THIẾT\r\nBỊ TRẠM MẶT ĐẤT INMARSAT-B
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nINMARSAT-B SHIP EARTH\r\nSTATION EQUIPMENT
\r\n\r\nTECHNICAL\r\nREQUIREMENTS
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu\r\n..................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi và đối tượng\r\n.............................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu tham chiếu chuẩn ......................................................................................
\r\n\r\n3. Định nghĩa và chữ viết tắt\r\n......................................................................................
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa\r\n..............................................................................................................
\r\n\r\n3.2 Chữ viết tắt\r\n.............................................................................................................
\r\n\r\n4. Các yêu cầu chung và yêu cầu khai thác ...............................................................
\r\n\r\n4.1 Khái quát ..................................................................................................................
\r\n\r\n4.2 Các yêu cầu chung\r\n..................................................................................................
\r\n\r\n4.3 Các yêu cầu hoạt động của thiết bị SES\r\nInmarsat-B lớp 1 ......................................
\r\n\r\n4.4 Khả năng hoạt động tương tác\r\n.................................................................................
\r\n\r\n4.5 Các giao\r\ndiện.............................................................................................................
\r\n\r\n4.6 An toàn\r\n......................................................................................................................
\r\n\r\n4.7 Sổ tay thiết bị\r\n.............................................................................................................
\r\n\r\n4.8 Ghi nhãn và mã nhận dạng\r\n........................................................................................
\r\n\r\n4.9 Bảo trì\r\n........................................................................................................................
\r\n\r\n5. Đặc tính kỹ thuật, phương pháp đo kiểm và\r\nkết quả yêu cầu\r\n...............................
\r\n\r\n5.1 Mục đích\r\n.....................................................................................................................
\r\n\r\n5.2 Điều kiện đo kiểm\r\n......................................................................................................
\r\n\r\n5.3 Thử chất lượng\r\n..........................................................................................................
\r\n\r\n5.4 Thử môi trường\r\n.........................................................................................................
\r\n\r\n5.5 Phát xạ điện\r\ntừ...........................................................................................................
\r\n\r\n5.6 Miễn nhiễm điện từ\r\n...................................................................................................
\r\n\r\n5.7 Các phép kiểm tra chung\r\n..........................................................................................
\r\n\r\n5.8 Các phép kiểm tra hoạt động\r\n...................................................................................
\r\n\r\n5.9 Nguồn\r\nđiện................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Các yêu cầu liên quan\r\nđến lắp đặt ...........................................
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Thu các thông tin an\r\ntoàn hàng hải (MSI).............................
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo) Quét chùm điểm của\r\nInmarsat-B ..........................................
\r\n\r\nTài liệu tham khảo\r\n.........................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 247: 2006 “Thiết\r\nbị trạm mặt đất INMARSAT-B sử dụng trên tàu biển - Yêu cầu kỹ thuật” được xây\r\ndựng trên cơ sở tiêu chuẩn IEC 61097-10.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 247: 2006 do Viện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ\r\nvà được ban hành theo Quyết định số 30/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN - 247: 2006 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ TRẠM MẶT ĐẤT\r\nINMARSAT-B
\r\n\r\nSỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 30/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu\r\nvề hoạt động và chất lượng, các đặc tính kỹ thuật, phương pháp kiểm tra và kết\r\nquả kiểm tra đối với thiết bị trạm mặt đất Inmarsat - B lớp 1 sử dụng trên tàu\r\nbiển (SES), có khả năng thu phát thông tin an toàn và cứu nạn sử dụng điện\r\nthoại và Telex in trực tiếp, như quy định của Điều IV/10.1 và 14.1 (các điểm\r\nsửa đổi năm 1998) trong Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển - 1974\r\n(SOLAS), cho hệ thống GMDSS.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc đo kiểm,\r\nđánh giá chất lượng và chứng nhận hợp chuẩn Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-B sử\r\ndụng trên tàu biển thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn\r\ncầu GMDSS.
\r\n\r\n2. Tài liệu tham\r\nchiếu chuẩn
\r\n\r\nIEC 61097-10, Global maritime distress and safety\r\n(GMDSS). Part 10: Inmarsat - B ship earth station equipments, methods of\r\ntesting and required test results.
\r\n\r\n3. Định nghĩa và chữ\r\nviết tắt
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1 Băng L
\r\n\r\nBăng tần số cấp phát cho dịch vụ vệ tinh di\r\nđộng trong đó EUT thu và phát từ 1,4 GHz đến 1,7 GHz.
\r\n\r\n3.1.2 Thiết bị mô phỏng LES
\r\n\r\nThiết bị kiểm tra để mô phỏng hoạt động kết\r\nhợp giữa vệ tinh Inmarsat và trạm mặt đất Inmarsat - B. Thiết bị mô phỏng LES\r\ngiao tiếp với EUT trong băng L, bằng một ăng ten nhỏ hoặc qua một cáp đồng\r\ntrục. Thiết bị này cho phép thiết lập các cuộc gọi thoại và Telex theo giao\r\nthức Inmarsat-B.
\r\n\r\n3.1.3 SafetyNET
\r\n\r\nDịch vụ cung cấp trên sóng mang dành cho\r\nInmarsat-C để phát các thông tin an toàn hàng hải, như cảnh báo cứu nạn, dự báo\r\nthời tiết và cảnh báo bờ biển.
\r\n\r\n3.1.4 Tỉ số công suất sóng mang/nhiễu
\r\n\r\nTỉ số công suất sóng mang không điều chế trên\r\nmật độ tạp âm trong độ rộng băng 1 Hz.
\r\n\r\n3.1.5 Kiểm tra chất lượng
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, kiểm tra chất lượng là\r\nphép kiểm tra chức năng ngắn tiến hành trong hoặc sau phép kiểm tra kĩ thuật để\r\nxác nhận tình trạng hoạt động của thiết bị, bao gồm các phép kiểm tra tiêu\r\nchuẩn A và D trong 5.3.2, tiến hành trong điều kiện đo kiểm bình thường cho ưu\r\ntiên cứu nạn.
\r\n\r\n3.1.6 Đo kiểm chất lượng
\r\n\r\nĐo kiểm chất lượng là một phép đo hay một\r\nnhóm phép đo tiến hành trong hoặc sau phép kiểm tra kĩ thuật để xác nhận thiết\r\nbị tuân thủ theo các tham số được quy định trong tiêu chuẩn của thiết bị, bao\r\ngồm các phép kiểm tra tiêu chuẩn A, B, C, D và E trong 5.3.2, tiến hành cho cả\r\nưu tiên an toàn và cứu nạn.
\r\n\r\n3.2 Chữ viết tắt
\r\n\r\nC/No Tỉ số mật độ tín hiệu/\r\nnhiễu trong độ rộng băng tần 1 Hz
\r\n\r\nCR Trở về đầu dòng
\r\n\r\nDIGS Hướng dẫn thiết kế và lắp\r\nđặt (Inmarsat)
\r\n\r\nEGC Cuộc gọi chọn nhóm tăng\r\ncường
\r\n\r\nEUT Thiết bị cần kiểm tra
\r\n\r\nGMDSS Hệ thống an toàn và cứu nạn\r\nhàng hải toàn cầu
\r\n\r\nID Mã nhận dạng
\r\n\r\nIEC Ủy ban Kỹ thuật điện\r\nQuốc tế
\r\n\r\nIMO Tổ chức Hàng hải Quốc tế
\r\n\r\nInmarsat Tổ chức Vệ tinh Hàng hải Quốc\r\ntế
\r\n\r\nISO Tổ chức Tiêu chuẩn hóa\r\nQuốc tế
\r\n\r\nITU Liên minh Viễn thông\r\nQuốc tế
\r\n\r\nLES Trạm cổng mặt đất\r\nInmarsat
\r\n\r\nLF Xuống dòng
\r\n\r\nMES Trạm mặt đất di động
\r\n\r\nMSI Thông tin an toàn hàng\r\nhải RCC Trung tâm điều phối cứu nạn
\r\n\r\nSAR Tìm kiếm và cứu nạn
\r\n\r\nSDM Sổ tay định nghĩa hệ\r\nthống
\r\n\r\nSES Trạm mặt đất sử dụng trên\r\ntàu biển
\r\n\r\nSOLAS Công ước quốc tế về An toàn\r\nsinh mạng trên biển.
\r\n\r\n4. Các yêu cầu chung\r\nvà yêu cầu khai thác
\r\n\r\n4.1 Khái quát
\r\n\r\nPhần này bao gồm các yêu cầu của SOLAS và IMO\r\nA.808 và A.694, trong đó không chỉ rõ các phép đo, hay nói cách khác các phép\r\nđo chỉ giới hạn ở việc xem xét các tài liệu do nhà sản xuất cung cấp. Nó bao\r\ngồm các phép kiểm tra hoạt động, đặc biệt là các yêu cầu định tính và được tiến\r\nhành bởi những người có thẩm quyền. Các yêu cầu dưới đây bổ sung vào các yêu\r\ncầu khai thác tương ứng trong IEC 60945.
\r\n\r\n4.2 Các yêu cầu chung
\r\n\r\n4.2.1 Thiết bị trạm mặt đất sử dụng trên tàu\r\nbiển được định nghĩa là SES hàng hải lớp 1 theo như Inmarsat-B SDM phải có khả\r\nnăng:
\r\n\r\na) Phát và thu thông tin an toàn và cứu nạn\r\nsử dụng Telex in trực tiếp;
\r\n\r\nb) Phát và thu các cuộc gọi ưu tiên cứu nạn;
\r\n\r\nc) Duy trì theo dõi các cảnh báo bờ-đến-tàu,\r\nbao gồm các cảnh báo hướng đến các vùng địa lý đã được xác định cụ thể. Yêu cầu\r\nnày được thoả mãn khi cung cấp thêm một thiết bị thu EGC;
\r\n\r\nd) Thu và phát thông tin vô tuyến thông\r\nthường, sử dụng điện thoại vô tuyến hay Telex in trực tiếp.
\r\n\r\nPhụ lục C có nêu về độ khả dụng dự tính của\r\ncác khả năng theo dõi của một thiết bị Inmarsat - B SES.
\r\n\r\n4.2.2 Thiết bị phải được chứng nhận hợp chuẩn\r\nbởi tổ chức Inmarsat và phải tuân thủ các điều kiện môi trường ghi trong tài\r\nliệu kĩ thuật của trạm mặt đất Inmarsat đặt trên tàu biển có khả năng truyền\r\nthông tin hai chiều.
\r\n\r\n4.2.3 Thiết bị phải được lắp đặt thoả mãn các\r\nyêu cầu theo tiêu chuẩn của IMO.
\r\n\r\n4.2.4 Thiết bị phải chỉ rõ trạng thái phát\r\ntín hiệu cứu nạn.
\r\n\r\n4.2.5 Thiết bị phải được trang bị phương tiện\r\ncho phép kiểm tra mọi chỉ thị hoạt động (cảnh báo, báo động và thường lệ), các\r\nhiển thị, và các thiết bị nghe theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết bị tương ứng.
\r\n\r\n4.3 Các yêu cầu hoạt động của thiết bị SES\r\nInmarsat-B lớp 1
\r\n\r\n4.3.1 Không bộ điều khiển nào nằm bên ngoài\r\nthiết bị có khả năng thay đổi mã nhận dạng trạm mặt đất đặt trên tàu biển.
\r\n\r\n4.3.2 Thiết bị phải có khả năng khởi tạo và\r\ntạo ra các cuộc gọi cứu nạn bằng điện thoại hay Telex in trực tiếp từ vị trí\r\ntàu đang di chuyển bình thường hay từ bất kỳ vị trí nào được chỉ định cho cảnh\r\nbáo cứu nạn. Ngoài ra, khi có yêu cầu về phạm vi truyền tải sóng vô tuyến, các\r\nthiết bị tạo cuộc gọi cứu nạn cũng phải được lắp đặt phù hợp trong phạm vi đó.
\r\n\r\n4.3.3 Khi không có các phương tiện khác để\r\nthu tín hiệu quảng bá cứu nạn, khẩn cấp và an toàn hoặc có thiết bị chuyển tiếp\r\ncảnh báo cứu nạn và mức tín hiệu nghe hiện tại của điện thoại hay telex không\r\nđủ, trạm mặt đất trên tàu biển phải được cấu trúc để khởi động cảnh báo\r\nnghe/nhìn theo mức độ phù hợp.
\r\n\r\n4.3.4 Thiết bị phải có khả năng ngắt và khởi\r\ntạo các cuộc gọi cứu nạn tại bất kỳ thời điểm nào.
\r\n\r\n4.3.5 Cuộc gọi cứu nạn phải được kích hoạt\r\nbởi một nút cứu nạn dành riêng. Nút này không phải bất kì phím nào trong bảng\r\nnhập của ITU-T hay bảng phím ISO cung cấp trên thiết bị.
\r\n\r\nNút này không phải bất kì phím nào trong bảng\r\nnhập của ITU-T hay bảng phím ISO gắn liền với thiết bị và cần được tách rời một\r\ncách vật lý với các nút/phím sử dụng trong hoạt động bình thường. Đó phải là\r\nmột nút đơn, không dành cho mục đích nào khác ngoài khởi tạo cuộc gọi cứu nạn.
\r\n\r\n4.3.6 Nút dành riêng này phải
\r\n\r\na) Được xác định rõ ràng; và
\r\n\r\nb) Được bảo vệ chống lại các hoạt động sơ\r\nxuất.
\r\n\r\nNút cảnh báo cứu nạn nên có màu đỏ và đánh\r\ndấu DISTRESS. Nếu sử dụng nắp hoặc vỏ không trong suốt, nắp và vỏ này cũng cần\r\nđược đánh dấu DISTRESS.
\r\n\r\nNút cảnh báo cứu nạn cần được bảo vệ với nắp\r\nhay vỏ đính lò xo gắn cố định với thiết bị, ví dụ bằng các bản lề. Người sử\r\ndụng không cần phải bóc các tem dán bổ sung hoặc phá vỡ nắp vỏ để sử dụng nút\r\ncảnh báo cứu nạn.
\r\n\r\n4.3.7 Khởi tạo cuộc gọi cứu nạn đòi hỏi ít\r\nnhất hai hành động độc lập
\r\n\r\nHành động thứ nhất là nhấc nắp hay vỏ bảo vệ.\r\nHành động thứ hai là ấn nút cảnh báo cứu nạn theo như chỉ định.
\r\n\r\n4.3.8 Hành động thứ hai để khởi tạo cuộc gọi\r\ncứu nạn bằng cách ấn nút một lần, trong ít nhất 3 s. Một chỉ dẫn nhìn thấy được\r\nphải phát ra ngay khi cuộc gọi cứu nạn vừa được khởi tạo. Chỉ dẫn này phải được\r\ntạo ra tại mọi vị trí từ đó cuộc gọi cứu nạn có thể được khởi tạo, không kể\r\ncuộc gọi cứu nạn phát ra từ đầu cuối thoại hay telex. Chỉ dẫn này phải liên tục\r\ncho tới khi được thiết lập lại bằng tay. Chỉ người được ủy quyền mới được thực\r\nhiện việc thiết lập lại này. Các cuộc gọi cứu nạn khác có thể được khởi tạo mà\r\nkhông cần phải thiết lập lại chỉ dẫn thứ nhất. Chỉ dẫn phải có chức năng giống\r\nhệt khi đo kiểm chất lượng với ưu tiên cứu nạn.
\r\n\r\n4.3.9 Khi khởi tạo cuộc gọi ưu tiên cứu nạn,\r\nthiết bị phải ngắt bất kì cuộc gọi nào có độ ưu tiên thấp hơn, nếu cần thiết,\r\nvà thiết lập cuộc gọi ưu tiên cứu nạn tự động.
\r\n\r\n4.3.10 Công suất của bức xạ giả đo với độ\r\nrộng băng 4 kHz phải nhỏ hơn hay bằng -43 dBW hay -60 dBc, tùy theo giá trị nào\r\nkém nghiêm ngặt hơn, đo tại đầu nối của ăng ten (ITU-R SM.329-7).
\r\n\r\n4.4 Khả năng hoạt động tương tác
\r\n\r\n4.4.1 Khi một khối của thiết bị cung cấp một\r\ntính năng đặc biệt bổ sung ngoài những yêu cầu tối thiểu theo tiêu chuẩn này và\r\nđược chấp nhận bởi nhà sản xuất EUT, hoạt động và các trục trặc của các tính\r\nnăng đặc biệt bổ sung này, chừng nào còn đang thực hiện một cách hợp lý, phải\r\nkhông làm suy giảm hoạt động của thiết bị.
\r\n\r\n4.4.2 Nếu một khối của thiết bị được kết nối\r\nvới một hay nhiều khối khác của thiết bị được chấp nhận bởi nhà sản xuất EUT,\r\nhoạt động của những khối thiết bị sau phải được duy trì.
\r\n\r\n4.5 Các giao diện
\r\n\r\n4.5.1 Phải có lối vào tuân thủ 4.3.2.
\r\n\r\n4.5.2 Phải có lối ra kích hoạt cảnh báo\r\nnghe/nhìn khi nhận được cuộc gọi ưu tiên cứu nạn (xem 4.3.3).
\r\n\r\n4.5.3 Trạm SES lắp đặt trên các tàu chở khách\r\nphải có một giao diện để thu thập thông tin về vị trí của tàu để cung cấp trong\r\nthông tin cảnh báo cứu nạn ban đầu. Giao diện này tuân thủ theo IEC 61162-1.
\r\n\r\n4.6 An toàn
\r\n\r\n4.6.1 Nguy hiểm về tần số vô tuyến
\r\n\r\nĐể hiển thị các cảnh báo nguy hiểm tại những\r\nvị trí thích hợp, mái che của máy phải được đính kèm nhãn chỉ rõ khoảng cách tại\r\nđó mức bức xạ là 100 W/m2, 25 W/m2 và 10 W/m2. Nhãn phải\r\nbao gồm các nét chữ cao ít nhất 20 mm và có thể đọc rõ tại vị trí cài đặt bình\r\nthường ở khoảng cách tối thiểu 5 m.
\r\n\r\n4.6.2 Đề phòng an toàn
\r\n\r\n4.6.2.1 Cần phòng chống tiếp xúc với nguồn\r\nđiện áp nguy hiểm trong phạm vi có thể. Tất cả các bộ phận và dây dẫn có điện áp\r\nmột chiều hay xoay chiều hay tổ hợp cả hai (không phải là điện áp tần số vô\r\ntuyến) có giá trị cực đại lớn hơn 55 V chạy qua cần được bảo vệ khỏi tiếp xúc\r\nngẫu nhiên và phải được ngắt khỏi mọi nguồn điện khi mở vỏ bảo vệ. Thiết bị cần\r\nđược thiết kế sao cho chỉ có thể truy nhập vào nguồn điện áp trên nếu có dụng\r\ncụ cần thiết như cờ lê hoặc tuốc nơ vít, và các nhãn cảnh báo phải được hiển\r\nthị chắc chắn cả ở trên thiết bị và các vỏ bảo vệ.
\r\n\r\n4.6.2.2 Cần nối đất các thành phần kim loại\r\nhở của thiết bị nhưng không gây ra nối đất bất kỳ cực nguồn điện nào.
\r\n\r\n4.6.2.3 Các bước thực hiện cần đảm bảo năng\r\nlượng sóng vô tuyến điện từ trường không gây ảnh hưởng đến con người.
\r\n\r\n4.6.2.4 Thiết bị có các thành phần gây ra tia\r\nX như ống chân không cần tuân thủ các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Bức xạ tia X bên ngoài thiết bị trong điều\r\nkiện hoạt động bình thường không được vượt quá các giá trị giới hạn do nhà quản\r\nlý quy định.
\r\n\r\nb) Khi bức xạ tia X bên trong thiết bị có khả\r\nnăng vượt quá quy định của nhà quản lý, cảnh báo dễ nhìn cần được dán bên trong\r\nthiết bị và những đề phòng khi làm việc với thiết bị cần được ghi trong sổ tay\r\nthiết bị.
\r\n\r\nc) Nếu việc hoạt động sai của bất kỳ thành\r\nphần nào của thiết bị có thể gây ra tăng bức xạ tia X, cần có các chỉ dẫn đầy\r\nđủ trong phần cung cấp thông tin về thiết bị, cảnh báo các trường hợp gia tăng\r\nđột biến của tia X và các đề phòng cần thực hiện.
\r\n\r\n4.7 Sổ tay thiết bị
\r\n\r\n4.7.1 Phải cung cấp đầy đủ thông tin nhằm đảm\r\nbảo thiết bị được cài đặt, hoạt động và bảo trì chính xác. Sổ tay phải tuân thủ\r\ntheo các yêu cầu:
\r\n\r\na) Trường hợp thiết bị được thiết kế để việc\r\nchuẩn đoán và sửa chữa lỗi có thể thực hiện ở mức linh kiện, thì cần cung cấp\r\nđầy đủ các sơ đồ mạch, sơ đồ bố trí linh kiện và danh sách các linh kiện.
\r\n\r\nb) Trường hợp thiết bị bao gồm các mô đun\r\nphức hợp mà việc chuẩn đoán và sửa chữa lỗi không thể thực hiện ở mức linh kiện\r\nthì sổ tay phải cung cấp đầy đủ thông tin giúp định vị mô đun phức hợp lỗi,\r\nnhận dạng và thay thế. Các mô đun khác và các linh kiện rời rạc không tạo thành\r\nmột phần của mô đun cũng cần tuân thủ các yêu cầu a) ở trên.
\r\n\r\n4.7.2 Bất kỳ yêu cầu về độ rọi bên ngoài nào\r\ncũng cần được ghi rõ trong sổ tay thiết bị.
\r\n\r\n4.7.3 Sổ tay thiết bị cần được viết bằng\r\ntiếng Anh và xác định rõ loại thiết bị.
\r\n\r\n4.7.4 Khoảng cách an toàn tối thiểu cần ghi\r\nrõ trong sổ tay thiết bị đối với thiết bị đặt cố định, và ghi trên vỏ với thiết\r\nbị xách tay.
\r\n\r\n4.7.5 ISO 694 xác định “khu vực phụ cận”,\r\nliên quan đến la bàn, là khoảng cách trong vòng 5 m. Đối với thiết bị không ghi\r\nrõ khoảng cách an toàn tới la bàn, sổ tay thiết bị cần có chỉ dẫn về việc đặt\r\nthiết bị ngoài “khu vực phụ cận” trên.
\r\n\r\n4.7.6 Các chỉ định, các cảnh báo gắn cố định\r\ntrong và ngoài thiết bị, và các đề phòng cần thực hiện khi làm việc với thiết\r\nbị cần được ghi rõ trong sổ tay thiết bị.
\r\n\r\n4.7.7 Nếu hoạt động sai của bất kỳ bộ phận\r\nnào của thiết bị có thể làm gia tăng bức xạ tia X, cần có các chỉ dẫn đầy đủ\r\ntrong sổ tay thiết bị, cảnh báo các trường hợp gia tăng đột biến của tia X và\r\ncác đề phòng cần thực hiện.
\r\n\r\n4.7.8 Sổ tay thiết bị cần ghi rõ các vị trí\r\ncực đại so với EUT mà tại đó mức mật độ công suất phát xạ sóng vô tuyến là 100\r\nW/m2 và 10 W/m2 .
\r\n\r\n4.7.9 Sổ tay cũng phải đề cập đến vấn đề thu\r\nthông tin an toàn hàng hải (MSI) (xem Phụ lục B).
\r\n\r\n4.7.10 Sổ tay phải bao gồm thông tin về lắp\r\nđặt tuân thủ theo các yêu cầu IMO chi tiết trong các tiêu chuẩn IEC liên quan\r\ncó tính đến EMC và các yêu cầu trong Phụ lục A.
\r\n\r\n4.7.11 Sổ tay cũng phải bao gồm các ghi chép\r\nphòng ngừa để báo cho RCC như tại sao cuộc gọi lại bị xoá, trước khi xoá một\r\ncuộc gọi ưu tiên cứu nạn đã được khởi tạo.
\r\n\r\n4.8 Ghi nhãn và mã nhận dạng
\r\n\r\nMỗi khối của thiết bị phải được ghi nhãn bên\r\nngoài gồm các thông tin sau, có thể đọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt bình\r\nthường:
\r\n\r\na) Mã nhận dạng nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) Số hiệu kiểu thiết bị hay mã nhận dạng\r\nphân loại theo kiểm tra hợp chuẩn; và
\r\n\r\nc) Số xê ri của khối thiết bị.
\r\n\r\nNhư là một cách thay thế, phần nhãn có thể\r\nhiện trên màn hình khi thiết bị khởi động.
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn trước khi đưa lên\r\ntàu hay tại thời điểm lắp đặt trên tàu.
\r\n\r\nTên và phiên bản của các phần mềm trong hệ\r\nthống phần mềm cài đặt phải được ghi nhãn hay hiển thị trên thiết bị khi thực\r\nhiện lệnh. Khi thực hiện ghi nhãn, tên và phiên bản của phần mềm chỉ bằng cách\r\nhiển thị trên màn hình, các thông tin này cần được đưa bổ sung vào sổ tay thiết\r\nbị.
\r\n\r\nNhững khối thiết bị thường được lắp đặt trong\r\nkhoảng phụ cận theo một tiêu chuẩn hoặc la bàn từ của thiết bị lái phải được\r\nghi nhãn rõ ràng về khoảng cách an toàn tối thiểu mà thiết bị này có thể được\r\nlắp đặt tới la bàn.
\r\n\r\nKhoảng cách an toàn tối thiểu cho thiết bị\r\nlắp đặt cố định có thể được ghi trong sổ tay thiết bị, nhưng đối với thiết bị\r\nxách tay phải luôn ghi nhãn trên vỏ.
\r\n\r\nISO 694 định nghĩa “khoảng phụ cận”, liên\r\nquan đến la bàn, là khoảng cách trong vòng 5 m. Đối với thiết bị không ghi rõ\r\nkhoảng cách an toàn tới la bàn, sổ tay thiết bị cần có chỉ dẫn về việc đặt\r\nthiết bị ngoài “khu vực phụ cận” trên.
\r\n\r\n4.9 Bảo trì
\r\n\r\n4.9.1 Thiết bị được thiết kế sao cho các khối\r\nchính có thể được thay thế dễ dàng mà không cần điều chỉnh hay hiệu chuẩn lại\r\nphức tạp (A.694/8.1).
\r\n\r\n4.9.2 Thiết bị được xây dựng và lắp đặt có\r\nthể truy nhập dễ dàng cho mục đích kiểm tra và bảo trì (A.694/8.2).
\r\n\r\n5. Đặc tính kĩ thuật,\r\nphương pháp đo kiểm và kết quả yêu cầu
\r\n\r\n5.1 Mục đích
\r\n\r\n5.1.1 Các yêu cầu trong mục này bổ sung cho\r\ncác yêu cầu chứng nhận hợp chuẩn của Inmarsat, được cho trong Inmarsat-B SDM.\r\nTrừ khi có thoả thuận khác, nhà sản xuất phải khởi tạo thiết bị và đảm bảo rằng\r\nnó hoạt động bình thường trước khi bắt đầu kiểm tra.
\r\n\r\nNếu vị trí đo kiểm chứng nhận hợp chuẩn là\r\nnơi phòng đo kiểm Inmarsat chấp nhận, hai loại kiểm tra có thể được kết hợp\r\nlại, với sự đồng ý trước của Inmarsat.
\r\n\r\n5.1.2 Sau khi đã hoàn thành phép kiểm tra pha\r\n1 của Inmarsat (xem Inmarsat-B SDM module 2, part II), việc tuân thủ các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này được chứng minh bằng cách tiến hành các phép kiểm tra mô\r\ntả ở các mục dưới đây. Các phép kiểm tra này phải được thực hiện sử dụng bộ mô\r\nphỏng LES hay một phương pháp có chức năng tương đương để đạt được cùng một kết\r\nquả.
\r\n\r\n5.1.3 Nhà sản xuất phải tuyên bố các phần nào\r\ncủa thiết bị là hở và phần nào được bảo vệ. Thiết bị bình thường được bảo vệ\r\nbởi mái che phải được kiểm tra với mái che trong điều kiện môi trường chỉ rõ\r\ntrong IEC 60945.
\r\n\r\n5.1.4 Nhà sản xuất phải chỉ rõ các điều kiện\r\ncần trước khi thử môi trường, ví dụ, kích hoạt các quạt làm lạnh trước khi thử.
\r\n\r\n5.2 Điều kiện đo kiểm
\r\n\r\nĐiều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn được\r\nđịnh nghĩa dưới dạng các điều kiện môi trường và các tham số nguồn điện cung\r\ncấp. Thuật ngữ “bình thường” ở đây tùy thuộc vào ngữ cảnh, với lưu ý cụ thể là\r\ncác điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn bao trùm một phạm vi rộng các điều\r\nkiện có thể xảy ra trên tàu.
\r\n\r\nNguồn đo kiểm phải có khả năng cung cấp các\r\nđiện áp đo kiểm bình thường, tới hạn và các tần số đối với các nguồn xoay\r\nchiều, cho mọi giá trị biến thiên của tải gây ra bởi EUT, nghĩa là điện trở\r\ntrong của nó phải đủ nhỏ để không ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm. Điện áp nguồn\r\nvà tần số phải được đo tại các cực đầu vào của EUT.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sử dụng nguồn là ắc quy tích\r\nhợp, việc sử dụng nguồn đo kiểm chỉ vì mục đích tiện lợi, và phải được sự đồng\r\ný của nhà sản xuất. Trong trường hợp không có sự thống nhất, kết quả đo kiểm\r\nkhi sử dụng ắc quy phải thay thế kết quả đo kiểm sử dụng nguồn đo kiểm.
\r\n\r\n5.2.1 Điều kiện đo kiểm bình thường
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường bình thường là nhiệt độ\r\ntừ +150C đến +350C và độ ẩm tương đối từ 20% đến 75%.
\r\n\r\nKhi không thể thực hiện đo kiểm ở điều kiện\r\nmôi trường trên, các ảnh hưởng gây ra bởi điều kiện đo kiểm thực tế cần được\r\nghi trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp đo kiểm bình thường phải có dung sai\r\n±3% so với điện áp nguồn trên tàu danh định. Với các nguồn xoay chiều, tần số\r\nnguồn đo kiểm phải có dung sai ±1 Hz so với tần số danh định.
\r\n\r\n5.2.2 Điều kiện đo kiểm tới hạn
\r\n\r\nPhòng đo phải mô phỏng các điều kiện không\r\ngian tự do tốt nhất có thể, bằng việc sử dụng kích thước lớn so với EUT hay tạo\r\nra luồng lưu thông khí. Phòng đo phải được xử lý chống lại tái bức xạ nhiệt của\r\nEUT. Tốc độ tăng giảm nhiệt độ của phòng đo EUT phải là 10C/phút và, ngoại trừ\r\ncó điều kiện khác được chỉ rõ, độ ẩm trong phòng đo phải được kiểm soát đảm bảo\r\nkhông có ngưng tụ hơi nước.
\r\n\r\nBiến thiên nguồn được cho ở bảng 1 sẽ được sử\r\ndụng thích hợp cho EUT.
\r\n\r\nBảng 1. Biến thiên\r\nnguồn tới hạn
\r\n\r\n\r\n Nguồn \r\n | \r\n \r\n Biến thiên nguồn, % \r\n | \r\n \r\n Biến thiên tần số,\r\n % \r\n | \r\n
\r\n a.c. \r\n | \r\n \r\n ± 10 \r\n | \r\n \r\n ± 5 \r\n | \r\n
\r\n d.c. \r\n | \r\n \r\n + 30 \r\n- 10 \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n
Điện áp đo kiểm tới hạn dưới sử dụng cho các\r\nắc quy tích hợp sẽ phụ thuộc vào loại ắc quy sử dụng, cụ thể:
\r\n\r\n- Sơ cấp: ắc quy alkaline hay lithium: 0,8\r\nlần điện áp danh định của ắc quy;
\r\n\r\n- Ắc quy thuỷ ngân: 0,9 lần điện áp danh định\r\ncủa ắc quy;
\r\n\r\n- Thứ cấp: ắc quy cadmium: 1,2 và 0,9 lần\r\nđiện áp danh định của ắc quy;
\r\n\r\n- Các loại ắc quy khác: điện áp chỉ định bởi\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\nĐiện áp đo kiểm tới hạn trên sử dụng các ắc\r\nquy tích hợp sơ cấp sẽ là điện áp danh định của ắc quy.
\r\n\r\nĐiện áp đo kiểm tới hạn đối với thiết bị sử\r\ndụng nguồn điện khác, hay có khả năng hoạt động ở nhiều nguồn điện khác nhau,\r\nphải được thoả thuận với nhà sản xuất và được ghi lại trong biên bản thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nKế hoạch đo kiểm chất lượng và kiểm tra chất\r\nlượng EUT được xác định ở bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2: Kế hoạch đo\r\nkiểm chất lượng và kiểm tra chất lượng
\r\n\r\n\r\n Môi trường \r\n | \r\n \r\n Nguồn điện bình\r\n thường \r\n | \r\n \r\n Nguồn điện tới hạn \r\n | \r\n
\r\n Nóng khô \r\n | \r\n \r\n Đo kiểm chất lượng \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra chất lượng \r\n | \r\n
\r\n Nóng ẩm \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra chất lượng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n Đo kiểm chất lượng \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra chất lượng \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ bình thường \r\n | \r\n \r\n Đo kiểm chất lượng \r\n | \r\n \r\n Đo kiểm chất lượng \r\n | \r\n
5.2.3 Điều kiện khắc nghiệt
\r\n\r\nCác điều kiện này vượt các điều kiện tới hạn\r\nở trên, trong đó EUT phải hoạt động có hoặc không suy giảm chất lượng như chỉ\r\nrõ trong tiêu chuẩn thiết bị. Dòng khắc nghiệt được định nghĩa là dòng lớn hơn\r\nso với dòng hoạt động bình thường.
\r\n\r\nĐiện áp khắc nghiệt là điện áp lớn hơn điện\r\náp ở mục 5.2.2. Nhà sản xuất cần cung cấp các biện pháp bảo vệ ở mức độ thích\r\nhợp chống lại điều kiện khắc nghiệt và khi kích hoạt có thể đòi hỏi phải thiết\r\nlập lại EUT, chẳng hạn bằng cách thay thế cầu chì. Nguồn điện phải được điều\r\nchỉnh lại để kích hoạt bảo vệ và sau khi thiết lập lại EUT, cần thực hiện kiểm\r\ntra chất lượng tại điều kiện đo kiểm bình thường.
\r\n\r\nĐấu nối sai nguồn cũng được xem là điều kiện\r\nkhắc nghiệt. EUT phải chịu được đấu nối sai cực nguồn hay thứ tự pha trong vòng\r\n5 phút. Sau khi kết thúc kiểm tra, và thiết lập lại phần bảo vệ EUT, nếu cần\r\nthiết, phải đấu nối nguồn cung cấp bình thường và tiến hành kiểm tra chất\r\nlượng.
\r\n\r\n5.3 Thử chất lượng
\r\n\r\n5.3.1 Khái quát
\r\n\r\n5.3.1.1 Phép kiểm tra chất lượng hoặc đo kiểm\r\nchất lượng thông thường phải bao gồm các phép kiểm tra truyền thông tin giữa\r\nEUT và một thiết bị mô phỏng Inmarsat LES. Các thông tin tiêu đề của tàu có thể\r\ncần được cung cấp.
\r\n\r\n5.3.1.2 Tất cả các phép kiểm tra phải được\r\nthực hiện với giá trị C/No bằng 51 dBHz ±2 dB, đo tại băng L.
\r\n\r\n5.3.1.3 Việc kiểm tra tuân thủ các yêu cầu kỹ\r\nthuật được cung cấp bởi các phép đo kiểm chất lượng hay kiểm tra chất lượng như\r\nđịnh nghĩa trong mục 3.1 ở các điều kiện đo kiểm bình thường, trừ khi có các\r\nchỉ định khác.
\r\n\r\n5.3.2 Các phép kiểm tra tiêu chuẩn
\r\n\r\n5.3.2.1 Phép kiểm tra A: Phép kiểm tra Telex\r\nsong công (tàu khởi tạo)
\r\n\r\nNgười điều khiển EUT phải thiết lập một kênh\r\ntelex song công với độ ưu tiên thích hợp. Trong quá trình giám sát, phải kiểm\r\ntra tính chính xác của các trao đổi cuộc gọi, trả lời. Người điều khiển EUT\r\nphải phát bản tin thử:
\r\n\r\nTEST A (LF, CR)
\r\n\r\nTHE QUICK BROWN FOX JUMPS OVER THE LAZY DOG\r\n(FROM EUT) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
\r\n\r\nNgười điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải\r\nphát bản tin thử:
\r\n\r\nTEST A (LF, CR)
\r\n\r\nTHE QUICK BROWN FOX JUMPS OVER THE LAZY DOG\r\n(FROM LES) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
\r\n\r\nNgười điều khiển EUT phải ngắt cuộc gọi.
\r\n\r\n5.3.2.2 Phép kiểm tra B: Phép kiểm tra Telex\r\nsong công (bờ khởi tạo)
\r\n\r\nNgười điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải\r\nthiết lập một kênh telex song công với độ ưu tiên thích hợp.
\r\n\r\nTrong quá trình giám sát phải kiểm tra tính\r\nchính xác của các trao đổi cuộc gọi, trả lời. Người điều khiển thiết bị mô\r\nphỏng LES phải phát bản tin thử:
\r\n\r\nTEST B (LF, CR)
\r\n\r\nTHE QUICK BROWN FOX JUMPS OVER THE LAZY DOG\r\n(FROM LES) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
\r\n\r\nNgười điều khiển EUT phải phát bản tin thử:
\r\n\r\nTEST B (LF, CR)
\r\n\r\nTHE QUICK BROWN FOX JUMPS OVER THE LAZY DOG\r\n(FROM EUT) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
\r\n\r\nNgười điều khiển EUT phải ngắt cuộc gọi.
\r\n\r\n5.3.2.3 Phép kiểm tra C: Phép kiểm tra Telex\r\nđơn công (bờ khởi tạo)
\r\n\r\nNgười điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải\r\nthiết lập một kênh telex đơn công với độ ưu tiên thích hợp.
\r\n\r\nNgười điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải\r\nphát bản tin thử: TEST C (LF, CR)
\r\n\r\nTHE QUICK BROWN FOX JUMPS OVER THE LAZY DOG\r\n(FROM LES) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
\r\n\r\nNgười điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải\r\nngắt cuộc gọi
\r\n\r\n5.3.2.4 Phép kiểm tra D: Phép kiểm tra điện\r\nthoại song công (tàu khởi tạo)
\r\n\r\nNgười điều khiển EUT phải thiết lập một kênh\r\nđiện thoại song công với độ ưu tiên thích hợp.
\r\n\r\nNgười điều khiển EUT phải nói rõ ràng:
\r\n\r\n“This is the EUT operator performing test D, delta.\r\nPlease report my speech quality. Over”
\r\n\r\nNgười điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải\r\ntrả lời:
\r\n\r\n“This is the LES simulator operator\r\nperforming test D, delta. Your speech quality is good/poor. Please report my\r\nspeech quality. Over”
\r\n\r\nNgười điều khiển EUT phải trả lời:
\r\n\r\n“Your speech quality is good/poor. I am now\r\nclearing the channel. Over” Người điều khiển EUT phải ngắt cuộc gọi.
\r\n\r\n5.3.2.5 Phép kiểm tra E: Phép kiểm tra điện\r\nthoại song công (bờ khởi tạo)
\r\n\r\nNgười điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải\r\nthiết lập một kênh điện thoại song công với độ ưu tiên thích hợp.
\r\n\r\nNgười điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải\r\nnói rõ ràng:
\r\n\r\n“This is the LES simulator operator\r\nperforming test E, echo. Please report my speech quality. Over”
\r\n\r\nNgười điều khiển EUT phải trả lời:
\r\n\r\n“This is the EUT operator performing test E,\r\necho. Your speech quality is good/poor. Please report my speech quality. Over”
\r\n\r\nNgười điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải\r\ntrả lời:
\r\n\r\n“Your speech quality is Good/Poor. I am now\r\nclearing the channel. Over” Người điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải ngắt\r\ncuộc gọi.
\r\n\r\n5.3.3 Các kết quả yêu cầu
\r\n\r\n5.3.3.1 Với phép kiểm tra chất lượng (3.1.5),\r\ntrong Phép kiểm tra A cho telex, không có lỗi nào xảy ra trong mỗi hướng truyền\r\nvà trong Phép kiểm tra D cho truyền thoại, phải có khả năng phân biệt rõ nội\r\ndung của bản tin thoại.
\r\n\r\n5.3.3.2. Với phép đo kiểm chất lượng (3.1.6),\r\ntrong Phép kiểm tra A, B và C cho telex, không có lỗi nào xảy ra trong mỗi\r\nhướng truyền và trong Phép kiểm tra D và E cho truyền thoại, phải có khả năng\r\nphân biệt rõ ràng nội dung của bản tin thoại.
\r\n\r\n5.4 Thử môi trường
\r\n\r\n5.4.1 EUT phải được thử tuân thủ theo các yêu\r\ncầu về môi trường theo như IMO A.694, chi tiết trong IEC 60945. Tuân thủ theo\r\ncác điều kiện thử môi trường được kiểm tra bởi Inmarsat ngoại trừ thử rung và\r\nkhông cần lặp lại.
\r\n\r\n5.4.2 Thử rung
\r\n\r\n5.4.2.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này xác định khả năng chịu rung của\r\nthiết bị mà không bị hỏng hóc cơ học hay suy giảm về chất lượng. Phép thử mô\r\nphỏng ảnh hưởng của rung xảy ra trên tàu do hoạt động của chân vịt và máy móc.\r\nNó thường xảy ra với tần số 13 Hz theo chiều thẳng đứng.
\r\n\r\nPhép thử ở tần số cao hơn mô phỏng trường hợp\r\nchấn động mạnh do bão biển và thường theo phương ngang. Phép thử không mô phỏng\r\ncác ảnh hưởng khi biển ở trạng thái hoạt động bình thường gây ra các hiện tượng\r\nnhư sóng, đu đưa, nhấp nhô và khi tàu đi trệch hướng, tròng trành hay nhô lên\r\nhụp xuống.
\r\n\r\n5.4.2.2 Phương pháp thử
\r\n\r\nEUT, cùng với các bộ phận giảm xóc và rung\r\nđộng kèm theo, phải được gắn liền với bàn rung bằng các phương tiện hỗ trợ và\r\nđặt ở tư thế bình thường. EUT có thể được treo đàn hồi để bù trọng lượng không\r\nchịu đựng được của bàn rung. Có thể thực hiện bố trí để giảm thiểu hoặc triệt\r\ntiêu ảnh hưởng của trường điện từ của thiết bị rung lên hoạt động của EUT.
\r\n\r\nEUT phải chịu rung theo chiều đứng dạng hình\r\nsin tại mọi tần số giữa:
\r\n\r\n- 2 Hz đến 5 Hz và đến 13,2 Hz với độ lệch ±1\r\nmm ± 10% (7 m/s2 tốc độ tăng cực đại tại 13,2 Hz);
\r\n\r\n- Trên 13,2 Hz và tới 100 Hz với tốc độ tăng\r\ncực đại không đổi 7 m/s2.
\r\n\r\nTốc độ quét tần số phải là 0,5 octave/phút\r\ncho phép phát hiện cộng hưởng ở bất kỳ thành phần nào cuả EUT.
\r\n\r\nDò cộng hưởng sẽ thực hiện trong suốt quá\r\ntrình thử. Trong quá trình dò cộng hưởng, EUT sẽ được theo dõi bên ngoài bằng\r\ncác dụng cụ nghe nhìn phát hiện các dấu hiệu của bất kỳ hiện tượng cộng hưởng\r\nnào ở bất kì thành phần nào có thể ảnh hưởng đến sự toàn vẹn của EUT.
\r\n\r\nViệc theo dõi đó phải được ghi trong biên bản\r\nthử nghiệm. Nếu có bất kỳ hiện tượng cộng hưởng nào ghi được bởi bộ cảm ứng gắn\r\ncố định bên ngoài EUT tại vị trí phát hiện các dấu hiệu rõ ràng của cộng hưởng,\r\ncó tỷ lệ biên độ dao động đo được ≥ 5 so với bề mặt gắn EUT, EUT phải chịu được\r\nphép thử rung tại mỗi tần số cộng hưởng với mức rung chỉ rõ trong phép thử\r\ntrong khoảng 2 h. Khi các tần số cộng hưởng có quan hệ sóng hài với tỉ lệ biên\r\nđộ dao động ≥ 5, chỉ cần kiểm tra ở tần số chính. Nếu không có cộng hưởng với\r\ntỉ số biên độ dao động ≥ 5, phép thử khả năng chịu đựng phải được thực hiện tại\r\nmột tần số đơn thu được. Nếu không có cộng hưởng, kiểm tra khả năng chịu đựng\r\nđược thực hiện ở tần số 30 Hz.
\r\n\r\nKiểm tra chất lượng cần được thực hiện ít\r\nnhất một lần trong mỗi quá trình thử khả năng chịu đựng và ít nhất một lần sau\r\nkhi kết thúc phép thử.
\r\n\r\nThủ tục thực hiện rung cần được lặp lại ở một\r\ntrong hai hướng trực giao trong mặt phẳng nằm ngang.
\r\n\r\nCác thông tin khác được cho ở IEC 60068-2-6.
\r\n\r\n5.4.2.3 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác yêu cầu của kiểm tra chất lượng cần được\r\nthoả mãn.
\r\n\r\n5.5 Phát xạ điện từ
\r\n\r\n5.5.1 Khái quát
\r\n\r\nTrong khi đo phát xạ điện từ, EUT phải hoạt\r\nđộng trong điều kiện đo kiểm bình thường, và các thiết lập điều khiển có thể\r\nảnh hưởng đến mức phát xạ dẫn hay phát xạ bức xạ phải được thay đổi để đạt được\r\nmức phát xạ lớn nhất. Nếu EUT có nhiều trạng thái hoạt động, như trạng thái\r\nhoạt động bình thường, trạng thái chờ (stand-by)... trạng thái tạo ra mức phát\r\nxạ cực đại phải được kích hoạt và các phép đo đầy đủ phải được thực hiện ở\r\ntrạng thái này. Kết nối ăng ten của EUT, nếu có, phải được kết cuối với ăng ten\r\ngiả không bức xạ.
\r\n\r\nĐối với các phép đo phát xạ bức xạ, thiết bị\r\ncó bộ phát sóng vô tuyến hoạt động trong băng tần đo phải ở trạng thái hoạt\r\nđộng nhưng không phát.
\r\n\r\nĐối với các phép đo phát xạ dẫn với thiết bị\r\ncó bộ phát sóng vô tuyến, phải có băng loại trừ 200 kHz có tâm tại tần số cơ\r\nbản và các hài trong băng đo.
\r\n\r\nCác giao diện đặc biệt của EUT với môi trường\r\nđiện từ bên ngoài được gọi là các cổng. Giới hạn vật lý của EUT qua đó các\r\ntrường điện từ có thể bức xạ hay tác động là cổng vỏ (hình 1).
\r\n\r\nHình 1. Ví dụ minh họa\r\ncác cổng trong phép thử miễn nhiễm và phát xạ điện từ
\r\n\r\nCác điều kiện và phép đo được tóm tắt ở bảng\r\n3.
\r\n\r\nBảng 3: Phát xạ điện\r\ntừ
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Xách tay \r\n | \r\n \r\n Phần được bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Phần hở \r\n | \r\n \r\n Phần chìm \r\n | \r\n
\r\n Phát xạ dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 kHz - 150 kHz 63 mV - 0,3 mV\r\n (96 dBmV - 50 dBmV) \r\n150 kHz - 350 kHz 1 mV - 0,3 mV\r\n (60 dBmV - 50 dBmV) \r\n350 kHz - 30 MHz 0,3 mV (50 dBmV) \r\n | \r\n ||
\r\n Phát xạ bức xạ \r\n | \r\n \r\n 150 kHz - 300 kHz 10 mV/m - 316 mV/m (80 dBmV/m - 52 dBmV/m) \r\n300 kHz - 30 MHz 316 mV/m - 50 mV/m (52 dBmV/m - 34 dBmV/m) \r\n30 MHz - 2 GHz 500 mV/m (54 dBmV/m) ngoại trừ: \r\n156 MHz - 165 MHz 16 mV/m (24 dBmV/m) gần đỉnh | \r\n \r\n \r\n | \r\n
5.5.2. Phát xạ dẫn
\r\n\r\n5.5.2.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này đo các tín hiệu do thiết bị phát\r\nra tại cổng nguồn có thể dẫn sang nguồn cung cấp của tàu, do đó sẽ gây nhiễu\r\nlên các thiết bị khác.
\r\n\r\n5.5.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nPhát xạ phải được đo bởi thiết bị thu đo gần\r\nđỉnh như chỉ rõ trong CISPR 16-1. Mạng nguồn giả V theo như CISPR 16-1, như ở\r\nhình 2, được sử dụng để cung cấp trở kháng xác định ở tần số cao qua các cực\r\ncủa EUT, và để cô lập mạch kiểm tra khởi các tín hiệu tần số sóng vô tuyến\r\nkhông mong muốn trên mạng nguồn. Độ rộng băng tần đo trong dải tần từ 10 kHz\r\nđến 150 kHz là 200 Hz, và trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz là 9 kHz.
\r\n\r\nCác cáp nguồn đầu vào giữa các cổng nguồn\r\na.c. và d.c. của EUT và mạng nguồn giả phải được che chắn và không vượt quá độ\r\ndài 0,8 m. Nếu EUT có nhiều hơn một khối với các cổng nguồn a.c và/hoặc d.c\r\nriêng, các cổng nguồn của cùng một điện áp cung cấp danh định có thể được nối\r\nsong song với mạng cung cấp nguồn giả.
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện với mọi thiết bị\r\nđo và EUT được đỡ và gắn với mặt phẳng đất. Trong trường hợp không có mặt phẳng\r\nđất, có thể thực hiện các sắp đặt tương đương sử dụng khung hay thảm kim loại\r\ncủa EUT làm đất chuẩn.
\r\n\r\na) Ví dụ mô phỏng\r\nmạng nguồn giả V 50Ω/50mH\r\n+ 5Ω
\r\nsử dụng trong dải tần số từ 10 kHz đến 150 kHz
b) Ví dụ mô phỏng\r\nmạng nguồn giả V 50Ω/50mH + 5Ω
\r\nsử dụng trong dải tần số từ 150 kHz đến 30 MHz
Hình 2: Mạng nguồn\r\ngiả để kiểm tra phát xạ dẫn
\r\n\r\n5.5.2.3 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nTrong dải tần từ 10 kHz đến 30 MHz, điện áp\r\ntần số vô tuyến của các cực nguồn cung cấp của EUT không được vượt quá giá trị\r\nqui định trong hình 3.
\r\n\r\nHình 3: Giới hạn điện\r\náp tại cực tần số vô tuyến cho phát xạ dẫn
\r\n\r\n5.5.3 Phát xạ bức xạ từ cổng vỏ
\r\n\r\n5.5.3.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này đo bất kỳ tín hiệu nào bức xạ từ\r\nthiết bị mà không qua ăng ten và có thể gây nhiễu lên các thiết bị khác của\r\ntàu, như các thiết bị thu sóng vô tuyến.
\r\n\r\n5.5.3.2 Phương pháp đo
\r\n\r\na) Thiết bị thu đo gần đỉnh chỉ rõ trong\r\nCISPR 16-1 được sử dụng. Độ rộng băng tần thiết bị thu trong dải tần từ 150 kHz\r\nđến 300 MHz là 9 kHz, và trong dải tần từ 30 MHz đến 2 GHz là 120 kHz.
\r\n\r\nVới các tần số từ 150 kHz đến 30 MHz phép đo\r\nphải sử dụng trường từ H. Ăng ten đo là ăng ten vòng có màn chắn điện và có\r\nkích thước sao cho có thể đặt vừa khít trong một hình vuông có mỗi cạnh dài 60\r\ncm, hay một thanh ferit thích hợp như chỉ rõ trong CISPR 16-1.
\r\n\r\nHệ số hiệu chỉnh của ăng ten bao gồm hệ số +51,5\r\ndB chuyển đổi cường độ từ trường thành điện trường tương ứng.
\r\n\r\nVới các tần số trên 30 MHz phép đo phải sử\r\ndụng trường từ E. Ăng ten đo là ăng ten lưỡng cực cân bằng độ dài cộng hưởng,\r\nhay lưỡng cực thu gọn thay thế hay ăng ten có độ tăng ích cao như chỉ rõ trong\r\nCISPR 16-1. Kích thước của ăng ten đo theo hướng của EUT không được vượt quá\r\n20% khoảng cách đến EUT. Với các tần số trên 80 MHz, có thể thay đổi độ cao của\r\ntâm ăng ten đo so với mặt đất trong phạm vi từ 1 m đến 4 m.
\r\n\r\nVị trí đo kiểm phải tuân thủ CISPR 16-1, sử\r\ndụng mặt phẳng đất bằng kim loại và có kích thước sao cho cho phép khoảng cách\r\nđo là 3 m.
\r\n\r\nEUT phải được lắp đặt hoàn chỉnh, đầy đủ với\r\ncác cáp kết nối liên kết và được gắn lên mặt phẳng hoạt động bình thường.
\r\n\r\nKhi EUT gồm nhiều khối thì các cáp liên kết\r\n(khác với phi đơ ăng ten) giữa khối chính và các khối khác phải bằng giá trị\r\ncực đại xác định bởi nhà sản xuất hoặc 20 m tùy theo giá trị nào nhỏ hơn. Các\r\ncổng vào/ra sẵn có phải được kết nối với cáp có độ dài cực đại quy định bởi nhà\r\nsản xuất hoặc 20 m tùy theo giá trị nào nhỏ hơn và được kết cuối để mô phỏng\r\ntrở kháng của thiết bị phụ trợ mà chúng thường nối tới.
\r\n\r\nPhần chiều dài vượt quá của các cáp này phải\r\nđược bó lại tại điểm giữa với mỗi bó từ 30 cm đến 40 cm trong mặt phẳng nằm\r\nngang từ cổng mà chúng kết nối. Nếu không thể thực hiện được điều này do khối\r\ncáp lớn hay có độ cứng cao, thì có thể sắp xếp cáp càng gần với yêu cầu càng\r\ntốt và sắp xếp này phải được nêu rõ trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nĂng ten thử được đặt cách EUT 3 m. Tâm của\r\năng ten cách mặt đất ít nhất 1,5 m. Ăng ten trường E được điều chỉnh độ cao và\r\nhướng quay để có phân cực đứng và ngang, khi đã song song với mặt đất, để xác\r\nđịnh mức phát xạ cực đại. Cuối cùng, ăng ten được di chuyển vòng quanh EUT, để\r\nxác định mức phát xạ cực đại một lần nữa, hay EUT có thể được đặt trong mặt\r\nphẳng trực giao với ăng ten thử tại điểm giữa và quay để đạt được cùng một kết\r\nquả.
\r\n\r\nb) Hơn nữa, trong băng tần số từ 156 MHz đến\r\n165 MHz, phép đo phải được lặp lại với độ rộng băng tần thu 9 kHz, các điều\r\nkiện khác ở a) sẽ không đổi.
\r\n\r\nc) Cũng có thể lựa chọn cách khác, trong băng\r\ntần số từ 156 MHz đến 165 MHz, là sử dụng một thiết bị thu giá trị đỉnh hay\r\nthiết bị phân tích tần số, tùy theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và cơ quan đo\r\nkiểm.
\r\n\r\n5.5.3.3 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\na) Trong dải tần từ 150 kHz đến 2 GHz, giới\r\nhạn bức xạ tại khoảng cách 3 m từ cổng vỏ được chỉ rõ ở hình 4.
\r\n\r\nb) Trong dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới\r\nhạn bức xạ tại khoảng cách 3 m từ cổng vỏ là 24 dBmV/m.
\r\n\r\nc) Trong cách lựa chọn khác, trong dải tần từ\r\n156 MHz đến 165 MHz, giới hạn phát xạ tại khoảng cách 3 m từ cổng vỏ là 30 dBmV/m.
\r\n\r\nHình 4: Giới hạn phát xạ bức xạ từ cổng vỏ
5.6 Miễn nhiễm điện từ
\r\n\r\n5.6.1 Khái quát
\r\n\r\nTrong các phép thử này, EUT phải tuân thủ cấu\r\nhình hoạt động, thủ tục lắp đắt và nối đất bình thường, trừ khi có thay đổi\r\nđược chỉ rõ, và hoạt động trong điều kiện đo kiểm bình thường.
\r\n\r\nGiao diện đặc biệt của EUT với môi trường\r\nđiện từ bên ngoài được gọi là các cổng. Giới hạn vật lý của EUT qua đó các\r\ntrường điện từ có thể bức xạ hay tác động là cổng vỏ (hình 1).
\r\n\r\nCác phép thử chế độ chênh lệch là các phép\r\nthử được áp dụng giữa các đường điện, đường tín hiệu và đường điều khiển.
\r\n\r\nCác phép thử chế độ chung là các phép thử\r\nđược áp dụng giữa các nhóm đường dây và điểm tham chiếu chung, thường là đất.
\r\n\r\nĐối với các phép thử miễn nhiễm, các kết quả\r\nđược đánh giá theo các tiêu chí chất lượng phụ thuộc vào các điều kiện hoạt\r\nđộng và các đặc tính chức năng của EUT, và được định nghĩa như sau:
\r\n\r\n- Tiêu chí chất lượng A: EUT phải tiếp tục\r\nhoạt động bình thường trong và sau khi thử. Không được xảy ra suy giảm chất\r\nlượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu\r\nkĩ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
\r\n\r\n- Tiêu chí chất lượng B: EUT phải tiếp tục\r\nhoạt động bình thường sau khi thử. Không được xảy ra suy giảm chất lượng hay\r\nmất chức năng như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kĩ thuật\r\ndo nhà sản xuất cung cấp. Trong khi thử cho phép suy giảm chất lượng hay mất\r\nchức năng nhưng có thể tự phục hồi nhưng không cho phép thay đổi trạng thái\r\nhoạt động thực tế hay số liệu lưu trữ.
\r\n\r\n- Tiêu chí chất lượng C: cho phép suy giảm hoặc\r\nmất chức năng tạm thời trong khi thử, với điều kiện chức năng có thể tự phục\r\nhồi, hoặc có thể phục hồi lại sau khi kết thúc phép thử bằng các bộ phận điều\r\nkhiển, như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kĩ thuật do nhà\r\nsản xuất cung cấp.
\r\n\r\nCác điều kiện và phép thử được tóm tắt trong\r\nbảng 4 dưới đây. Bảng 4 cũng cung cấp các yêu cầu chỉ tiêu chất lượng cho thiết\r\nbị vô tuyến và thiết bị định vị. Với các loại thiết bị khác, tiêu chí chất\r\nlượng phải được cung cấp trong tiêu chuẩn thiết bị tương ứng và các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật do nhà sản xuất cung cấp, tuy nhiên, tối thiểu EUT phải tuân thủ tiêu chí\r\nchất lượng C.
\r\n\r\nBảng 4: Miễn nhiễm\r\nđiện từ
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Xách tay \r\n | \r\n \r\n Phần được bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Phần hở \r\n | \r\n \r\n Phần chìm \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu dẫn tần số vô\r\n tuyến \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n 3 V r.m.s e.m.f 150\r\n kHz - 80 MHz, 10 V r.m.s e.m.f tại các tần số điểm quy định \r\nCác cổng nguồn a.c\r\n và d.c, cổng điều khiển và tín hiệu, chế độ chung \r\nTiêu chí chất lượng\r\n A \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiễu bức xạ \r\n | \r\n \r\n 10 V/m 80 MHz - 2\r\n GHz \r\nCổng vỏ \r\nTiêu chí chất lượng\r\n A \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n ||
\r\n Chuyển tiếp nhanh \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Điện áp 2 kV trên\r\n các cổng nguồn a.c. \r\nĐiện áp 1 kV chế độ\r\n chung trên các cổng điều khiển và tín hiệu \r\nTiêu chí chất lượng\r\n B \r\n | \r\n ||
\r\n Chuyển tiếp chậm \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n 1 kV đường/ đất,\r\n 0,5 kV đường/ đường \r\nCác cổng nguồn AC\r\n Tiêu chí chất lượng B \r\n | \r\n ||
\r\n Biến đổi nguồn ngắn\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Điện áp ±20% cho\r\n 1,5 s, tần số ±10% cho 5 s \r\nCác cổng nguồn AC\r\n Tiêu chí chất lượng B \r\n | \r\n ||
\r\n Lỗi nguồn \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Ngắt 60 s \r\nCác cổng nguồn a.c\r\n và d.c. Tiêu chí chất lượng C \r\n | \r\n ||
\r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc 6 kV Không\r\n khí 8 kV \r\nTiêu chí chất lượng\r\n B \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n ||
\r\n * : Không quy định \r\n | \r\n
5.6.2 Thiết bị thu sóng vô tuyến
\r\n\r\nNếu EUT có gắn thiết bị thu sóng vô tuyến,\r\ncác tần số trong băng loại trừ, cùng với các đáp ứng của thiết bị thu băng hẹp\r\n(đáp ứng giả), phải không nằm trong các phép thử miễn nhiễm với nhiễu bức xạ và\r\nnhiễu dẫn.
\r\n\r\n5.6.2.1 Băng loại trừ
\r\n\r\nBăng loại trừ của thiết bị thu được định\r\nnghĩa là băng tần hoạt động của thiết bị thu, do nhà sản xuất công bố, mở rộng\r\ntại các giới hạn thêm 5% giá trị.
\r\n\r\n5.6.2.2 Đánh giá đáp ứng thiết bị thu
\r\n\r\nĐáp ứng băng hẹp cho phép (đáp ứng giả) được\r\nxác định bằng phương pháp sau:
\r\n\r\nNếu tín hiệu thử (tín hiệu không mong muốn)\r\nlàm suy giảm chất lượng tại một tần số riêng, tần số tín hiệu thử phải được\r\ntăng thêm một lượng gấp đôi độ rộng băng tần của bộ lọc IF máy thu nằm ngay\r\ntrước bộ giải điều chế, theo như công bố của nhà sản xuất. Tín hiệu thử sau đó\r\nđược giảm một lượng tương đương.
\r\n\r\nNếu không có suy giảm chất lượng tại cả hai\r\ntần số này thì đáp ứng ở đây được gọi là đáp ứng băng hẹp cho phép. Nếu vẫn có\r\nsuy giảm chất lượng, thì có thể do phần thay đổi đã làm cho tần số của tín hiệu\r\nthử tương ứng với một đáp ứng băng hẹp khác. Điều này được xác định bằng cách\r\nlặp lại các thủ tục trên bằng cách tăng và giảm tần số tín hiệu thử thêm 2,5\r\nlần độ rộng băng tần ở trên.
\r\n\r\nNếu vẫn có suy giảm chất lượng thì đáp ứng ở\r\nđây không được coi là đáp ứng băng hẹp cho phép.
\r\n\r\n5.6.3 Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô\r\ntuyến
\r\n\r\n5.6.3.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này mô phỏng ảnh hưởng của nhiễu\r\nđược gây ra trên đường nguồn, đường tín hiệu và điều khiển từ các thiết bị phát\r\nsóng vô tuyến trên tàu tại các tần số dưới 80 MHz.
\r\n\r\n5.6.3.2 Phương pháp thử
\r\n\r\nEUT được đặt trên một tấm đỡ cách điện có độ\r\ncao 0,1 m so với mặt phẳng tham chiếu đất (xem hình 5). Thiết bị phụ trợ (AE)\r\ncần thiết cung cấp nguồn và các tín hiệu cần thiết cho EUT để hoạt động bình\r\nthường và kiểm tra chất lượng phải được kết nối bằng dây cáp, với các thiết bị\r\nghép và tách thích hợp (CDNs) tại khoảng cách 0,1 m và 0,3 m từ EUT (xem hình\r\n6). IEC 61000-4-6 chỉ rõ thiết kế của CDNs và các kẹp tiêm thay thế nếu không\r\nthể sử dụng CDN.
\r\n\r\nHình 5: Sơ đồ thiết\r\nlập thử miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
\r\n\r\nHình 6. Ví dụ minh\r\nhoạ sơ đồ đơn giản của CDN sử dụng với các nguồn cung cấp không có lớp che\r\nchắn, trong phép thử nhiễu dẫn tần số vô tuyến
\r\n\r\nPhép thử phải được thực hiện với bộ phát thử\r\nnối lần lượt với các CDN, trong khi các cổng vào RF không kích thích đến CDN được\r\nkết cuối bằng trở kháng 50 Ω.
\r\n\r\nBộ phát thử phải được thiết lập cho mỗi CDN\r\nvới AE và EUT được ngắt ra và thay thế bằng các trở kháng 150 Ω. Bộ phát thử\r\nphải cung cấp e.m.f không điều chế tại cổng EUT với mức thử yêu cầu.
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành như trong IEC\r\n61000-4-6 với các mức thử sau:
\r\n\r\n- Biên độ 3 V r.m.s quét trong dải tần số từ\r\n150 kHz đến 80 MHz (mức khắc nghiệt 2);
\r\n\r\n- Biên độ 10 V r.m.s tại các tần số: 2 MHz, 3\r\nMHz, 4 MHz, 6,2 MHz, 8,2 MHz, 12,6 MHz, 16,5 MHz, 18,8 MHz, 22 MHz và 25 MHz;
\r\n\r\nTrong khi thử, điều chế biên độ tại 400 Hz ±\r\n10% với độ sâu 80% ± 10% sẽ được sử dụng.
\r\n\r\nTốc độ quét tần số không được vượt quá 1,5 x\r\n10-3 decade/s để cho phép phát hiện lỗi của EUT.
\r\n\r\nCác tín hiệu trên được đặt lên đường điện,\r\nđường tín hiệu và đường điều khiển của EUT. Phép kiểm tra chất lượng EMC sẽ\r\nđược trực hiện trong và sau mỗi phép thử.
\r\n\r\n5.6.3.3 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được\r\nthoả mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng A như chỉ rõ\r\ntrong mục 5.6.1.
\r\n\r\n5.6.4 Miễn nhiễm đối với bức xạ tần số vô\r\ntuyến
\r\n\r\n5.6.4.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này mô phỏng ảnh hưởng của các thiết\r\nbị phát sóng vô tuyến tần số trên 80 MHz, như các thiết bị phát VHF đặt trên\r\ntàu, thiết bị vô tuyến cầm tay, đặt gần thiết bị.
\r\n\r\n5.6.4.2 Phương pháp thử
\r\n\r\nEUT phải được đặt trong một phòng che thích\r\nhợp hay buồng đo không phản xạ và có kích thước tương xứng với EUT (xem hình\r\n7).
\r\n\r\nEUT cần được đặt ở khu vực trường đồng nhất\r\nvà cách điện với đất bằng giá đỡ phi kim. Khu vực đồng nhất được hiệu chuẩn khi\r\nphòng đo trống. Cấu hình của EUT và các cáp đi cùng sẽ được ghi trong biên bản\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nNếu đường dây từ và đến EUT không được chỉ\r\nrõ, các dây dẫn song song không che chắn sẽ được sử dụng và để trần trong\r\ntrường điện từ cách EUT 1 m.
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành như trong IEC\r\n61000-4-3, tại mức nghiêm ngặt 3, với ăng ten phát đặt đối diện với một trong\r\nbốn mặt của EUT. Khi thiết bị có thể được sử dụng theo các hướng khác nhau\r\n(thẳng đứng và nằm ngang), phép thử được tiến hành ở tất cả các mặt.
\r\n\r\nEUT ban đầu được đặt sao cho một mặt trùng\r\nvới mặt phẳng hiệu chuẩn. Dải tần được quét với tốc độ theo thứ tự là 1,5 x 10-3\r\ndecade/s với dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz và 0,5 x 10-3 decade/s với\r\ndải tần từ 1 GHz đến 2 GHz, và phải đủ chậm để cho phép phát hiện bất kỳ lỗi\r\nchức năng nào của EUT. Bất kỳ tần số nhạy cảm hay tần số quan tâm vượt trội nào\r\ncũng cần được phân tích riêng.
\r\n\r\nEUT được đặt trong điện trường điều chế với\r\ncường độ 10 V/m quét trong dải tần từ 80 MHz đến 2 GHz. Điều chế tại 400 Hz ±\r\n10% đến độ sâu 80% ± 10%.
\r\n\r\n5.6.4.3 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được\r\nthoả mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng A như chỉ rõ\r\ntrong 5.6.1.
\r\n\r\nHình 7: Ví dụ điều\r\nkiện thử nghiệm thích hợp miễn nhiễm đối với bức xạ vô tuyến
\r\n\r\n5.6.5 Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh trên\r\nđường điện a.c, đường tín hiệu và đường điều khiển
\r\n\r\n5.6.5.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này mô phỏng đột biến năng lượng\r\nthấp, nhanh gây ra do chuyển mạch thiết bị tạo nên cung lửa điện tại chỗ tiếp\r\nxúc.
\r\n\r\n5.6.5.2 Phương pháp thử
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành như trong IEC\r\n61000-4-4, tại mức nghiêm ngặt 3, sử dụng thiết bị phát thử tuân thủ theo 6.1.1\r\ncủa IEC 61000-4-4, mạng ghép/tách tuân thủ theo 6.2 của IEC 61000-4-4 cho các\r\nđường điện, và giá kẹp ghép điện dung tuân thủ theo 6.3 của IEC 61000-4-4 cho\r\nđường tín hiệu và đường điều khiển (xem hình 8).
\r\n\r\nHình 8. Thiết lập thử\r\nnghiệm chung cho miễn nhiễm đối với đột biến nhanh
\r\n\r\nXung với các đặc tính sau được sử dụng cho đường\r\nđiện, đường tín hiệu và đường điều khiển:
\r\n\r\n- Thời gian quá độ: 5 ns (Giá trị nằm giữa\r\n10% và 90%)
\r\n\r\n- Độ rộng: 50 ns (50% giá trị)
\r\n\r\n- Biên độ: 2 kV chế độ chênh lệch trên các\r\nđường điện a.c.
\r\n\r\n1 kV chế độ chung trên đường tín hiệu và\r\nđường điều khiển
\r\n\r\n- Tốc độ lặp: 5 kHz (1 kV), 2,5 kHz (2 kV)
\r\n\r\n- Ứng dụng: burst 15 ms trong 300 ms
\r\n\r\n- Chu trình: 3 phút đến 5 phút cho mỗi xung\r\ncực tính dương và âm.
\r\n\r\n5.6.5.3 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được\r\nthoả mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ\r\ntrong 5.6.1.
\r\n\r\n5.6.6 Miễn nhiễm đối với xung sét trên đường\r\nđiện a.c.
\r\n\r\n5.6.6.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử mô phỏng xung sét năng lượng cao,\r\nchậm gây ra do chuyển mạch thyristor lên nguồn điện a.c.
\r\n\r\n5.6.6.2 Phương pháp thử
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành như trong IEC\r\n61000-4-5, tại mức nghiêm ngặt 2, sử dụng thiết bị phát sóng kết hợp (lai) thử tuân\r\nthủ theo 6.1 của IEC 61000-4-5, kết hợp với mạng ghép/tách tuân thủ theo\r\n6.3.1.1 của IEC 61000-4-5 (xem hình 9).
\r\n\r\nXung với các đặc tính sau được sử dụng cho\r\ncác đường điện:
\r\n\r\n- Thời gian quá độ: 1,2 ms (Giá trị nằm giữa 10% và 90%)
\r\n\r\n- Độ rộng: 50 ms (50% giá trị)
\r\n\r\n- Biên độ: 1 kV dây/đất, 0,5 kV dây/dây
\r\n\r\n- Tốc độ lặp: 1 xung/phút
\r\n\r\n- Ứng dụng: liên tục
\r\n\r\n- Chu trình: 5 phút cho mỗi xung cực tính\r\ndương và âm.
\r\n\r\n5.6.6.3 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được\r\nthoả mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ\r\ntrong 5.6.1.
\r\n\r\na) Ví dụ thiết lập\r\nphép thử ghép điện dung trên đường a.c./d.c.;
\r\nghép đường tới đường, đầu ra thiết bị phát thả nổi
b) Ví dụ thiết lập\r\nphép thử ghép điện dung trên đường a.c./d.c.;
\r\nghép đường tới đất, đầu ra thiết bị phát nối đất
Hình 9. Thiết lập\r\nphép thử miễn nhiễm đối với xung sét trên đường a.c.
\r\n\r\n5.6.7 Miễn nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn\r\nhạn
\r\n\r\n5.6.7.1 Miễn trừ
\r\n\r\nPhép thử này không dùng cho thiết bị điện áp\r\nd.c.
\r\n\r\n5.6.7.2 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này mô phỏng biến đổi nguồn do tải\r\nthay đổi mạnh. Phần này bổ sung cho phép thử biến đổi nguồn liên tục trong điều\r\nkiện đo kiểm tới hạn như chỉ ra trong bảng 1.
\r\n\r\n5.6.7.3 Phương pháp thử
\r\n\r\nBiến đổi điện áp nguồn được tạo ra bằng nguồn\r\nđiện có thể lập trình được
\r\n\r\nEUT phải chịu biến đổi điện áp nguồn tương\r\nứng với giá trị danh định 1/phút trong 10 phút (hình 10) như sau:
\r\n\r\na) Điện áp: danh định +(20 ± 1)%, chu trình\r\n1,5 s ± 0,2 s,
\r\n\r\ntần số: danh định +(10 ± 0,5)%, chu trình 5 s\r\n± 0,5 s, áp đặt;
\r\n\r\nb) Điện áp: danh định –(20 ± 1)%, chu trình\r\n1,5 s ± 0,2 s,
\r\n\r\ntần số: danh định –(10 ± 0,5)%, chu trình 5 s\r\n± 0,5 s, áp đặt.
\r\n\r\nThời gian tăng và giảm biến đổi tần số và\r\nđiện áp là 0,2 s ± 0,1 s (từ 10% đến 90%). Các thông tin khác được cho trong\r\nIEC 61000-4-11.
\r\n\r\nHình 10: Biến đổi\r\nnguồn trong phép thử miễn nhiễm đối với biến đổi điện áp nguồn ngắn hạn
\r\n\r\n5.6.7.4 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được\r\nthoả mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ\r\ntrong 5.6.1.
\r\n\r\n5.6.8 Miễn nhiễm đối với lỗi nguồn
\r\n\r\n5.6.8.1 Miễn trừ
\r\n\r\nPhép thử này không áp dụng với EUT hoạt động\r\nbằng nguồn ắc quy hay được trang bị hoặc kết nối tới ắc quy dự phòng.
\r\n\r\n5.6.8.2 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này mô phỏng ngắt nguồn trong khoảng\r\nthời gian ngắn do thay đổi nguồn điện và hay nhảy rơle. Nó bao gồm cả trường hợp\r\nngắt cho phép bởi Công ước IMO SOLAS trong việc chuyển đổi từ nguồn điện chính\r\nsang nguồn khẩn cấp.
\r\n\r\n5.6.8.3 Phương pháp thử
\r\n\r\nEUT phải chịu ba lần ngắt nguồn với mỗi lần\r\nngắt khoảng 60 s. Các thông tin khác được cho trong IEC 61000-4-11.
\r\n\r\n5.6.8.4 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được\r\nthoả mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng C như chỉ rõ\r\ntrong 5.6.1. Không xảy ra hỏng hóc phần mềm hay mất các dữ liệu quan trọng.
\r\n\r\n5.6.9 Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
\r\n\r\n5.6.9.1 Mục đích
\r\n\r\nPhép thử này mô phỏng ảnh hưởng của phóng\r\ntĩnh điện từ người xảy ra trong môi trường mà người đó tích điện, như tiếp xúc\r\nvới thảm sợi nhân tạo hay các áo quần bằng Vinyl.
\r\n\r\n5.6.9.2 Phương pháp thử
\r\n\r\nPhép thử được thực hiện như mô tả trong IEC\r\n61000-4-2, sử dụng thiết bị phát tĩnh điện (ESD), là một tụ điện dự trữ năng\r\nlượng có điện dung 150 pF và trở kháng phóng 330 W nối với một đầu phóng.
\r\n\r\nEUT phải được đặt trên một mặt phẳng đất bằng\r\nkim loại và cách điện với mặt phẳng này. Mặt phẳng này phải nhô ra tối thiểu\r\n0,5 m bên ngoài EUT ở mỗi mặt (hình 11 và hình 12). Thiết bị phát tĩnh điện sẽ\r\nphóng điện vào các điểm trên EUT mà người sử dụng thường truy nhập trong quá\r\ntrình sử dụng bình thường.
\r\n\r\nHình 11: Ví dụ thiết\r\nlập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD)
\r\ncho thiết bị đặt trên sàn chỉ rõ các vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
Hình 12: Ví dụ thiết\r\nlập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD)
\r\ncho thiết bị đặt trên bàn chỉ rõ vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
Thiết bị phát ESD được giữ vuông góc với bề\r\nmặt, tại vị trí có thể thực hiện phóng điện và với tốc độ 20 lần phóng trong\r\nmột giây. Mỗi vị trí được thử với 10 lần phóng điện tích dương và âm trong\r\nkhoảng thời gian giãn cách ít nhất 1 s giữa các lần phóng để cho phép kiểm tra\r\nlỗi hoạt động của EUT. Phương pháp hay được sử dụng là phóng điện tiếp xúc; tuy\r\nnhiên phóng điện qua không khí sẽ được dùng ở những nơi không thể áp dụng phóng\r\nđiện tiếp xúc, như trên các bề mặt sơn cách điện theo công bố của nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐể mô phỏng phóng điện lên các vật thể đặt\r\ncạnh EUT, 10 lần phóng điện tiếp xúc đơn, cực tính dương và âm, sẽ được sử dụng\r\ncho mặt phẳng đất tại mỗi bề mặt ở vị trí cách EUT 0,1 m. 10 lần phóng điện\r\nkhác sẽ được đặt vào tâm của một cạnh của mặt phẳng ghép thẳng đứng (VCP), mặt\r\nphẳng này được đặt ở các vị trí khác nhau đủ để cả 4 bề mặt của EUT được chiếu\r\nđầy đủ.
\r\n\r\nMức thử là 6 kV cho phóng điện tiếp xúc và 8\r\nkV cho phóng điện qua không khí.
\r\n\r\n5.6.9.3 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được\r\nthoả mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ\r\ntrong 5.6.1
\r\n\r\n5.7 Các phép kiểm tra chung
\r\n\r\n5.7.1 Các phép kiểm tra sau phải được thực\r\nhiện
\r\n\r\nPhép kiểm tra A với ưu tiên cứu nạn
\r\n\r\nPhép kiểm tra A với ưu tiên an toàn
\r\n\r\nPhép kiểm tra A với ưu tiên thông thường
\r\n\r\nPhép kiểm tra B với ưu tiên cứu nạn
\r\n\r\nPhép kiểm tra B với ưu tiên an toàn
\r\n\r\nPhép kiểm tra B với ưu tiên thông thường
\r\n\r\nPhép kiểm tra C sử dụng mã nhóm khu vực và ưu\r\ntiên cứu nạn
\r\n\r\nPhép kiểm tra D với ưu tiên cứu nạn
\r\n\r\nPhép kiểm tra D với ưu tiên thông thường
\r\n\r\nPhép kiểm tra E với ưu tiên cứu nạn
\r\n\r\nPhép kiểm tra E với ưu tiên thông thường
\r\n\r\nPhép kiểm tra này có thể thực hiện cùng lúc\r\nvới 5.6.3.
\r\n\r\nCác cuộc gọi kiểm tra này phải được thiết lập\r\nbằng cách sử dụng một nút cảnh báo cứu nạn cùng vị trí với EUT.
\r\n\r\n5.7.2 Các kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác cuộc gọi phải được thiết lập và huỷ bỏ\r\ntheo mong muốn. Với các phép kiểm tra Telex, phải không nhận được lỗi kí tự\r\nnào. Với các phép kiểm tra điện thoại, chất lượng cuộc gọi phải tốt ở cả 2\r\nhướng gọi.
\r\n\r\n5.8 Các phép kiểm tra hoạt động
\r\n\r\n5.8.1 Phép kiểm tra Telex
\r\n\r\n5.8.1.1 Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\nPhép kiểm tra A phải được thực hiện sử dụng\r\nưu tiên cứu nạn, cuộc gọi được khởi tạo từ nút cảnh báo cứu nạn từ xa, được đặt\r\nxa EUT ít nhất 10 m.
\r\n\r\n5.8.1.2 Các kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác cuộc gọi được thiết lập và huỷ bỏ theo\r\nmong muốn. Không có lỗi kí tự nào nhận được.
\r\n\r\n5.8.2 Phép kiểm tra điện thoại
\r\n\r\n5.8.2.1 Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\nPhép kiểm tra D được thực hiện sử dụng ưu\r\ntiên cứu nạn, cuộc gọi được khởi tạo từ nút cảnh báo cứu nạn từ xa, định vị\r\ncách EUT ít nhất 10 m.
\r\n\r\n5.8.2.2 Các kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác cuộc gọi được thiết lập và huỷ bỏ theo\r\nmong muốn. Chất lượng cuộc gọi phải tốt ở cả 2 hướng.
\r\n\r\n5.8.3 Ưu tiên cứu nạn
\r\n\r\n5.8.3.1 Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\na) Một cuộc gọi Telex song công thông thường\r\nđược thiết lập từ EUT. Phép kiểm tra A được thực hiện với ưu tiên cứu nạn mà\r\nkhông huỷ bỏ cuộc gọi thông thường đang thực hiện.
\r\n\r\nb) Một cuộc gọi điện thoại song công thông thường\r\nđược thiết lập từ EUT. Phép kiểm tra A được thực hiện với ưu tiên cứu nạn mà không\r\nhuỷ bỏ cuộc gọi thông thường đang thực hiện.
\r\n\r\nc) Một cuộc gọi Telex song công thông thường\r\nđược thiết lập từ EUT. Phép kiểm tra D được thực hiện với ưu tiên cứu nạn mà\r\nkhông huỷ bỏ cuộc gọi thông thường đang thực hiện.
\r\n\r\nd) Một cuộc gọi điện thoại song công thông thường\r\nđược thiết lập từ EUT. Phép kiểm tra D sẽ được thực hiện với ưu tiên cứu nạn mà\r\nkhông huỷ bỏ cuộc gọi thông thường đang thực hiện.
\r\n\r\n5.8.3.2 Kết quả yêu cầu
\r\n\r\nCác cuộc gọi ưu tiên thông thường phải bị huỷ\r\nbỏ tự động. Các cuộc gọi ưu tiên cứu nạn phải được thiết lập tự động.
\r\n\r\n5.9 Nguồn điện
\r\n\r\n5.9.1 Nguồn điện tới hạn
\r\n\r\nĐo kiểm chất lượng và kiểm tra chất lượng tại\r\ncác điều kiện nguồn tới hạn được thực hiện tại điều kiện môi trường chỉ rõ\r\ntrong bảng 2.
\r\n\r\n5.9.2 Điều kiện khắc nghiệt
\r\n\r\nCác yêu cầu liên quan cần đáp ứng cho trong\r\n5.2.3.
\r\n\r\n5.9.3 Biến đổi nguồn ngắn hạn
\r\n\r\nCác phép thử tương ứng cho trong 5.6.7.
\r\n\r\n5.9.4 Lỗi nguồn
\r\n\r\nCác phép thử tương ứng cho trong 5.6.8.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCác\r\nyêu cầu liên quan đến lắp đặt
\r\n\r\nSổ tay thiết bị phải cung cấp các thông tin\r\ncần thiết để xác định EUT có tuân thủ các yêu cầu lắp đặt của IMO không.
\r\n\r\nA.1. Nguồn điện
\r\n\r\nA.1.1 Trạm mặt đất đặt trên tàu thường được\r\ncung cấp năng lượng từ nguồn điện chính trên tàu. Ngoài ra, có thể vận hành\r\ntrạm mặt đất trên tàu và các thiết bị phụ trợ, gồm cả hệ thống theo dõi ăng\r\nten, từ nguồn năng lượng thay thế.
\r\n\r\nA.1.2 Việc chuyển đổi từ một nguồn cung cấp\r\nsang một nguồn khác hoặc bất kỳ một gián đoạn nào tới 60 s của nguồn điện phải\r\nkhông gây ra trạng thái ngừng hoạt động của thiết bị hay đòi hỏi phải khởi tạo\r\nlại thiết bị bằng tay.
\r\n\r\nA.1.3 Nếu có yêu cầu vận hành thiết bị từ\r\nnhiều nguồn năng lượng điện, cần phải bố trí để chuyển đổi nhanh từ một nguồn\r\nnày sang một nguồn khác nhưng không cần sát nhập bố trí này trong thiết bị.
\r\n\r\nA.2 Vị trí ăng ten
\r\n\r\nA.2.1 Ăng ten cần đặt ở vị trí không bị vật\r\nchắn cản trở làm suy giảm đáng kể chất lượng thiết bị trong mọi góc phương vị\r\nngẩng xuống dưới một góc –50.
\r\n\r\nA.2.2 Cần xem xét kỹ lưỡng ảnh hưởng của rung\r\nđộng khi lắp đặt ăng ten trên cột cao và giảm thiểu quạt mờ. Các vật thể nằm\r\ntrong phạm vi 10 m từ mái vòm tạo ra quạt mờ lớn hơn 60 sẽ làm giảm đáng kể\r\nhoạt động của ăng ten.
\r\n\r\nA.2.3 Thiết bị lắp đặt trên tàu phải tách\r\nrời, ở khoảng cách cho phép, khỏi ăng ten của các thiết bị truyền thông và\r\nthiết bị định vị khác.
\r\n\r\nCác thông tin bổ sung có trong Hướng dẫn cài\r\nđặt và thiết kế Inmarsat (DIGS) cho Inmarsat-B.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nThu\r\ncác thông tin an toàn hàng hải (MSI)
\r\n\r\nMSI hiện đang được phát quảng bá qua NAVTEX\r\nvà SafetyNET. Inmarsat-B không cung cấp các dịch vụ này. Để thu được MSI, cần\r\ncài đặt các thiết bị thu bổ sung thích hợp nằm trong bộ cài đặt GMDSS (xem\r\nA.701, IEC 61097-4 và IEC 61097-6).
\r\n\r\nHình B.1 chỉ rõ các khu vực địa lý xác định\r\ncho truyền và điều phối các cảnh báo định vị sóng vô tuyến.
\r\n\r\nHình B.1: Các khu vực\r\nđịa lý xác định cho truyền bá và điều phối các cảnh báo định vị sóng vô tuyến
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nQuét\r\nchùm điểm của Inmarsat-B
\r\n\r\nPhần không gian Inmarsat thế hệ thứ 3 mang lưu\r\nlượng chủ yếu trong các chùm điểm. Mỗi chùm điểm cung cấp dịch vụ chỉ cho phần\r\nbề mặt trái đất nhìn thấy được từ vệ tinh liên quan.
\r\n\r\nKết quả là các trạm mặt đất đặt trên tàu\r\n(SES) Inmarsat-B phải có khả năng xác định được chùm điểm nào là thích hợp tại\r\nvị trí địa lý hiện tại của SES. Quá trình này gọi là "Lựa chọn chùm\r\nđiểm".
\r\n\r\nLựa chọn chùm điểm được thực hiện khi SES đo\r\n(với giãn cách thích hợp không nhỏ hơn 2 h) độ lớn tín hiệu phát pilot trong\r\nmỗi chùm điểm trong khu vực đại dương mà tàu đang định vị.
\r\n\r\nTrong quá trình lựa chọn chùm điểm (cũng như\r\ntrong bất kỳ thời điểm nào mà SES đang thực hiện truyền lưu lượng), do SES chỉ\r\ncó một máy thu nên nó không thể nhận bất kỳ cuộc gọi từ bờ nào, kể cả cuộc gọi\r\nưu tiên cứu nạn.
\r\n\r\nTuy nhiên, việc phát các cuộc gọi ưu tiên cứu\r\nnạn từ tàu, và việc thu đáp ứng từ bờ sẽ không bị ảnh hưởng do việc phát các\r\nyêu cầu tiếp nhận ưu tiên cứu nạn sẽ làm cho quá trình lựa chọn chùm điểm dừng\r\ntrong 6 h tiếp theo.
\r\n\r\nTổng thời gian mà SES không thể nhận được tín\r\nhiệu ưu tiên cứu nạn từ bờ do quá trình lựa chọn chùm điểm phụ thuộc vào nhiều\r\nyếu tố phức tạp (ví dụ như số lượng các chùm điểm bao phủ hoàn toàn hoặc một\r\nphần vị trí địa lý hiện tại của SES), nhưng sẽ không vượt quá 12 phút trong một\r\nngày (tương đương với độ khả dụng là 99,2%) cho phần không gian Inmarsat thế hệ\r\nthứ ba. Mỗi chu trình không khả dụng (do lựa chọn chùm điểm) điển hình sẽ là 1\r\nphút.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ITU: 1997, Radio Regulation
\r\n\r\n[2] ITU-R SM.329-7: 1997, Spurious\r\nemissions
\r\n\r\n[3] IMO International Convention for the\r\nSafety of Life at Sea (SOLAS) 1974, as amended
\r\n\r\n[4] IMO Resolution A.694: 1991, General\r\nrequirements for ship borne radio equipment forming part of the Global Maritime\r\nDistress and Safety System (GMDSS) and for electronic navigationa aids
\r\n\r\n[5] IMO Resolution A.808: 1995, Resolution\r\nA.808:1995, Performance standards for ship earth stations capable of two-way\r\ncommunications
\r\n\r\n[6] IMO MSC Circular 862:1998, Clarifications\r\nof certain requirements in IMO performance standards for GMDSS equipment
\r\n\r\n[7] IEC 91097-10: 1999: Inmarsat-B ship\r\nearth station equipment - Operational and performance requirements, methods of\r\ntesting and required test results
\r\n\r\n[8] IEC 60945: 1996, Maritime navigation\r\nand radiocommunication equipment and systems - General requirements - Methods\r\nof testing and required test results
\r\n\r\n[9] IEC 61162-1: 1995, Maritime navigation\r\nand radiocommunication equipment and systems-– Digital interfaces - Part 1:\r\nSingle talker and multiple listeners
\r\n\r\n[10] Inmarsat: 1997, Inmarsat-B system\r\ndefinition manual (SDM) - Issue 3.0 including change note CN 13 - technical\r\nperformance requirements (module 2, part I) and type approval procedures\r\n(module 2, part II)
\r\n\r\n[11] Inmarsat: 1997, Inmarsat-B design and\r\ninstallation guidelines (DIGs).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-247:2006 về thiết bị trạm mặt đất Inmarsat – B sử dụng trên tàu biển – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-247:2006 về thiết bị trạm mặt đất Inmarsat – B sử dụng trên tàu biển – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-247:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-09-05 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |