Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệuTCN68-228:2004
Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Cơ quanBộ Bưu chính Viễn thông
Ngày ban hành29/07/2004
Người kýĐã xác định
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Tiêu chuẩn ngành TCN 68-228:2004 về dịch vụ điện thoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS - Tiêu chuẩn chất lượng do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành

Value copied successfully!
Số hiệuTCN68-228:2004
Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Cơ quanBộ Bưu chính Viễn thông
Ngày ban hành29/07/2004
Người kýĐã xác định
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\ntcn 68 - 228: 2004\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN\r\nNGÀNH

\r\n\r\n

TCN 68 -\r\n228: 2004

\r\n\r\n

DỊCH\r\nVỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VÔ TUYẾN NỘI THỊ CÔNG CỘNG PHS

\r\n\r\n

TIÊU\r\nCHUẨN CHẤT LƯỢNG

\r\n\r\n

Telephone service on\r\nthe phs system

\r\n\r\n

Quality of service\r\nstandard

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

MỤC LỤC

\r\n\r\n

Lời nói đầu ............................................................................................................................

\r\n\r\n

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng ...........................................................................................

\r\n\r\n

2. Các chữ viết tắt, định nghĩa và khái niệm............................................................................

\r\n\r\n

2.1. Chữ viết tắt.......................................................................................................................

\r\n\r\n

2.2. Định nghĩa ........................................................................................................................

\r\n\r\n

2.3. Khái niệm .........................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ.................................................................................................

\r\n\r\n

A. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật ...............................................................................................

\r\n\r\n

3.1. Độ khả dụng của mạng......................................................................................................

\r\n\r\n

3.2. Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công............................................................................

\r\n\r\n

3.3. Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi...........................................................................................................

\r\n\r\n

3.4. Chất lượng thoại ...............................................................................................................

\r\n\r\n

3.5. Tỷ lệ phủ sóng ngoài trời...................................................................................................

\r\n\r\n

3.6. Độ chính xác ghi cước.......................................................................................................

\r\n\r\n

3.7. Độ chính xác tính cước và lập hoá đơn ..............................................................................

\r\n\r\n

B. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ

\r\n\r\n

3.8. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng\r\ndịch vụ.................................................................

\r\n\r\n

3.9. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng.................................................................................................

\r\n\r\n

Phụ lục (Quy định): Mẫu lấy ý kiến khách\r\nhàng........................................................................

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

LỜI NÓI ĐẦU

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-228: 2004 “Dịch vụ\r\nđiện thoại trên mạng vô tuyến nội  thị  công cộng PHS - Tiêu chuẩn chất lượng”\r\nđược xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của Liên minh Viễn thông Quốc tế\r\n(ITU), Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI), có tham khảo tiêu chuẩn của\r\nmột số nước trong khu vực và kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng cung cấp\r\ndịch vụ tại Việt Nam.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-228: 2004 do Cục Quản\r\nlý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin biên soạn theo đề\r\nnghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số\r\n33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-228: 2004 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI\r\nTRÊN MẠNG VÔ TUYẾN NỘI THỊ CÔNG CỘNG PHS

\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

\r\n\r\n

(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)

\r\n\r\n

1. Phạm vi và đối\r\ntượng áp dụng

\r\n\r\n

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu\r\nchất lượng cho dịch vụ điện thoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS.

\r\n\r\n

1.2. Tiêu chuẩn này là cơ sở để Cơ quan quản\r\nlý Nhà nước thực hiện việc quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng vô\r\ntuyến nội thị công cộng PHS do các doanh nghiệp (như được định nghĩa tại mục\r\n2.2.1) cung cấp theo các quy định của Chính phủ và của Bộ Bưu chính, Viễn thông\r\nvề quản lý chất lượng dịch vụ.

\r\n\r\n

2. Các chữ viết tắt,\r\nđịnh nghĩa và khái niệm

\r\n\r\n

2.1. Chữ viết tắt

\r\n\r\n

DNCCDV    Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện\r\nthoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS

\r\n\r\n

CLDV   Chất lượng dịch vụ

\r\n\r\n

D          Độ khả dụng của mạng

\r\n\r\n

PHS     Hệ thống điện thoại cầm tay cá nhân

\r\n\r\n

ARIB     Tổ chức Công nghiệp vô tuyến và Thương\r\nmại Nhật Bản

\r\n\r\n

ITU-T     Liên minh Viễn thông Quốc tế - Lĩnh\r\nvực Tiêu chuẩn hóa Viễn thông

\r\n\r\n

2.2. Định nghĩa

\r\n\r\n

2.2.1. DNCCDV: Doanh nghiệp được Bộ Bưu\r\nchính, Viễn thông cấp phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trên\r\nmạng vô tuyến nội thị công cộng PHS.

\r\n\r\n

2.2.2. Khách hàng: Người sử dụng dịch vụ điện\r\nthoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS do DNCCDV cung cấp.

\r\n\r\n

2.2.3. Chuyên gia: Những cá nhân khách quan,\r\ncó kinh nghiệm trong lĩnh vực âm học hoặc lĩnh vực đánh giá chất lượng điện\r\nthoại do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định để đánh giá chất lượng thoại trong\r\nmạng vô tuyến nội thị công cộng PHS.

\r\n\r\n

2.3. Khái niệm

\r\n\r\n

2.3.1 Nội thị

\r\n\r\n

Khái niệm “nội thị” được sử dụng trong tiêu\r\nchuẩn này bao gồm:

\r\n\r\n

- Các quận của thành phố trực thuộc trung\r\nương;

\r\n\r\n

- Các phường của thành phố trực thuộc tỉnh;

\r\n\r\n

- Các phường của thị xã.

\r\n\r\n

2.3.2 Chất lượng dịch vụ

\r\n\r\n

Chất lượng dịch vụ là kết quả tổng hợp của\r\ncác chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ\r\nđó.

\r\n\r\n

2.3.3 Cuộc gọi được thiết lập thành công

\r\n\r\n

Cuộc gọi được thiết lập thành công là cuộc\r\ngọi mà khi quay số thuê bao chủ gọi nhận được tín hiệu cho biết đúng trạng thái\r\ncủa thuê bao bị gọi.

\r\n\r\n

2.3.4 Cuộc gọi bị rơi

\r\n\r\n

Cuộc gọi bị rơi là cuộc gọi đã được thiết lập\r\nnhưng bị mất giữa chừng mà nguyên nhân là do mạng vô tuyến nội thị công cộng\r\nPHS.

\r\n\r\n

2.3.5 Vùng phủ sóng

\r\n\r\n

Vùng phủ sóng của một DNCCDV là vùng mà trong\r\nđó mức tín hiệu tối thiểu thu được là 16 dBmV.

\r\n\r\n

2.3.6  Các khái niệm định tính khi lấy ý kiến\r\nkhách hàng:

\r\n\r\n

- Tiếng vọng: Người đàm thoại nghe được tiếng\r\ncủa chính mình vọng lại;

\r\n\r\n

- Tiếng trung thực: Người đàm thoại nhận biết\r\nđược giọng của người đối thoại qua âm sắc (tiếng không bị méo), không phải qua\r\ncách nói;

\r\n\r\n

- Xuyên âm: Những âm thanh cảm nhận được (có\r\nthể hiểu được hoặc không hiểu được) trong khi đàm thoại xuất phát từ thiết bị\r\nđầu cuối khác do mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS gây ra;

\r\n\r\n

- Nhiễu: Những tiếng rít, ù, lạo xạo nghe\r\nthấy trong quá trình đàm thoại, không phải là tiếng ồn ngoại cảnh.

\r\n\r\n

2.3.7 Phương pháp xác định

\r\n\r\n

Phương pháp xác định là các phương pháp đánh\r\ngiá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được Cơ quan quản lý nhà nước\r\nvà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ áp dụng trong việc đo kiểm để báo cáo, kiểm\r\ntra, giám sát chất lượng dịch vụ, thanh tra và xử lý vi phạm.

\r\n\r\n

Trong tiêu chuẩn này, mỗi chỉ tiêu chất lượng\r\nđược quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau. Việc đánh giá sự\r\nphù hợp tiêu chuẩn có thể được thực hiện bằng bất kỳ phương pháp nào. Nếu một\r\nchỉ tiêu được đánh giá cùng lúc bằng các phương pháp khác nhau thì chỉ tiêu đó\r\nchỉ được coi là phù hợp tiêu chuẩn khi kết quả đánh giá của tất cả các phương\r\npháp đã sử dụng đều phù hợp tiêu chuẩn.

\r\n\r\n

3. Chỉ tiêu chất\r\nlượng dịch vụ

\r\n\r\n

A. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật

\r\n\r\n

3.1 Độ khả dụng của mạng

\r\n\r\n

Khái niệm: Độ khả dụng của mạng là tỷ lệ thời\r\ngian (D) trong đó mạng sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Trong đó

\r\n\r\n

Tr : Thời gian xác định độ khả\r\ndụng của mạng;

\r\n\r\n

Tf : Thời gian mạng có sự cố thuộc\r\ntrách nhiệm DNCCDV và được tính theo công thức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

N: Tổng số lần xảy ra sự cố mạng trong thời\r\ngian xác định độ khả dụng;

\r\n\r\n

Ri : Tổng số kênh thoại của mạng\r\nvô tuyến nội thị công cộng PHS tại thời điểm xảy ra sự cố mạng thứ i;

\r\n\r\n

ri : Số kênh thoại bị mất liên lạc\r\ntrong sự cố mạng thứ i;

\r\n\r\n

ti : Thời gian của sự cố mạng thứ\r\ni.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: D ³\r\n97%.

\r\n\r\n

Phương pháp xác định:

\r\n\r\n

- Thống kê toàn bộ các sự cố trong thời gian\r\nxác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng ít nhất là 03 tháng.

\r\n\r\n

3.2. Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công

\r\n\r\n

Khái niệm: Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành\r\ncông là chỉ tiêu chất lượng trong nội bộ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS.

\r\n\r\n

Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công được\r\nxác định bằng tỷ số giữa số cuộc gọi được thiết lập thành công trên tổng số\r\ncuộc gọi trong nội bộ mạng vô tuyến nội thị công cộng  PHS.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành\r\ncông trong nội bộ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS ³ 85%.

\r\n\r\n

Phương pháp xác định:

\r\n\r\n

- Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi mô\r\nphỏng cần thiết ít nhất là 1000 cuộc thực hiện trong nội bộ mạng vô tuyến nội\r\nthị công cộng PHS, trong vùng phủ sóng và với tốc độ di chuyển không quá 30\r\nkm/h;

\r\n\r\n

- Giám sát bằng thiết bị bên ngoài: Số lượng\r\ncuộc gọi giám sát cần thiết ít nhất là 1000 cuộc trong nội bộ mạng vô tuyến nội\r\nthị công cộng PHS;

\r\n\r\n

- Giám sát bằng các tính năng sẵn có của\r\nmạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ các cuộc gọi trong nội bộ\r\nmạng vô tuyến nội thị công cộng PHS trong một tuần.

\r\n\r\n

3.3. Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi

\r\n\r\n

Khái niệm: Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi là chỉ tiêu\r\nchất lượng trong nội bộ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS và áp dụng cho cả\r\nmáy cầm tay và máy đặt cố định.

\r\n\r\n

Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi được xác định bằng tỷ\r\nsố giữa số cuộc gọi bị rơi trên tổng số cuộc gọi được thiết lập thành công\r\ntrong nội bộ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi £ 9%.

\r\n\r\n

Phương pháp xác định:

\r\n\r\n

- Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi mô\r\nphỏng cần thiết ít nhất là 1000 cuộc thực hiện trong nội bộ mạng vô tuyến nội\r\nthị công cộng PHS, trong vùng phủ sóng và với tốc độ di chuyển không quá 30\r\nkm/h. Độ dài cuộc gọi lấy mẫu trong khoảng từ 01 đến 03 phút;

\r\n\r\n

- Giám sát bằng thiết bị bên ngoài: Số lượng\r\ncuộc gọi giám sát cần thiết ít nhất là 1000 cuộc trong nội bộ mạng vô tuyến nội\r\nthị công cộng PHS;

\r\n\r\n

- Giám sát bằng các tính năng sẵn có của\r\nmạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ các cuộc gọi trong nội bộ\r\nmạng vô tuyến nội thị công cộng PHS trong một tuần.

\r\n\r\n

3.4. Chất lượng thoại

\r\n\r\n

Khái niệm: Chất lượng thoại là chỉ số tích hợp\r\ncủa chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại trong nội bộ mạng vô tuyến nội\r\nthị công cộng PHS và được xác định bằng cách cho điểm trung bình theo thang\r\nđiểm từ 1 đến 5 tương ứng như sau:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Điểm số

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chất lượng thoại

\r\n
\r\n

Rất tốt

\r\n
\r\n

Tốt

\r\n
\r\n

Trung bình

\r\n
\r\n

Xấu

\r\n
\r\n

Rất xấu

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

Việc đánh giá chất lượng thoại có thể thực\r\nhiện theo phương pháp khách quan theo khuyến nghị ITU-T P.861 và  P.862, hoặc\r\ntheo phương pháp chủ quan: lấy ý kiến khách hàng về chất lượng thoại; lấy ý\r\nkiến chuyên gia về chất lượng thoại.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: ít nhất 90% cuộc gọi (ý kiến đánh\r\ngiá) đạt mức từ 3 điểm trở lên.

\r\n\r\n

Phương pháp xác định:

\r\n\r\n

- Phương pháp khách quan: Số lượng cuộc gọi\r\nlấy mẫu ít nhất là 1000 cuộc trong nội bộ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS\r\nvà với tốc độ di chuyển không quá 30 km/h.

\r\n\r\n

- Lấy ý kiến khách hàng: Số khách hàng lấy ý\r\nkiến tối thiểu là 1% tổng số khách hàng. Mẫu lấy ý kiến khách hàng qua thư, thư\r\nđiện tử, fax hoặc điện thoại được quy định tại phụ lục.

\r\n\r\n

- Lấy ý kiến chuyên gia: Số chuyên gia cần\r\nlấy ý kiến ít nhất là 30 chuyên gia. Mỗi chuyên gia chỉ được đưa ra ý kiến của\r\nmình sau khi thực hiện 30 cuộc gọi thành công.

\r\n\r\n

3.5. Tỷ lệ phủ sóng ngoài trời

\r\n\r\n

Khái niệm: Tỷ lệ phủ sóng ngoài trời là tỷ lệ\r\nkhu vực nội thị đo ở điều kiện ngoài trời nằm trong vùng phủ sóng trên toàn bộ\r\nkhu vực được khảo sát.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: Tỷ lệ phủ sóng ngoài trời đạt trên\r\n90%.

\r\n\r\n

Phương pháp xác định:

\r\n\r\n

Đo mức tín hiệu thu: Thực hiện phép đo trên\r\nít nhất 50% các đường phố trong khu vực nội thị với tốc độ di chuyển không quá\r\n30 km/h.

\r\n\r\n

3.6. Độ chính xác ghi cước

\r\n\r\n

3.6.1 Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai

\r\n\r\n

Khái niệm: Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai là tỷ\r\nsố giữa số cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số cuộc gọi.

\r\n\r\n

Cuộc gọi bị ghi cước sai bao gồm:

\r\n\r\n

- Những cuộc gọi ghi cước nhưng không có\r\nthực;

\r\n\r\n

- Cuộc gọi có thực nhưng không ghi cước;

\r\n\r\n

- Cuộc gọi ghi sai số chủ gọi và/hoặc số bị\r\ngọi;

\r\n\r\n

- Những cuộc gọi được ghi cước có độ dài sai\r\nso với độ dài đàm thoại thực;

\r\n\r\n

- Những cuộc gọi được ghi cước có thời gian\r\nbắt đầu sai  ± 9 giây so với thời điểm thực lấy theo đồng hồ chuẩn quốc gia.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai £ 0,1% tổng số cuộc gọi.

\r\n\r\n

3.6.2 Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước\r\nsai

\r\n\r\n

Khái niệm: Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước\r\nsai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi sai của các cuộc gọi bị\r\nghi cước sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: Tỷ lệ ghi cước sai về thời gian đàm\r\nthoại £ 0,1%.

\r\n\r\n

Phương pháp xác định (cho cả chỉ tiêu\r\n3.6.1 và 3.6.2)

\r\n\r\n

- Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi mô\r\nphỏng cần thiết ít nhất là 1000 cuộc có độ dài khác nhau từ 01 đến 06 phút và\r\ntheo các hướng khác nhau: Trong nội bộ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS;

\r\n\r\n

Từ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS của\r\nDNCCDV sang các mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS khác;

\r\n\r\n

Từ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS của\r\nDNCCDV sang mạng điện thoại công cộng;

\r\n\r\n

Từ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS của\r\nDNCCDV sang mạng di động mặt đất công cộng.

\r\n\r\n

- Giám sát bằng thiết bị bên ngoài: Số lượng\r\ncuộc gọi lấy mẫu cần thiết tối thiểu là 1000 cuộc gọi.

\r\n\r\n

3.7. Độ chính xác tính cước và lập hóa đơn

\r\n\r\n

Khái niệm: Việc tính cước và lập hóa đơn phải\r\nđảm bảo chính xác, đúng địa chỉ, thời gian sử dụng, loại hình dịch vụ và có hóa\r\nđơn rõ ràng.

\r\n\r\n

DNCCDV phải lưu trữ số liệu gốc tính cước\r\ntrong vòng tối thiểu 180 ngày và cung cấp hóa đơn kèm theo bản kê chi tiết cuộc\r\ngọi bao gồm: số thuê bao bị gọi, ngày, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc,\r\ncước phí từng cuộc nếu khách hàng có yêu cầu.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: Số cuộc gọi bị tính cước hoặc lập hóa\r\nđơn sai £ 0,01% tổng số cuộc\r\ngọi.

\r\n\r\n

Phương pháp xác định:

\r\n\r\n

- Thống kê: So sánh ít nhất 10.000 cuộc gọi\r\nđược tính cước lập hóa đơn với số liệu ghi cước.

\r\n\r\n

B. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ

\r\n\r\n

3.8. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng\r\ndịch vụ

\r\n\r\n

3.8.1 Tiếp nhận khiếu nại

\r\n\r\n

Khái niệm: Khi nhận được đơn khiếu nại của khách\r\nhàng, DNCCDV phải xem xét và có văn bản hồi âm cho khách hàng về việc nhận được\r\nđơn khiếu nại.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: DNCCDV phải xem xét và có văn bản hồi\r\nâm trong thời hạn 48 giờ cho 100% khách hàng khiếu nại kể từ thời điểm tiếp\r\nnhận khiếu nại.

\r\n\r\n

Phương pháp xác định:

\r\n\r\n

- Thống kê: Thống kê việc hồi âm cho toàn bộ\r\nkhiếu nại trong thời gian tối thiểu là 03 tháng.

\r\n\r\n

3.8.2 Tỷ lệ khiếu nại

\r\n\r\n

Khái niệm: Khiếu nại của khách hàng về chất\r\nlượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng được báo cho DNCCDV bằng đơn\r\nkhiếu nại.

\r\n\r\n

Số liệu về khiếu nại của khách hàng phải được\r\nlưu trữ trong thời gian ít nhất là 01 năm.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về\r\nchất lượng dịch vụ không được vượt quá 01 khiếu nại trên 100 khách hàng trong\r\n01 năm.

\r\n\r\n

Phương pháp xác định: Thống kê toàn bộ\r\nkhiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ.

\r\n\r\n

3.9. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng

\r\n\r\n

Khái niệm: DNCCDV phải tổ chức cung cấp các dịch\r\nvụ hỗ trợ khách hàng như: giải đáp thắc mắc, hướng dẫn sử dụng, cung cấp thông\r\ntin liên quan... và thông báo cho khách hàng trụ sở, số điện thoại, fax dịch vụ\r\nhỗ trợ khách hàng.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu: Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ\r\nkhách hàng là 24/24 giờ trong ngày.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC

\r\n\r\n

(Quy định)

\r\n\r\n

MẪU\r\nLẤY Ý KIẾN KHÁCH HÀNG

\r\n\r\n

1. Mẫu gửi qua thư, thư điện tử hoặc fax:

\r\n\r\n

Đề nghị quý vị cho biết:

\r\n\r\n

- Loại máy điện thoại PHS đang sử dụng:

\r\n\r\n

- Thời gian sử dụng dịch vụ điện thoại vô\r\ntuyến nội thị công cộng PHS:

\r\n\r\n

- Số thuê bao:

\r\n\r\n

Trong thời gian từ …………… đến\r\n................... quý vị cho biết ý kiến về chất lượng thoại (tiếng nói) trên\r\nmạng vô tuyến nội thị công cộng PHS mà quý khách đã sử dụng bằng cách đánh dấu þ:

\r\n\r\n

£ Rất tốt

\r\n\r\n

£ Tốt

\r\n\r\n

£ Trung bình

\r\n\r\n

£ Xấu

\r\n\r\n

£ Rất xấu

\r\n\r\n

Nếu là trung bình, xấu hoặc rất xấu đề nghị\r\nquý vị cho biết lý do:

\r\n\r\n

£ Âm lượng nhỏ

\r\n\r\n

£ Không nhận được giọng người đối thoại (méo tiếng)

\r\n\r\n

£ Nghe tiếng mình vọng lại khi ngừng nói (tiếng vọng)

\r\n\r\n

£ Có âm thanh lạ không phải từ phía người đối thoại (xuyên\r\nâm)

\r\n\r\n

£ Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)

\r\n\r\n

£ Không thực hiện được cuộc gọi

\r\n\r\n

£ Thông báo của tổng đài là không liên lạc được

\r\n\r\n

£ Đang nói bị mất giữa chừng

\r\n\r\n

2. Mẫu phỏng vấn qua điện thoại:

\r\n\r\n

“Xin chào ông (bà, anh, chị) tôi là\r\n.............. tại ..............., chúng tôi kiểm tra chất lượng dịch vụ nên\r\nmuốn hỏi ông  (bà, anh, chị) về chất lượng thoại của dịch vụ điện thoại di động\r\nPHS mà ông (bà, anh, chị) đã sử dụng. Đề nghị ông (bà, anh, chị) cho biết loại\r\nmáy điện thoại PHS của mình, thời gian sử dụng dịch vụ điện thoại vô tuyến nội\r\nthị công cộng PHS. Theo ông (bà, anh, chị), trong thời gian từ ……. đến……., chất\r\nlượng thoại (tiếng nói) đạt mức độ nào trong năm mức dưới đây:

\r\n\r\n

£ Rất tốt

\r\n\r\n

£ Tốt

\r\n\r\n

£ Trung bình

\r\n\r\n

£ Xấu

\r\n\r\n

£ Rất xấu

\r\n\r\n

- Nếu đánh dấu þ vào ô tốt hoặc rất tốt thì nói: “Xin cảm ơn ông (bà,\r\nanh, chị)”.

\r\n\r\n

- Nếu đánh dấu þ vào ô trung bình, xấu hoặc rất xấu thì hỏi tiếp: “Đề\r\nnghị ông (bà, anh, chị) cho biết lý do” theo nội dung trả lời đánh dấu þ vào các ô:

\r\n\r\n

£ Âm lượng nhỏ

\r\n\r\n

£ Không nhận được giọng người đối thoại (méo tiếng)

\r\n\r\n

£ Nghe tiếng mình vọng lại khi ngừng nói (tiếng vọng)

\r\n\r\n

£ Có âm thanh lạ không phải từ phía người đối thoại (xuyên\r\nâm)

\r\n\r\n

£ Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)

\r\n\r\n

£ Không thực hiện được cuộc gọi

\r\n\r\n

£ Thông báo của tổng đài là không liên lạc được

\r\n\r\n

£ Đang nói bị mất giữa chừng

\r\n\r\n

Và nói “Xin cảm ơn ông (bà, anh, chị)”.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa:TCN68-228:2004Tiêu chuẩn ngành TCN68-228:2004Tiêu chuẩn ngành số TCN68-228:2004Tiêu chuẩn ngành TCN68-228:2004 của Bộ Bưu chính Viễn thôngTiêu chuẩn ngành số TCN68-228:2004 của Bộ Bưu chính Viễn thôngTiêu chuẩn ngành TCN68 228:2004 của Bộ Bưu chính Viễn thông

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệuTCN68-228:2004
                            Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                            Cơ quanBộ Bưu chính Viễn thông
                            Ngày ban hành29/07/2004
                            Người kýĐã xác định
                            Ngày hiệu lực 01/01/1970
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi