THIẾT\r\nBỊ VÔ TUYẾN NGHIỆP DƯ
\r\n\r\n\r\n\r\nRADIO AMATEUR\r\nEQUIPMENT
\r\n\r\nTECHNICAL\r\nREQUIREMENTS
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ......................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng ..........................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu tham chiếu chuẩn ............................................................................................
\r\n\r\n3. Định nghĩa, kí hiệu và chữ viết tắt ................................................................................
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa ...................................................................................................................
\r\n\r\n3.2 Chữ viết tắt .................................................................................................................
\r\n\r\n3.3 Ký hiệu ........................................................................................................................
\r\n\r\n4. Tiêu chuẩn kỹ thuật ......................................................................................................
\r\n\r\n4.1 Điều kiện môi trường ...................................................................................................
\r\n\r\n4.2 Các yêu cầu kỹ thuật ....................................................................................................
\r\n\r\n5. Đo kiểm các yêu cầu kỹ thuật .......................................................................................
\r\n\r\n5.1 Điều kiện khi đo kiểm ...................................................................................................
\r\n\r\n5.2 Phương pháp đo, vị trí đo kiểm và sơ đồ\r\ncác phép đo sử dụng trường bức xạ .............
\r\n\r\n5.3 Các phép đo vô tuyến thiết yếu ....................................................................................
\r\n\r\n5.4 Các yêu cầu đo kiểm khác ...........................................................................................
\r\n\r\nTài liệu tham khảo ...........................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 244: 2006 “Thiết\r\nbị vô tuyến nghiệp dư - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng trên cơ sở chấp\r\nthuận áp dụng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETSI EN 301 783-1 của Viện\r\nTiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 244: 2006 do Viện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ\r\nvà được ban hành theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25 tháng 7 năm 2006\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 244: 2006 được ban hành\r\nsong ngữ (tiếng Anh và tiếng Việt). Trong trường hợp có tranh chấp về cách hiểu\r\ndo biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ VÔ TUYẾN\r\nNGHIỆP DƯ
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị vô tuyến\r\nnghiệp dư được quy định trong Điều 1, định nghĩa 56 của Thể lệ Vô tuyến quốc tế\r\nvà có sản phẩm trên thị trường.
\r\n\r\nTiêu chuẩn làm cơ sở cho việc chứng nhận hợp\r\nchuẩn thiết bị vô tuyến nghiệp dư.
\r\n\r\n2. Tài liệu tham\r\nchiếu Chuẩn
\r\n\r\nETSI EN 301 783-1 V1.1.1 (2000-09): “Electromagnetic\r\ncompatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Land Mobile Service; Commercially\r\navailable amateur radio equipment; Part 1: Technical characteristics and\r\nmethods of measurement”.
\r\n\r\n3. Định nghĩa, ký\r\nhiệu và chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nThiết bị trạm gốc: Thiết bị vô tuyến\r\nnghiệp dư được cấp nguồn từ mạng điện AC công cộng (trực tiếp hoặc gián tiếp\r\nqua bộ chuyển AC/DC).
\r\n\r\nĐộ nhạy khả dụng cực đại: Mức tín hiệu RF tối\r\nthiểu ở đầu vào máy thu mà vẫn đảm bảo tỷ lệ SINAD tương tự hoặc tỷ lệ lỗi bit\r\nquy định, hoặc các số đo chất lượng đầu ra quy định khác liên quan đến mức tín\r\nhiệu đầu vào.
\r\n\r\nThiết bị di động: Tất cả thiết bị vô\r\ntuyến nghiệp dư được cấp nguồn từ nguồn điện trên phương tiện giao thông.
\r\n\r\nPhát xạ giả: Các phát xạ trên một\r\ntần số hoặc trên nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng cần thiết và mức của nó có\r\nthể được giảm xuống mà vẫn không ảnh hưởng đến việc truyền dẫn thông tin. Các\r\nphát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên\r\nđiều chế và các sản phẩm do đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài\r\nbăng.
\r\n\r\nCác phát xạ ngoài băng: Các phát xạ ở một\r\ntần số hoặc nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng cần thiết, do quá trình điều\r\nchế tạo ra, nhưng không bao gồm các phát xạ giả.
\r\n\r\nPhát xạ không mong muốn: Bao gồm các phát xạ\r\ngiả và các phát xạ ngoài băng.
\r\n\r\nCổng: Một giao diện của thiết bị với môi trường\r\nđiện từ bên ngoài. Bất kỳ điểm kết nối nào trên thiết bị sử dụng để nối cáp tới\r\nhoặc từ thiết bị đó đều được gọi là một cổng (xem hình dưới).
\r\n\r\nCổng vỏ thiết bị: Đường bao của thiết\r\nbị mà thông qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hoặc tác động.
\r\n\r\nThiết bị xách tay: Tất cả thiết bị vô\r\ntuyến nghiệp dư được cấp nguồn từ ắc quy bên trong (và/hoặc) bên ngoài.
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường: Các điều kiện môi\r\ntrường mà thiết bị phải đảm bảo hoạt động tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\n3.2 Chữ viết tắt
\r\n\r\nEMC Tương thích điện từ trường
\r\n\r\nLV Điện áp thấp
\r\n\r\nBER Tỷ lệ lỗi bit
\r\n\r\nDSB-SC Song biên triệt sóng mang
\r\n\r\nemf Sức điện động
\r\n\r\nESD Phóng tĩnh điện
\r\n\r\nEUT Thiết bị được đo kiểm
\r\n\r\nLISN Mạch ổn định trở kháng đường\r\ndây
\r\n\r\nPEP Công suất đường bao đỉnh
\r\n\r\nRF Tần số vô tuyến
\r\n\r\nSSB Đơn biên
\r\n\r\n3.3 Ký hiệu
\r\n\r\nFb Độ rộng dải quá độ
\r\n\r\nFc Tần số trung tâm độ rộng\r\nbăng tần cần thiết của máy phát
\r\n\r\nFn Độ rộng băng cần thiết
\r\n\r\nHF Tần số cao
\r\n\r\nSINAD Tỷ số tín hiệu + Tạp âm +\r\nMéo/Tạp âm + Méo
\r\n\r\nVHF Tần số rất cao
\r\n\r\nUHF Tần số cực cao
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Điều kiện môi trường
\r\n\r\nNhà cung cấp thiết bị phải công bố điều kiện\r\nmôi trường hoạt động của thiết bị. Thiết bị phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật\r\ncủa tiêu chuẩn này khi hoạt động trong phạm vi giới hạn của điều kiện môi\r\ntrường.
\r\n\r\n4.2 Các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.2.1 Phát xạ dẫn không mong muốn
\r\n\r\n4.2.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nLà những phát xạ từ cổng ăng ten của thiết bị\r\nở trạng thái thu (hoặc chờ phát), hoặc bất kỳ phát xạ nào nằm ngoài băng tần\r\nloại trừ của độ rộng băng cần thiết ở trạng thái phát.
\r\n\r\n4.2.1.2 Giới hạn
\r\n\r\nBảng 1: Cổng ăng ten\r\nở trạng thái phát
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đo kiểm \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n 0,15 MHz đến 1,7\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -60\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,7 MHz đến 35 MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -40\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 MHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n -40 đến -60 dBc\r\n hoặc \r\n-36 dBm Lấy giá trị\r\n cao hơn \r\n | \r\n \r\n (Chú ý 1) \r\n | \r\n
\r\n 50 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -60\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n -30 dBm hoặc -50\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n (Chú ý 2) \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1: Các giới hạn tính theo dBc giảm\r\n tuyến tính theo loga của tần số trong dải từ 35 MHz đến 50 MHz. \r\nChú ý 2: Với phép đo ở các tần số lớn hơn 40\r\n GHz, không có các giới hạn đo kiểm nào được quy định. \r\n | \r\n
Khi các giới hạn được tính theo dBc, mức tham\r\nchiếu là PEP đầu ra RF cực đại của máy phát đo được ở cổng ăng ten.
\r\n\r\nBảng 2: Các giới hạn\r\ntại cổng ăng ten ở trạng thái thu hoặc chờ phát
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đo kiểm \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n 0,15 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -57 dBm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n > 1000 MHz \r\n | \r\n \r\n -47 dBm \r\n | \r\n \r\n (Chú ý) \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Với phép đo ở các tần số lớn hơn 40\r\n GHz, không có các giới hạn đo kiểm nào được quy định. \r\n | \r\n
4.2.2 Phát xạ bức xạ không mong muốn
\r\n\r\n4.2.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nLà những phát xạ từ vỏ thiết bị ở trạng thái\r\nphát, thu (hoặc chờ phát) hoặc bất kỳ phát
\r\n\r\nxạ nào nằm ngoài băng tần loại trừ của độ\r\nrộng băng cần thiết ở trạng thái phát.
\r\n\r\n4.2.2.2 Giới hạn
\r\n\r\nBảng 3: Các giới hạn\r\ntại cổng vỏ ở trạng thái phát
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đo kiểm \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz đến 35 MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -40\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 MHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n -40 đến -60 dBc\r\n hoặc -36 dBm \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n (Chú ý 1) \r\n | \r\n
\r\n 50 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -60\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n -30 dBm hoặc -50\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n (Chú ý 2) \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1: Giới hạn tính theo dBc tăng tuyến\r\n tính theo loga của tần số trong dải từ 35 MHz đến 50 MHz. \r\nChú ý 2: Với phép đo ở các tần số lớn hơn 40\r\n GHz, không có các giới hạn đo kiểm nào được quy định. \r\n | \r\n
Khi các giới hạn được tính theo dBc, mức tham\r\nchiếu là PEP đầu ra RF cực đại của máy phát được đo tại cổng ăng ten.
\r\n\r\nBảng 4: Các giới hạn\r\ntại cổng vỏ ở trạng thái thu hoặc chờ phát
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đo kiểm \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -57 dBm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n -47 dBm \r\n | \r\n \r\n (Chú ý) \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Với phép đo ở các tần số lớn hơn 40\r\n GHz, không có các giới hạn đo kiểm nào được quy định. \r\n | \r\n
4.2.3 Miễn nhiễm RF dẫn
\r\n\r\n4.2.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo này đánh giá khả năng hoạt động của\r\ncác máy thu, máy phát, máy thu phát, bộ chuyển đổi, bộ khuếch đại RF khi có\r\nnhiễu dẫn tần số vô tuyến tại cổng ăng ten máy thu.
\r\n\r\nPhép đo này áp dụng cho thiết bị trạm gốc,\r\nthiết bị di động, thiết bị xách tay và các thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nPhép đo này không áp dụng cho các bộ tiền\r\nkhuếch đại RF tạp âm thấp được nối trực tiếp với ăng ten.
\r\n\r\nThông thường, thiết bị phát vô tuyến nghiệp\r\ndư không được đặt cùng vị trí với các máy phát vô tuyến khác hoạt động trong\r\nphạm vi 10% tần số mang của nó, do đó sẽ không có xuyên điều chế giữa các máy\r\nphát. Vì vậy, việc đo kiểm khả năng miễn nhiễm tại cổng ăng ten máy phát là\r\nkhông cần thiết và không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.2.3.2 Giới hạn
\r\n\r\nBảng 5: Các giới hạn\r\nmiễn nhiễm RF dẫn
\r\n\r\n\r\n Môi trường \r\n | \r\n \r\n Dải tần hoạt động\r\n của EUT \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính của\r\n tín hiệu không mong muốn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn chất lượng \r\n | \r\n
\r\n Miễn nhiễm \r\nRF dẫn \r\n | \r\n \r\n < 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n80 \r\n0,15 – 1 000 \r\n | \r\n \r\n dBmV emf \r\n% AM (400 Hz) MHz \r\n | \r\n \r\n xem mục 5.4.1.1 \r\n | \r\n
\r\n > 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n80 \r\n0,15 – 1 000 \r\n | \r\n \r\n dBmV emf \r\n% AM (400 Hz) MHz \r\n | \r\n \r\n xem mục 5.4.1.1 \r\n | \r\n
5. Đo kiểm các yêu\r\ncầu kỹ thuật
\r\n\r\n5.1 Điều kiện khi đo kiểm
\r\n\r\n5.1.1 Các tần số đo kiểm EUT
\r\n\r\nPhải thực hiện đo kiểm với EUT được thiết lập\r\nở các tần số như sau:
\r\n\r\n- Thiết bị đơn băng: đo ở trung tâm của băng\r\ntần;
\r\n\r\n- Thiết bị song băng: đo ở trung tâm của cả\r\nhai băng tần;
\r\n\r\n- Thiết bị HF đa băng hoặc VHF/UHF đa băng:\r\nđo ở trung tâm của băng tần thấp nhất, băng tần chính giữa và băng tần cao\r\nnhất;
\r\n\r\n- Thiết bị kết hợp HF/VHF, HF/UHF hoặc\r\nHF/VHF/UHF: đo ở trung tâm của băng HF thấp nhất, trung tâm của băng HF chính\r\ngiữa, trung tâm của băng HF cao nhất, trung tâm của băng VHF/UHF thấp nhất,\r\ntrung tâm của băng VHF/UHF chính giữa và trung tâm của băng VHF/UHF cao nhất.
\r\n\r\n5.2 Phương pháp đo, vị trí đo kiểm và sơ đồ\r\ncác phép đo sử dụng trường bức xạ
\r\n\r\n5.2.1 Sử dụng các vị trí đo ngoài trời
\r\n\r\nVị trí đo ngoài trời phải tuân theo yêu cầu\r\ncủa CISPR 16-1 [5]. Vị trí chuẩn của mẫu đo phải cao hơn mặt sàn 1,5 m và được\r\nđỡ bằng cấu trúc không dẫn điện.
\r\n\r\n5.2.2 Vị trí đo thay thế sử dụng phòng đo RF\r\nkhông phản xạ
\r\n\r\nCác phép đo bức xạ có thể được thực hiện\r\ntrong phòng đo RF không phản xạ hoàn toàn mô phỏng môi trường EMC không gian tự\r\ndo.
\r\n\r\nPhòng đo phải tuân theo các đặc tính suy hao\r\nphản xạ như trong hình 2 [4]. Nếu sử dụng phòng đo này thì phải ghi lại trong\r\nbáo cáo đo.
\r\n\r\n5.3 Các phép đo vô tuyến thiết yếu
\r\n\r\n5.3.1 Các phát xạ dẫn không mong muốn
\r\n\r\n5.3.1.1 Phương pháp đo
\r\n\r\nEUT được kết cuối bằng tải không bức xạ và bộ\r\nsuy hao công suất theo chỉ tiêu của nhà sản xuất. Đầu ra của bộ suy hao công\r\nsuất được nối với máy thu đo. Máy thu đo (hoặc máy phân tích phổ) phải tuân\r\ntheo độ rộng băng và các yêu cầu của bộ tách sóng như trong phần sau đây.
\r\n\r\nEUT phải được điều chế sao cho đạt được PEP\r\nđầu ra cực đại (có thể bằng cả đơn âm (tone) hoặc đa âm, hoặc bằng dòng bit phù\r\nhợp, hoặc trong trường hợp các máy phát không truyền thoại tương tự hoặc số\r\nliệu, bằng đặc trưng điều chế như khi sử dụng bình thường). Khi các giới hạn về\r\nnhiệt không cho phép phát liên tục ở các điều kiện như vậy thì có thể thực hiện\r\ncác phép đo theo phương pháp chọn. Trong những trường hợp này, phương pháp đo\r\nphải được ghi lại trong báo cáo đo.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố về điều chế đo\r\nkiểm. Trong trường hợp điều chế thoại tương tự đối với máy phát đơn biên (SSB)\r\nhoặc song biên triệt sóng mang (DSB-SC), quá trình điều chế phải gồm hai tần số\r\ntín hiệu sin không có tần số hài liên quan. Trong trường hợp máy phát AM, phải\r\nsử dụng tín hiệu với độ sâu điều chế ở giá trị danh định. Trong trường hợp máy\r\nphát FM băng hẹp, quá trình điều chế phải gồm tần số thoại đơn có mức tín hiệu\r\nsao cho độ lệch phải là giá trị danh định được nhà sản xuất công bố.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị truyền số liệu, nhà\r\nsản xuất phải công bố chuỗi số liệu đo kiểm mà máy phát được điều chế. Chuỗi số\r\nliệu đo kiểm phải thỏa mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Các tín hiệu RF được tạo ra là như nhau\r\ntrong mỗi lần phát;
\r\n\r\n- Phát cách quãng theo thời gian;
\r\n\r\n- Các chuỗi phát có thể được lặp lại chính\r\nxác;
\r\n\r\n- Dạng tín hiệu phải thỏa mãn là số liệu được\r\nphát có tính ngẫu nhiên (để phân biệt với bất kỳ dãy mào đầu hoặc đồng bộ\r\nkhác);
\r\n\r\n- Độ sâu điều chế (hoặc độ lệch) phải đặc\r\ntrưng cho mục đích sử dụng thông thường của thiết bị.
\r\n\r\nVới một thiết bị, phải sử dụng cùng một chuỗi\r\nsố liệu đo kiểm cho tất cả các phép đo phát xạ.
\r\n\r\nNếu thiết bị được điều chế bởi các tín hiệu\r\nkhác với ở trên, quá trình điều chế phải đặc trưng cho trường hợp sử dụng bình\r\nthường. Trong tất cả các trường hợp, chi tiết về quá trình điều chế phải được\r\nghi lại trong báo cáo đo.
\r\n\r\nMáy thu đo phải được điều hưởng trên toàn bộ\r\ndải tần số đo và ở mỗi tần số phát hiện thấy thành phần giả thì phải ghi lại\r\nmức công suất là mức phát xạ giả dẫn đưa đến một tải xác định. Lặp lại các phép\r\nđo với EUT trong trạng thái chờ và trạng thái thu.
\r\n\r\nDải tần đo là từ 150 kHz đến 12,5 GHz hoặc 2xFc\r\n(Bảng 7) nếu lớn hơn 12,5 GHz (không bao gồm băng tần loại trừ cho các phát\r\nxạ). Nếu các phát xạ giả nằm trong khoảng -10 dB của giới hạn được quy định\r\ngiữa 1,5 và 4 GHz thì phải thực hiện tiếp phép đo tới 12,75 GHz. Nếu tần số\r\nhoạt động của EUT lớn hơn 6,375 GHz thì dải tần số đo phải được mở rộng bằng\r\nhai lần tần số hoạt động cực đại.
\r\n\r\nBảng 6: Các yêu cầu\r\nvề độ rộng băng
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng 6 dB \r\n | \r\n
\r\n 150 kHz đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 9 kHz đến 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz đến 120 kHz \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
Để nâng cao độ nhạy thu hoặc hạn chế phát xạ\r\nmong muốn ở bộ lọc thông dải của máy thu đo, độ rộng băng đo B có thể giảm\r\nxuống khi đo gần Fc. Khi sử dụng máy phân tích phổ hoặc dụng cụ tương tự để\r\nthực hiện đo, độ rộng băng đo có thể được giảm xuống để tăng độ nhạy đo. Công\r\nsuất đỉnh toàn phần của tất cả các phát xạ tạp trong độ rộng băng ở trên phải được\r\nsử dụng để xác định xem có thỏa mãn các yêu cầu hay không. Phải sử dụng bộ tách\r\nsóng đỉnh tuân theo CISPR 16-1 [5].
\r\n\r\nBảng 7: Băng tần loại\r\ntrừ đối với các phát xạ của máy phát
\r\n\r\n\r\n Độ rộng băng cần\r\n thiết của phát xạ \r\n | \r\n \r\n Băng tần loại trừ \r\n | \r\n \r\n Trung tâm băng tần\r\n loại trừ \r\n | \r\n
\r\n Fn < 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 3 Fn + Fb \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
\r\n Fn > 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 1,1 Fn + Fb \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\n- Fn = Độ rộng băng cần thiết của loại phát\r\nxạ mong muốn được định nghĩa trong Phụ lục 1 của Thể lệ vô tuyến điện (ITU RR)\r\n[1];
\r\n\r\n- Fb = 200 kHz trong dải tần thấp hơn 30 MHz;
\r\n\r\n- Fb = 2 MHz trong dải tần cao hơn 30 MHz;
\r\n\r\n- Fc = Tần số trung tâm độ rộng băng cần\r\nthiết của máy phát.
\r\n\r\n5.3.1.2 Giới hạn
\r\n\r\nỞ trạng thái phát, thiết bị phải tuân theo\r\ncác giới hạn trong mục 4.2.1.2, bảng 1.
\r\n\r\nỞ trạng thái thu và/hoặc chờ, thiết bị phải\r\ntuân theo các giới hạn trong mục 4.2.1.2, bảng 2.
\r\n\r\n5.3.2 Các phát xạ bức xạ không mong muốn
\r\n\r\n5.3.2.1 Phương pháp đo
\r\n\r\nCác phép đo phát xạ được thực hiện theo\r\nphương pháp thay thế.
\r\n\r\nĂng ten đo kiểm được sử dụng để thu bức xạ từ\r\nEUT. Ăng ten này được đặt trên một giá không dẫn điện sao cho có thể sử dụng\r\năng ten với cả phân cực đứng và phân cực ngang và có thể thay đổi được độ cao\r\nso với mặt sàn trong khoảng từ 1 đến 4 m. Tốt nhất nên sử dụng ăng ten đo kiểm\r\nlà ăng ten định hướng. Kích thước của ăng ten đo kiểm theo hướng đo không được\r\nvượt quá 20% của khoảng cách đo.
\r\n\r\nVới các phép đo bức xạ của EUT, ăng ten đo\r\nkiểm được nối với máy thu đo có khả năng điều hưởng tại bất kỳ tần số nào cần\r\nđo kiểm và có khả năng đo các mức tín hiệu tại đầu vào của nó.
\r\n\r\nTrong các phép đo thay thế, thiết bị cần đo\r\nđược thay bằng ăng ten thay thế và bộ tạo tín hiệu. Với các phép đo dưới 1 GHz,\r\năng ten thay thế phải là lưỡng cực nửa bước sóng cộng hưởng ở tần số cần đo\r\nkiểm hoặc lưỡng cực ngắn được hiệu chỉnh thành lưỡng cực nửa bước sóng. Với các\r\nphép đo nằm giữa 1 và 4 GHz, có thể sử dụng cả lưỡng cực nửa bước sóng hoặc bộ\r\nbức xạ loa. Với các phép đo trên 4 GHz thì phải sử dụng bộ bức xạ loa. Tâm của\r\năng ten này phải trùng với điểm tham chiếu của mẫu đo kiểm mà nó thay thế. Điểm\r\ntham chiếu này phải là tâm thể tích của mẫu khi ăng ten của nó được lắp trong\r\nvỏ máy hoặc điểm mà ăng ten ngoài nối với vỏ máy.
\r\n\r\nKhoảng các giữa điểm thấp nhất của ăng ten đo\r\nkiểm và mặt sàn không được nhỏ hơn 0,3 m.
\r\n\r\nThực tế cho thấy khoảng cách đo không phải là\r\nquan trọng và không ảnh hưởng nhiều đến các kết quả đo miễn là khoảng cách\r\nkhông được nhỏ hơn l/2 tại tần số đo và\r\ntuân theo các chỉ dẫn trong mục này. Các khoảng cách đo thường được sử dụng là\r\n3, 5, 10 và 30 m.
\r\n\r\nVới các tần số trên 1 GHz, có thể sử dung\r\nkhoảng cách đo ngắn hơn, miễn là lớn hơn năm lần kích thước cực đại của EUT,\r\ncủa ăng ten đo và của ăng ten thay thế đồng thời phải lớn hơn độ dài nửa bước\r\nsóng của tần số đo kiểm.
\r\n\r\nVị trí của cáp bổ trợ (cấp nguồn...) mà không\r\nđược tách riêng vì có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả đo. Để đảm bảo các kết\r\nquả đo, cáp và các dây dẫn của thiết bị bổ trợ nên được sắp xếp phía dưới mặt\r\nsàn.
\r\n\r\nEUT phải được đặt trên giá đỡ ở vị trí chuẩn\r\nvà ở trạng thái hoạt động.
\r\n\r\nĐầu tiên, ăng ten đo kiểm được đặt theo phân\r\ncực đứng. Sau đó ăng ten đo kiểm được điều chỉnh lên hoặc xuống trong dải độ\r\ncao xác định cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại.
\r\n\r\nXoay EUT 3600 xung quanh trục đứng\r\nđể thu được tín hiệu cực đại.
\r\n\r\nNếu cần thiết, ăng ten đo kiểm phải được điều\r\nchỉnh lên hoặc xuống một lần nữa cho đến khi tín hiệu đạt cực đại. Ghi lại mức\r\ntín hiệu này.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với phân cực ngang.
\r\n\r\nĂng ten thay thế phải thay cho EUT ở cùng một\r\nvị trí và với phân cực đứng. Tần số của bộ tạo tín hiệu được điều chỉnh tới tần\r\nsố cần kiểm tra.
\r\n\r\nLặp lại việc xoay và điều chỉnh độ cao để cực\r\nđại hóa tín hiệu thu được.
\r\n\r\nTín hiệu vào ăng ten thay thế được điều chỉnh\r\ntheo mức cho đến khi đạt được mức bằng hoặc có giá trị tương đối xác định trước\r\nso với mức dò được từ EUT trong máy thu đo.
\r\n\r\nLặp lại toàn bộ các bước đo với vị trí phân\r\ncực đứng của các ăng ten.
\r\n\r\nCông suất bức xạ bằng công suất của bộ tạo\r\ntín hiệu (đã được thay đổi theo mức tương đối nếu cần thiết và sau khi hiệu\r\nchỉnh theo tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và\r\năng ten thay thế).
\r\n\r\nDải tần đo là từ 30 MHz đến 12,5 GHz hoặc 2 x\r\nFc nếu lớn hơn 12,5 GHz (bao gồm cả băng tần loại trừ của máy phát). Nếu phát\r\nhiện các phát xạ tạp trong phạm vi -10 dB của giới hạn quy định nằm giữa 1,5 và\r\n4 GHz thì phải thực hiện tiếp phép đo tới 12,75 GHz. Nếu tần số hoạt động của\r\nEUT lớn hơn 6,375 GHz thì dải tần số đo phải mở rộng bằng hai lần tần số hoạt\r\nđộng cực đại.
\r\n\r\nBảng 8: Các yêu cầu\r\nvề độ rộng băng
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng 6 dB \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz đến 120 kHz \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
Để cải thiện độ nhạy thu hoặc hạn chế phát xạ\r\nmong muốn ở bộ lọc thông dải của máy thu đo khi đo gần Fc, có thể thực hiện\r\nphép đo phát xạ giả băng hẹp với độ rộng băng nhỏ hơn ở trên. Công suất đỉnh\r\ntoàn phần của tất cả các phát xạ giả trong độ rộng băng ở trên phải được sử\r\ndụng để xác định xem các yêu cầu có được thỏa mãn hay không. Phải sử dụng bộ\r\ntách sóng đỉnh tuân theo CISPR 16-1 [5].
\r\n\r\nBảng 9: Băng tần loại\r\ntrừ đối với các phát xạ của máy phát
\r\n\r\n\r\n Độ rộng băng cần\r\n thiết của phát xạ \r\n | \r\n \r\n Băng tần loại trừ \r\n | \r\n \r\n Trung tâm băng tần\r\n loại trừ \r\n | \r\n
\r\n Fn < 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 3 Fn + Fb \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
\r\n Fn > 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 1,1 Fn + Fb \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\n- Fn = Độ rộng băng cần thiết của loại phát\r\nxạ mong muốn được định nghĩa trong Phụ lục 1 của Thể lệ vô tuyến điện (ITU RR)\r\n[1];
\r\n\r\n- Fb = 200 kHz trong dải tần thấp hơn 30 MHz;
\r\n\r\n- Fb = 2 MHz trong dải tần cao hơn 30 MHz;
\r\n\r\n- Fc = Tần số trung tâm độ rộng băng cần\r\nthiết của máy phát.
\r\n\r\n5.3.2.2 Giới hạn
\r\n\r\nỞ trạng thái phát, thiết bị phải tuân theo\r\ncác giới hạn trong mục 4.2.2.2, bảng 3.
\r\n\r\nỞ trạng thái thu và/hoặc chờ, thiết bị phải\r\ntuân theo các giới hạn trong mục 4.2.2.2, bảng 4.
\r\n\r\n5.4 Các yêu cầu đo kiểm khác
\r\n\r\n5.4.1 Miễn nhiễm RF dẫn
\r\n\r\n5.4.1.1 Phương pháp đo
\r\n\r\nHai tín hiệu đầu vào được nối với máy thu qua\r\nmạng kết hợp.
\r\n\r\nNguồn tín hiệu đo kiểm được cấp cho máy thu\r\nphải có trở kháng với đầu vào máy thu là 50 W.\r\nYêu cầu này phải được thỏa mãn bất kể là một hoặc nhiều tín hiệu sử dụng mạng\r\nkết hợp được cấp đồng thời cho máy thu.
\r\n\r\nCác máy thu mà yêu cầu trở kháng nguồn khác\r\n50 W như nhà sản xuất\r\ncông bố, phải sử dụng bộ biến đổi trở kháng đặt giữa mạng kết hợp 50 W và đầu vào máy thu.
\r\n\r\nCác mức tín hiệu đo kiểm phải được biểu diễn\r\ntheo sức điện động (e.m.f.) tại đầu nối vào máy thu.
\r\n\r\nCác ảnh hưởng của bất kỳ sản phẩm xuyên điều\r\nchế và tạp âm sinh ra trong các nguồn tín hiệu đo kiểm phải là không đáng kể.
\r\n\r\nTín hiệu đo kiểm mong muốn (ở tần số danh\r\nđịnh của máy thu, với điều chế đo kiểm bình thường, xem bảng 10) phải được đưa\r\ntới đầu vào máy thu qua một đầu vào của mạng kết hợp với giá trị danh định cao\r\nhơn độ nhạy khả dụng cực đại của EUT (như nhà sản xuất công bố trong tài liệu\r\nsản phẩm) 60 dB (hoặc giá trị thấp hơn như nhà sản xuất công bố).
\r\n\r\nBảng 10: Tín hiệu đo\r\nkiểm
\r\n\r\n\r\n Chế độ \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Điều chế \r\n | \r\n
\r\n AM \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n % AM (1 kHz) \r\n | \r\n
\r\n FM \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n % độ lệch tần số\r\n cực đại cho phép (1 kHz) \r\n | \r\n
\r\n SSB \r\n | \r\n \r\n bù 1 kHz \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n Các chế độ khác \r\n | \r\n \r\n Như nhà sản xuất\r\n công bố \r\n | \r\n \r\n Như nhà sản xuất\r\n công bố \r\n | \r\n
Đối với thông tin tương tự (thoại):
\r\n\r\n- Khi có thể, phải điều chỉnh âm lượng máy\r\nthu để có công suất đầu ra danh định thấp nhất là 50% (như nhà sản xuất công\r\nbố), hoặc trong trường hợp điều chỉnh âm lượng theo bước thì phải chỉnh đến\r\nbước đầu tiên mà có công suất đầu ra đạt ít nhất là 50% công suất đầu ra danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nĐối với thông tin phi thoại:
\r\n\r\n- Các thiết bị điều chế phải được nhà sản\r\nxuất công bố.
\r\n\r\nViệc đo kiểm phải được thực hiện trong toàn\r\nbộ dải tần từ 150 kHz đến 1 GHz với các bước tần số tối đa là 1% tần số tức\r\nthời và không tính băng tần loại trừ.
\r\n\r\nBăng tần loại trừ của máy thu hoặc phần thu\r\ncủa máy phát được xác định theo các đặc tính của thiết bị.
\r\n\r\nTrong trường hợp các máy thu hoạt động trên\r\nmột tần số đơn cố định, băng tần loại trừ kéo dài từ âm 5% đến dương 5% của tần\r\nsố đơn cố định đó.
\r\n\r\nTrong trường hợp các máy thu hoạt động hoặc\r\ncó khả năng hoạt động trên một số tần số trong một băng tần hoạt động hẹp mà\r\nnhỏ hơn 20% của tần số trung tâm băng tần hoạt động, băng tần loại trừ là từ âm\r\n5% của tần số thấp nhất của băng tần hoạt động hẹp đến dương 5% của tần số cao\r\nnhất của băng tần đó.
\r\n\r\nTrong trường hợp các máy thu hoạt động hoặc\r\ncó khả năng hoạt động trên một số tần số trong một băng tần rộng, băng tần loại\r\ntrừ đối với mỗi tần số đo kiểm tín hiệu mong muốn phải từ âm 5% đến dương 5%\r\ncủa mỗi tần số đo kiểm tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\nPhép đo kiểm phải được thực hiện tại đầu nối\r\nvào của máy thu qua đầu vào thứ hai của mạng kết hợp.
\r\n\r\nViệc cấp các tín hiệu đo kiểm không được làm\r\ncho đầu ra máy thu giải điều chế bị:
\r\n\r\n- Giảm xuống thấp hơn 12dB SINAD đối với\r\nthiết bị thoại tương tự; hoặc
\r\n\r\n- Giảm xuống thấp hơn 80% của thông lượng số\r\nliệu gốc đối với thiết bị phi thoại; hoặc
\r\n\r\n- Giảm xuống mức được nhà sản xuất công bố\r\nđối với loại tín hiệu truyền.
\r\n\r\nCác đáp ứng tạp rời rạc phải được bỏ qua.
\r\n\r\n5.4.1.2 Giới hạn
\r\n\r\nThiết bị phải tuân theo các giới hạn trong\r\nmục 4.2.3.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ITU Radio Regulations (Edition of 2004).
\r\n\r\n[2] The amateur radio regulations of Vietnam.
\r\n\r\n[3] ETSI ETS 300 684 ed.1 (1997-01): Radio\r\nEquipment and Systems (RES); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for\r\ncommercially available amateur radio equipment.
\r\n\r\n[4] EN 50147 (all parts): “Anechoic\r\nchambers”.
\r\n\r\n[5] CISPR 16-1: “Specification for radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1: Radio\r\ndisturbance and immunity measuring apparatus”.
\r\n\r\n[6] Directive 98/34/EC of the European Parliament\r\nand of the Council of 22 June 1998 laying down a procedure for the provision of\r\ninformation in the field of technical standards and regulations.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-244:2006 về thiết bị vô tuyến nghiệp dư – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-244:2006 về thiết bị vô tuyến nghiệp dư – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-244:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-07-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |