CÔNG\r\nTRÌNH NGOẠI VI VIỄN THÔNG
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 254: 2006 “Công\r\ntrình ngoại vi viễn thông - Quy định kỹ thuật" quy định các yêu cầu kỹ\r\nthuật thiết yếu đối với công trình ngoại vi viễn thông, nhằm bảo đảm an toàn cơ\r\nhọc, điện, điện từ cho người thi công, khai thác, bảo dưỡng công trình và người\r\ndân sinh hoạt, cư trú trong khu vực công trình. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các\r\nquy định kỹ thuật để quản lý mạng ngoại vi của doanh nghiệp, đảm bảo an toàn, mỹ\r\nquan công trình và đô thị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 254: 2006 được Vụ\r\nKhoa học - Công nghệ biên soạn trên cơ sở kết quả đề tài nghiên cứu khoa học\r\ncấp Bộ mã số 49-05-KHKT-TC do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện chủ trì, có tham\r\nkhảo ý kiến góp ý của đông đảo các cơ quan, doanh nghiệp và một số chuyên gia\r\ntrong Ngành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 254: 2006 được ban hành\r\ntheo Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ\r\nBưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TRÌNH NGOẠI VI\r\nVIỄN THÔNG
\r\n\r\nQUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật\r\nthiết yếu đối với công trình ngoại vi viễn thông, nhằm bảo đảm an toàn cơ học,\r\nđiện, điện từ cho người thi công, khai thác, bảo dưỡng công trình và người dân\r\nsinh hoạt, cư trú trong khu vực công trình. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các quy\r\nđịnh kỹ thuật để quản lý mạng ngoại vi của doanh nghiệp, đảm bảo an toàn, mỹ\r\nquan công trình và đô thị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được áp dụng thống nhất đối\r\nvới các công trình ngoại vi viễn thông của các tổ chức và doanh nghiệp thiết\r\nlập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet ở Việt Nam.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng đối với công trình\r\nngoại vi viễn thông sử dụng cáp quang, cáp đồng thả biển hoặc đi ven thềm lục\r\nđịa và công trình cáp truyền hình.
\r\n\r\nViệc treo cáp viễn thông trên cột điện lực\r\nphải được sự đồng ý của chủ sở hữu cột điện lực và phải tuân thủ các quy định\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1.2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
\r\n\r\nCông trình ngoại vi - A. Outside Plant
\r\n\r\nCông trình ngoại vi là bộ phận của mạng lưới\r\nviễn thông chủ yếu nằm bên ngoài nhà trạm viễn thông, bao gồm tất cả các loại\r\ncông trình cáp viễn thông sợi đồng, sợi quang được treo nổi, chôn trực tiếp, đi\r\ntrong cống bể, đi trong các đường hầm và các trang thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nCáp viễn thông - A. Telecommunication\r\nCable
\r\n\r\nCáp viễn thông là tên gọi chung chỉ cáp đồng\r\nvà cáp quang được dùng để truyền thông tin trong mạng viễn thông thuộc quản lý\r\nchuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nCáp quang - A. Optical fiber cable
\r\n\r\nCáp quang là cáp viễn thông dùng các sợi dẫn\r\nquang làm môi trường truyền dẫn tín hiệu.
\r\n\r\nCáp đồng - A. Copper cable
\r\n\r\nCáp đồng là cáp viễn thông dùng các sợi đồng\r\nlàm môi trường truyền dẫn.
\r\n\r\nCông trình cáp treo - A. Aerial cable\r\nplant
\r\n\r\nCông trình cáp treo là tên gọi chung chỉ các\r\ncông trình cáp viễn thông và dây kim loại treo trên cột hoặc các cấu trúc đỡ\r\nkhác.
\r\n\r\nCông trình cáp trong cống bể - A.\r\nUnderground cable plant
\r\n\r\nCông trình cáp trong cống bể là tên gọi chung\r\nchỉ các công trình cáp viễn thông và dây kim loại đi trong hệ thống cống bể.
\r\n\r\nCông trình cáp chôn trực tiếp - A. Buried\r\ncable plant
\r\n\r\nCông trình cáp chôn trực tiếp là tên gọi\r\nchung chỉ các công trình cáp viễn thông được chôn trực tiếp ở trong đất.
\r\n\r\nCáp nhập trạm - A. Tip cable (connector\r\nstub)
\r\n\r\nCáp nhập trạm là đoạn cáp viễn thông nối từ\r\nbể nhập trạm hoặc phòng hầm cáp vào đến giá đấu dây MDF.
\r\n\r\nCáp chính - A. Main (Primary/Feeder) cable
\r\n\r\nCáp chính là đoạn cáp viễn thông từ giá đấu\r\ndây (MDF) tới tủ cáp, hộp cáp, măng sông rẽ nhánh đầu tiên. Cáp chính còn gọi\r\nlà cáp gốc, cáp sơ cấp hay cáp phi đơ.
\r\n\r\nCáp phối - A. Distribution Cable
\r\n\r\nCáp phối là cáp viễn thông nối giữa các tủ\r\ncáp hoặc cáp nối từ tủ cáp tới các hộp cáp. Cáp phối còn gọi là cáp ngọn hay\r\ncáp thứ cấp.
\r\n\r\nCáp treo - A. Aerial Cable
\r\n\r\nCáp treo là cáp viễn thông được chế tạo để\r\nlắp đặt trên hệ thống đường cột và các cấu trúc đỡ khác.
\r\n\r\nCáp cống - A. Duct Cable/Conduit Cable
\r\n\r\nCáp cống là cáp viễn thông được chế tạo để\r\nlắp đặt trong các hệ thống ống hoặc cống bể.
\r\n\r\nCáp chôn trực tiếp - A. Buried Cable
\r\n\r\nCáp chôn trực tiếp là cáp viễn thông được chế\r\ntạo để chôn trực tiếp trong đất.
\r\n\r\nCáp thuê bao - A. Lead-In cable
\r\n\r\nCáp thuê bao là đoạn cáp viễn thông từ hộp\r\ncáp, hố cáp đến tường nhà thuê bao. Cáp thuê bao còn gọi là cáp vào nhà thuê\r\nbao hay dây thuê bao.
\r\n\r\nThành phần kim loại - A. Metallic member
\r\n\r\nThành phần kim loại là bộ phận bằng kim loại\r\ncủa cáp không dùng để truyền dẫn tín hiệu, như vỏ bảo vệ, dây tiếp đất dọc cáp,\r\nmàng ngăn ẩm hoặc thành phần gia cường cho cáp.
\r\n\r\nCột treo cáp - A. Pole
\r\n\r\nCột treo cáp là cột bằng thép hoặc bê tông\r\ncốt thép dùng để treo cáp viễn thông.
\r\n\r\nCột góc - A. Angle pole
\r\n\r\nCột góc là cột mà tại vị trí đó hướng tuyến\r\ncáp treo trên cột bị thay đổi.
\r\n\r\nPhòng hầm cáp - A. Cable Vault
\r\n\r\nPhòng hầm cáp là một khoang ngầm hoặc nổi,\r\nnơi kết nối cáp bên ngoài và cáp nhập trạm.
\r\n\r\nĐường hầm - A. Tunnel
\r\n\r\nĐường hầm là một kết cấu có các dạng và kích\r\nthước khác nhau, đủ lớn được đặt dưới mặt đất dùng để lắp đặt các công trình\r\nngoại vi viễn thông và cả các trang thiết bị của nhiều ngành khác (điện lực,\r\ncấp thoát nước...), nhân viên có thể đi lại trong đường hầm để lắp đặt, sửa\r\nchữa và bảo dưỡng các trang thiết bị được lắp đặt.
\r\n\r\nBể cáp - A. Jointing Chamber (MH/HH)
\r\n\r\nBể cáp là tên gọi chung chỉ một khoang ngầm\r\ndưới mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng sông và dự trữ cáp.
\r\n\r\nHầm cáp - A. Manhole (MH)
\r\n\r\nHầm cáp là bể cáp có kích thước đủ lớn,\r\nthường có trần hầm, nhân viên có thể xuống lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng.
\r\n\r\nHố cáp - A. Handhole (HH)
\r\n\r\nHố cáp là bể cáp có kích thước nhỏ, không có\r\ntrần hầm, thường xây dựng trên tuyến nhánh để dẫn cáp cống tới tủ cáp, hộp cáp\r\nvà nhà thuê bao.
\r\n\r\nCống cáp - A. Conduit/Duct
\r\n\r\nCống cáp là những đoạn ống được ghép nối với\r\nnhau chôn ngầm dưới đất hoặc để nổi để bảo vệ và dẫn cáp.
\r\n\r\nKhoảng bể - A. Span of Manhole
\r\n\r\nKhoảng bể là khoảng cách giữa hai tâm của hai\r\nbể cáp liền kề nhau.
\r\n\r\nTrần hầm - A. Manhole top
\r\n\r\nTrần hầm là phần bên trên hầm bao gồm vai\r\n(thành), cổ và nắp hầm.
\r\n\r\nNắp bể - A. Chamber cover
\r\n\r\nNắp bể là phần có thể đậy hoặc mở ra để thi\r\ncông cáp.
\r\n\r\nRãnh cáp - A. Trench
\r\n\r\nRãnh cáp là rãnh đào dùng để lắp đặt cống cáp\r\nhoặc đặt cáp chôn trực tiếp.
\r\n\r\nTủ cáp - A. Cross connection cabinet (CCC)
\r\n\r\nTủ cáp là một kết cấu dạng khung hộp, đủ lớn\r\nbằng kim loại hoặc polyme kín, chống được nước mưa, trong đó có các phiến nối\r\ndây với tổng dung lượng lớn hơn 50 đôi, dùng để nối cáp chính với cáp phối hoặc\r\nnối giữa các cáp phối. Tủ cáp được đặt lên bệ xây ngay trên bề mặt đất hoặc\r\ntreo trên cột, gắn trên tường.
\r\n\r\nHộp cáp - A. Distribution Point (DP)
\r\n\r\nHộp cáp là kết cấu dạng hộp, nhỏ bằng kim\r\nloại hoặc polyme kín, chống được nước mưa, trong đó có các phiến nối dây với\r\ntổng dung lượng từ 10 đôi đến 50 đôi, dùng để nối cáp phối với cáp thuê bao.\r\nHộp cáp được treo trên cột hoặc gắn trên tường.
\r\n\r\nMăng sông cáp - A. Closure/Joint Closure
\r\n\r\nMăng sông cáp là phụ kiện dùng để nối liền\r\ncáp, bảo đảm kín nước. Măng sông cáp có nhiều hình dạng khác nhau, có hai hoặc\r\nnhiều đầu nối.
\r\n\r\n2. Quy định kỹ thuật\r\nđối với công trình cáp treo
\r\n\r\n2.1. Điều kiện sử dụng cáp treo
\r\n\r\n2.1.1. Việc sử dụng cáp treo phải phù hợp với\r\nquy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.
\r\n\r\n2.1.2. Các trường hợp sau đây được sử dụng\r\ncáp treo:
\r\n\r\na) Những nơi địa chất không phù hợp với công\r\ntrình chôn ngầm, như đường dốc hơn 30o, trên bờ vực, vùng đất đá, đầm\r\nlầy, vùng đất thường xuyên bị xói lở.
\r\n\r\nb) Những nơi chưa có quy hoạch đô thị, dân\r\ncư, chưa có đường giao thông hoặc kế hoạch mở đường giao thông.
\r\n\r\nc) Chỉ sử dụng 1 đến 2 sợi cáp quang hoặc cáp\r\nđồng dung lượng không quá 50 đôi.
\r\n\r\nd) Cung cấp các dịch vụ tạm thời trong khi\r\nchờ sửa chữa mạng cáp bị hư hỏng hoặc để chuyển hướng cáp ở những vị trí cáp\r\nchuyển hướng gấp.
\r\n\r\n2.1.3. Các trường hợp sau đây không được sử\r\ndụng cáp treo:
\r\n\r\na) Tổng dung lượng của các cáp đồng treo lớn\r\nhơn 400 đôi.
\r\n\r\nb) Cáp vượt qua đường cao tốc, đường giao\r\nthông có độ rộng lớn hơn 100 m và các đường trọng điểm theo quy định của địa\r\nphương.
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu đối với cáp treo
\r\n\r\n2.2.1. Cáp đồng và cáp quang treo trên cột là\r\nloại có kèm sẵn dây treo (cáp hình số 8).
\r\n\r\n2.2.2. Dung lượng tối đa của một cáp đồng\r\ntreo trên cột tuỳ thuộc vào đường kính dây và được quy định tại bảng 2.1.
\r\n\r\nBảng 2.1: Dung lượng\r\ntối đa của một cáp đồng treo trên cột
\r\n\r\n\r\n Đường kính dây, d\r\n (mm) \r\n | \r\n \r\n Số đôi dây cho phép\r\n lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
2.3. Yêu cầu đối với cột treo cáp
\r\n\r\n2.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCột treo cáp viễn thông bằng bê tông cốt thép\r\nhoặc thép hình, phải bảo đảm chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nCác cột góc và cột chịu lực (cột nối cao, cột\r\nvượt đường) phải được thiết kế củng cố cột. Thiết kế củng cố cột có thể bằng\r\ndây co, chân chống, xây ụ quầy, đổ bờ lốc cột hoặc làm cột ghép.
\r\n\r\n2.3.2. Yêu cầu về độ chôn sâu của cột treo\r\ncáp
\r\n\r\nĐộ chôn sâu của cột treo cáp phụ thuộc vào\r\ncấp đất tại nơi chôn cột và chiều dài cột, được quy định tại bảng 2.2.
\r\n\r\nBảng 2.2: Độ chôn sâu\r\ncủa cột phụ thuộc vào chiều dài cột và cấp đất
\r\n\r\n\r\n Chiều dài cột (m) \r\n | \r\n \r\n Độ chôn sâu của cột\r\n (m) \r\nđối với đất cấp I,\r\n II, III \r\n | \r\n \r\n Độ chôn sâu của cột\r\n (m) \r\nđối với đất cấp IV \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú: \r\n1. Cấp đất được xác định theo Quy định của\r\n Bộ Xây dựng. \r\n2. Đối với đất cấp IV phải thực hiện đổ bờ\r\n lốc cột hoặc xây ụ quầy quanh chân cột sao cho phần chân cột nằm trong đất và\r\n ụ quầy như quy định đối với đất cấp I, II, III. \r\n3. Khi nối cao thêm cột thì phải củng cố\r\n cột bằng dây co. \r\n | \r\n
2.3.3. Yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các\r\ncột treo cáp và độ chùng tối thiểu của cáp treo
\r\n\r\na) Khoảng cách tối đa giữa các cột treo cáp\r\ntrên cùng một tuyến là 70 m.
\r\n\r\nb) Độ chùng tối thiểu của cáp treo quy định\r\ntại Phụ lục A.
\r\n\r\n2.3.4. Yêu cầu về cột treo cáp dưới đường dây\r\nđiện lực
\r\n\r\na) Cột treo cáp viễn thông dưới đường dây\r\nđiện lực tại chỗ giao chéo phải đảm bảo khoảng cách từ đỉnh cột đến dây điện\r\nlực thấp nhất không nhỏ hơn:
\r\n\r\n·\r\n5 m đối với đường dây điện lực có điện áp đến 10 kV;
\r\n\r\n·\r\n6 m đối với đường dây điện lực có điện áp đến 35 kV;
\r\n\r\n·\r\n7 m đối với đường dây điện lực có điện áp đến 110 kV;
\r\n\r\n·\r\n8 m đối với đường dây điện lực có điện áp đến 220 kV.
\r\n\r\nb) Không bố trí cột treo cáp viễn thông dưới\r\ndây dẫn của đường dây 500 kV.
\r\n\r\nc) Cột treo cáp viễn thông dựng cạnh đường\r\ndây 500 kV phải đảm bảo:
\r\n\r\n·\r\nKhoảng cách từ đỉnh cột treo cáp viễn thông đến dây dẫn thấp nhất của đường dây\r\n500 kV không nhỏ hơn 20 m.
\r\n\r\n·\r\nKhoảng cách từ cột treo cáp viễn thông đến hình chiếu lên mặt đất của dây dẫn\r\ngần nhất của đường dây 500 kV không nhỏ hơn 15 m.
\r\n\r\n2.4. Yêu cầu đối với tuyến cáp treo
\r\n\r\n2.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTuyến cáp treo phải đáp ứng các yêu cầu tối\r\nthiểu sau:
\r\n\r\na) Tuyến cáp treo phải thẳng, ít vòng góc.
\r\n\r\nb) Tuyến cáp phải đi ngoài phạm vi giới hạn\r\nan toàn của các công trình khác như đường sắt, đường ô tô, đê điều, nhà máy,\r\nhầm mỏ, khu vực quân sự, sân bay (trừ trường hợp được quy định hoặc cho phép).
\r\n\r\nc) Tuyến cáp không giao chéo qua đường sắt,\r\nđường ô tô, trường hợp bất khả kháng cho phép giao chéo theo phương án thuận\r\nlợi nhất cho thi công và quản lý, bảo dưỡng sau này.
\r\n\r\nd) Không được cho tuyến cáp treo vượt trên\r\nđường dây điện cao thế mà phải đi xuống dưới. Không được cho tuyến cáp treo\r\nvượt đường cao tốc mà phải đi ngầm dưới đất.
\r\n\r\ne) Không được bố trí 2 cột góc liên tiếp\r\nkhông cùng hướng (góc chữ Z). Trường hợp vì địa hình bắt buộc thì phải bố trí\r\ngiữa 2 cột góc ít nhất 1 cột trung gian.
\r\n\r\nf) Không được bố trí cột góc làm cột vượt qua\r\nđường giao thông, cột lắp tủ hoặc hộp cáp.
\r\n\r\ng) Không được bố trí cột góc quá nặng mà chia\r\nlàm nhiều góc liên tiếp có giác thâm bằng nhau, trừ trường hợp bất khả kháng do\r\nđịa hình không cho phép (hình 2.1).
\r\n\r\nHình 2.1: Xác định\r\ngiác thâm
\r\n\r\n2.4.2. Yêu cầu về khoảng cách thẳng đứng giữa\r\ncáp treo và các công trình khác
\r\n\r\na) Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép\r\ngiữa cáp treo đến các công trình kiến trúc khác, tính ở điểm treo cáp thấp nhất\r\ntheo quy định tại bảng 2.3.
\r\n\r\nb) Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép\r\ntừ cáp viễn thông cao nhất đến dây điện lực thấp nhất tại điểm giao chéo theo\r\nquy định tại bảng 2.4.
\r\n\r\nc) Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp\r\nviễn thông, phụ kiện treo cáp viễn thông và dây điện lực khi dùng chung cột\r\ntheo quy định tại bảng 2.5.
\r\n\r\nBảng 2.3: Khoảng cách\r\nthẳng đứng nhỏ nhất cho phép từ cáp treo đến mặt đất và các phương tiện giao\r\nthông
\r\n\r\n\r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Vượt qua đường ô tô khi: \r\n+ Không có xe cần trục đi qua \r\n+ Có xe cần trục đi qua \r\n | \r\n \r\n \r\n 4,5 \r\n5,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vượt qua đường sắt: \r\n+ Trong ga đường sắt \r\n+ Ngoài ga đường sắt \r\n | \r\n \r\n \r\n 7,5 \r\n6,5 \r\n | \r\n \r\n Tính đến mặt đường ray \r\n | \r\n
\r\n Vượt qua đường tàu điện, xe điện hoặc xe\r\n buýt điện \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vượt qua đường thuỷ có tàu bè đi lại ở bên\r\n dưới \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tính đến điểm cao nhất của phương tiện giao\r\n thông đường thuỷ tại thời điểm nước cao nhất \r\n | \r\n
\r\n Vượt qua ngõ, hẻm không có xe ô tô đi lại\r\n bên dưới \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dọc theo đường ô tô \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các công trình cố định \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tính đến điểm gần nhất của công trình \r\n | \r\n
Bảng 2.4: Khoảng cách\r\nthẳng đứng nhỏ nhất cho phép từ cáp viễn thông cao nhất đến dây điện lực thấp\r\nnhất tại điểm giao chéo
\r\n\r\n\r\n Điện áp của đường\r\n dây điện lực (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách thẳng\r\n đứng cho phép (m) khi: \r\n | \r\n |
\r\n Đường dây điện lực\r\n có trang bị dây chống sét \r\n | \r\n \r\n Đường dây điện lực\r\n không có trang bị dây chống sét \r\n | \r\n |
\r\n Đến 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Đến 35 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Đến 110 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Đến 220 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Đến 500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú: \r\n1. Khi cáp viễn thông giao chéo với đường\r\n dây điện lực có điện áp từ 1 kV trở xuống, khoảng cách nhỏ nhất ở chỗ giao\r\n chéo là 0,6 m. \r\n2. Cho phép cáp viễn thông giao chéo đi\r\n trên đường dây điện lực có điện áp không quá 380 V, nhưng cáp viễn thông phải\r\n bảo đảm các quy định sau: \r\na) Cáp phải có hệ số an toàn cơ học lớn hơn\r\n 1,5. \r\nb) Vỏ bọc cáp phải bảo đảm chịu được điện\r\n áp lớn hơn 2 lần điện áp của dây điện lực. \r\nc) Khoảng cột thông tin vượt chéo phải rút\r\n ngắn, cột ở 2 đầu khoảng vượt chéo phải chôn vững chắc và có gia cố. \r\n | \r\n
Bảng 2.5: Khoảng cách\r\nnhỏ nhất cho phép giữa cáp viễn thông, phụ kiện treo cáp viễn thông và dây điện\r\nlực khi dùng chung cột
\r\n\r\n\r\n Điện áp của đường\r\n dây điện lực (kV) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất cho phép (m) \r\n | \r\n
\r\n Đến 1 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n
\r\n Đến 22 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Trên 22 \r\n | \r\n \r\n Không được treo cáp\r\n viễn thông \r\n | \r\n
2.4.3. Yêu cầu về khoảng cách giữa cáp treo\r\nvà công trình kiến trúc khác
\r\n\r\nKhoảng cách ngang nhỏ nhất từ cáp treo đến\r\ncác công trình kiến trúc khác theo quy định tại bảng 2.6.
\r\n\r\nBảng 2.6: Khoảng cách\r\nngang nhỏ nhất từ cáp treo đến các công trình kiến trúc khác
\r\n\r\n\r\n Loại kiến trúc \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách (m) \r\n | \r\n
\r\n Đường cột treo cáp tới đường ray tàu hoả \r\n | \r\n \r\n 4/3 chiều cao cột \r\n | \r\n
\r\n Đường cột treo cáp tới nhà cửa và các vật\r\n kiến trúc khác (*) \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n Đường cột treo cáp tới mép vỉa hè, mép\r\n đường bộ (*) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ cáp tới các cành cây gần nhất (*) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú: (*) Không bắt buộc nếu điều kiện\r\n địa hình, không gian không cho phép. \r\n | \r\n
2.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\ntreo
\r\n\r\n2.5.1. Các tuyến cáp đồng và cáp quang có\r\nthành phần kim loại phải tuân theo các quy định về tần suất thiệt hại do sét\r\ntại Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 135: 2001 “Chống sét cho các công trình viễn\r\nthông - Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n2.5.2. Cáp treo là cáp đồng và cáp quang có\r\nvỏ bọc kim loại được bọc ngoài một lớp cách điện phải thực hiện tiếp đất như\r\nsau:
\r\n\r\na) Tiếp đất dây treo cáp hoặc dây tự treo cáp\r\nbằng kim loại, khoảng cách giữa hai điểm tiếp đất gần nhau nhất không lớn hơn\r\n300 m. Trị số điện trở tiếp đất theo quy định tại bảng 2.7.
\r\n\r\nb) Tiếp đất vỏ kim loại cáp tại các hộp cáp.\r\nTrị số điện trở tiếp đất theo quy định tại bảng 2.7.
\r\n\r\nBảng 2.7: Trị số điện\r\ntrở tiếp đất cho dây treo cáp hoặc dây tự treo cáp
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất (W.m) \r\n | \r\n \r\n < 50 \r\n | \r\n \r\n 51 ÷ 100 \r\n | \r\n \r\n 101 ÷ 300 \r\n | \r\n \r\n 301 ÷ 500 \r\n | \r\n \r\n > 500 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở tiếp đất (W) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
2.5.3. Để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu tại\r\ntiêu chuẩn này, có thể áp dụng các biện pháp bảo vệ như sau:
\r\n\r\na) Duy trì tính liên tục của các thành phần\r\nkim loại (dây treo, màng chắn từ...) trên toàn tuyến cáp.
\r\n\r\nb) Lắp đặt các thiết bị bảo vệ trên các đôi\r\ndây kim loại tại giao diện đường dây và thiết bị.
\r\n\r\nc) Lựa chọn loại cáp có giá trị dòng gây hư\r\nhỏng lớn.
\r\n\r\n3. Quy định kỹ thuật\r\nđối với công trình cáp trong cống bể
\r\n\r\n3.1. Điều kiện sử dụng cáp trong cống bể
\r\n\r\n3.1.1. Việc sử dụng cáp trong cống bể phải\r\nphù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.
\r\n\r\n3.1.2. Công trình cáp trong cống bể được sử\r\ndụng trong các trường hợp sau đây:
\r\n\r\na) Tuyến cáp có dung lượng lớn.
\r\n\r\nb) Trong khu vực đô thị cần phải đảm bảo mỹ\r\nquan.
\r\n\r\nc) Các tuyến cáp quan trọng cần đảm bảo độ ổn\r\nđịnh tránh các tác động bên ngoài.
\r\n\r\n3.2. Yêu cầu đối với cáp trong cống bể
\r\n\r\nCáp đồng và cáp quang đi trong cống bể phải\r\nbảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hoá, điện, có khả năng chống ẩm, chống ăn mòn,\r\nchống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và quy\r\nchuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n3.3. Yêu cầu đối với hầm cáp, hố cáp (bể cáp)
\r\n\r\n3.3.1. Vị trí hầm cáp, hố cáp phải thuận tiện\r\ncho lắp đặt, bảo dưỡng, khai thác và bảo đảm an toàn, mỹ quan đô thị nhưng\r\nkhông làm ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông và người đi lại. Không xây\r\ndựng hầm cáp, hố cáp tại các vị trí đường giao nhau và những nơi tập trung\r\nngười đi lại như đường rẽ vào công sở, cơ quan, điểm chờ xe buýt,...
\r\n\r\n3.3.2. Nắp bể cáp phải ngang bằng so với mặt\r\nđường, mặt hè phố, không bập bênh, đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện\r\ngiao thông qua lại và phải ngăn được chất thải rắn lọt xuống hầm cáp, hố cáp.
\r\n\r\n3.3.3. Tùy thuộc vào vị trí lắp đặt bể cáp,\r\nnắp bể cáp phải chịu được tải trọng như quy định ở bảng 3.1.
\r\n\r\nBảng 3.1: Khả năng\r\nchịu tải trọng của nắp bể cáp
\r\n\r\n\r\n Khả năng chịu tải\r\n trọng của nắp bể cáp (kN) \r\n | \r\n \r\n Vị trí lắp đặt bể\r\n cáp \r\n | \r\n
\r\n Không nhỏ hơn 15 \r\n | \r\n \r\n Trên vỉa hè hoặc những nơi ô tô không thể\r\n vào được \r\n | \r\n
\r\n Không nhỏ hơn 125 \r\n | \r\n \r\n Trên vỉa hè hoặc bãi đỗ xe khách \r\n | \r\n
\r\n Không nhỏ hơn 250 \r\n | \r\n \r\n Dưới lòng đường ít xe tải đi qua \r\n | \r\n
\r\n Không nhỏ hơn 400 \r\n | \r\n \r\n Dưới đường cao tốc, đường xe tải \r\n | \r\n
\r\n Không nhỏ hơn 600 \r\n | \r\n \r\n Khu vực bến cảng, sân bay \r\n | \r\n
3.4. Yêu cầu đối với tuyến cống bể
\r\n\r\n3.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTuyến cống bể phải bảo đảm các yêu cầu tối\r\nthiểu sau:
\r\n\r\na) Tuyến cống bể phải thẳng, ít góc và ngắn\r\nnhất.
\r\n\r\nb) Góc đổi hướng tuyến cống bể không lớn hơn\r\n900. Giữa hai hầm hoặc hố cáp liền kề nhau chỉ cho phép có một góc đổi hướng\r\nbằng 900.
\r\n\r\nHình 3.1: Góc đổi\r\nhướng tuyến cống bể
\r\n\r\nc) Hệ thống cống bể cáp của mạng ngoại vi\r\nphải được qui hoạch đáp ứng với sự phát triển thuê bao trong khoảng từ 10 đến\r\n15 năm.
\r\n\r\nd) Tuyến cống bể phải được chọn theo thứ tự\r\nưu tiên như sau:
\r\n\r\n·\r\nTuyến cống bể đi dưới vỉa hè hoặc dải phân cách giữa hai làn đường.
\r\n\r\n·\r\nTuyến cống bể dưới lòng đường, đi sát về một bên lề đường, nếu là đường một\r\nchiều thì chọn lề bên tay phải theo hướng đi đường một chiều.
\r\n\r\n·\r\nTuyến cống bể không cắt ngang qua đường sắt. Trường hợp bắt buộc phải cắt ngang\r\nđường sắt phải chọn vị trí thích hợp cách xa chỗ có mật độ các phương tiện giao\r\nthông lớn.
\r\n\r\ne) Khi thiết kế mới hoặc sửa chữa, nâng cấp\r\ncác tuyến hầm, hố, cống cáp tại các thành phố trực thuộc Trung ương phải thực\r\nhiện ngầm hoá tới tận nhà thuê bao; tại các khu vực trung tâm tỉnh, thành phố,\r\nnhững nơi đường phố đã được nâng cấp mở rộng, xây dựng mới có cảnh quan đô thị\r\nhiện đại phải thay nắp bể cáp bằng kim loại; Các nắp bể cáp bằng kim loại đưa\r\nvào sử dụng trên mạng phải bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n3.4.2. Yêu cầu về độ sâu lắp đặt cống cáp
\r\n\r\nĐộ sâu lắp đặt cống cáp tính từ đỉnh của lớp\r\ncống cáp trên cùng đến mặt đất phải đảm bảo quy định sau:
\r\n\r\na) Dưới lòng đường tối thiểu là 0,7 m.
\r\n\r\nb) Dưới vỉa hè hoặc dải đất phân cách đường\r\nmột chiều tối thiểu là 0,5 m.
\r\n\r\n3.4.3. Yêu cầu về khoảng cách giữa đường cống\r\ncáp với các công trình khác
\r\n\r\na) Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp\r\nvới các đường ống cấp nước, cống, nước thải, đường điện lực ngầm như quy định\r\ntrong bảng 3.2.
\r\n\r\nBảng 3.2: Khoảng cách\r\nnhỏ nhất giữa đường cống cáp với các công trình ngầm khác
\r\n\r\n\r\n Trạng thái đi gần\r\n của đường cống cáp \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất đến các công trình ngầm khác (m) \r\n | \r\n |||||
\r\n Đường ống nước, cỡ\r\n ống F (mm) \r\n | \r\n \r\n Cống nước thải \r\n | \r\n \r\n Các ống dẫn khí,\r\n xăng dầu \r\n | \r\n \r\n Cáp điện lực \r\n | \r\n |||
\r\n < 300 \r\n | \r\n \r\n 300 ÷ 400 \r\n | \r\n \r\n > 400 \r\n | \r\n ||||
\r\n Song song \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Giao chéo \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú: \r\n1. Trong mọi trường hợp tuyến cống cáp khi\r\n đi gần các công trình ngầm khác phải tuân theo quy định về khoảng cách an\r\n toàn của công trình ngầm này. \r\n2. Cáp viễn thông ngầm khi vượt qua cáp\r\n điện lực phải đi bên trên cáp điện lực ngầm. Trường hợp một trong hai cáp có\r\n vỏ bọc bằng kim loại hoặc được đặt trong ống kim loại thì khoảng cách tại chỗ\r\n giao chéo có thể giảm xuống 0,25 m. \r\n3. Trong trường hợp đặc biệt không thể đạt\r\n được khoảng cách song song với cáp điện lực như quy định trong bảng này, cho\r\n phép giảm khoảng cách đó xuống đến 0,25 m đối với cáp điện lực có điện áp đến\r\n 10 kV. Đối với cáp điện lực có điện áp lớn hơn 10 kV thì cho phép khoảng cách\r\n đó giảm xuống 0,25 m nhưng một trong hai cáp đó phải đặt trong ống kim loại. \r\n | \r\n
b) Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp\r\nvới đường sắt và xe điện như quy định trong bảng 3.3.
\r\n\r\nBảng 3.3: Khoảng cách\r\nnhỏ nhất giữa đường cống cáp với đường sắt và đường xe điện
\r\n\r\n\r\n Trạng thái đi gần\r\n của đường cống cáp \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất đến các công trình khác (m) \r\n | \r\n |
\r\n Đường sắt \r\n | \r\n \r\n Đường xe điện \r\n | \r\n |
\r\n Song song \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Giao chéo \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú: \r\n1. Khoảng cách song song của đường cống cáp\r\n với đường sắt được tính từ tuyến cáp chôn tới chân taluy đường sắt gần nhất. \r\n2. Cáp đồng và cáp quang đi ngầm qua đường\r\n sắt và đường xe điện, phải đặt trong ống thép hoặc ống nhựa bọc bê tông dài\r\n ra về hai phía so với đường ray ngoài cùng mỗi bên tối thiểu là 3 m. \r\n3. Phải tuân thủ quy định về khoảng cách an\r\n toàn của các công trình lân cận đường cống cáp. \r\n | \r\n
c) Khoảng cách giữa đường cống cáp với một số\r\nkiến trúc khác như quy định trong bảng 3.4.
\r\n\r\nBảng 3.4: Khoảng cách\r\nnhỏ nhất giữa đường cống cáp với một số kiến trúc khác
\r\n\r\n\r\n Loại kiến trúc \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất (m) khi cống cáp đi \r\n | \r\n |
\r\n Song song \r\n | \r\n \r\n Giao chéo \r\n | \r\n |
\r\n Cột điện, cột treo cáp viễn thông \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mép vỉa hè \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Móng cầu vượt, đường hầm \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Móng tường, hàng rào \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
3.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\ntrong cống bể
\r\n\r\n3.5.1. Cáp đồng và cáp quang có thành phần\r\nkim loại trong cống bể phải tuân thủ các quy định về tần suất thiệt hại do sét\r\ntại Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 135: 2001 “Chống sét cho các công trình viễn\r\nthông - Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n3.5.2. Đối với cáp đồng, phải nối đất vỏ bọc\r\nkim loại và đai sắt dọc theo tuyến cáp tại các vị trí hầm cáp. Khoảng cách giữa\r\nhai điểm tiếp đất gần nhau nhất không lớn hơn 300 m. Điện trở tiếp đất được quy\r\nđịnh trong bảng 3.5.
\r\n\r\nBảng 3.5: Điện trở\r\ntiếp đất vỏ kim loại của cáp đồng
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất (W.m) \r\n | \r\n \r\n ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n 101 ÷ 300 \r\n | \r\n \r\n 301 ÷ 500 \r\n | \r\n \r\n > 500 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở tiếp đất (W) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
3.5.3. Đối với cáp quang có thành phần kim\r\nloại, phải thực hiện tiếp đất thành phần kim loại dọc theo tuyến cáp như đối\r\nvới cáp đồng.
\r\n\r\n3.5.4. Nếu chuyển tiếp cáp (cáp đồng và cáp\r\nquang) đi trong cống bể sang cáp treo, thì tại chỗ nối giữa cáp treo và cáp đi\r\ntrong cống bể phải tiếp đất các thành phần kim loại (màng chắn từ, dây tiếp đất\r\ndọc cáp, dây gia cường và dây treo cáp bằng kim loại).
\r\n\r\n3.5.5. Để hạn chế rủi ro thiệt hại do sét, có\r\nthể áp dụng các biện pháp bảo vệ như sau:
\r\n\r\na) Đảm bảo và duy trì tính liên tục của các\r\nthành phần kim loại (màn chắn điện từ, thành phần gia cường...) tại các mối nối\r\nvà tại các tủ cáp, hộp cáp dọc tuyến.
\r\n\r\nb) ở nơi có hoạt động dông sét cao phải sử\r\ndụng loại cáp có lớp vỏ nhôm hoặc vỏ nhôm - thép có bọc ngoài bằng Polyethylene\r\n(PE).
\r\n\r\nc) Sử dụng các thiết bị bảo vệ phù hợp ở các\r\nvị trí phù hợp.
\r\n\r\nd) Sử dụng dây chống sét: Hiệu quả bảo vệ của\r\ndây chống sét được xác định thông qua hệ số che chắn (h). Việc xác định hệ số\r\nche chắn của dây chống sét theo quy định tại Phụ lục B.
\r\n\r\n4. Quy định kỹ thuật\r\nđối với công trình cáp chôn trực tiếp
\r\n\r\n4.1. Điều kiện sử dụng cáp chôn trực tiếp
\r\n\r\n4.1.1. Việc sử dụng cáp chôn trực tiếp phải\r\nphù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.
\r\n\r\n4.1.2. Cáp chôn trực tiếp được sử dụng trong\r\ncác trường hợp sau đây:
\r\n\r\na) Tuyến cáp có dung lượng lớn, ít có nhu cầu\r\nđiều chỉnh.
\r\n\r\nb) Tuyến cáp có yêu cầu chi phí xây lắp thấp\r\nvà thời gian lắp đặt ngắn.
\r\n\r\nc) Trong vùng hoặc khu vực đã hoặc tương đối\r\nổn định về các công trình xây dựng.
\r\n\r\nd) Các tuyến cáp cần đảm bảo độ ổn định tránh\r\ncác tác động bên ngoài.
\r\n\r\n4.2. Yêu cầu đối với cáp chôn trực tiếp
\r\n\r\nCáp viễn thông chôn trực tiếp là loại cáp có\r\nvỏ bằng kim loại hoặc chất dẻo đặt trực tiếp trong đất. Cáp đồng và cáp quang\r\nchôn trực tiếp phải bảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hoá,
\r\n\r\nđiện có khả năng chống ẩm, chống ăn mòn,\r\nchống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và quy\r\nchuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n4.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp chôn trực tiếp
\r\n\r\n4.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTuyến cáp chôn trực tiếp phải bảo đảm:
\r\n\r\na) Tuyến cáp ổn định, lâu dài.
\r\n\r\nb) Tuyến cáp phải ngắn nhất, ít vòng góc.
\r\n\r\nc) Đảm bảo khoảng cách an toàn từ cáp đến các\r\ncông trình ngầm khác như đường ống cấp nước, cống nước thải, cáp điện lực đi\r\ntrong cống ngầm theo quy định tại bảng 3.2.
\r\n\r\nd) Đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất giữa tuyến\r\ncáp chôn trực tiếp với đường sắt và xe điện theo quy định tại bảng 3.3.
\r\n\r\ne) Đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất giữa tuyến\r\ncáp chôn trực tiếp với một số kiến trúc khác theo quy định tại bảng 3.4.
\r\n\r\nf) Tuyến cáp phải đảm bảo ít gây thiệt hại\r\nnhất về hoa màu, cây cối và phải có sự thoả thuận của cơ quan hữu quan và người\r\nsở hữu.
\r\n\r\ng) Trường hợp bắt buộc phải sử dụng cáp chôn\r\ntrực tiếp tại khu vực đang trong quá trình xây dựng hoặc chưa ổn định về kiến\r\ntrúc xây dựng đô thị thì phải sử dụng băng báo hiệu phía trên cáp chôn ít nhất\r\n10 cm, hoặc sử dụng cột mốc để báo hiệu.
\r\n\r\nHình 4.1: Đặt dải\r\nbăng báo hiệu trên tuyến cáp chôn trực tiếp
\r\n\r\nh) Tuyến cáp chôn trực tiếp phải tuân theo\r\nthứ tự ưu tiên như sau:
\r\n\r\n·\r\nĐịa hình bằng phẳng.
\r\n\r\n·\r\nNếu chôn cáp trong các đô thị, thì tốt nhất là đi dưới vỉa hè hoặc dải phân\r\ncách giữa hai làn đường.
\r\n\r\n·\r\nNếu phải đi dưới lòng đường thì đi sát về một bên lề đường, nếu là đường một\r\nchiều thì chọn lề bên tay phải theo hướng đi đường một chiều.
\r\n\r\n4.3.2. Yêu cầu đối với rãnh cáp
\r\n\r\na) Chỉ được phép lắp đặt tối đa 4 cáp trong\r\nmột rãnh.
\r\n\r\nb) Độ sâu của rãnh cáp phụ thuộc vào cấp đất\r\nnhư quy định tại bảng 4.1.
\r\n\r\nBảng 4.1: Độ sâu của\r\nrãnh cáp
\r\n\r\n\r\n Loại cáp \r\n | \r\n \r\n Độ sâu của rãnh cáp\r\n (m) ứng với cấp đất \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp I, II \r\n | \r\n \r\n Cấp III \r\n | \r\n \r\n Cấp IV \r\n | \r\n |
\r\n Cáp đồng \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n Cáp quang \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú: \r\n1. Nếu cáp đồng và cáp quang chôn chung một\r\n rãnh phải áp dụng độ sâu của rãnh cáp quang. Các cáp cùng loại phải được bố\r\n trí về một phía của rãnh. \r\n2. Nếu không thể đạt được độ sâu rãnh cáp\r\n như quy định (do có đá ngầm, địa hình núi đá...) hoặc lắp đặt trong khu vực\r\n có nguy cơ bị hư hỏng do đào bới, xói lở thì cần phải thực hiện các biện pháp\r\n bảo vệ thích hợp. \r\n | \r\n
4.3.3. Yêu cầu về khoảng cách an toàn giữa\r\ncáp viễn thông chôn trực tiếp và hệ thống điện lực
\r\n\r\na) Khoảng cách cho phép giữa cáp viễn thông\r\nchôn trực tiếp và hệ thống tiếp đất điện lực
\r\n\r\nĐể tránh ảnh hưởng tăng điện thế đất do dòng\r\nđiện sự cố chảy qua các hệ thống tiếp đất điện lực, cáp viễn thông có vỏ kim\r\nloại tiếp xúc trực tiếp với đất phải cách xa tiếp đất của điện lực. Nếu điều\r\nkiện của vùng không thể cách xa, phải sử dụng cáp viễn thông có vỏ bọc chịu\r\nđiện áp cao hoặc đặt cáp trong ống nhựa cách ly với đất. ở những khu vực có độ\r\ntăng điện thế đất quá lớn, cần thay cáp đồng bằng cáp quang hoặc sử dụng hệ\r\nthống vi ba để thay thế. Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp viễn thông có vỏ kim\r\nloại tiếp xúc trực tiếp với đất và tiếp đất của hệ thống điện cao thế được quy\r\nđịnh tại bảng 4.2.
\r\n\r\nBảng 4.2: Khoảng cách\r\nnhỏ nhất giữa cáp viễn thông có vỏ kim loại tiếp xúc trực tiếp với đất và tiếp\r\nđất của hệ thống điện cao thế (m)
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của\r\n đất \r\n(W.m) \r\n | \r\n \r\n Loại mạng điện \r\n | \r\n \r\n Khu vực lắp đặt \r\n | \r\n |
\r\n Có trung tính cách\r\n ly với đất hoặc nối đất qua cuộn triệt hồ quang \r\n | \r\n \r\n Có trung tính nối\r\n đất trực tiếp \r\n | \r\n ||
\r\n Nhỏ hơn 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n Thành thị Nông thôn \r\n | \r\n
\r\n 50 - 500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n Thành thị Nông thôn \r\n | \r\n
\r\n 500 - 5000 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n Thành thị Nông thôn \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 5000 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n100 - 200 (*) \r\n | \r\n \r\n Thành thị Nông thôn \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú: (*) Khoảng cách 200 m trong khu\r\n vực có điện trở suất của đất lớn hơn 10.000 W.m. \r\n | \r\n
b) Khoảng cách ngang giữa cáp viễn thông và\r\ncáp điện cao thế cùng chôn trực tiếp trong đất theo quy định trong bảng 4.3.
\r\n\r\nBảng 4.3: Khoảng cách giữa cáp viễn thông và\r\ncáp điện cao thế cùng chôn trực tiếp trong đất (m)
\r\n\r\n\r\n Loại đất \r\n | \r\n |
\r\n Đất ổn định \r\n | \r\n \r\n Đất không ổn định \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
c) Để phòng chống tiếp xúc trực tiếp giữa cáp\r\nđiện lực và cáp viễn thông chôn trực tiếp khi giao chéo phải cho cáp viễn thông\r\nvào ống PVC cứng và đặt giao chéo trên cáp điện cao thế, khoảng cách theo quy\r\nđịnh tại bảng 3.2.
\r\n\r\n4.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\nchôn trực tiếp
\r\n\r\n4.4.1. Tiếp đất và chống sét cho cáp chôn\r\ntrực tiếp theo quy định tại mục 3.5.
\r\n\r\n4.4.2. Quy cách sử dụng dây chống sét ngầm\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n a) Không cần dùng dây chống sét, khi: \r\n | \r\n \r\n r\r\n < 100 W.m; \r\n | \r\n
\r\n b) Dùng một dây chống sét ngầm, khi: \r\n | \r\n \r\n r\r\n = 100 W.m ÷ 1000 W.m; \r\n | \r\n
\r\n c) Dùng hai dây chống sét ngầm, khi: \r\n | \r\n \r\n r\r\n = 1000 W.m ÷ 3000 W.m; \r\n | \r\n
\r\n d) Đặt cáp trong ống thép, khi: \r\n | \r\n \r\n r\r\n > 3000 W.m. \r\n | \r\n
Hiệu quả bảo vệ của dây chống sét được xác\r\nđịnh thông qua hệ số che chắn (h).\r\nXác định hệ số che chắn của dây chống sét theo quy định tại Phụ lục B.
\r\n\r\n5. Quy định kỹ thuật\r\nđối với công trình cáp trong đường hầm
\r\n\r\n5.1. Điều kiện sử dụng cáp trong đường hầm
\r\n\r\n5.1.1. Việc sử dụng cáp trong đường hầm phải\r\nphù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.
\r\n\r\n5.1.2. Ưu tiên chọn đường hầm đã có sẵn và\r\nđược đơn vị chủ quản đường hầm cho phép dùng chung để lắp đặt cáp viễn thông.
\r\n\r\n5.1.3. Sử dụng cáp trong đường hầm tại những\r\nkhu vực có nhiều cáp mà dung lượng ống tại cống bể không đáp ứng được, đặc biệt\r\nlà các khu vực nhập đài, khi dung lượng trên 10.000 đôi sợi, đường hầm cáp được\r\nthiết kế từ phòng hầm cáp đến hầm cáp đầu tiên.
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu đối với cáp lắp đặt trong đường\r\nhầm
\r\n\r\nCáp viễn thông đi trong đường hầm phải bảo\r\nđảm các yêu cầu về cơ, lý, hoá, điện có khả năng chống ẩm, chống ăn mòn, chống\r\ncôn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và quy chuẩn kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n5.3. Yêu cầu kỹ thuật của đường hầm
\r\n\r\n5.3.1. Đường hầm phải được xây dựng bằng vật\r\nliệu chịu lửa. Các thành phần kim loại bên trong đường hầm như ke đỡ cáp, các\r\nchi tiết cố định, định vị,... phải làm bằng thép mạ kẽm.
\r\n\r\n5.3.2. Đường hầm phải có lối đi thuận tiện\r\ncho việc lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng. Chiều cao lối đi trong đường\r\nhầm tối thiểu phải bằng 1,9 m và chiều rộng tối thiểu phải bằng 0,7 m. Độ sâu\r\ncủa đường hầm tính từ trần hầm tới mặt đất phải tính toán sao cho không ảnh\r\nhưởng đến các công trình ngầm bên trên.
\r\n\r\n5.3.3. Đường hầm cáp phải được trang bị một\r\nhệ thống chiếu sáng thích hợp bằng nguồn điện đảm bảo cho công việc lắp đặt,\r\nhàn nối, bảo dưỡng và sửa chữa.
\r\n\r\n5.3.4. Đường hầm phải được trang bị hệ thống\r\nthông hơi, thông gió đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm, chống cháy nổ, chống ăn mòn,\r\nngăn khói xâm nhập, giảm bớt các khí độc do hàn nối.
\r\n\r\n5.3.5. Bên trong đường hầm phải có biển báo\r\nchỉ rõ các lối ra vào đường hầm và các cửa thoát hiểm (nếu có).
\r\n\r\n5.3.6. Phải đảm bảo điều kiện môi trường\r\ntrong đường hầm không gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người trong khi làm việc\r\nhoặc kiểm tra.
\r\n\r\n5.3.7. Đường hầm dùng chung cho nhiều ngành\r\nkhác nhau như viễn thông, điện lực, cấp nước, thoát nước... phải có sự thống\r\nnhất về vị trí, không gian lắp đặt các thiết bị trong đường hầm (cáp điện lực,\r\nđường ống cấp và thoát nước…) và phải đảm bảo các điều kiện an toàn cho cáp\r\nviễn thông.
\r\n\r\n5.4 Yêu cầu lắp đặt cáp trong đường hầm
\r\n\r\n5.4.1. Phải có không gian dự phòng để lắp đặt\r\ncáp sau này.
\r\n\r\n5.4.2. Phải có khoảng hở giữa thành đường hầm\r\nvà các đường ống, giữa các đường ống với nhau để thuận tiện cho bảo dưỡng và\r\nsửa chữa.
\r\n\r\n5.4.3. Không lắp đặt cáp quang trực tiếp vào\r\nống có đường kính lớn hoặc ống có sẵn cáp đồng. Phải sử dụng ống phụ trong các\r\nống có đường kính lớn để lắp đặt cáp quang.
\r\n\r\n5.4.4. Khoảng cách giữa ống dẫn cáp thông tin\r\nvới cáp điện lực tối thiểu là 0,3 m.
\r\n\r\n5.4.5. Phải có các biện pháp thích hợp để\r\nchống côn trùng gặm nhấm và chống ăn mòn điện hoá cho cáp.
\r\n\r\n5.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\ntrong đường hầm
\r\n\r\nTiếp đất và chống sét cho cáp trong đường hầm\r\ntheo quy định tại mục 3.5.
\r\n\r\n6. Quy định kỹ thuật\r\nđối với công trình cáp qua sông
\r\n\r\n6.1. Điều kiện sử dụng cáp qua sông
\r\n\r\n6.1.1. Việc sử dụng cáp qua sông phải phù hợp\r\nvới quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.
\r\n\r\n6.1.2. Cáp qua sông được sử dụng trong các\r\ntrường hợp sau:
\r\n\r\nKhi tuyến cáp vượt qua các đoạn sông, hồ\r\nlớn... mà các phương pháp lắp đặt cáp khác không thể thực hiện được.
\r\n\r\nCáp qua sông có thể được thiết kế đặt trên cầu,\r\ntreo qua sông hoặc thả qua sông.
\r\n\r\n6.2. Yêu cầu đối với cáp qua sông
\r\n\r\n6.2.1. Cáp thả qua sông phải được chọn có độ\r\ngia cường phù hợp với tốc độ dòng chảy và độ sâu của lòng sông.
\r\n\r\n6.2.2. Cáp đặt trên cầu phải chịu được rung,\r\nhoặc có biện pháp chống rung.
\r\n\r\n6.2.3. Cáp treo qua sông phải tính toán dây\r\ntreo bảo đảm độ chùng, lực căng, chịu được tải trọng của bản thân cáp và tác\r\nđộng của gió bão cho khoảng vượt lớn.
\r\n\r\n6.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp qua sông
\r\n\r\n6.3.1. Yêu cầu đối với tuyến cáp đặt trên cầu
\r\n\r\na) Vị trí và kỹ thuật lắp đặt ống dẫn cáp\r\ntrên cầu phải được sự thoả thuận giữa đơn vị quản lý cầu và các đơn vị quản lý\r\ncông trình cáp.
\r\n\r\nb) Các ống dẫn cáp phải được lắp đặt chắc\r\nchắn trên cầu và không làm ảnh hưởng đến kết cấu và độ vững chắc của cầu.
\r\n\r\nc) Phải bố trí hầm hoặc hố cáp tại hai đầu\r\nđoạn cáp qua cầu và dự trữ lượng cáp dư tối thiểu là 5 m đối với cáp đồng và\r\ntối thiểu là 15 m đối với cáp quang.
\r\n\r\nd) Phải đánh dấu vị trí cáp qua cầu.
\r\n\r\n6.3.2. Yêu cầu đối với tuyến cáp treo qua\r\nsông
\r\n\r\na) Chiều cao của cột vượt sông phải đảm bảo\r\ntuyến cáp vượt sông có khoảng cách an toàn cho các loại phương tiện giao thông\r\nđi lại bên dưới và các yêu cầu khác có liên quan của ngành giao thông.
\r\n\r\nb) Các cột treo cáp qua sông phải được gia cố\r\nmóng, củng cố bằng dây co, đảm bảo chịu được các tải trọng tác động.
\r\n\r\nc) Không được bố trí cột góc làm cột vượt\r\nsông.
\r\n\r\nd) Lực căng của cáp không được vượt quá giới\r\nhạn lực căng cho phép của cáp.
\r\n\r\n6.3.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp thả qua sông
\r\n\r\na) Vị trí lắp đặt cáp thả qua sông phải cách\r\nxa khu vực tàu thuyền neo đậu tối thiểu 100 m.
\r\n\r\nb) Khoảng cách từ cáp viễn thông đến cáp điện\r\nlực cùng đặt trong nước, nơi không có tàu thuyền neo đậu không nhỏ hơn 20 m.
\r\n\r\nc) Chiều sâu rãnh cáp tối thiểu là 1,5 m và\r\nchiều rộng rãnh cáp tối thiểu là 1 m.
\r\n\r\nd) Cáp thả sông phải được đặt trong ống thép\r\nmạ kẽm, đường kính của ống được lựa chọn phù hợp với kích thước cáp lắp đặt bên\r\ntrong.
\r\n\r\ne) Đoạn ống qua sông phải được đặt vào chính\r\ngiữa rãnh cáp, sau khi được đặt cố định vào rãnh cáp phải đậy các tấm panen bê\r\ntông có kích thước 1000 x 500 x 300 (mm) lên trên ống.
\r\n\r\nf) Phải lấp đầy rãnh cáp đến mặt đáy sông.
\r\n\r\ng) Hai đầu của đoạn cáp qua sông phải bố trí\r\nhầm cáp hoặc hố cáp.
\r\n\r\nh) Phải có lượng cáp dư ở hai bên bờ cho việc\r\nsửa chữa sau này. Lượng cáp dư đối với cáp đồng tối thiểu là 5 m và lượng cáp\r\ndư đối với cáp quang tối thiểu là 15 m.
\r\n\r\ni) Phải đánh dấu đoạn cáp qua sông ở hai bên\r\nbờ.
\r\n\r\n6.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\nqua sông
\r\n\r\nTiếp đất và chống sét cho cáp qua sông theo\r\nquy định tại mục 3.5.
\r\n\r\n7. Quy định kỹ thuật\r\nđối với cáp thuê bao
\r\n\r\n7.1. Điều kiện sử dụng cáp thuê bao
\r\n\r\n7.1.1. Cáp thuê bao được sử dụng khi nối\r\nthiết bị đầu cuối nhà thuê bao với điểm đấu cáp của tủ cáp, hộp cáp, hố cáp gần\r\nnhất.
\r\n\r\n7.1.2. Cáp thuê bao được lắp đặt theo một\r\ntrong hai phương thức: treo nổi hoặc đi ngầm.
\r\n\r\n7.2. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao treo\r\nnổi
\r\n\r\n7.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\na) Tuyến cáp thuê bao không dài quá 300 m\r\ntrong các khu vực đô thị.
\r\n\r\nb) Tại vùng ngoại thành và nông thôn, tuyến\r\ncáp thuê bao có thể dài hơn 300 m nhưng phải đảm bảo suy hao đường dây nằm\r\ntrong phạm vi cho phép của doanh nghiệp.
\r\n\r\nc) Không được kéo cáp thuê bao ngang qua\r\nđường, phố; trên các dải phân cách giữa hai làn đường.
\r\n\r\nd) Khi lắp đặt quá 5 cáp thuê bao loại một\r\nđôi trên cùng một tuyến, phải thay các sợi cáp này bằng cáp dung lượng lớn hơn\r\n(nhiều đôi).
\r\n\r\ne) Cáp thuê bao đi trên tường phải được ghim\r\nchặt vào tường ở các vị trí cách đều nhau không quá 1 m. Khi có nhiều cáp thuê\r\nbao đi trên tường thì phải cho cáp đi trong ống nhựa và ghim chặt vào tường.
\r\n\r\n7.2.2. Yêu cầu về khoảng cách giữa cáp thuê\r\nbao treo nổi với các công trình kiến trúc
\r\n\r\na) Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép\r\ngiữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình giao thông, tính từ điểm thấp\r\nnhất của cáp được nêu tại bảng 7.1.
\r\n\r\nBảng 7.1: Khoảng cách\r\nnhỏ nhất cho phép giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình giao thông
\r\n\r\n\r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách (m) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Vượt qua ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê\r\n bao \r\n | \r\n
\r\n Dọc theo ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao \r\n | \r\n
\r\n Vượt qua đường thuỷ tàu bè đi lại bên dưới \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tính đến điểm cao nhất của phương tiện đi\r\n lại bên dưới ở thời điểm nước cao nhất. \r\n | \r\n
b) Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp thuê bao\r\ntreo nổi với các công trình kiến trúc khác được nêu tại bảng 7.2.
\r\n\r\nBảng 7.2: Khoảng cách\r\nnhỏ nhất giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình kiến trúc khác
\r\n\r\n\r\n Công trình kiến\r\n trúc khác \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất (m) \r\n | \r\n
\r\n Đường dây điện một pha 220 V hoặc ba pha\r\n 380 V, kể cả các dây dẫn đất và dây trung tính \r\n+ Trần \r\n+ Trong ống \r\n | \r\n \r\n \r\n
0,05 \r\n | \r\n
\r\n Kim thu sét và dây dẫn sét \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các dây đất, trừ dây dẫn tiếp đất\r\n của kim thu sét \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Các đường ống kim loại (ống nước, nước\r\n thải) và kết cấu kim loại của toà nhà \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Các đường ống dẫn khí đốt \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú: \r\n1. Khoảng cách trong bảng áp dụng với cả\r\n các chỗ giao chéo và đi song song. \r\n2. Nếu không thể đạt được khoảng cách tối\r\n thiểu như trong bảng, cáp thuê bao phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC. \r\n | \r\n
7.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao đi\r\nngầm
\r\n\r\n7.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\na) Cáp thuê bao đi ngầm tới nhà thuê bao được\r\nlắp đặt dưới vỉa hè, lòng đường, phố, ngõ hoặc đường vào nhà thuê bao bằng cách\r\nđi trong ống hoặc chôn trực tiếp.
\r\n\r\nb) Độ chôn sâu tối thiểu đối với ống dẫn cáp\r\nthuê bao, hoặc cáp thuê bao chôn trực tiếp như sau:
\r\n\r\n·\r\n0,5 m khi đặt dưới vỉa hè, lòng đường, phố;
\r\n\r\n·\r\n0,3 m trong khu vực ngõ, đường vào nhà thuê bao.
\r\n\r\nc) Ở những vị trí không thể lắp đặt cáp ở độ\r\nsâu trên phải lắp đặt cáp theo một trong các phương pháp sau:
\r\n\r\n·\r\nCáp đi trong ống thép đặt trong rãnh cáp hoặc trên mặt đất nhưng phải đảm bảo\r\nan toàn, mỹ quan và không gây cản trở cho người và phương tiện qua lại.
\r\n\r\n·\r\nCáp đi trong ống nhựa PVC đặt trong rãnh cáp và đậy tấm đan bê tông dày tối\r\nthiểu 50 mm bên trên.
\r\n\r\nd) Cáp chôn trực tiếp hoặc đi trong ống khi\r\nvào nhà phải đặt trong ống nhựa PVC uốn cong hoặc ống thép. ống được đi ngầm\r\ntrong móng bê tông hoặc uốn cong phía ngoài nhà với bán kính uốn cong tối thiểu\r\n300 mm.
\r\n\r\ne) Cáp thuê bao ngầm từ dưới đất hoặc hố cáp\r\nđi lên tường nhà hoặc cột treo cáp phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC và được\r\nghim chắc chắn vào mặt tường, mặt cột treo cáp bằng các đai ốp hoặc đai thép\r\nquấn quanh cột ở các vị trí cách đều nhau không quá 1 m.
\r\n\r\n7.3.2. Yêu cầu về khoảng cách giữa cáp thuê\r\nbao đi ngầm với các công trình kiến trúc
\r\n\r\nKhoảng cách nhỏ nhất trong đất giữa cáp thuê\r\nbao với cáp điện (cáp điện lưới nhà thuê bao) chôn cùng rãnh hoặc giao chéo quy\r\nđịnh trong bảng 7.3.
\r\n\r\nBảng 7.3: Khoảng cách\r\nnhỏ nhất trong đất giữa cáp thuê bao với cáp điện chôn cùng rãnh hoặc giao chéo
\r\n\r\n\r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất trong đất (m) \r\n | \r\n ||
\r\n Có ống bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Có che chắn bảo vệ khác \r\n | \r\n \r\n Không có che chắn\r\n bảo vệ \r\n | \r\n |
\r\n Chôn dưới vỉa hè, lòng đường, phố \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Chôn trong khu vực ngõ, đường vào nhà thuê\r\n bao \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1: \r\n1. Không cần phân cách nếu cả cáp thuê bao\r\n và cáp điện được lắp đặt trong ống bảo vệ. \r\n2. Cáp thuê bao lắp đặt chung rãnh với cáp\r\n điện phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC cứng. \r\n3. Cáp thuê bao được lắp đặt về một phía\r\n của rãnh và ở phía trên cáp điện dọc toàn bộ chiều dài cáp. Tại vị trí giao\r\n chéo cáp thuê bao phải ở phía trên cáp điện lực. \r\n4. Khi lắp đặt chung rãnh với cáp điện cần\r\n phải xem cáp điện có che chắn bằng tấm đan bê tông, gạch hoặc ống PVC cứng\r\n hay không để áp dụng các khoảng cách như quy định trong bảng này. \r\n | \r\n
7.4. Tiếp đất và chống sét cho cáp thuê bao
\r\n\r\n7.4.1. Cáp thuê bao là cáp treo hoặc cáp chôn\r\nphải thực hiện tiếp đất dây treo và vỏ kim loại của cáp. Giá trị điện trở tiếp\r\nđất được quy định tại bảng 7.4.
\r\n\r\n7.4.2. Nếu có thiết bị bảo vệ đường dây thuê\r\nbao thì điện trở tiếp đất các thiết bị bảo vệ này phải đảm bảo giá trị quy định\r\ntại bảng 7.4.
\r\n\r\nBảng 7.4: Trị số điện\r\ntrở tiếp đất cho cáp thuê bao
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất (W.m) \r\n | \r\n \r\n ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n 101 ÷ 300 \r\n | \r\n \r\n 301 ÷ 500 \r\n | \r\n \r\n > 500 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở tiếp đất (W) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
8.1. Quy định lắp đặt tủ, hộp cáp
\r\n\r\n8.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\na) Lắp đặt các tủ cáp, hộp cáp trên công\r\ntrình công cộng phải tuân thủ các quy định hiện hành của cơ quan quản lý ở địa\r\nphương. Nếu lắp đặt trên công trình của chủ sở hữu nào phải được sự đồng ý của\r\nchủ sở hữu công trình đó.
\r\n\r\nb) Lắp đặt tủ cáp, hộp cáp phải đảm bảo chắc\r\nchắn, an toàn, mỹ quan và thuận tiện cho bảo dưỡng, xử lý và cung cấp dịch vụ.
\r\n\r\nc) Màng chắn từ của cáp được nối đất tương tự\r\nnhư đối với cáp treo.
\r\n\r\n8.1.2. Yêu cầu lắp đặt tủ cáp
\r\n\r\na) Tủ cáp được lắp đặt trên cột hoặc trên bệ\r\nxây. Tủ cáp cũng có thể được lắp trong đường hầm.
\r\n\r\nb) Không được lắp đặt tủ cáp tại các cột nằm\r\nngay vị trí giao nhau của đường giao thông.
\r\n\r\nc) Không được lắp đặt tủ cáp trên cột điện\r\nlực có treo trạm biến áp. Tủ cáp lắp đặt bên dưới các đường dây điện lực phải\r\nlà tủ có vỏ bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nd) Cột lắp đặt tủ cáp phải cách vạch kẻ phần\r\nđường dành cho người đi bộ qua đường về phía ngoài khu vực đường giao nhau\r\nkhông nhỏ hơn 5 m.
\r\n\r\ne) Khoảng cách từ mép vỉa hè đến điểm gần\r\nnhất của giá đỡ tủ cáp, bệ tủ cáp không nhỏ hơn 30 cm.
\r\n\r\nf) Tủ cáp lắp đặt bên dưới các đường dây điện\r\nlực phải là tủ có vỏ bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\ng) Tủ cáp treo trên cột được lắp đặt ở độ cao\r\nso với mặt đất là 0,3 m đến 1,5 m ở những khu vực không bị ngập lụt và trên 1,5\r\nm ở những khu vực có ngập lụt. Ghế cáp (nếu có) phải lắp đặt ở vị trí cách đáy\r\ntủ cáp 1,2 m.
\r\n\r\nh) Tủ cáp lắp đặt trên bệ phải có độ cao đảm\r\nbảo tủ cáp không bị ngập nước khi xảy ra ngập lụt.
\r\n\r\ni) Cáp ngầm đi từ hệ thống cống bể hoặc chôn\r\ntrực tiếp vào tủ cáp hoặc đi ra khỏi tủ cáp phải được đặt trong ống dẫn cáp\r\nbằng nhựa. ống dẫn có thể dùng loại ống PVC cứng, thanh dẫn cáp hoặc ống sun\r\nmền; ống dẫn cáp, thanh dẫn cáp được đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc\r\nchắn vào cột bằng các đai thép không gỉ, khoảng cách giữa các đai không lớn hơn\r\n50 cm.
\r\n\r\n8.1.3. Yêu cầu lắp đặt hộp cáp
\r\n\r\na) Hộp cáp được lắp trên cột hoặc trên tường\r\nnhà.
\r\n\r\nb) Hộp cáp lắp đặt trên tường phải có khoảng\r\ncách đến mặt đất không nhỏ hơn 2 m. Cáp đi vào và dây thuê bao đi ra khỏi hộp\r\ncáp phải được đặt trong ống nhựa lắp trên tường nhà hoặc được ghim vào tường\r\nbằng ghim kẹp; khoảng cách giữa các đai hoặc ghim kẹp không lớn hơn 50 cm.
\r\n\r\nc) Hộp cáp được lắp trên cột phải có khoảng\r\ncách đến mặt đất không nhỏ hơn 2,5 m. Cáp đi vào và dây thuê bao đi ra trên bề\r\nmặt cột phải được đặt trong ống nhựa hoặc thanh dẫn cáp. Ống dẫn cáp, thanh dẫn\r\ncáp phải đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc chắn vào cột bằng các đai thép\r\nkhông gỉ. Khoảng cách giữa các đai không lớn hơn 50 cm.
\r\n\r\n8.1.4. Tiếp đất cho tủ cáp, hộp cáp
\r\n\r\na) Dây nối đất tủ cáp, hộp cáp phải là dây\r\nđồng bọc, tiết diện dây không nhỏ hơn 25 mm2 và được đặt trong ống\r\nnhựa.
\r\n\r\nb) Trị số điện trở tiếp đất cho tủ cáp, hộp\r\ncáp và các thiết bị bảo vệ tại tủ cáp, hộp cáp như quy định tại bảng 2.8.
\r\n\r\n8.2. Quy định ghi thông tin quản lý tủ cáp,\r\nhộp cáp, bể cáp, cột treo cáp và cáp treo
\r\n\r\n8.2.1.Trên cửa tủ cáp, nắp hộp cáp, nắp bể\r\ncáp và cột treo cáp phải ghi thông tin quản lý, bao gồm:
\r\n\r\na) Thông tin bắt buộc: Tên đơn vị quản lý tủ\r\ncáp, hộp cáp, bể cáp, cột treo cáp. Tên đơn vị quản lý là tên đầy đủ hoặc ký\r\nhiệu tên của doanh nghiệp, được thể hiện rõ ràng, bền vững theo thời gian.
\r\n\r\nb) Thông tin tùy chọn:
\r\n\r\n·\r\nKý hiệu trạm viễn thông quản lý trực tiếp tủ cáp, hộp cáp, bể cáp, cột treo\r\ncáp;
\r\n\r\n·\r\nSố của tủ cáp, hộp cáp, bể cáp, cột treo cáp;
\r\n\r\n·\r\nCác thông tin khác.
\r\n\r\n8.2.2. Trên các cáp viễn thông treo nổi, phải\r\ngắn thẻ ghi thông tin sở hữu cáp tại các khoảng cách tối đa 300 m. Thẻ ghi\r\nthông tin sở hữu cáp được làm bằng vật liệu bền vững, chịu được điều kiện thời\r\ntiết, khí hậu khắc nghiệt, được gắn chắc chắn vào cáp bằng dây buộc. Trên thẻ có\r\nghi các thông tin sau:
\r\n\r\na) Thông tin bắt buộc: Tên đơn vị quản lý\r\ncáp. Tên đơn vị quản lý là tên đầy đủ hoặc ký hiệu tên của doanh nghiệp, được\r\nthể hiện rõ ràng, bền vững theo thời gian.
\r\n\r\nb) Thông tin tùy chọn:
\r\n\r\n·\r\nKý hiệu trạm viễn thông quản lý trực tiếp cáp;
\r\n\r\n·\r\nSố của tuyến cáp;
\r\n\r\n·\r\nCác thông tin khác.
\r\n\r\n8.2.3. Trên các cáp viễn thông treo nổi qua\r\ncác khu vực giao thông theo quy định của cơ quan quản lý ở địa phương, phải\r\ntreo biển báo độ cao trên sợi cáp thấp nhất và tại vị trí thấp nhất. Biển báo độ\r\ncao ghi các thông tin bắt buộc sau:
\r\n\r\n·\r\nTên đơn vị quản lý cáp: Tên đầy đủ hoặc ký hiệu tên của doanh nghiệp;
\r\n\r\n·\r\nChỉ số độ cao: khoảng cách thẳng đứng ngắn nhất của cáp treo so với mặt đường\r\ngiao thông.
\r\n\r\n·\r\nThông tin trên biển báo độ cao phải được thể hiện rõ ràng, bền vững theo thời\r\ngian.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nĐộ\r\nchùng tối thiểu của cáp treo
\r\n\r\nA.1. Độ chùng tối thiểu của cáp treo (S)
\r\n\r\n·\r\nĐộ chùng tối thiểu của cáp treo S được tính theo công thức:
\r\n\r\nS = ; (1)
S là độ chùng tối thiểu, tính bằng mm;
\r\n\r\nf là ứng suất lớn nhất có thể chấp nhận được\r\nđối với dây treo khi không có gió, tính bằng kPa;
\r\n\r\nL là chiều dài khoảng cột, tính bằng m;
\r\n\r\nQS là hệ số tải tĩnh khi không có\r\ngió:
\r\n\r\nQs = (2)
Với
\r\n\r\nWt là tổng trọng lượng của cáp,\r\ndây treo và chất cách điện, tính bằng kg/km;
\r\n\r\nWb là trọng lượng chỉ của dây\r\ntreo, tính bằng kg/km.
\r\n\r\n·\r\nMối quan hệ giữa độ chùng tối thiểu S và độ căng tối đa T:
\r\n\r\nT = (3)
Trong đó:
\r\n\r\nd là đường kính hoặc đường kính tương đương\r\ncủa dây treo, tính bằng mm.
\r\n\r\nA.2. Bảng tính sẵn độ chùng tối thiểu và độ\r\ncăng tối đa của cáp treo theo nhiệt độ và chiều dài khoảng cột cho các loại cáp\r\nđồng và dây treo cáp khác nhau
\r\n\r\nXem các bảng A.1 ÷ A.18.
\r\n\r\nBảng A.1: Độ căng tối\r\nđa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 10 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo\r\nloại 1/2,75 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n(oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 1140 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n
Bảng A.2: Độ căng tối\r\nđa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 20 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo\r\nloại 1/2,75 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n(oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1230 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1130 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1330 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 1160 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1360 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1390 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 1220 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 1420 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 1060 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 1450 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 1510 \r\n | \r\n
Bảng A.3: Độ căng tối\r\nđa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 30 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo\r\nloại 1/2,75 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n(oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 1060 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1060 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1280 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1510 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 7090 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1530 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1330 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 1560 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1140 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 1360 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1590 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1170 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1380 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 1410 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 1650 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 1220 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 1440 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 1670 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 1470 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 1700 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 7520 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 1750 \r\n | \r\n
Bảng A.4: Độ căng tối\r\nđa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 50 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo\r\nloại 1/2,75 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n(oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 1390 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 1650 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 1930 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 1170 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 1410 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 1670 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1960 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1430 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1220 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1460 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1720 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1240 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1480 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1740 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 1770 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1060 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1280 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1520 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1790 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 2080 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1550 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1810 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1340 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 1590 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 1860 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 2140 \r\n | \r\n
Bảng A.5: Độ căng tối\r\nđa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 70 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo\r\nloại 7/1,25 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2560 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 2550 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 2550 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 2540 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 2530 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 2520 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 2510 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 2490 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2470 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 2470 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 2230 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 2140 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 2070 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 2090 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 2140 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n \r\n 1170 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1950 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 1970 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 2070 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 2090 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1790 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 1830 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 1860 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 1930 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 1960 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1990 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 2040 \r\n | \r\n \r\n 1250 \r\n | \r\n
Bảng A.6: Độ căng tối\r\nđa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 100 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo\r\nloại 7/1,25 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2550 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 2540 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 2530 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 2520 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 2510 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 2490 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 2480 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 2470 \r\n | \r\n \r\n 1270 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 2420 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1140 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1320 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 2340 \r\n | \r\n \r\n 1350 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 2230 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 2280 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 1370 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 2230 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2060 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 2080 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 2180 \r\n | \r\n \r\n 1060 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 1230 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 1420 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 2040 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2070 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 2120 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 2140 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 2180 \r\n | \r\n \r\n 1450 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1840 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 1880 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 1930 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 1960 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 2060 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 2080 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n
Bảng A.7: Độ căng tối\r\nđa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 10 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây treo\r\nloại 1/2,75 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (0C) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1130 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1330 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1160 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1360 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 1390 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1420 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 1240 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 1450 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 1270 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 1480 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 1510 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 1160 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 1360 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 1570 \r\n | \r\n
Bảng A.8: Độ căng tối\r\nđa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 20 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây treo\r\nloại 1/2,75 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n(oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 1390 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 1650 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1930 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 1170 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1410 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1670 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1960 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1430 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1460 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1720 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1240 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 1480 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 1740 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1770 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1060 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1280 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1520 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1790 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 2080 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1540 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1810 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1340 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1590 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1860 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 2140 \r\n | \r\n
Bảng A.9: Độ căng tối\r\nđa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 30 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây treo\r\nloại 7/1,25 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n(oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2560 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 2550 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 2540 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 2530 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 2520 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 2530 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 2510 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 2490 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2470 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 2230 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2120 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2180 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 2230 \r\n | \r\n \r\n 1170 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 2070 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 2090 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 2180 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1950 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 2070 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 2090 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 1230 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 1830 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 1870 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 1940 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 1970 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 1280 \r\n | \r\n
Bảng A.10: Độ căng\r\ntối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 50 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây\r\ntreo loại 7/1,25 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2540 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 2530 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 2510 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 2490 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 2480 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 2470 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 1470 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 2490 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 2420 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 2420 \r\n | \r\n \r\n 1280 \r\n | \r\n \r\n 2420 \r\n | \r\n \r\n 1490 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1310 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1510 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 1130 \r\n | \r\n \r\n 2340 \r\n | \r\n \r\n 1330 \r\n | \r\n \r\n 2340 \r\n | \r\n \r\n 1540 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 2280 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 1350 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 1560 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 1180 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 1370 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n \r\n 1590 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2080 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 2230 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 1610 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 2040 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 2070 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n \r\n 1220 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n \r\n 1420 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 1630 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1880 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 1930 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 1970 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 2040 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 2070 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 2120 \r\n | \r\n \r\n 1460 \r\n | \r\n \r\n 2140 \r\n | \r\n \r\n 1680 \r\n | \r\n
Bảng A.11: Độ căng\r\ntối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 70 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây\r\ntreo loại 7/1,25 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4190 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 4180 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 4160 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 4140 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 4120 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 4110 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 4090 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 4080 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 4060 \r\n | \r\n \r\n 1220 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4050 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 4040 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 4030 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 4020 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 4010 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 4010 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 3990 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 3980 \r\n | \r\n \r\n 1250 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1270 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3770 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 2780 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 3790 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 3800 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 3800 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 3810 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 3820 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 3830 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 3830 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 3630 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 3650 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 3670 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 3690 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 3710 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 3720 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 3740 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 3750 \r\n | \r\n \r\n 1140 \r\n | \r\n \r\n 3760 \r\n | \r\n \r\n 1320 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 3530 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 3560 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 3580 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 3610 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 3630 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 3650 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 3670 \r\n | \r\n \r\n 1170 \r\n | \r\n \r\n 3690 \r\n | \r\n \r\n 1340 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 3370 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 3410 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 3450 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 3480 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 3520 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 3550 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 3580 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 3600 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 3620 \r\n | \r\n \r\n 1370 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3250 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 3300 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 3340 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 3390 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 3430 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 3460 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 3530 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n \r\n 3560 \r\n | \r\n \r\n 1390 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3010 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 3080 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 3140 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 3200 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 3260 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 3310 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 3360 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 3400 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 3440 \r\n | \r\n \r\n 1440 \r\n | \r\n
Bảng A.12: Độ căng\r\ntối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 100 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây\r\ntreo loại 7/1,25 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\n(oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4160 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 4130 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 4110 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 4090 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 4070 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 4050 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 4040 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n \r\n 4030 \r\n | \r\n \r\n 1430 \r\n | \r\n \r\n 4010 \r\n | \r\n \r\n 1660 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4030 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 4020 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 4010 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 3990 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 3980 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 3970 \r\n | \r\n \r\n 1230 \r\n | \r\n \r\n 3970 \r\n | \r\n \r\n 1450 \r\n | \r\n \r\n 2960 \r\n | \r\n \r\n 1680 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1470 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1710 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3790 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 3800 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 3810 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 3820 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 3830 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 3840 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 3840 \r\n | \r\n \r\n 1270 \r\n | \r\n \r\n 3850 \r\n | \r\n \r\n 1490 \r\n | \r\n \r\n 3860 \r\n | \r\n \r\n 1730 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 3670 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 3700 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 3720 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 3740 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 3750 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 3770 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 3780 \r\n | \r\n \r\n 1290 \r\n | \r\n \r\n 3800 \r\n | \r\n \r\n 1510 \r\n | \r\n \r\n 3810 \r\n | \r\n \r\n 1750 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3560 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 3590 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 3630 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 3660 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 3680 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 3700 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 3720 \r\n | \r\n \r\n 1310 \r\n | \r\n \r\n 3750 \r\n | \r\n \r\n 1560 \r\n | \r\n \r\n 3760 \r\n | \r\n \r\n 1770 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 3450 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 3540 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 3580 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 3610 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 3640 \r\n | \r\n \r\n 1130 \r\n | \r\n \r\n 3670 \r\n | \r\n \r\n 1330 \r\n | \r\n \r\n 3690 \r\n | \r\n \r\n 1560 \r\n | \r\n \r\n 3710 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3340 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 3400 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 3460 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 3540 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 3580 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 3610 \r\n | \r\n \r\n 1360 \r\n | \r\n \r\n 3640 \r\n | \r\n \r\n 1580 \r\n | \r\n \r\n 3670 \r\n | \r\n \r\n 1820 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3150 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 3230 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 3300 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 3360 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 3410 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 3460 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 3510 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 3540 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 3580 \r\n | \r\n \r\n 1860 \r\n | \r\n
Bảng A.13: Độ căng\r\ntối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 10 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây\r\ntreo loại 1/2,75 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 1360 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 1890 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1030 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 1380 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 1640 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1920 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 1170 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 1410 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1660 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1940 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1430 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1690 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1970 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1450 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1710 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 1990 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 1240 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 1470 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 1730 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1760 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 2040 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1060 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1280 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1520 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 1780 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 2060 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1320 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1560 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 1830 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n
Bảng A.14: Độ căng\r\ntối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 20 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây\r\ntreo loại 7/1,25 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n
| \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2550 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 2540 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 2530 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 2520 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 2510 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 2490 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 2480 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 2470 \r\n | \r\n \r\n 1220 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2470 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 1230 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1270 \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 1290 \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 2230 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 2280 \r\n | \r\n \r\n 1140 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 1320 \r\n | \r\n |
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 2180 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 1160 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 1340 \r\n | \r\n |
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 2080 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 2120 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 2140 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 2180 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 1370 \r\n | \r\n |
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 2060 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 2090 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n \r\n 1390 \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1830 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1870 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 1910 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 1950 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 2040 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 2070 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 2090 \r\n | \r\n \r\n 1440 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng A.15: Độ căng\r\ntối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 30 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây\r\ntreo loại 7/1,25 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2530 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 2490 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 2480 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 2460 \r\n | \r\n \r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 1470 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 1710 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2450 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 2440 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 2430 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 2420 \r\n | \r\n \r\n 1060 \r\n | \r\n \r\n 2420 \r\n | \r\n \r\n 1270 \r\n | \r\n \r\n 2410 \r\n | \r\n \r\n 1490 \r\n | \r\n \r\n 2410 \r\n | \r\n \r\n 1730 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1290 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1510 \r\n | \r\n \r\n 2380 \r\n | \r\n \r\n 1750 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 2330 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 2340 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 2340 \r\n | \r\n \r\n 1310 \r\n | \r\n \r\n 2350 \r\n | \r\n \r\n 1530 \r\n | \r\n \r\n 2350 \r\n | \r\n \r\n 1780 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 2280 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 1330 \r\n | \r\n \r\n 2310 \r\n | \r\n \r\n 1560 \r\n | \r\n \r\n 2320 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 2230 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 1140 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n \r\n 1350 \r\n | \r\n \r\n 2280 \r\n | \r\n \r\n 1580 \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 1820 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 2180 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 1160 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 1370 \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 2260 \r\n | \r\n \r\n 1840 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2040 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 2080 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 2140 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n \r\n 1180 \r\n | \r\n \r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 1390 \r\n | \r\n \r\n 2220 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 2240 \r\n | \r\n \r\n 1870 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1920 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 1670 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 2090 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 2120 \r\n | \r\n \r\n 1220 \r\n | \r\n \r\n 2140 \r\n | \r\n \r\n 1430 \r\n | \r\n \r\n 2160 \r\n | \r\n \r\n 1660 \r\n | \r\n \r\n 2180 \r\n | \r\n \r\n 1910 \r\n | \r\n
Bảng A.16: Độ căng\r\ntối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 50 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây\r\ntreo loại 7/1,6 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4160 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 4130 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 4110 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 4090 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 4070 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 4050 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 4040 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n \r\n 4030 \r\n | \r\n \r\n 1430 \r\n | \r\n \r\n 4010 \r\n | \r\n \r\n 1660 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4030 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 4020 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 4010 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 3990 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 3980 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 3970 \r\n | \r\n \r\n 1230 \r\n | \r\n \r\n 3970 \r\n | \r\n \r\n 1450 \r\n | \r\n \r\n 3960 \r\n | \r\n \r\n 1690 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1260 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1470 \r\n | \r\n \r\n 3910 \r\n | \r\n \r\n 1710 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3790 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 3800 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 3810 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 3820 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 3830 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 3840 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 3840 \r\n | \r\n \r\n 1280 \r\n | \r\n \r\n 3850 \r\n | \r\n \r\n 1490 \r\n | \r\n \r\n 3860 \r\n | \r\n \r\n 1730 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 3670 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 3700 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 3720 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 3740 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 3750 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 3770 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 3780 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 3800 \r\n | \r\n \r\n 1520 \r\n | \r\n \r\n 3810 \r\n | \r\n \r\n 1750 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3560 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 3590 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 3630 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 3660 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 3680 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 3710 \r\n | \r\n \r\n 1110 \r\n | \r\n \r\n 3730 \r\n | \r\n \r\n 1320 \r\n | \r\n \r\n 3740 \r\n | \r\n \r\n 1540 \r\n | \r\n \r\n 3760 \r\n | \r\n \r\n 1780 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 3450 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 3540 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 3580 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 3610 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 3640 \r\n | \r\n \r\n 1130 \r\n | \r\n \r\n 3670 \r\n | \r\n \r\n 1340 \r\n | \r\n \r\n 3690 \r\n | \r\n \r\n 1560 \r\n | \r\n \r\n 3710 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3350 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 3400 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 3460 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 790 \r\n | \r\n \r\n 3540 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 3580 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 3610 \r\n | \r\n \r\n 1360 \r\n | \r\n \r\n 3640 \r\n | \r\n \r\n 1580 \r\n | \r\n \r\n 3670 \r\n | \r\n \r\n 1820 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3150 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 3230 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 3300 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 3360 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 3420 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 3460 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 3510 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 3540 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 3580 \r\n | \r\n \r\n 1870 \r\n | \r\n
Bảng A.17: Độ căng\r\ntối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 70 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây\r\ntreo loại 7/2,0 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6530 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 6490 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 6460 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 6430 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 6400 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 6370 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 6350 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 6330 \r\n | \r\n \r\n 1270 \r\n | \r\n \r\n 6310 \r\n | \r\n \r\n 1480 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6320 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 6300 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 6280 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 6270 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 6250 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 6240 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n 6230 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 6220 \r\n | \r\n \r\n 1290 \r\n | \r\n \r\n 6210 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 1320 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 1530 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5910 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 5930 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 5950 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 5960 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 5970 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 5990 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 6000 \r\n | \r\n \r\n 1140 \r\n | \r\n \r\n 6010 \r\n | \r\n \r\n 1340 \r\n | \r\n \r\n 6020 \r\n | \r\n \r\n 1550 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5720 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 5750 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 5780 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 5810 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 5840 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 5870 \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 5890 \r\n | \r\n \r\n 1160 \r\n | \r\n \r\n 5910 \r\n | \r\n \r\n 1360 \r\n | \r\n \r\n 5930 \r\n | \r\n \r\n 1570 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5530 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 5580 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 5630 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 5670 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 5720 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n \r\n 5750 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 5780 \r\n | \r\n \r\n 1180 \r\n | \r\n \r\n 5810 \r\n | \r\n \r\n 1380 \r\n | \r\n \r\n 5840 \r\n | \r\n \r\n 1600 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 5350 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 5410 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 5480 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 5540 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 5590 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 5640 \r\n | \r\n \r\n 1020 \r\n | \r\n \r\n 5680 \r\n | \r\n \r\n 1210 \r\n | \r\n \r\n 5720 \r\n | \r\n \r\n 1410 \r\n | \r\n \r\n 5760 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5170 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 5260 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 5340 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 5410 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 5470 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n \r\n 5530 \r\n | \r\n \r\n 1040 \r\n | \r\n \r\n 5580 \r\n | \r\n \r\n 1230 \r\n | \r\n \r\n 5630 \r\n | \r\n \r\n 1430 \r\n | \r\n \r\n 5670 \r\n | \r\n \r\n 1640 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 4830 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 4950 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 5060 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 5160 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 5250 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 5330 \r\n | \r\n \r\n 1080 \r\n | \r\n \r\n 5400 \r\n | \r\n \r\n 1270 \r\n | \r\n \r\n 5460 \r\n | \r\n \r\n 1470 \r\n | \r\n \r\n 5520 \r\n | \r\n \r\n 1690 \r\n | \r\n
Bảng A.18: Độ căng\r\ntối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 100 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây\r\ntreo loại 7/2,0 mm
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng\r\n cột (m) \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6450 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 6410 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 6370 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 6340 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 6310 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 6280 \r\n | \r\n \r\n 1280 \r\n | \r\n \r\n 6260 \r\n | \r\n \r\n 1530 \r\n | \r\n \r\n 6250 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n 6230 \r\n | \r\n \r\n 2090 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6280 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 6260 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 6240 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 6220 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n 6210 \r\n | \r\n \r\n 1070 \r\n | \r\n \r\n 6200 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 6190 \r\n | \r\n \r\n 1550 \r\n | \r\n \r\n 6180 \r\n | \r\n \r\n 1820 \r\n | \r\n \r\n 6170 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 1090 \r\n | \r\n \r\n 6110 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 6190 \r\n | \r\n \r\n 1550 \r\n | \r\n \r\n 6180 \r\n | \r\n \r\n 1820 \r\n | \r\n \r\n 6170 \r\n | \r\n \r\n 2110 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5950 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 5970 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 5990 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 6000 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 6020 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 6030 \r\n | \r\n \r\n 1330 \r\n | \r\n \r\n 6040 \r\n | \r\n \r\n 1580 \r\n | \r\n \r\n 6050 \r\n | \r\n \r\n 1860 \r\n | \r\n \r\n 6050 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5800 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 5840 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 5870 \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 5900 \r\n | \r\n \r\n 910 \r\n | \r\n \r\n 5930 \r\n | \r\n \r\n 1120 \r\n | \r\n \r\n 5950 \r\n | \r\n \r\n 1350 \r\n | \r\n \r\n 5970 \r\n | \r\n \r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 5980 \r\n | \r\n \r\n 1880 \r\n | \r\n \r\n 6000 \r\n | \r\n \r\n 2170 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5650 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 5710 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 5760 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 5800 \r\n | \r\n \r\n 930 \r\n | \r\n \r\n 5840 \r\n | \r\n \r\n 1140 \r\n | \r\n \r\n 5870 \r\n | \r\n \r\n 1370 \r\n | \r\n \r\n 5900 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 5920 \r\n | \r\n \r\n 1890 \r\n | \r\n \r\n 5940 \r\n | \r\n \r\n 2190 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 5500 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 5580 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 5650 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 5700 \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 5750 \r\n | \r\n \r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 5800 \r\n | \r\n \r\n 1390 \r\n | \r\n \r\n 5830 \r\n | \r\n \r\n 1640 \r\n | \r\n \r\n 5860 \r\n | \r\n \r\n 1910 \r\n | \r\n \r\n 5890 \r\n | \r\n \r\n 2210 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5360 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 5460 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 5540 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 5610 \r\n | \r\n \r\n 960 \r\n | \r\n \r\n 5670 \r\n | \r\n \r\n 1170 \r\n | \r\n \r\n 5720 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 5770 \r\n | \r\n \r\n 1660 \r\n | \r\n \r\n 5800 \r\n | \r\n \r\n 1930 \r\n | \r\n \r\n 5840 \r\n | \r\n \r\n 2230 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5100 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 5230 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 5340 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 5430 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n 5510 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 5580 \r\n | \r\n \r\n 1440 \r\n | \r\n \r\n 5640 \r\n | \r\n \r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 5690 \r\n | \r\n \r\n 1970 \r\n | \r\n \r\n 5730 \r\n | \r\n \r\n 2270 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nXác\r\nđịnh hệ số che chắn của dây chống sét
\r\n\r\nXác định hệ số che\r\nchắn cho các trường hợp khác nhau như trình bày trên hình B.1.
\r\n\r\nHình B.1: Sắp xếp các\r\ndây chống sét ngầm bao bọc xung quanh cáp viễn thông
\r\n\r\nB.1. Trường hợp dùng một dây chống sét
\r\n\r\nHệ số che chắn h được xác định bằng công\r\nthức:
\r\n\r\nh =
Trong đó:
\r\n\r\nx: là khoảng cách giữa các trục cáp và dây\r\nchống sét;
\r\n\r\nz: là bán kính của dây chống sét;
\r\n\r\nr: là bán kính của vỏ cáp.
\r\n\r\nTrong bảng B.1 là giá trị tính sẵn hệ số che\r\nchắn cho trường hợp r = 10 mm và bảng B.2
\r\n\r\ncho trường hợp r = 20 mm với các giá trị khác\r\nnhau của s và x.
\r\n\r\nBảng B.1: Hệ số che\r\nchắn khi r = 10 mm
\r\n\r\n\r\n x (m) \r\n | \r\n \r\n s = 2 mm \r\n | \r\n \r\n s = 3 mm \r\n | \r\n \r\n s = 5 mm \r\n | \r\n \r\n s = 8 mm \r\n | \r\n \r\n s = 12 mm \r\n | \r\n
\r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n
\r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
\r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
Bảng B.2: Hệ số che\r\nchắn khi r = 20 mm
\r\n\r\n\r\n x (m) \r\n | \r\n \r\n s = 2 mm \r\n | \r\n \r\n s = 3 mm \r\n | \r\n \r\n s = 5 mm \r\n | \r\n \r\n s = 8 mm \r\n | \r\n \r\n s = 12 mm \r\n | \r\n
\r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
\r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n
\r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
B.2. Trường hợp dùng hai dây chống sét
\r\n\r\nHệ số che chắn h được xác định bằng công\r\nthức:
\r\n\r\nh =
Trong đó:
\r\n\r\nr’12 : là khoảng cách giữa trục\r\ncáp và một trong các dây chống sét;
\r\n\r\nr’11 =
r’22 =
Với:
\r\n\r\nr11: là bán kính trung bình của\r\nvỏ;
\r\n\r\nr22: là bán kính của dây chống sét\r\nngầm;
\r\n\r\nh: là độ chôn sâu của cáp;
\r\n\r\nh’: là độ chôn sâu của dây chống sét;
\r\n\r\nb: là khoảng cách giữa các dây chống sét;
\r\n\r\nb’: là khoảng cách giữa một dây chống sét với\r\nảnh ảo của dây chống sét khác qua giao diện “không khí - đất”:
\r\n\r\nb’ =
Bảng B.3 trình bày hệ số che chắn tính sẵn\r\ncho trường hợp dùng hai dây chống sét, với r = 10 mm, s = 5 mm và các góc g tạo\r\nbởi dây chống sét với trục thẳng đứng có giá trị khác nhau.
\r\n\r\nBảng B.3: Hệ số che\r\nchắn của hai dây chống sét, khi r = 10 mm, s = 5 mm
\r\n\r\n\r\n x (m) \r\n | \r\n \r\n g = 30o \r\n | \r\n \r\n g = 45o \r\n | \r\n \r\n g = 60o \r\n | \r\n \r\n g = 90o \r\n | \r\n
\r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
B.3. Trường hợp dùng nhiều hơn hai dây chống\r\nsét
\r\n\r\nBảng B.4 và bảng B.5 trình bày hệ số che chắn\r\ntính sẵn tương ứng cho trường hợp dùng ba dây chống sét và n dây chống sét,\r\nđược bố trí thành một vòng tròn xung quanh cáp, với r = 10 mm, s = 5 mm, x = 0,25\r\nm và các góc g tạo bởi dây chống sét với trục thẳng đứng có giá trị khác nhau.
\r\n\r\nBảng B.4: Hệ số che\r\nchắn tính sẵn cho trường hợp dùng ba dây chống sét
\r\n\r\n\r\n g = 30o \r\n | \r\n \r\n g = 60o \r\n | \r\n \r\n g = 90o \r\n | \r\n \r\n g = 120o \r\n | \r\n
\r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
Bảng B.5: Hệ số che\r\nchắn tính sẵn cho trường hợp dùng n dây chống sét
\r\n\r\n\r\n n = 4 \r\n | \r\n \r\n n = 6 \r\n | \r\n \r\n n = 8 \r\n | \r\n
\r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nMỘT\r\nSỐ QUY CÁCH ĐẤU NỐI CÁP
\r\n\r\nC.1. Quy cách kết cuối cáp treo
\r\n\r\na) Kết cuối cáp treo phổ biến là dùng bu lông\r\nđầu vòng như trình bày trên hình C.1.
\r\n\r\nb) Có thể kết cuối cáp treo bằng các đai\r\nthép.
\r\n\r\nc) Kết cuối cáp treo ở nơi cáp vào và ra tủ\r\ncáp như trình bày trên hình C.2.
\r\n\r\nd) Trường hợp cáp có kèm dây treo, khi kết\r\ncuối cáp treo cần tách dây treo ra khỏi cáp.
\r\n\r\nHình C.1: Kết cuối\r\ndây treo cáp bằng bu lông đầu vòng
\r\n\r\nHình C.2: Kết cuối\r\ndây treo cáp ở nơi cáp vào và ra tủ cáp
\r\n\r\nC.2. Kết cuối cáp tại hộp cáp
\r\n\r\na) Cáp đi vào và dây thuê bao đi ra tại hộp\r\ncáp trên bề mặt cột được đặt trong ống nhựa hoặc thanh dẫn cáp. Ống ghen luồn\r\ndẫn cáp cần được đặt thẳng dọc thân cột và buộc chắc chắn vào cột bằng các dây\r\nthép mạ kẽm 3,0 mm hoặc Côliê bằng thép không rỉ. Khoảng cách giữa các dây buộc\r\n(Côliê) không lớn hơn 50 cm.
\r\n\r\nb) Dây nối đất hộp cáp bằng đồng có tiết diện\r\nkhông nhỏ hơn 25 mm2 được đặt trong ống hoặc máng ốp bằng nhựa. ống hoặc máng\r\nốp bằng nhựa bảo vệ dây nối đất hộp cáp được đặt dọc thân cột và được buộc chắc\r\nchắn vào cột bằng dây thép mạ kẽm 3,0 mm hoặc Côliê bằng thép không rỉ. Khoảng\r\ncách giữa các dây buộc (Côliê) không lớn hơn 50 cm.
\r\n\r\nc) Màng chắn từ của cáp tại các hộp cáp được\r\nnối đất. Việc tiếp đất cho hộp cáp tuân thủ các quy định nêu tại mục 8.1.4.
\r\n\r\nC.3. Kết cuối cáp tại tủ cáp
\r\n\r\na) Cáp ngầm đi từ hệ thống cống bể hoặc chôn\r\ntrực tiếp vào tủ cáp hoặc đi ra khỏi tủ cáp phải được đặt trong ống dẫn cáp\r\nbằng nhựa. Ống dẫn có thể dùng loại ống PVC cứng, thanh dẫn cáp hoặc ống sun\r\nmền; ống dẫn cáp, thanh dẫn cáp được đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc\r\nchắn vào cột bằng các đai thép không gỉ, khoảng cách giữa các đai không lớn hơn\r\n50 cm.
\r\n\r\nb) Ống dẫn cáp lên tủ dùng loại ống PVC cứng\r\nhoặc ống cao su mềm. Đường kính ống được lựa chọn phù hợp với kích thước cáp đi\r\nbên trong ống.
\r\n\r\nc) Dây nối đất tủ cáp là dây đồng bọc, tiết\r\ndiện dây không nhỏ hơn 25 mm2 và được đặt trong ống nhựa (xem hình\r\nC.3). Trị số điện trở tiếp đất của tủ cáp phải bảo đảm trị số đúng theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\nHình C.3: Tiếp đất tủ\r\ncáp
\r\n\r\nC.4. Hàn nối cáp đồng treo
\r\n\r\nC.4.1. Nối cáp đồng tại các tủ, hộp cáp
\r\n\r\na) Cáp đồng sau khi bóc vỏ bọc bên ngoài một\r\nđoạn khoảng 700 mm được luồn qua lỗ phía dưới dẫn vào các tủ hoặc hộp cáp. Cáp\r\nđược bắt chặt vào thân tủ hoặc hộp cáp, sau đó sợi dây đồng trần nằm bên dưới\r\nmàng chắn kim loại và từng đôi dây của cáp được tách ra. Lần lượt bóc lớp cách\r\nđiện ở đầu của từng sợi dây đồng một đoạn khoảng 25 mm rồi đem nối vào phiến\r\nđấu dây.
\r\n\r\nb) Màng chắn kim loại của cáp được nối đất\r\nthông qua sợi dây đồng trần nằm sát ngay bên dưới lớp màng kim loại. Sợi dây\r\nđồng này sẽ được bắt chặt bằng ê cu vào một con vít đã lắp sẵn bên trong tủ\r\nhoặc hộp cáp. Dây nối đất của tủ hoặc hộp cáp bằng đồng có tiết diện không nhỏ\r\nhơn 25 mm2, bố trí dọc cột dẫn xuống tổ tiếp đất và được bảo vệ bằng\r\nmáng hoặc ống PVC.
\r\n\r\nC.4.2. Nối cáp đồng tại các măng sông
\r\n\r\na) Trước hết cần bóc dây treo cáp ra. Các đôi\r\ndây của cáp này sẽ được nối lần lượt với các đôi dây của cáp kia bằng con rệp,\r\nsau đó tiến hành nối màn chắn kim loại của hai cáp và sau đó ta dùng măng sông\r\nbọc toàn bộ cáp đã nối lại. Cuối cùng là nối dây treo cáp bằng kẹp 3 lỗ hai\r\nrãnh (xem hình C.4). Măng sông cáp đồng nên bố trí tại cột treo cáp.
\r\n\r\nb) Có hai loại măng sông chính là măng sông nối\r\nthẳng và măng sông rẽ nhánh. Măng sông nối thẳng để nối hai cáp cùng loại. Măng\r\nsông rẽ nhánh để nối các loại cáp khác nhau hoặc thay thế tủ cáp.
\r\n\r\nc) Măng sông dùng để nối liền các vỏ bọc\r\nngoài của cáp, sử dụng phổ biến là loại có thể co ngót nhờ nhiệt.
\r\n\r\nd) Do cáp treo ngoài trời nên măng sông phải\r\nbảo vệ mối nối, bảo vệ sợi đồng và cáp khỏi bị ngấm nước và một số tác động của\r\nmôi trường.
\r\n\r\nHình C.4: Măng sông\r\ncáp treo
\r\n\r\nC.5. Nối cáp sợi quang
\r\n\r\nC.5.1. Nối sợi quang
\r\n\r\na) Nối sợi quang thực hiện bằng thiết bị hàn\r\nnối sợi quang theo phương pháp hàn hồ quang hoặc hàn cơ khí.
\r\n\r\nb) Sau khi hàn nối sợi quang xong phải cẩn\r\nthận đưa mối hàn vào trong khay hàn. Bán kính cong của sợi quang phải bảo đảm\r\nlớn hơn 20 lần đường kính cáp.
\r\n\r\nc) Sau khi tất cả các sợi quang đã được hàn,\r\ncần giữ cho cho các sợi chắc chắn bằng các ống hoặc các bọc đệm đặt trên khay\r\n(xem hình C.5). Các sợi riêng lẻ được cuộn quanh khay hàn (xem hình C.6). Ống\r\nbao sợi và đệm sợi phải được xếp vòng quanh giá đỡ. Cáp và dây gia cường được\r\ngiữ chặt nhờ các kẹp và vít.
\r\n\r\nKhi các mối hàn thoả mãn yêu cầu ta đóng măng\r\nsông lại.
\r\n\r\nHình C.5: Ống bao sợi\r\nvà đệm sợi
\r\n\r\nHình C.6: Cuộn các\r\nsợi riêng lẻ quanh khay hàn
\r\n\r\nC.5.2. Lắp đặt măng sông cáp quang
\r\n\r\na) Măng sông cáp quang treo được bố trí tại\r\ncác cột. Cáp quang tại cột có treo măng sông cần để mỗi đầu dôi ra tối thiểu là\r\n12 m. Các mẫu cáp quang dôi ra này sẽ được quấn tròn và treo gọn ngay trên cột.\r\nMục đích của các mẫu cáp quang dôi ra này là phục vụ cho việc hàn nối sửa chữa\r\nsau này.
\r\n\r\nb) Hộp măng sông phải cần được kiểm tra theo\r\ntài liệu kỹ thuật trước khi lắp đặt. Măng sông được lựa chọn tuỳ thuộc vào loại\r\ncáp quang sử dụng.
\r\n\r\nc) Cuốn băng dính vào điểm lắp kẹp cáp phù\r\nhợp với loại măng sông đã lựa chọn.
\r\n\r\nd) Lắp kẹp cáp không để cáp gập quá bán kính\r\nuốn cong cho phép.
\r\n\r\ne) Sau khi xiết chặt kẹp vào cáp, cần vít\r\nchặt dây gia cường vào vít định vị hoặc/và tiếp đất dây gia cường.
\r\n\r\nf) Việc hàn nối các sợi quang theo các trình\r\ntự đã nêu ở trên. g) Bôi mỡ lên thành của vỏ trong măng sông.
\r\n\r\nh) Bôi mỡ vào mặt trong các cổng của gioăng\r\nnhựa.
\r\n\r\ni) Đặt gioăng nhựa rồi ấn chặt nó lên thành\r\nvỏ trong măng sông.
\r\n\r\nj) Bôi mỡ lên mặt trên của gioăng nhựa.
\r\n\r\nk) Bọc vỏ trong măng sông bằng lưới đệm. l)\r\nĐóng nắp măng sông và vít chặt.
\r\n\r\nm) Treo măng sông lên cột (xem hình C.7).
\r\n\r\nHình C.7: Lắp đặt\r\nmăng sông cáp quang trên cột
\r\n\r\nC.5.3. Lắp cáp quang tại giá ODF (Optical\r\nDistributions Frame)`
\r\n\r\na) Sau khi kiểm tra hộp giá ODF theo tài liệu\r\nkỹ thuật bảo đảm yêu cầu, thực hiện gắn hộp giá ODF lên khung giá. Làm vệ sinh\r\ncáp. Bóc tuốt vỏ cáp quang rồi quần băng dính vào điểm lắp kẹp cáp. Khi cuốn\r\ncần lắp thêm một ống đệm để tránh kẹp trực tiếp vào vỏ cáp.
\r\n\r\nChuẩn bị đầu cáp xem hình C.8.
\r\n\r\nb) Lắp kẹp cáp phải bảo đảm khi đưa cáp vào\r\nkhông bị gập quá bán kính uốn cong cho phép, xiết chặt kẹp vào cáp, vít chặt\r\ndây gia cường vào thanh định vị hoặc/và tiếp đất dây gia cường. Định vị ống\r\nlõng vào khe quy định, đậy nắp ngăn ống sợi không để kẹp vào ống sợi. Lắp đặt\r\nkẹp cáp xem hình C.9.
\r\n\r\nc) Phân nhóm sợi quang đặt trong ống nhựa\r\ntheo từng nhóm. Lắp khay chứa sợi quang vào giá. Định vị dây nối quang vào khay\r\nchứa sợi quang, đánh dấu các dây nối.
\r\n\r\nd) Phân nhóm dây nối quang.
\r\n\r\ne) Đưa sợi quang đã hàn đạt chất lượng vào\r\nkhay đựng sợi quang tuyệt đối không để sợi quang cong quá bán kính uốn cong cho\r\nphép.
\r\n\r\nf) Đặt ống co nhiệt mối hàn đúng vị trí theo\r\nthứ tự trong gá ống bảo vệ.
\r\n\r\ng) Lắp bộ nối quang trên bảng tiếp hợp. Đánh\r\ndấu tên cho từng vị trí bộ nối quang.
\r\n\r\nh) Định vị cáp trên đầu giá cáp ODF.
\r\n\r\nHình C.8: Chuẩn bị\r\nđầu cáp
\r\n\r\nHình C.9: Lắp đặt kẹp\r\ncáp
\r\n\r\nC.6. Nối đất dây treo cáp
\r\n\r\na) Các bộ phận cấu thành hệ thống nối đất dây\r\nthép bện treo cáp gồm có: bộ nối đất; dây nối đất; máng hoặc ống bảo vệ dây nối\r\nđất; điện cực tiếp đất.
\r\n\r\nb) Trường hợp không có bộ nối đất, có thể nối\r\nbằng phương pháp hàn chảy dây nối đất với dây thép bện treo cáp. Mối hàn cần\r\nđược sơn chống rỉ đề phòng ăn mòn.
\r\n\r\nc) Dây nối đất là loại thép bện, gồm có 4 sợi\r\nthép mạ kẽm, đường kính mỗi sợi 1,9 mm. Dây nối đất phải được đặt trong ống\r\nhoặc máng nhựa bảo vệ PVC.
\r\n\r\nd) Tuỳ thuộc vào điện trở tiếp đất yêu cầu có\r\nthể dùng một hoặc nhiều điện cực tiếp đất. Điện cực tiếp đất được chôn ngay tại\r\nchân cột treo cáp. Nếu dùng nhiều điện cực tiếp đất thì nên bố trí dãy các điện\r\ncực tiếp đất vuông góc với hướng tuyến cáp. Hệ thống nối đất dây thép bện treo\r\ncáp được trình bày trên hình C.10.
\r\n\r\nHình C.10: Hệ thống\r\nnối đất dây thép bện treo cáp
\r\n\r\nC.7. Tiếp đất màng chắn từ của cáp
\r\n\r\nThực hiện tiếp đất màng chắn từ của cáp viễn\r\nthông như sau:
\r\n\r\nC.7.1. Đối với cáp có sợi dây đồng nằm bên\r\ndưới màng chắn từ:
\r\n\r\nHình C.11: Nối đất\r\nsợi dây đồng nằm bên dưới màng chắn từ
\r\n\r\na) Cắt bỏ lớp vỏ nhựa bọc bên ngoài. Khi thao\r\ntác cắt lớp vỏ nhựa và phôi nhôm lưu ý không làm đứt hoặc hỏng dây dẫn và sợi\r\ndây đồng nằm bên dưới màng chắn từ.
\r\n\r\nb) Gỡ màng nhôm chắn từ quấn quanh ruột cáp.
\r\n\r\nc) Cắt bỏ phôi nhôm đến điểm cắt lớp vỏ nhựa.
\r\n\r\nd) Kẹp hoặc hàn dây tiếp đất với sợi dây đồng\r\nnằm bên dưới màng chắn từ (xem hình C.11).
\r\n\r\nC.7.2. Đối với cáp không có sợi dây đồng nằm\r\nbên dưới màng chắn từ.
\r\n\r\na) Cắt bỏ lớp vỏ nhựa bọc bên ngoài.
\r\n\r\nb) Gỡ màng nhôm chắn từ quấn quanh ruột cáp.
\r\n\r\nc) Cắt bớt phối nhôm chỉ để lại đủ để quấn 3\r\nvòng quanh lõi cáp.
\r\n\r\nd) Làm sạch bề mặt phôi nhôm.
\r\n\r\ne) Quấn phôi nhôm 3 vòng quanh ruột cáp ở sát\r\nchỗ cắt lớp vỏ nhựa bọc cáp rồi dùng kẹp kẹp chặt lại.
\r\n\r\nf) Nối dây đồng có đường kính 2 mm với tấm\r\nkẹp và nối dây này với dây đất. Khi tiếp đất ở những chỗ cần nối màng nhôm chắn\r\ntừ phải thực hiện nối màng chắn từ trước rồi mới thực hiện tiếp đất màng chắn\r\ntừ (xem hình C.12).
\r\n\r\nHình C.12: Nối đất\r\nmàng chắn từ đối với cáp không có sợi dây đồng bên dưới
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] Quy phạm cấp cơ sở “Quy phạm xây dựng\r\nmạng ngoại vi”, mã số 68QP-01:04-VNPT của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông\r\n- Việt Nam.
\r\n\r\n[2] Quy phạm ngành QPN 01-76 “Xây dựng\r\nđường dây trần thông tin đường dài”
\r\n\r\n[3] Quy phạm ngành QPN 07-72 “Xây dựng\r\nđường dây điện thoại nội thị” (phần thiết kế)
\r\n\r\n[4] Đề tài nghiên cứu khoa học “Xây dựng\r\nquy phạm xây dựng công trình ngoại vi”, mã số 49-05-KHKT-TC, chủ trì: TS.\r\nNguyễn Văn Dũng, Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
\r\n\r\n2. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp\r\ntreo
\r\n\r\n2.1. Điều kiện sử dụng cáp treo
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu đối với cáp treo
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu đối với cột treo cáp
\r\n\r\n2.4. Yêu cầu đối với tuyến cáp treo
\r\n\r\n2.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\ntreo
\r\n\r\n3. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp\r\ntrong cống bể
\r\n\r\n3.1. Điều kiện sử dụng cáp trong cống bể
\r\n\r\n3.2. Yêu cầu đối với cáp trong cống bể
\r\n\r\n3.3. Yêu cầu đối với hầm cáp, hố cáp (bể cáp
\r\n\r\n3.4. Yêu cầu đối với tuyến cống bể
\r\n\r\n3.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\ntrong cống bể
\r\n\r\n4. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp\r\nchôn trực tiếp\r\n
\r\n\r\n4.1. Điều kiện sử dụng cáp chôn trực tiếp
\r\n\r\n4.2. Yêu cầu đối với cáp chôn trực tiếp
\r\n\r\n4.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp chôn trực tiếp\r\n
\r\n\r\n4.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\nchôn trực tiếp
\r\n\r\n5. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp\r\ntrong đường hầm
\r\n\r\n5.1. Điều kiện sử dụng cáp trong đường hầm
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu đối với cáp lắp đặt trong đường\r\nhầm
\r\n\r\n5.3. Yêu cầu kỹ thuật của đường hầm
\r\n\r\n5.4. Yêu cầu lắp đặt cáp trong đường hầm
\r\n\r\n5.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\ntrong đường hầm
\r\n\r\n6. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp\r\nqua sông
\r\n\r\n6.1. Điều kiện sử dụng cáp qua sông
\r\n\r\n6.2. Yêu cầu đối với cáp qua sông
\r\n\r\n6.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp qua sông
\r\n\r\n6.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp\r\nqua sông
\r\n\r\n7. Quy định kỹ thuật đối với cáp thuê bao
\r\n\r\n7.1. Điều kiện sử dụng cáp thuê bao
\r\n\r\n7.2. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao treo\r\nnổi
\r\n\r\n7.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao đi\r\nngầm
\r\n\r\n7.4. Tiếp đất và chống sét cho cáp thuê bao
\r\n\r\n8. Các quy định khác
\r\n\r\n8.1. Quy định lắp đặt tủ, hộp cáp
\r\n\r\n8.2. Quy định ghi thông tin quản lý tủ cáp,\r\nhộp cáp, bể cáp, cột treo cáp và cáp treo
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định): Độ chùng tối thiểu của\r\ncáp treo
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định): Xác định hệ số che\r\nchắn của dây chống sét
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo): Một số quy cách đấu\r\nnối cáp
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-254:2006 về công trình ngoại vi viễn thông – Quy định kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-254:2006 về công trình ngoại vi viễn thông – Quy định kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-254:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |