả chỉ tiêu\r\n3.5.1 và 3.5.2)
\r\n\r\n- Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi lấy\r\nmẫu cần thiết ít nhất là 1000 cuộc có độ dài khác nhau từ 1 đến 6 phút, theo\r\ncác hướng khác nhau, bao gồm: nội đài, nội hạt, nội tỉnh, liên tỉnh.
\r\n\r\n- Giám sát bằng thiết bị bên ngoài: Số lượng\r\ncuộc gọi cần lấy mẫu tối thiểu là 1000 cuộc.
\r\n\r\n3.6 Độ chính xác tính cước và lập hóa đơn
\r\n\r\nKhái niệm: Việc tính cước và lập hoá đơn phải\r\nđảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời và có hoá đơn rõ ràng theo đúng quy định\r\ntại Thể lệ dịch vụ viễn thông trên mạng điện thoại công cộng.
\r\n\r\nDNCCDV phải lưu trữ số liệu gốc tính cước\r\ntrong vòng tối thiểu 180 ngày và cung cấp hoá đơn kèm theo bản kê chi tiết cuộc\r\ngọi bao gồm ngày, tháng, năm thực hiện cuộc gọi, thời gian bắt đầu, thời gian\r\nkết thúc, số máy bị gọi (cuộc gọi quốc tế: mã quốc gia, mã vùng, số thuê bao;\r\ncuộc gọi trong nước: mã vùng, số thuê bao), cước phí từng cuộc nếu khách hàng\r\ncó yêu cầu.
\r\n\r\nChỉ tiêu: Số cuộc gọi bị tính cước hoặc lập hoá\r\nđơn sai £ 0,01% cuộc gọi.
\r\n\r\nPhương pháp xác định: Phương pháp thống kê.
\r\n\r\nSo sánh ít nhất 10.000 cuộc gọi được tính\r\ncước với số liệu ghi cước.
\r\n\r\nB. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ
\r\n\r\n3.7 Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây\r\nthuê bao
\r\n\r\nKhái niệm: Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường\r\ndây thuê bao được tính từ lúc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhận được thông báo\r\như hỏng của khách hàng đến lúc sửa chữa xong. Không kể đến các hư hỏng do thiết\r\nbị đầu cuối của khách hàng hoặc các sự cố do nguyên bất khả kháng gây ra (thiên\r\ntai, hỏa hoạn...).
\r\n\r\nChỉ tiêu: ³\r\n90% sự cố đường thuê bao được sửa chữa xong trong các khoảng thời gian sau:
\r\n\r\n- Nội thành, thị xã: £ 12 giờ
\r\n\r\n- Thị trấn: £ 24 giờ
\r\n\r\n- Làng, xã: £ 48 giờ
\r\n\r\nPhương pháp xác định:
\r\n\r\n- Thống kê đầy đủ số liệu sửa chữa sự cố\r\nđường dây thuê bao trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng.
\r\n\r\n3.8 Thời gian thiết lập dịch vụ
\r\n\r\nKhái niệm: Thời gian thiết lập dịch vụ được tính\r\ntừ lúc doanh nghiệp và khách hàng hoàn thành thủ tục cung cấp dịch vụ điện\r\nthoại cho tới khi khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ điện thoại.
\r\n\r\nTrường hợp không thể thực hiện cung cấp dịch\r\nvụ do các điều kiện kinh tế, kỹ thuật của mạng lưới, thiết bị viễn thông, trong\r\nvòng 3 ngày kể từ thời điểm khách hàng nộp đơn xin cung cấp dịch vụ, DNCCDV\r\nphải có văn bản thông báo cho khách hàng về việc từ chối ký kết hợp đồng cung\r\ncấp dịch vụ.
\r\n\r\nChỉ tiêu: ít nhất 90% yêu cầu cung cấp dịch vụ\r\nđã hoàn thành thủ tục cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ trong\r\nkhoảng thời gian sau:
\r\n\r\n- Tỉnh, thành phố: £ 7 ngày
\r\n\r\n- Thị trấn: £ 10 ngày
\r\n\r\n- Làng, xã: £ 15 ngày
\r\n\r\nPhương pháp xác định:
\r\n\r\n- Thống kê toàn bộ yêu cầu thiết lập dịch vụ\r\nthoại và việc phát triển thuê bao trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng.
\r\n\r\n3.9 Khiếu nại của khách hàng về chất lượng\r\ndịch vụ
\r\n\r\nKhái niệm: Khiếu nại của khách hàng về chất\r\nlượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được\r\nbáo cho DNCCDV bằng đơn khiếu nại. Số liệu về khiếu nại của khách hàng phải\r\nđược lưu trữ trong thời gian ít nhất là 1 năm.
\r\n\r\nChỉ tiêu: Khiếu nại của khách hàng về chất\r\nlượng dịch vụ không được vượt quá 1 khiếu nại trên 100 khách hàng trong 1 năm.
\r\n\r\nPhương pháp xác định:
\r\n\r\n- Thống kê toàn bộ số khiếu nại của khách\r\nhàng về chất lượng dịch vụ.
\r\n\r\n3.10 Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của\r\nkhách hàng
\r\n\r\nKhái niệm: Khi nhận được đơn khiếu nại của khách\r\nhàng, DNCCDV phải xem xét và hồi âm cho khách hàng về việc nhận được đơn khiếu\r\nnại.
\r\n\r\nChỉ tiêu:
\r\n\r\n- Thời gian tiếp nhận khiếu nại: trong giờ\r\nhành chính.
\r\n\r\n- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải xem xét\r\nvà có công văn hồi âm trong thời hạn 48 giờ cho 100% khách hàng khiếu nại kể từ\r\nthời điểm tiếp nhận khiếu nại.
\r\n\r\nPhương pháp xác định:
\r\n\r\n- Thống kê toàn bộ công văn hồi âm cho khách\r\nhàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3\r\ntháng.
\r\n\r\n3.11 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
\r\n\r\nKhái niệm: DNCCDV phải tổ chức cung cấp miễn phí\r\ncác dịch vụ hỗ trợ khách hàng, bao gồm: dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao và\r\nbáo hỏng số thuê bao.
\r\n\r\nChỉ tiêu:
\r\n\r\n- Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách\r\nhàng là 24h trong ngày.
\r\n\r\n- Ít nhất 80% cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ\r\nkhách hàng, chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của DNCCDV\r\ntrong vòng 15 giây.
\r\n\r\nPhương pháp xác định:
\r\n\r\n- Đánh giá bằng phương pháp gọi nhân công tới\r\ndịch vụ hỗ trợ khách hàng, số cuộc gọi thử tối thiểu là 100 cuộc gọi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mẫu gửi qua thư, thư điện tử hoặc fax
\r\n\r\nĐề nghị quý vị cho biết:
\r\n\r\n- Loại máy điện thoại đang được sử dụng:
\r\n\r\n- Thời gian sử dụng:
\r\n\r\n- Số thuê bao:
\r\n\r\nTrong thời gian từ ................. đến\r\n................... quý vị cho biết ý kiến về chất lượng thoại (tiếng nói) của\r\ndịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng mà quý vị đã sử dụng bằng\r\ncách đánh dấu R:
\r\n\r\n£ Rất tốt
\r\n\r\n£ Tốt
\r\n\r\n£ Trung bình
\r\n\r\n£ Xấu
\r\n\r\n£ Rất xấu
\r\n\r\nNếu là trung bình, xấu hoặc rất xấu đề nghị\r\nquý vị cho biết lý do:
\r\n\r\n£ Âm lượng nhỏ
\r\n\r\n£ Không nhận được giọng người đối thoại (méo tiếng)
\r\n\r\n£ Nghe tiếng mình vọng lại khi ngừng nói (tiếng vọng)
\r\n\r\n£ Có âm thanh lạ không phải từ phía người đối thoại (xuyên\r\nâm)
\r\n\r\n£ Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)
\r\n\r\n£ Không thực hiện được cuộc gọi
\r\n\r\n£ Thông báo của tổng đài là không liên lạc được
\r\n\r\n£ Đang nói bị mất giữa chừng
\r\n\r\n2. Mẫu phỏng vấn qua điện thoại
\r\n\r\n"Xin chào ông (bà, anh, chị) tôi là\r\n........................ tại ......................, chúng tôi kiểm tra chất\r\nlượng dịch vụ nên muốn hỏi ông (bà, anh, chị) về chất lượng thoại của dịch vụ\r\nđiện thoại trên mạng điện thoại công cộng mà ông (bà, anh, chị) đã sử dụng.\r\nTheo ông (bà, anh, chị), trong thời gian sử dụng dịch vụ từ ........ đến\r\n........, chất lượng thoại (tiếng nói) đạt mức độ nào trong năm mức dưới đây:
\r\n\r\n£ Rất tốt
\r\n\r\n£ Tốt
\r\n\r\n£ Trung bình
\r\n\r\n£ Xấu
\r\n\r\n£ Rất xấu
\r\n\r\n- Nếu đánh dấu R vào ô tốt hoặc rất tốt thì nói: "Xin\r\ncảm ơn ông (bà, anh, chị)..."
\r\n\r\n- Nếu đánh dấu R vào ô trung bình, xấu hoặc rất xấu thì hỏi\r\ntiếp: "Đề nghị ông (bà, anh, chị) cho biết lý do" theo nội dung trả\r\nlời đánh dấu R vào các ô:
\r\n\r\n£ Âm lượng nhỏ
\r\n\r\n£ Không nhận được giọng người đối thoại (méo tiếng)
\r\n\r\n£ Nghe tiếng mình vọng lại khi ngừng nói (tiếng vọng)
\r\n\r\n£ Có âm thanh lạ không phải từ phía người đối thoại (xuyên\r\nâm)
\r\n\r\n£ Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)
\r\n\r\n£ Không thực hiện được cuộc gọi
\r\n\r\n£ Thông báo của tổng đài là không liên lạc được
\r\n\r\n£ Đang nói bị mất giữa chừng
\r\n\r\nVà nói "Xin cảm ơn ông (bà, anh,\r\nchị)..."
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN68-176:2003 về dịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng – Tiêu chuẩn chất lượng do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN68-176:2003 về dịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng – Tiêu chuẩn chất lượng do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-176:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-09-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng |