DỊCH\r\nVỤ TRUY NHẬP INTERNET ADSL
\r\n\r\n\r\n\r\nADSL INTERNET ACCESS\r\nSERVICE
\r\n\r\nQUALITY OF SERVICE\r\nSTANDARD
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ......................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi và đối tượng áp dụng .....................................................................................
\r\n\r\n2. Chữ viết tắt và định nghĩa ............................................................................................
\r\n\r\n2.1. Chữ viết tắt ................................................................................................................
\r\n\r\n2.2. Định nghĩa ..................................................................................................................
\r\n\r\n3. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập\r\nInternet ADSL\r\n....................................................
\r\n\r\n3.1. Độ khả dụng của mạng (D) ..........................................................................................
\r\n\r\n3.2. Tốc độ tải dữ liệu trung bình (Pd\r\nvà Pu) .........................................................................
\r\n\r\n3.3. Tỷ lệ lưu lượng sử dụng trung bình (T) .........................................................................
\r\n\r\n3.4. Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính cước\r\nsai (CI) ...........................................................
\r\n\r\n3.5. Chỉ số thỏa mãn của khách hàng về chất\r\nlượng truy nhập Internet ADSL (CS) ................
\r\n\r\n3.6. Thời gian thiết lập dịch vụ (E) ......................................................................................
\r\n\r\n3.7. Thời gian khắc phục mất kết nối (R) .............................................................................
\r\n\r\n3.8. Khiếu nại của khách hàng ............................................................................................
\r\n\r\n3.9. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng (S) .....................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định): Mẫu khảo sát ý kiến khách\r\nhàng qua điện thoại về chất lượng truy nhập Internet ADSL của DNCCDV .........................................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo): Tóm tắt các chỉ tiêu .......................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-227: 2004 “Dịch vụ\r\ntruy nhập Internet ADSL - Tiêu chuẩn chất lượng” được xây dựng trên cơ sở\r\ncác khuyến nghị của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU), Viện Tiêu chuẩn Viễn\r\nthông châu Âu (ETSI), có tham khảo tiêu chuẩn của một số nước trong khu vực và\r\nkết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-227: 2004 do Cục Quản\r\nlý Chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin biên soạn theo đề\r\nnghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số\r\n33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-227: 2004 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỊCH VỤ TRUY NHẬP\r\nINTERNET ADSL
\r\n\r\nTIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n1. Phạm vi và đối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng\r\ncho dịch vụ truy nhập Internet sử dụng công nghệ ADSL, sau đây gọi tắt là dịch vụ\r\ntruy nhập Internet ADSL.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý\r\nNhà nước thực hiện việc quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
\r\n\r\nCác doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập\r\nInternet ADSL, như được định nghĩa tại mục 2.2.1, phải tuân thủ tiêu chuẩn này\r\ntrong việc cung cấp dịch vụ theo các quy định của Chính phủ và của Bộ Bưu chính,\r\nViễn thông về quản lý chất lượng dịch vụ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng trong điều kiện\r\nthiên tai và các trường hợp bất khả kháng do lỗi từ phía khách hàng.
\r\n\r\n2. Chữ viết tắt và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n2.1. Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n ADSL \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Đường dây thuê bao số không đối xứng \r\n | \r\n
\r\n ISP \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập\r\n Internet \r\n | \r\n
\r\n DNCCDV \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập\r\n Internet ADSL \r\n | \r\n
2.2. Định nghĩa
\r\n\r\n2.2.1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập\r\nInternet ADSL: là doanh nghiệp được Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp phép cung cấp dịch\r\nvụ truy nhập Internet (ISP) triển khai cung cấp dịch vụ truy nhập Internet\r\nADSL.
\r\n\r\n2.2.2. Khách hàng: là người sử dụng dịch vụ truy\r\nnhập Internet ADSL ở Việt Nam.
\r\n\r\n2.2.3. ADSL: là công nghệ đường dây thuê bao\r\nsố không đối xứng, cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường dây thuê bao,\r\nphân phối băng tần tải xuống lớn hơn băng tần tải lên.
\r\n\r\n2.2.4. Modem: là thiết bị điều chế và giải\r\nđiều chế tín hiệu.
\r\n\r\n2.2.5. Tải lên: là tải dữ liệu theo hướng từ khách\r\nhàng đến DNCCDV.
\r\n\r\n2.2.6. Tải xuống: là tải dữ liệu theo hướng\r\ntừ DNCCDV đến khách hàng.
\r\n\r\n2.2.7. Sự cố mạng: là hỏng hóc và/hoặc sự ngưng\r\nhoạt động của một hoặc một số phần tử mạng ADSL của DNCCDV dẫn đến sự gián đoạn\r\nkết nối của một hoặc một số thuê bao.
\r\n\r\n2.2.8. Dung lượng truy nhập: là lượng dữ liệu\r\ntải xuống (tính bằng Byte) truyền trên mạng ADSL của DNCCDV.
\r\n\r\n2.2.9. Lưu lượng sử dụng: là lượng dữ liệu truyền\r\nqua đường truyền trong khoảng thời gian khảo sát.
\r\n\r\n2.2.10. Lưu lượng sử dụng trung bình: là\r\nlượng dữ liệu trung bình truyền qua đường truyền trong một đơn vị thời gian (tính\r\nbằng bit/s).
\r\n\r\n2.2.11. Phương pháp đánh giá: là các phương\r\npháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được cơ quan quản lý\r\nNhà nước và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ áp dụng trong việc đo kiểm để báo cáo,\r\nkiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ, thanh tra và xử lý vi phạm.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, mỗi chỉ tiêu chất lượng\r\nđược quy định một hay nhiều phương pháp đánh giá khác nhau, việc đánh giá sự phù\r\nhợp tiêu chuẩn có thể thực hiện bằng bất kỳ phương pháp nào. Nếu một chỉ tiêu\r\nđược đánh giá cùng lúc bằng các phương pháp khác nhau thì chỉ tiêu đó chỉ được\r\ncoi là phù hợp tiêu chuẩn khi kết quả đánh giá của tất cả các phương pháp đã sử\r\ndụng đều phù hợp tiêu chuẩn.
\r\n\r\n3. Chỉ tiêu chất\r\nlượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL
\r\n\r\n3.1. Độ khả dụng của mạng (D)
\r\n\r\nKhái niệm: Độ khả dụng của mạng là tỷ lệ thời\r\ngian trong đó mạng sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nTr: Thời gian xác định độ khả dụng\r\ncủa mạng.
\r\n\r\nTf : Thời gian mạng có sự cố thuộc\r\ntrách nhiệm của DNCCDV và được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nN : Tổng số lần xảy ra sự cố mạng trong thời\r\ngian xác định độ khả dụng;
\r\n\r\nRi : Tổng số thuê bao dịch vụ truy\r\nnhập Internet ADSL của DNCCDV tại thời điểm xảy ra sự cố mạng thứ i;
\r\n\r\nri : Số thuê bao bị gián đoạn kết\r\nnối bởi sự cố mạng thứ i;
\r\n\r\nti : Thời gian của sự cố mạng thứ\r\ni.
\r\n\r\nChỉ tiêu: D ³\r\n99 %.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá:
\r\n\r\n- Phương pháp thống kê: Thống kê đầy đủ các\r\nsự cố trong thời gian xác định độ khả dụng tại khu vực khảo sát. Thời gian xác\r\nđịnh độ khả dụng là 03 tháng.
\r\n\r\n3.2. Tốc độ tải dữ liệu trung bình (Pd\r\nvà Pu)
\r\n\r\nKhái niệm: Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm hai\r\nloại: tốc độ tải xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình\r\n(Pu).
\r\n\r\nTốc độ tải xuống trung bình (Pd) là\r\ntỷ số giữa tổng dung lượng dữ liệu tải xuống với tổng thời gian tải xuống lượng\r\ndữ liệu đó của các phép đo.
\r\n\r\nTốc độ tải lên trung bình (Pu) là\r\ntỷ số giữa tổng dung lượng dữ liệu tải lên với tổng thời gian tải lên lượng dữ\r\nliệu đó của các phép đo.
\r\n\r\nChỉ tiêu:
\r\n\r\n- Pd ³ 512 kbit/s, Pu ³ 96 kbit/s.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá:
\r\n\r\n- Phương pháp mô phỏng: Thực hiện ít nhất 100\r\nphép thử vào các giờ khác nhau trong ngày đối với mỗi loại tải lên và tải\r\nxuống.
\r\n\r\nĐể đo tốc độ tải xuống trung bình, dùng thiết\r\nbị đo tải tệp dữ liệu có dung lượng từ 2 MB trở lên từ website của DNCCDV và các\r\nwebsite được quy định dưới đây:
\r\n\r\nCác website trong nước: www.vdc.com.vn,\r\nwww.vietel.com.vn, www.support.vnn.vn, www.netnam.vn, www.home.netnam.vn,\r\nwww.fpt.vn, www.saigonnet.vn, www.vnn.vn, www.vnexpress.net
\r\n\r\nCác website quốc tế: www.yahoo.com,\r\nwww.amazon.com, www.download.com, www.msn.com, www.bbc.com, www.cnn.com,\r\nwww.cnet.com
\r\n\r\nĐể đo tốc độ tải lên trung bình, dựng thiết\r\nbị đo gửi tệp dữ liệu có dung lượng từ 1 MB trở lên đến các địa chỉ khác trên\r\nmạng.
\r\n\r\n3.3. Tỷ lệ lưu lượng sử dụng trung bình (T)
\r\n\r\nKhái niệm: Tỷ lệ lưu lượng sử dụng trung bình\r\ncủa một hướng kết nối là tỷ số giữa lưu lượng sử dụng trung bình trong khoảng\r\nthời gian 07 ngày liên tiếp với tốc độ truyền dữ liệu danh định của đường\r\ntruyền tại hướng kết nối đó.
\r\n\r\nHướng kết nối là hướng kết nối ra Internet từ\r\nmạng truy nhập Internet ADSL của DNCCDV.
\r\n\r\nChỉ tiêu: Tỷ lệ lưu lượng sử dụng trung bình\r\ncủa mỗi hướng kết nối £ 70%.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá:
\r\n\r\n- Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu giám\r\nsát lưu lượng của tất cả các hướng kết nối trong 07 ngày liên tiếp.
\r\n\r\n3.4. Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính cước\r\nsai (CI)
\r\n\r\nKhái niệm: Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính\r\ncước sai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối dung lượng truy nhập bị tính cước\r\nsai trên tổng dung lượng truy nhập thực. Chỉ tiêu này chỉ áp dụng cho hình thức\r\ntính cước theo dung lượng truy nhập.
\r\n\r\nChỉ tiêu: Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính\r\ncước sai £ 0,1%.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá:
\r\n\r\n- Phương pháp mô phỏng: Thực hiện ít nhất 100\r\nphép thử tải dữ liệu xuống vào các giờ khác nhau trong ngày. Dùng thiết bị đo\r\ntải tệp dữ liệu có dung lượng ít nhất là 10 MB, đo tổng dung lượng truy nhập\r\ncủa dữ liệu được tải và so sánh với dung lượng dữ liệu được tính cước.
\r\n\r\n- Phương pháp giám sát: Sử dụng các thiết bị\r\ngiám sát dung lượng truy nhập mạng của DNCCDV. Thời gian thực hiện giám sát ít\r\nnhất là 01 tuần.
\r\n\r\n3.5. Chỉ số thỏa mãn của khách hàng về chất\r\nlượng truy nhập Internet ADSL (CS)
\r\n\r\nKhái niệm: Chỉ số thỏa mãn của khách hàng về chất\r\nlượng truy nhập Internet ADSL là tỷ số giữa số lượng khách hàng được tham khảo\r\ný kiến đánh giá là rất tốt hoặc tốt trên tổng số khách hàng có ý kiến phản hồi về\r\nchất lượng truy nhập Internet của DNCCDV.
\r\n\r\n\r\n CS = \r\n | \r\n \r\n Số khách hàng trả\r\n lời rất tốt hoặc tốt \r\n | \r\n \r\n x 100% \r\n | \r\n
\r\n Tổng số khách hàng\r\n có ý kiến phản hồi \r\n | \r\n
Chỉ tiêu: CS ³ 75%.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá:
\r\n\r\n- Phương pháp thống kê: Gửi phiếu đánh giá,\r\ngửi e-mail cho khách hàng, tạo trang Web… để lấy ý kiến của khách hàng về chất\r\nlượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL của DNCCDV theo 05 mức: Rất tốt, tốt,\r\ntrung bình, xấu, rất xấu. Mẫu khảo sát ý kiến của khách hàng qua điện thoại\r\nđược nêu tại Phụ lục A.
\r\n\r\nSố lượng khách hàng được xin ý kiến đánh giá\r\nchất lượng truy nhập Internet của DNCCDV phải ³ 10% tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ truy nhập\r\nInternet ADSL của DNCCDV trên địa bàn khảo sát.
\r\n\r\n3.6. Thời gian thiết lập dịch vụ (E)
\r\n\r\nKhái niệm: Thời gian thiết lập dịch vụ được tính\r\ntừ lúc DNCCDV và khách hàng ký hợp đồng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet ADSL\r\ncho tới khi khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ này.
\r\n\r\nNếu DNCCDV không thể ký hợp đồng cung cấp\r\ndịch vụ, trong vòng 03 ngày kể từ thời điểm nhận được phiếu yêu cầu cung cấp dịch\r\nvụ của khách hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo cho khách hàng về việc từ\r\nchối ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
\r\n\r\nChỉ tiêu:
\r\n\r\nTrường hợp không lắp đặt đường dây thuê bao,\r\nE £ 5 ngày làm việc.
\r\n\r\nTrường hợp có lắp đặt đường dây thuê bao, E\r\nđược cộng thêm thời gian lắp đặt đường thuê bao Ei:
\r\n\r\n- Nội thành, nội thị Ei £ 7 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Thị trấn Ei\r\n£ 10 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Làng, xã Ei £ 15 ngày làm việc.
\r\n\r\nÍt nhất 90% số hợp đồng cung cấp dịch vụ có\r\nthời gian thiết lập dịch vụ trong khoảng thời gian quy định ở trên.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá:
\r\n\r\n- Phương pháp thống kê: Thống kê toàn bộ yêu cầu\r\nthiết lập dịch vụ truy nhập Internet ADSL của DNCCDV trong khoảng thời gian ít\r\nnhất là 03 tháng.
\r\n\r\n3.7. Thời gian khắc phục mất kết nối (R)
\r\n\r\nKhái niệm: Thời gian khắc phục mất kết nối được tính\r\ntừ lúc DNCCDV nhận được thông báo về việc mất kết nối Internet từ phía khách\r\nhàng hoặc từ bản thân thiết bị của doanh nghiệp cho đến lúc kết nối được khôi\r\nphục.
\r\n\r\nChỉ tiêu:
\r\n\r\nThời gian khắc phục mất kết nối trong khoảng\r\nsau:
\r\n\r\n- Nội thành, nội thị R £ 36 giờ
\r\n\r\n- Thị trấn R £ 48 giờ
\r\n\r\n- Làng, xã R £ 72 giờ
\r\n\r\nÍt nhất 90% số lần mất kết nối được khắc phục\r\ntrong khoảng thời gian quy định ở trên.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá:
\r\n\r\n- Phương pháp thống kê: Thống kê đầy đủ số\r\nliệu khắc phục mất kết nối trong khoảng thời gian ít nhất là 03 tháng.
\r\n\r\n3.8. Khiếu nại của khách hàng
\r\n\r\nKhái niệm: Khiếu nại của khách hàng là việc khách\r\nhàng phản ánh sự không hài lòng về chất lượng dịch vụ của DNCCDV qua đơn khiếu\r\nnại. Khi nhận được khiếu nại của khách hàng, DNCCDV phải thông báo với khách\r\nhàng về thời hạn giải quyết khiếu nại.
\r\n\r\nChỉ tiêu:
\r\n\r\nC £\r\n1 khiếu nại/100 thuê bao/năm
\r\n\r\nCq £ 0,5%
\r\n\r\nCc £ 0,25%
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nC: Số khiếu nại/100 thuê bao/năm;
\r\n\r\nCq: Tỷ lệ khiếu nại về chất lượng;
\r\n\r\nCc: Tỷ lệ khiếu nại về cước.
\r\n\r\n\r\n Cq = \r\n | \r\n \r\n Tổng số đơn khiếu\r\n nại về chất lượng trong thời gian 01 năm \r\n | \r\n \r\n x 100% \r\n | \r\n
\r\n Tổng số khách hàng\r\n tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Cc = \r\n | \r\n \r\n Tổng số đơn khiếu\r\n nại về cước trong thời gian 01 năm \r\n | \r\n \r\n x 100% \r\n | \r\n
\r\n Tổng số khách hàng\r\n tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá \r\n | \r\n
Phương pháp đánh giá:
\r\n\r\n- Phương pháp thống kê: Lấy số liệu thống kê\r\ncủa DNCCDV về khiếu nại của khách hàng trong khoảng thời gian 01 năm.
\r\n\r\n3.9. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng (S)
\r\n\r\nKhái niệm: DNCCDV phải tổ chức cung cấp các dịch\r\nvụ hỗ trợ khách hàng như hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, hỗ trợ kỹ thuật cho khách\r\nhàng qua điện thoại, e-mail, thư, hỗ trợ tận nơi… giúp cho khách hàng sử dụng được\r\ndịch vụ một cách thuận lợi. DNCCDV phải thông báo cho khách hàng trụ sở, số\r\nđiện thoại, fax dịch vụ hỗ trợ khách hàng.
\r\n\r\nChỉ tiêu: Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách\r\nhàng qua điện thoại là 24/24 giờ trong ngày. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng phải\r\nđược thực hiện bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nMẪU\r\nKHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI VỀ CHẤT LƯỢNG TRUY NHẬP INTERNET ADSL\r\nCỦA DNCCDV
\r\n\r\nKhi phỏng vấn qua điện thoại yêu cầu dùng mẫu\r\nphỏng vấn sau: “Xin chào ông (bà, anh, chị) tôi là ........................ tại\r\n......................, chúng tôi kiểm tra chất lượng truy nhập Internet ADSL nên\r\nmuốn hỏi ông (bà, anh, chị) về chất lượng truy nhập Internet ADSL mà ông (bà,\r\nanh, chị) đang sử dụng. Xin phép được hỏi ông (bà, anh, chị) một số câu hỏi\r\ndưới đây”. Tùy theo sự trả lời của khách hàng mà đánh dấu þ vào các ô tương ứng.
\r\n\r\nTheo ông (bà, anh, chị) chất lượng truy nhập\r\nInternet đang sử dụng hiện nay là:
\r\n\r\nÿ\r\nRất tốt
\r\n\r\nÿ\r\nTốt
\r\n\r\nÿ\r\nTrung bình
\r\n\r\nÿ\r\nXấu
\r\n\r\nÿ\r\nRất xấu
\r\n\r\n- Nếu khách hàng trả lời rất tốt hoặc tốt thì\r\nnói: “Xin cảm ơn và chào ông (bà, anh, chị)”.
\r\n\r\n- Nếu khách hàng trả lời trung bình, xấu hoặc\r\nrất xấu thì hỏi tiếp: “Đề nghị ông (bà, anh, chị) cho biết lý do” và theo nội\r\ndung trả lời đánh dấu þ vào các ô:
\r\n\r\nÿ\r\nKết nối hay bị gián đoạn
\r\n\r\nÿ\r\nTốc độ tải dữ liệu xuống từ Internet chậm
\r\n\r\nÿ\r\nTốc độ tải dữ liệu lên chậm
\r\n\r\nÿ\r\nKhó truy nhập vào các trang Web của Việt Nam
\r\n\r\nÿ\r\nKhó truy nhập vào các trang Web quốc tế
\r\n\r\nÿ\r\nCác ý kiến khác:
\r\n\r\n.........................................................................................................................................
\r\n\r\n.........................................................................................................................................
\r\n\r\nKết thúc phỏng vấn thì chào khách hàng: “Xin\r\ncảm ơn và chào ông (bà, anh, chị)”.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức theo tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Độ khả dụng của mạng \r\n | \r\n \r\n D ³\r\n 99 % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tốc độ tải dữ liệu trung bình \r\n | \r\n \r\n Pd ³ 512 kbit/s, Pu ³ 96 kbit/s \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lưu lượng sử dụng trung bình \r\n | \r\n \r\n T £\r\n 70 % \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi và tính\r\n cước sai \r\n | \r\n \r\n CI £\r\n 0,1% \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Chỉ số thỏa mãn của khách hàng về chất\r\n lượng truy nhập Internet ADSL \r\n | \r\n \r\n CS ³\r\n 75% \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Thời gian thiết lập dịch vụ \r\n\r\n \r\n \r\n - Tỷ lệ số hợp đồng có E đạt tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n E £\r\n 5 ngày làm việc + Ei (nếu có). \r\n- Nội thành, nội thị Ei £ 7 ngày làm việc. \r\n- Thị trấn Ei £ 10 ngày làm việc. \r\n- Làng, xã Ei £ 15 ngày làm việc. \r\n³\r\n 90% \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Thời gian khắc phục mất kết nối \r\n\r\n \r\n - Tỷ lệ số lần mất kết nối có R đạt tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n - Nội thành, nội thị R £ 36 giờ \r\n- Thị trấn R £ 48 giờ \r\n- Làng, xã R £ 72 giờ \r\n³\r\n 90% \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n Khiếu nại và giải quyết khiếu nại của khách\r\n hàng \r\n- Số khiếu nại \r\n- Tỷ lệ khiếu nại về chất lượng \r\n- Tỷ lệ khiếu nại về cước \r\n | \r\n \r\n \r\n C £\r\n 1 khiếu nại/100 thuê bao/năm \r\nCq £ 0,5% \r\nCc £ 0,25% \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ hỗ trợ khách hàng \r\n | \r\n \r\n S = 24/24 giờ trong ngày \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-227:2004 về dịch vụ truy nhập Internet ADSL – Tiêu chuẩn chất lượng do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-227:2004 về dịch vụ truy nhập Internet ADSL – Tiêu chuẩn chất lượng do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-227:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-07-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |