CDMA MOBILE STATION
\r\n\r\nTECHNICAL\r\nREQUIREMENTS
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi
\r\n\r\n1.2. Tài liệu tham khảo
\r\n\r\n1.3. Định nghĩa và thuật ngữ
\r\n\r\n1.4. Dung sai
\r\n\r\n2. Quy trình chuẩn đo các phát xạ bức xạ
\r\n\r\n2.1. Vị trí thử nghiệm bức xạ chuẩn
\r\n\r\n2.2. Ăng ten dò
\r\n\r\n2.3. Đo cường độ trường
\r\n\r\n2.4. Khoảng tần số đo
\r\n\r\n2.5. Khoảng cách thử
\r\n\r\n2.6. Các bước đo tín hiệu bức xạ
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật cho phần thu CDMA
\r\n\r\n3.1 Các yêu cầu về tần số
\r\n\r\n3.2. Các yêu cầu về thu
\r\n\r\n3.3. Các yêu cầu về giải điều chế
\r\n\r\n3.4. Các đặc tính của phần thu
\r\n\r\n3.5. Các giới hạn về phát xạ
\r\n\r\n3.6. Giám sát
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật cho phần phát CDMA
\r\n\r\n4.1. Các yêu cầu về tần số
\r\n\r\n4.2. Chuyển giao
\r\n\r\n4.3. Các yêu cầu về điều chế
\r\n\r\n4.4. Các yêu cầu về công suất ra cao tần
\r\n\r\n4.5. Các giới hạn về phát xạ
\r\n\r\n5. Các quy định về môi trường cho CDMA
\r\n\r\n5.1. Điện thế nguồn và nhiệt độ
\r\n\r\n5.2. Độ ẩm cao
\r\n\r\n5.3. Độ ổn định rung
\r\n\r\n5.4. Độ ổn định sốc
\r\n\r\n6. Các điều kiện thử nghiệm chuẩn
\r\n\r\n6.1. Thiết bị mẫu chuẩn
\r\n\r\n6.2. Điều kiện môi trường chuẩn
\r\n\r\n6.3. Điều kiện chuẩn cho nguồn sơ cấp
\r\n\r\n6.4. Thiết bị thử nghiệm chuẩn
\r\n\r\n6.5. Thiết lập các sơ đồ chức năng đo
\r\n\r\n7. Yêu cầu về giao diện thuê bao
\r\n\r\n7.1. Các chức năng điều khiển
\r\n\r\n7.2. Các phương tiện hiển thị
\r\n\r\n7.3. Bảo vệ tai
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-222: 2004 “Máy di\r\nđộng CDMA - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng theo phương pháp biên soạn lại,\r\nchủ yếu dựa trên tiêu chuẩn TIA/EIA/IS-98-C của Hiệp hội Công nghiệp Viễn thông\r\nMỹ (EIA).
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-222: 2004 do Cục Tần\r\nsố Vô tuyến điện, Bộ Bưu chính, Viễn thông biên soạn. Nhóm biên soạn do KS.\r\nĐoàn Quang Hoan - Phó Cục trưởng Cục Tần số Vô tuyến điện chủ trì với sự cộng\r\ntác tích cực của một số cán bộ kỹ thuật khác của Cục Tần số Vô tuyến điện và Công\r\nty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-222: 2004 do Vụ Khoa học\r\n- Công nghệ đề nghị và được Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-222: 2004 được ban\r\nhành kèm theo bản dịch tiếng Anh. Trong trường hợp có tranh chấp về cách hiểu do\r\nbiên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY DI ĐỘNG CDMA
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các định nghĩa, các\r\nphương pháp đo và các đặc tính kỹ thuật tối thiểu đối với máy di động sử dụng\r\ncông nghệ đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA) nhằm đảm bảo khả năng kết nối\r\ncủa nó với hệ thống CDMA 800 MHz.
\r\n\r\nMáy di động khi hoạt động ở băng tần 824 -\r\n849 MHz và 869 - 894 MHz phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là cơ sở cho công tác chứng\r\nnhận hợp chuẩn máy di động sử dụng công nghệ CDMA 800 MHz.
\r\n\r\n1.2. Tài liệu tham khảo
\r\n\r\nTiêu chuẩn của Hiệp hội công nghiệp viễn\r\nthông Mỹ:
\r\n\r\n- TIA/EIA/IS-98-C: Khuyến nghị tiêu chuẩn đặc\r\ntính tối thiểu cho máy di động trải phổ hai chế độ.
\r\n\r\n- TIA/EIA/IS-95-A: Tiêu chuẩn tương thích\r\ngiữa máy di động và trạm gốc cho hệ thống tế bào trải phổ hai chế độ.
\r\n\r\nKhuyến nghị của ITU:
\r\n\r\n- Khuyến nghị ITU-R M.1073: Các hệ thống di\r\nđộng tế bào số mặt đất.
\r\n\r\nQuy định của Việt Nam:
\r\n\r\n- Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt\r\nNam cho các nghiệp vụ.
\r\n\r\n- Quyết định 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày 15/6/2001 của\r\nTổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) ban hành “Chỉ tiêu kỹ thuật\r\náp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện”.
\r\n\r\n1.3. Định nghĩa và thuật ngữ
\r\n\r\nCố gắng truy nhập: Một chuỗi của một\r\nhay nhiều chuỗi thăm dò truy nhập trên kênh truy nhập bao gồm các bản tin giống\r\nnhau.
\r\n\r\nKênh truy nhập: Một kênh CDMA đường\r\nlên được máy di động sử dụng nhằm liên lạc với trạm gốc. Kênh truy nhập được sử\r\ndụng để trao đổi các bản tin báo hiệu ngắn như khởi tạo cuộc gọi, trả lời nhắn\r\ntin, và các đăng ký. Kênh truy nhập là loại kênh truy nhập ngẫu nhiên được phân\r\nkhe.
\r\n\r\nThăm dò truy nhập: Một lần phát lên\r\nkênh truy nhập gồm phần mào đầu và một bản tin. Lần phát này có độ dài là số\r\nnguyên lần các khung và phát đi một bản tin truy nhập.
\r\n\r\nChuỗi thăm dò truy nhập: Một chuỗi gồm một\r\nhay nhiều thăm dò truy nhập trên kênh truy nhập. Cùng một bản tin kênh truy cập\r\nđược phát đi trong tất cả thăm dò truy nhập của một cố gắng truy nhập.
\r\n\r\nAWGN: Tạp âm Gauss trắng cộng.
\r\n\r\nCác khung xấu: Một loại khung thu\r\nđược từ kênh CDMA đường xuống có chất lượng kém.
\r\n\r\nLoại băng tần: Một tập các kênh tần\r\nsố và sơ đồ đánh số cho các kênh này.
\r\n\r\nTrạm gốc: Một trạm cố định được sử dụng để liên\r\nlạc với các máy di động.
\r\n\r\nCDMA: Xem Đa truy nhập phân chia theo mã.
\r\n\r\nHệ thống thông tin tế bào CDMA: Hệ thống tổng thể hỗ\r\ntrợ hoạt động dịch vụ thông tin tế bào công cộng đề cập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKênh CDMA: Một tập các kênh được phát giữa trạm\r\ngốc và máy di động nằm trong băng tần phân bổ cho CDMA.
\r\n\r\nSố thứ tự kênh CDMA: Một số thứ tự tương\r\nứng với tần số trung tâm kênh CDMA.
\r\n\r\nTần số ấn định CDMA: Một đoạn phổ tần\r\n1,23 MHz.
\r\n\r\nHệ thống thông tin cá nhân CDMA: Hệ thống tổng thể hỗ\r\ntrợ các dịch vụ thông tin cá nhân đề cập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKênh mã: Một phân kênh của kênh CDMA đường\r\nxuống. Một kênh CDMA đường xuống gồm có 64 kênh mã. Kênh mã 0 được chỉ định là\r\nkênh hoa tiêu. Kênh mã từ 1 đến 7 có thể được chỉ định hoặc là các kênh nhắn\r\ntin hoặc các kênh lưu lượng. Kênh mã 32 có thể được chỉ định hoặc là kênh đồng\r\nbộ hoặc là kênh lưu lượng. Các kênh mã còn lại có thể được chỉ định là kênh lưu\r\nlượng.
\r\n\r\nĐa truy nhập phân chia theo mã (CDMA): Một kĩ thuật dùng\r\ntrong thông tin số đa truy nhập trải phổ để tạo ra các kênh thông qua việc sử\r\ndụng một chuỗi các mã duy nhất.
\r\n\r\nCRC: Xem Mã vòng dư.
\r\n\r\nMã vòng dư (CRC): Một loại mã phát hiện\r\nlỗi tuyến tính, nó tạo ra bit kiểm tra chẵn lẻ bằng cách tìm phần dư của một\r\nphép chia đa thức.
\r\n\r\ndBc: Tỷ số (tính theo dB) giữa công suất ngoài\r\nbăng của tín hiệu (được đo trong một băng tần cho trước tại độ lệch tần số cho\r\ntrước tính từ tần số trung tâm của tín hiệu) với tổng công suất trong băng của\r\ntín hiệu. Đối với CDMA, tổng công suất trong băng của tín hiệu được đo trong\r\nphổ tần 1,23 MHz xung quanh tần số trung tâm của tín hiệu CDMA.
\r\n\r\ndBm: Đơn vị đo công suất biểu diễn bằng tỷ số\r\n(theo dB) của công suất với 1 mW.
\r\n\r\ndBm/Hz: Đơn vị đo của mật độ phổ công suất.\r\nTỷ số này, dBm/Hz, là công suất của một Hz độ rộng băng tần, trong đó công suất\r\nđược đo bằng đơn vị dB.
\r\n\r\ndBW: Đơn vị đo công suất biểu diễn bằng tỷ số\r\n(theo dB) của công suất với 1 W.
\r\n\r\nEb: Năng lượng trung\r\nbình trên một bit thông tin của kênh đồng bộ, kênh nhắn tin hoặc kênh lưu lượng\r\nđường xuống tại đầu nối ăng ten của máy di động.
\r\n\r\nEb/Nt: Tỷ số năng lượng thu\r\nđược trên một bit với mật độ phổ công suất tạp âm hiệu dụng ở các kênh đồng bộ,\r\nkênh nhắn tin hoặc kênh lưu lượng đường xuống tại đầu nối ăng ten của máy di\r\nđộng.
\r\n\r\nEc: Năng lượng trung\r\nbình trên một chip PN ở các kênh hoa tiêu, kênh đồng bộ, kênh nhắn tin, kênh\r\nlưu lượng đường xuống, phân kênh điều khiển công suất hoặc OCNS.
\r\n\r\nEc/Ior: Tỷ số giữa năng\r\nlượng phát trung bình trên một chip PN (ở các kênh hoa tiêu, đồng bộ, nhắn tin,\r\nlưu lượng đường xuống, phân kênh điều khiển công suất hoặc OCNR) với mật độ phổ\r\ncông suất phát tổng.
\r\n\r\nCông suất bức xạ đẳng hướng tương đương\r\n(EIRP): Tích công suất cấp cho ăng ten và hệ số khuếch đại ăng ten ở một phương\r\nso với ăng ten đẳng hướng.
\r\n\r\nCông suất bức xạ tương đương (ERP): Tích công\r\nsuất cấp cho ăng ten và hệ số khuếch đại ăng ten so với chấn tử nửa sóng ở\r\nhướng cho trước.
\r\n\r\nEIRP: Xem Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương.
\r\n\r\nERP: Xem Công suất bức xạ tương đương.
\r\n\r\nFER: Tỷ lệ lỗi khung của kênh lưu lượng đường\r\nxuống.
\r\n\r\nKênh CDMA đường xuống: Một kênh CDMA từ\r\ntrạm gốc tới máy di động. Kênh CDMA đường xuống chứa một hay nhiều kênh mã được\r\nphát trên tần số CDMA được ấn định sử dụng một độ dịch PN hoa tiêu nhất định.\r\nCác kênh mã được kết hợp với kênh hoa tiêu, kênh đồng bộ, các kênh nhắn tin và\r\ncác kênh lưu lượng. Kênh CDMA đường xuống luôn luôn có một kênh hoa tiêu và có\r\nthể có 1 kênh đồng bộ, từ 1 đến 7 kênh nhắn tin, từ 1 đến 63 kênh lưu lượng\r\nmiễn là tổng số kênh (bao gồm cả kênh hoa tiêu) không vượt quá 64.
\r\n\r\nKênh cơ sở đường xuống: Một phần của kênh lưu\r\nlượng đường xuống chứa dữ liệu mức cao và thông tin điều khiển công suất.
\r\n\r\nKênh mã bổ sung đường xuống: Một phần của kênh\r\nlưu lượng đường xuống, hoạt động kết hợp với một kênh cơ sở đường xuống trong\r\ncùng kênh cơ sở đường xuống, và (tuỳ chọn) với các kênh mã bổ sung đường xuống\r\nkhác để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao, và trên kênh này dữ liệu mức cao được\r\nphát.
\r\n\r\nKênh lưu lượng đường xuống: Một kênh mã được sử\r\ndụng để truyền lưu lượng và báo hiệu từ trạm gốc tới máy di động.
\r\n\r\nKhung: Một khoảng định thời cơ bản của hệ thống.\r\nĐối với kênh truy nhập, kênh nhắn tin và kênh lưu lượng, một khung dài 20 ms.\r\nĐối với kênh đồng bộ, một khung dài 26,666... ms.
\r\n\r\nChỉ thị chất lượng khung: Kiểm tra CRC được áp\r\ndụng cho các khung 9600 bit/s và 4800 bit/s của Nhóm các tốc độ 1 và tất\r\ncả các khung của Nhóm các tốc độ 2.
\r\n\r\nCác khung tốt: Các khung không phải\r\nlà Các khung xấu.
\r\n\r\nBản tin tốt: Một bản tin nhận\r\nđược là một bản tin tốt nếu được nhận với CRC đúng.
\r\n\r\nChuyển giao: Hoạt động chuyển\r\ncuộc liên lạc của máy di động từ trạm gốc này tới trạm gốc kia.
\r\n\r\nChuyển giao cứng: Một chuyển giao được\r\nđặc trưng bởi một ngắt tạm thời của kênh lưu lượng. Chuyển giao cứng xảy ra khi\r\nmáy di động được chuyển giữa hai tập tích cực không liên kết, ấn định tần số\r\nCDMA thay đổi, dịch thời khung thay đổi hay máy di động được hướng dẫn chuyển\r\ntừ kênh lưu lượng CDMA sang kênh thoại tương tự.
\r\n\r\nIo: Mật độ phổ công suất\r\ntổng cộng thu được, bao gồm cả tín hiệu và nhiễu đo tại đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động.
\r\n\r\nIoc: Mật độ phổ công suất\r\ncủa nguồn tạp âm trắng băng giới hạn (mô phỏng nhiễu từ các ô khác) khi đo tại\r\nđầu nối ăng ten của máy di động.
\r\n\r\nIor: Mật độ phổ công suất\r\nphát tổng cộng của kênh CDMA đường xuống đo tại đầu nối ăng ten của trạm gốc.
\r\n\r\n: Mật độ phổ công\r\nsuất thu được của kênh CDMA đường xuống khi đo tại đầu nối ăng ten của máy di\r\nđộng.
MER: Tỷ lệ lỗi bản tin. MER = 1- (Số lượng bản\r\ntin tốt thu được/số lượng bản tin gửi đi).
\r\n\r\nMáy di động: Một thiết bị được sử\r\ndụng trong khi đang di chuyển hoặc dừng lại ở một điểm bất kỳ. Máy di động bao\r\ngồm cả máy cầm tay và máy đặt trên xe.
\r\n\r\nTrung tâm chuyển mạch di động (MSC): Một nhóm thiết bị\r\nnhằm cung cấp dịch vụ thoại vô tuyến.
\r\n\r\nMSC: Xem Trung tâm chuyển mạch di động.
\r\n\r\nChế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục: Một chế độ hoạt động\r\ncủa máy di động trong đó máy di động giám sát liên tục kênh nhắn tin.
\r\n\r\nNt: Mật độ phổ công suất\r\ntạp âm hiệu dụng tại đầu nối ăng ten máy di động.
\r\n\r\nOCNS: Xem Bộ mô phỏng tạp âm kênh trực giao.
\r\n\r\nBộ mô phỏng tạp âm kênh trực giao (OCNS): Một cơ cấu phần cứng\r\nđược sử dụng để mô phỏng người sử dụng trên các kênh trực giao còn lại của một\r\nkênh CDMA đường xuống.
\r\n\r\nOCNS Ec: Năng lượng trung\r\nbình trên chip PN của OCNS.
\r\n\r\nOCNS Ec/Ior: Tỷ lệ năng lượng\r\ntrung bình trên chip PN của OCNS trên mật độ phổ công suất phát tổng cộng.
\r\n\r\nPaging_Chip_Bit: Số lượng bit PN trên\r\nbit của kênh nhắn tin, bằng 128 x v, trong đó v bằng 1 hoặc 2 tương ứng với tốc\r\nđộ dữ liệu 9600 bit/s hoặc 4800 bit/s.
\r\n\r\nPaging Ec: Năng lượng trung\r\nbình trên một chip của kênh nhắn tin.
\r\n\r\nPaging Ec/ Ior: Tỷ lệ năng lượng\r\ntrung bình trên một chip của kênh nhắn tin trên mật độ phổ công suất phát tổng\r\ncộng.
\r\n\r\nPilot Ec: Năng lượng trung\r\nbình trên một chip của kênh hoa tiêu.
\r\n\r\nPilot Ec/ Ior: Tỷ lệ năng lượng\r\ntrung bình trên một chip của kênh hoa tiêu trên mật độ phổ công suất phát tổng\r\ncộng.
\r\n\r\nĐường cong FER tuyến tính theo kinh nghiệm: Đường cong của giá\r\ntrị FER tương ứng với Eb/Nt trong đó giá trị FER ở trục\r\ntung thể hiện theo log và giá trị Eb/Nt ở trục hoành theo\r\ntỷ lệ tuyến tính dB, đường cong thu được bằng cách nội suy các dữ liệu lân cận\r\ncác mẫu kiểm tra theo đường thẳng.
\r\n\r\nĐường cong MER tuyến tính theo kinh nghiệm: Đường cong của giá\r\ntrị MER tương ứng với Eb/Nt trong đó giá trị FER ở trục\r\ntung thể hiện theo log và giá trị Eb/Nt ở trục hoành theo\r\ntỷ lệ tuyến tính dB, đường cong thu được bằng cách nội suy các dữ liệu lân cận\r\ncác mẫu kiểm tra theo đường thẳng.
\r\n\r\nKênh hoa tiêu: Tín hiệu trải phổ\r\ntrực tiếp không điều chế được phát liên tục bởi mỗi trạm gốc CDMA. Kênh hoa\r\ntiêu cho phép một máy di động thu tín hiệu định thời kênh CDMA đường xuống,\r\nKênh hoa tiêu cung cấp pha chuẩn cho giải điều chế coherent và là phương tiện\r\nđể so sánh cường độ tín hiệu giữa các trạm gốc để quyết định thời điểm thực\r\nhiện chuyển giao.
\r\n\r\nChuỗi PN hoa tiêu: Một cặp chuỗi PN cải\r\ntiến có chiều dài cực đại với chu kỳ 215 PN chip được sử dụng trải\r\nphổ kênh CDMA đường xuống và kênh CDMA đường lên. Các trạm gốc khác nhau được\r\nxác định bởi độ dịch thời khác nhau của chuỗi PN hoa tiêu.
\r\n\r\nBit điều khiển công suất: Một bit được gửi đi\r\ntrong mỗi khoảng thời gian 1,25 ms trên kênh lưu lượng đường xuống, báo cho máy\r\ndi động tăng/giảm công suất.
\r\n\r\nCông suất điều khiển Ec: Năng lượng trung\r\nbình trên mỗi chip PN phân kênh điều khiển công suất. Trong trường hợp khi phân\r\nkênh điều khiển công suất được giả định là được phát cùng mức công suất mà được\r\nsử dụng cho các tốc độ dữ liệu 9600 bit/s hoặc 14400 bit/s, các công thức sau\r\nđây được sử dụng.
\r\n\r\nĐối với Nhóm các tốc độ 1, nó tương\r\nứng với x (năng lượng kênh lưu lượng đường\r\nxuống tổng cộng cho mỗi chip PN). Trong đó, v bằng 1 đối với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s, v bằng 2 đối với tốc độ dữ liệu 4800 bit/s, n bằng 4 đối với tốc độ\r\ndữ liệu 4800 bit/s, v bằng 8 đối với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s. Đối với Nhóm các\r\ntốc độ 2, nó tương ứng với
x (năng lượng kênh\r\nlưu lượng đường xuống tổng cộng cho mỗi chip PN). Trong đó, v bằng 1 đối với\r\ntốc độ dữ liệu 14400 bit/s, v bằng 2 đối với tốc độ dữ liệu 7200 bit/s, v bằng 4\r\nđối với tốc độ dữ liệu 3600 bit/s, v bằng 8 đối với tốc độ dữ liệu 1800 bit/s.\r\nKênh lưu lượng đường xuống tổng cộng bao gồm dữ liệu lưu lượng và phân kênh\r\nđiều khiển công suất.
Nhóm điều khiển công suất: Là một khoảng thời\r\ngian 1,25 ms trong kênh lưu lượng đường xuống và kênh lưu lượng đường lên. Xem\r\nBit điều khiển công suất.
\r\n\r\nppm: Phần triệu.
\r\n\r\nPS: Công suất hoa tiêu. Xem Pilot Ec/I0.
\r\n\r\nNhóm các tốc độ: Một tập định dạng\r\ntruyền dẫn kênh lưu lượng và được miêu tả bởi các tham số của lớp vật lý như\r\nlà: các tốc độ truyền dẫn, các đặc tính điều chế, các hệ thống mã hoá sửa lỗi.
\r\n\r\nKênh CDMA đường lên: Kênh CDMA từ máy di\r\nđộng tới trạm gốc. Nhìn từ trạm gốc, kênh CDMA đường lên là tổng của tất cả các\r\nđường truyền dẫn từ tất cả máy di động trên tần số CDMA được ấn định.
\r\n\r\nKênh lưu lượng đường lên: Kênh CDMA đường lên\r\nđược sử dụng để truyền tín hiệu báo hiệu và lưu lượng của người sử dụng từ máy\r\ndi động đơn lẻ tới một hoặc nhiều trạm gốc.
\r\n\r\nChế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh\r\nnhắn tin:\r\nMột chế độ hoạt động của máy di động trong đó máy di động chỉ giám sát những\r\nkhe được lựa chọn trên kênh nhắn tin.
\r\n\r\nChuyển giao mềm: Một chuyển giao xảy\r\nra khi máy di động đang ở trạng thái bị điều khiển ở kênh lưu lượng. Chuyển\r\ngiao này đặc trưng bằng việc kết nối với trạm gốc mới trong cùng tần số CDMA\r\nđược ấn định trước khi kết thúc kết nối với trạm gốc cũ.
\r\n\r\nBit bổ sung: Số lượng chip PN\r\ntrong bit của kênh mã bổ sung, bằng 128 đối với Nhóm các tốc độ 1 và\r\n85,33… đối với Nhóm các tốc độ 2.
\r\n\r\nKênh đồng bộ: Kênh mã 32 trong kênh\r\nCDMA đường xuống truyền tải các bản tin đồng bộ đến máy di động.
\r\n\r\nSync_Chip_Bit: Số lượng chip PN\r\ntrong bit của kênh đồng bộ, bằng 1024.
\r\n\r\nSync Ec: Năng lượng trung\r\nbình trên một chip PN cho kênh đồng bộ.
\r\n\r\nSync Ec /Ior: Tỷ lệ năng lượng\r\ntrung bình trên một chip PN cho kênh đồng bộ trên mật độ phổ công suất phát\r\ntổng cộng.
\r\n\r\nKênh lưu lượng: Một đường thông tin\r\ngiữa máy di động và trạm gốc được sử dụng để mang thông tin của người sử dụng\r\nvà tín hiệu báo hiệu. Thuật ngữ kênh lưu lượng bao hàm một cặp kênh lưu lượng\r\nđường xuống và kênh lưu lượng đường lên. (Xem thêm kênh lượng đường xuống và\r\nkênh lưu lượng đường lên).
\r\n\r\nTraffic_Chip_Bit: Số chip PN trên bit kênh\r\nlưu lượng, tương đương với 128 x v đối với Nhóm các tốc độ 1 và 85,33...\r\nx v đối với Nhóm các tốc độ 2. Khi tốc độ dữ liệu là 14400 bit/s hoặc 9600\r\nbit/s, v bằng 1; khi tốc độ dữ liệu là 7200 bit/s hoặc 4800 bit/s, v bằng 2;\r\nkhi tốc độ dữ liệu là 3600 bit/s hoặc 2400 bit/s, v bằng 4; và khi tốc độ dữ\r\nliệu là 1800 bit/s hoặc 1200 bit/s, v bằng 8.
\r\n\r\nTraffic Ec: Năng lượng trung\r\nbình trên mỗi chip của kênh cơ sở đường xuống.
\r\n\r\nTrong trường hợp khi phân kênh điều khiển\r\ncông suất được giả định là được phát cùng mức công suất mà được sử dụng cho các\r\ntốc độ dữ liệu 9600 bit/s hoặc 14400 bit/s, các công thức sau đây được sử dụng.
\r\n\r\nĐối với Nhóm các tốc độ 1, nó tương\r\nứng với x (năng lượng kênh cơ sở đường xuống\r\ntổng cộng cho mỗi chip PN). Trong đó, v bằng 1 đối với tốc độ dữ liệu 9600\r\nbit/s, v bằng 2 đối với tốc độ dữ liệu 4800 bit/s, v bằng 4 đối với tốc độ dữ\r\nliệu 2400 bit/s, v bằng 8 đối với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s. Đối với Nhóm\r\ncác tốc độ 2, nó tương ứng với
x (năng lượng kênh\r\nlưu lượng đường xuống tổng cộng cho mỗi chip PN). Trong đó, v bằng 1 đối với\r\ntốc độ dữ liệu 14400 bit/s,v bằng 2 đối với tốc độ dữ liệu 7200 bit/s, v bằng 4\r\nđối với tốc độ dữ liệu 3600 bit/s, v bằng 8 đối với tốc độ dữ liệu 1800 bit/s.\r\nKênh cơ sở đường xuống tổng cộng bao gồm dữ liệu lưu lượng và phân kênh điều\r\nkhiển công suất.
Traffic Ec/Ior: Tỷ lệ năng lượng trung\r\nbình trên mỗi chip của kênh cơ sở đường xuống trên mật độ phổ công suất phát\r\ntổng cộng.
\r\n\r\nBit điều khiển công suất hợp lệ: Một bit điều khiển\r\ncông suất hợp lệ được gửi trên kênh lưu lượng đường xuống trong nhóm điều khiển\r\ncông suất thứ hai theo sau nhóm điều khiển công suất kênh lưu lượng đường lên\r\ntương ứng nhưng không ở trong trạng thái cửa đóng và trong đó có đánh giá cường\r\nđộ tín hiệu.
\r\n\r\n1.4. Dung sai
\r\n\r\n1.4.1 Dung sai thông số hệ thống CDMA
\r\n\r\nTất cả các thông số nêu trong mục 3 và 4 là\r\nchính xác trừ khi có dung sai được thông báo rõ ràng.
\r\n\r\n1.4.2 Dung sai đo đạc
\r\n\r\nMột dung sai đo đạc, bao gồm cả dung sai\r\nthiết bị đo, được giả thiết là ±10%.
\r\n\r\nGiá trị phải\r\nnằm trong phạm vi ±0,1 dB của giá trị được nêu ra và giá trị Ioc phải\r\nnằm trong phạm vi ±5 dB của giá trị được nêu ra.
2. Quy trình chuẩn đo\r\ncác phát xạ bức xạ
\r\n\r\nCác thủ tục đo và hiệu chuẩn được mô tả với\r\nmục đích cung cấp một cái nhìn tổng quan về các phép đo tín hiệu bức xạ và dẫn\r\nxạ.
\r\n\r\n2.1. Vị trí thử nghiệm bức xạ chuẩn
\r\n\r\nVị trí thử nghiệm phải nằm trên mặt đất bằng\r\ncó các đặc tính dẫn điện đồng nhất. Nơi này không được có đường dây điện bên\r\ntrên đầu và các vật kim loại khác và càng không có các tín hiệu không mong muốn\r\ncàng tốt, ví dụ tạp âm đánh lửa và các sóng mang khác. Vật phản xạ như máng\r\nnước mưa và đường cáp điện phải nằm ngoài một hình elip kích thước trục dài là\r\n60 m và kích thước trục ngắn là 52 m đối với khoảng cách thử 30 m hoặc một hình\r\nelip có trục dài 6 m và trục ngắn 5,2 m đối với khoảng cách thử 3 m. Thiết bị\r\nđược thử nghiệm phải nằm tại một tiêu điểm của elip và ăng ten đo nằm trên tiêu\r\nđiểm kia. Nếu muốn có thể dựng lều tại nơi thử nghiệm nhằm bảo vệ người và\r\nthiết bị. Vật liệu cho lều phải là gỗ, nhựa hoặc chất phi kim. Tất cả các đường\r\ndây điện, điện thoại và điều khiển cho khu vực này phải được chôn sâu tối thiểu\r\n0,3 m dưới mặt đất.
\r\n\r\nPhải chuẩn bị một bàn quay, để ngang với mặt\r\nđất và có thể điều khiển từ xa. Phải chuẩn bị một bục cao 1,2 m trên bàn quay\r\nnày để giữ thiết bị thử nghiệm. Cáp điện và cáp điều khiển được dùng cho thiết\r\nbị này phải kéo dài xuống bàn quay và cáp thừa phải được cuộn lại trên bàn quay\r\nđó.
\r\n\r\nNếu thiết bị thử nghiệm được lắp trong giá\r\nhoặc tủ và khó tháo ra để thực hiện thử nghiệm trên bàn quay thì nhà sản xuất\r\ncó thể quyết định thử thiết bị khi lắp trong giá hoặc tủ. Trong trường hợp này,\r\ngiá hoặc tủ có thể được đặt trực tiếp lên bàn quay.
\r\n\r\nNếu cần kiểm tra thiết bị phát có đầu nối ăng\r\nten ngoài thì đầu ra RF của máy phát này phải được nối vào tải không bức xạ đặt\r\ntrên bàn quay. Tải không bức xạ được dùng thay cho ăng ten để tránh nhiễu với\r\ncác thiết bị vô tuyến khác. Cáp RF của tải này phải có độ dài càng ngắn càng\r\ntốt. Máy phát phải được dò và điều chỉnh tới giá trị đầu ra danh định của nó\r\ntrước khi bắt đầu các phép thử.
\r\n\r\n2.2. Ăng ten dò
\r\n\r\nĐối với các ăng ten dò có thể điều chỉnh\r\nlưỡng cực băng hẹp, độ dài lưỡng cực phải được điều chỉnh theo từng tần số đo.\r\nĐộ dài này có thể được xác định bằng thước định cỡ thường đi kèm với thiết bị.
\r\n\r\nĂng ten dò phải được gắn trên một thanh ngang\r\nphi kim di động có thể nâng lên hạ xuống trên một cọc gỗ hoặc cọc phi kim khác.\r\nCáp phải được nối vuông góc với ăng ten. Cáp phải được lắp ít nhất là 3 m xuyên\r\nqua hoặc dọc theo thanh ngang theo hướng ra xa thiết bị đang được đo. Cáp ăng\r\nten dò sau đó có thể được hạ xuống từ cuối thanh ngang xuống mặt đất để nối với\r\nthiết bị đo cường độ trường.
\r\n\r\nĂng ten dò cần phải quay được một góc 90o\r\ntại đầu mút của thanh ngang để cho phép đo cả tín hiệu phân cực đứng và phân\r\ncực ngang. Khi chiều dài ăng ten được lắp phân cực đứng không cho phép thanh\r\nngang hạ thấp tới mức dò tối thiểu của nó, phải điều chỉnh độ cao tối thiểu của\r\nthanh ngang để có khoảng cách 0,3 m giữa đầu mút của ăng ten và mặt đất.
\r\n\r\n2.3. Đo cường độ trường
\r\n\r\nThiết bị đo cường độ trường phải được nối vào\r\năng ten dò. Thiết bị đo cường độ trường phải có đủ độ nhạy và độ chọn lọc để có\r\nthể đo các tín hiệu ở các khoảng tần số cần thiết có mức thấp hơn ít nhất 10 dB\r\ndưới mức được quy định trong bất kỳ tài liệu, tiêu chuẩn, hoặc thông số tham\r\nchiếu quy trình đo này. Việc đánh giá các thiết bị đo (đo cường độ trường, ăng\r\nten…) sẽ được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo độ chính xác phù hợp với các\r\ntiêu chuẩn hiện thời. Việc kiểm tra đánh giá này phải được tiến hành ít nhất\r\nmột năm một lần.
\r\n\r\n2.4. Khoảng tần số đo
\r\n\r\nKhi đo các tín hiệu bức xạ từ thiết bị phát,\r\ncác phép đo phải thực hiện từ tần số thấp nhất (nhưng không dưới 25 MHz) phát\r\ntrong thiết bị tới hài thứ mười của sóng mang, trừ khu vực gần với sóng mang\r\nbằng ± 250% độ rộng băng tần cho phép.
\r\n\r\nKhi đo các tín hiệu bức xạ từ thiết bị thu,\r\nphải thực hiện từ tần số 25 MHz tới ít nhất là 6 GHz.
\r\n\r\n2.5. Khoảng cách thử
\r\n\r\n2.5.1 Khoảng cách thử 30 m
\r\n\r\nPhải thực hiện đo các tín hiệu bức xạ tại\r\nđiểm cách tâm của bàn quay 30 m. Ăng ten dò sẽ được nâng lên hạ xuống từ 1 m\r\ntới 4 m với cả hướng phân cực ngang và đứng.
\r\n\r\nThiết bị đo cường độ trường sẽ được đặt trên\r\nmột bàn phù hợp hoặc giá ba chân tại chân cột ăng ten.
\r\n\r\nKhi đo độ bức xạ từ các máy thu, thiết bị đã\r\ncó sẵn ăng ten phải được kiểm tra cùng với ăng ten. Thiết bị được nối với ăng\r\nten thu ngoài thông qua cáp phải được thử khi không có ăng ten và các cổng thu\r\ntrên thiết bị được thử phải được nối vào tải thuần trở không bức xạ 50 .
2.5.2 Khoảng cách thử 3 m
\r\n\r\nViệc đo các tín hiệu bức xạ có thể được thực\r\nhiện tại điểm cách tâm của bàn quay một khoảng là 3 m và phải đáp ứng được 3\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\n1. Màn chắn trên mặt đất che phủ một vùng\r\nhình elip có trục dài ít nhất 6 m và trục ngắn dài 5,2 m được dùng với ăng ten\r\ndò và bàn quay cắm cách 3 m. Ăng ten đo và bàn quay phải nằm trên trục dài và\r\nphải cách đều so với trục ngắn của vùng elip.
\r\n\r\n2. Kích thước tối đa của thiết bị phải từ 3 m\r\ntrở xuống. Khi đo các tín hiệu bức xạ từ các máy thu, kích thước tối đa bao gồm\r\ncả kích thước của ăng ten nếu đây là phần không thể tách rời của thiết bị.
\r\n\r\n3. Thiết bị đo cường độ trường hoặc được lắp\r\nđặt dưới mặt đất tại khu vực thử nghiệm hoặc đặt cách thiết bị đang được kiểm\r\ntra và ăng ten dò với khoảng cách đủ xa để tránh làm sai lệch dữ liệu đo được.
\r\n\r\nĂng ten dò phải được được điều chỉnh lên,\r\nxuống trong phạm vi từ 1 m tới 4 m theo cả hướng phân cực đứng và ngang. Khi\r\năng ten dò được đặt thẳng đứng thì độ cao tối thiểu của điểm giữa của ăng ten\r\ndò phải bằng chiều dài của nửa dưới ăng ten dò.
\r\n\r\nKhi đo phát xạ bức xạ từ máy thu, thiết bị đã\r\ncó sẵn ăng ten phải được kiểm tra cùng với ăng ten. Thiết bị được nối với ăng\r\nten thu ngoài thông qua cáp phải được kiểm tra mà không cần ăng ten và các cổng\r\nthu trên thiết bị được kiểm tra phải được nối vào tải thuần trở không bức xạ 50. Khoảng cách thử 3 m có thể được dùng\r\nđể xác định mức độ thích hợp với các giới hạn quy định tại khoảng cách 30 m\r\n(hoặc các khoảng cách khác) với điều kiện:
1. Sự biến thiên phản xạ mặt đất giữa hai\r\nkhoảng cách này đã được đánh giá ở các tần số quan tâm tại khoảng cách đo, hoặc\r\n
\r\n\r\n2. Hệ số hiệu chỉnh 5 dB được cộng vào giới\r\nhạn phát xạ lý thuyết để tính cả các phản xạ mặt đất trung bình.
\r\n\r\nCường độ trường bức xạ (V/m) thay đổi tỷ lệ\r\nnghịch với khoảng cách cho nên kết quả phép đo thực hiện với khoảng cách thử\r\nnghiệm 3 m chia cho 10 cho ta giá trị tương đương khi thực hiện phép đo với\r\nkhoảng cách thử nghiệm 30 m đối với cùng EIRP (Công suất bức xạ đẳng hướng tương\r\nđương). Cường độ trường tại khoảng cách 30 m theo đơn vị V/m có thể được tính\r\ntừ EIRP bằng công thức sau:
\r\n\r\nV/m tại 30 m = 5773,5 x 10EIRP(dBm)/20
2.6. Các bước đo tín hiệu bức xạ
\r\n\r\nCác tín hiệu bức xạ mức cao phải được đo\r\ntrong phạm vi 30 m hoặc 3 m theo các bước sau:
\r\n\r\n1. Đối với mỗi tín hiệu bức xạ quan sát được,\r\nđiều chỉnh lên xuống ăng ten dò để có được các chỉ số lớn nhất trên đồng hồ đo\r\ncường độ trường với ăng ten phân cực ngang. Sau đó quay bàn quay để đạt được\r\nchỉ số lớn nhất. Lặp lại quá trình điều chỉnh lên xuống ăng ten và quay bàn\r\nquay cho tới khi nhận được tín hiệu rõ nhất. Ghi lại chỉ số lớn nhất này.
\r\n\r\n2. Làm lại bước 1 đối với mỗi tín hiệu bức xạ\r\nquan sát được với ăng ten phân cực đứng.
\r\n\r\n3. Tháo thiết bị đang được thử và thay bằng\r\năng ten nửa bước sóng. Tâm của ăng ten nửa bước sóng này nên được đặt cùng vị\r\ntrí với tâm của thiết bị đang được kiểm tra.
\r\n\r\n4. Nối ăng ten nửa bước sóng vào một máy phát\r\ntín hiệu qua cáp không bức xạ thay thế cho thiết bị kiểm tra. Với các ăng ten\r\nphân cực ngang tại hai đầu và với máy phát được điều chỉnh phù hợp với tín hiệu\r\nbức xạ quan sát được, điều chỉnh lên xuống ăng ten dò để đọc được chỉ số lớn\r\nnhất trên đồng hồ đo cường độ trường. Điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra của máy\r\nphát cho tới khi đọc được chỉ số lớn nhất đã ghi lại trước đó tại các điều kiện\r\nnày. Ghi lại công suất đầu ra của máy phát.
\r\n\r\n5. Lặp lại bước 4 ở trên với cả hai ăng ten\r\nphân cực đứng.
\r\n\r\n6. Tính công suất vào ăng ten đẳng hướng tham\r\nchiếu chuẩn bằng cách:
\r\n\r\na. Trước tiên giảm các thông số đo được trong\r\ncác bước 4 và 5 ở trên bằng cách lắp bộ suy hao vào cáp nối giữa máy phát và\r\năng ten, và
\r\n\r\nb. Tiếp đến cộng với độ tăng ích của ăng ten\r\nnguồn đang dùng bằng với ăng ten đẳng hướng chuẩn. Vì vậy chỉ số thu được là\r\ncông suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) đối với tín hiệu giả đang được\r\nđo.
\r\n\r\n7. Lặp lại từ bước 1 tới bước 6 ở trên đối\r\nvới tất cả các tín hiệu thu được từ thiết bị đang được kiểm tra.
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật\r\ncho phần thu CDMA
\r\n\r\n3.1 Các yêu cầu về tần số
\r\n\r\n3.1.1 Băng tần
\r\n\r\nMáy di động phải thu được các kênh CDMA trong\r\nbăng tần 869 – 894 MHz.
\r\n\r\n3.2. Các yêu cầu về thu
\r\n\r\n3.2.1 Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế\r\nđộ giám sát kênh nhắn tin liên tục
\r\n\r\nCác phép thử này phải được thực hiện đối với\r\ncác máy di động có thể vận hành ở chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục khi ở\r\ntrạng thái rỗi.
\r\n\r\n3.2.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhi ở trạng thái rỗi, máy di động liên tục dò\r\ntín hiệu kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện được ấn định. Máy di động\r\nsẽ quyết định chuyển giao khi phát hiện thấy một tín hiệu kênh hoa tiêu đủ mạnh\r\nhơn tín hiệu đang giám sát.
\r\n\r\nPhép thử 1: xác định máy di động không thực hiện\r\nquá nhiều chuyển giao khi ở trạng thái rỗi qua lại giữa hai kênh hoa tiêu làm\r\ncho nó không thể nhận các bản tin trên các kênh CDMA đường xuống bằng cách kiểm\r\ntra số lần chuyển giao được thực hiện và tỷ lệ lỗi bản tin của kênh nhắn tin.
\r\n\r\nPhép thử 2: xác định máy di động sẽ thực hiện\r\nchuyển giao khi Ec/I0 của một kênh hoa tiêu trong nhóm\r\ncác kênh hoa tiêu lân cận vượt quá Ec/I0 của kênh hoa\r\ntiêu trong nhóm các kênh hoa tiêu đang sử dụng là 3 dB, khi đo tại đầu nối ăng\r\nten máy di động trong một khoảng thời gian hơn một giây. Quá trình này được\r\nhoàn tất bằng cách kiểm tra số lần chuyển giao được thực hiện và tỷ lệ lỗi tin\r\nnhắn của kênh nhắn tin.
\r\n\r\n3.2.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào\r\nđầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có\r\nmột chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh\r\nxuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.
\r\n\r\n2. Đặt tốc độ dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh\r\n1 và Kênh 2 ở mức 4800 bit/s.
\r\n\r\n3. Gửi liên tục 5 bản tin mào đầu trong các\r\ngói bản tin đồng bộ trên kênh nhắn tin cơ sở của cả hai trạm gốc. Nội dung bản\r\ntin phải đúng như quy định tại mục 6.5.2. Lưu ý rằng P1 được ghi vào\r\nbản tin danh sách lân cận chung cho trạm gốc 2 và P2 được ghi vào\r\nbản tin danh sách lân cận chung cho trạm gốc 1.
\r\n\r\n4. Đặt các thông số cho phép thử 1 như quy\r\nđịnh tại bảng 3.2.1.2-1. Như quy định hình 3.2.1.2-1, các mức Ec/I0\r\ncủa kênh hoa tiêu của Kênh 1 và Kênh 2 sẽ chuyển tiếp mỗi 100 ms.
\r\n\r\n5. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi các\r\nthông số PAG_1, PAG_4 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\n6. Ngay sau khi kết thúc cuộc gọi, thử ít\r\nnhất 10 chu trình (20 lần chuyển tiếp Pilot Ec/I0).
\r\n\r\n7. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi các\r\nthông số PAG_1, PAG-2, PAG_4 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\n8. Đặt các tham số cho phép thử 2 như quy\r\nđịnh tại bảng 3.2.1.2-1. Như quy định tại hình 3.2.1.2-2 mức Ec/I0\r\ncủa Kênh 1 sẽ chuyển tiếp giữa trạng thái 1 và trạng thái 2 trong đó trạng thái\r\n1 kéo dài 5 giây và trạng thái 2 kéo dài 10 giây. Lặp lại từ bước 5 tới bước 7.
\r\n\r\nBảng 3.2.1.2-1: Các thông số phép\r\nthử đối với chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát kênh nhắn tin\r\nliên tục
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Phép đo 1 \r\n | \r\n \r\n Phép đo 2 \r\n | \r\n |||
\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 3 cho S1 \r\n0 cho S2 \r\n | \r\n \r\n 0 cho S1 \r\n3 cho S2 \r\n | \r\n \r\n 3 cho S1 \r\n-16,7 cho S2 \r\n | \r\n \r\n 0 cho S1 \r\n- 4,7 cho S2 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Paging Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/I0 \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -10 cho S1 \r\n-13 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -13 cho S1 \r\n-10 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -10 cho S1 \r\n-25 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
\r\n\r\nHình 3.2.1.2-1:\r\nChuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục (phép\r\nthử 1)
\r\n\r\nHình 3.2.1.2-2:\r\nChuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục (phép\r\nthử 2)
\r\n\r\n3.2.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nSố lần chuyển giao ở trạng thái rỗi trong\r\nphép thử được cho bởi ∆PAG_7, với ∆PAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong\r\nthời gian thử.
\r\n\r\nMER của kênh nhắn tin được tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nMER = 1 -
trong đó ∆PAG_1, ∆PAG_2 và ∆PAG_4 tương ứng là\r\nsố gia của các thông số PAG_1, PAG_2, và PAG_4 trong phép thử và phân số 5/20\r\nlà số bản tin trung bình trong 10 ms.
\r\n\r\nPhép thử 1: Máy di động không được phép chuyển\r\ngiao ở trạng thái rỗi. Tỷ lệ lỗi bản tin trong kênh nhắn tin phải ≤ 0,1.
\r\n\r\nPhép thử 2: Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi\r\nphải bằng số lần chuyển tiếp Ec/I0 hoa tiêu. Tỷ lệ lỗi\r\nbản tin trong kênh nhắn tin phải ≤ 0,1.
\r\n\r\n3.2.2 Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế\r\nđộ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin
\r\n\r\nPhép thử này phải được thực hiện đối với các\r\nmáy di động có thể hoạt động ở chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn\r\ntin.
\r\n\r\n3.2.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhi ở trạng thái rỗi, máy di động dò tín hiệu\r\nkênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện được ấn định trong khoảng các khe\r\nấn định. Máy di động quyết định chuyển giao khi phát hiện thấy một tín hiệu\r\nkênh hoa tiêu đủ mạnh hơn tín hiệu đang giám sát.
\r\n\r\nPhép thử này xác định máy di động sẽ thực\r\nhiện chuyển giao bất cứ khi nào Ec/I0 của một hoa tiêu\r\ntrong nhóm kênh hoa tiêu lân cận vượt quá Ec/I0 của nhóm\r\nkênh hoa tiêu đang sử dụng là 3 dB, khi đo tại đầu nối ăng ten, bằng cách đo số\r\nlần chuyển giao được thực hiện trong một khoảng thời gian cố định.
\r\n\r\n3.2.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào\r\nđầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có\r\nmột chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh\r\nxuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.
\r\n\r\n2. Đặt tốc độ dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh\r\n1 và Kênh 2 ở mức 4800 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản\r\ntin thông số hệ thống (chu kỳ mỗi khe dài 1,28 giây).
\r\n\r\n4. Gửi 5 bản tin mào đầu liên tục trên Kênh\r\nnhắn tin cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2. Dạng bản tin phải đúng như quy định tại\r\nmục 6.5.2.
\r\n\r\n5. Gửi một Bản tin chung không có chứng thực bản\r\ntin có các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE,\r\nvà BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” tại đầu mỗi khe kênh nhắn tin ấn\r\nđịnh cho máy di động trong mỗi chu kỳ khe trên kênh nhắn tin cơ sở của cả Kênh\r\n1 và Kênh 2.
\r\n\r\n6. Đặt các thông số phép thử như quy định tại\r\nbảng 3.2.2.2-1 và hình 3.2.2.2-1.
\r\n\r\n7. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số\r\nPAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\n8. Thực hiện phép thử đúng 20 lần chuyển tiếp\r\nEc/I0 hoa tiêu của Kênh 1, bắt đầu và kết thúc với Ec/I0\r\nhoa tiêu Kênh 1 ở mức -25 dB. Cho phép 3 giây sau chuyển tiếp cuối cùng trước\r\nkhi thực hiện bước 9.
\r\n\r\n9. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số\r\nPAG_7, và sau đó kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\nBảng 3.2.2.2-1: Các\r\nthông số phép thử đối với chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát\r\ntrên khe lựa chọn của kênh nhắn tin
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 3 cho S1 \r\n-16,7 cho S2 \r\n | \r\n \r\n 0 cho S1 \r\n-4,7 cho S2 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ea/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Paging Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -10 cho S1 \r\n-25 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt\r\ntrực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công\r\nsuất.
\r\n\r\nHình 3.2.2.2-1:\r\nChuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh\r\nnhắn tin
\r\n\r\n3.2.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nSố lần chuyển giao ở trạng thái rỗi trong một\r\nphép thử được cho bởi ∆PAG_7, với ∆PAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong\r\nthời gian phép thử.
\r\n\r\nSố lần chuyển giao ở trạng thái rỗi phải lớn\r\nhơn hoặc bằng 18.
\r\n\r\n3.2.3 Phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các\r\nkênh lân cận và phát hiện không chính xác trong chuyển giao mềm
\r\n\r\n3.2.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này đo thời gian phát hiện kênh hoa\r\ntiêu trong nhóm các kênh hoa tiêu tại 3 giá trị hoa tiêu Ec/I0,\r\nđối với cấu hình phép thử ngưỡng bổ sung tĩnh. Thời gian phát hiện một kênh hoa\r\ntiêu là khoảng thời gian tính từ thời điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0\r\nnhất định cho tới thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa\r\ntiêu chứa kênh hoa tiêu này. Kiểm tra tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu\r\ntrong tập kênh ứng cử được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu cũng\r\nđược thực hiện.
\r\n\r\nViệc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu\r\ntrong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa như là thu được một kênh hoa tiêu\r\nvới giá trị Ec/I0 lớn hơn giá trị do T_ADD quy định. Giá\r\ntrị của T_ADD được quy định ở mức 28 (-14 dB) như quy định tại 6.5.2. Phát hiện\r\nkhông chính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa\r\nnhư là thu được một kênh hoa tiêu với giá trị Ec/I0 nhỏ\r\nhơn giá trị do T_ADD quy định.
\r\n\r\n3.2.3.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào\r\nđầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có\r\nmột chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh\r\nxuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.
\r\n\r\n2. Đặt giá trị T_TDROP trong bản tin thông số\r\nhệ thống tại mức 1 (1 giây)
\r\n\r\n3. Đặt trạm gốc sao cho nó không gửi đi bất\r\nkỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung\r\nđể trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động yêu cầu.
\r\n\r\n4. Thực hiện một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\nchỉ 9600 bit/s.
\r\n\r\n5. Đặt các thông số phép thử như quy định tại\r\nbảng 3.2.3.2-1 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như miêu tả tại\r\nhình 3.2.3.2-1 với T lớn hơn hoặc bằng 0,8 giây.
\r\n\r\n6. Gửi lệnh yêu cầu đo kênh hoa tiêu như mô\r\ntả tại hình 3.2.3.2-1.
\r\n\r\n7. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của\r\nmỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.
\r\n\r\n8. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 2\r\nnhư nêu tại bảng 3.2.3.2-2 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như\r\nnêu tại hình 3.2.3.2-1 với T lớn hơn hoặc bằng 0,85 giây. Lặp lại các bước 6 và\r\n7.
\r\n\r\n9. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 3\r\nnhư quy định tại bảng 3.2.3.2-3 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2\r\nnhư miêu tả tại hình 3.2.3.2-2 với T bằng 15 giây. Lặp lại các bước 6 và 7 cho\r\n20 chu trình của Ec/I0 kênh hoa tiêu Kênh 2.
\r\n\r\nBảng 3.2.3.2-1: Các\r\nthông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép\r\nthử 1)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 1,4 cho S1 \r\n-1,8 cho S2 \r\n | \r\n \r\n 0,4 cho S1 \r\n- | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n \r\n -12 cho S1 \r\n- | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
\r\n\r\nBảng 3.2.3.2-2: Các\r\nthông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép\r\nthử 2)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0,22 cho S1 \r\n-1,8 cho S2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 cho S1 \r\n- | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n \r\n -13,5 cho S1 \r\n- | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
\r\n\r\nBảng 3.2.3.2-3: Các\r\nthông số phép thử đối với việc phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong\r\nnhóm kênh lân cận (phép thử 3)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0,9 cho S1 \r\n-1,8 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -6,4 cho S1 \r\n- | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n \r\n -16,5 cho S1 \r\n- | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt\r\ntrực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Hình 3.2.3.2-1: Phát\r\nhiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận
\r\n\r\nHình 3.2.3.2-2: Phát\r\nhiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận
\r\n\r\n3.2.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTrừ P1 và P2, không kênh hoa tiêu nào được\r\nthông báo trong mọi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu.
\r\n\r\nPhép thử 1:
\r\n\r\n1. Tỷ lệ phát hiện hợp lệ trong khoảng thời\r\ngian 0,8 giây phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n2. Tất cả các bản bản tin đo cường độ kênh\r\nhoa tiêu được gửi đi để trả lời lệnh yêu cầu đo kênh hoa tiêu chỉ bao gồm P1.
\r\n\r\n3. Pha hoa tiêu PN được thông báo cho P2 trong\r\nbản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó nhỏ hơn hoặc bằng ±1 chip tính từ độ\r\ndịch thực tế.
\r\n\r\nPhép thử 2:
\r\n\r\nTỷ lệ phát hiện hợp lệ trong khoảng thời gian\r\n0,85 giây phải lớn hơn 50% với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nPhép thử 3:
\r\n\r\nTrong phép thử không được phép có nhiều hơn\r\nmột bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu chứa P2.
\r\n\r\n3.2.4 Phát hiện kênh hoa tiêu và phát hiện\r\nkhông chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh ứng cử trong chuyển giao mềm
\r\n\r\n3.2.4.1 Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này đo thời gian phát hiện một kênh\r\nhoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn đối với cấu hình phép thử ngưỡng\r\ntĩnh so sánh. Thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu là khoảng thời gian tính từ\r\nthời điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0 xác định cho\r\ntới thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu này. Thực\r\nhiện phép thử tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu trong nhóm kênh hoạt động\r\nđược ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu.
\r\n\r\nViệc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu\r\ntrong được định nghĩa như là phát hiện một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra\r\nđể lựa chọn với Ec/I0 lớn hơn Ec/I0\r\ncủa một kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt động ít nhất là 0,5 x T_COMP dB. Giá trị\r\ncủa T_COMP được đặt ở mức 5 (-2,5 dB) như quy định tại 6.5.2. Phát hiện không\r\nchính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn được định nghĩa\r\nnhư là phát hiện được một kênh hoa tiêu với Ec/I0 lớn hơn\r\nEc/I0 của bất kỳ kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt động ít\r\nhơn 0,5 x T_COMP.
\r\n\r\n3.2.4.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào\r\nđầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có\r\nmột chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1 và được gọi là Kênh 1. Kênh\r\nxuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2.
\r\n\r\n2. Đặt trạm gốc sao cho không gửi đi bất kỳ\r\nBản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung\r\nđể trả lời bản tin nhắn đo cường độ kênh hoa tiêu do máy điện thoại di động gửi\r\ntới.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 1\r\nnhư nêu tại bảng 3.2.4.2-1 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như\r\nnêu tại hình 3.2.4.2-1.
\r\n\r\n4. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
\r\n\r\n5. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung\r\nchỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1 như nêu tại hình 3.2.4.2-1.
\r\n\r\n6. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của\r\nmỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.
\r\n\r\n7. Đặt các thông số cho phép thử 2 như nêu\r\ntại bảng 3.2.4.2-2 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như nêu tại\r\nhình 3.2.4.2-2.
\r\n\r\n8. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
\r\n\r\n9. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung\r\nchỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1 như nêu tại hình 3.2.4.2-2.
\r\n\r\n10. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của\r\nmỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.
\r\n\r\nBảng 3.2.4.2-1: Các\r\nthông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa\r\nchọn
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -3,1 cho S1 \r\n-4,8 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -0,1 cho S1 \r\n-4,8 cho S2 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n \r\n -11 cho S1 \r\n-14 cho S2 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
\r\n\r\nBảng 3.2.4.2-2: Các\r\nthông số phép thử đối với việc phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu của nhóm\r\ncác kênh đưa ra để lựa chọn
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -4,2 cho S1 \r\n-4,8 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -2,7 cho S1 \r\n-4,8 cho S2 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n \r\n -12,5 cho S1 \r\n-14 cho S2 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt\r\ntrực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công\r\nsuất.
\r\n\r\nHình 3.2.4.2-1: Phát\r\nhiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đưa ra để lựa chọn (phép thử 1)
\r\n\r\nHình 3.2.4.2-2: Phát\r\nhiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đưa ra để lựa chọn (phép\r\nthử 2)
\r\n\r\n3.2.4.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nPhép thử 1:
\r\n\r\n1. Tỷ lệ phát hiện chính xác trong 2,5 giây\r\nphải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n2. Pha hoa tiêu của PN trong P2 trong\r\nbản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó phải nhỏ hơn hoặc bằng ±1 chip tính từ\r\nđộ dịch thực tế.
\r\n\r\nPhép thử 2: Tỷ lệ phát hiện không chính xác trong\r\n2,5 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%. Nói cách khác, xác suất bản tin\r\nđo cường độ kênh hoa tiêu gửi đi có chứa P2 trong vòng 2,5 giây là\r\n20% hoặc ít hơn với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n3.2.5 Phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các\r\nkênh đang hoạt động trong chuyển giao mềm
\r\n\r\n3.2.5.1 Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này đo thời gian phát hiện mất kênh\r\nhoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động đối với cấu hình phép thử mất\r\nngưỡng tĩnh. Thời gian phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang\r\nhoạt động là khoảng thời gian tính từ khi kênh hoa tiêu giảm tới mức Ec/I0\r\ncho trước cho tới khi máy di động gửi đi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu\r\nthông báo kênh hoa tiêu này bị xoá đi từ nhóm cách kênh đang hoạt động. Kiểm\r\ntra tính chính xác của pha PN và cường độ của các kênh hoa tiêu của nhóm kênh\r\nđang hoạt động được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu cũng được thực\r\nhiện.
\r\n\r\nMáy di động gửi đi một bản tin đo cường độ\r\nkênh hoa tiêu khi giá trị Ec/I0 của kênh hoa tiêu trong nhóm\r\nkênh đang hoạt động giảm xuống dưới một giá trị T_DROP trong một chu kỳ thời\r\ngian T_TDROP. Giá trị của T_DROP được đặt ở 32 (-16 dB) như nêu trong 6.5.2.\r\nGiá trị của T_TDROP được đặt ở 3 (4 giây) như nêu trong 6.5.2.
\r\n\r\n3.2.5.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào\r\nđầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có\r\nmột chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh\r\nxuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2.
\r\n\r\n2. Thiết lập trạm gốc để không gửi đi bất kỳ\r\nBản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung\r\nnào trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi tới.
\r\n\r\n3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) với tốc dữ liệu 9600 bit/s.
\r\n\r\n4. Gửi một Bản tin hướng dẫn chuyển giao\r\nchung tới máy di động, chỉ ra các kênh hoa tiêu sau đây trong nhóm các kênh\r\nđang hoạt động:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n PILOT_PN \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n
\r\n PILOT_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
5. Đặt các thông số cho phép thử 1 như bảng\r\n3.2.5.2-1.
\r\n\r\n6. Ghi lại các bản tin kênh lưu lượng đường\r\nlên trong 5 phút.
\r\n\r\n7. Đặt các thông số cho phép thử 2 như bảng\r\n3.2.5.2-2 và hình 3.2.5.2-1.
\r\n\r\n8. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung\r\ntới máy di động như nêu tại hình 3.2.5.2-1, với các kênh hoa tiêu sau trong\r\nnhóm các kênh đang hoạt động:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n PILOT_PN \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n
\r\n PILOT_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
9. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của\r\nmỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.
\r\n\r\nBảng 3.2.5.2-1: Các\r\nthông số phép thử cho việc phát hiện không chính xác mất kênh hoa tiêu trong\r\nnhóm kênh đang hoạt động (phép thử 1)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -0,5 \r\n | \r\n \r\n -4,5 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực\r\ntiếp.
\r\n\r\nBảng 3.2.5.2-2: Các\r\nthông số phép thử đối với phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đang hoạt\r\nđộng (phép thử 2)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -1,0 cho S1 \r\n2,9 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -7,0 cho S1 \r\n2,9 cho S2 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/I0 \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n \r\n -17 cho S1 \r\n-11 cho S2 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0 được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
\r\n\r\nHình 3.2.5.2-1: Phát\r\nhiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động (phép thử 2)
\r\n\r\n3.2.5.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nPhép thử 1: Máy di động không được gửi bất kỳ bản\r\ntin đo cường độ kênh hoa tiêu nào trong thời gian phép thử.
\r\n\r\nPhép thử 2:
\r\n\r\n1. Tỷ lệ phát hiện mất kênh hoa tiêu trong\r\nvòng 7 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n2. Pha hoa tiêu của PN cho P2 trong\r\nbản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó phải nhỏ hơn hoặc bằng ±1 chip.
\r\n\r\n3. Giá trị Ec/I0 của\r\nkênh hoa tiêu ghi cho P1 và P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu phải nhỏ\r\nhơn hoặc bằng ±1,5 dB so với giá trị cài đặt.
\r\n\r\n3.2.6 Chuyển tần số làm việc ở trạng thái\r\nrỗi.
\r\n\r\nPhép thử này phải được thực hiện đối với mỗi\r\nloại băng tần máy di động có khả năng làm việc.
\r\n\r\n3.2.6.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhi ở trạng thái rỗi, máy di động dò tìm tín\r\nhiệu kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện tại. Máy di động sẽ quyết\r\nđịnh chuyển trạng thái rỗi khi phát hiện thấy một tín hiệu kênh hoa tiêu đủ\r\nmạnh hơn tín hiệu đang giám sát. Tuy nhiên, có các cấu hình hệ thống trong đó\r\nmột trạm gốc lân cận không thể sử dụng tần số CDMA hiện tại đang ấn định. Trong\r\ntrường hợp này, bản tin danh sách lân cận mở rộng hoặc bản tin danh sách lân\r\ncận chung có thể chứa đựng nhận dạng của trạm gốc lân cận tại tần số CDMA khác.\r\nMáy di động cũng dò tần số CDMA này của trạm gốc lân cận.
\r\n\r\nPhép thử 1 cho thấy rằng máy di động nhanh\r\nchóng thực hiện chuyển giao sang một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận\r\ncủa tần số CDMA khác bất cứ khi nào Ec/I0 của tất cả các\r\nkênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động và nhóm các kênh lân cận của\r\ntần số CDMA ấn định hiện tại nhỏ hơn mức Ec/I0 xác định\r\nnào đó.
\r\n\r\nPhép thử 2 cho thấy rằng máy di động nhanh\r\nchóng thực hiện chuyển giao sang kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận của\r\ntần số CDMA khác bất cứ khi nào Ec/I0 của tất cả các kênh\r\nhoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động và nhóm các kênh lân cận của tần số\r\nCDMA ấn định hiện tại nhỏ hơn mức Ec/I0 xác định nào đó\r\nvà nhỏ hơn mức Ec/I0 của một kênh hoa tiêu trong nhóm các\r\nkênh lân cận của tần số CDMA khác.
\r\n\r\nCác phép thử sau đây có thể trực tiếp áp dụng\r\ntiếp đối với các máy di động hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn\r\ncủa kênh nhắn tin. Đối với các máy di động không hoạt động trong Chế độ giám\r\nsát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, cũng áp dụng các bước phép thử như vậy\r\nnhưng bản tin kiểm tra (Audit) phải được gửi trong chuỗi khe bất kỳ cách nhau\r\n1,28 giây.
\r\n\r\n3.2.6.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào\r\nđầu cuối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-3. Kênh đường xuống từ trạm gốc\r\n1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1 và được gọi là Kênh 1.\r\nKênh xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2. Trạm gốc 1 sử\r\ndụng tần số f1 bất kỳ và trạm gốc 2 sử dụng một tần số f2\r\nbất kỳ khác.
\r\n\r\n2. Số kênh nhắn tin của Kênh 1 và Kênh 2 phải\r\ngiống nhau. Đặt mức dữ liệu kênh nhắn của Kênh 1 và Kênh 2 tại mức 4800 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản\r\ntin thông số hệ thống (mỗi vòng khe dài 1,28 giây). Đặt GEN_NGHBR_LIST ở mức 1\r\ntrong bản tin thông số hệ thống.
\r\n\r\n4. Gửi liên tục 5 bản tin mào đầu trên kênh\r\nnhắn tin cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2. Dạng bản tin phải đúng như quy định tại\r\nmục 6.5.2 trừ bản tin danh sách lân cận chung. Đối với Kênh 1, Bản tin danh\r\nsách lân cận chung phải có các giá trị trường sau:
\r\n\r\n\r\n Trường \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n PILOT_INC \r\n | \r\n \r\n 12 (768 chip) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SRCH_MODE \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm ưu tiên tìm kiếm) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG_PN_INCL \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm dịch chuyển PN) \r\n | \r\n
\r\n FREQ_FIELDS_INCL \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm tần số) \r\n | \r\n
\r\n USE_TIMING \r\n | \r\n \r\n 0 (tắt định thời tín hiệu báo nhảy) \r\n | \r\n
\r\n NUM_NGHBR \r\n | \r\n \r\n 7 (bẩy trạm lân cận) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 (như hiện tại) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 1 (trung bình) \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm tần số) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_BAND \r\n | \r\n \r\n x (x là loại băng tần) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_FREQ \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P3 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 (rất cao) \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 (không bao gồm tần số) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P4 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P5 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P6 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P7 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P8 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Đối với Kênh 2, Bản tin danh sách lân cận\r\nchung phải có các giá trị trường sau:
\r\n\r\n\r\n Trường \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n PILOT_INC \r\n | \r\n \r\n 12 (768 chip) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SRCH_MODE \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm ưu tiên tìm kiếm) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG_PN_INCL \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm dịch chuyển PN) \r\n | \r\n
\r\n FREQ_FIELDS_INCL \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm tần số) \r\n | \r\n
\r\n USE_TIMING \r\n | \r\n \r\n 0 (tắt định thời tín hiệu báo nhảy) \r\n | \r\n
\r\n NUM_NGHBR \r\n | \r\n \r\n 7 (bẩy trạm lân cận) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 (như hiện tại) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 1 (trung bình) \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm tần số) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_BAND \r\n | \r\n \r\n x (x là loại băng tần) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_FREQ \r\n | \r\n \r\n f1 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P3 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 (rất cao) \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P4 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P5 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P6 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P7 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P8 \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_PRIORITY \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
5. Đặt các tham số Kênh 1 tại các giá trị tối\r\nđa đối với phép thử 1 trong bảng 3.2.6.2-1 ( bằng\r\n0 dB). Đặt các thông số Kênh 2 tại các giá trị tối thiểu đối với phép thử 1\r\ntrong bảng 3.2.6.2-1 (
bằng -18 dB)
6. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động,\r\nphục hồi các thông số PAG_3 và PAG_7, và sau đó kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\n7. Gửi một bản tin nhắn tin chung mà không có\r\nchứng thực bản tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và\r\nBROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin của máy di động\r\ntrên kênh nhắn tin cơ bản của Kênh 1. Gửi một bản tin kiểm tra tới máy di động\r\nnhư là một bản tin yêu cầu xác nhận kế tiếp sau bản tin nhắn tin chung mà không\r\nghi lại bản tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và\r\nBROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin ấn định của máy\r\ndi động trên kênh nhắn tin cơ sở của Kênh 2.
\r\n\r\n8. Đặt các thông số đối với phép thử 1 như\r\nnêu tại bảng 3.2.6.2-1. Như trong hình 3.2.6.2-1, các mức Kênh 1 và Kênh 2 phải\r\nchuyển trong mỗi 2,56 giây tương ứng với mỗi khe ấn định thứ hai của máy di\r\nđộng. Các mức này phải chuyển sau khi gửi bản tin trang chung và trước khi bắt\r\nđầu của khe ấn định tiếp theo.
\r\n\r\n9. Thực hiện phép thử it nhất 10 chu trình\r\n(20 chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu), kết thúc với Ec/I0\r\nkênh hoa tiêu Kênh 1 tại -10 dB.
\r\n\r\n10. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục\r\nhồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\n11. Đặt các thông số Kênh 1 ở mức giá trị tối\r\nđa đối với phép thử 2 trong bảng 3.2.6.2-2 (Ior/Ioc bằng\r\n0 dB). Đặt các thông số Kênh 2 ở các giá trị tối thiểu đối với phép thử 2 trong\r\nbảng 3.2.6.2-1 (Ior/Ioc bằng –6 dB).
\r\n\r\n12. Đặt các thông số đối với phép thử 2 như\r\nnêu tại bảng 3.2.6.2-1. Như trong hình 3.2.6.2_1, các mức Kênh 1 và Kênh 2 phải\r\nchuyển mỗi 10,24 giây tương ứng với mỗi khe ấn định thứ tám của máy di động.\r\nCác mức này phải chuyển tiếp sau khi gửi bản tin trang chung và trước khi bắt\r\nđầu của khe ấn định tiếp theo.
\r\n\r\n13. Thực hiện phép thử ít nhất 8 vòng (16\r\nchuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu), kết thúc với Ec/I0\r\nkênh hoa tiêu Kênh 1 tại -10 dB.
\r\n\r\n14. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục\r\nhồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\nBảng 3.2.6.2-1: Các\r\nthông số phép thử đối với chuyển giao trạng thái rỗi tới tần số khác
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n |||
\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n DB \r\n | \r\n \r\n Max = 0 \r\nMin = -18 \r\n | \r\n \r\n Max = 0 \r\nMin = -18 \r\n | \r\n \r\n Max = 0 \r\nMin = -6 \r\n | \r\n \r\n Max = 0 \r\nMin = -6 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n DB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Paging Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n Max =-10 \r\nMin = -25,1 \r\n | \r\n \r\n Max = -10 \r\nMin = -25,1 \r\n | \r\n \r\n Max = -10 \r\nMin = -14,0 \r\n | \r\n \r\n Max = -10 \r\nMin = -14,0 \r\n | \r\n
\r\n Paging Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n Max =12,1 \r\nMin = -5,9 \r\n | \r\n \r\n Max =12,1 \r\nMin = -5,9 \r\n | \r\n \r\n Max =12,1 \r\nMin = 6,1 \r\n | \r\n \r\n Max =12,1 \r\nMin = 6,1 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Pilot Ec/I0\r\nvà bản tin Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng.\r\nĐây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.
\r\n\r\nHình 3.2.6.2-1:\r\nChuyển tần số ở trạng thái rỗi (phép thử 1)
\r\n\r\nHình 3.2.6.2-2:\r\nChuyển tần số ở trạng thái rỗi (phép thử 2)
\r\n\r\n3.2.6.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nSố lần chuyển giao trong một phép thử do ∆PAG_7\r\nxác định, trong đó ∆PAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong phép thử.
\r\n\r\nSố bản tin kiểm tra nhận được chính xác trên\r\nKênh 2 trong một phép thử do ∆PAG_3 xác định, trong đó ∆PAG_3 là số gia của\r\nthông số PAG_3 trong phép thử.
\r\n\r\nPhép thử 1: Do thay đổi công suất kênh hoa tiêu\r\nxuất hiện khi máy di động hoạt động trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của\r\nkênh nhắn tin, có khả năng máy di động sẽ lỡ các bản tin được gửi trong khe đầu\r\ntiên sau chuyển tiếp. Tuy nhiên, máy di động phải nhận các bản tin trong khe\r\nthứ hai sau chuyển tiếp.
\r\n\r\nSố lần chuyển giao phải bằng với số lần\r\nchuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.
\r\n\r\nSố lượng các bản tin kiểm tra nhận được chính\r\nxác phải chiếm ít nhất một nửa số chuyển tiếp Ec/I0 của\r\nkênh hoa tiêu. Nếu chuyển tiếp xuất hiện được trước khe thứ nhất thì số bản tin\r\nkiểm tra đã nhận được chính xác của một máy di động không hoạt động trong chế\r\nđộ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin bằng với số chuyển tiếp Ec/I0\r\ncủa kênh hoa tiêu.
\r\n\r\nPhép thử 2: Vì các mức đủ mạnh để nhận được chính\r\nxác các bản tin trên cả hai Kênh 1 và Kênh 2 nên máy di động phải nhận các bản\r\ntin trong tất cả các khe ấn định. Máy di động phải thực hiện các chuyển giao\r\nđến tần số có kênh hoa tiêu mạnh hơn.
\r\n\r\nSố lượng chuyển giao phải bằng với số chuyển\r\ntiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.
\r\n\r\nSố lượng các bản tin kiểm tra nhận được chính\r\nxác phải bằng 4 lần số chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.
\r\n\r\n3.2.7 Chuyển giao thăm dò truy nhập
\r\n\r\n3.2.7.1 Định nghĩa
\r\n\r\nMáy di động được phép thực hiện một chuyển\r\ngiao thăm dò truy nhập khi máy di động đang trong trạng thái trả lời tin nhắn\r\nhoặc trạng thái cố gắng thiết lập.
\r\n\r\nViệc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu\r\ntrong khi ở trạng thái truy cập hệ thống là phát hiện một kênh hoa tiêu trong\r\nACCESS_HO_LIST với Ec/I0 lớn hơn giá trị xác định bởi\r\nT_ADD. Giá trị của T_ADD được đặt ở mức 28 (-14 dB) như nêu tại 6.5.2. Phát\r\nhiện không chính xác một sóng trong khi ở trạng thái truy cập hệ thống được\r\nđịnh nghĩa là phát hiện một kênh hoa tiêu trong ACCESS_HO_LIST với Ec/I0\r\nnhỏ hơn giá trị xác định bởi T_ADD.
\r\n\r\n3.2.7.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc vào đầu nối ăng ten của\r\nmáy di động như hình 6.5.1-3. Nguồn AWGN không được sử dụng trong phép thử này.\r\nKênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1,\r\nvà được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi\r\nlà Kênh 2.
\r\n\r\n2. Đặt tốc độ dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh\r\n1 và Kênh 2 ở mức 4800 bit/s.
\r\n\r\n3. Đảm bảo rằng P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên\r\nnằm trong Bản tin danh sách lân cận, Bản tin danh sách lân cận mở rộng hay Bản\r\ntin danh sách lân cận chung trên Kênh 1.
\r\n\r\n4. Đặt các tham số sau trong Bản tin thông số\r\nhệ thống mở rộng:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (nhị phân) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SET_ENTRY_INFO \r\n | \r\n \r\n 0 (Tắt chuyển giao đầu vào truy nhập) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SET_ACCESS_INFO \r\n | \r\n \r\n 1 (Trạm gốc bao gồm thông tin không chính thức\r\n về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận hoặc chuyển giao truy nhập) \r\n | \r\n
\r\n ACCESS_HO \r\n | \r\n \r\n 0 (Tắt) \r\n | \r\n
\r\n ACCESS_PROBE_HO \r\n | \r\n \r\n 1 (Bật) \r\n | \r\n
\r\n ACC_HO_LIST_UPD \r\n | \r\n \r\n 0 (Không cho phép chuyển giao thăm dò truy\r\n nhập cho các kênh hoa tiêu không\r\n được liệt kê trong ACCESS_HO_LIST) \r\n | \r\n
\r\n MAX_NUM_PROBE_HO \r\n | \r\n \r\n 0 (Chỉ cho phép một chuyển giao thăm dò truy\r\n nhập trong quá trình đo cố gắng truy nhập) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SET_SIZE \r\n | \r\n \r\n 1 (P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên\r\n và duy nhất được liệt kê) \r\n | \r\n
\r\n ACCESS_HO_ALLOWED \r\n | \r\n \r\n 1 (Cho phép một chuyển giao thăm dò truy\r\n nhập tới P2) \r\n | \r\n
5. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n3.2.7.2-1:
\r\n\r\nBảng 3.2.7.2-1: Các\r\nthông số phép thử đối với chuyển giao thăm dò truy nhập
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n \r\n -58 cho S1 \r\n-45 cho S2 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Paging Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -8,8 cho S1 \r\n-17,4 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -11,8 cho S1 \r\n-7,4 cho S2 \r\n | \r\n
Ghi chú: Giá trị Pilot Ec/I0\r\nđược tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp\r\nđược. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công\r\nsuất.
\r\n\r\n6. Thiết lập trạm gốc 1 bỏ qua tất cả các cố\r\ngắng truy nhập.
\r\n\r\n7. Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như\r\ntrong hình 3.2.7.2-1.
\r\n\r\n8. Sau khi công suất được phát hiện trong một\r\ntín hiệu thăm dò truy nhập từ máy di động như trong hình 3.2.7.2-1, điều chỉnh công\r\nsuất Kênh 2 về -45 dBm/1,23 MHz, các giá trị của trạng thái 2 nêu trong bảng\r\n3.2.7.2-1.
\r\n\r\nHình 3.2.7.2-1:\r\nChuyển giao thăm dò truy nhập
\r\n\r\n3.2.7.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n1. Pha PN hoa tiêu được thông báo cho P2\r\ntrong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước chuyển giao thăm dò truy nhập\r\nphải không được lớn hơn ±1 chip so với giá trị dịch thực. Nếu máy di động hỗ\r\ntrợ chuyển giao thăm dò truy nhập, pha PN hoa tiêu được thông báo cho P1\r\ntrong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước chuyển giao thăm dò truy nhập\r\nphải không được lớn hơn ±1 chip so với giá trị dịch thực.
\r\n\r\n2. Phát hiện hợp lệ P2 trước khi\r\nchuyển giao thăm dò truy nhập phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n3. Nếu máy di động hỗ trợ chuyển giao thăm dò\r\ntruy nhập, xác suất mà máy di động gửi một tín hiệu thăm dò truy nhập tới trạm\r\ngốc 2 không muộn hơn 4 giây sau khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2\r\nphải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%. Máy di động phải gửi tất cả các tín hiệu\r\ntruy nhập tới trạm gốc 2 sử dụng mã phù hợp với trạm gốc 2.
\r\n\r\n3.2.8 Chuyển giao truy nhập
\r\n\r\n3.2.8.1 Định nghĩa
\r\n\r\nMáy di động được phép thực hiện chuyển giao\r\ntruy nhập để thu kênh nhắn tin có mức tín hiệu hoa tiêu mạnh nhất và một kênh\r\ntruy nhập tương ứng. Máy di động cũng được phép thực hiện chuyển giao truy nhập\r\ntrong khi đợi phản hồi từ trạm gốc hoặc trước khi phát trả lời trạm gốc. Chuyển\r\ngiao truy nhập cũng được thực hiện sau khi cố gắng truy nhập ở các trạng thái\r\ntrả lời tin nhắn hoặc trạng thái cố gắng thiết lập.
\r\n\r\nGiá trị của T_ADD được đặt ở mức 28 (-14 dB)\r\nnhư trong bảng 6.5.2.
\r\n\r\n3.2.8.2 Phương pháp đo:
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc với một máy di động tại\r\nđiểm nối ăng ten như hình 6.5.1-3. Không dùng nguồn nhiễu AWGN trong phép đo\r\nnày. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 với hoa tiêu bất kỳ PN, có độ lệch là P1\r\nvà gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 với hoa tiêu bất kỳ PN, có độ\r\nlệch là P2 và gọi là Kênh 2.
\r\n\r\n2. Đặt tốc độ dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh\r\n1 và Kênh 2 là 4800 bit/s.
\r\n\r\n3. Đảm bảo rằng P2 là kênh hoa\r\ntiêu đầu tiên được liệt kê trong các bản tin Bản tin danh sách lân cận, bản tin\r\ndanh sách lân cận mở rộng hay Bản tin danh sách lân cận được gửi trên Kênh 1.
\r\n\r\n4. Đặt các thông số sau trong Bản tin thông\r\nsố hệ thống mở rộng:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (nhị phân) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SET_ENTRY_INFO \r\n | \r\n \r\n 0 (Tắt chuyển giao đầu vào truy nhập) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SET_ACCESS_INFO \r\n | \r\n \r\n 1 (Trạm gốc bao gồm thông tin không chính\r\n thức về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận hoặc chuyển giao truy\r\n nhập) \r\n | \r\n
\r\n ACCESS_HO \r\n | \r\n \r\n 1 (Bật) \r\n | \r\n
\r\n ACCESS_HO_MSG_RSP \r\n | \r\n \r\n 1 (Máy di động được phép thực hiện một\r\n chuyển giao truy nhập sau khi nhận được một bản tin và trước khi trả lời bản\r\n tin đó) \r\n | \r\n
\r\n ACCESS_PROBE_HO \r\n | \r\n \r\n 0 (Tắt) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SET_SIZE \r\n | \r\n \r\n 1 (P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên\r\n và duy nhất được liệt kê) \r\n | \r\n
\r\n ACCESS_HO_ALLOWED \r\n | \r\n \r\n 1 (Cho phép một chuyển giao thăm dò truy\r\n nhập tới P2) \r\n | \r\n
5. Đặt các thông số đo như chỉ ra trong bảng\r\n3.2.8.2-1.
\r\n\r\nBảng 3.2.8.2-1: Thông\r\nsố phép thử cho chuyển giao truy nhập
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n \r\n -58 cho S1 \r\n-45 cho S2 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Paging Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Io \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -8,8 cho S1 \r\n-17,4 cho S2 \r\n | \r\n \r\n -11,8 cho S1 \r\n-7,4 cho S2 \r\n | \r\n
Ghi chú: Giá trị Pilot Ec/I0\r\nđược tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp\r\nđược. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công\r\nsuất.
\r\n\r\n6. Thiết lập trạm gốc 1 để xác nhận đăng ký\r\nchuyển giao mà không thiết lập kênh.
\r\n\r\n7. Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như\r\ntrong bảng 3.2.8.2-1.
\r\n\r\n8. Sau khi nhận được bản tin trả lời nhắn tin\r\nvà gửi bản tin xác nhận theo Kênh 1 như hình 3.2.8.2-1, điều chỉnh công suất\r\nKênh 2 về –45 dBm/1,23 MHz, giá trị của trạng thái 2 nêu trong bảng 3.2.8.2-1.
\r\n\r\n9. Để trạm gốc 2 gửi một bản tin ấn định kênh\r\nđến máy di động sau 4 giây kể từ khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2.
\r\n\r\n10. Kiểm tra xem máy di động có hoàn thành\r\ncuộc gọi ở trạm gốc 2 hay không.
\r\n\r\nHình 3.2.8.2-1:\r\nChuyển giao truy nhập
\r\n\r\n3.2.8.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n1. Tín hiệu hoa tiêu PN của P2 nêu\r\ntrong bản tin “Page Response Message” gửi đi trước khi thực hiện chuyển giao\r\ntruy nhập không được sai khác ±1 chip so với độ dịch thực. Tín hiệu hoa tiêu PN\r\ncủa P1 trong bản tin “Page Response Message” gửi đi sau khi thực\r\nhiện chuyển giao truy nhập cũng không được sai khác ±1 chip so với độ dịch\r\nthực.
\r\n\r\n2. Xác suất phát hiện hoa tiêu hợp lệ P2\r\ntrước khi thực hiện chuyển giao cũng phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n3. Xác suất máy di động hoàn tất cuộc gọi tại\r\ntrạm gốc 2 cũng phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n3.3. Các yêu cầu về giải điều chế
\r\n\r\n3.3.1 Giải điều chế kênh nhắn tin chế độ giám\r\nsát kênh nhắn tin liên tục đối với tạp âm Gauss trắng cộng
\r\n\r\nCác phép thử này được thực hiện đối với máy\r\ndi động có thể hoạt động trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục trong\r\ntrạng thái chờ (Mobile Station Idle State), và được thực hiện đối với mỗi băng\r\nmà máy di động hỗ trợ.
\r\n\r\n3.3.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn giải điều chế kênh nhắn tin trong môi\r\ntrường nhiễu AWGN (không có pha đinh hoặc hoặc nhiễu đa đường) được xác định\r\nbởi tỷ lệ lỗi bản tin. Tỷ số MER được đo ở tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
\r\n\r\n3.3.1.2 Phương pháp đo:
\r\n\r\n1. Nối một trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN\r\nvới máy di động tại điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.
\r\n\r\n2. Đặt tốc độ của kênh nhắn tin là 9600\r\nbit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số đo như nêu trong bảng\r\n3.3.1.2-1.
\r\n\r\n4. Gửi liên tiếp 5 bản tin mào đầu trong một\r\nnhóm bản tin được đồng bộ trên kênh nhắn tin cơ sở. Định dạng mỗi bản tin được\r\nnêu trong mục 6.5.2.
\r\n\r\n5. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã\r\nhồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy các thông số\r\nPAG_1, PAG_2, PAG_4 và kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\n6. Thực hiện phép đo trong ít nhất 5 giây và\r\ncho đến khi đạt được độ tin cậy.
\r\n\r\n7. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã\r\nhồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy các thông số\r\nPAG_1, PAG_2 và PAG_4.
\r\n\r\nBảng 3.3.1.2-1: Thông\r\nsố phép thử đối với kênh nhắn tin liên tục
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Sync Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
\r\n Paging Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -16,2 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -54 \r\n | \r\n
\r\n Paging Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n
Ghi chú: Giá trị Paging Eb/Nt\r\nđược tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp\r\nđược.
\r\n\r\n3.3.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTỷ số Eb/Nt sử dụng\r\ntrong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong bảng\r\n3.3.1.2-1.
\r\n\r\nTỷ số MER của kênh nhắn tin được tính theo\r\ncông thức:
\r\n\r\nMER = 1 -
trong đó ∆PAG_1, ∆PAG_2 và ∆PAG_4 tương ứng\r\nlà độ tăng của PAG_1, PAG_2 và PAG_4 trong quá trình phép thử, còn phân số 5/10\r\nlà số bản tin trung bình trong vòng 10 ms.
\r\n\r\nMER không được vượt quá đường cong MER được vẽ\r\nbởi các điểm trong bảng 3.3.1.3-1 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nBảng 3.3.1.3-1: Yêu\r\ncầu kỹ thuật đối với kênh nhắn tin ở chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục\r\ntrong môi trường nhiễu AWGN
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n MER \r\n | \r\n
\r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 0,055 \r\n | \r\n
\r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 0,035 \r\n | \r\n
\r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
3.3.2 Giải điều chế kênh nhắn tin Chế độ giám\r\nsát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin trong môi trường AWGN
\r\n\r\nPhép đo này được thực hiện đối với máy di\r\nđộng hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, đo\r\nvới từng băng mà máy di động hoạt động.
\r\n\r\n3.3.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhi hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe\r\nlựa chọn của kênh nhắn tin, máy di động bắt đầu quan sát kênh nhắn tin từ khe\r\nđầu tiên được ấn định. Phép đo này nhằm kiểm tra xem máy di động có chuyển sang\r\nchế độ hoạt động kịp thời và không bỏ qua phần đầu của kênh mà nó được ấn định\r\nhay không. Phép đo cũng xác định khả năng giải điều chế kênh nhắn tin trong môi\r\ntrường AWGN (không tính tới pha đinh và nhiễu đa đường). Khả năng giải điều chế\r\nkênh nhắn tin được xác định bởi tỷ số lỗi bản tin (MER) được đo ở tốc độ 9600\r\nbit/s.
\r\n\r\n3.3.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với\r\nmáy di động tại điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.
\r\n\r\n2. Đặt tốc độ kênh nhắn tin là 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt thông số MAX_SLOT_CYCLE_INDEX trong bản\r\ntin System Parameters Message là 0 (mỗi khe quay vòng trong 1,28 giây).
\r\n\r\n4. Gửi liên tiếp 5 bản tin mào đầu trên kênh\r\nnhắn tin cơ sở. Định dạng mỗi gói tin như mục 6.5.2.
\r\n\r\n5. Gửi lệnh kiểm tra mà lệnh này không cần\r\nlớp 2 xác nhận tới máy di động, tại phần đầu mỗi khe kênh nhắn tin, cho tất cả\r\ncác vòng lặp. Lệnh này là một phần của bản tin lệnh có chiều dài 82 bit. Trong\r\ncùng một khe với bản tin lệnh, gửi bản tin nhắn tin chung mà không\r\ncó địa chỉ cho máy di động, các\r\ntrường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE và BROADCAST_DONE đều đặt là\r\n1.
\r\n\r\n6. Đặt các thông số đo được nêu trong bảng\r\n3.3.2.2-1.
\r\n\r\n7. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã\r\nhồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy thông số\r\nPAG_3 và kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\n8. Thực hiện phép đo trong ít nhất 2 phút để\r\nđảm bảo độ chính xác cần thiết.
\r\n\r\n9. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã\r\nhồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy thông số\r\nPAG_3.
\r\n\r\nBảng 3.3.2.2-1: Các\r\nthông số phép thử trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Sync Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
\r\n Paging Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -16,2 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -54 \r\n | \r\n
\r\n Paging Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n
Ghi chú: Giá trị Paging Eb/Nt\r\nđược tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp\r\nđược.
\r\n\r\n3.3.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTỷ số Eb/Nt sử dụng\r\ntrong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong bảng\r\n3.3.2.2-1.
\r\n\r\nTỷ số MER của kênh nhắn tin được tính theo\r\ncông thức:
\r\n\r\nMER = 1 -
trong đó ∆PAG_3 là độ tăng của PAG_3 trong\r\nthời gian đo và T là thời gian đo tính bằng giây.
\r\n\r\nTỷ số MER không được vượt quá giá trị đường\r\ncong MER được vẽ dựa trên bảng 3.3.2.3-1 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nBảng 3.3.2.3-1: Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh\r\nnhắn tin trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin trong môi\r\ntrường nhiễu AWGN
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n MER \r\n | \r\n
\r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 0,055 \r\n | \r\n
\r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 0,035 \r\n | \r\n
\r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
3.3.3 Giải điều chế kênh lưu lượng đường\r\nxuống trong môi trường AWGN
\r\n\r\nPhép thử này được thực hiện đối với từng băng\r\ntần mà máy di động hoạt động.
\r\n\r\n3.3.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn giải điều chế kênh lưu lượng đường\r\nxuống trong môi trường AWGN (không có pha đinh hoặc nhiễu đa đường) được xác\r\nđịnh bằng tỷ số lỗi khung (FER). Tỷ số này được tính toán trên mỗi tốc độ dữ\r\nliệu. Đối với kênh mã cơ sở của nhóm các tốc độ 2, độ chính xác của các bit chỉ\r\nthị xoá gửi đi từ máy di động phải được kiểm tra.
\r\n\r\n3.3.3.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di\r\nđộng qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ\r\n1 chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).
\r\n\r\n3. Thiết lập các thông số đo như bảng\r\n3.3.3.2-1 cho Phép thử 1.
\r\n\r\n4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung\r\ntốt thu được tại máy di động.
\r\n\r\n5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 2\r\ntrong bảng 3.3.3.2-1 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 3\r\ntrong bảng 3.3.3.2-1 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n7. Thiết lập các thông số cho Phép thử 4\r\ntrong bảng 3.3.3.2-2 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n8. Thiết lập các thông số cho Phép thử 5\r\ntrong bảng 3.3.3.2-2 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n9. Thiết lập các thông số cho Phép thử 6\r\ntrong bảng 3.3.3.2-2 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\nNếu máy di động có hỗ trợ nhóm các tốc độ 2,\r\nthực hiện các bước sau:
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di\r\nđộng qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ\r\n2 chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).
\r\n\r\n3. Thiết lập các thông số đo như bảng\r\n3.3.3.2-3 Phép thử 7.
\r\n\r\n4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số\r\nkhung tốt thu được tại máy di động.
\r\n\r\n5. Kiểm tra độ chính xác của các bit chỉ thị\r\nxoá thu được tại trạm gốc so với các khung tương ứng thu được tại máy di động.
\r\n\r\n6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 8\r\ntrong bảng 3.3.3.2-3 và lặp lại bước 4 và 5
\r\n\r\n7. Thiết lập các thông số cho Phép thử 9\r\ntrong bảng 3.3.3.2-3 và lặp lại bước 4 và 5
\r\n\r\n8. Thiết lập các thông số cho Phép thử 10\r\ntrong bảng 3.3.3.2-4 và lặp lại bước 4 và 5
\r\n\r\n9. Thiết lập các thông số cho Phép thử 11\r\ntrong bảng 3.3.3.2-4 và lặp lại bước 4 và 5
\r\n\r\n10.Thiết lập các thông số cho Phép thử 12\r\ntrong bảng 3.3.3.2-4 và lặp lại bước 4 và 5
\r\n\r\nNếu máy di động hỗ trợ một hoặc nhiều kênh mã\r\nbổ sung nhóm các tốc độ 1, thực hiện các bước:
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di\r\nđộng qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ\r\n1 chế độ kênh mã hồi tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 30) với tốc độ kênh mã cơ\r\nsở là 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Thiết lập các thông số đo như bảng\r\n3.3.3.2-5 Phép thử 13.
\r\n\r\n4. Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung\r\nphát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.
\r\n\r\n5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 14\r\ntrong bảng 3.3.3.2-5 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 15\r\ntrong bảng 3.3.3.2-5 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\nNếu máy di động hỗ trợ một hoặc nhiều kênh mã\r\nbổ sung Nhóm các tốc độ 2, thực hiện các bước:
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di\r\nđộng qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-4.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng Nhóm các tốc độ\r\n2 chế độ kênh mã hồi tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 31) với tốc độ kênh mã cơ\r\nsở là 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Thiết lập các thông số đo như bảng\r\n3.3.3.2-6 Phép thử 16.
\r\n\r\n4. Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung\r\nphát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.
\r\n\r\n5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 17\r\ntrong bảng 3.3.3.2-6 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 18\r\ntrong bảng 3.3.3.2-6 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\nBảng 3.3.3.2-1: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc\r\nđộ 1 trong môi trường AWGN
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -16,3 \r\n | \r\n \r\n -15,8 \r\n | \r\n \r\n -15,6 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -54 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực\r\ntiếp.
\r\n\r\nBảng 3.3.3.2-2: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc\r\nđộ 1 trong môi trường AWGN
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 4 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 5 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 6 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -19,1 \r\n | \r\n \r\n -21,6 \r\n | \r\n \r\n -24,5 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -54 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 4800 \r\n | \r\n \r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực\r\ntiếp.
\r\n\r\nBảng 3.3.3.2-3: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc\r\nđộ 2 trong môi trường AWGN
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 7 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 8 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 9 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -13,0 \r\n | \r\n \r\n -12,7 \r\n | \r\n \r\n -12,4 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -54 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 14400 \r\n | \r\n \r\n 14400 \r\n | \r\n \r\n 14400 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt\r\ntrực tiếp.
\r\n\r\nBảng 3.3.3.2-4: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc\r\nđộ 2 trong môi trường AWGN
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 10 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 11 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 12 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -17,3 \r\n | \r\n \r\n -20,8 \r\n | \r\n \r\n -24,4 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -54 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 7200 \r\n | \r\n \r\n 3600 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n4,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt\r\ntrực tiếp.
\r\n\r\nBảng 3.3.3.2-5: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các\r\ntốc độ 1 trong môi trường AWGN
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 13 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 14 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 15 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Supplemental Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -17,0 \r\n | \r\n \r\n -16,7 \r\n | \r\n \r\n -16,1 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n ||
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -54 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n
\r\n Supplemental Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Supplemental Eb/Nt\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt\r\ntrực tiếp.
\r\n\r\nBảng 3.3.3.2-6: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các\r\ntốc độ 2 trong môi trường AWGN
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 16 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 17 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 18 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Supplemental Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -13,7 \r\n | \r\n \r\n -13,5 \r\n | \r\n \r\n -13,0 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n ||
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -54 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 14400 \r\n | \r\n \r\n 14400 \r\n | \r\n \r\n 14400 \r\n | \r\n
\r\n Supplemental Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Supplemental Eb/Nt\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt\r\ntrực tiếp.
\r\n\r\n3.3.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTỷ số Eb/Nt sử dụng\r\ntrong mỗi phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong bảng\r\n3.3.3.2-1, 3.3.3.2-2, 3.3.3.2-3, 3.3.3.2-4, 3.3.3.2-5 và 3.3.3.2-6.
\r\n\r\nĐối với kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2, giá\r\ntrị của các bit chỉ thị xóa tương ứng của tất cả các khung nhận được thuộc loại\r\n26 tại máy di động phải là 1. Giá trị các bit chỉ thị xóa tương ứng của tất cả\r\ncác khung khác là 0.
\r\n\r\nTỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 1 kênh mã\r\ncơ sở không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở bảng\r\n3.3.3.3-1 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nTỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã\r\ncơ sở không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở bảng\r\n3.3.3.3-2 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nTỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 1 kênh mã\r\nbổ sung không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở\r\nbảng 3.3.3.3-3 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nTỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã\r\nbổ sung không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở\r\nbảng 3.3.3.3-4 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nBảng 3.3.3.3-1: Yêu\r\ncầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 trong môi\r\ntrường AWGN
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 9600 bit/s \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n |
\r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n |
\r\n 4800 bit/s \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 2400 bit/s \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 1200 bit/s \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.3.3-2: Yêu\r\ncầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 trong môi\r\ntrường AWGN
\r\n\r\n\r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 14400 bit/s \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n |
\r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n |
\r\n 7200 bit/s \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 3600 bit/s \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 0.03 \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 1800 bit/s \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.3.3-3: Yêu\r\ncầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng nhóm các tốc độ 1 kênh mã bổ sung trong môi\r\ntrường AWGN
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.3.3-4: Yêu\r\ncầu kỹ thuật đối với kênh lượng nhóm các tốc độ 2 kênh mã bổ sung trong môi\r\ntrường AWGN
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
3.3.4 Giải điều chế kênh lưu lượng đường\r\nxuống trong kênh pha đinh đa đường
\r\n\r\nPhép thử này được thực hiện với từng băng mà\r\nmáy di động hỗ trợ.
\r\n\r\n3.3.4.1 Định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn giải điều chế kênh lưu lượng đường\r\nxuống trong môi trường pha đinh đa đường được xác định bởi tỷ số lỗi khung\r\n(FER) hoặc tỷ lệ lỗi trong mỗi loại khung. Tỷ số này được tính toán trên từng\r\ntốc độ dữ liệu. Bảng sau đây tổng kết các phép đo suy giảm cần thực hiện.
\r\n\r\n\r\n Trường hợp \r\n | \r\n \r\n Nhóm các tốc độ \r\n | \r\n \r\n Số cấu hình máy mô\r\n phỏng kênh \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 (8km/h, 2 đường) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 (30km/h, 1 đường) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 (100km/h, 3\r\n đường) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 (8km/h, 2 đường) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 (30km/h, 1 đường) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 (100km/h, 3\r\n đường) \r\n | \r\n
Trường hợp 1 và 4 đo tỷ số FER với tốc độ di\r\nchuyển 8 km/h, pha đinh 2 đường. Trường hợp 2 và 5 đo với tốc độ 30 km/h, một\r\nđường. Trường hợp 3 và 6, tốc độ 100 km/h, ba đường và đo FER của từng loại\r\nkhung cung như FER chung của tất cả các loại.
\r\n\r\n3.3.4.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với\r\nmáy di động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-1.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã\r\nhồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2).
\r\n\r\n3. Đặt các thông số đo cho phép thử 1 như\r\nbảng 3.3.4.2-1.
\r\n\r\n4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số\r\nkhung tốt thu được tại máy di động.
\r\n\r\n5. Đặt các thông số đo cho Phép thử 2 như\r\nbảng 3.3.4.2-1 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n6. Đặt các thông số đo cho Phép thử 3 như\r\nbảng 3.3.4.2-1 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n7. Đặt các thông số đo cho Phép thử 4 như\r\nbảng 3.3.4.2-2 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n8. Đặt các thông số đo cho Phép thử 5 như\r\nbảng 3.3.4.2-2 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n9. Đặt các thông số đo cho Phép thử 6 như\r\nbảng 3.3.4.2-3 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n10. Đặt các thông số đo cho Phép thử 7 như\r\nbảng 3.3.4.2-3 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n11. Đặt các thông số đo cho Phép thử 8 như\r\nbảng 3.3.4.2-3 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n12. Đặt các thông số đo cho Phép thử 9 như\r\nbảng 3.3.4.2-4 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n13. Đặt các thông số đo cho Phép thử 10 như\r\nbảng 3.3.4.2-4 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n14. Đặt các thông số đo cho Phép thử 11 như\r\nbảng 3.3.4.2-4 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n15. Đặt các thông số đo cho Phép thử 12 như\r\nbảng 3.3.4.2-5 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\nĐếm số khung thu được tại máy di động thuộc\r\nmỗi loại.
\r\n\r\nNếu máy di động hỗ trợ Nhóm các tốc độ 2,\r\nthực hiện tiếp các bước sau:
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với\r\nmáy di động qua điểm nối ăng ten như hình 6.5.1-1.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã\r\nhồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 2 (dịch vụ tùy chọn 9).
\r\n\r\n3. Đặt các thông số đo cho phép thử 13 như\r\nbảng 3.3.4.2-6.
\r\n\r\n4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số\r\nkhung tốt thu được tại máy di động.
\r\n\r\n5. Đặt các thông số đo cho Phép thử 14 như\r\nbảng 3.3.4.2-6 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n6. Đặt các thông số đo cho Phép thử 15 như\r\nbảng 3.3.4.2-7 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n7. Đặt các thông số đo cho Phép thử 16 như\r\nbảng 3.3.4.2-7 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n8. Đặt các thông số đo cho Phép thử 17 như\r\nbảng 3.3.4.2-8 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n9. Đặt các thông số đo cho Phép thử 18 như\r\nbảng 3.3.4.2-8 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n10. Đặt các thông số đo cho Phép thử 19 như\r\nbảng 3.3.4.2-8 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\n11. Đặt các thông số đo cho Phép thử 20 như\r\nbảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\nĐếm số khung thu được tại máy di động thuộc\r\nmỗi loại.
\r\n\r\n12. Đặt các thông số đo cho Phép thử 21 như\r\nbảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\nĐếm số khung thu được tại máy di động thuộc\r\nmỗi loại.
\r\n\r\n13. Đặt các thông số đo cho Phép thử 22 như\r\nbảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\nĐếm số khung thu được tại máy di động thuộc\r\nmỗi loại.
\r\n\r\n14. Đặt các thông số đo cho Phép thử 23 như\r\nbảng 3.3.4.2-9 và lặp lại bước 4.
\r\n\r\nĐếm số khung thu được tại máy di động thuộc\r\nmỗi loại.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.2-1: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong\r\nkênh pha đinh (trường hợp 1)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -16,1 \r\n | \r\n \r\n -13,5 \r\n | \r\n \r\n -11,5 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -63 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình máy mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.2-2: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong\r\nkênh pha đinh (trường hợp 1)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 4 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 5 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -6,2 \r\n | \r\n \r\n -7,6 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n \r\n -51 \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình máy mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.2-3: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong\r\nkênh pha đinh (trường hợp 2)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 6 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 7 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 8 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -12,3 \r\n | \r\n \r\n -9,5 \r\n | \r\n \r\n -7,5 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -59 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 9600 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 17,6 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình máy mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.2-4: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong\r\nkênh pha đinh (trường hợp 2)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 9 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 10 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 11 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -14,4 \r\n | \r\n \r\n -17,5 \r\n | \r\n \r\n -21,3 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -59 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 4800 \r\n | \r\n \r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình máy mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.2-5: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong\r\nkênh pha đinh (trường hợp 3)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 12 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Ec/Ior (đối\r\n với 9600 bit/s) \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -14,7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -57 \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n biến đổi \r\n | \r\n
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình máy mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.2-6; Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong\r\nkênh pha đinh (trường hợp 4)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 13 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 14 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -13,1 \r\n | \r\n \r\n -9,4 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -63 \r\n | \r\n |
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 14400 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 11,7 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình máy mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.2-7: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong\r\nkênh pha đinh (trường hợp 5)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 15 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 16 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -14,3 \r\n | \r\n \r\n -9,3 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -67 \r\n | \r\n |
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 14400 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình máy mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt\r\ntrực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.2-8: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong\r\nkênh pha đinh (trường hợp 5)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 17 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 18 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 19 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -19,4 \r\n | \r\n \r\n -24,1 \r\n | \r\n \r\n -28,3 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -67 \r\n | \r\n ||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 7200 \r\n | \r\n \r\n 3600 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình máy mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt\r\ntrực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.2-9: Các\r\nthông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong\r\nkênh pha đinh (trường hợp 6)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 20 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 21 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 22 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 23 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |||
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n |||
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -10,3 \r\n | \r\n \r\n -15,7 \r\n | \r\n \r\n -19,6 \r\n | \r\n \r\n -23,4 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -57 \r\n | \r\n |||
\r\n Tốc độ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n bit/s \r\n | \r\n \r\n 14400 \r\n | \r\n \r\n 7200 \r\n | \r\n \r\n 3600 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n
\r\n Cấu hình máy mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Traffic Eb/Nt được\r\ntính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực\r\ntiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\n3.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nĐộ tin cậy tối thiểu là 95% đối với phép đo\r\ncác tỷ số FER sau:
\r\n\r\nTrường hợp 1:
\r\n\r\nGiá trị Eb/Nt trong mỗi\r\nphép đo phải nằm trong khoảng ±0,5 dB của giá trị nêu trong bảng 3.3.4.2-1 và\r\n3.3.4.2-2.
\r\n\r\nTỷ số FER đối với mỗi phép đo tại tốc độ 9600\r\nbit/s không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các điểm trong\r\nbảng 3.3.4.3-1, 3.3.4.3-2 và 3.3.4.3-3.
\r\n\r\nTrường hợp 2:
\r\n\r\nGiá trị Eb/Nt trong mỗi\r\nphép đo phải nằm trong khoảng ±0,5 dB của giá trị nêu trong bảng 3.3.4.2-3 và\r\n3.3.4.2-4.
\r\n\r\nGiá trị tỷ lệ lỗi khung (FER) trong mỗi lần\r\nphép thử không vượt quá giá trị đường cong FER quy định bởi các điểm cho trong\r\nbảng 3.3.4.3-4.
\r\n\r\nTrường hợp 3:
\r\n\r\nTỷ số Eb/Nt thực tế\r\nđược sử dụng có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-5 với sai số ±0,5 dB.
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khung cho mỗi tốc độ dữ liệu không\r\nvượt quá đường quy định bởi các điểm cho trong bảng 3.3.4.3-5. Tỷ lệ lỗi khung\r\ncủa mỗi thiết bị không vượt quá giá trị tỷ lệ lỗi tương ứng quy định cho trong\r\nbảng 3.3.4.3.7.
\r\n\r\nTrường hợp 4:
\r\n\r\nTỷ số Eb/Nt thực tế\r\nđược sử dụng có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-6 với sai số ±0,5 dB.
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử tại tốc độ\r\n14400 bit/s không vượt quá đường quy định cho trong bảng 3.3.4.3-9.
\r\n\r\nTrường hợp 5:
\r\n\r\nTỷ số Eb/Nt thực tế\r\nđược sử dụng có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-7 và 3.3.4.2-8 với sai\r\nsố ±0,5 dB.
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử không vượt\r\nquá đường quy định cho trong bảng 3.3.4.3-10.
\r\n\r\nTrường hợp 6:
\r\n\r\nTỷ số Eb/Nt thực tế\r\nđược sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị được quy định trong bảng 3.3.4.2-9\r\nvới sai số ±0,2 dB.
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khung cho tốc độ dữ liệu không vượt\r\nquá đường quy định cho trong bảng 3.3.4.3-11. Tỷ lệ lỗi khung của mỗi thiết bị\r\nkhông vượt quá giá trị tỷ lệ lỗi tương ứng trong bảng 3.3.4.3-13.
\r\n\r\nBảng 3.3.4.3-1: Các\r\nchuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1,\r\nphép thử 1, 2 và 3)
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.4.3-2: Các\r\nchuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1,\r\nphép thử 4)
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 15,1 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.4.3-3: Các\r\nchuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1,\r\nphép thử 5)
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.4.3-4: Các\r\nchuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 2,\r\nphép thử 6, 7, 8, 9, 10 và 11)
\r\n\r\n\r\n Tốc độ (bit/s) \r\n | \r\n \r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 9600 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n |
\r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 17,6 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 18,2 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n |
\r\n 4800 \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 15,3 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 15,2 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 10,3 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 14,3 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.4.3-5: Các\r\nchuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 3,\r\nphép thử 12)
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n(9600 bit/s) \r\n | \r\n \r\n FER \r\n(4800 bit/s) \r\n | \r\n \r\n FER \r\n(2400 bit/s) \r\n | \r\n \r\n FER \r\n(1200 bit/s) \r\n | \r\n
\r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 2,58 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,18 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,09 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,16 x 10-2 \r\n | \r\n
\r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 8,82 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 4,15 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 4,45 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 3,49 x 10-3 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.4.3-7:\r\nKhuyến nghị các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh\r\n(trường hợp 3, phép thử 12)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Loại khung thu được \r\n | \r\n |||||
\r\n Tốc độ truyền \r\n | \r\n \r\n 9600 bit/s \r\n | \r\n \r\n 4800 bit/s \r\n | \r\n \r\n 2400 bit/s \r\n | \r\n \r\n 1200 bit/s \r\n | \r\n \r\n 9600 bit/s có các\r\n lỗi bit \r\n | \r\n \r\n Các lỗi bit không\r\n phát hiện \r\n | \r\n
\r\n 9600 bit/s \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 1,67 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,56 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 4,67 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,71 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,67 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n 4800 bit/s \r\n | \r\n \r\n 1,67 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 6,70 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 6,70 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,34 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,67 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n 2400 bit/s \r\n | \r\n \r\n 1,67 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 2,44 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 3,84 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2,44 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 6,98 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n 1200 bit/s \r\n | \r\n \r\n 3,95 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,67 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 7,89 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 1,97 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 3,95 x 10-5 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.4.3-9: Các\r\nchuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha\r\nđinh (trường hợp 4, phép thử 13 và 14)
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 11,7 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.4.3-10: Các\r\nchuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha\r\nđinh (trường hợp 5, phép thử 15, 16, 17, 18 và 19)
\r\n\r\n\r\n Tốc độ (bit/s) \r\n | \r\n \r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 14400 \r\n | \r\n \r\n 16,4 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n |
\r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 22,6 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n |
\r\n 7200 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 16,1 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 3600 \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n |
\r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n 10,1 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n |
\r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.4.3-11: Các\r\nchuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha\r\nđinh (trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)
\r\n\r\n\r\n FER \r\n | \r\n \r\n Eb/Nt \r\n(14400 bit/s) \r\n | \r\n \r\n Eb/Nt \r\n(7200 bit/s) \r\n | \r\n \r\n Eb/Nt \r\n(3600 bit/s) \r\n | \r\n \r\n Eb/Nt \r\n(1800 bit/s) \r\n | \r\n
\r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 7,3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n
\r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n
Bảng 3.3.4.3-13:\r\nKhuyến nghị các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2\r\ntrong kênh pha đinh (trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Loại khung thu được \r\n | \r\n ||||
\r\n Tốc độ truyền \r\n | \r\n \r\n 14400 bit/s \r\n | \r\n \r\n 7200 bit/s \r\n | \r\n \r\n 3600 bit/s \r\n | \r\n \r\n 1800 bit/s \r\n | \r\n \r\n Các lỗi bit không\r\n phát hiện \r\n | \r\n
\r\n 14400 bit/s \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 5,00 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 3,26 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 2,28 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 5,00 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n 7200 bit/s \r\n | \r\n \r\n 4,66 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 1,19 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 8,58 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 4,00 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n 3600 bit/s \r\n | \r\n \r\n 1,35 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 7,74 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 4,72 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,35 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n 1800 bit/s \r\n | \r\n \r\n 1,44 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,13 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,24 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 5,64 x 10-5 \r\n | \r\n
3.3.5 Giải điều chế kênh lưu lượng đường\r\nxuống trong quá trình chuyển giao mềm
\r\n\r\n3.3.5.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐặc tính giải điều chế kênh lưu lượng đường\r\nxuống trong quá trình chuyển giao mềm hai đường được xác định bởi chỉ tiêu lỗi\r\nkhung (FER).
\r\n\r\n3.3.5.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc và bộ AWGN tới đầu nối\r\năng ten máy di động theo hình 6.5.1-2, coi cả hai kênh dặt giống cấu hình 2\r\n(xem bảng 6.4.1.1-1). Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu\r\nbất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số\r\ndịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp\r\nkênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Cài đặt các thông số kiểm tra như trong\r\nbảng 3.3.5.2-1 cho cả hai trạm gốc.
\r\n\r\n4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm\r\nchung đến máy di động, kênh hoa tiêu có những thông số sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n Pilot _PN \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n
\r\n Pilot _PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
5. Đếm số khung được truyền tại trạm gốc và\r\nsố khung đã nhận tốt tại máy di động.
\r\n\r\n6. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 2\r\ntheo bảng 3.3.5.2-1 cho cả hai trạm gốc và lặp lại bước 5.
\r\n\r\n7. Đặt các thông số cho phép thử 3 theo bảng\r\n3.3.5.2-1 cho cả hai trạm gốc và lặp lại bước 5.
\r\n\r\nBảng 3.3.5.2-1: Các\r\nthông số phép thử cho kênh lưu lượng đường xuống trong quá trình chuyển giao\r\nmềm
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n
\r\n
| \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -15,3 \r\n | \r\n \r\n -13,9 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dB/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -65 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Eb/Nt \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n
Lưu ý: Giá trị Eb/Nt lưu\r\nlượng được tính từ các thông số trong bảng. Đó là các thông số không thể đặt\r\ntrực tiếp.
\r\n\r\n3.3.5.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTỷ số Eb/Nt thực tế\r\nđược sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị nằm trong bảng 3.3.5.2-1 với sai số\r\n±0,3 dB.
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử không vượt\r\nquá đường quy định cho trong bảng 3.3.5.3-1 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nBảng 3.3.5.3-1: Các\r\nyêu cầu đối với đặc tính kênh lưu lượng trong quá trình chuyển giao mềm
\r\n\r\n\r\n Eb/Nt\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n
\r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n 6,9 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 7,8 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n 8,1 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n
3.3.6 Tác động của Bit điều khiển công suất\r\ncho các kênh thuộc về các nhóm điều khiển công suất khác nhau trong quá trình\r\nchuyển giao mềm
\r\n\r\n3.3.6.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhi đồng thời tiếp nhận các kênh thuộc về các\r\nnhóm điều khiển công suất khác nhau, máy di động sẽ tăng công suất phát của nó\r\nnếu tất cả bit điều khiển công suất hợp lệ nhận được lệnh của bộ điều khiển\r\ncông suất chỉ ra yêu cầu tăng, và sẽ giảm công suất phát của nó nếu bất kỳ bit\r\nđiều khiển công suất hợp lệ thu được lệnh của bộ điều khiển công suất chỉ ra\r\nyêu cầu giảm.
\r\n\r\n3.3.6.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc tới đầu nối annten máy di\r\nđộng theo hình 6.5.1-3. Bộ AWGN không dùng trong trường hợp phép thử này. Kênh\r\nđường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi\r\nlà Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch bất kỳ PN hoa tiêu P2,\r\ngọi là Kênh 2.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp\r\nkênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s giữa trạm gốc và máy di động.
\r\n\r\n3. Cài đặt thông số phép thử như trong bảng\r\n3.3.6.2-1 cho cả hai trạm gốc.
\r\n\r\n4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm\r\nchung đến máy di động, kênh hoa tiêu có những thông số sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n Use_Time \r\n | \r\n \r\n 0 (không có thời\r\n điểm hoạt động) \r\n | \r\n
\r\n Pilot_PN \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n
\r\n PWR_COMB_IND \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Pilot_PN \r\n | \r\n \r\n P2 (không\r\n kết hợp với P1) \r\n | \r\n
\r\n PWR_COMB_IND \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
5. Sau thời gian đợi tối thiểu 160 ms, đồng\r\nthời gửi định kỳ 20 bit “0” điều khiển công suất theo sau 20 bit “1” điều khiển\r\ncông suất cho cả hai Kênh 1 và 2.
\r\n\r\n6. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten\r\nmáy di động trong khoảng thời gian 80 nhóm điều khiển công suất (100 ms).
\r\n\r\n7. Gửi mẫu định kỳ 20 bit “0” điều khiển công\r\nsuất theo sau 20 bit “1” điều khiển công suất ở Kênh 1. Gửi liên tục các bit\r\n“0” điều khiển công suất ở Kênh 2.
\r\n\r\n8. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten\r\nmáy di động trong khoảng thời gian 80 nhóm điều khiển công suất (100 ms).
\r\n\r\n9. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác nhận, lặp\r\nlại từ bước 2 đến bước 8 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ\r\n2 với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.
\r\n\r\nBảng 3.3.6.2-1: Phép\r\nthử các thông số cho ảnh hưởng của bit điều khiển công suất cho các bộ điều\r\nkhiển công suất khác nhau
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n 9,6 kbit/s \r\n | \r\n \r\n 14,4 kbit/s \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -17,8 \r\n | \r\n \r\n -17,8 \r\n | \r\n
3.3.6.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCông suất đầu ra máy di động, được đo tại đầu\r\nnối ăng ten máy di động, có tính chu kỳ. Trong mỗi chu kỳ công suất có thể tăng\r\nđều trong khoảng thời gian tương ứng với 20 nhóm điều khiển công suất (25 ms)\r\nvà sau đó giảm đều trong khoảng thời gian như trên.
\r\n\r\n3.3.7 Tác động của bit điều khiển công suất\r\ncho các kênh thuộc về nhóm điều khiển công suất giống nhau
\r\n\r\n3.3.7.1 Định nghĩa
\r\n\r\nTrong mỗi nhóm bit điều khiển công suất chứa\r\ngiá trị các bit điều khiển hợp lệ, máy di động cần cung cấp các tổ hợp đa dạng\r\ncủa các phân kênh điều khiển công suất giống nhau và phải có được một bit điều\r\nkhiển công suất từ mỗi nhóm phân kênh điều khiển công suất giống nhau. Phép thử\r\nnày một phần xác nhận tổ hợp đa dạng các bit điều khiển công suất thuộc về các\r\nphân kênh điều khiển công suất giống nhau và tổ hợp đa dạng các bit điều khiển\r\ncông suất thuộc về các đường khác nhau của cùng phân kênh điều khiển công suất.
\r\n\r\n3.3.7.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc tới đầu nối ăng ten của\r\nmáy di động như hình 6.5.1-2. Bộ AWGN và mô phỏng kênh không sử dụng trong kiểm\r\ntra này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1,\r\ngọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ\r\nP2, gọi là Kênh 2.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp\r\nkênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số kiểm tra như quy định\r\ntrong bảng 3.3.7.2-1 cho cả hai trạm gốc.
\r\n\r\n4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm\r\nchung đến máy di động, chỉ ra kênh hoa tiêu có những thông số sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n Use_Time \r\n | \r\n \r\n 0 (không có thời\r\n điểm hoạt động) \r\n | \r\n
\r\n Pilot_PN \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n
\r\n PWR_COMB_IND \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Pilot_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
\r\n PWR_COMB_IND \r\n | \r\n \r\n 1 (kết hợp với P1) \r\n | \r\n
5. Sau thời gian tối thiểu 160 ms, bắt đầu\r\ngửi xen kẽ một bit điều khiển công suất “0” sau đó là “1” ở Kênh 1 và tiếp các\r\nbit điều khiển công suất “1” ở Kênh 2.
\r\n\r\n6. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten\r\nmáy di động ít nhất 40 nhóm điều khiển công suất (50 ms) cho mỗi lần thử. Thực\r\nhiện ít nhất 11 lần.
\r\n\r\n7. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác nhận, lặp\r\nlại bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở với tốc độ dữ liệu\r\n14400 bit/s.
\r\n\r\nBảng 3.3.7.2-1: Kiểm\r\ntra các thông số ảnh hưởng của bit điều khiển công suất cho Bộ điều khiển công\r\nsuất giống nhau
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n \r\n -58 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n \r\n -7,4 (Nhóm các tốc\r\n độ 1) | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -17,8 (Nhóm các tốc\r\n độ 1) | \r\n \r\n -17,8 (Nhóm các tốc\r\n độ 1) | \r\n
\r\n Cấu hình kênh ảo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
Chú thích: Các cấu hình kênh ảo được chỉ ra ở\r\nbảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\n3.3.7.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTrong 90% số phép thử (mỗi lần ít nhất 40\r\nnhóm điều khiển công suất), công suất đầu ra máy di động, được đo tại đầu nối\r\nmáy di động, phải theo mô hình gửi xen kẽ “0” và “1” bit điều khiển công suất ở\r\nKênh 1, trong đó cho phép mỗi phép thử chỉ xuất hiện nhiều nhất một bit không tuân\r\ntheo mô hình bit điều khiển công suất.
\r\n\r\n3.3.8 Giải điều chế của phân kênh điều khiển công\r\nsuất trong quá trình chuyển giao mềm
\r\n\r\n3.3.8.1 Định nghĩa
\r\n\r\nMáy di động không được sử dụng phân kênh điều\r\nkhiển công suất khi pilot Ec/I0 của kênh CDMA\r\ntương ứng là thấp. Phép thử này xác nhận máy di động ngừng sử dụng một phân\r\nkênh điều khiển công suất khi giá trị tỷ số pilot Ec/I0 của\r\nkênh CDMA tương ứng là thấp.
\r\n\r\n3.3.8.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc tới đâu nối ăng ten của\r\nmáy di động như hình 6.5.1-3. Bộ AWGN không sử dụng trong kiểm tra này. Kênh\r\nđường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1.\r\nKênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là\r\nKênh 2.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp\r\nkênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt thông số kiểm tra như quy định trong\r\nbảng 3.3.8.2-1 và hình 3.3.8.2-1 cho cả hai trạm gốc.
\r\n\r\nGửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung\r\nđến máy di động chỉ ra kênh hoa tiêu có những thông số sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n Use_Time \r\n | \r\n \r\n 0 (không có thời\r\n điểm hoạt động) \r\n | \r\n
\r\n Pilot_PN \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n
\r\n PWR_COMB_IND \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Pilot_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
\r\n PWR_COMB_IND \r\n | \r\n \r\n 0 (không kết hợp\r\n với P1) \r\n | \r\n
5. Sau thời gian đợi tối thiểu 160 ms, đồng\r\nthời gửi một bit “0” điều khiển công suất theo sau một bit “1” điều khiển công\r\nsuất ở cả hai Kênh 1 và 2.
\r\n\r\n6. Đo công suất đầu ra máy di động tại đầu\r\nnối ăng ten máy di động ít nhất 22 giây, công suất đầu ra máy di động không\r\nliền nhau. Chu kỳ 22 giây phải bao gồm ít nhất 11 lần truyền từ trạng thái nơi Ec/I0\r\nkênh hoa tiêu Kênh 2 thay đổi từ –10 đảm bảo đến –20 dB.
\r\n\r\n7. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác định, lặp\r\nlại từ bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy\r\nchọn 9) với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.
\r\n\r\nBảng 3.3.8.2-1: Kiểm\r\ntra các thông số cho ảnh hưởng của kênh phụ điều khiển công suất trong quá\r\ntrình chuyển giao mềm
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n Max = -52,2 | \r\n \r\n Max = -55 | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n \r\n -12,4 (Nhóm các tốc\r\n độ 1) \r\n-9,2 (Nhóm các tốc\r\n độ 2) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -17,8 (Nhóm các tốc\r\n độ 1) \r\n-21,0 (Nhóm các tốc\r\n độ 2) \r\n | \r\n \r\n -22,8 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n Max = -7,2 | \r\n \r\n Max = -10 | \r\n
Chú thích: Giá trị Pilot Ec/I0\r\nđược tính từ các thông số trong bảng. Giá trị Pilot Ec/I0\r\ncó các thông số không thể cài đặt trực tiếp.
\r\n\r\nHình 3.3.8.2-1: Giải\r\nđiều chế của kênh phụ điều khiển công suất trong quá trình chuyển giao mềm
\r\n\r\n3.3.8.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCông suất đầu ra máy di động, đo tại đầu nối\r\năng ten máy di động, ở trạng thái ổn định 1, khi giá trị pilot Ec/I0\r\ncủa Kênh 2 là -10 dB, và phải tuân theo mô hình mẫu bit điều khiển công suất\r\n“0” và “1” xen kẽ trong 85% giây của các trạng thái ổn định 1 với độ tin cậy\r\n90%. Công suất đầu ra máy di động phải ở trạng thái sẵn sàng, gọi là trạng thái\r\nổn định 2, muộn nhất là 40 ms sau khi giá trị pilot Ec/I0 của\r\nKênh 2 xuống tới –20 dB trong 90 % cuộc thử nghiệm, phải theo mô hình bit điều\r\nkhiển công suất “0” và “1” xen kẽ ở Kênh 1. Công suất đầu ra máy di động ở\r\ntrạng thái sẵn sàng 2 phải không lớn hơn công suất đầu ra máy di động ở trạng\r\nthái 1 là -12 dB.
\r\n\r\n3.4. Các đặc tính của phần thu
\r\n\r\n3.4.1 Độ nhạy thu và khoảng động của phần thu
\r\n\r\nPhép thử phải được thực hiện đối với từng\r\nbăng tần mà máy di động làm việc. Phép thử này có thể thực hiện bằng cách dùng\r\nchế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 hoặc nhóm các tốc độ 2.
\r\n\r\n3.4.1.1 Các định nghĩa
\r\n\r\nĐộ nhạy thu của một máy di động là công suất\r\nnhỏ nhất thu được, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho với công suất đó tỷ lệ lỗi\r\nkhung (FER) không vượt quá giá trị cho phép.
\r\n\r\nKhoảng động của máy thu là khoảng công suất\r\nđầu vào máy thu, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho trong khoảng đó tỷ lệ lỗi khung\r\nkhông vượt quá giá trị cho phép.
\r\n\r\n3.4.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với điểm nối ăng ten của máy di\r\nđộng như hình 6.5.1-4. Không sử dụng bộ tạo AWGN và CW trong phép thử này.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp\r\nnhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 1\r\nnhư nêu trong bảng 3.4.2.2-1.
\r\n\r\n4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung\r\nthu được tốt tại máy di động.
\r\n\r\n5. Đặt thông số cho Phép thử 2 như bảng\r\n3.4.2.2-1 rồi lặp lại bước 4.
\r\n\r\nBảng 3.4.1.2-1: Các\r\nthông số đo độ nhạy thu và khoảng động của phần thu
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -104 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n Pilot Ec/ Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Ec/ Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -15,6 (nhóm các tốc\r\n độ 1) \r\n- 12,3 (nhóm các\r\n tốc độ 2) \r\n | \r\n
3.4.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khung FER trong các phép thử trên\r\nkhông được vượt quá 0,005 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n3.4.2 Độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn\r\nsắc
\r\n\r\nPhép thử phải được thực hiện đối với từng\r\nbăng tần mà máy di động làm việc.
\r\n\r\n3.4.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ suy giảm độ nhậy đối với nhiễu đơn sắc là\r\nphép đo khả năng thu của máy khi thu tín hiệu CDMA tại một kênh tần số có mặt\r\nnhiễu đơn sắc được đặt lệch khỏi tần số trung tâm của kênh một khoảng nhất\r\nđịnh. Độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn sắc được đo bằng tỷ lệ lỗi khung\r\n(FER).
\r\n\r\n3.4.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc và 1 nguồn nhiễu CW với máy\r\ndi động tại điểm nối ăng ten, như hình 6.5.1-4.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp\r\nkênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số cho phép thử 1 như nêu\r\ntrong bảng 3.4.2.2-1.
\r\n\r\n4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung\r\ntốt thu được tại máy di động.
\r\n\r\n5. Đặt các thông số cho phép thử 2 như nêu\r\ntrong bảng 3.4.2.2-1 và lặp lại bước 3 và 4.
\r\n\r\nBảng 3.4.2.2-1: Các\r\nthông số đo độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn sắc
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch của nhiễu \r\n | \r\n \r\n kHz \r\n | \r\n \r\n +900 \r\n | \r\n \r\n -900 \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n |
\r\n Ior \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23MHz \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Ec/Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -15,6 \r\n | \r\n
3.4.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTỷ số FER trong mỗi phép thử không được vượt\r\nquá 0,01 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n3.4.3 Độ suy giảm khả năng thu khi có tín\r\nhiệu xuyên điều chế
\r\n\r\n3.4.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu\r\nxuyên điều chế là phép đo khả năng thu của máy đối với tín hiệu CDMA tại một\r\nkênh tần số với sự có mặt hai tín hiệu nhiễu CW. Các tín hiệu nhiễu này riêng\r\nrẽ với kênh tần số ấn định và riêng rẽ với nhau sao cho tổ hợp bậc 3 của hai\r\ntín hiệu này có thể xảy ra trong các phần tử phi tuyến của máy thu, tạo ra tín\r\nhiệu nhiễu trong băng tần thu. Đặc tính này của máy thu được đo bằng tỷ lệ FER.
\r\n\r\n3.4.3.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc và hai nguồn nhiễu CW với máy\r\ndi động tại điểm nối ăng ten, như hình 6.5.1-4.
\r\n\r\n2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp\r\nkênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số cho phép thử 1 như nêu\r\ntrong bảng 3.4.3.2-1.
\r\n\r\n4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung\r\ntốt thu được tại máy di động.
\r\n\r\n5. Đặt thông số cho phép thử 2 như bảng\r\n3.4.3.2-1 rồi lặp lại bước 4.
\r\n\r\n6. Đặt thông số cho phép thử 3 như bảng\r\n3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.
\r\n\r\n7. Đặt thông số cho phép thử 4 như bảng\r\n3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.
\r\n\r\n8. Đặt thông số cho phép thử 5 như bảng\r\n3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.
\r\n\r\n9. Đặt thông số cho phép thử 6 như bảng\r\n3.4.3.2-3 rồi lặp lại bước 4.
\r\n\r\nBảng 3.4.3.2-1: Các\r\nthông số đo độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 1\r\nvà 2)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n MS loại I \r\n | \r\n \r\n MS loại II &\r\n III \r\n | \r\n ||
\r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Độ lệch của nhiễu 1 \r\n | \r\n \r\n kHz \r\n | \r\n \r\n +900 \r\n | \r\n \r\n -900 \r\n | \r\n \r\n +900 \r\n | \r\n \r\n -900 \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu 1 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -40 \r\n | \r\n \r\n -43 \r\n | \r\n ||
\r\n Độ lệch của nhiễu 2 \r\n | \r\n \r\n kHz \r\n | \r\n \r\n +1700 \r\n | \r\n \r\n -1700 \r\n | \r\n \r\n +1700 \r\n | \r\n \r\n -1700 \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu 3 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -40 \r\n | \r\n \r\n -43 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n ||
\r\n Pilot Ec/ Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n ||
\r\n Traffic Ec/ Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -15,6 \r\n | \r\n \r\n -15,6 \r\n | \r\n
Bảng 3.4.3.2-3: Các\r\nthông số đo độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 3\r\nvà 4)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 4 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch của nhiễu 1 \r\n | \r\n \r\n kHz \r\n | \r\n \r\n +900 \r\n | \r\n \r\n -900 \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu 1 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -32 \r\n | \r\n |
\r\n Độ lệch của nhiễu 2 \r\n | \r\n \r\n kHz \r\n | \r\n \r\n +1700 \r\n | \r\n \r\n -1700 \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu 2 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -32 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23MHz \r\n | \r\n \r\n -90 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/ Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Ec/ Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -15,6 \r\n | \r\n
Bảng 3.4.3.2-4: Các\r\nthông số đo độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 5\r\nvà 6)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Phép thử 5 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 6 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch của nhiễu 1 \r\n | \r\n \r\n kHz \r\n | \r\n \r\n +900 \r\n | \r\n \r\n -900 \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu 1 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n |
\r\n Độ lệch của nhiễu 2 \r\n | \r\n \r\n kHz \r\n | \r\n \r\n +1700 \r\n | \r\n \r\n -1700 \r\n | \r\n
\r\n Công suất nhiễu 2 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -79 \r\n | \r\n |
\r\n Pilot Ec/ Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n |
\r\n Traffic Ec/ Ior \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -15,6 \r\n | \r\n
3.4.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTỷ số FER trong các phép thử 1, 2, 5 và 6\r\nphải không vượt quá 0,01 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nTỷ số FER trong các phép thử 3 và 4 không\r\nđược quá 0,01 với độ tin cậy 95%.
\r\n\r\n3.5. Các giới hạn về phát xạ
\r\n\r\n3.5.1 Các phát xạ dẫn giả
\r\n\r\n3.5.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCác phát xạ dẫn giả là các phát xạ giả được\r\ntạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu, xuất hiện tại điểm nối ăng ten của\r\nmáy di động.
\r\n\r\n3.5.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối máy phân tích phổ (hoặc thiết bị kiểm\r\ntra tương đương) vào điểm nối ăng ten của máy di động
\r\n\r\n2. Bật bộ thu của máy di động sao cho máy di\r\nđộng liên tục chuyển qua lại giữa hai trạng thái phát hiện hệ thống và trạng\r\nthái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua trình khởi tạo máy di động. Do không có\r\nkênh đường xuống CDMA nên máy di động sẽ không thoát khỏi trạng thái kiểm tra\r\nkênh hoa tiêu.
\r\n\r\n3. Quét máy phân tích phổ từ tần số thấp nhất\r\ncủa trung tần thấp nhất hoặc tần số dao động nội thấp nhất trong máy thu hoặc từ\r\n1 MHz tới ít nhất tần số 2600 MHz.
\r\n\r\n3.5.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.5.1.3.1 Băng mạng tế bào
\r\n\r\nCác phát xạ dẫn giả đối với máy di động làm\r\nviệc trong băng 800 MHz phải đảm bảo:
\r\n\r\n1. Nhỏ hơn –81 dBm, đo với băng thông phân\r\ngiải 1 MHz ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với tần số nằm trong băng tần\r\nthu của máy di động giữa 869 và 894 MHz.
\r\n\r\n2. Nhỏ hơn -61 dBm, đo trong 1 MHz phân giải băng\r\nthông ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với tần số nằm trong băng tần thu của\r\nmáy di động giữa 869 và 894 MHz.
\r\n\r\n3. Nhỏ hơn -47 dBm, đo trong 30 kHz phân giải\r\nbăng thông ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với các tần số thu trong các\r\nbăng còn lại.
\r\n\r\n3.5.2 Các phát xạ giả bức xạ
\r\n\r\n3.5.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCác phát xạ giả bức xạ là các phát xạ giả\r\nđược tạo ra hoặc được khuếch đại trong bộ thu và được bức xạ bởi các vật nối\r\nvới máy thu như ăng ten, dây nạp nguồn và nhà cửa, các nút điều khiển, tai\r\nnghe...
\r\n\r\n3.5.2.2 Phương pháp đo:
\r\n\r\n1. Bật máy thu di động trong chế độ CDMA sao\r\ncho máy di động liên tục chuyển qua lại giữa hai trạng thái phát hiện hệ thống\r\nvà trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua trình khởi tạo máy di động. Do không\r\ncó kênh đường xuống CDMA nên máy di động sẽ không thoát khỏi trạng thái kiểm\r\ntra kênh hoa tiêu.
\r\n\r\n2. Sử dụng các bước đo đã nêu trong phần 2 để\r\nđo phát xạ giả bức xạ của bộ thu máy di động.
\r\n\r\n3.5.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nMức công suất phát xạ giả bức xạ của máy thu,\r\nđo được bằng các phép đo mô tả trong phần 2, không được vượt quá các giá trị\r\ncho trong bảng 3.5.2.3-1.
\r\n\r\nBảng 3.5.2.3-1: Các\r\ngiá trị phát xạ giả bức xạ lớn nhất cho phép
\r\n\r\n\r\n Khoảng tần số (MHz) \r\n | \r\n \r\n EIRP lớn nhất cho\r\n phép (dBm) \r\n | \r\n
\r\n 25 tới 70 \r\n | \r\n \r\n - 45 \r\n | \r\n
\r\n 70 tới 130 \r\n | \r\n \r\n - 41 \r\n | \r\n
\r\n 130 tới 174 \r\n | \r\n \r\n - 41 tới - 32* \r\n | \r\n
\r\n 174 tới 260 \r\n | \r\n \r\n - 32 \r\n | \r\n
\r\n 260 tới 470 \r\n | \r\n \r\n - 32 tới - 26* \r\n | \r\n
\r\n 470 tới 1000 (Băng 800MHz) \r\n | \r\n \r\n - 21 \r\n | \r\n
*Nội suy tuyến tính theo tần số
\r\n\r\n3.6. Giám sát
\r\n\r\n3.6.1 Kênh nhắn tin
\r\n\r\n3.6.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhi trong trạng thái truy nhập hệ thống, máy\r\ndi động phải giám sát kênh nhắn tin. Máy di động phải đặt lại định thời trong giây bất cứ khi nào một bản tin hợp\r\nlệ được thu trên kênh nhắn tin, liệu có đúng là gửi tới máy di động hay không.\r\nNếu quá hạn định thời, máy di động phải dừng mọi cố gắng phát truy nhập. Phép\r\nthử này xác định máy di động giám sát kênh nhắn tin khi nó trong trạng thái\r\ntruy nhập hệ thống.
3.6.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình\r\n6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử.
\r\n\r\n2. Đặt trạm gốc ở trạng thái không trả lời\r\nmọi cố gắng truy nhập.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n3.6.1.2-1.
\r\n\r\n4. Đặt các giá trị cho các thông số của bản\r\ntin thông số truy nhập như sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n NUM_STEP \r\n | \r\n \r\n 15 (16 tín hiệu\r\n dò/chuỗi) \r\n | \r\n
\r\n MAX_RSP_SEQ \r\n | \r\n \r\n 15 (15 chuỗi) \r\n | \r\n
5. Gửi một bản tin đến máy di động.
\r\n\r\n6. Đợi trong 2 giây và làm mất khả năng kênh\r\nnhắn tin.
\r\n\r\n7. Giám sát công suất ra máy di động.
\r\n\r\nBảng 3.6.1.2-1: Thông\r\nsố phép thử đối với giám sát kênh nhắn tin
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
3.6.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nMáy di động phải phát các cố gắng truy nhập\r\nnhư là trả lời cho nhắn tin. Máy di động phải ngừng phát các cố gắng truy nhập\r\nT40m (s) sau khi kênh nhắn tin bị làm mất khả năng.
\r\n\r\n3.6.2 Kênh lưu lượng đường xuống
\r\n\r\n3.6.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhi trong trại thái điều khiển máy di động\r\ntrên kênh lưu lượng, máy di động phải luôn giám sát kênh lưu lượng đường xuống.\r\nNếu máy di động nhận được liên tục N2m khung xấu trên kênh lưu lượng\r\nđường xuống thì nó phải ngưng sự hoạt động của phần phát. Sau đó, nếu máy di\r\nđộng nhận được liên tục N3m khung tốt thì máy di động sẽ kích hoạt\r\nlại phần phát.
\r\n\r\nMáy di động phải thiết lập định thời giảm dần\r\nkênh lưu lượng đường xuống.
\r\n\r\nBộ định thời phải được kích hoạt khi máy di\r\nđộng lần đầu tiên kích hoạt phần phát của nó trong trạng thái khởi tạo kênh lưu\r\nlượng của trạng thái điều khiển máy di động trên kênh lưu lượng. Bộ định thời\r\ngiảm dần phải được đặt lại trong T5m giây bất cứ khi nào nhận được N3m\r\nkhung tốt liên tục trên kênh lưu lượng đường xuống.
\r\n\r\nNếu quá hạn định thời, máy di động phải ngưng\r\nhoạt động phần phát của nó và khai báo mất kênh lưu lượng đường xuống.
\r\n\r\nPhép thử 1:
\r\n\r\nXác định rõ rằng máy di động sẽ ngưng hoạt\r\nđộng phần phát của nó sau khi nhận được liên tục N2m khung xấu.
\r\n\r\nPhép thử 2:
\r\n\r\nXác định rõ rằng máy di động sẽ ngưng hoạt\r\nđộng phần phát của nó và khai báo mất kênh lưu lượng đường xuống sau khi không\r\nnhận được liên tục N3m khung tốt trong chu kỳ T5m giây.
\r\n\r\n3.6.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình\r\nvẽ 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.
\r\n\r\n2. Đặt trạm gốc ở trạng thái không rớt cuộc\r\ngọi.
\r\n\r\n3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n4. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n3.6.2.2-1.
\r\n\r\nBảng 3.6.2.2-1: Thông\r\nsố phép thử đối với giám sát kênh lưu lượng đường xuống
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
5. Gửi đúng N2m khung xấu trên\r\nkênh lưu lượng đường xuống.
\r\n\r\n6. Giám sát công suất ra máy di động (phép\r\nthử 1).
\r\n\r\n7. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n8. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n3.6.2.2-1.
\r\n\r\n9. Gửi lần lượt các khung tốt và xấu trên\r\nkênh lưu lượng đường xuống trong khoảng thời gian ít nhất là T5m giây,\r\nbắt đầu bằng khung xấu.
\r\n\r\n10. Giám sát công suất ra máy di động (phép\r\nthử 2).
\r\n\r\n11. Nếu có nhóm các tốc độ 2, làm lại từ bước\r\n3 đến bước 10, thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở\r\nnhóm các tốc độ 2 (dịch vụ lựa chọn 9) với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.
\r\n\r\n3.6.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nPhép thử 1:
\r\n\r\nMáy di động phải ngừng phần phát của nó trong\r\nkhoảng N2m x 0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu khung xấu đầu tiên.\r\nMáy di động phải kích hoạt lại phần phát của nó trong khoảng N2m x\r\n0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu khung tốt đầu tiên.
\r\n\r\nPhép thử 2:
\r\n\r\nMáy di động phải ngừng phần phát của nó trong\r\nkhoảng N5m + 0,02 giây sau khi khung xấu đầu tiên được gửi đi. Máy\r\ndi động không kích hoạt lại phần phát của nó.
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật\r\ncho phần phát CDMA
\r\n\r\n4.1. Các yêu cầu về tần số
\r\n\r\n4.1.1 Độ chính xác tần số
\r\n\r\n4.1.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ chính xác tần số là khả năng của một máy\r\nphát hoạt động đúng tần số sóng mang được ấn định.
\r\n\r\n4.1.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nCó thể sử dụng phương pháp đo miêu tả trong\r\nmục 4.3.2.2 để thực hiện phép thử này.
\r\n\r\n4.1.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTần số sóng mang của máy di động khi phát\r\ntrong băng tần 824-849 MHz phải nằm trong phạm vi ± 300 Hz và thấp hơn 45 MHz\r\nso với tần số sóng mang của kênh CDMA đường xuống.
\r\n\r\n4.2. Chuyển giao
\r\n\r\n4.2.1 Chuyển giao cứng trong CDMA
\r\n\r\n4.2.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nTrạm gốc trực tiếp điều khiển máy di động\r\nthực hiện chuyển giao cứng bằng cách gửi một Bản tin hướng chuyển giao mở rộng\r\nhoặc Bản tin hướng chuyển giao chung tới máy di động. Chuyển giao cứng xảy ra\r\nkhi máy di động di động giữa các trạm gốc không liên kết, nghĩa là các trạm gốc\r\ncó tần số ấn định và độ dịch khung khác nhau. Tính chất của chuyển giao cứng là\r\nkênh lưu lượng bị gián đoạn tạm thời.
\r\n\r\nTham số cần đo chính là thời gian để thực\r\nhiện một cuộc chuyển giao cứng giữa các kênh lưu lượng thuộc các trạm gốc khác\r\nnhau (khác nhau về chỉ số độ dịch kênh hoa tiêu) có tần số ấn định khác nhau.\r\nPhép thử cũng phải kiểm tra rằng máy di động không kích hoạt máy phát của nó\r\ntrước khi chuyển tần số.
\r\n\r\n4.2.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của\r\nmáy di động như hình 6.5.1-3. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong\r\nphép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất\r\nkỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh\r\nđường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2,\r\ntần số ấn định là f2 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời\r\nđiểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi\r\nđi tại bước 4.
\r\n\r\n2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.2.1.2-1
\r\n\r\nBảng 4.2.1.2-1: Các\r\nthông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao\r\nchung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (số thập\r\n phân) \r\n | \r\n
\r\n USE_TIME \r\n | \r\n \r\n 1 (sử dụng thời\r\n điểm hoạt động) \r\n | \r\n
\r\n PILOT_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm cả tần\r\n số) \r\n | \r\n
\r\n CDMA_FREQ \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n | \r\n
5. Đo T1, khoảng thời gian tính từ thời điểm\r\nhoạt động đến thời điểm công suất phát của máy di động, đo tại đầu nối ăng ten\r\ncủa máy di động, trên kênh tần số trước khi chuyển giao giảm xuống dưới –61\r\ndBm/MHz.
\r\n\r\nĐo T2, khoảng thời gian từ thời điểm hoạt động\r\nđến thời điểm máy phát của máy di động được kích hoạt trên kênh tần số mới\r\n(kênh tần số sau khi chuyển giao).
\r\n\r\n4.2.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCông suất máy di động phải duy trì dưới mức\r\nđiều khiển công suất vòng mở và vòng đóng tới thời điểm hoạt động. T1 phải nhỏ\r\nhơn 2 ms.
\r\n\r\nT2 phải nhỏ hơn T61m + (N11m\r\n+ 2) x 20 ms = 140 ms.
\r\n\r\n4.2.2 Công suất phát sau khi chuyển giao cứng
\r\n\r\n4.2.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất ra của máy di động được cho bởi\r\ncông thức sau:
\r\n\r\nPout = offset power - Pin\r\n+ NOM_PWR – 16 x NOM_PWR_EXT + INIT_PWR + step number x PWR_STEP + + interference correction
Trong đó
\r\n\r\nPout : Công suất phát máy di động\r\n(dBm),
\r\n\r\nPin : Công suất thu máy di động\r\n(dBm), Offset power: –73,
\r\n\r\nstep number: Số bước công suất cần thiết để\r\nsử dụng cho truy nhập,
\r\n\r\nSpcb:\r\nTổng các bit điều khiển công suất từ lúc bắt đầu phát trên kênh lưu lượng.
\r\n\r\ninterference correction: hiệu chỉnh nhiễu nền\r\n(xem mục 6.1.2.3.1 của TIA/EIA-95-B).
\r\n\r\nKhi thay đổi kênh từ kênh f1 (kênh trước khi\r\nchuyển giao) tới kênh f2 (kênh sau khi chuyển giao), công suất phát\r\ndanh định có thể tính theo công thức sau:
\r\n\r\nPout(f2) = offset power(f2) + Pin(f2)\r\n+ NOM_PWR(f2) – 16 x NOM_PWR_EXT(f2) + INIT_PWR(f1)\r\n+ step number x PWR_STEP(f1) + Spcb\r\n(f1) + interference correction(f1).
\r\n\r\n4.2.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nPhép thử 1:
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của\r\nmáy di động như hình 6.5.1-3. Bộ tạo AWGN không được sử dụng trong phép thử\r\nnày. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1,\r\ntần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc\r\n2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2\r\nkhác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt\r\nđộng được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại\r\nbước 4.
\r\n\r\n2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.2.2.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.2.2.2-1: Các\r\nthông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n \r\n -65 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
\r\n INIT_PWR \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NOM_PWR \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NOM_PWR_EXT \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n PWR_STEP \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao\r\nchung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (số thập\r\n phân) \r\n | \r\n
\r\n USE_TIME \r\n | \r\n \r\n 1 (sử dụng thời\r\n điểm hoạt động) \r\n | \r\n
\r\n PILOT_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm cả tần\r\n số) \r\n | \r\n
\r\n CDMA_FREQ \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n | \r\n
5. Đo công suất, P, khi cuộc gọi được tiếp\r\ntục tiến hành trên kênh mới.
\r\n\r\nPhép thử 2:
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của\r\nmáy di động như hình 6.5.1-3. Bộ tạo AWGN không sử dụng trong phép thử này.\r\nKênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1,\r\ntần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc\r\n2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2\r\nkhác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt động\r\nđược xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.
\r\n\r\n2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.2.2.2-2.
\r\n\r\nBảng 4.2.2.2-2: Các\r\nthông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
\r\n INIT_PWR \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NOM_PWR \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n +7 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n
\r\n NOM_PWR_EXT \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n PWR_STEP \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao\r\nchung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (số thập\r\n phân) \r\n | \r\n
\r\n USE_TIME \r\n | \r\n \r\n 1 (sử dụng thời\r\n điểm hoạt động) \r\n | \r\n
\r\n PILOT_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
\r\n FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 1 (bao gồm cả tần\r\n số) \r\n | \r\n
\r\n CDMA_FREQ \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n | \r\n
5. Đo công suất, P, khi cuộc gọi được tiếp\r\ntục tiến hành trên kênh mới.
\r\n\r\n4.2.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nPhép thử 1:
\r\n\r\nCông suất phát của máy di động, P, phải là:\r\n-8 dBm ± 10 dB
\r\n\r\nPhép thử 2:
\r\n\r\nCông suất phát của máy di động, P, phải là:\r\n-6 dBm ± 10 dB
\r\n\r\n4.2.3 Tìm kiếm tần số ứng cử
\r\n\r\n4.2.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này đo độ tìm kiếm chính xác một hoa\r\ntiêu trong một nhóm tần số lân cận được đưa ra để lựa chọn. Độ tìm kiếm chính\r\nxác được xác định có dạng là một bản báo cáo của một hoa tiêu có tỷ số Ec/I0\r\nlớn hơn một giá trị xác định bởi CF_T_ADD. Giá trị của CF_T_ADD được đặt ở 28 (-14dB).\r\nĐộ tìm kiếm không chính xác một hoa tiêu trong một nhóm lân cận tần số được đưa\r\nra để lựa chọn được xác định dưới dạng một bản báo cáo của một hoa tiêu có tỷ\r\nsố Ec/I0 nhỏ hơn một giá trị xác định bởi CF_T_ADD.
\r\n\r\nTrạm gốc hướng dẫn máy di động thực hiện một\r\ntìm kiếm trong một nhóm tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn bằng cách gửi đi bản\r\ntin yêu cầu tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn. Máy di động báo cáo kết quả tìm\r\nkiếm với trạm gốc trong bản tin báo cáo kết quả tìm kiếm đưa ra để lựa chọn. Độ\r\nchính xác pha PN hoa tiêu cũng được kiểm tra.
\r\n\r\n4.2.3.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của\r\nmáy di động như hình 6.5.1-3. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch\r\nPN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là\r\nKênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là\r\nP2, tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là\r\nKênh 2.
\r\n\r\n2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.2.3.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.2.3.2-1: Các\r\nthông số phép thử (phép thử 1)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n
| \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n -2,6 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n -11,5 \r\n | \r\n
Chú ý: giá trị Ec/I0 hoa\r\ntiêu được tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có\r\nthể đặt trực tiếp.
\r\n\r\n4. Gửi một bản tin yêu cầu tìm kiếm tần số\r\nđưa ra để lựa chọn tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng với\r\ncác thông số như sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (số thập\r\n phân) \r\n | \r\n
\r\n USE_TIME \r\n | \r\n \r\n 1 (sử dụng thời\r\n điểm hoạt động) \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_TYPE \r\n | \r\n \r\n 1 (Tìm kiếm đơn) \r\n | \r\n
\r\n SEARCH_MODE \r\n | \r\n \r\n 0 (CDMA) \r\n | \r\n
\r\n CDMA_FREQ \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n | \r\n
\r\n SF_TOTAL_EC_THRESH \r\n | \r\n \r\n 31 (không thể) \r\n | \r\n
\r\n SF_TOTAL_EC_IO_THRESH \r\n | \r\n \r\n 31 (không thể) \r\n | \r\n
\r\n CF_T_ADD \r\n | \r\n \r\n 28 (-14) dB \r\n | \r\n
\r\n NUM_PILOTS \r\n | \r\n \r\n 1 (1 hoa tiêu) \r\n | \r\n
\r\n CF_NGHBR_SRCH_MODE \r\n | \r\n \r\n 0 (không ưu tiên\r\n tìm kiếm hoặc xác định các cửa sổ tìm kiếm) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
5. Ghi lại thời gian phát và nội dung của mỗi\r\nbản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.
\r\n\r\n6. Đặt các thông số cho phép thử 2 như bảng\r\nsau rồi lập lại các bước 4 và 5 cho 20 lần thử.
\r\n\r\nBảng 4.2.3.2-2: Các\r\nthông số phép thử (phép thử 2)
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kênh 1 \r\n | \r\n \r\n Kênh 2 \r\n | \r\n
\r\n
| \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n -9,5 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n Ioc \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -55 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n
Chú ý: giá trị Ec/I0 tiêu\r\nđược tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể\r\nđặt trực tiếp.
\r\n\r\n4.2.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nPhép thử 1:
\r\n\r\n1. Không một hoa tiêu nào khác ngoài P2 phải\r\nđược báo cáo trong bất kỳ bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.
\r\n\r\n2. Tìm kiếm hợp lệ P2 phải lớn hơn\r\n90% với độ tin cậy 95 %.
\r\n\r\n3. Báo cáo pha PN hoa tiêu cho P2 trong bản\r\ntin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn không được lớn hơn ±1 chip kể từ\r\nđộ dịch thực sự.
\r\n\r\nPhép thử 2:
\r\n\r\nPhải có hơn 1 bản tin báo cáo tìm kiếm tần số\r\nđưa ra để lựa chọn có ghi P2 trong quá trình phép thử.
\r\n\r\n4.3. Các yêu cầu về điều chế
\r\n\r\n4.3.1 Thời gian chuẩn
\r\n\r\n4.3.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nThời gian chuẩn của máy di động được tạo ra\r\ntừ thành phần đa đường đến sớm nhất mà đang sử dụng cho quá trình giải điều\r\nchế. Khi thu kênh lưu lượng đường xuống, thời gian chuẩn của máy di động phải\r\nđược sử dụng như là thời điểm phát của kênh lưu lượng đường lên. Phép thử 1\r\nkiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của máy di động trong các điều kiện tĩnh.\r\nPhép thử 2 kiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của máy di động tốc độ thay\r\nđổi.
\r\n\r\n4.3.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử\r\nnày.
\r\n\r\n2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.3.1.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.3.1.2-1: Các\r\nthông số phép thử đối với chuẩn thời gian
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n
4. Xác định sai số thời điểm phát của máy di\r\nđộng tại đầu nối ăng ten của máy di động sử dụng máy đo miêu\r\ntả trong 6.4.2.
5. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi độngnhư hình 6.5.1-1. Bộ tạo AWGN không sử dụng trong phép thử này. Bộ mô\r\nphỏng kênh phát định kỳ luân phiên giữa hai đường mà cách nhau 10 chip.
\r\n\r\n6. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n7. Đặt các thông số đo như bảng 4.3.1.2-1
\r\n\r\n8. Xác định thời điểm phát của máy di động\r\ntại đầu nối của ăng ten trong khoảng thời gian ít nhất là 2 phút và tính toán\r\nthời gian chuẩn tốc độ thay đổi.
\r\n\r\n4.3.1.3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nThời gian chuẩn của máy di động trong điều\r\nkiện trạng thái ổn định phải nằm trong khoảng ±1 của\r\nthời điểm xuất hiện thành phần đến máy thu sớm nhất trong các tín hiệu đa đường\r\nmà đang được sử dụng để giải điều chế, đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.
Nếu như thời gian chuẩn của máy di động cần\r\nhiệu chỉnh thì nó phải được hiệu chỉnh sao cho không nhanh hơn 1/4 chip\r\n(203,451 ns) trong bất kỳ 20 chu kỳ và không chậm hơn 3/8 chip (305,18 ns)\r\ntrong một giây.
\r\n\r\n4.3.2 Chất lượng dạng sóng và độ chính xác\r\ntần số
\r\n\r\n4.3.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nHệ số chất lượng dạng sóng, , được đo trong phép thử này. Kết quả\r\nđo cũng cho phép xác định giá trị của
f^\r\nvà
^. Giá trị của
f^\r\nđược xác định từ khai triển biểu thức của
được\r\nsử dụng để đánh giá sai số tần số sóng mang. Giá trị của
^ được xác định từ khai triển biểu\r\nthức cực đại của
và được sử dụng để đánh giá\r\nsai số thời điểm phát.
4.3.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong\r\nphép thử này.
\r\n\r\n2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.3.2.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.3.2.2-1: Các\r\nthông số phép thử đối với chất lượng dạng sóng
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
4. Đo hệ số chất lượng dạng sóng , sai số tần số ∆f^ và sai số thời\r\nđiểm phát
^ tại đầu nối ăng ten sử dụng máy đo
(xem mục 6.4.2).
4.3.2.3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nHệ số chất lượng dạng sóng , phải không lớn hơn 0,944 (công suất\r\ndư nhỏ hơn 0,25 dB). Sai số tần số ∆f^ phải nằm trong khoảng ±300 Hz. Sai số\r\nthời điểm phát
^ nằm trong khoảng ±1
s.
4.4. Các yêu cầu về công suất ra cao tần
\r\n\r\n4.4.1 Phạm vi công suất ra vòng mở
\r\n\r\n4.4.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nMáy di động ước lượng công suất ra trung bình\r\nvòng mở từ công suất ra trung bình. Giá trị ước lượng được xác định như sau:
\r\n\r\nCông suất ra trung bình(dBm) = - công suất\r\nvào trung bình (dBm)
\r\n\r\n+ Độ dịch công suất
\r\n\r\n+ hiệu chỉnh nhiễu
\r\n\r\n+ NOM_PWR – 16 x NOM_PWR_EXT
\r\n\r\n+ INIT_PWR. Với Độ dịch công suất được xác\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\n\r\n Băng tần \r\n | \r\n \r\n Độ dịch công suất \r\n | \r\n
\r\n 800 MHz \r\n | \r\n \r\n -73 \r\n | \r\n
4.4.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong\r\nphép thử này.
\r\n\r\n2. Thiết lập các giá trị thông số trong bản\r\ntin các thông số truy nhập như sau:
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n PAM_SZ \r\n | \r\n \r\n 15 (15 khung) \r\n | \r\n
\r\n MAX_RSP_SEQ \r\n | \r\n \r\n 1 (1 chuỗi) \r\n | \r\n
3. Đặt thông số cho phép thử 1 như bảng\r\n4.4.1.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.4.1.2-1: Thông\r\nsố phép thử đối với công suất ra vòng mở
\r\n Loại máy di động \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n
\r\n Loại I \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n \r\n -65 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n
\r\n Loại II \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n \r\n -65 \r\n | \r\n \r\n -98,3 \r\n | \r\n
\r\n Loại III \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n \r\n -65 \r\n | \r\n \r\n -93,5 \r\n | \r\n
4. Đặt trạm gốc ở chế độ không trả lời bất kỳ\r\nmột cuộc truy nhập nào.
\r\n\r\n5. Gửi một bản tin đến máy di động.
\r\n\r\n6. Đo công suất ra của máy di động tại đầu\r\nnối ăng ten trong thời gian tín hiệu thăm dò.
\r\n\r\n7. Đặt các thông số cho phép thử 2 như bảng\r\n4.4.1.2-1 rồi lặp lại bước 5 và 6.
\r\n\r\n8. Đặt các thông số cho phép thử 3 như bảng\r\n4.4.1.2-1 rồi lặp lại bước 5 và 6.
\r\n\r\n4.4.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCông suất ra của máy di động được quy định\r\ntrong bảng 4.4.1.3-1.
\r\n\r\nBảng 4.4.1.3-1: Yêu\r\ncầu đối với công suất ra vòng mở
\r\n\r\n\r\n Loại máy di động \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n
\r\n Loại I \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -48 ±9,5 \r\n | \r\n \r\n -8 ±9,5 \r\n | \r\n \r\n 27 ±9,5 \r\n | \r\n
\r\n Loại II \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -48 ±9,5 \r\n | \r\n \r\n -8 ±9,5 \r\n | \r\n \r\n 24 ±9,5 \r\n | \r\n
\r\n Loại III \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -48 ±9,5 \r\n | \r\n \r\n -8 ±9,5 \r\n | \r\n \r\n 20 ±9,5 \r\n | \r\n
4.4.2 Đáp ứng thời gian trong điều khiển công\r\nsuất vòng mở
\r\n\r\n4.4.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhi công suất vào trung bình thay đổi một\r\nmức, công suất ra trung bình của máy di động cũng thay đổi, đó là kết quả của\r\nđiều khiển công suất vòng mở. Phép thử này xác định đáp ứng thời gian điều\r\nkhiển công suất vòng mở khi công suất vào trung bình thay đổi.
\r\n\r\n4.4.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động như hình 6.5.1-4. Không cần nối thêm bộ tạo AWGN và bộ tạo CW.
\r\n\r\n2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử như bảng 4.4.2.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.4.2.2-1: Các\r\nthông số đo thời gian đáp ứng của điều khiển công suất vòng mở
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
4. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất\r\n0 và 1 trên kênh đường xuống.
\r\n\r\n5. Thay đổi công suất vào với từng bước +20\r\ndB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.
\r\n\r\n6. Thay đổi công suất vào với từng bước -20\r\ndB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.
\r\n\r\n7. Thay đổi công suất vào với từng bước -20\r\ndB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.
\r\n\r\n8. Thay đổi công suất vào với từng bước +20\r\ndB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.
\r\n\r\n4.4.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nSau mỗi bước thay đổi công suất vào trung\r\nbình, Pin, công suất ra trung\r\nbình của máy di động phải tiến tới giá trị cuối cùng của nó theo hướng trái\r\nngược nhau về dấu với
Pin, với độ lớn\r\nnằm giữa các mặt nạ giới hạn(1) được chỉ ra dưới đây:
(a) Giới hạn trên:
\r\n\r\n0 < t < 24 ms: max[1,2 x |∆Pin|\r\nx (t/24), |∆Pin| x (t/24) + 2,0dB] + 1,5dB.
\r\n\r\nt ≥ 24 ms: max[1,2 x |∆Pin|, |∆Pin|\r\n+ 0,5dB] + 1,5dB.
\r\n\r\n(b) Giới hạn dưới:
\r\n\r\nt > 0: max[0,8 x |∆Pin| x[1-e(1,25-t)/36]\r\n- 2,0dB,0] - 1dB.
\r\n\r\nHình 4.4.2.3-1: Giới\r\nhạn trên và giới hạn dưới của đáp ứng điều khiển công suất vòng mở cho ∆Pin\r\n= 20 dB
\r\n\r\n(1) Ghi chú: Mặt nạ giới hạn được tính toán gần\r\nđúng bằng phương pháp gần đúng tuyến tính theo kinh nghiệm. Mặt nạ này đã tính\r\nđến hiệu ứng thay đổi bit điều khiển công suất vòng kín.
\r\n\r\ntrong đó t được tính theo đơn vị ms, ∆Pin\r\nđược tính theo đơn vị dB, và max[x, y] là cực đại của x và y. Hình 4.4.2.3-1\r\nbiểu diễn giới hạn cho ∆Pin = 20 dB. Giá trị tuyệt đối của độ thay\r\nđổi công suất ra trung bình do điều khiển công suất vòng mở phải là một hàm\r\ntăng đều theo thời gian. Nếu công suất ra trung bình thay đổi gồm cả các mức\r\ntăng rời rạc, không có mức tăng đơn vì điều khiển công suất vòng mở vượt quá\r\n1,2 dB.
\r\n\r\n4.4.3 Công suất ra thăm dò truy nhập
\r\n\r\n4.4.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCác thông số truy nhập cần xác định: độ dịch\r\ncông suất danh định, độ dịch công suất ban đầu, độ tăng công suất giữa các lần\r\nthăm dò, số lần thăm dò truy nhập trong một chuỗi thăm dò và số chuỗi thăm dò\r\ntruy nhập trong một cố gắng truy nhập.
\r\n\r\n4.4.3.2. Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử\r\nnày.
\r\n\r\n2. Đặt tới\r\ngiá trị –75/dBm/1,23 MHz.
3. Thông số MAX_RSP_SEQ trong bản tin các\r\ntham số truy nhập đặt giá trị 1.
\r\n\r\n4. Đặt trạm gốc ở chế độ không trả lời mọi cố\r\ngắng thăm dò truy nhập.
\r\n\r\n5. Gửi một bản tin đến máy di động.
\r\n\r\n6. Đo công suất ra máy di động tại đầu nối\r\năng ten trong mỗi lần thăm dò truy nhập.
\r\n\r\n7. Thay đổi các giá trị của các thông số\r\ntrong bản tin thông số truy nhập đến các giá trị như trong bảng sau. Lặp lại\r\nbước 5 và 6.
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n NOM_PWR \r\n | \r\n \r\n 3 (3 dB) \r\n | \r\n
\r\n INIT_PWR \r\n | \r\n \r\n 3 (3 dB) \r\n | \r\n
\r\n PWR_STEP \r\n | \r\n \r\n 1 (1 dB/bước) \r\n | \r\n
\r\n NUM_STEP \r\n | \r\n \r\n 4 (5 lần thăm dò/\r\n chuỗi) \r\n | \r\n
\r\n MAX_RSP_SEQ \r\n | \r\n \r\n 3 (3 chuỗi) \r\n | \r\n
4.4.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTrong cố gắng truy nhập đầu tiên:
\r\n\r\na. Công suất của các thăm dò truy nhập phải\r\ntrong khoảng ±1 dB xung quanh giá trị mong đợi.
\r\n\r\nb. Số lượng thăm dò truy nhập trong một chuỗi\r\nthăm dò truy nhập phải là 5.
\r\n\r\nc. Phải có một chuỗi thăm dò truy nhập trong\r\nmột cố gắng truy nhập.
\r\n\r\nTrong cố gắng truy nhập thứ 2:
\r\n\r\na. Công suất thăm dò truy nhập đầu tiên của\r\nmỗi chuỗi thăm dò truy nhập phải lớn hơn 6 ± 1,2 dB so với công suất thăm dò\r\ntruy nhập của mỗi chuỗi thăm dò truy nhập sau.
\r\n\r\nb. Mức tăng công suất giữa các thăm dò truy\r\nnhập liên tiếp trong mỗi chuỗi thăm dò truy nhập phải là 1±0,5 dB.
\r\n\r\nc. Số lượng thăm dò truy nhập trong mỗi chuỗi\r\nthăm dò truy nhập phải là 5.
\r\n\r\nd. Số lượng chuỗi thăm dò truy nhập trong một\r\ncố gắng truy nhập phải là 3.
\r\n\r\ne. Các thăm dò truy nhập phải là ngẫu nhiên.
\r\n\r\n4.4.4 Phạm vi điều khiển công suất vòng đóng
\r\n\r\n4.4.4.1 Định nghĩa
\r\n\r\nMáy di động điều chỉnh công suất vòng đóng để\r\nước lượng công suất vòng mở. Sự hiệu chỉnh được thực hiện theo các bit điều\r\nkhiển công suất hợp lệ mà máy di động thu được. Phạm vi điều chỉnh được xác\r\nđịnh bằng độ sai lệch giữa công suất ra lớn nhất của máy di động với công suất\r\nvòng mở, và sai lệch giữa công suất ra nhỏ nhất của máy di động với công suất\r\nvòng mở.
\r\n\r\n4.4.4.2. Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong\r\nphép đo.
\r\n\r\n2. Đặt các bước điều khiển công suất có giá\r\ntrị 1 dB.
\r\n\r\n3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n4. Thiết lập suy hao trên kênh đường xuống để\r\ntạo ra điều khiển công suất vòng mở (–15 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động.
\r\n\r\n5. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất\r\n“0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo là một chuỗi liên tục 100 bit\r\n“0” rồi đến 100 bit “1”, đều là các bit điều khiển công suất.
\r\n\r\n6. Đo công suất ra của máy di động (phép thử\r\n1).
\r\n\r\n7. Làm suy hao trên kênh đường xuống để tạo\r\nra điều khiển công suất vòng mở (19 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy di\r\nđộng và lặp lại các bước 5 và 6 (phép thử 1).
\r\n\r\n8. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n4800 bit/s.
\r\n\r\n9. Làm suy hao trên kênh đường xuống để tạo\r\nra điều khiển công suất vòng mở (-15 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy di\r\nđộng, khi máy phát của máy di động ở trạng thái mở cổng.
\r\n\r\n10. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất\r\nhợp lệ “0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo là một chuỗi liên tục\r\n100 bit “0” rồi đến 100 bit “1” rồi lại 100 bit “0”, đều là các bit điều khiển\r\ncông suất hợp lệ, gán tất cả các bit không hợp lệ đều là bit “0”.
\r\n\r\n11. Đo công suất ra của máy di động (phép thử\r\n3).
\r\n\r\n12. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 2400\r\nbit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 4).
\r\n\r\n13. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 5).
\r\n\r\n14. Nếu máy di động có khả năng điều khiển\r\ncông suất từng bước 0,5 dB, tiến hành các bước từ 15 - 19, nếu không thì kết\r\nthúc phép thử.
\r\n\r\n15. Đặt các bước điều khiển công suất có giá\r\ntrị 0,5 dB.
\r\n\r\n16. Lặp lại các bước từ 3 đến 6 (phép thử 6).
\r\n\r\n17. Lặp lại các bước từ 8 đến 11 (phép thử\r\n7).
\r\n\r\n18. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 8).
\r\n\r\n19. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 9).
\r\n\r\n20. Nếu máy di động có khả năng điều khiển\r\ncông suất từng bước 0,25dB, tiến hành các bước từ 21 - 25, nếu không thì kết\r\nthúc phép thử.
\r\n\r\n21. Đặt các bước điều khiển công suất có giá\r\ntrị 0,25 dB.
\r\n\r\n22. Lặp lại các bước từ 3 đến 6 (phép thử\r\n10).
\r\n\r\n23. Lặp lại các bước từ 8 đến 11 (phép thử\r\n11).
\r\n\r\n24. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 12).
\r\n\r\n25. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 13).
\r\n\r\n4.4.4.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCác yêu cầu về tốc độ thay đổi trung bình của\r\ncông suất ra trung bình được chỉ ra dưới đây được áp dụng cho công suất ra máy\r\ndi động với 3 dB thấp hơn so với giới hạn dưới của công suất ra cực đại như\r\nbảng 4.4.5.3-1.
\r\n\r\nPhép thử 1:
\r\n\r\na. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng\r\nít nhất phải có giá trị ±24 đảm bảo xung quanh giá trị ước tính vòng mở.
\r\n\r\nb. Khoảng thời gian kể từ thời điểm cuối của\r\nbit điều khiển công suất hợp lệ "1" sau một chuỗi liên tục 100 bit\r\nđiều khiển công suất hợp lệ "0" tới thời điểm công suất ra máy di\r\nđộng bắt đầu giảm phải không lớn hơn 2,5 ms.
\r\n\r\nc. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 12,8 dB trên 20 ms và\r\nnhỏ hơn 19,2 dB trên 20 ms.
\r\n\r\nd. Sau khi nhận một bit điều khiển công suất\r\nhợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,3 dB giá\r\ntrị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 s.
Phép thử 2:
\r\n\r\na. Khoảng thời gian kể từ thời điểm cuối của\r\nbit điều khiển công suất hợp lệ "1" sau một chuỗi liên tục 100 bit\r\nđiều khiển công suất hợp lệ "0" đến thời điểm công suất ra máy di\r\nđộng bắt đầu giảm phải không lớn hơn 2,5 ms.
\r\n\r\nPhép thử 3:
\r\n\r\na. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng\r\nít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.
\r\n\r\nb. Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công\r\nsuất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển\r\ncông suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt\r\nđầu giảm phải không lớn hơn 5 ms.
\r\n\r\nc. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra\r\ntrung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 6,4 dB trên 20 ms và nhỏ\r\nhơn 9,6 dB trên 20 ms.
\r\n\r\nPhép thử 4:
\r\n\r\na. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng\r\nít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.
\r\n\r\nb. Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công\r\nsuất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển\r\ncông suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt\r\nđầu giảm phải không lớn hơn 10 ms.
\r\n\r\nc. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 3,2 dB trên 20 ms và\r\nnhỏ hơn 4,8 dB trên 20 ms.
\r\n\r\nPhép thử 5:
\r\n\r\na. Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng\r\nít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.
\r\n\r\nb. Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công\r\nsuất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển\r\ncông suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt\r\nđầu giảm phải không lớn hơn 20 ms.
\r\n\r\nc. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,6 dB trên 20 ms và\r\nnhỏ hơn 2,4 dB trên 20 ms.
\r\n\r\nPhép thử 6:
\r\n\r\na. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 12 dB trên 40 ms và\r\nnhỏ hơn 20 dB trên 40 ms.
\r\n\r\nb. Sau khi nhận một bit điều khiển công suất\r\nhợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,15 dB giá\r\ntrị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.
\r\n\r\nPhép thử 7:
\r\n\r\na. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 6,0 dB trên 40 ms và\r\nnhỏ hơn 10 dB trên 40 ms.
\r\n\r\nPhép thử 8:
\r\n\r\na. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 3,0 dB trên 40 ms và\r\nnhỏ hơn 5,0 dB trên 40 ms.
\r\n\r\nPhép thử 9:
\r\n\r\na. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,5 dB trên 40 ms và\r\nnhỏ hơn 2,5 dB trên 40 ms.
\r\n\r\nPhép thử 10:
\r\n\r\na. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 11,2 dB trên 80 ms và\r\nnhỏ hơn 20,8 dB trên 80 ms.
\r\n\r\nb. Sau khi nhận một bit điều khiển công suất\r\nhợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,1 dB giá\r\ntrị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.
\r\n\r\nPhép thử 11:
\r\n\r\na. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 5,6 dB trên 80 ms và\r\nnhỏ hơn 10,4 dB trên 80 ms.
\r\n\r\nPhép thử 12:
\r\n\r\na. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 2,8 dB trên 80 ms và\r\nnhỏ hơn 5,2 dB trên 80 ms.
\r\n\r\nPhép thử 13:
\r\n\r\na. Tốc độ thay đổi trung bình của công suất\r\nra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,4 dB trên 80 ms và\r\nnhỏ hơn 2,6 dB trên 80 ms.
\r\n\r\n4.4.5 Công suất ra cao tần cực đại
\r\n\r\n4.4.5.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất ra cao tần cực đại là công suất cực\r\nđại được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.
\r\n\r\n4.4.5.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Đặt các thông số của bản tin các thông số\r\ntruy nhập như sau:
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n NOM_PWR \r\n | \r\n \r\n 7 (7 dB) \r\n | \r\n
\r\n INIT_PWR \r\n | \r\n \r\n 15 (15 dB) \r\n | \r\n
\r\n PWR_STEP \r\n | \r\n \r\n 7 (7 dB/bước) \r\n | \r\n
\r\n NUM_STEP \r\n | \r\n \r\n 15 (16 lần thăm dò/chuỗi) \r\n | \r\n
\r\n MAX_RSP_SEQ \r\n | \r\n \r\n 15 (15 chuỗi) \r\n | \r\n
2. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong\r\nphép đo này.
\r\n\r\n3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n4. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.4.5.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.4.5.2-1: Các\r\nthông số phép đo công suất đầu ra cao tần cực đại
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -104 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
5. Gửi chuỗi bit “0” điều khiển công suất\r\nliên tiếp tới máy di động
\r\n\r\n6. Đo công suất đầu ra của máy di động tại\r\nđầu nối ăng ten của máy di động
\r\n\r\n4.4.5.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCông suất ra cực đại của mỗi loại máy di động\r\nlà công suất bức xạ cực đại của mỗi loại máy di động (có ăng ten) được nhà sản\r\nxuất khuyến nghị với các giới hạn được chỉ ra trong bảng 4.4.5.3-1.
\r\n\r\nBảng 4.4.5.3-1: Công\r\nsuất phát xạ hiệu dụng tại công suất ra cực đại
\r\n\r\n\r\n Loại máy di động \r\n | \r\n \r\n Đo lường bức xạ \r\n | \r\n \r\n Giới hạn dưới \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trên \r\n | \r\n
\r\n Loại I \r\n | \r\n \r\n ERP \r\n | \r\n \r\n 1 dBW (1,25 W) \r\n | \r\n \r\n 8 dBW (6,3 W) \r\n | \r\n
\r\n Loại II \r\n | \r\n \r\n ERP \r\n | \r\n \r\n -3 dBW (0,5 W) \r\n | \r\n \r\n 4 dBW (2,5 W) \r\n | \r\n
\r\n Loại III \r\n | \r\n \r\n ERP \r\n | \r\n \r\n -7 dBW (0,2 W) \r\n | \r\n \r\n 0 dBW (1,0 W) \r\n | \r\n
4.4.6 Công suất ra được điều khiển nhỏ nhất
\r\n\r\n4.4.6.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất ra được điều khiển nhỏ nhất của máy\r\ndi động là công suất ra được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động, khi cả hai\r\nđiều khiển công suất vòng đóng và điều khiển công suất vòng mở cho đầu ra nhỏ\r\nnhất.
\r\n\r\n4.4.6.2. Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo\r\nnày.
\r\n\r\n2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n3. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.4.6.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.4.6.2-1: Các\r\nthông số phép đo công suất đầu ra được điều khiển nhỏ nhất
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
4. Gửi chuỗi bit “1” điều khiển công suất\r\nliên tiếp tới máy di động
\r\n\r\n4.4.6.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nĐiều khiển công suất vòng kín và công suất\r\nvòng mở đặt giá trị nhỏ nhất, công suất đầu ra trung bình của máy di động phải\r\nnhỏ hơn –50 dBm/1,23 MHz, đo tại tần số trung tâm của kênh CDMA.
\r\n\r\n4.4.7 Công suất đầu ra trạng thái chờ và công\r\nsuất đầu ra cổng
\r\n\r\n4.4.7.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất đầu ra trạng thái chờ là công suất\r\nđầu ra của máy di động khi các chức năng phát của máy di động không được kích\r\nhoạt (ví dụ: trong trạng thái khởi tạo khi bắt đầu bật máy, trạng thái rỗi và\r\ntrong trạng thái truy cập hệ thống khi máy di động không phát các thăm dò truy\r\nnhập).
\r\n\r\nKhi hoạt động trong chế độ tốc độ dữ liệu\r\nthay đổi, máy di động phát tại mức công suất được điều khiển danh định và chỉ\r\nphát trong các khoảng thời gian mở cổng, mỗi khoảng thời gian được định nghĩa\r\nlà một nhóm điều khiển công suất. Trong khoảng thời gian đóng cổng mức công\r\nsuất phát sẽ giảm đi đáng kể. Tham số cần đo là đáp ứng thời gian công suất ra\r\ntrung bình của một nhóm điều khiển công suất mở cổng tách biệt.
\r\n\r\n4.4.7.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong\r\nphép đo này.
\r\n\r\n2. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.4.7.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.4.7.2-1: Các\r\nthông số đo thử trong phép đo công suất đầu ra cổng và công suất đầu ra trạng\r\nthái chờ
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
3. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten\r\ncủa máy di động, trong trạng thái thiết lập ban đầu hoặc trong trạng thái chờ\r\ncuộc gọi.
\r\n\r\n4. Gửi một bản tin đến máy di động rồi đo\r\ncông suất đầu ra tại đầu nối ăng ten của máy di động, trong các khoảng thời\r\ngian giữa các tín hiệu phát thăm dò truy nhập.
\r\n\r\n5. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n1200 bit/s.
\r\n\r\n6. Gửi chuỗi bit điều khiển công suất luân\r\nphiên “0” và “1” tới máy di động.
\r\n\r\n7. Đo đáp ứng thời gian của công suất ra máy\r\ndi động, tính trung bình ít nhất trên 100 nhóm điều khiển công suất cổng mở.\r\nCông suất được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.
\r\n\r\n4.4.7.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCông suất ra trạng thái chờ:
\r\n\r\nKhi máy phát không được kích hoạt, mật độ phổ\r\ncông suất tạp âm của máy di động phải nhỏ hơn -61 dBm, đo ở băng thông phân dải\r\n1 MHz tại đầu nối ăng ten của máy di động, cho các tần số trong băng tần phát\r\ncủa máy di động, 824 - 849 MHz.
\r\n\r\nCông suất ra cổng:
\r\n\r\nTập hợp các nhóm điều khiển công suất cho\r\ncùng một giá trị công suất ra trung bình, đáp ứng thời gian trung bình của tập\r\nhợp phải nằm trong giới hạn được chỉ ra trong hình 4.4.7.3-1.
\r\n\r\nHình 4.4.7.3-1: Mặt\r\nnạ đường bao phát (nhóm điều khiển công suất cổng mở trung bình)
\r\n\r\nCông suất ra trung bình của trung bình tập\r\nhợp là giá trị trung bình của công suất ra cổng mở được đo trong cửa sổ thời\r\ngian 1,25 ms. Khoảng đo của đáp ứng công suất ra trung bình, nằm giữa các điểm\r\ndưới mức 3 dB so với công suất ra trung bình, phải có độ rộng tối thiểu 1,247\r\nms nằm trong giới hạn chỉ ra trong hình 4.4.7.3-1. Mức công suất ra nằm ngoài cửa\r\nsổ thời gian 1,261 ms phải thấp hơn công suất ra trung bình của trung bình tập hợp\r\nít nhất là 20 dB như trên hình 4.4.7.3-1.
\r\n\r\n4.4.8 Công suất ra với chức năng tăng công\r\nsuất
\r\n\r\nPhép thử này được thực hiện nếu máy di động\r\ncó chức năng tăng công suất.
\r\n\r\n4.4.8.1 Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này xác định các tham số chức năng\r\ntăng công suất sau: khoảng thời gian tín hiệu thăm dò, độ lệch công suất khởi\r\ntạo, mức tăng công suất giữa các lần thăm dò liên tục, khoảng thời gian giữa\r\ncác lần thăm dò liên tục, tổng số số lượng thăm dò chức năng tăng công suất\r\n(PUF) trong một cố gắng PUF và số lượng cực đại lần thăm dò toàn bộ công suất\r\nPUF.
\r\n\r\n4.4.8.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo\r\nnày.
\r\n\r\n2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2).
\r\n\r\n3. Gửi chuỗi bit luân phiên “0” và “1” điều\r\nkhiển công suất tới máy di động.
\r\n\r\n4. Đặt trạm gốc ở chế độ ở trạng thái không\r\ntrả lời mọi cố gắng chức năng lên công suất.
\r\n\r\n5. Gửi một bản tin chức năng tăng công suất\r\nđến máy di động có các giá trị được chỉ ra dưới đây.
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n PUF_SETUP_SIZE \r\n | \r\n \r\n 0 (1 nhóm điều khiển công suất) \r\n | \r\n
\r\n PUF_PULSE_SIZE \r\n | \r\n \r\n 15 (16 nhóm điều khiển công suất) \r\n | \r\n
\r\n PUF_INTERVAL \r\n | \r\n \r\n 2 (hai khung giữa các thăm dò PUF ban đầu\r\n của dãy tiếp sau) \r\n | \r\n
\r\n PUF_INIT_PWR \r\n | \r\n \r\n 8 (8 dB) \r\n | \r\n
\r\n PUF_PWR_STEP \r\n | \r\n \r\n 1 (1 dB/bước) \r\n | \r\n
\r\n TOTAL_PUF_PROBES \r\n | \r\n \r\n 3 (4 thăm dò) \r\n | \r\n
\r\n MAX_PWR_PUF \r\n | \r\n \r\n 0 (một xung tại công suất cực đại) \r\n | \r\n
\r\n PUF_FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 (giống như hiện tại) \r\n | \r\n
6. Đo công suất ra máy di động cho mỗi thăm\r\ndò chức năng lên công suất tại đầu nối ăng ten.
\r\n\r\n7. Gửi một bản tin chức năng lên công suất\r\nvới các giá trị được chỉ ra dưới đây. Làm lại bước 6.
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n PUF_SETUP_SIZE \r\n | \r\n \r\n 0 (1 nhóm điều khiển công suất) \r\n | \r\n
\r\n PUF_PULSE_SIZE \r\n | \r\n \r\n 15 (16 nhóm điều khiển công suất) \r\n | \r\n
\r\n PUF_INTERVAL \r\n | \r\n \r\n 2 (hai khung giữa các thăm dò PUF ban đầu\r\n của dãy tiếp sau) \r\n | \r\n
\r\n PUF_INIT_PWR \r\n | \r\n \r\n 16 (16 dB) \r\n | \r\n
\r\n PUF_PWR_STEP \r\n | \r\n \r\n 2 (2 dB/bước) \r\n | \r\n
\r\n TOTAL_PUF_PROBES \r\n | \r\n \r\n 7 (8 thăm dò) \r\n | \r\n
\r\n MAX_PWR_PUF \r\n | \r\n \r\n 2 (3 xung tại công suất cực đại) \r\n | \r\n
\r\n PUF_FREQ_INCL \r\n | \r\n \r\n 0 (giống như hiện tại) \r\n | \r\n
4.4.8.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTại cố gắng thăm dò lên công suất đầu tiên:
\r\n\r\na. Mức tăng công suất giữa các thăm dò truy\r\nnhập liên tiếp trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải là 1 ± 0,33 dB.
\r\n\r\nb. Khoảng thời gian của mỗi thăm dò PUF phải\r\ntrong khoảng 20 ms - 22,5 ms, bao gồm cả thời gian thiết lập.
\r\n\r\nc. Ban đầu phải có hai khung giữa các thăm dò\r\nPUF của dãy tiếp sau.
\r\n\r\nd. Số lượng các thăm dò PUF trong mỗi phép\r\nthử thăm dò PUF phải là 4.
\r\n\r\nTrong phép thử thăm dò lên công suất thứ 2:
\r\n\r\na. Công suất của thăm dò PUF của mỗi phép thử\r\nthăm dò PUF phải lớn hơn công suất của thăm dò PUF của phép thử thăm dò PUF đầu\r\ntiên là 8 ± 2,67 dB.
\r\n\r\nb. Mức tăng công suất giữa các thăm dò PUF\r\nliên tiếp trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải là 4 ± 1,33 dB.
\r\n\r\nc. Khoảng thời gian của mỗi thăm dò PUF phải\r\ntrong khoảng 20 ms – 22,5 ms, bao gồm cả thời gian thiết lập.
\r\n\r\nd. Ban đầu phải có hai khung giữa các thăm dò\r\nPUF của dãy tiếp sau.
\r\n\r\ne. Số lượng các thăm dò PUF trong mỗi phép\r\nthử thăm dò PUF phải ít hơn 8.
\r\n\r\nf. Máy di động không phát hơn 3 thăm dò PUF\r\ntại toàn bộ công suất.
\r\n\r\n4.5. Các giới hạn về phát xạ
\r\n\r\n4.5.1 Các phát xạ giả dẫn
\r\n\r\n4.5.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCác phát xạ giả dẫn là các phát xạ tại các\r\ntần số nằm ngoài kênh CDMA được ấn định và được đo tại đầu nối ăng ten của máy\r\ndi động. Các phát xạ giả được đo trong suốt quá trình phát liên tục và phát\r\ngián đoạn.
\r\n\r\n4.5.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Đặt các thông số của bản tin các thông số\r\ntruy cập như sau:
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n NOM_PWR \r\n | \r\n \r\n 7 (7 dB) \r\n | \r\n
\r\n INIT_PWR \r\n | \r\n \r\n 15 (15 dB) \r\n | \r\n
\r\n PWR_STEP \r\n | \r\n \r\n 7 (7 dB/bước) \r\n | \r\n
\r\n NUM_STEP \r\n | \r\n \r\n 15 (16 thăm dò/chuỗi) \r\n | \r\n
\r\n MAX_RSP_SEQ \r\n | \r\n \r\n 15 (15 thăm dò) \r\n | \r\n
2. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình\r\nvẽ dưới đây, nối một máy phân tích phổ (hoặc một thiết bị kiểm tra thích hợp\r\nkhác) với đầu nối ăng ten của máy di động như hình 6.5.1-4. Bộ tạo AWGN và bộ\r\ntạo CW không sử dụng trong phép đo này.
\r\n\r\n3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi\r\ntiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu\r\n9600 bit/s.
\r\n\r\n4. Đặt các thông số phép thử như bảng\r\n4.5.1.2-1.
\r\n\r\nBảng 4.5.1.2-1: Các\r\nthông số trong phép đo công suất cực đại của các phát xạ giả tại đầu ra cao tần
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -104 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n -7,4 \r\n | \r\n
5. Gửi liên tục một chuỗi các bit “0” điều\r\nkhiển công suất tới máy di động.
\r\n\r\n6. Đo mức phát xạ giả trong băng tần phát của\r\nmáy di động trong dải 819 MHz và 854 MHz.
\r\n\r\n4.5.1.3 Các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCác phát xạ giả trong dải 819 MHz và 854 MHz\r\nphải nhỏ hơn giới hạn được chỉ ra trong bảng 4.5.1.3-1.
\r\n\r\nBảng 4.5.1.3-1: Giới\r\nhạn phát xạ giả của máy phát
\r\n\r\n\r\n |∆f| lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Giới hạn bức xạ \r\n | \r\n
\r\n 885 kHz \r\n | \r\n \r\n Phải nhỏ hơn –42 dBc/30 kHz hoặc –54\r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n
\r\n 1,98 MHz \r\n | \r\n \r\n Phải nhỏ hơn –54 dBc/30 kHz hoặc –54\r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n
\r\n 3,125 MHz \r\n | \r\n \r\n -13 dBm/100 kHz \r\n | \r\n
Lưu ý: Tất cả các tần số trong băng thông đo\r\nphải giới hạn trong |∆f|, trong đó |∆f| = tần số trung tâm - tần số đo. Giới\r\nhạn phát xạ -13 dBm/100 kHz dựa trên các giới hạn phát xạ loại A của ITU.
\r\n\r\n4.5.2 Các phát xạ giả
\r\n\r\nTuân theo các quy định về phát xạ giả trong\r\n"Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng\r\nvô tuyến điện" (Ban hành theo Quyết định số 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày\r\n15/6/2001 của Tổng cục Bưu điện, nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông).
\r\n\r\n5. Các quy định về\r\nmôi trường cho CDMA
\r\n\r\n5.1. Điện thế nguồn và nhiệt độ
\r\n\r\n5.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhoảng nhiệt độ và điện thế có nghĩa là\r\nkhoảng nhiệt độ môi trường và điện thế nguồn trong đó máy di động sẽ làm việc\r\nvà đáp ứng các yêu cầu của các tiêu chuẩn này. Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ\r\ntrung bình của không khí ở xung quanh máy di động. Điện thế nguồn là điện thế được\r\ncấp tại đầu vào của máy di động. Nhà sản xuất phải định rõ khoảng nhiệt độ và\r\nđiện thế nguồn làm việc của thiết bị. Để cung cấp các phương tiện thuận tiện\r\ncho nhà sản xuất nhằm diễn tả khoảng nhiệt độ tại đó máy di động tuân theo các\r\nyêu cầu kỹ thuật được khuyến nghị thì khoảng nhiệt độ được biểu thị bằng các\r\nchữ cái như trong bảng 5.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 5.1.1-1: Khoảng\r\nnhiệt độ
\r\n\r\n\r\n Khoảng \r\n | \r\n \r\n Dải nhiệt độ \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n -40oC tới + 70oC \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n -30oC tới + 60oC \r\n | \r\n
5.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nMáy di động phải được lắp đặt theo cấu hình\r\nbình thường (có nghĩa là đã được lắp đặt hoàn chỉnh khi đang gá lắp) và đặt\r\ntrong phòng nhiệt độ. Phòng nhiệt độ phải được ổn định tại nhiệt độ hoạt động\r\ncao nhất theo quy định của nhà sản xuất và máy di động phải được vận hành trên\r\ndải điện thế nguồn theo quy định của nhà sản xuất hoặc ±10%, chọn mức cao hơn.\r\nKhi máy di động vận hành thì nhiệt độ phải được duy trì tại nhiệt độ thử quy\r\nđịnh mà không cho phép luồng khí lưu động trong phòng trực tiếp ảnh hưởng tới\r\nmáy di động. Sau đó phải thực hiện các bước đo nêu trong mục 5.1.3.
\r\n\r\nTắt máy di động, điều chỉnh nhiệt độ của máy\r\ndi động đặt trong phòng bằng nhiệt độ phòng và thực hiện đo như nêu tại mục\r\n5.1.3.
\r\n\r\nTắt máy di động, điều chỉnh nhiệt độ của máy\r\ndi động đặt trong phòng tới nhiệt độ vận hành lạnh nhất theo quy định của nhà\r\nsản xuất và lặp lại các bước đo như nêu tại mục 5.1.3.
\r\n\r\nThang nhiệt độ chung có thể được giảm xuống\r\nngoài dải –30oC tới +60oC nếu nhà sản xuất sử dụng mạch\r\ntự động ngừng phát RF khi nhiệt độ vượt ra ngoài thang nhiệt độ thấp hơn đã quy\r\nđịnh. Việc đo phải được thực hiện tại hai đầu của dải nhiệt độ theo quy định\r\ncủa nhà sản xuất. Nhà sản xuất phải kiểm tra xem phát RF đã được ngăn bên ngoài\r\nthang nhiệt độ quy định chưa.
\r\n\r\n5.1.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nThiết bị máy di động phải đáp ứng tất cả các\r\nYêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 3 và 4 theo các điều kiện môi trường\r\nchuẩn nêu trong mục 6.2. Trên thang nhiệt độ môi trường và nguồn điện do nhà\r\nsản xuất quy định việc vận hành thiết bị di động phải đáp ứng được các yêu cầu\r\nkỹ thuật sau:
\r\n\r\n1. Độ nhạy của máy thu và độ động như quy\r\nđịnh tại mục 3.4.1 đối với máy di động, công suất thu CDMA được dùng để đo độ nhạy của máy thu\r\ncó thể tăng 2 dB tại 60oC hoặc cao hơn.
2. Độ chính xác tần số nêu tại 4.1.1.3.
\r\n\r\n3. Chất lượng dạng sóng nêu tại 4.3.2.3.
\r\n\r\n4. Khoảng công suất đầu ra vòng mở dự tính\r\n(xem 4.4.1). Công suất ra của máy di động phải đáp ứng được khung nêu trong\r\nbảng 5.1.3-1.
\r\n\r\nBảng 5.1.3-1: Các yêu\r\ncầu kỹ thuật đối với các quy định công suất đầu ra RF
\r\n\r\n\r\n Băng tần \r\n | \r\n \r\n Loại máy di động \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Phép thử 1 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 2 \r\n | \r\n \r\n Phép thử 3 \r\n | \r\n
\r\n 800 MHz \r\n | \r\n \r\n Loại I \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -48 +9,5/-12,5 \r\n | \r\n \r\n -8 +9,5/-12,5 \r\n | \r\n \r\n 27 +9,5/-12,5 \r\n | \r\n
\r\n Loại II \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -48 +9,5/-12,5 \r\n | \r\n \r\n -8 +9,5/-12,5 \r\n | \r\n \r\n 24 +9,5/-12,5 \r\n | \r\n |
\r\n Loại III \r\n | \r\n \r\n dBm/1,23 MHz \r\n | \r\n \r\n -48 +9,5/-12,5 \r\n | \r\n \r\n -8 +9,5/-12,5 \r\n | \r\n \r\n 20 +9,5/-12,5 \r\n | \r\n
5. Dải hiệu chỉnh mạch vòng kín nêu tại\r\n4.4.4.3.
\r\n\r\n6. Công suất đầu ra RF tối đa nêu tại\r\n4.4.5.3. EIRP cho một máy di động loại III băng 800 MHz được phép giảm đến 2 dB\r\nở nhiệt độ 60oC và cao hơn.
\r\n\r\n7. Công suất đầu ra điều khiển tối thiểu nêu\r\ntại 4.4.6.3.
\r\n\r\n8. Phát xạ giả dẫn nêu tại 4.5.1.3.
\r\n\r\n5.2. Độ ẩm cao
\r\n\r\n5.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nThuật ngữ “độ ẩm cao” chỉ độ ẩm tương đối mà\r\ntại đó máy di động hoạt động với đặc tính tiêu chuẩn.
\r\n\r\n5.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nMáy di động, sau khi vận hành bình thường\r\ndưới các điều kiện thử tiêu chuẩn, phải được đặt, không hoạt động trong một\r\nphòng ẩm với độ ẩm duy trì ở mức\r\n\r\n 2\r\n
\r\n\r\n 0,024/gm\r\nH2O/gm khí khô tại 50oC (độ ẩm tương đối là 40%) trong\r\nthời gian từ 8 giờ trở lên.\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
Việc đo các thông số ghi trong mục 3.4.1 (độ\r\nnhạy của máy thu và dải động) và 4.3.2 (chất lượng dạng sóng) phải được thực\r\nhiện. Không được phép điều chỉnh lại máy di động trong quá trình phép thử.
\r\n\r\nTắt máy di động, đặt lại vào phòng với các\r\nđiều kiện chuẩn trong 6 giờ, và thực hiện đo các thông số ghi trong các mục 9\r\nvà 10.
\r\n\r\n5.2.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nMáy di động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu\r\nkỹ thuật quy định tại các mục 3.4.1.3 và 4.3.2.3 trong điều kiện độ ẩm cao. Khi\r\ntrở về điều kiện chuẩn máy di động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy\r\nđịnh tại các mục 3 và 4.
\r\n\r\n5.3. Độ ổn định rung
\r\n\r\n5.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ ổn định rung là khả năng máy di động có\r\nthể duy trì được đặc tính điện và cơ học quy định sau khi chịu rung.
\r\n\r\n5.3.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nMột quét dao động dạng hình sin với gia tốc\r\nquét 1,5 g tần số tăng dần trong phạm vi 5 tới 500 Hz với tốc độ 0,1\r\noctave/giây phải được áp dụng với máy di động tại 3 hướng vuông góc với nhau\r\n(tuần tự). Tiếp theo một quét tần số giảm dần.
\r\n\r\n5.3.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nThiết bị trạm phát phải đáp ứng tất cả các\r\nyêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 3 và 4 sau khi chịu các phép thử nêu\r\ntrên.
\r\n\r\n5.4. Độ ổn định sốc
\r\n\r\n5.4.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ ổn định sốc là khả năng máy di động có thể\r\nduy trì được đặc tính điện và cơ học quy định sau khi chịu sốc.
\r\n\r\n5.4.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nMáy di động phải chịu 3 tác động của bàn đo\r\ntheo 3 hướng vuông góc với nhau, tổng cộng là 18 va chạm. Trong tất cả các\r\ntrường hợp, máy phải được cố định vào bàn thử bằng bộ gá lắp thông thường của\r\nnó. Mỗi tác động phải là nửa sóng hình sin, kéo dài từ 7 ms tới 11 ms với gia\r\ntốc đỉnh tối thiểu là 20 g.
\r\n\r\n5.4.3 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nMáy di động phải đáp ứng tất cả các tiêu\r\nchuẩn nêu trong các mục 3 và 4 và phải không bị hư hỏng gì về mặt cơ học sau\r\nkhi chịu các phép thử sốc nêu trên.
\r\n\r\n6. Các điều kiện thử\r\nnghiệm chuẩn
\r\n\r\n6.1. Thiết bị mẫu chuẩn
\r\n\r\n6.1.1 Thiết bị cơ bản
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp ráp hoàn chỉnh và bất\r\ncứ sự điều chỉnh cần thiết nào để có chế độ hoạt động như yêu cầu đều phải tuân\r\ntheo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nKhi chuyển sang các chế độ khác, thiết bị\r\nphải được lắp ráp hoàn chỉnh và được điều chỉnh theo các hướng dẫn phù hợp. Tất\r\ncả các phép đo phải được thực hiện cho từng chế độ hoạt động.
\r\n\r\n6.1.2 Các phụ kiện kèm theo
\r\n\r\nTrong quá trình phép thử, máy di động có thể\r\nbao gồm các phụ kiện kèm theo, miễn là các phụ kiện kèm theo này thường được sử\r\ndụng khi máy di động hoạt động khi phép thử. Các phụ kiện của máy di động có\r\nthể bao gồm nguồn cung cấp, cài máy, bộ sạc, cáp điều khiển và cáp pin...
\r\n\r\n6.2. Điều kiện môi trường thử nghiệm chuẩn
\r\n\r\nCác phép đo trong điều kiện môi trường chuẩn\r\nphải được thực hiện trong sự tổ hợp của các điều kiện sau:
\r\n\r\n+ Nhiệt độ: +15oC đến +35oC.
\r\n\r\n+ Độ ẩm tương đối: 45% đến 75%.
\r\n\r\n+ Áp suất không khí: 860 mbar đến 1060 mbar.
\r\n\r\nNếu muốn, các kết quả đo đạc có thể được hiệu\r\nchỉnh bằng cách tính toán về các nhiệt độ đối chiếu chuẩn ở 25oC và\r\náp suất đối chiếu chuẩn ở 1013 mbar.
\r\n\r\n6.3. Điều kiện chuẩn về nguồn sơ cấp
\r\n\r\n6.3.1 Tổng quan
\r\n\r\nĐiện áp chuẩn sử dụng trong phép thử phải\r\nđược các nhà sản xuất chỉ rõ, hoặc loại tương đương giống hệt nguồn được khuyến\r\nnghị sử dụng về điện áp, điện trở và dung lượng (nếu thích hợp cho phép thử).
\r\n\r\n6.3.2 Điện áp một chiều chuẩn được cấp từ\r\nắc-quy nạp
\r\n\r\nĐiện áp một chiều chuẩn (hay danh định) do\r\nnhà sản xuất chỉ ra phải ngang bằng với điện áp chuẩn của bộ ắc-quy, nhân số\r\nlượng pin của bộ ắc-quy, trừ đi giá trị suy hao trung bình của cáp nguồn một\r\nchiều, mà nhà sản xuất quy định có thể được sử dụng trong một thiết lập cho\r\ntrước. Như vậy ắc-quy có thể ở hoặc không ở tình trạng nạp điện hoặc đang xả\r\nđiện khi thiết bị hoạt động, nhà sản xuất cũng có thể thực hiện phép thử thiết\r\nbị ở điện áp cao hoặc thấp được định trước so với điện áp chuẩn. Điện áp phải\r\nkhông được lệch so với giá trị định trước 2% khi các phép đo được thực hiện là\r\nmột phần của một phép thử trên cùng một thiết bị.
\r\n\r\n6.3.3 Tần số và điện áp của nguồn xoay chiều\r\nchuẩn
\r\n\r\nĐối với các thiết bị hoạt động bằng nguồn\r\nxoay chiều, điện áp xoay chiều chuẩn phải ngang bằng với điện áp danh định được\r\nnhà sản xuất chỉ ra. Nếu thiết bị được cung cấp có công tắc lựa chọn nguồn vào,\r\nmột nguồn vào danh định sẽ phải được sử dụng. Tần số và điện áp của nguồn chuẩn\r\nphải không được lệch khỏi giá trị danh định quá 2%.
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động tốt trong điều kiện\r\nđiện áp cung cấp được phép suy giảm tới 10%, và phải duy trì độ ổn định tần số\r\nphát khi điện áp đầu vào thay đổi lên tới 15%. Dải tần số của nguồn mà thiết bị\r\nhoạt động phải được nhà sản xuất chỉ rõ.
\r\n\r\n6.4. Thiết bị chuẩn
\r\n\r\n6.4.1 Thiết bị mô phỏng kênh chuẩn
\r\n\r\nThiết bị mô phỏng kênh chuẩn phải hỗ trợ các\r\nthông số kênh như sau:
\r\n\r\n+ Tất cả các đường truyền suy giảm độc lập\r\nvới nhau
\r\n\r\n+ Mô hình pha đinh là Rayleigh. Hàm xác suất\r\nphân bố công suất, F(P), của mức công suất tín hiệu P là:
\r\n\r\n\r\n F (P) = \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n P > 0 \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P ≤ 0 \r\n | \r\n
trong đó Pave là mức công suất\r\ntrung bình.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ xuyên mức L(P):
\r\n\r\n\r\n L(P) = \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n P > 0 \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n P ≤ 0 \r\n | \r\n
trong đó fd là độ lệch tần số\r\nDopler do tốc độ của xe mô phỏng và được tính như sau:
\r\n\r\nfd = fc
trong đó fc là tần số sóng mang, v\r\nlà tốc độ của di chuyển của xe và c là tốc độ ánh sáng trong chân không.
\r\n\r\n+ Mật độ phổ công suất s(t):
\r\n\r\nS(f) = , fc fd ≤ f\r\n≤ fc + fd
\r\n 0, \r\n | \r\n \r\n Trường hợp khác \r\n | \r\n
+ Hệ số tự tương quan của sự liên tục về pha\r\nđối với sự không gián đoạn của , là :
Trong đó J0() là hàm Bessel bậc\r\nkhông của thứ hạng đầu tiên.
\r\n\r\nHệ số tự tương quan này được chỉ ra trong\r\nhình 6.4.1-1.
\r\n\r\nHình 6.4.1-1: Hệ số\r\ntự tương quan của pha
\r\n\r\nCác điều kiện chuẩn và dung sai sau đây của\r\ncác thông số kênh phải được thiết bị mô phỏng kênh hỗ trợ:
\r\n\r\n+ Tốc độ của xe, v: 8 km/h.
\r\n\r\nfd của máy di động 6,53 Hz ± 5%.
\r\n\r\n+ Tốc độ của xe, v: 30 km/h.
\r\n\r\nfd của máy di động 24,5 Hz ± 5%.
\r\n\r\n+ Tốc độ của xe, v: 100 km/h.
\r\n\r\nfd của máy di động 81,67 Hz ± 5%.
\r\n\r\n+ Hàm phân bố công suất F(P):
\r\n\r\n1. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±1 dB của\r\ngiá trị tính toán, đối với các mức công suất từ trên 10 dB đến dưới 20 dB so\r\nvới mức công suất trung bình.
\r\n\r\n2. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±5 dB của\r\ngiá trị tính toán, đối với các mức công suất từ dưới 20 dB đến dưới 30 dB so\r\nvới mức công suất trung bình.
\r\n\r\n+ Dung sai:
\r\n\r\nDung sai phải nằm trong phạm vi ±10 dB của giá\r\ntrị tính toán, đối với các mức công suất từ trên 3 dB đến dưới 30 dB so với mức\r\ncông suất trung bình.
\r\n\r\n+ Mật độ phổ công suất đo được, S(f), xung\r\nquanh sóng mang fc;
\r\n\r\n1. Tại độ lệch tần số |f - fc| = fd,,\r\nmật độ phổ công suất tối đa S(f) phải lớn hơn S(fc) ít nhất là 6 dB.
\r\n\r\n2. Đối với độ lệch tần số |f - fc|\r\n> 2fd, mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải nhỏ hơn S(fc)\r\nít nhất là 30 dB.
\r\n\r\n+ Tần số mô phỏng Doppler, fd,\r\nphải được tính toán từ giá trị S(f) đo được:
\r\n\r\nfd =
+ Hàm tự tương quan của sự liên tục về pha đối\r\nvới sự không gián đoạn của 2p\r\nđo được, (t) là:
1. Tại trễ 0,05/fd, (t) phải là 0,8 ± 0,1.
2. Tại trễ 0,15/fd, (t) phải là 0,5 ± 0,1.
6.4.1.1 Các cấu hình của thiết bị mô phỏng\r\nkênh chuẩn:
\r\n\r\nThiết bị mô phỏng kênh chuẩn phải hỗ trợ tất\r\ncả các cấu hình được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1-1.
\r\n\r\nBảng 6.4.1.1-1: Cấu\r\nhình của thiết bị mô phỏng kênh chuẩn
\r\n\r\n\r\n Cấu hình thiết bị\r\n mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ xe (km/h) \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Số đường truyền \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Công suất đường truyền 2 (dB) \r\n(so sánh với đường truyền 1) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Công suất đường truyền 3 (dB) \r\n(so sánh với đường truyền 1) \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n Trễ từ đường truyền 1 tới đầu vào (ms) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Trễ từ đường truyền 2 tới đầu vào (ms) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Trễ từ đường truyền 3 tới đầu vào (ms) \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
6.4.2 Thiết bị đo chất lượng của dạng sóng
\r\n\r\n1. Đồng hồ đo rho
\r\n\r\nPhần phát của máy di động phát ra tín hiệu\r\nO-QPSK
\r\n\r\nTín hiệu của phần phát lý tưởng như sau:
\r\n\r\ns(t) =
Trong đó R(t) là đường bao hoàn chỉnh của tín\r\nhiệu phần phát và w0 là tần số góc của\r\nsóng mang.
\r\n\r\nMẫu của R(t) tại thời điểm t =kTs như\r\nsau:
\r\n\r\nR(kTs) =
Trong đó g(kTs) là đáp ứng xung của\r\nbộ lọc băng gốc được mô tả trong 6.1.3.1.10 của TIA/EIA-95-B. Tc là\r\nđộ dài của PN chip và là đáp ứng pha đối với chip\r\nthứ n, xảy ra tại thời điểm tn = nTc, như mô tả trong hình\r\n6.1.3.1.9-1 của TIA/EIA-95-B.
Tốc độ chip 1/Tc là 1,2288 Mcps.\r\nTốc độ lấy mẫu 1/Ts tương đương với 4/Tc.
\r\n\r\nĐộ chính xác điều chế là khả năng của phần\r\nphát có thể phát ra tín hiệu lý tưởng, s(t).
\r\n\r\nDạng sóng của phần phát thực tế như sau:
\r\n\r\nx(t) = C0
Trong đó t\r\nlà độ lệch thời gian của tín hiệu phát thực tế so với thời gian đối với R(t); C0\r\n= hằng số phức đại diện cho biên độ của\r\ntín hiệu phát A0, là pha ngẫu nhiên, q0;
là độ lệch tần số\r\ngóc của sóng mang thực tế so với tần số của sóng mang lí tưởng; và E(t) là\r\nđường bao hoàn chỉnh của lỗi so với mô hình lý tưởng của tín hiệu phát thực tế.
Lỗi tần số và thời gian của tín hiệu phát\r\nthực tế được hiệu chỉnh bằng cách nhân với nhân tố ảo để tạo ra
\r\n\r\ny(t) = x
và
là sự đánh giá lỗi thời gian phát và\r\nlỗi tần số phát của tín hiệu phát thực tế so với độ chính xác được chỉ ra ở\r\ndưới. Lỗi tần số góc
được chuyển thành lỗi tần\r\nsố với đơn vị là Hz bằng công thức
=
/2p.
Đồng hồ đo phải\r\nchứa bộ lọc giới hạn băng. Bộ lọc này nên có dao động giá trị nhỏ hơn ±0,1 dB\r\ntrong phần thông dải, và tối thiểu góc tần số (0,1 dB) của tần số 700 kHz. Tại\r\ncác tần số lớn hơn 1,2 MHz, bộ lọc phải có chỉ số loại trừ (rejection) ít nhất\r\nlà 40 dB. Việc sử dụng bộ lọc này phải được quyết định bởi nhà sản xuất đồng hồ\r\nđo
phù hợp với độ chính xác yêu cầu ở\r\ndưới.
Z(t) thể hiện đầu ra thực tế của bộ lọc.
\r\n\r\nĐộ chính xác điều chế được đo bằng cách xác\r\nđịnh công suất tương quan tiêu chuẩn giữa dạng sóng thực tế và dạng sóng chuẩn được\r\nlấy mẫu tại điểm tk= 2(k - 1)Ts = (k - 1)Tc/2,\r\nvà là một khái niệm về nhân tố chất lượng dạng sóng phát, được xác định như sau:
=
trong đó Zk = Z(tk) là\r\nmẫu thứ k của tín hiệu phát bù trong khoảng thời gian đo; Rk = R(tk)\r\nlà mẫu thứ k của tín hiệu lý tưởng trong khoảng thời gian đo; M là khoảng thời\r\ngian đo trong các khoảng thời gian 1/2 chip và phải ít nhấp nhỏ hơn 1229 khoảng\r\nthời gian nửa chip (0,5 ms).
\r\n\r\nGiá trị của ∆ tìm\r\nthấy khi triển khai biểu thức của r là lỗi tần số sóng mang.
Giá trị của tìm\r\nthấy khi triển khai biểu thức của r là lỗi thời gian phát.
Độ chính xác của thiết bị đo chất lượng dạng\r\nsóng phải như sau:
\r\n\r\n+ Hệ số chất lượng dạng sóng (): ±0,003 trong khoảng 0,9-1,00.
+ Lỗi tần số: ±30 Hz.
\r\n\r\n+ Lỗi thời gian phát: ±135 ns.
\r\n\r\nThiết bị phải có thể điều chỉnh tần số trong\r\ntoàn bộ băng tần dành cho di động tế bào và hoạt động trong dải biên độ từ –50\r\nđến +40 dBm. Bộ suy giảm hay bộ khuếch đại bên ngoài có thể được sử dụng để đáp\r\nứng yêu cầu về công suất và có thể xem như là một phần của thiết bị.
\r\n\r\n6.4.3 Thiết bị trạm gốc
\r\n\r\n6.4.3.1 Thiết bị phần phát
\r\n\r\nPhần phát của trạm gốc phải có khả năng phát\r\nra các kênh ở mức công suất ra danh định (so với công suất ra tổng):
\r\n\r\n+ Kênh hoa tiêu: -5 đến –10 dB hoặc tắt.
\r\n\r\n+ Kênh nhắn tin: -7 đến –20 dB hoặc tắt.
\r\n\r\n+ Kênh đồng bộ: -7 đến –20 dB hoặc tắt.
\r\n\r\n+ Kênh lưu lượng: -7 đến –20 dB hoặc tắt cho\r\ncông suất ra ở tốc độ cao nhất. Tốc độ thấp sẽ giảm công suất kênh lưu lượng để\r\nduy trì năng lượng không đổi trên mỗi bit.
\r\n\r\n+ Công suất kênh điều khiển con: luôn luôn\r\nđược phát tại cùng công suất khi tốc độ bit thoại cao nhất.
\r\n\r\n+ OCNS: 0 đến –6 dB hoặc tắt. OCNS là một tùy\r\nchọn, nó bao gồm kênh nhắn tin, đồng bộ hay lưu lượng hoạt động trên các kênh\r\nWalsh khác với các kênh đang được sử dụng để thử.
\r\n\r\nThêm vào đó, phần phát của trạm gốc phải đáp\r\nứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n+ Độ chính xác tần số: ±0,2 ppm.
\r\n\r\n+ Độ phân giải tần số: 10 Hz.
\r\n\r\n+ Công suất ra: 0 đến -110 dBm/1,23 MHz.
\r\n\r\n+ Độ phân giải biên độ: 0,1 dB cho tất cả các\r\nkênh.
\r\n\r\n+ Độ chính xác công suất ra (mức so sánh giữa\r\nhai kênh bất kỳ): ± 0,1 dB, có thể yêu cầu đánh giá bổ sung.
\r\n\r\n+ Độ chính xác tuyệt đối đầu ra: ±2,0 dB.
\r\n\r\n+ Hệ số chất lượng dạng sóng (): lớn hơn 0,966 (công suất vượt quá\r\nmức quy định nhỏ hơn 0,15 dB).
+ Nguồn VSWR: 2,0 : 1.
\r\n\r\n6.4.3.2 Thiết bị phần thu
\r\n\r\nDải công suất vào –50 đến +40 dBm. Bộ suy\r\ngiảm hay bộ khuếch đại bên ngoài có thể được sử dụng để đáp ứng yêu cầu về công\r\nsuất và có thể xem như là một phần của thiết bị.
\r\n\r\nKhả năng nhận biết được các khoảng thời gian\r\ntín hiệu tới với độ phân giải 1/8 chu kỳ chip hoặc ngắn hơn.
\r\n\r\n6.4.3.3 Hỗ trợ về giao thức
\r\n\r\nTrạm gốc phải có khả năng cung cấp các giao\r\nthức yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.4.3.4 Tín hiệu định thời
\r\n\r\nTrạm gốc phải cung cấp các tín hiệu định thời\r\nhệ thống sau đây liên quan đến cổng ăng ten trạm gốc để sử dụng như là một khoá\r\nđiều khiển trong thiết bị đo khác:
\r\n\r\n+ Khung thời gian 20 ms.
\r\n\r\n+ Đồng hồ 26,67 ms: thời gian chuyển ngắn.
\r\n\r\n+ Đồng hồ 80 ms: chỉnh khung đồ hồ và đồng hồ\r\n26,67 ms lệch không PN.
\r\n\r\n+ Ghi dấu thời gian giây chẵn.
\r\n\r\n+ Đồng hồ nhóm điều chỉnh công suất 1,25ms.
\r\n\r\nĐồng bộ tín hiệu theo các sự kiện sau:
\r\n\r\n+ Chèn các khung lỗi (hoặc các khung bị xóa).
\r\n\r\n+ Bắt đầu chuỗi bit điều khiển công suất.
\r\n\r\n6.4.4 Bộ tạo AWGN
\r\n\r\nBộ tạo AWGN phải đáp ứng yêu cầu về các đặc\r\ntính tối thiểu sau:
\r\n\r\n+ Độ rộng băng tần nhiễu tương đương tối\r\nthiểu: 1,8 MHz.
\r\n\r\n+ Độ phân giải tần số: 1 kHz.
\r\n\r\n+ Độ chính xác đầu ra: ±2 dB cho các đầu ra\r\nlớn hơn hoặc tương đương – 80 dB/1,23 MHz.
\r\n\r\n+ Độ phân giải biên độ: 0,1 dB.
\r\n\r\n+ Dải ra: -20 đến –95 dBm/1,23 MHz.
\r\n\r\n+ Bộ tạo AWGN phải không tương quan với tín\r\nhiệu máy phát lý tưởng, xem 6.4.3.1.
\r\n\r\n6.4.5 Bộ tạo CW
\r\n\r\nBộ tạo CW phải đáp ứng yêu cầu về các đặc\r\ntính tối thiểu sau:
\r\n\r\n+ Dải tần: điều chỉnh được trên toàn bộ dải\r\ntần ứng dụng của máy.
\r\n\r\n+ Độ chính xác tần số: ±10 ppm.
\r\n\r\n+ Độ phân giải tần số: 1 kHz.
\r\n\r\n+ Dải công suất ra: -50 dBm đến –10 dBm và\r\ntắt.
\r\n\r\n+ Độ chính xác đầu ra: ±1 dB cho dải công\r\nsuất đầu ra và tần số.
\r\n\r\n+ Độ phân giải biên độ: 0,1 dB.
\r\n\r\n+ Tạp âm pha đầu ra: như yêu cầu.
\r\n\r\n6.4.6 Máy phân tích phổ
\r\n\r\nMáy phân tích phổ phải cung cấp các chức năng\r\nsau:
\r\n\r\n+ Các phép đo chung trong miền tần số.
\r\n\r\n+ Các phép đo công suất kênh tích hợp (mật độ\r\nphổ công suất trong 1,25 MHz).
\r\n\r\nMáy phân tích phổ phải đáp ứng yêu cầu về các\r\nđặc tính tối thiểu sau:
\r\n\r\n+ Dải tần: điều chỉnh được trên toàn bộ dải\r\ntần ứng dụng của máy.
\r\n\r\n+ Khả năng đặt tần số: 1 kHz.
\r\n\r\n+ Độ chính xác tần số: ±0,2 ppm.
\r\n\r\n+ Dải hiển thị động: 70 dBm.
\r\n\r\n+ Độ tin cậy của vạch chia độ: ±1 dBm trên\r\ntoàn bộ dải hiển thị động.
\r\n\r\n+ Dải đo biên độ cho các tín hiệu từ 10 MHz\r\nđến 2,6 GHz.
\r\n\r\n1. Công suất được đo trong trong độ phân giải\r\ntần số 30 kHz: -90 đến + 20 dBm.
\r\n\r\n2. Công suất Kênh 1,23 MHz tích hợp: -70 đến\r\n+ 40 dBm.
\r\n\r\n3. Nền nhiễu: -140 dBm/Hz.
\r\n\r\n4. Bộ suy giảm có thể được sử dụng để đáp ứng\r\ntại phía cao của dải công suất và được xem xét như là một phần của thiết bị.
\r\n\r\n+ Độ chính xác biên độ tuyệt đối trong băng\r\ntần phát và thu CDMA (cho phép đo công suất kênh tích hợp)
\r\n\r\n1. ±1 dB trên toàn dải từ -40 dBm đến +20\r\ndBm.
\r\n\r\n2. ± 1,3 dB trên toàn dải từ -70 dBm đến +20\r\ndBm.
\r\n\r\n+ Độ bằng phẳng tương đối: ±1,5 dB trong dải\r\ntần từ 10 MHz đến 2,6 GHz.
\r\n\r\n+ Độ phân giải của bộ lọc độ rộng băng: điều\r\nchỉnh đồng bộ hoặc Gauss (tại ít nhất 3 cực) với chọn lọc 3 dB có độ rộng băng\r\n1 MHz, 300 kHz, 100 kHz, và 30 kHz.
\r\n\r\n+ Các bộ lọc tách sóng vị trí video: Có thể\r\nlựa chọn trong thang thập phân từ 100 Hz đến ít nhất 1 MHz.
\r\n\r\n+ Chế độ tách sóng: Chọn lựa giữa tách sóng đỉnh\r\nvà tách sóng mẫu.
\r\n\r\n+ Trở kháng RF vào: danh định 50 W.
\r\n\r\nMáy phân tích phổ cũng có thể cung cấp các\r\nchức năng đo trong miền thời gian với khả năng định rõ các giá trị công suất\r\nthực trung bình. Nếu chức năng này được cung cấp, máy phân tích phổ phải đáp ứng\r\nyêu cầu về các đặc tính tối thiểu bổ sung sau:
\r\n\r\nThời gian quét trong miền thời gian: Có thể\r\nlựa chọn từ 50 ms tới 100 ms.
\r\n\r\nKhóa quét trễ: Có thể lựa chọn từ 5 ms tới 40 ms.
\r\n\r\nKhóa quét ngoài.
\r\n\r\nĐộ rộng băng đủ lớn để thực hiện các phép đo\r\ntrong miền thời gian.
\r\n\r\n6.4.7 Đồng hồ đo mức công suất trung bình
\r\n\r\nĐồng hồ đo công suất phải cung cấp các chức\r\nnăng sau đây:
\r\n\r\n+ Các chức năng đo mức công suất trung bình.
\r\n\r\n+ Tách sóng RMS thực cho cả tín hiệu hình sin\r\nvà không phải hình sin.
\r\n\r\n+ Có các đơn vị chỉ công suất tuyệt đối tuyến\r\ntính (W) và logarit (dBm).
\r\n\r\n+ Công suất (lệch) tương đối và đơn vị phần\r\ntrăm.
\r\n\r\n+ Tự động đánh giá và tự động về không.
\r\n\r\n+ Tính trung bình nhiều chỉ số.
\r\n\r\nĐồng hồ đo công suất phải đáp ứng yêu cầu về\r\ncác đặc tính tối thiểu sau:
\r\n\r\n+ Dải tần số: từ 10 MHz đến 1 GHz.
\r\n\r\n+ Dải công suất: -70 dBm (100 pW) đến +40 dBm\r\n(10W).
\r\n\r\nCác bộ cảm biến khác có thể được yêu cầu sử\r\ndụng để tối ưu việc đo dải công suất này. Bộ suy giảm có thể được sử dụng để\r\nđáp ứng việc đo ở phía công suất cao và có thể được xem như là một phần của\r\nthiết bị.
\r\n\r\n+ Độ chính xác của công suất tuyệt đối và\r\ntương đối: ±0,2 dB (5%)
\r\n\r\nGiá trị này không bao gồm lỗi của bộ cảm biến\r\nvà ghép nối không cân xứng, các lỗi về không (lỗi này là đáng kể tại giá trị\r\ndưới trong dải làm việc của bộ cảm biến).
\r\n\r\n- Độ phân giải đo công suất: có thể chọn lựa\r\ngiữa 0,1 hoặc 0,01 dB.
\r\n\r\n- Bộ cảm biến: VSWR: 1,15:1.
\r\n\r\n6.5. Thiết lập sơ đồ chức năng đo
\r\n\r\n6.5.1 Sơ đồ chức năng
\r\n\r\nCác hình từ 6.5.1-1 đến 6.5.1-4 mô tả sơ đồ chức\r\nnăng của các phép đo khác nhau:
\r\n\r\nHình 6.5.1-1: Sơ đồ\r\nphép thử kênh lưu lượng có kênh pha đinh
\r\n\r\nHình 6.5.1-2: Sơ đồ\r\nphép thử kênh lưu lượng khi chuyển giao mềm
\r\n\r\nHình 6.5.1-3: Sơ đồ\r\nphép thử máy dò khi chuyển giao mềm
\r\n\r\nHình 6.5.1-4: Sơ đồ\r\nphép thử không có pha đinh
\r\n\r\n6.5.2 Các chú thích chung
\r\n\r\nCác chú thích sau đây áp dụng cho tất cả các\r\nphép thử CDMA:
\r\n\r\n1. Kênh lên CDMA có thể bao gồm kênh hoa\r\ntiêu, kênh đồng bộ, kênh nhắn tin, kênh lưu lượng và các kênh trực giao khác.
\r\n\r\n2. Bất cứ khi nào phép thử cần kênh đồng bộ\r\nvà kênh nhắn tin và tỷ lệ công suất giữa chúng không được chỉ rõ trong bảng\r\nthông số của phép thử, thì sẽ sử dụng Ec/Ior của kênh\r\nđồng bộ bằng –16 dB và Ec/Ior của kênh nhắn tin bằng –12\r\ndB khi mà tốc độ của kênh nhắn tin là 4800 bit/s.
\r\n\r\n3. Điều chỉnh độ tăng ích của OCNS làm cho tỷ\r\nlệ công suất (Ec/Ior) của tất cả các kênh đường lên được\r\nchỉ ra bằng 1.
\r\n\r\n4. Chỉ số lệch chuỗi PN hoa tiêu được thể\r\nhiện bằng Pi (i = 1, 2, 3...). Các giả thiết sau giữ nguyên trừ khi\r\nchỉ ra các giả thiết khác:
\r\n\r\n0 ≤ Pi ≤ 511
\r\n\r\nPi ¹ Pj nếu i ¹\r\nj
\r\n\r\nPi mod PILOT_INC = 0
\r\n\r\n5. Trạm gốc được thiết lập cho chế độ hoạt\r\nđộng ở chế độ bình thường trừ phi có yêu cầu khác cho một phép thử cụ thể nào\r\nđó.
\r\n\r\n6. Trừ phi chỉ ra điều kiện khác, kênh lưu\r\nlượng xuống nên hoạt động ở mức có Eb/N0 đủ cao để đảm\r\nbảo tỷ lệ lỗi không là không đáng kể (ví dụ ≤ 10-5 ).
\r\n\r\n7. Với máy di động có ăng ten tích hợp, nhà\r\nsản xuất phải cung cấp bộ nối ghép cao tần đã được kiểm tra để kết nối với các\r\nthiết bị kiểm tra.
\r\n\r\n8. Các trường bản tin mào đầu là cần thiết\r\ncho hoạt động bình thường của trạm gốc trừ khi có các yêu cầu dưới đây hoặc cho\r\nmột phép thử cụ thể nào đó.
\r\n\r\nGiá trị trường đặc biệt của Bản tin các thông\r\nsố hệ thống.
\r\n\r\n\r\n Trường \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n REG_PRD \r\n | \r\n \r\n 0 (tắt đăng ký định thời) \r\n | \r\n
\r\n SRCH_WIN_A \r\n | \r\n \r\n 8 (60 chip) \r\n | \r\n
\r\n SRCH_WIN_N \r\n | \r\n \r\n 8 (60 chip) \r\n | \r\n
\r\n SRCH_WIN_R \r\n | \r\n \r\n 8 (60 chip) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_MAX_AGE \r\n | \r\n \r\n 0 (thời tồn tại tối thiểu của nhóm lân cận) \r\n | \r\n
\r\n PWR_THRESH_ENABLE \r\n | \r\n \r\n 0 (tắt thông báo ngưỡng) \r\n | \r\n
\r\n PWR_PERIOD_ENABLE \r\n | \r\n \r\n 0 (tắt thông báo định kỳ) \r\n | \r\n
\r\n T_ADD \r\n | \r\n \r\n 28 (-14 dB Ec/I0) \r\n | \r\n
\r\n T_DROP \r\n | \r\n \r\n 32 (-16 dB Ec/I0) \r\n | \r\n
\r\n T_COMP \r\n | \r\n \r\n 5 (2,5 dB) \r\n | \r\n
\r\n T_TDROP \r\n | \r\n \r\n 3 (4 giây) \r\n | \r\n
Giá trị trường đặc biệt của Bản tin các\r\nthông số hệ thống mở rộng.
\r\n\r\n\r\n Trường \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n SOFT_SLOPE \r\n | \r\n \r\n 0 (0) \r\n | \r\n
Giá trị trường đặc\r\nbiệt của Bản tin các thông số truy nhập.
\r\n\r\n\r\n Trường \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n NOM_PWR \r\n | \r\n \r\n 0 (0 dB) \r\n | \r\n
\r\n NOM_PWR_EXT \r\n | \r\n \r\n 0 (0 dB) \r\n | \r\n
\r\n INIT_PWR \r\n | \r\n \r\n 0 (0 dB) \r\n | \r\n
\r\n PWR_STEP \r\n | \r\n \r\n 0 (0 dB) \r\n | \r\n
\r\n NUM_STEP \r\n | \r\n \r\n 4 (5 lần dò cho 1 chuỗi) \r\n | \r\n
Giá trị trường đặc biệt của Bản tin danh\r\nsách lân cận chung cho trạm gốc 1.
\r\n\r\n\r\n Trường \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n PILOT_INC \r\n | \r\n \r\n 12 (768 chip) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SRCH_MODE \r\n | \r\n \r\n 0 (không ưu tiên\r\n hoặc cửa sổ) \r\n | \r\n
\r\n NUM_NGHBR \r\n | \r\n \r\n 8 (8 lân cận) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P2 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P3 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P4 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P5 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P6 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P7` \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P8 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P9 \r\n | \r\n
Giá trị trường đặc biệt của Bản tin danh\r\nsách lân cận chung cho trạm gốc 2.
\r\n\r\n\r\n Trường \r\n | \r\n \r\n Giá trị (thập phân) \r\n | \r\n
\r\n PILOT_INC \r\n | \r\n \r\n 12 (768 chip) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_SRCH_MODE \r\n | \r\n \r\n 0 (không ưu tiên\r\n hoặc cửa sổ) \r\n | \r\n
\r\n NUM_NGHBR \r\n | \r\n \r\n 8 (8 lân cận) \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P3 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P4 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P5 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P6 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P7` \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P8 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_CONFIG \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n NGHBR_PN \r\n | \r\n \r\n P9 \r\n | \r\n
Giá trị của một vài giới hạn và hằng số về thời\r\ngian liệt kê dưới đây để tham khảo:
\r\n\r\n\r\n Hằng số \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n N1M \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n khung \r\n | \r\n
\r\n N2m \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n khung \r\n | \r\n
\r\n N11m \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n khung \r\n | \r\n
\r\n T5m \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n giây \r\n | \r\n
\r\n T40m \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n giây \r\n | \r\n
\r\n T61m \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n giây \r\n | \r\n
\r\n T72m \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n giây \r\n | \r\n
7. Yêu cầu về giao\r\ndiện thuê bao
\r\n\r\nCác phương tiện phải được cung cấp tại giao\r\ndiện thuê bao nhằm mục đích sau:
\r\n\r\n7.1. Các chức năng điều khiển
\r\n\r\n+ Máy di động phải có chức năng điều khiển\r\nnguồn ắc-qui chính. Chức năng điều khiển bật tắt phải được thiết kế hạn chế tối\r\nđa trường hợp bật/tắt ngoài ý muốn.
\r\n\r\n+ Chức năng thiết lập cuộc gọi.
\r\n\r\n+ Chức năng kết thúc cuộc gọi.
\r\n\r\n+ Khi bất kỳ hai hoặc nhiều phím được bấm\r\ncùng một lúc, dữ liệu được thiết bị đưa ra phải là giá trị trống hoặc là mã của\r\nphím được bấm đầu tiên, nhưng không được là mã sai.
\r\n\r\n7.2. Các phương tiện hiển thị
\r\n\r\nPhương tiện hiển thị phải được cung cấp để\r\nbáo cho thuê bao biết là có cuộc gọi đến. Thêm vào đó, các hiển thị sau được\r\nkhuyến khích dùng:
\r\n\r\n+ Đang bật máy.
\r\n\r\n+ Cuộc gọi đang tiếp diễn.
\r\n\r\n+ Ngoài vùng phủ sóng.
\r\n\r\n+ Chuyển vùng.
\r\n\r\n7.3. Bảo vệ tai
\r\n\r\nĐể bảo vệ người sử dụng khỏi bị ảnh hưởng tới\r\ntai khi sử dụng máy, âm ra của loa máy không được vượt quá 120 dBSPL\r\nkhi tới tai như được đo theo tiêu chuẩn IEEE 269-1992 với ngoại lệ là bộ ghép\r\nnối âm thanh 6 cm3 phải được thay thế bằng bộ ghép nối đo âm thanh\r\ncủa IEC.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-222:2004 về máy di động CDMA – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-222:2004 về máy di động CDMA – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-222:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-07-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |