MÁY\r\nDI ĐỘNG GSM (PHA 2 VÀ 2+)
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nGSM MOBILE STATION\r\n(PHASE 2 AND 2+)
\r\n\r\nTECHNICAL\r\nREQUIREMENTS
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu tham chiếu chuẩn
\r\n\r\n3. Định nghĩa, ký hiệu và các chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa
\r\n\r\n3.2. Các ký hiệu
\r\n\r\n3. Các chữ viết tắt
\r\n\r\n4. Các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Môi trường hoạt động
\r\n\r\n4.2. Các yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n5. Đo kiểm tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n5.1. Các điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\n5.2. Đo kiểm thiết yếu phần vô tuyến
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định): Các phương pháp đo kiểm\r\nchuẩn
\r\n\r\nA.1. Các điều kiện chung
\r\n\r\nA.2. Các điều kiện đo kiểm khắc nghiệt và\r\nbình thường
\r\n\r\nA.3. Các thuật ngữ đo kiểm vô tuyến
\r\n\r\nA.4. Lựa chọn tần số trong chế độ nhảy tần
\r\n\r\nA.5. Các điều kiện vô tuyến "lý\r\ntưởng"
\r\n\r\nA.6. Các tín hiệu đo kiểm chuẩn.
\r\n\r\nA.7. Các mức điều khiển công suất.
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định): Bảng các yêu cầu tuân\r\nthủ
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 221: 2004 “Máy\r\ndi động GSM (Pha 2và 2+)” được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN\r\n301 511 V7.0.1 (12-2000) và ETSI EN 300 607-1 V8.1.1 (10-2000) của Viện Tiêu\r\nchuẩn Viễn thông châu Âu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 221: 2004 do Viện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ\r\nvà được ban hành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 221: 2004 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY DI ĐỘNG GSM (PHA\r\n2 VÀ 2+)
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các máy di động\r\nGSM hoạt động trong băng tần GSM 900 và/hoặc DCS 1800 như trong Bảng 1.1.
\r\n\r\nBảng 1.1: Các băng\r\ntần máy di động GSM và DCS 1800
\r\n\r\n\r\n Loại thiết bị \r\n | \r\n \r\n Tần số phát (TX) \r\n | \r\n \r\n Tần số thu (RX) \r\n | \r\n
\r\n P-GSM 900 \r\n | \r\n \r\n 890 - 915 MHz \r\n | \r\n \r\n 935 - 960 MHz \r\n | \r\n
\r\n DCS 1800 \r\n | \r\n \r\n 1710 - 1785 MHz \r\n | \r\n \r\n 1805 - 1880 MHz \r\n | \r\n
Các thiết bị này có khoảng cách kênh 200 kHz,\r\nsử dụng phương thức điều chế đường bao không đổi, truyền các kênh lưu lượng\r\ntheo nguyên tắc đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA).
\r\n\r\nTiêu chuẩn kỹ thuật này làm cơ sở cho việc đo\r\nkiểm và chứng nhận hợp chuẩn máy di động GSM pha 2 và pha 2+.
\r\n\r\n2. Tài liệu tham\r\nchiếu chuẩn
\r\n\r\n[1] ETSI EN 301 511 V7.0.1 (2000-12); Harmonized\r\nstandard for mobile stations in the GSM 900 and DCS 1800 bands covering essential\r\nrequirements under article 3.2 of the R&TTE directive (1999/5/EC) (GSM\r\n13.11 version 7.0.1 Release 1998).
\r\n\r\n[2] ETSI EN 300 607-1 V8.1.1 (2000-10); Digital\r\ncellular telecommunications system (Phase 2+); Mobile Station (MS) conformance\r\nspecification; Part 1: Conformance specification (GSM 11.10-1 version 8.1.1\r\nRelease 1999).
\r\n\r\n3. Định nghĩa, ký\r\nhiệu và các chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường: Các điều kiện môi\r\ntrường mà thiết bị bắt buộc phải tuân thủ.
\r\n\r\n3.2. Các ký hiệu
\r\n\r\nKhông có ký hiệu đặc biệt sử dụng trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n3. Các chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n ACCH \r\n | \r\n \r\n Kênh điều khiển liên kết \r\n | \r\n
\r\n ACK \r\n | \r\n \r\n Công nhận \r\n | \r\n
\r\n ARFCN \r\n | \r\n \r\n Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối \r\n | \r\n
\r\n BA \r\n | \r\n \r\n Cấp phát BCCH \r\n | \r\n
\r\n BCCH \r\n | \r\n \r\n Kênh điều khiển quảng bá \r\n | \r\n
\r\n BCF \r\n | \r\n \r\n Chức năng điều khiển trạm gốc \r\n | \r\n
\r\n BCIE \r\n | \r\n \r\n Phần tử thông tin năng lực kênh mang \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi bit \r\n | \r\n
\r\n BFI \r\n | \r\n \r\n Chỉ báo khung xấu \r\n | \r\n
\r\n BS \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ kênh mang \r\n | \r\n
\r\n BSG \r\n | \r\n \r\n Nhóm dịch vụ cơ bản \r\n | \r\n
\r\n BSC \r\n | \r\n \r\n Điều khiển trạm gốc \r\n | \r\n
\r\n BSS \r\n | \r\n \r\n Hệ thống trạm gốc \r\n | \r\n
\r\n BTS \r\n | \r\n \r\n Trạm thu phát gốc \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Cấp phát Cell \r\n | \r\n
\r\n CB \r\n | \r\n \r\n Quảng bá Cell \r\n | \r\n
\r\n CBC \r\n | \r\n \r\n Trung tâm quảng bá Cell \r\n | \r\n
\r\n CCCH \r\n | \r\n \r\n Kênh điều khiển dùng chung \r\n | \r\n
\r\n CCF \r\n | \r\n \r\n Chuyển tiếp cuộc gọi có điều kiện \r\n | \r\n
\r\n CCH \r\n | \r\n \r\n Kênh điều khiển \r\n | \r\n
\r\n CCM \r\n | \r\n \r\n Bộ đếm cuộc gọi hiện thời \r\n | \r\n
\r\n CCP \r\n | \r\n \r\n Tham số cấu hình/năng lực \r\n | \r\n
\r\n CCPE \r\n | \r\n \r\n Thực thể giao thức kênh điều khiển \r\n | \r\n
\r\n CIR \r\n | \r\n \r\n Tỷ số sóng mang/nhiễu \r\n | \r\n
\r\n C/R \r\n | \r\n \r\n Bit trường lệnh/đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n CSPDN \r\n | \r\n \r\n Mạng dữ liệu công cộng chuyển mạch gói \r\n | \r\n
\r\n DTE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đầu cuối dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n EIR \r\n | \r\n \r\n Đăng ký nhận dạng thiết bị \r\n | \r\n
\r\n EL \r\n | \r\n \r\n Suy hao vọng \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n
\r\n EQ \r\n | \r\n \r\n Đo kiểm bằng phương pháp cân bằng \r\n | \r\n
\r\n ETS \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu \r\n | \r\n
\r\n ETSI \r\n | \r\n \r\n Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu \r\n | \r\n
\r\n FB \r\n | \r\n \r\n Cụm sửa lỗi tần số \r\n | \r\n
\r\n FCCH \r\n | \r\n \r\n Kênh sửa lỗi tần số \r\n | \r\n
\r\n FEC \r\n | \r\n \r\n Sửa lỗi hướng đi \r\n | \r\n
\r\n FER \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ xoá khung \r\n | \r\n
\r\n FH \r\n | \r\n \r\n Nhảy tần \r\n | \r\n
\r\n FR \r\n | \r\n \r\n Toàn tốc \r\n | \r\n
\r\n GPRS \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ vô tuyến gói chung \r\n | \r\n
\r\n GSM \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thông tin di động toàn cầu \r\n | \r\n
\r\n HANDOVER \r\n | \r\n \r\n Chuyển giao \r\n | \r\n
\r\n HR \r\n | \r\n \r\n Bán tốc \r\n | \r\n
\r\n HSN \r\n | \r\n \r\n Số trình tự nhảy tần \r\n | \r\n
\r\n HT \r\n | \r\n \r\n Địa hình nhiều đồi núi \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Bắt buộc \r\n | \r\n
\r\n ME \r\n | \r\n \r\n Thiết bị di động \r\n | \r\n
\r\n MF \r\n | \r\n \r\n Đa khung \r\n | \r\n
\r\n MS \r\n | \r\n \r\n Máy di động \r\n | \r\n
\r\n MT \r\n | \r\n \r\n Cuộc gọi kết cuối di động \r\n | \r\n
\r\n MTM \r\n | \r\n \r\n Cuộc gọi di động đến di động \r\n | \r\n
\r\n O \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn \r\n | \r\n
\r\n O&M \r\n | \r\n \r\n Khai thác và bảo dưỡng \r\n | \r\n
\r\n QOS \r\n | \r\n \r\n Chất lượng dịch vụ \r\n | \r\n
\r\n RA \r\n | \r\n \r\n Vùng nông thôn \r\n | \r\n
\r\n RAB \r\n | \r\n \r\n Cụm truy nhập ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n RBER \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi bit dư \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RFC \r\n | \r\n \r\n Kênh tần số vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RMS \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n RR \r\n | \r\n \r\n Tài nguyên vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RXLEV \r\n | \r\n \r\n Mức thu \r\n | \r\n
\r\n RXQUAL \r\n | \r\n \r\n Chất lượng tín hiệu thu \r\n | \r\n
\r\n SAP \r\n | \r\n \r\n Điểm truy nhập dịch vụ \r\n | \r\n
\r\n SAPI \r\n | \r\n \r\n Chỉ báo điểm truy nhập dịch vụ \r\n | \r\n
\r\n SB \r\n | \r\n \r\n Cụm đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n SCH \r\n | \r\n \r\n Kênh đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n TCH \r\n | \r\n \r\n Kênh lưu lượng \r\n | \r\n
\r\n TU \r\n | \r\n \r\n Vùng thành phố \r\n | \r\n
4.1. Môi trường hoạt động
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn được áp\r\ndụng trong môi trường hoạt động của thiết bị do nhà cung cấp thiết bị khai báo.\r\nThiết bị phải tuân thủ tất cả các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn khi hoạt\r\nđộng trong môi trường qui định.
\r\n\r\n4.2. Các yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n4.2.1 Máy phát - Sai số pha và sai số tần số
\r\n\r\n4.2.1.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nSai số tần số là sự sai lệch tần số (sau khi\r\nđã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế) giữa tần số phát RF từ MS\r\nvà tần số phát RF của trạm gốc hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
\r\n\r\nSai số pha là sự lệch pha (sau khi đã điều\r\nchỉnh hiệu ứng lỗi tần số) giữa tần số phát của MS và tần số phát lý thuyết phù\r\nhợp với dạng điều chế.
\r\n\r\nCác yêu cầu và các phép đo được áp dụng cho\r\ncác MS loại GSM 900 và DCS 1800.
\r\n\r\n4.2.1.2 Các yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Tần số sóng mang của MS phải có độ chính\r\nxác đến 0,1 ppm, hoặc đến
\r\n\r\n0,1 ppm so với các tín hiệu thu được từ BS.
\r\n\r\n1.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,\r\n6.1;
\r\n\r\n1.2. Trong điều kiện rung động; GSM 05.10,\r\n6.1;
\r\n\r\n1.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,\r\n6.1.
\r\n\r\n2. Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo sai\r\nsố pha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần hoạt động của khe thời\r\ngian) đối với mỗi cụm phải không lớn hơn 50.
\r\n\r\n2.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n2.1. Trong điều kiện rung động; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n2.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.6.
\r\n\r\n3. Độ lệch đỉnh lớn nhất trên phần hữu ích của\r\nmỗi cụm không được lớn hơn 20o.
\r\n\r\n3.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n3.2. Trong điều kiện rung động; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n3.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.6.
\r\n\r\n4.2.1.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra sai số tần số sóng mang của MS\r\nkhông vượt quá 0,1 ppm:
\r\n\r\n1.1. Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n1.2. Trong điều kiện rung động;
\r\n\r\n1.3. Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\nGhi chú: Độ chính xác tần số phát của SS phải\r\ntương xứng để đảm bảo độ chênh lệch giữa giá trị tuyệt đối 0,1 ppm và 0,1 ppm\r\nso với tín hiệu thu được từ BS phải đủ nhỏ để có thể bỏ qua.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra sai số pha RMS trên phần hữu\r\ních của cụm phát từ MS không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2:
\r\n\r\n2.1. Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n2.2. Khi MS đặt trong chế độ rung động;
\r\n\r\n2.3. Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n3. Để thẩm tra sai số pha lớn nhất trên phần\r\nhữu ích của các cụm phát từ MS không vượt quá yêu cầu tuân thủ 3.
\r\n\r\n3.1. Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n3.2. Trong điều kiện rung động;
\r\n\r\n3.3. Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n4.2.1.4 Phương pháp đo kiểm
\r\n\r\nGhi chú: Để đo được chính xác sai số pha và\r\nsai số tần số, cần sử dụng phép đo lấy mẫu quĩ đạo pha phát. Quĩ đạo này được\r\nso sánh với quĩ đạo pha lý thuyết. Đường hồi qui chênh lệch giữa quĩ đạo lý\r\nthuyết và quĩ đạo đo được biểu thị sai số tần số (giả thiết không thay đổi trên\r\ncụm), trong đó độ lệch pha so với quĩ đạo này đánh giá sai số pha. Sai số pha\r\nđỉnh là giá trị cách xa đường hồi qui nhất và sai số pha RMS là giá trị hiệu\r\ndụng sai số pha của tất cả các mẫu.
\r\n\r\n4.2.1.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nCuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết\r\nlập cuộc gọi thông thường.
\r\n\r\nSS điều khiển MS hoạt động trong chế độ nhảy\r\ntần.
\r\n\r\nGhi chú 1: Không nhất thiết phải đo kiểm MS\r\ntrong chế độ nhảy tần, nhưng đây là cách đơn giản để MS thay đổi kênh, có thể\r\nthực hiện phép đo trong chế độ không nhảy tần, nhưng các cụm cần đo phải lấy từ\r\ncác kênh khác nhau.
\r\n\r\nSS kích hoạt chế độ mật mã.
\r\n\r\nGhi chú 2: Chế độ mật mã được kích hoạt trong\r\nbước đo này để tạo chuỗi bit giả ngẫu nhiên đưa đến bộ điều chế.
\r\n\r\nSS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng mà\r\nkhông có báo hiệu các khung bị xóa.
\r\n\r\nSS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (phụ lục A,\r\nA.6).
\r\n\r\n4.2.1.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Đối với một cụm phát, SS lưu giữ tín hiệu\r\nnhư một chuỗi các mẫu pha trên từng chu kỳ cụm. Các mẫu này được phân bố đều\r\ntrong khoảng thời gian tồn tại các cụm với tốc độ lấy mẫu tối thiểu là 2/T,\r\ntrong đó T là chu kỳ tín hiệu điều chế. Quĩ đạo pha thu được sau đó được biểu\r\ndiễn bằng một chuỗi tối thiểu 294 mẫu.
\r\n\r\nb) Từ mẫu bit và phương thức điều chế đã chỉ\r\nra trong GSM 05.04, SS tính quĩ đạo pha mong muốn.
\r\n\r\nc) Từ bước a) và b) tính được độ lệch quĩ đạo\r\npha, do đó tính ra đường hồi qui tuyến tính thông qua sai số của quĩ đạo pha\r\nnày. Độ dốc của đường hồi qui này là sai số tần số của máy phát MS so với chuẩn\r\nmô phỏng. Độ lệch giữa đường hồi qui và các điểm mẫu riêng biệt là sai số pha\r\ntại điểm đó.
\r\n\r\nc.1) Chuỗi lấy mẫu của tối thiểu 294 phép đo\r\npha được biểu diễn bằng vector:
\r\n\r\nÆm = Æm(0) ….Æm(n)
\r\n\r\nSố mẫu trong chuỗi n + 1 ≥ 294.
\r\n\r\nc.2) Tại thời điểm lấy mẫu tương ứng, các\r\nchuỗi đã tính được biểu diễn bằng vector: Æc = Æc(0) ….Æc(n)
\r\n\r\nc.3) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng vector:
\r\n\r\nÆe = {Æm(0) - Æc(0)}…….{Æm(n) - Æc(n)} = Æe(0) ….Æe(n).
\r\n\r\nc.4) Số các mẫu tương ứng hình thành vector t\r\n= t(0)...t(n).
\r\n\r\nc.5) Theo lý thuyết hồi qui, độ dốc của các\r\nmẫu này theo t là k, trong đó:
\r\n\r\nk =
c.6) Sai số tần số là k/(360*),
là\r\nkhoảng thời gian lấy mẫu tính bằng giây và các mẫu pha được đo bằng độ.
c.7) Sai số pha riêng so với đường hồi qui\r\ntính theo công thức: Æe(j) - k*t(j).
\r\n\r\nc.8) Giá trị sai số pha RMS của các lỗi pha (Æe(RMS)) tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nÆe(RMS) =
d) Lặp lại các bước a) đến c) cho 20 cụm, các\r\ncụm này không nhất thiết phải cạnh nhau.
\r\n\r\ne) SS điều khiển MS đến mức công suất lớn\r\nnhất, các điều kiện còn lại không đổi. Lặp lại bước a) đến d).
\r\n\r\nf) SS điều khiển MS đến mức công suất nhỏ\r\nnhất, các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các bước a) đến d).
\r\n\r\ng) Gắn chặt MS vào bàn rung với tần số/biên\r\nđộ như trong phụ lục A, A.2.4. Trong khi rung, lặp lại các bước từ a) đến f).
\r\n\r\nGhi chú: Nếu cuộc gọi bị kết thúc khi gắn MS\r\ntrên bàn rung, phải thiết lập lại các điều kiện ban đầu trước khi lặp lại các\r\nbước từ a) đến f).
\r\n\r\nh) Đặt lại MS vào bàn rung trên hai mặt phẳng\r\ntrực giao với mặt phẳng đã dùng trong bước g). Lặp lại bước g) tại mỗi mặt\r\nphẳng trực giao.
\r\n\r\ni) Lặp lại các bước a) đến f) trong điều kiện\r\nkhắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
\r\n\r\nGhi chú: Bằng cách xử lý dữ liệu khác nhau,\r\ncác chuỗi mẫu dùng để xác định quĩ đạo pha cũng có thể sử dụng để xác định các\r\nđặc tính cụm phát trong mục 4.2.3. Tuy diễn tả độc lập nhưng có thể phối hợp\r\nhai phép đo trong mục 4.2.1 và 4.2.3 để đưa ra hai kết quả từ tập hợp đơn dữ\r\nliệu lưu giữ.
\r\n\r\n4.2.1.5 Các yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\n4.2.1.5.1 Sai số tần số
\r\n\r\nĐối với các cụm được đo, sai số tần số đo ở\r\nbước c.6) phải nhỏ hơn 0,1 ppm.
\r\n\r\n4.2.1.5.2 Sai số pha
\r\n\r\nĐối với các cụm được đo, sai số pha RMS đo ở\r\nbước c.8) phải không lớn hơn 5o.
\r\n\r\nĐối với các cụm được đo, sai số pha riêng đo\r\nở bước c.7) phải không lớn hơn 20o.
\r\n\r\n4.2.2 Máy phát - Sai số tần số trong điều\r\nkiện xuyên nhiễu và pha đinh đa đường
\r\n\r\n4.2.2.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nSai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và\r\npha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần\r\nsố với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và\r\nxuyên nhiễu.
\r\n\r\nCác yêu cầu và các thủ tục đo kiểm áp dụng\r\ncho các loại máy đầu cuối GSM 900 và DCS 1800.
\r\n\r\n4.2.2.2 Các yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối\r\nvới mỗi cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm\r\nso với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy chuẩn 3\r\ndB.
\r\n\r\n1.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,\r\n6.1;
\r\n\r\n1.2. Trong điều khắc nghiệt; GSM 05.10, 6.1.
\r\n\r\n2. Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải\r\nnằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu\r\nthu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB so với tỷ lệ\r\nxuyên nhiễu chuẩn.
\r\n\r\n4.2.2.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra sai số tần số sóng mang của MS\r\ntại độ nhạy chuẩn, trong điều kiện có pha đinh đa đường và hiệu ứng Doppler\r\nkhông được vượt quá 0,1 ppm cộng với sai số tần số do hiệu ứng Doppler của tín\r\nhiệu thu được và sai số đánh giá tại MS.
\r\n\r\n1.1. Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n1.2. Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\nGhi chú: Mặc dù các yêu cầu tuân thủ qui định\r\nlà đồng bộ tần số phải duy trì cho các tín hiệu đầu vào nhỏ hơn 3 dB so với độ\r\nnhạy chuẩn. Nhưng do lỗi đường truyền vô tuyến nên điều kiện này không thiết\r\nlập được. Do đó các phép đo trong mục này được thực hiện tại mức độ nhạy chuẩn.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra sai số tần số sóng mang MS\r\n(trong điều kiện có xuyên nhiễu và pha đinh TUlow) không được vượt quá 0,1 ppm\r\ncộng với sai số tần số do hiệu ứng Doppler của tín hiệu thu và lỗi đánh giá tại\r\nMS.
\r\n\r\nGhi chú: Thực hiện phép đo bổ sung hiệu ứng\r\nDoppler khi yêu cầu tuân thủ liên quan đến các tín hiệu vào máy thu của MS mà\r\ntần số chuẩn của máy đo không tính đến hiệu ứng Doppler.
\r\n\r\n4.2.2.4 Phương pháp đo kiểm
\r\n\r\nPhép đo này sử dụng các bước đo trong mục\r\n4.2.1 cho các MS hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.
\r\n\r\nGhi chú: Danh sách BA gửi trên BCCH và SACCH\r\nsẽ chỉ thị ít nhất 6 cell phụ cận với ít nhất một cell gần với dải biên. Không\r\nnhất thiết phải phát các BCCH này, nhưng nếu được cung cấp sẽ không phải là 5\r\nkênh ARFCN sử dụng cho BCCH hoặc TCH.
\r\n\r\n4.2.2.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nĐặt MS ở trạng thái cập nhật rỗi trong một\r\ncell phục vụ với BCCH ở dải ARFCN giữa.
\r\n\r\n4.2.2.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức\r\nđộ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập chức năng pha đinh là RA. SS đợi 30 giây cho\r\nMS ổn định trong trạng thái này. Thiết lập SS để lưu giữ cụm đầu tiên do MS\r\nphát khi thiết lập cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải\r\nARFCN giữa nhưng với TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB và chức năng pha đinh\r\nđược thiết lập là RA.
\r\n\r\nb) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã lưu\r\ngiữ như mô tả trong mục 4.2.1.
\r\n\r\nc) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ\r\ntới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, chức năng pha\r\nđinh vẫn được thiết lập là RA, sau đó đợi 30 giây để MS ổn định trong điều kiện\r\nnày.
\r\n\r\nd) SS sẽ lưu giữ các cụm tiếp theo từ kênh\r\nlưu lượng theo cách thức như các bước trong mục 4.2.1.
\r\n\r\nGhi chú: Vì mức tín hiệu tại đầu vào máy thu\r\ncủa MS rất nhỏ, do đó nhiều khả năng bị sai
\r\n\r\nsố. Các bit "looped back" cũng có\r\nkhả năng bị lỗi, dẫn đến SS không xác định được các chuỗi bit mong muốn. SS\r\nphải giải điều chế tín hiệu thu để có được mẫu cụm bên phát không có lỗi. SS sử\r\ndụng các mẫu bit này để tính quĩ đạo pha mong muốn như trong GSM 05.04.
\r\n\r\ne) SS tính độ chính xác tần số của cụm lưu\r\ngiữ như mô tả trong mục 4.2.1.
\r\n\r\nf) Lặp lại các bước d) và e) đối với 5 cụm\r\nkênh lưu lượng đặt cách nhau không quá 20 giây.
\r\n\r\ng) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp\r\nlại các bước a) đến f) nhưng với chức năng pha đinh là HT100.
\r\n\r\nh) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp\r\nlại các bước a) đến f) nhưng với chức năng pha đinh đặt là TU50.
\r\n\r\ni) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp\r\nlại các bước a) và b) nhưng thay đổi như sau:
\r\n\r\n- Thiết lập mức BCCH và TCH cao hơn mức độ\r\nnhạy chuẩn 18 dB.
\r\n\r\n- Hai tín hiệu nhiễu độc lập được phát trên\r\ncùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và TCH, nhỏ hơn 10 dB so với mức\r\ntín hiệu TCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu nhiên, kèm theo khe trung tâm.
\r\n\r\n- Chức năng pha đinh của các kênh được thiết\r\nlập là TUlow.
\r\n\r\nj) SS đợi 100 giây cho MS ổn định ở điều kiện\r\nnày.
\r\n\r\nk) Lặp lại các bước từ d) đến f), riêng trong\r\nbước f) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 giây và phải đo 20 lần.
\r\n\r\nl) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp\r\nlại các bước a) đến k) đối với ARFCN ở khoảng thấp.
\r\n\r\nm) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp\r\nlại các bước a) đến k) đối với ARFCN ở khoảng cao.
\r\n\r\nn) Lặp lại bước h) trong điều kiện khắc\r\nnghiệt (xem phụ lục A, A.2).
\r\n\r\n4.2.2.5 Các yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nSai số tần số so với tần số sóng mang SS đo\r\nđược trong các lần lặp lại bước e), đối với mỗi cụm được đo, phải nhỏ hơn các\r\ngiá trị trong Bảng 4.1.
\r\n\r\nBảng 4.1: Yêu cầu về sai số tần số trong điều\r\nkiện xuyên nhiễu, hiệu ứng Doppler và pha đinh đa đường
\r\n\r\n\r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n ||
\r\n Điều kiện truyền \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần cho\r\n phép \r\n | \r\n \r\n Điều kiện truyền \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần cho\r\n phép \r\n | \r\n
\r\n RA250 \r\n | \r\n \r\n +/- 300 Hz \r\n | \r\n \r\n RA130 \r\n | \r\n \r\n +/- 400 Hz \r\n | \r\n
\r\n HT100 \r\n | \r\n \r\n +/- 180 Hz \r\n | \r\n \r\n HT100 \r\n | \r\n \r\n +/- 350 Hz \r\n | \r\n
\r\n TU50 \r\n | \r\n \r\n +/- 160 Hz \r\n | \r\n \r\n TU50 \r\n | \r\n \r\n +/- 260 Hz \r\n | \r\n
\r\n TU3 \r\n | \r\n \r\n +/- 230 Hz \r\n | \r\n \r\n TU1,5 \r\n | \r\n \r\n +/- 320 Hz \r\n | \r\n
4.2.3 Máy phát - sai số pha và sai số tần số\r\ntrong cấu hình đa khe HSCSD
\r\n\r\n4.2.3.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nSai số tần số là sự sai lệch về tần số (sau\r\nkhi đã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế) giữa tần số phát RF\r\ntừ MS và tần số phát RF của trạm gốc hoặc tần số danh định ARFCN đã sử dụng.
\r\n\r\nSai số pha là sự lệch pha (sau khi đã điều\r\nchỉnh hiệu ứng sai số tần số) giữa tần số phát RF từ MS và tần số phát lý\r\nthuyết phù hợp với dạng điều chế.
\r\n\r\nCác yêu cầu và phép đo này áp dụng cho tất cả\r\ncác MS loại GSM 900, DCS 1800 và MS đa băng hỗ trợ đa khe HSCSD.
\r\n\r\n4.2.3.2 Các yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Tần số sóng mang của MS phải có độ chính\r\nxác đến 0,1 ppm, hoặc đến 0,1 ppm so với các tín hiệu thu từ BS.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,\r\n6.1;
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện rung động; GSM 05.10,\r\n6.1;
\r\n\r\n1.3 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,\r\n6.1.
\r\n\r\n2. Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo lỗi\r\npha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần hoạt động của khe thời gian)\r\ncho mỗi cụm phải không lớn hơn 5o.
\r\n\r\n2.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n2.2 Trong điều kiện rung động; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n2.3 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.6.
\r\n\r\n3. Độ lệch đỉnh lớn nhất trong phần hữu ích\r\ncho mỗi cụm phải không lớn hơn 20o.
\r\n\r\n3.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n3.2 Trong điều kiện rung động; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n3.3 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.6.
\r\n\r\n4.2.3.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra trong cấu hình đa khe, sai số\r\ntần số sóng mang MS không vượt quá 0,1 ppm:
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện rung động;
\r\n\r\n1.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\nGhi chú: Độ chính xác tần số phát của SS phải\r\ntương xứng để đảm bảo độ chênh lệch giữa giá trị tuyệt đối 0,1 ppm và 0,1 ppm\r\nso với các tín hiệu thu được từ BS là đủ nhỏ để có thể bỏ qua.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra sai số pha RMS trên phần hữu\r\ních của cụm phát từ MS trong cấu hình đa khe không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2.
\r\n\r\n2.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n2.2 Khi MS đang bị rung động;
\r\n\r\n2.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\nĐể thẩm tra sai số pha lớn nhất trên phần hữu\r\ních của các cụm phát từ MS trong cấu hình đa khe không vượt quá yêu cầu tuân\r\nthủ 3.
\r\n\r\n3.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n3.2 Khi MS đang bị rung động;
\r\n\r\n3.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n4.2.3.4 Phương pháp đo kiểm
\r\n\r\nGhi chú: Để đo được chính xác sai số pha và\r\nsai số tần số, cần sử dụng phép đo lấy mẫu quĩ đạo pha phát. Quĩ đạo này được\r\nso sánh với quĩ đạo pha lý thuyết. Đường hồi qui lệch giữa quĩ đạo lý thuyết và\r\nquĩ đạo đo được biểu thị sai số tần số (giả thiết không có thay đổi gì trên\r\ncụm), trong đó độ lệch pha so với quĩ đạo này đánh giá sai số pha. Sai số pha\r\nđinh là giá trị cách xa đường hồi qui nhất, sai số pha RMS là giá trị hiệu dụng\r\nsai số pha của tất cả các mẫu.
\r\n\r\n4.2.3.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nCuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết\r\nlập cuộc gọi thông thường cho HSCSD đa khe.
\r\n\r\nSS điều khiển MS hoạt động trong chế độ nhảy\r\ntần.
\r\n\r\nGhi chú: Không nhất thiết phải đo kiểm trong\r\nchế độ nhảy tần, nhưng đây là cách đơn giản để MS thay đổi kênh, phép đo có thể\r\nthực hiện được trong chế độ không nhảy tần nhưng các cụm phải lấy từ các kênh\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nSS kích hoạt chế độ mật mã.
\r\n\r\nGhi chú: Chế độ mật mã được kích hoạt trong\r\nbước đo này là để cấp chuỗi bit giả ngẫu nhiên đến bộ điều chế.
\r\n\r\nSS điều khiển MS hoạt động trong cấu hình đa\r\nkhe với số khe thời gian phát lớn nhất.
\r\n\r\nSS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng đa\r\nkhe kèm theo báo hiệu của các khung bị xóa.
\r\n\r\nSS tạo ra tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (phụ lục\r\nA, mục A.6).
\r\n\r\n4.2.3.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Đối với một cụm phát trên kênh phụ đa khe\r\ncuối cùng, SS lưu giữ tín hiệu như một dãy mẫu pha trên một chu kỳ cụm. Các mẫu\r\nnày được phân bổ đều trên khoảng định thời cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu 2/T,\r\ntrong đó T là chu kỳ của ký hiệu điều chế. Quĩ đạo pha thu được sau đó được\r\nbiểu diễn bằng chuỗi ít nhất 294 mẫu.
\r\n\r\nb) Từ mẫu bit và phương thức điều chế như\r\ntrong GSM 05.04, SS tính quĩ đạo pha mong muốn.
\r\n\r\nc) Từ a) và b) tính được độ lệch quĩ đạo pha,\r\ndo đó tính được đường hồi qui tuyến tính thông qua sai số quĩ đạo pha này. Độ\r\ndốc của đường hồi qui này là sai số tần số của máy phát MS so với chuẩn mô\r\nphỏng. Độ lệch giữa đường hồi qui và điểm lấy mẫu riêng biệt là sai số pha tại\r\nđiểm đó.
\r\n\r\nc1) Chuỗi lấy mẫu của ít nhất 294 phép đo pha\r\nđược biểu diễn bằng vector:
\r\n\r\nÆm = Æm(0) ….Æm(n)
\r\n\r\nSố lượng mẫu trong chuỗi n + 1 > = 294.
\r\n\r\nc2) Tại các thời điểm lấy mẫu tương ứng, các\r\nchuỗi đã tính được biểu diễn bằng vector:
\r\n\r\nÆc = Æc(0) ….Æc(n)
\r\n\r\nc3) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng vector:
\r\n\r\nÆe = {Æm(0) - Æc(0)}…….{Æm(n) - Æc(n)} = Æe(0) ….Æe(n).
\r\n\r\nc4) Số các mẫu tương ứng tạo thành vector: t\r\n= t(0)...t(n)
\r\n\r\nc5) Theo lý thuyết hồi qui, độ dốc của các\r\nmẫu này theo t là k. Trong đó:
\r\n\r\nk =
c6) Sai số tần số là k/(360 * ), trong đó
là\r\nkhoảng lấy mẫu tính bằng giây và tất cả các mẫu pha tính bằng độ.
c7) Sai số pha riêng so với đường hồi qui\r\nđược tính bằng: Æe(j) - k*t(j)
\r\n\r\nc8) Giá trị sai số pha RMS (Æe(RMS)) được tính theo\r\ncông thức:
\r\n\r\nÆe(RMS) =
d) Lặp lại bước a) đến c) cho 20 cụm, các cụm\r\nnày không nhất thiết phải cạnh nhau.
\r\n\r\ne) SS điều khiển MS đến mức công suất lớn\r\nnhất trên mỗi kênh phụ đa khe, tất cả các điều kiện khác không thay đổi. Lặp\r\nlại các bước từ a) đến d).
\r\n\r\nf) SS điều khiển MS đến mức công suất nhỏ\r\nnhất trên mỗi kênh phụ đa khe, tất cả các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các\r\nbước từ a) đến d).
\r\n\r\ng) Gắn chặt MS vào bàn rung với tần số/biên\r\nđộ như đã cho trong phụ lục A, A.2.4. Trong khi rung, lặp lại các bước từ a)\r\nđến f).
\r\n\r\nGhi chú: Nếu cuộc gọi kết thúc khi gắn MS trên\r\nbàn rung, phải thiết lập lại các điều kiện ban đầu trước khi lặp lại các bước\r\ntừ a) đến f).
\r\n\r\nh) Đặt lại MS trên bàn rung, trên hai mặt\r\nphẳng trực giao với mặt phẳng đã dùng trong bước g). Lặp lại bước g) tại mỗi\r\nmặt phẳng trực giao.
\r\n\r\ni) Lặp lại các bước từ a) đến f) trong điều\r\nkiện khắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
\r\n\r\nGhi chú: Bằng cách xử lý dữ liệu khác nhau,\r\ncác chuỗi mẫu dùng để xác định quĩ đạo pha cũng có thể được sử dụng để xác định\r\ncác đặc tính cụm phát trong mục “công suất đầu ra máy phát và định thời cụm\r\ntrong cấu hình đa khe”. Tuy diễn tả độc lập nhưng có thể phối hợp hai phép đo\r\nnày để đưa ra hai kết quả từ một tập hợp đơn dữ liệu đã lưu giữ.
\r\n\r\n4.2.3.5 Các yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\n4.2.3.5.1 Sai số tần số
\r\n\r\nĐối với tất cả các cụm được đo, sai số tần số\r\nđo được trong bước c.6) phải nhỏ hơn 10E-7.
\r\n\r\n4.2.3.5.2 Sai số pha
\r\n\r\nĐối với tất cả các cụm được đo, sai số pha\r\nRMS đo được trong bước c.8) phải không lớn hơn 5o.
\r\n\r\nĐối với tất cả các cụm được đo, sai số pha\r\nriêng đo được trong bước c.8) phải không vượt quá 20o.
\r\n\r\n4.2.4 Máy phát - Sai số pha và sai số tần số\r\ntrong cấu hình đa khe GPRS
\r\n\r\n4.2.4.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nSai số tần số là độ lệch tần số (sau khi đã\r\nđiều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế) giữa tần số phát RF từ MS và\r\ntần số phát RF của trạm gốc hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
\r\n\r\nSai số pha là sự lệch pha (sau khi đã điều\r\nchỉnh hiệu ứng sai số tần số) giữa tần số phát RF của MS và tần số phát lý\r\nthuyết phù hợp với dạng điều chế.
\r\n\r\nCác yêu cầu và phép đo này áp dụng cho các\r\nloại MS GSM 900 và DCS 1800 có khả năng hoạt động trong cấu hình đa khe GPRS.
\r\n\r\n4.2.4.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải\r\ntrong phạm vi 0,1 ppm so với tín hiệu thu được từ BS.
\r\n\r\n1.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,\r\n6.1;
\r\n\r\n1.2. Trong điều kiện rung; GSM 05.10, 6.1;
\r\n\r\n1.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,\r\n6.1.
\r\n\r\n2. Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo sai\r\nsố pha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần khe thời gian tích cực) đối\r\nvới mỗi cụm phải không lớn hơn 5o.
\r\n\r\n2.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n2.2. Trong điều kiện rung; GSM 05.05, 4.6;
\r\n\r\n2.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.6.
\r\n\r\n3. Độ lệch đỉnh lớn nhất trong phần hữu ích\r\ncủa từng cụm phải không lớn hơn 20o.
\r\n\r\n3.1. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.6;
\r\n\r\n3.2. Trong điều kiện rung; GSM 05.05, 4.6;
\r\n\r\n3.3. Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.6.
\r\n\r\n4.2.4.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra trong cấu hình đa khe, sai số\r\ntần số sóng mang của MS không vượt quá 0,1 ppm:
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n1.2 Khi MS đang trong điều kiện rung;
\r\n\r\n1.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra sai số pha RMS trên phần hữu\r\ních của cụm phát từ MS trong cấu hình đa khe không được vượt quá yêu cầu tuân\r\nthủ 2:
\r\n\r\n2.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n2.2 Khi MS đang trong điều kiện rung;
\r\n\r\n2.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n3. Để thẩm tra sai số pha lớn nhất trên phần\r\nhữu ích của cụm phát từ MS trong cấu hình đa khe không vượt quá yêu cầu tuân\r\nthủ 3:
\r\n\r\n3.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n3.2 Khi MS đang trong điều kiện rung;
\r\n\r\n3.3 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n4.2.4.4 Phương thức đo kiểm
\r\n\r\nGhi chú: Để đánh giá chính xác sai số pha và\r\nsai số tần số, cần sử dụng phép đo lấy mẫu quĩ đạo pha phát. Quĩ đạo này được\r\nso sánh với quĩ đạo pha theo lý thuyết. Đường hồi qui độ lệch giữa quĩ đạo pha\r\nđo được và quĩ đạo lý thuyết biểu thị sai số tần số (với giả thiết không thay\r\nđổi gì trên cụm), trong đó độ lệch pha so với quĩ đạo đo biểu thị sai số pha.\r\nSai số pha đinh là giá trị xa đường hồi qui nhất và sai số pha RMS là trung\r\nbình cộng căn quân phương sai số pha của tất cả các mẫu.
\r\n\r\n4.2.4.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nCuộc gọi được thiết lập theo thủ tục cuộc gọi\r\nthông thường cho GPRS đa khe. SS điều khiển MS đến chế độ nhảy tần.
\r\n\r\nGhi chú: Phép đo này không nhất thiết phải\r\nthực hiện trong chế độ nhảy tần nhưng đây là cách đơn giản để MS thay đổi kênh,\r\nphép đo này có thực hiện được trong chế độ không nhảy tần nhưng với các cụm\r\nđược lấy ra từ các kênh khác nhau.
\r\n\r\nSS kích hoạt chế độ mật mã.
\r\n\r\nGhi chú: Chế độ mật mã được kích hoạt trong\r\nphép đo này để tạo ra chuỗi bit giả ngẫu nhiên cho bộ điều chế.
\r\n\r\nSS điều khiển MS hoạt động trong cấu hình đa\r\nkhe có số khe thời gian phát lớn nhất.
\r\n\r\nSS điều khiển MS đấu vòng PDTCH đa khe, kiểu\r\nG (xem GSM 04.14 mục 5.2.1)
\r\n\r\nSS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (phụ lục A,\r\nA.6).
\r\n\r\n4.2.4.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Đối với một cụm phát trên khe cuối cùng\r\ncủa cấu hình đa khe, SS lưu giữ tín hiệu của chuỗi mẫu pha trên chu kỳ cụm. Các\r\nmẫu này được phân bố đều trên chu kỳ cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T,\r\ntrong đó T là chu kỳ kí tự điều chế. Quĩ đạo pha thu được sau đo được biểu diễn\r\nbằng dãy mẫu này với ít nhất 294 mẫu.
\r\n\r\nb) SS tính quĩ đạo pha mong muốn từ các mẫu\r\nbit đã biết và dạng mẫu điều chế (GSM 05.04).
\r\n\r\nc) Từ bước a) và b) tính được độ lệch quĩ đạo\r\npha và đường hồi qui tuyến tính được tính thông qua độ lệch quĩ đạo pha này. Độ\r\ndốc của đường hồi qui này là độ lệch tần của máy phát MS so với chuẩn mô phỏng.\r\nĐộ lệch giữa đường hồi qui và các điểm lấy mẫu riêng là sai số pha tại điểm đó.
\r\n\r\nc.1) Chuỗi lấy mẫu của ít nhất 294 phép đo\r\npha được mô tả bằng vector:
\r\n\r\nÆm = Æm(0) ….Æm(n)
\r\n\r\nvới số mẫu trong dãy là n + 1 ≥ 294.
\r\n\r\nc.2) Chuỗi tính toán tại thời điểm lấy mẫu\r\ntương ứng được biểu diễn bằng vector:
\r\n\r\nÆc = Æc(0) ….Æc(n)
\r\n\r\nc.3) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng vector:
\r\n\r\nÆe = {Æm(0) - Æc(0)}…….{Æm(n) - Æc(n)} = Æe(0) ….Æe(n).
\r\n\r\nc.4) Số các mẫu tương ứng tạo thành vector: t\r\n= t(0)...t(n)
\r\n\r\nc.5) Theo lý thuyết hồi qui, độ dốc của các\r\nmẫu này theo t là k. Trong đó:
\r\n\r\nk =
c.6) Sai số tần số là k/(360 * g), trong đó g\r\nlà khoảng thời gian lấy mẫu tính bằng giây và tất cả các mẫu pha tính theo độ.
\r\n\r\nc.7) Sai số pha riêng so với đường hồi qui\r\nđược tính bằng: Æe(j) - k*t(j)
\r\n\r\nc.8) Giá trị Æe RMS được tính theo công thức:
\r\n\r\nÆe(RMS) =
d) Lặp lại các bước từ a) đến c) đối với 20\r\ncụm, không nhất thiết kế tiếp nhau.
\r\n\r\ne) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công\r\nsuất lớn nhất qua việc thiết lập tham số ALPHA ()\r\nlà 0 và GAMMA_TN (
) của từng khe thời gian\r\nbằng mức công suất trong bản tin Packet Uplink Assignment (GSM 05.08, phụ lục\r\nB.2), các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các bước từ a) đến d).
f) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công\r\nsuất nhỏ nhất, các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các bước từ a) đến d).
\r\n\r\ng) MS được gắn vào bàn rung với tần số/biên\r\nđộ như trong phụ lục A, A.2.4. Lặp lại các bước từ a) đến f) trong khi đang\r\nrung.
\r\n\r\nGhi chú: Nếu cuộc gọi kết thúc khi gắn MS trên\r\nbàn rung, phải thiết lập lại các điều kiện ban đầu trước khi lặp lại các bước\r\ntừ a) đến f).
\r\n\r\nh) Đặt MS trên bàn rung theo hai mặt phẳng\r\ntrực giao với mặt phẳng đã dùng trong bước g). Lặp lại bước g) cho từng mặt\r\nphẳng trực giao.
\r\n\r\ni) Lặp lại các bước từ a) đến f) trong điều\r\nkiện khắc nghiệt (phụ lục A, mục A.2.3).
\r\n\r\n4.2.4.5 Các yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\n4.2.4.5.1 Sai số tần số
\r\n\r\nĐối với tất cả các cụm, sai số tần số xác\r\nđịnh trong bước c.6) phải nhỏ hơn 10E-7.
\r\n\r\n4.2.4.5.2 Sai số pha
\r\n\r\nĐối với tất cả các cụm, sai số pha RMS xác\r\nđịnh trong bước c.8) không vượt quá 5o.
\r\n\r\nĐối với tất cả các cụm đã đo, sai số pha\r\nriêng xác định trong bước c.7) không được vượt quá 20o.
\r\n\r\n4.2.5 Công suất ra máy phát và định thời cụm
\r\n\r\n4.2.5.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nCông suất đầu ra máy phát là giá trị trung\r\nbình của công suất đưa tới ăng ten giả hoặc bức xạ từ MS và ăng ten tích hợp\r\ncủa nó trong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm phát.
\r\n\r\nĐịnh thời cụm phát là đường bao xác định công\r\nsuất RF phát. Các định thời được chuẩn theo thời điểm chuyển từ bit 13 sang bit\r\n14 của chuỗi huấn luyện (khe trung tâm) trước khi giải mã vi sai. Định thời\r\nđiều chế được chuẩn theo định thời tín hiệu thu từ SS.
\r\n\r\nCác yêu cầu và phép đo áp dụng cho các MS\r\nloại GSM 900 và DCS 1800.
\r\n\r\n4.2.5.2 Các yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Công suất đầu ra lớn nhất của MS phải tuân\r\ntheo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 1, tùy vào loại công suất, với dung sai +/-2 dB\r\ntrong điều kiện đo kiểm bình thường;
\r\n\r\n2. Công suất đầu ra lớn nhất của MS tuân theo\r\nGSM 05.05, 4.1.1, bảng 1, tùy theo loại công suất, với dung sai +/-2,5 dB trong\r\nđiều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
\r\n\r\n3. Các mức điều khiển công suất cho công suất\r\nđầu ra danh định tuân theo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 2 đối với GSM 900 hoặc\r\nbảng 3 đối với DCS 1800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến lớn nhất\r\ntương ứng với từng loại MS, với dung sai +/-3, 4 hoặc 5 dB trong điều kiện đo\r\nkiểm bình thường;
\r\n\r\n4. Mức điều khiển công suất cho công suất đầu\r\nra danh định tuân theo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 2 đối với GSM 900 hoặc bảng 3\r\nđối với DCS 1800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến mức cao nhất tương\r\nứng với từng loại MS (đối với dung sai của công suất đầu ra lớn nhất xem yêu\r\ncầu tuân thủ 2), với dung sai +/-4, 5 hoặc 6 dB trong điều kiện đo kiểm khắc\r\nnghiệt;
\r\n\r\n5. Công suất ra thực phát từ MS tại các mức\r\nđiều khiển công suất liên tục phải hình thành một chuỗi đều với khoảng cách\r\ngiữa các mức này phải là 2 +/-1,5 dB; GSM 05.05, mục 4.1.1.
\r\n\r\n6. Mức công suất phát tương ứng với thời gian\r\ncủa cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất/thời gian như trong GSM\r\n05.05, phụ lục B (hình đầu):
\r\n\r\n6.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\nmục 4.5.2;
\r\n\r\n6.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\nmục 4.5.2.
\r\n\r\n7. Khi truy nhập trên kênh RACH vào một cell\r\nvà trước khi nhận được lệnh điều khiển công suất đầu tiên từ thông tin trên\r\nkênh DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE ASSIGNMENT), các MS GSM 900 và DCS 1800 loại\r\n2 phải sử dụng mức điều khiển công suất được chỉ định bởi tham số\r\nMS_TXPWR_MAX_CCH phát trên kênh BCCH của cell, hoặc nếu tham số\r\nMS_TXPWR_MAX_CCH tương ứng với mức điều khiển công suất không được MS hỗ trợ,\r\nMS phải hoạt động với mức điều khiển công suất được hỗ trợ gần nhất. DCS 1800\r\nloại 3 sử dụng tham số POWER_OFFSET.
\r\n\r\n8. Tín hiệu phát từ MS đến BS đánh giá tại\r\năng ten của MS phải là 468,75 trừ đi chu kỳ bit TA kế sau tín hiệu phát nhận\r\nđược từ BS, trong đó TA là mốc định thời cuối cùng nhận được từ BS đang phục\r\nvụ. Dung sai định thời phải là +/-1 chu kỳ bit:
\r\n\r\n8.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,\r\n6.4;
\r\n\r\n8.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,\r\n6.4.
\r\n\r\n9. Mức công suất phát tương ứng với thời gian\r\ncụm truy nhập ngẫu nhiên phải nằm trong giới hạn mẫu công suất/thời gian trong\r\nGSM 05.05, phụ lục B (hình cuối):
\r\n\r\n9.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.5.2;
\r\n\r\n9.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.5.2.
\r\n\r\n10. MS phải sử dụng giá trị TA = 0 để gửi cụm\r\ntruy nhập ngẫu nhiên:
\r\n\r\n10.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,\r\n6.6;
\r\n\r\n10.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,\r\n6.6.
\r\n\r\n4.2.5.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra mức công suất đầu ra lớn nhất\r\ncủa MS nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 1, trong điều kiện đo kiểm bình\r\nthường.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra mức công suất đầu ra lớn nhất\r\ncủa MS nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 2, trong điều kiện đo kiểm khắc\r\nnghiệt.
\r\n\r\n3. Để thẩm tra các mức điều khiển công suất\r\ncủa các loại MS, được thực hiện đầy đủ trong MS và đưa ra các mức công suất\r\ntương ứng trong điều kiện đo kiểm bình thường nằm trong phạm vi yêu cầu tuân\r\nthủ 3.
\r\n\r\n4. Để thẩm tra các mức điều khiển công suất\r\ncó các mức công suất đầu ra nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 4 trong điều\r\nkiện đo kiểm khắc nghiệt.
\r\n\r\n5. Để thẩm tra các mức công suất ra do MS\r\nphát với các mức điều khiển công suất liên tiếp nằm trong phạm vi yêu cầu tuân\r\nthủ 5 trong điều kiện đo kiểm bình thường.
\r\n\r\n6. Để thẩm tra công suất ra tương ứng với\r\nkhoảng thời gian gửi cụm thông thường trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 6:
\r\n\r\n6.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n6.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n7. Để thẩm tra MS sử dụng mức điều khiển công\r\nsuất lớn nhất phù hợp với loại công suất của nó nếu điều khiển đến mức điều\r\nkhiển công suất vượt quá loại công suất của MS cần đo kiểm.
\r\n\r\n8. Để thẩm tra các cụm thông thường phát từ\r\nMS đến BS được định thời trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 8:
\r\n\r\n8.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n8.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n9. Để thẩm tra công suất đầu ra ứng với thời\r\ngian phát một cụm truy nhập nằm trong giới hạn yêu cầu tuân thủ 9:
\r\n\r\n9.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n9.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n10. Để thẩm tra cụm truy nhập do MS phát đến\r\nBS được định thời trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 10:
\r\n\r\n10.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n10.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n4.2.5.4 Phương pháp đo kiểm
\r\n\r\nHai phương pháp đo kiểm được sử dụng cho hai\r\nloại MS là:
\r\n\r\n1) Thiết bị có đầu nối ăng ten cố định;
\r\n\r\n2) Thiết bị có ăng ten tích hợp, và không thể\r\nnối được với ăng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối đo kiểm tạm thời như bộ\r\nghép đo.
\r\n\r\nGhi chú: Hoạt động của MS trong hệ thống được\r\nquyết định chủ yếu bởi ăng ten, và đây là phép đo máy phát duy nhất trong tiêu\r\nchuẩn sử dụng ăng ten tích hợp. Các nghiên cứu về phương pháp đo trên ăng ten\r\ntích hợp đang được hoàn thiện, quan tâm đến các điều kiện thực của MS.
\r\n\r\n4.2.5.4.1 Phương thức đo kiểm cho MS có đầu\r\nnối ăng ten cố định
\r\n\r\n4.2.5.4.1.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nCuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết\r\nlập cuộc gọi thông thường trên một kênh có ARFCN ở khoảng giữa, mức điều khiển\r\ncông suất được thiết lập để có công suất lớn nhất. Thiết lập tham số MS\r\nTXPWR_MAX_CCH đến giá trị lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo kiểm hỗ trợ.\r\nĐối với các MS loại DCS 1800, tham số POWER_OFFSET đặt ở mức 6 dB.
\r\n\r\n4.2.5.4.1.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Đo công suất phát cụm thông thường
\r\n\r\nSS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên\r\nkhoảng thời gian tồn tại một cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T\r\nkhoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được xác định trong thời gian điều chế\r\ntrên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp\r\ntừ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để sử dụng làm chuẩn định thời.
\r\n\r\nCông suất ra máy phát được tính là giá trị\r\ntrung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0\r\ndB cho mẫu công suất/thời gian.
\r\n\r\nb) Đo trễ định thời cụm thông thường
\r\n\r\nTrễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa\r\nchuẩn định thời xác định được trong bước a) và định thời chuyển tiếp tương ứng\r\ntrong cụm mà MS thu được ngay trước khi cụm phát của MS được lấy mẫu.
\r\n\r\nc) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm thông\r\nthường
\r\n\r\nDãy các mẫu công suất đo trong bước a) được\r\nchuẩn theo thời gian đến tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo chuẩn công\r\nsuất 0 dB, xác định được trong bước a).
\r\n\r\nd) Lặp lại các bước a) đến c) bằng cách điều\r\nkhiển MS hoạt động trên mỗi mức điều khiển công suất xác định, kể cả các mức\r\nkhông được MS hỗ trợ.
\r\n\r\ne) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công\r\nsuất lớn nhất mà MS hỗ trợ và lặp lại các bước a) đến c) đối với ARFCN ở khoảng\r\nthấp và cao.
\r\n\r\nf) Đo công suất ra máy phát của các cụm truy\r\nnhập
\r\n\r\nSS điều khiển cho MS phát một cụm truy nhập\r\ntrên một ARFCN ở khoảng giữa, thực hiện bằng thủ tục chuyển giao hoặc thủ tục\r\nyêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp dùng thủ tục chuyển giao, mức\r\ncông suất được xác định bằng bản tin HANDOVER COMMAND là mức điều khiển công\r\nsuất lớn nhất được MS hỗ trợ. Trong trường hợp cụm truy nhập, MS sẽ sử dụng mức\r\ncông suất trong tham số MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu loại công suất của MS là DCS 1800\r\nloại 3, MS phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
\r\n\r\nSS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên\r\nthời gian cụm truy nhập như đã xác định trong bước a). Nhưng trong trường hợp\r\nnày SS xác định tâm của các bit hữu ích của cụm bằng cách xác định thời điểm\r\nchuyển tiếp từ bit sau cùng của tín hiệu đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ liệu\r\ntrước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
\r\n\r\nCông suất ra máy phát được tính theo trung\r\nbình cộng của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm và được sử dụng như chuẩn 0\r\ndB đối với mẫu công suất/thời gian.
\r\n\r\ng) Đo trễ định thời cụm truy nhập
\r\n\r\nTrễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa\r\nchuẩn định thời xác định trong bước f) và thời gian MS nhận được dữ liệu trên\r\nkênh điều khiển chung.
\r\n\r\nh) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm truy\r\nnhập
\r\n\r\nDãy các mẫu công suất đo được trong bước f)\r\nđược chuẩn theo thời gian tới tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo công\r\nsuất tới chuẩn 0 dB, xác định trong bước f).
\r\n\r\ni) Tùy theo phương thức điều khiển MS gửi cụm\r\ntruy nhập sử dụng trong bước f), SS gửi bản tin HANDOVER COMMAND với mức điều\r\nkhiển công suất là 10 hoặc nó thay đổi phần tử thông tin hệ thống\r\nMS_TXPWR_MAX_CCH (với DCS 1800 là tham số POWER_OFFSET) trên BCCH của cell phục\r\nvụ để giới hạn công suất phát của MS trên cụm truy nhập ở mức điều khiển công\r\nsuất 10 (+23 dBm đối với GSM 900 hoặc +10 dBm với DCS 1800) và sau đó lặp lại\r\ncác bước từ f) đến h).
\r\n\r\nj) Lặp lại các bước a) đến i) trong điều kiện\r\nđo kiểm khắc nghiệt (phụ lục A, A.2), riêng trong bước d) chỉ thực hiện cho mức\r\nđiều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
\r\n\r\n4.2.5.4.2 Phương pháp đo kiểm đối với MS có\r\năng ten tích hợp
\r\n\r\nGhi chú: Nếu MS có đầu nối ăng ten cố định,\r\nnghĩa là ăng ten có thể tháo rời và có thể nối được trực tiếp đến SS, khi đó áp\r\ndụng phương pháp đo trong mục 4.2.5.4.2.
\r\n\r\nPhép đo trong mục này được thực hiện trên mẫu\r\nđo kiểm không biến đổi.
\r\n\r\n4.2.5.4.2.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nĐặt MS trong buồng đo không dội (phụ lục A,\r\nA.1.2) hoặc trên vị trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình\r\nthường, cách ăng ten đo tối thiểu 3 m, và được nối trực tiếp với SS.
\r\n\r\nGhi chú: Phương pháp đo kiểm đã mô tả ở trên\r\ndùng khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo kiểm ngoài trời, cần\r\nđiều chỉnh độ cao ăng ten đo để nhận được mức công suất lớn nhất trên cả ăng\r\nten đo và ăng ten thay thế.
\r\n\r\nSS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập\r\ncuộc gọi thông thường trên kênh có ARFCN ở dải giữa, mức điều khiển công suất\r\nthiết lập đến mức công suất lớn nhất. Thiết lập tham số MS_TXPWR_MAX_CCH đến\r\ngiá trị lớn nhất được MS cần đo hỗ trợ. Đối với các MS loại DCS 1800, tham số\r\nPOWER_OFFSET thiết lập giá trị 6 dB.
\r\n\r\n4.2.5.4.2.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo\r\nmục 4.2.5.4.2.1 thủ tục đo trong mục 4.2.5.4.1.2 được tiến hành đến bước i), kể\r\ncả bước i), riêng trong bước a) khi đo kiểm tại mức công suất lớn nhất đối với\r\nARFCN dải thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với 8 lần quay MS, góc quay\r\nlà n*45o, với n từ 0 đến 7.
\r\n\r\nKết quả phép đo là số đo công suất ra máy\r\nphát thu được, không phải là số đo công suất ra máy phát, các giá trị đo công\r\nsuất đầu ra có thể có được như sau.
\r\n\r\nb) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để\r\nchuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
\r\n\r\nMS được thay bằng một ăng ten ngẫu cực nửa\r\nbước sóng cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát và được nối với bộ\r\ntạo sóng RF.
\r\n\r\nThiết lập tần số của máy tạo sóng RF bằng tần\r\nsố ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở bước a), công suất ra được điều chỉnh để tái\r\ntạo mức trung bình của công suất ra máy phát ghi lại ở bước a).
\r\n\r\nGhi lại từng chỉ thị công suất phát từ máy\r\ntạo sóng (tính bằng W) đến ăng ten ngẫu cực nửa bước sóng. Các giá trị này được\r\nghi lại dưới dạng Pnc, với n = hướng quay của MS, c = chỉ số kênh.
\r\n\r\nTương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
\r\n\r\nPac[công suất (W) tới ăng ten lưỡng cực] =
từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac) + 30 + 2,15
\r\n\r\nVới một trong 3 kênh, độ lệch giữa công suất\r\nra máy phát thực được tính trung bình qua 8 hướng đo và công suất đầu ra máy\r\nphát có được tại hướng n=0 được dùng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo\r\nthu được sang công suất ra thực của máy phát cho mọi mức điều khiển công suất\r\nđược đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu.
\r\n\r\nc) Các hệ số hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm\r\nthời (phát)
\r\n\r\nMột mẫu đo biến đổi có đầu nối ăng ten tạm\r\nthời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS bằng đầu nối\r\năng ten tạm thời.
\r\n\r\nTrong điều kiện đo kiểm bình thường, lặp lại\r\ncác phép đo công suất và các tính toán trong các bước từ a) đến i) mục\r\n4.2.5.4.1.2, riêng trong bước d) chỉ thực hiện với mức điều khiển công suất 10\r\nvà mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
\r\n\r\nGhi chú: Các giá trị ghi lại ở bước này liên\r\nquan đến các mức công suất sóng mang máy phát trong điều kiện đo kiểm bình\r\nthường đã biết sau bước b). Do đó xác định được các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tần\r\nsố để xác định ảnh hưởng của bộ đấu nối ăng ten tạm thời.
\r\n\r\nd) Phép đo trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\nGhi chú: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong điều\r\nkiện khắc nghiệt là:
\r\n\r\n- Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo\r\ncách bình thường;
\r\n\r\n- Công suất phát xạ được đánh giá bằng cách\r\nđo độ lệch công suất bức xạ trong điều kiện đo kiểm bình thường.
\r\n\r\nTrong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt, lặp lại\r\ncác bước a) đến i) mục 4.2.5.4.1.2 riêng trong bước d) chỉ thực hiện cho mức\r\nđiều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
\r\n\r\nCông suất ra máy phát trong điều kiện đo kiểm\r\nkhắc nghiệt được tính cho từng loại cụm, từng mức điều khiển công suất và cho\r\nmỗi tần số bằng cách thêm hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tần số xác định trong bước\r\nc) vào các giá trị có được trong điều kiện khắc nghiệt ở bước này.
\r\n\r\n4.2.5.5 Các yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nTrong tổ hợp các điều kiện bình thường và\r\nkhắc nghiệt, công suất ra máy phát của các cụm thông thường và cụm truy nhập\r\ntại mỗi tần số và tại mỗi mức điều khiển công suất áp dụng cho loại công suất\r\ncủa MS phải tuân theo Bảng 4.2 hoặc Bảng 4.3 trong phạm vi dung sai chỉ định\r\ntại các bảng này.
\r\n\r\nBảng 4.2: Công suất\r\nra của máy phát GSM 900 đối với các loại công suất khác nhau
\r\n\r\n\r\n Loại công suất \r\n | \r\n \r\n Mức điều khiển công\r\n suất \r\n | \r\n \r\n Công suất ra máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n ||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n Khắc nghiệt \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n +/-2 dB \r\n | \r\n \r\n +/-2,5 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB*) \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB*) \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB*) \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB*) \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB*) \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB*) \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n \r\n +/-6 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n \r\n +/-6 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n \r\n +/-6 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n \r\n +/-6 dB \r\n | \r\n
*) Khi mức điều khiển công suất tương ứng với\r\nloại công suất của MS, dung sai là 2,0 đảm bảo trong điều kiện bình thường và\r\n2,5 dB trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\nBảng 4.3: Công suất\r\nra của máy phát DCS 1800 đối với các loại công suất khác nhau
\r\n\r\n\r\n Loại công suất \r\n | \r\n \r\n Mức điều khiển công\r\n suất \r\n | \r\n \r\n Công suất ra máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n Khắc nghiệt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n +/-2 dB \r\n | \r\n \r\n +/-2,5 dB \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB*) \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB*) \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB*) \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB*) \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n +/-3 dB \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n +/-4 dB \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n \r\n +/-6 dB \r\n | \r\n
\r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +/-5 dB \r\n | \r\n \r\n +/-6 dB \r\n | \r\n
*) Khi mức điều khiển công suất tương ứng với\r\nloại công suất của MS, dung sai là 2,0 dB trong điều kiện bình thường và 2,5 dB\r\ntrong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\nb) Độ lệch công suất ra máy phát giữa hai mức\r\nđiều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn 0,5 dB\r\nvà không được lớn hơn 3,5 dB.
\r\n\r\nc) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo\r\nđối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn mẫu công suất thời gian\r\ntrong Hình 4.1 tại mỗi tần số, trong điều kiện đo kiểm bình thường và khắc\r\nnghiệt tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
\r\n\r\nHình 4.1: Mẫu công\r\nsuất/ thời gian đối với các cụm thông thường
\r\n\r\n* Đối với MS loại GSM 900:
\r\n\r\n·\r\n- 4 dBc đối với mức điều khiển công suất 16
\r\n\r\n·\r\n- 2 dBc đối với mức điều khiển công suất 17
\r\n\r\n·-\r\n1 dBc đối với mức điều khiển công suất 18 và 19
\r\n\r\nĐối với MS loại DCS 1800:
\r\n\r\n·-\r\n4 dBc đối với mức điều khiển công suất 11
\r\n\r\n·-\r\n2 dBc đối với mức điều khiển công suất 12
\r\n\r\n·-\r\n1 dBc đối với mức điều khiển công suất 13, 14 và 15
\r\n\r\n** Đối với MS GSM 900: -30 dBc hoặc -17 dBm,\r\nchọn mức cao hơn.
\r\n\r\nĐối với MS DCS 1800: -30 dBc hoặc -20 dBm,\r\nchọn mức cao hơn.
\r\n\r\nBảng 4.4: Giới hạn\r\ndưới của mẫu công suất/thời gian
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Giới hạn dưới \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n -59 dBc hoặc -54 dBm chọn mức cao nhất, trừ\r\n khe thời gian trước khe thời gian kích hoạt, mức cho phép bằng -59 dBc hoặc\r\n -36 dBm, chọn mức cao nhất. \r\n | \r\n
\r\n DCS 1800 \r\n | \r\n \r\n -48 dBc hoặc -48 dBm, chọn mức cao nhất \r\n | \r\n
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức\r\nđiều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất\r\nkhai báo.
\r\n\r\ne) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều\r\nkhiển ngoài khả năng công suất của MS do nhà sản xuất khai báo thì công suất ra\r\nmáy phát phải nằm trong phạm vi dung sai của mức điều khiển công suất gần nhất\r\nphù hợp với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất qui định.
\r\n\r\nf) Tâm của cụm thông thường phát đi được xác\r\nđịnh bởi thời điểm chuyển tiếp từ bit 13 sang bit 14 của khe trung tâm phải là\r\n3 chu kỳ khe thời gian (1731 ms) +/-1 bit (+/-3,69 )\r\nsau tâm của cụm thu được tương ứng.
g) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo\r\nđối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong\r\nHình 4.2 tại mỗi tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện bình thường và khắc\r\nnghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
\r\n\r\nHình 4.2: Mẫu công\r\nsuất/thời gian đối với cụm truy nhập
\r\n\r\n* Đối với MS loại GSM 900:
\r\n\r\n·\r\n-4 dBc đối với mức điều khiển công suất 16
\r\n\r\n·\r\n-2 dBc đối với mức điều khiển công suất 17
\r\n\r\n·\r\n-1 dBc đối với mức điều khiển công suất 18 và 19
\r\n\r\nĐối với MS loại DCS 1800:
\r\n\r\n·\r\n-4 dBc đối với mức điều khiển công suất 11
\r\n\r\n·\r\n-2 dBc đối với mức điều khiển công suất 12
\r\n\r\n·\r\n-1 dBc đối với mức điều khiển công suất 13, 14 và 15
\r\n\r\n** Đối với MS loại GSM 900: -30 dBc hoặc -17\r\ndBm, chọn mức cao hơn.
\r\n\r\nĐối với MS loại DCS 1800: -30 dBc hoặc -20\r\ndBm, chọn mức cao hơn.
\r\n\r\nh) Tâm của các cụm truy nhập phát phải là số nguyên\r\nlần chu kỳ khe thời gian nhỏ hơn 30 chu kỳ bit ứng với tâm khe trung tâm của\r\nCCCH bất kỳ, với dung sai +/-1 chu kỳ bit (+/-3,69 ).
4.2.6 Phổ RF đầu ra máy phát
\r\n\r\n4.2.6.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nPhổ RF đầu ra là quan hệ giữa độ lệch tần số\r\nso với sóng mang và công suất được đo trong thời gian và độ rộng băng xác định,\r\nphát ra từ MS do hiệu ứng điều chế và đột biến công suất.
\r\n\r\nCác yêu cầu và bước đo kiểm này áp dụng cho\r\ncác MS loại GSM 900 và DCS 1800.
\r\n\r\n4.2.6.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Mức phổ RF đầu ra do điều chế phải không\r\nlớn hơn các mức trong GSM 05.05, mục 4.2.1, bảng a) đối với GSM 900 và bảng b)\r\nđối với DCS 1800, với giới hạn nhỏ nhất cho phép như sau:
\r\n\r\n·\r\n-36 dBm đối với độ lệch dưới 600 kHz so với sóng mang;
\r\n\r\n·\r\n-51 dBm đối với GSM 900 hoặc -56 dBm đối với DCS 1800 với độ lệch từ trên 600\r\nkHz đến dưới 1800 kHz so với sóng mang;
\r\n\r\n·\r\n-46 dBm đối với GSM 900 hoặc -51 dBm đối với DCS 1800 với độ lệch trên hoặc\r\nbằng 1800 kHz so với sóng mang.
\r\n\r\nCác trường hợp ngoại lệ sau lên đến -36 dBm:
\r\n\r\n- Lên đến 3 băng 200 kHz có tâm tại tần số là\r\nbội số nguyên của 200 kHz trong dải từ 600 kHz đến 6000 kHz trên và dưới tần số\r\nsóng mang.
\r\n\r\n- Lên đến 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là\r\nbội số nguyên của 200 kHz tại độ lệch trên 6000 kHz so với sóng mang.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.2.1.
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt; GSM\r\n05.05, 4.2.1.
\r\n\r\n2. Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch\r\nphải không lớn hơn các giá trị trong GSM 05.05, 4.2.2, bảng a.
\r\n\r\n2.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.2.2;
\r\n\r\n2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.2.2.
\r\n\r\n3. Khi được cấp phát kênh, công suất phát từ\r\nMS trên băng 935-960 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -79 dBm, trong băng 925-935 MHz\r\nphải nhỏ hơn hoặc bằng –67 dBm và trong băng 1805-1880 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng\r\n-71 dBm, riêng trong 5 phép đo của băng 925-960 MHz và 1805-1880 MHz chấp nhận\r\ncác mức ngoại lệ lên tới -36 dBm. Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.3.3.
\r\n\r\n4.2.6.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra phổ RF đầu ra sau điều chế\r\nkhông vượt quá yêu cầu tuân thủ 1.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra phổ RF ra do đột biến chuyển\r\nmạch không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2 khi độ dự phòng cho phép đối với hiệu\r\nứng phổ do điều chế.
\r\n\r\n2.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n3. Để thẩm tra mức phát xạ giả của MS trong\r\nbăng tần thu không vượt quá yêu cầu tuân thủ 3.
\r\n\r\n4.2.6.4 Phương thức đo kiểm
\r\n\r\n4.2.6.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nCuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết\r\nlập cuộc gọi thông thường.
\r\n\r\nSS điều khiển MS đến chế độ nhảy tần. Mẫu\r\nnhảy tần chỉ gồm 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp, kênh ARFCN thứ\r\nhai trong dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN cao.
\r\n\r\nGhi chú 1: Mặc dù phép đo được thực hiện khi MS\r\ntrong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép đo được thực hiện trên 1 kênh riêng biệt.
\r\n\r\nGhi chú 2: Phép đo này thực hiện trong chế độ\r\nnhảy tần chỉ là cách đơn giản để MS thay đổi kênh, phép đo này có thể thực hiện\r\ntrong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh đang đo tại thời điểm\r\nthích hợp.
\r\n\r\nSS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng,\r\nkhông có báo hiệu các khung bị xóa. Bước này
\r\n\r\nđể thiết lập một mẫu ngẫu nhiên cho máy phát.
\r\n\r\nSS gửi tín hiệu kiểm chuẩn C1 đến MS với mức\r\n23 dBVemf().
\r\n\r\n4.2.6.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\nGhi chú: Khi sử dụng phép lấy trung bình trong\r\nchế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi sóng mang nhảy tần\r\nphù hợp với sóng mang danh định của máy đo.
\r\n\r\na) Trong các bước từ b) đến h), FT được đặt\r\nbằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
\r\n\r\nb) Các thiết lập khác của máy phân tích phổ\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Quét tần số Zero
\r\n\r\n- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
\r\n\r\n- Độ rộng băng Video: 30 kHz
\r\n\r\n- Giá trị trung bình Video: có thể được sử\r\ndụng, tùy theo phép đo.
\r\n\r\nTín hiệu video của máy phân tích phổ được\r\n“chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132 của\r\ncác cụm trên một trong những khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo.\r\nViệc “chọn” có thể là số hoặc tương tự tùy theo máy phân tích phổ. Chỉ xét các\r\nkết quả đo khi phát các cụm trên sóng mang danh định của máy đo. Máy phân tích\r\nphổ tính trung bình trên chu kỳ chọn và trên 200 hoặc 50 cụm đã cho, sử dụng\r\nphép tính trung bình số và/hoặc hình ảnh. MS được điều khiển tới mức công suất\r\nlớn nhất.
\r\n\r\nc) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân\r\ntích phổ đến các tần số cần đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội số\r\ncủa độ lệch tần 30 kHz lệch khỏi FT đến dưới 1800 kHz.
\r\n\r\nd) Độ phân giải và độ rộng băng video trên\r\nmáy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép đo tại các\r\ntần số sau:
\r\n\r\n- Trên mỗi ARFCN từ độ lệch 1800 kHz so với\r\nsóng mang đến biên của băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\n- Tại các khoảng 200 kHz vượt quá 2 MHz của\r\nmỗi biên băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\n- Tại các khoảng 200 kHz trên băng 925 - 960\r\nMHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\n- Tại các khoảng 200 kHz trên băng 1805 -\r\n1880 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\ne) Điều khiển MS đến mức công suất nhỏ nhất.\r\nThiết lập lại máy phân tích phổ như bước b).
\r\n\r\nf) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân\r\ntích phổ đến các tần số đo, đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
\r\n\r\n\r\n FT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n FT + 100 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 200 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 200 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 250 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 250 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 200 kHz * N \r\n | \r\n \r\n FT - 200 kHz * N \r\n | \r\n
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. FT = tần số\r\ntrung tâm danh định của kênh RF.
\r\n\r\ng) Thiết lập máy phân tích phổ như sau:
\r\n\r\n- Quét tần số Zero
\r\n\r\n- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
\r\n\r\n- Độ rộng băng Video: 100 kHz
\r\n\r\n- Giữ đỉnh
\r\n\r\n- Tắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích\r\nphổ.
\r\n\r\n- Điều khiển MS đến mức công suất lớn nhất.
\r\n\r\nh) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân\r\ntích phổ đến các tần số cần đo, đo các mức công suất tại các tần số sau:
\r\n\r\n\r\n FT + 400 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 400 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 600 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 600 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 1,2 MHz \r\n | \r\n \r\n FT - 1,2 MHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 1,8 MHz \r\n | \r\n \r\n FT - 1,8 MHz \r\n | \r\n
FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
\r\n\r\nThời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải\r\nbằng khoảng thời gian phát tối thiểu 10 cụm tại FT.
\r\n\r\ni) Lặp lại bước h) cho các mức công suất 7 và\r\n11.
\r\n\r\nj) Lặp lại các bước b), f), g) và h) với FT\r\nđặt bằng mẫu nhảy tần ARFCN ở dải ARFCN thấp, riêng trong bước g) điều khiển MS\r\nđến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
\r\n\r\nk) Lặp lại các bước b), f), g) và h) với FT\r\nbằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN cao, riêng trong bước g) điều khiển MS\r\nđến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
\r\n\r\nl) Lặp lại các bước a), b), f), g), h) trong\r\nđiều kiện đo kiểm khắc nghiệt (phụ lục A, A.2), riêng trong bước g) điều khiển\r\nMS đến mức điều khiển công suất 11.
\r\n\r\n4.2.6.5 Các yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nĐể phép đo chính xác khi thực hiện với đầu\r\nnối ăng ten tạm thời trong băng 880 - 915 MHz hoặc 1710 - 1785 MHz, phải đưa\r\nvào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số gần nhất. Xác định tuân theo mục\r\n4.2.5.4.2.2 và phụ lục A, A.1.3.
\r\n\r\nĐể phép đo chính xác khi thực hiện với đầu\r\nnối ăng ten tạm thời trong băng 925 - 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng\r\nten tạm thời xác định tuân theo phụ lục A, A.1.3 đối với MS loại GSM 900. Với\r\nDCS 1800, phải sử dụng mức 0 dB.
\r\n\r\nĐể phép đo chính xác khi thực hiện với đầu\r\nnối ăng ten tạm thời, trong băng 1805 - 1880 MHz, phải đưa vào hệ số ghép ăng\r\nten tạm thời xác định tuân theo phụ lục A, A.1.3 đối với DCS 1800. Với GSM 900,\r\nsử dụng mức 0 dB.
\r\n\r\nCác số liệu trong các bảng sau, tại các tần\r\nsố được liệt kê từ tần số sóng mang (kHz), là mức công suất lớn nhất (tính bằng\r\ndB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang (GSM 05.05, mục\r\n4.2.1).
\r\n\r\na) Đối với các dải biên điều chế bên ngoài và\r\nđộ lệch dưới 1800 kHz so với sóng mang (FT) đo được trong bước c), f), h), j),\r\nk), l) mức công suất tính theo dB ứng với mức công suất đo được tại FT, đối với\r\ncác loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.5 đối với GSM 900\r\nhoặc Bảng 4.6 đối với DCS 1800 tùy theo công suất phát thực và độ lệch tần so\r\nvới FT. Tuy vậy, các trường hợp không đạt trong dải 600 kHz đến dưới 1800 kHz\r\ntrên và dưới tần số sóng mang có thể tính vào các ngoại lệ cho phép trong các\r\nyêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
\r\n\r\nBảng 4.5: Phổ điều\r\nchế của GSM 900 đối với độ lệch tần dưới 1800 kHz
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mức công suất tính\r\n theo dB tương ứng với phép đo tại FT \r\n | \r\n ||||
\r\n Mức công suất (dBm) \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần (kHz) \r\n | \r\n ||||
\r\n 0-100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 600 đến <1800 \r\n | \r\n |
\r\n 39 \r\n37 \r\n35 \r\n<= 33 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n+0,5 \r\n+0,5 \r\n+0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n-30 \r\n-30 \r\n-30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n-33 \r\n-33 \r\n-33 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n-60 \r\n-60 \r\n-60 \r\n | \r\n \r\n -66 \r\n-64 \r\n-62 \r\n-60 \r\n | \r\n
\r\n Các giá trị trên được lấy theo các mức\r\n tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới. \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n | \r\n \r\n -51 \r\n | \r\n
Bảng 4.6: Phổ điều\r\nchế của DCS 1800 đối với độ lệch tần dưới 1800 kHz
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mức công suất tính\r\n theo dB tương ứng với phép đo tại FT \r\n | \r\n ||||
\r\n Mức công suất (dBm) \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần (kHz) \r\n | \r\n ||||
\r\n 0-100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 600 đến <1800 \r\n | \r\n |
\r\n <= 33 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n
\r\n Các giá trị trên được lấy theo các mức\r\n tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) ở bên dưới. \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n | \r\n \r\n -56 \r\n | \r\n
Ghi chú 1: Đối với các độ lệch tần số trong\r\nkhoảng 100 kHz và 600 kHz, chỉ tiêu có được từ phép nội suy tuyến tính giữa các\r\nđiểm đã biết trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
\r\n\r\nb) Đối với các dải biên điều chế từ độ lệch\r\ntần 1800 kHz so với tần số sóng mang đến 2 MHz vượt quá biên của băng tần phát\r\ntương ứng, đo trong bước d), mức công suất tính bằng dB tương ứng với mức công\r\nsuất đo tại FT không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.7, tùy theo công\r\nsuất phát thực, độ lệch tần số so với FT và hệ thống của MS. Tuy nhiên các\r\ntrường hợp không đạt trong dải 1800 kHz - 6 MHz trên và dưới tần số sóng mang\r\ncó thể tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo kiểm c) bên dưới, và các\r\ntrường hợp không đạt khác có thể tính vào ngoại lệ trong yêu cầu đo kiểm d) bên\r\ndưới.
\r\n\r\nBảng 4.7: Phổ điều\r\nchế của độ lệch tần từ 1800 kHz đến biên của băng tần phát (tạp âm băng rộng)
\r\n\r\n\r\n Tương quan của các\r\n mức công suất tính theo dB so với kết quả đo tại FT \r\n | \r\n ||||||
\r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n |||||
\r\n Mức công suất (dBm) \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần (kHz) \r\n | \r\n \r\n Mức công suất (dBm) \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần (kHz) \r\n | \r\n |||
\r\n 1800 đến < 3000 \r\n | \r\n \r\n 3000 đến < 6000 \r\n | \r\n \r\n ≥ 6000 \r\n | \r\n \r\n 1800 đến < 6000 \r\n | \r\n \r\n ≥ 6000 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n \r\n \r\n 39 \r\n37 \r\n35 \r\n≤ 33 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n -69 \r\n-67 \r\n-65 \r\n-63 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n -71 \r\n-69 \r\n-67 \r\n-65 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n -77 \r\n-75 \r\n-73 \r\n-71 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n34 \r\n32 \r\n30 \r\n28 \r\n26 \r\n≤ 24 \r\n | \r\n \r\n -71 \r\n-69 \r\n-67 \r\n-65 \r\n-63 \r\n-61 \r\n-59 \r\n | \r\n \r\n -79 \r\n-77 \r\n-75 \r\n-73 \r\n-71 \r\n-69 \r\n-67 \r\n | \r\n
\r\n Các giá trị trên\r\n được lấy theo các mức giá trị tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới. \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n -46 \r\n | \r\n \r\n -46 \r\n | \r\n \r\n -46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -51 \r\n | \r\n \r\n -51 \r\n | \r\n
c) Các trường hợp không đạt từ bước a) và b)\r\ntrong tổ hợp dải tần 600 kHz - 6 MHz trên và dưới tần số sóng mang phải được\r\nkiểm tra lại đối với độ phát xạ giả cho phép. Đối với một trong 3 ARFCN đã sử\r\ndụng, phát xạ giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là\r\nbội số nguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức\r\nphát xạ giả đo trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể\r\nđược tính với một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz\r\nchứa phát xạ giả.
\r\n\r\nd) Các trường hợp không đạt (từ bước b) vượt\r\nquá độ lệch 6 MHz so với sóng mang phải được kiểm tra lại để đảm bảo mức phát\r\nxạ giả cho phép. Với mỗi một trong 3 ARFCN đã sử dụng, cho phép đến 12 phát xạ\r\ngiả được phép miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
\r\n\r\ne) Các phát xạ giả của MS trong dải từ 925 -\r\n935 MHz, 935 - 960 MHz và 1805 - 1880 MHz đo trong bước d), đối với tất cả các\r\nloại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.8 riêng với 5 phép đo\r\ntrong dải từ 925 - 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1805 - 1880 MHz, cho phép\r\nđến -36 dBm.
\r\n\r\nBảng 4.8: Phát xạ giả\r\ntrong băng tần thu của MS
\r\n\r\n\r\n Dải tần (MHz) \r\n | \r\n \r\n Mức phát xạ giả\r\n (dBm) \r\n | \r\n
\r\n 925 đến 935 \r\n935 đến 960 \r\n1805 đến 1880 \r\n | \r\n \r\n -67 \r\n-79 \r\n-71 \r\n | \r\n
f) Đối với các dải biên suy giảm công suất\r\ncủa các bước h) và i), các mức công suất không được vượt quá các giá trị trong\r\nBảng 4.9 đối với GSM 900 hoặc Bảng 4.10 đối với DCS 1800.
\r\n\r\nBảng 4.9: Phổ GSM 900\r\ndo đột biến chuyển mạch
\r\n\r\n\r\n Mức công suất \r\n | \r\n \r\n Mức lớn nhất đối\r\n với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 400 kHz \r\n | \r\n \r\n 600 kHz \r\n | \r\n \r\n 1200 kHz \r\n | \r\n \r\n 1800 kHz \r\n | \r\n
\r\n 39 dBm \r\n37 dBm \r\n35 dBm \r\n33 dBm \r\n31 dBm \r\n29 dBm \r\n27 dBm \r\n25 dBm \r\n23 dBm \r\n<= +21 dBm \r\n | \r\n \r\n -13 dBm \r\n-15 dBm \r\n-17 dBm \r\n-19 dBm \r\n-21 dBm \r\n-23 dBm \r\n-23 dBm \r\n-23 dBm \r\n-23 dBm \r\n-23 dBm \r\n | \r\n \r\n -21 dBm \r\n-21 dBm \r\n-21 dBm \r\n-21 dBm \r\n-23 dBm \r\n-25 dBm \r\n-26 dBm \r\n-26 dBm \r\n-26 dBm \r\n-26 dBm \r\n | \r\n \r\n -21 dBm \r\n-21 dBm \r\n-21 dBm \r\n-21 dBm \r\n-23 dBm \r\n-25 dBm \r\n-27 dBm \r\n-29 dBm \r\n-31 dBm \r\n-32 dBm \r\n | \r\n \r\n -24 dBm \r\n-24 dBm \r\n-24 dBm \r\n-24 dBm \r\n-26 dBm \r\n-28 dBm \r\n-30 dBm \r\n-32 dBm \r\n-34 dBm \r\n-36 dBm \r\n | \r\n
Bảng 4.10: Phổ DCS\r\n1800 do đột biến chuyển mạch
\r\n\r\n\r\n Mức công suất \r\n | \r\n \r\n Mức lớn nhất đối\r\n với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 400 kHz \r\n | \r\n \r\n 600 kHz \r\n | \r\n \r\n 1200 kHz \r\n | \r\n \r\n 1800 kHz \r\n | \r\n
\r\n 36 dBm \r\n34 dBm \r\n32 dBm \r\n30 dBm \r\n28 dBm \r\n26 dBm \r\n24 dBm \r\n22 dBm \r\n<= +20 dBm \r\n | \r\n \r\n -16 dBm \r\n-18 dBm \r\n-20 dBm \r\n-22 dBm \r\n-23 dBm \r\n-23 dBm \r\n-23 dBm \r\n-23 dBm \r\n-23 dBm \r\n | \r\n \r\n -21 dBm \r\n-21 dBm \r\n-22 dBm \r\n-24 dBm \r\n-25 dBm \r\n-26 dBm \r\n-26 dBm \r\n-26 dBm \r\n-26 dBm \r\n | \r\n \r\n -21 dBm \r\n-21 dBm \r\n-22 dBm \r\n-24 dBm \r\n-26 dBm \r\n-28 dBm \r\n-30 dBm \r\n-31 dBm \r\n-32 dBm \r\n | \r\n \r\n -24 dBm \r\n-24 dBm \r\n-25 dBm \r\n-27 dBm \r\n-29 dBm \r\n-31 dBm \r\n-33 dBm \r\n-35 dBm \r\n-36 dBm \r\n | \r\n
Ghi chú 2: Các giá trị trên khác với các chỉ tiêu\r\ntrong GSM 05.05 vì tại các mức cao hơn, nó là phổ điều chế đo được bằng phép đo\r\ngiữ đỉnh. Các giới hạn được đưa ra trong bảng.
\r\n\r\nGhi chú 3: Các giá trị trong Bảng 4.9 và Bảng\r\n4.10 giả định, dùng phép đo giữ đỉnh, mức nhỏ nhất là 8 dB trên mức điều chế\r\nqui định, sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz đối với độ lệch\r\ntần 400 kHz so với tần số sóng mang. Tại độ lệch tần 600 và 1200 kHz, sử dụng\r\nmức trên 6 dB và tại độ lệch 1800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá trị đối\r\nvới độ lệch tần 1800 kHz được giả định phổ độ rộng băng 30 kHz dùng chỉ tiêu\r\nđiều chế tại dưới 1800 kHz.
\r\n\r\n4.2.7 Công suất ra máy phát và định thời cụm\r\ntrong cấu hình đa khe HSCSD
\r\n\r\n4.2.7.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nCông suất ra máy phát là giá trị trung bình\r\ncủa công suất đưa tới ăng ten giả hoặc bức xạ từ MS và ăng ten tích hợp của nó,\r\ntrong thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm được phát.
\r\n\r\nĐịnh thời cụm phát là đường bao công suất RF\r\nphát theo thời gian. Các định thời được chuẩn theo thời điểm chuyển từ bit 13\r\ntới bit 14 của chuỗi huấn luyện (khe trung tâm) trước khi giải mã vi sai. Định\r\nthời điều chế được chuẩn theo định thời tín hiệu thu từ SS. Các yêu cầu và phép\r\nđo này áp dụng cho tất cả các MS GSM 900 và DCS 1800 có khả năng hoạt động đa\r\nkhe HSCSD.
\r\n\r\n4.2.7.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân\r\ntheo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 1, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai\r\n+/-2 dB trong điều kiện đo kiểm bình thường;
\r\n\r\n2. Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân\r\ntheo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 1, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai\r\n+/-2,5 dB trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
\r\n\r\n3. Các mức điều khiển công suất phải cho ra\r\ncác mức công suất ra danh định tuân theo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 3 (GSM 900),\r\nbảng 4 (DCS 1800), từ mức điều khiển công suất thấp nhất đến mức cao nhất tương\r\nứng với loại MS (đối với dung sai trên công suất ra lớn nhất, xem yêu cầu tuân\r\nthủ 1), với dung sai +/-3, 4 hoặc 5 dB trong điều kiện đo kiểm bình thường;
\r\n\r\n4. Các mức điều khiển công suất cho các mức\r\ncông suất ra danh định tuân theo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 3 (GSM 900) hoặc bảng 4\r\n(DCS 1800), từ mức điều khiển công suất thấp nhất đến mức cao nhất tương ứng\r\nvới loại MS (đối với dung sai trên công suất ra lớn nhất, xem các yêu cầu tuân\r\nthủ 2), với dung sai +/- 4, 5 hoặc 6 dB trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
\r\n\r\n5. Công suất ra thực từ MS tại các mức điều\r\nkhiển công suất liên tiếp phải hình thành một chuỗi đều và khoảng cách giữa các\r\nmức này phải bằng 2 +/-1,5 dB; GSM 05.05, 4.1.1.
\r\n\r\n6. Mức công suất phát tương ứng với thời gian\r\ncho một cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất thời gian trong GSM\r\n05.05, phụ lục B. Trong các cấu hình đa khe, các cụm trong hai hoặc nhiều khe\r\nkế tiếp thực tế được phát trên cùng một tần số, mẫu trong phụ lục B, GSM 05.05\r\nphải được tuân thủ tại các chuỗi khởi đầu và kết thúc của các cụm liên tiếp.\r\nCông suất ra trong chu kỳ phòng vệ giữa hai khe thời gian hoạt động kế tiếp\r\nphải không được vượt quá mức hạn định cho phần hữu ích của khe thời gian thứ\r\nnhất hoặc mức hạn định cho phần hữu ích của khe thời gian thứ hai cộng thêm 3\r\ndB, lấy theo mức lớn nhất:
\r\n\r\n6.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.5.2;
\r\n\r\n6.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.5.2.
\r\n\r\n7. Trong các cấu hình đa khung, các kênh phụ\r\nhai chiều phải được điều khiển công suất riêng biệt; GSM 05.08, 4.2.
\r\n\r\n8. Khi truy nhập vào cell trên kênh RACH và trước\r\nkhi nhận được yêu cầu công suất đầu tiên trên kênh DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE\r\nASSIGNMENT), các MS GSM và DCS 1800 loại 1 và loại 2 phải sử dụng mức điều\r\nkhiển công suất chỉ định trong tham số MS_TXPWR_MAX_CCH phát trên kênh BCCH của\r\ncell, hoặc nếu MS_TXPWR_MAX_CCH tương ứng với mức điều khiển công suất không\r\nđược loại MS hỗ trợ, MS phải hoạt động với mức điều khiển công suất hỗ trợ gần\r\nnhất. Các MS thuộc DCS 1800 loại 3 phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
\r\n\r\n9. Tín hiệu phát từ MS tới BS đánh giá tại\r\năng ten MS phải là 468,75 trừ đi chu kỳ bit TA kế sau tín hiệu phát nhận được\r\ntừ BS, trong đo TA là mốc định thời cuối cùng nhận được từ BS đang phục vụ. Sai\r\nsố của định thời phải là +/-1 chu kỳ bit:
\r\n\r\n9.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,\r\n6.4;
\r\n\r\n9.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,\r\n6.4.
\r\n\r\n10. Mức công suất phát theo thời gian đối với\r\ncụm truy nhập ngẫu nhiên phải tuân thủ mẫu công suất/thời gian trong GSM 05.05,\r\nphụ lục B:
\r\n\r\n10.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.5.2;
\r\n\r\n10.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.5.2.
\r\n\r\n11. MS sử dụng giá trị TA = 0 để gửi cụm truy\r\nnhập ngẫu nhiên:
\r\n\r\n11.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.10,\r\n6.6;
\r\n\r\n11.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.10,\r\n6.6.
\r\n\r\n4.2.7.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra công suất ra lớn nhất của MS\r\ntrong cấu hình đa khe HSCSD trong điều kiện bình thường, nằm trong phạm vi yêu\r\ncầu tuân thủ 1.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra công suất ra lớn nhất của MS\r\ntrong cấu hình đa khe HSCSD trong điều kiện khắc nghiệt, nằm trong phạm vi yêu\r\ncầu tuân thủ 2.
\r\n\r\n3. Để thẩm tra tất cả các mức điều khiển công\r\nsuất liên quan đến loại công suất của MS, trong cấu hình đa khe HSCSD có các\r\nmức công suất ra ở điều kiện bình thường nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 3.
\r\n\r\n4. Để thẩm tra các mức điều khiển công suất\r\ncó các mức công suất ra, trong điều kiện khắc nghiệt, nằm trong phạm vi yêu cầu\r\ntuân thủ 4.
\r\n\r\n5. Để thẩm tra mức công suất ra từ MS trong\r\ncấu hình đa khe HSCSD tại các mức điều khiển công suất liên tiếp nằm trong phạm\r\nvi yêu cầu tuân thủ 5, trong điều kiện bình thường.
\r\n\r\n6. Để thẩm tra công suất ra tương ứng với\r\nthời gian gửi một cụm thông thường trong cấu hình đa khe HSCSD, nằm trong phạm\r\nvi yêu cầu 6:
\r\n\r\n6.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n6.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n7. Để thẩm tra MS trong cấu hình đa khe HSCSD\r\nsử dụng mức điều khiển công suất lớn nhất phù hợp với loại công suất của nó nếu\r\nđiều khiển đến mức công suất vượt quá loại công suất của MS cần đo kiểm.
\r\n\r\n8. Để thẩm tra các cụm thông thường phát từ\r\nMS đến BS trong cấu hình đa khe HSCSD được định thời nằm trong phạm vi yêu cầu\r\ntuân thủ 8:
\r\n\r\n8.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n8.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n9. Để thẩm tra công suất ra tương ứng với\r\nthời gian phát một cụm truy nhập trong cấu hình đa khe HSCSD, nằm trong phạm vi\r\nyêu cầu tuân thủ 9:
\r\n\r\n9.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n9.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n10. Để thẩm tra cụm truy nhập do MS phát đến\r\nBS trong cấu hình đa khe HSCSD được định thời nằm trong phạm vi yêu cầu tuân\r\nthủ 10:
\r\n\r\n10.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n10.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n11. Để thẩm tra công suất được điều khiển\r\nriêng trên các kênh phụ HSCSD hai hướng.
\r\n\r\n4.2.7.4 Các phương pháp đo kiểm
\r\n\r\nHai phương pháp đo được sử dụng cho hai loại\r\nMS là:
\r\n\r\n- MS có đầu nối ăng ten cố định;
\r\n\r\n- MS có ăng ten tích hợp và không thể đấu nối\r\nvới ăng ten ngoài ngoại trừ việc gắn đầu nối đo kiểm tạm thời như bộ ghép đo.
\r\n\r\nGhi chú: Hoạt động của MS trong hệ thống được\r\nquyết định chủ yếu bởi ăng ten, và đây là phép đo máy phát duy nhất trong tiêu\r\nchuẩn sử dụng ăng ten tích hợp. Các nghiên cứu về phương pháp đo trên ăng ten\r\ntích hợp đang được hoàn thiện, quan tâm đến các điều kiện thực của MS.
\r\n\r\n4.2.7.4.1 Phương thức đo kiểm cho thiết bị có\r\nđầu nối ăng ten cố định
\r\n\r\n4.2.7.4.1.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nSS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thông\r\nthường trong cấu hình đa khe HSCSD trên kênh ARFCN ở khoảng giữa, mức điều\r\nkhiển công suất đặt ở mức lớn nhất và MS hoạt động với số khe đường lên lớn\r\nnhất. Tham số MS TXPWR_MAX_ CCH đặt ở giá trị lớn nhất mà MS đang đo kiểm hỗ\r\ntrợ. Đối với các MS DCS 1800 tham số POWER_OFFSET đặt ở mức 6 dB.
\r\n\r\n4.2.7.4.1.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Đo công suất phát của cụm thông thường SS\r\nlấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên thời gian tông tại một cụm với tỷ lệ\r\nlấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được\r\nxác định trong thời gian điều chế trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit\r\nphát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp từ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để\r\nsử dụng làm chuẩn định thời.
\r\n\r\nCông suất ra máy phát được tính là giá trị\r\ntrung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0\r\ndB cho mẫu công suất/thời gian.
\r\n\r\nb) Đo trễ định thời cụm thông thường
\r\n\r\nTrễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa\r\nchuẩn định thời xác định được trong bước a) và định thời chuyển tiếp tương ứng\r\ntrong cụm mà MS thu được ngay trước khi cụm phát của MS được lấy mẫu.
\r\n\r\nc) Đo quan hệ công suất/thời gian của cụm\r\nthông thường
\r\n\r\nDãy mẫu công suất đo trong mục a) được chuẩn\r\ntheo thời gian đến tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo chuẩn công suất 0\r\ndB, xác định được trong mục a).
\r\n\r\nd) Lặp lại các bước từ a) đến c) cho từng\r\nkênh phụ đa khe bằng cách điều khiển MS hoạt động theo từng mức điều khiển công\r\nsuất xác định, kể cả mức không được MS hỗ trợ.
\r\n\r\ne) SS điều khiển MS tới mức điều khiển công\r\nsuất lớn nhất mà MS hỗ trợ và lặp lại các bước từ a) đến c) trên từng kênh phụ\r\nđa khe tại các ARFCN ở khoảng thấp và cao.
\r\n\r\nf) SS điều khiển MS tới mức điều khiển công\r\nsuất lớn nhất trên kênh phụ đa khe đầu tiên được cấp phát và ở mức điều khiển\r\ncông suất nhỏ nhất trên kênh phụ đa khe cấp phát tiếp theo. Tất cả các khe được\r\ncấp phát còn lại, mức điều khiển công suất ở mức lớn nhất. Lặp lại các phép đo\r\ntương ứng và các bước từ a) đến c) trên từng kênh phụ.
\r\n\r\ng) Đo công suất phát cụm truy nhập
\r\n\r\nSS điều khiển MS tạo ra cụm truy nhập trên\r\nmột ARFCN ở dải ARFCN giữa, thao tác này có thể thực hiện được bằng thủ tục\r\nchuyển giao hoặc thủ tục yêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp thực\r\nhiện bằng thủ tục chuyển giao, mức công suất chỉ thị trong bản tin HANDOVER\r\nCOMMAND là mức điều khiển công suất lớn nhất được MS hỗ trợ. Trong trường hợp\r\ncụm truy nhập, MS phải sử dụng mức công suất chỉ thị trong tham số\r\nMS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu MS là DCS 1800 loại 3, phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
\r\n\r\nSS lấy ra các mẫu đo công suất phân bố đều\r\ntrên thời gian tồn tại cụm truy nhập như đã xác định trong mục a). Nhưng trong\r\ntrường hợp này SS xác định tâm các bit hữu ích của cụm này bằng việc xác định\r\nthời điểm chuyển tiếp từ bit cuối cùng của dãy đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ\r\nliệu trước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
\r\n\r\nCông suất ra máy phát tính theo trung bình\r\ncộng của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm. Nó cũng được sử dụng như chuẩn 0\r\ndB đối với mẫu công suất/thời gian.
\r\n\r\nh) Đo trễ định thời cụm truy nhập
\r\n\r\nTrễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa\r\nđịnh thời chuẩn xác định trong mục g) và dữ liệu MS nhận được trên kênh điều\r\nkhiển chung.
\r\n\r\ni) Đo tỷ số công suất/thời gian cụm truy nhập
\r\n\r\nDãy các mẫu công suất đo được trong mục g)\r\nđược chuẩn theo thời gian tới tâm của các bit phát hữu ích và với công suất\r\nchuẩn 0 dB xác định trong bước g).
\r\n\r\nj) Tùy theo phương pháp sử dụng trong bước\r\ng), SS điều khiển MS tạo ra cụm truy nhập bằng cách gửi bản tin HANDOVER COMMAND\r\nvới mức điều khiển công suất thiết lập bằng 10, hoặc nó thay đổi các phần tử\r\nthông tin hệ thống MS_TXPWR _MAX_CCH (với DCS 1800 là POWER_OFFSET) trên BCCH\r\ncủa cell phục vụ để giới hạn công suất phát MS trên cụm truy nhập ở mức điều\r\nkhiển công suất 10 (+23 dBm đối với GSM 900, +10 dBm đối với DCS 1800), sau đó\r\nlặp lại các bước từ g) đến i).
\r\n\r\nk) Lặp lại các bước từ a) tới j) trong điều\r\nkiện khắc nghiệt (phụ lục A, mục A.2.3), riêng trong bước d) chỉ thực hiện cho\r\nmức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
\r\n\r\n4.2.7.4.2 Phương pháp đo kiểm đối với thiết\r\nbị có ăng ten tích hợp
\r\n\r\nGhi chú: Nếu MS có đầu nối cố định, tức là ăng\r\nten có thể tháo rời và có thể nối được trực tiếp đến SS thì áp dụng phương pháp\r\nđo trong mục 4.2.7.4.1.
\r\n\r\nCác phép đo trong mục này được thực hiện trên\r\nmẫu đo không biến đổi.
\r\n\r\n4.2.7.4.2.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMS được đặt trong buồng đo không dội (phụ lục\r\nA, A.1.2) hoặc tại vị trí đo kiểm ngoài trời, trên giá đỡ biệt lập, tại vị trí\r\nsử dụng thông thường, cách ăng ten đo tối thiểu 3 m, nối trực tiếp với SS.
\r\n\r\nGhi chú: Phương pháp đo kiểm đã mô tả ở trên\r\ndùng khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo kiểm ngoài trời, cần\r\nphải thay đổi độ cao ăng ten để nhận được mức công suất lớn nhất cả trên ăng\r\nten đo và ăng ten thay thế.
\r\n\r\nSS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục cuộc gọi\r\nthông thường trên kênh có ARFCN ở dải ARFCN giữa, mức điều khiển công suất\r\nthiết lập ở công suất lớn nhất. Tham số MS_TXPWR_MAX_CCH thiết lập ở giá trị\r\nlớn nhất được MS cần đo kiểm hỗ trợ. Đối với các MS loại DCS 1800, tham số\r\nPOWER_OFFSET thiết lập là 6 dB.
\r\n\r\n4.2.7.4.2.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\nVới các điều kiện ban đầu thiết lập theo mục\r\n4.2.7.4.1, thủ tục đo kiểm trong mục 4.2.7.4.1.2 được tiến hành đến bước j) bao\r\ngồm cả bước j); riêng trong bước a) khi các phép đo được tiến hành tại mức công\r\nsuất lớn nhất đối với ARFCN ở dải thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với\r\n8 lần quay MS, góc quay là n*45o, trong đó n = 0, 1, 2...7.
\r\n\r\nKết quả của phép đo là số đo công suất ra máy\r\nphát thu được, không phải là số đo công suất ra máy phát, các giá trị số đo\r\ncông suất ra có thể có được như sau:
\r\n\r\nb) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để\r\nchuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
\r\n\r\nMS được thay thế bằng một ăng ten ngẫu cực\r\nnửa bước sóng cộng hưởng ở tần số trung tâm của băng tần phát và được nối với\r\nbộ tạo sóng RF.
\r\n\r\nThiết lập tần số của bộ tạo sóng RF bằng tần\r\nsố ARFCN sử dụng cho 24 phép đo trong bước a), điều chỉnh công suất ra để tái\r\ntạo mức trung bình công suất ra máy phát có được trong bước a).
\r\n\r\nGhi lại từng chỉ thị công suất phát từ bộ tạo\r\nsóng (tính bằng W) đến ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng. Các giá trị này được\r\nghi lại dưới dạng Pnc, với n là góc quay của MS, c là chỉ số kênh.
\r\n\r\nTương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
\r\n\r\nPac[công suất (W) tới ăng ten lưỡng cực] =
Từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac) + 30 + 2,15
\r\n\r\nĐối với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công\r\nsuất ra máy phát thực lấy trung bình qua 8 hướng đo và công suất ra máy phát có\r\nđược ở hướng n = 0 được sử dụng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo thu\r\nđược sang công suất ra thực của máy phát cho mọi mức điều khiển công suất được\r\nđo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu.
\r\n\r\nc) Các hệ số hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm\r\nthời (phát)
\r\n\r\nMột mẫu đo biến đổi có đầu nối ăng ten tạm\r\nthời đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS bằng đầu nối ăng\r\nten tạm thời.
\r\n\r\nTrong điều kiện đo kiểm bình thường, lặp lại\r\nphép đo công suất và các phần tính toán trong các bước từ a) đến j) của mục\r\n4.2.7.4.1.2, riêng trong bước d) chỉ thực hiện với mức điều khiển công suất 10\r\nvà mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
\r\n\r\nGhi chú: Các giá trị ghi lại ở bước này liên\r\nquan đến các mức công suất ra sóng mang máy phát trong điều kiện đo kiểm bình\r\nthường đã biết sau bước b). Do đó xác định được các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc\r\ntần số để xác định ảnh hưởng của bộ đấu nối ăng ten tạm thời.
\r\n\r\nd) Phép đo trong điều kiện khắc nghiệt
\r\n\r\nGhi chú: Về cơ bản thủ tục đối với các điều\r\nkiện khắc nghiệt là:
\r\n\r\n- Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo\r\ncách bình thường,
\r\n\r\n- Công suất bức xạ được đánh giá bằng cách đo\r\nđộ lệch đối với công suất bức xạ trong điều kiện đo kiểm bình thường.
\r\n\r\nLặp lại các bước đo kiểm từ a) đến j) của mục\r\n4.2.7.4.1.2, riêng trong bước d) chỉ lặp lại với mức điều khiển công suất 10 và\r\nmức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
\r\n\r\nCông suất ra máy phát trong điều kiện khắc\r\nnghiệt được tính cho từng loại cụm, từng mức điều khiển công suất và cho từng\r\ntần số bằng cách thêm hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tần số xác định được trong\r\nbước c) vào các giá trị có được trong điều kiện khắc nghiệt ở bước này.
\r\n\r\n4.2.7.5 Yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\na) Trong tổ hợp điều kiện bình thường và khắc\r\nnghiệt, công suất ra máy phát trên mỗi kênh phụ của các cụm thông thường và\r\ntruy nhập, tại từng tần số và đối với từng mức điều khiển công suất, phải ở mức\r\nthích hợp như trong Bảng 4.2 hoặc bảng 4.3 với dung sai cho phép.
\r\n\r\nb) Độ lệch công suất ra máy phát giữa hai mức\r\nđiều khiển công suất lân cận, đo tại cùng tần số phải không được nhỏ hơn 0,5 dB\r\nvà không lớn hơn 3,5 dB.
\r\n\r\nc) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo\r\nđối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn của mẫu công suất thời\r\ngian như trong Hình 4.1 ở từng tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện đo kiểm\r\nbình thường và khắc nghiệt và tại từng mức điều khiển công suất được đo.
\r\n\r\nd) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức\r\nđiều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất\r\nkhai báo.
\r\n\r\ne) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều\r\nkhiển công suất nằm ngoài khả năng do nhà sản xuất công bố, công suất ra máy\r\nphát phải nằm trong phạm vi dung sai của mức điều khiển công suất gần nhất phù\r\nhợp với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất qui định.
\r\n\r\nf) Tâm của cụm thông thường được xác định bởi\r\nthời điểm chuyển tiếp giữa bit 13 và bit 14 của khe trung tâm phải là 3 chu kỳ\r\nkhe thời gian (1731 ms) +/-1 chu kỳ bit (+/-3,69 ms) sau tâm của cụm tương ứng\r\nthu được.
\r\n\r\ng) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo\r\nđược đối với cụm truy nhập phải nằm trong phạm vi giới hạn của mẫu công suất\r\nthời gian trong Hình 4.2 trên từng tần số, dưới mỗi tổ hợp điều kiện đo kiểm\r\nbình thường và khắc nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
\r\n\r\nh) Tâm của cụm truy nhập phát phải là một số\r\nnguyên lần chu kỳ khe thời gian, ít hơn 30 chu kỳ bit ứng với tâm khe trung tâm\r\ncủa CCCH bất kỳ, với dung sai +/-1 chu kỳ bit (+/-3,69 ).
4.2.8 Phổ RF đầu ra máy phát trong cấu hình\r\nđa khe HSCSD
\r\n\r\n4.2.8.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nPhổ RF đầu ra là quan hệ giữa độ lệch tần số\r\nso với sóng mang và công suất đo trong thời gian và độ rộng băng xác định, phát\r\nra từ MS do hiệu ứng điều chế và đột biến công suất.
\r\n\r\nCác yêu cầu và phép đo kiểm này áp dụng cho\r\ncác MS GSM 900 và DCS 1800 hoặc các MS đa băng có khả năng hoạt động đa khe\r\nHSCSD.
\r\n\r\n4.2.8.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Mức phổ RF đầu ra sau điều chế phải không\r\nlớn hơn các giá trị trong GSM 05.05, mục 4.2.1, bảng a) cho GSM 900, bảng b)\r\ncho DCS 1800, với các giới hạn đo cho phép thấp nhất sau đây:
\r\n\r\n·\r\n-36 dBm nếu độ lệch dưới 600 kHz so với sóng mang;
\r\n\r\n·\r\n-51 dBm đối với GSM 900 hoặc -56 dBm đối với DCS 1800 nếu độ lệch trên 600 kHz\r\nđến dưới 1800 kHz so với sóng mang;
\r\n\r\n·\r\n-46 dBm đối với GSM 900 hoặc -51 dBm đối với DCS 1800 nếu độ lệch bằng hoặc\r\ntrên 1800 kHz so với sóng mang.
\r\n\r\nCác trường hợp ngoại lệ sau lên đến -36 dBm:
\r\n\r\n- Lên đến 3 băng 200 kHz có tâm tại tần số là\r\nbội số nguyên của 200 kHz trong dải từ 600 kHz đến 6000 kHz trên và dưới tần số\r\nsóng.
\r\n\r\n- Lên đến 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là\r\nbội số nguyên của 200 kHz tại độ lệch trên 6000 kHz so với sóng mang.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\nmục 4.2.1;
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\nmục 4.2.1;
\r\n\r\n2. Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch\r\nphải không lớn hơn các giá trị trong GSM 05.05, 4.2.2, bảng a).
\r\n\r\n2.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.2.2;
\r\n\r\n2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.2.2.
\r\n\r\n3. Khi được cấp phát kênh, công suất phát từ\r\nMS trên băng 935 - 960 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -79 dBm, trên băng 925 – 935\r\nMHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -67 dBm, trong băng 1805 - 1880 MHz phải nhỏ hơn\r\nhoặc bằng -71 dBm, riêng trong 5 phép đo của băng 925 - 960 MHz và 1805 –1880\r\nMHz chấp nhận các ngoại lệ lên tới -36 dBm. Trong điều kiện bình thường; GSM\r\n05.05, 4.3.3.
\r\n\r\n4.2.8.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra phổ RF đầu ra sau điều chế\r\ntương ứng trong cấu hình đa khe không vượt quá yêu cầu tuân thủ 1.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra phổ RF đầu ra do đột biến\r\nchuyển mạch không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2 trong cấu hình đa khe khi độ dự\r\nphòng tương ứng cho phép đối với hiệu ứng phổ do điều chế.
\r\n\r\n2.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n3. Để thẩm tra phát xạ giả của MS trong băng\r\ntần thu không vượt quá yêu cầu tuân thủ 3 trong các cấu hình đa khe.
\r\n\r\n4.2.8.4 Phương pháp đo kiểm
\r\n\r\n4.2.8.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nCuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết\r\nlập cuộc gọi thông thường đối với HSCSD đa khe.
\r\n\r\nSS điều khiển MS tới chế độ nhảy tần. Mẫu\r\nnhảy tần chỉ bao gồm ba kênh, kênh thứ nhất có ARFCN trong dải ARFCN thấp, kênh\r\nthứ hai có ARFCN trong dải ARFCN giữa, kênh thứ ba có ARFCN trong dải ARFCN\r\ncao.
\r\n\r\nGhi chú 1: Mặc dù phép đo được thực hiện trong\r\nchế độ MS nhảy tần, nhưng mỗi phép đo kiểm thực hiện trên một kênh riêng biệt.
\r\n\r\nGhi chú 2: Phép đo này thực hiện trong chế độ\r\nnhảy tần chỉ là cách đơn giản để MS thay đổi kênh, phép đo này có thể thực hiện\r\nđược trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh đang đo tại thời\r\nđiểm thích hợp.
\r\n\r\nSS gửi tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (phụ lục A,\r\nA.6) có mức 23 dBVemf() đến MS.
SS điều khiển MS hoạt động trong cấu hình đa\r\nkhe với số khe phát lớn nhất.
\r\n\r\nMức công suất lớn nhất được thiết lập trong\r\ntất cả các kênh.
\r\n\r\n4.2.8.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\nGhi chú: Khi sử dụng phép lấy trung bình trong\r\nchế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi sóng mang nhảy tần\r\nphù hợp với sóng mang danh định của máy đo.
\r\n\r\na) Trong các bước từ b) tới h), FT được đặt\r\nbằng ARFCN của mẫu nhảy tần trong dải ARFCN giữa.
\r\n\r\nb) Máy phân tích phổ được thiết lập như sau:
\r\n\r\n- Quét tần số Zero
\r\n\r\n- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
\r\n\r\n- Độ rộng băng Video: 30 kHz
\r\n\r\n- Mức trung bình Video: có thể được sử dụng\r\ntùy thuộc vào phép đo.
\r\n\r\nTín hiệu video của máy phân tích phổ được\r\n“chọn” sao cho phổ được tạo ra do ít nhất 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132\r\ncủa cụm trên một trong những khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo.\r\nViệc “chọn” có thể ở dạng tương tự hoặc số tùy thuộc vào thiết kế của máy phân\r\ntích phổ. Chỉ xét các kết quả đo tại các cụm phát trên sóng mang danh định của\r\nmáy đo. Máy phân tích phổ tính trung bình trên chu kỳ chọn và trên 200 hoặc 50\r\ncụm đã cho, sử dụng phép tính trung bình số hoặc hình ảnh.
\r\n\r\nc) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân\r\ntích phổ đến các tần số cần đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội số\r\ncủa độ lệch tần 30 kHz lệch khỏi FT đến dưới 1800 kHz.
\r\n\r\nd) Độ phân giải và độ rộng băng video của máy\r\nphân tích phổ được điều chỉnh tới 100 kHz, thực hiện đo tại các tần số sau:
\r\n\r\n+ Trên mỗi ARCFCN từ độ lệch 1800 kHz so với\r\nsóng mang tới biên của băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\n+ Tại các khoảng 200 kHz vượt quá 2 MHz ở cả\r\nhai biên của băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\n+ Tại các khoảng 200 kHz trên băng 925 - 960\r\nMHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\n+ Tại các khoảng 200 kHz trên băng 1805 -\r\n1880 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\ne) Điều khiển MS tới mức điều khiển công suất\r\nnhỏ nhất. Máy phân tích phổ được thiết lập như trong bước b).
\r\n\r\nf) Thay đổi tần số của máy phân tích phổ tới\r\ncác tần số cần đo để đo mức công suất trên 200 cụm tại các tần số sau:
\r\n\r\n\r\n FT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n FT + 100 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 200 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 200 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 250 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 250 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 200 kHz * N \r\n | \r\n \r\n FT - 200 kHz * N \r\n | \r\n
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và FT = tần số trung\r\ntâm danh định kênh RF.
\r\n\r\ng) Lặp lại các bước từ a) tới f) riêng trong\r\nbước a) máy phân tích phổ được chọn để đo cụm của khe thời gian tiếp sau.
\r\n\r\nh) Máy phân tích phổ được thiết lập như sau:
\r\n\r\n- Quét tần số Zero
\r\n\r\n- Độ rộng phân giải: 30 kHz
\r\n\r\n- Độ rộng Video: 100 kHz
\r\n\r\n- Giữ đỉnh
\r\n\r\nTắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích\r\nphổ.
\r\n\r\nĐiều khiển MS tới mức điều khiển công suất\r\nlớn nhất trong từng khe thời gian phát.
\r\n\r\ni) Thay đổi tần số của máy phân tích phổ tới\r\ncác tần số cần đo để đo mức công suất trên các tần số sau:
\r\n\r\n\r\n FT + 400 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 400 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 600 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 600 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 1,2 MHz \r\n | \r\n \r\n FT - 1,2 MHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 1,8 MHz \r\n | \r\n \r\n FT - 1,8 MHz \r\n | \r\n
Trong đó FT = tần số trung tâm danh định kênh\r\nRF.
\r\n\r\nThời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải\r\nbằng khoảng thời gian phát tối thiểu 10 cụm tại FT.
\r\n\r\nj) Lặp lại bước i) đối với các mức điều khiển\r\ncông suất 7 và 11.
\r\n\r\nk) Lặp lại các bước b), f), h) và i) với FT\r\nbằng mẫu nhảy ARFCN trong dải ARFCN thấp riêng trong bước h), điều khiển MS đến\r\nmức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
\r\n\r\nl) Lặp lại các bước b), f), h) và i) với FT\r\nbằng mẫu nhảy tần ARFCN trong dải ARFCN cao riêng trong bước h), điều khiển MS\r\nđến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
\r\n\r\nm) Lặp lại các bước a), b), f), h), và i)\r\ntrong điều kiện khắc nghiệt (phụ lục A, A.2), riêng trong bước h) điều khiển MS\r\nđến mức điều khiển công suất 11.
\r\n\r\n4.2.8.5 Các yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nĐể phép đo chính xác khi thực hiện trên đầu\r\nnối ăng ten tạm thời trong băng 880 - 915 MHz hoặc 1710 - 1785 MHz, phải đưa\r\nvào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số gần nhất, xác định tuân theo phụ\r\nlục A, mục A.1.3.
\r\n\r\nĐể phép đo chính xác khi thực hiện trên đầu\r\nnối ăng ten tạm thời trong băng 925 - 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng\r\nten tạm thời cho tần số gần nhất, xác định tuân theo phụ lục A, A.1.3 đối với\r\nMS GSM 900. Đối với MS DCS 1800, sử dụng mức 0 dB.
\r\n\r\nĐể phép đo chính xác khi thực hiện trên đầu\r\nnối ăng ten tạm thời trong băng 1805 - 1880 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối\r\năng ten tạm thời xác định tuân theo phụ lục A, A.1.3 đối với MS DCS 1800. Đối\r\nvới MS GSM 900, sử dụng mức 0 dB.
\r\n\r\nCác giá trị trong các bảng sau, tại các tần\r\nsố được liệt kê từ tần số sóng mang (kHz), là mức công suất lớn nhất (dB) ứng\r\nvới mỗi phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang (tham khảo GSM 05.05,\r\nmục 4.2.1).
\r\n\r\na) Đối với các dải biên điều chế ngoài cho\r\nđến độ lệch tần dưới 1800 kHz so với sóng mang (FT) đo được trong bước c), f),\r\ni), k), l) và m), mức công suất đo tính theo dB ứng với mức công suất đo được\r\ntại FT, đối với tất cả các loại MS, phải không vượt quá các giá trị cho trong\r\nBảng 4.5 đối với GSM 900 hoặc Bảng 4.6 đối với DCS 1800 tùy theo công suất phát\r\nthực và độ lệch tần so với FT. Tuy nhiên, các trường hợp không đạt trong dải\r\n600 kHz đến dưới 1800 kHz thấp và cao hơn tần số sóng mang có thể tính vào các\r\nngoại lệ cho phép như trong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
\r\n\r\nGhi chú 1: Đối với các độ lệch tần số trong\r\nkhoảng 100 kHz và 600 kHz, chỉ tiêu có được bằng phép nội suy tuyến tính giữa\r\ncác điểm trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
\r\n\r\nb) Đối với các dải biên điều chế với độ lệch\r\n1800 kHz so với sóng mang (FT) và lệch tới 2 MHz vượt quá biên băng tần phát\r\ntương ứng đo trong bước d), mức công suất đo được tính theo dB tương ứng với\r\nmức công suất đo tại FT phải không vượt quá các giá trị cho trong Bảng 4.7 tùy\r\ntheo công suất phát thực, độ lệch tần so với FT và hệ thống của MS. Tuy nhiên\r\nbất kỳ trường hợp không đạt nào trong dải từ 1800 kHz - 6 MHz trên và dưới tần\r\nsố sóng mang có thể tính vào ngoại lệ trong yêu cầu đo kiểm c) bên dưới, và các\r\ntrường hợp không đạt khác có thể tính theo ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo\r\nkiểm d) bên dưới.
\r\n\r\nc) Các trường hợp không đạt từ a) và b) trong\r\ntổ hợp dải tần 600 kHz đến 6 MHz cao hơn và thấp hơn tần số sóng mang phải được\r\nkiểm tra lại đối với độ phát xạ giả cho phép. Với một trong 3 ARFCN đã sử dụng,\r\nphát xạ giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số\r\nnguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ\r\ngiả đo trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được\r\ntính với một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa\r\nphát xạ giả.
\r\n\r\nd) Các trường hợp không đạt (từ bước b) vượt\r\nquá độ lệch 6 MHz so với tần số sóng mang phải được kiểm tra lại để đảm bảo mức\r\nphát xạ giả cho phép. Với mỗi một trong 3 ARFCN đã sử dụng, cho phép đến 12\r\nphát xạ giả, miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
\r\n\r\ne) Các phát xạ giả của MS trong dải tần từ\r\n925 - 935 MHz, 935 - 960 MHz và 1805 - 1880 MHz đo trong bước d), đối với tất\r\ncả các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.8, riêng với 5\r\nphép đo kiểm trong dải tần từ 925 - 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1805 -\r\n1880 MHz mức cho phép đến -36 dBm.
\r\n\r\nf) Đối với dải biên suy giảm công suất trong\r\ncác bước h), i) và k) các mức công suất không được vượt quá các giá trị cho\r\ntrong Bảng 4.9 đối với GSM 900 hoặc Bảng 4.10 đối với DCS 1800.
\r\n\r\nGhi chú 2: Các giá trị trên khác với các chỉ\r\ntiêu trong GSM 05.05 vì tại các mức công suất cao hơn nó là phổ điều chế được\r\nđo bằng phép đo giữ đỉnh. Các giới hạn được đưa ra trong bảng.
\r\n\r\nGhi chú 3: Các giá trị trong Bảng 4.9 và Bảng\r\n4.10 giả định, dùng phép đo giữ đỉnh, mức nhỏ nhất là 8 dB trên mức điều chế\r\nqui định, sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz đối với độ lệch\r\ntần 400 kHz so với tần số sóng mang. Tại độ lệch tần 600 kHz và 1200 kHz, sử\r\ndụng mức trên 6 dB và tại độ lệch tần 1800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá\r\ntrị đối với độ lệch tần 1800 kHz được giả định phổ độ rộng băng 30 kHz dùng chỉ\r\ntiêu điều chế tại dưới 1800 kHz.
\r\n\r\n4.2.9 Công suất ra máy phát trong cấu hình đa\r\nkhe GPRS
\r\n\r\n4.2.9.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nCông suất ra máy phát là giá trị công suất\r\ntrung bình đưa ra trên ăng ten giả hoặc phát xạ từ ăng ten tích hợp của MS\r\ntrong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm được phát.
\r\n\r\nCác yêu cầu và các bước đo kiểm áp dụng cho\r\ncác loại MS GSM 900, DCS 1800 và các MS đa băng có chức năng đa khe GPRS.
\r\n\r\n4.2.9.2 Các yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân\r\ntheo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 1, tùy theo loại công suất, với dung sai +/-2 dB\r\ntrong điều kiện đo kiểm bình thường;
\r\n\r\n2. Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân\r\ntheo GSM 05.05, 4.1.1, bảng 1, tùy theo loại công suất, với dung sai +/-2,5 dB\r\ntrong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt;
\r\n\r\n3. Các mức điều khiển công suất cho công suất\r\nra trung bình tuân theo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 3 đối với GSM 900 hoặc bảng\r\n4 đối với DCS 1800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến lớn nhất tương ứng\r\nvới từng loại MS (dung sai đối với công suất đầu ra lớn nhất xem yêu cầu tuân\r\nthủ 1), với dung sai +/-3,4 hoặc 5 dB trong điều kiện đo kiểm bình thường;
\r\n\r\n4. Mức điều khiển công suất cho công suất đầu\r\nra danh định tuân theo GSM 05.05, mục 4.1.1, bảng 3 (đối với GSM 900) hoặc bảng\r\n4 (đối với DCS 1800), từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất lên đến công suất\r\nđầu ra lớn nhất tương ứng với từng loại MS (dung sai đối với công suất đầu ra\r\nlớn nhất xem yêu cầu tuân thủ 2), với dung sai +/-4,5 hoặc 6 dB trong điều kiện\r\nđo kiểm khắc nghiệt;
\r\n\r\n5. Công suất ra thực do MS phát tại các mức\r\nđiều khiển công suất liên tục phải hình thành một chuỗi đều và khoảng cách giữa\r\ncác mức điều khiển công suất phải là 2 +/-1,5 dB;
\r\n\r\n6. Mức công suất phát tương ứng với thời gian\r\ncho một cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất/thời gian trong GSM\r\n05.05, phụ lục B hình 1. Trong các cấu hình đa khe khi các cụm trong hai hoặc\r\nnhiều khe kế tiếp được phát thực trên cùng một tần số, mẫu trong phụ lục B phải\r\nđược tuân thủ tại phần hữu ích của mỗi cụm và tại điểm khởi đầu và kết thúc của\r\ndãy các cụm liên tục. Công suất ra trong chu kỳ phòng vệ giữa hai khe thời gian\r\nhoạt động kế tiếp phải không được vượt quá mức cho phép đối với phần hữu ích\r\ncủa khe thời gian thứ nhất hoặc mức cho phép đối với phần hữu ích của khe thời\r\ngian thứ hai cộng thêm 3 dB, lấy mức nào lớn nhất:
\r\n\r\n6.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.5.2;
\r\n\r\n6.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.5.2.
\r\n\r\n7. Khi truy nhập trên kênh RACH hoặc PRACH\r\nvào một cell và trước khi nhận được các tham số điều khiển công suất đầu tiên\r\ntrong khi chuyển tiếp gói trên PDCH, các MS GSM 900 và DCS 1800 loại 1 và loại\r\n2 đều sử dụng mức điều khiển công suất được xác định bằng tham số\r\nGPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH phát trên kênh PBCCH hoặc tham số MS_TXPWR_MAX_CCH phát\r\ntrên kênh BCCH của cell. Khi nhận được tham số MS_TXPWR_MAX_CCH trên BCCH, các\r\nMS DCS 1800 loại 3 sẽ thêm vào giá trị POWER_OFFSET phát trên BCCH. Nếu\r\nMS_TXPWR_MAX_CCH hoặc tổng của MS_TXPWR_MAX_CCH cộng với POWER_OFFSET tương ứng\r\nkhông được MS hỗ trợ, MS sẽ hoạt động với mức điều khiển công suất gần nhất\r\nđược hỗ trợ.
\r\n\r\n8. Mức công suất phát tương ứng với thời gian\r\nđối với cụm truy nhập ngẫu nhiên phải nằm trong phạm vi mẫu công suất/thời gian\r\nnhư trong GSM 05.05, phụ lục B hình cuối.
\r\n\r\n8.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\nmục 4.5.2;
\r\n\r\n8.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05, mục\r\n4.5.2.
\r\n\r\n4.2.9.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra mức công suất ra lớn nhất của\r\nMS trong cấu hình đa khe GPRS trong điều kiện đo kiểm bình thường nằm trong\r\nphạm vi yêu cầu tuân thủ 1.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra mức công suất đầu ra lớn nhất\r\ncủa MS trong cấu hình đa khe GPRS trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt nằm trong\r\nphạm vi yêu cầu tuân thủ 2.
\r\n\r\n3. Để thẩm tra tất cả các mức điều khiển công\r\nsuất liên quan đến các loại MS được thực thi trong cấu hình đa khe GPRS và có\r\ncác mức công suất nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 3 trong điều kiện đo kiểm\r\nbình thường.
\r\n\r\n4. Để thẩm tra tất cả các mức điều khiển công\r\nsuất có các mức công suất ra trong điều kiện khắc nghiệt nằm trong phạm vi yêu\r\ncầu tuân thủ 4.
\r\n\r\n5. Để thẩm tra bước trong công suất ra do MS\r\nphát trong cấu hình đa khe GPRS tại các mức điều khiển công suất liên tục trong\r\nđiều kiện bình thường nằm trong yêu cầu tuân thủ 5.
\r\n\r\n6. Để thẩm tra công suất ra theo thời gian\r\nkhi gửi một cụm thông thường trong cấu hình đa khe GPRS nằm trong phạm vi yêu\r\ncầu tuân thủ 6:
\r\n\r\n6.1 Trong điều kiện đo kiểm bình thường;
\r\n\r\n6.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt.
\r\n\r\n7. Để thẩm tra MS trong cấu hình đa khe GPRS\r\nsử dụng mức điều khiển công suất lớn nhất tương ứng với loại công suất của nó\r\nnếu bị điều khiển tới một mức điều khiển công suất vượt quá loại công suất của\r\nMS đó.
\r\n\r\n8. Để thẩm tra công suất đầu ra theo thời\r\ngian khi gửi một cụm truy nhập nằm trong phạm vi yêu cầu tuân thủ 8 trong cấu\r\nhình đa khe GPRS:
\r\n\r\n8.1 Trong điều kiện đo kiểm bình thường;
\r\n\r\n8.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt.
\r\n\r\n4.2.9.4 Phương pháp đo kiểm
\r\n\r\nCó hai phương pháp đo kiểm dùng cho hai loại\r\nMS:
\r\n\r\n1) MS có đầu nối ăng ten cố định.
\r\n\r\n2) MS có ăng ten tích hợp, không nối được với\r\năng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối đo kiểm tạm thời như bộ ghép đo.
\r\n\r\nGhi chú: Hoạt động của MS trong hệ thống được\r\nquyết định chủ yếu bởi ăng ten, và đây là phép đo máy phát duy nhất trong tiêu\r\nchuẩn sử dụng ăng ten tích hợp. Các nghiên cứu về phương pháp đo trên ăng ten\r\ntích hợp đang được hoàn thiện, quan tâm đến các điều kiện thực của MS.
\r\n\r\n4.2.9.4.1 Phương thức đo kiểm đối với MS có\r\nđầu nối ăng ten cố định
\r\n\r\n4.2.9.4.1.1 Điều kiện ban đầu
\r\n\r\nSS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập\r\ncuộc gọi thông thường trong cấu hình đa khe GPRS trên một kênh có ARFCN ở dải\r\nARFCN giữa. Mức điều khiển công suất thiết lập đến mức điều khiển công suất lớn\r\nnhất, MS hoạt động với số khe đường lên lớn nhất. SS điều khiển mức công suất\r\nbằng cách thiết lập tham số điều khiển công suất ALPHA(a) của khe thời gian\r\ntương ứng bằng 0 và GAMA_TN () đến mức công suất\r\nmong muốn trong bản tin Paket Uplink Assignment (xem GSM 05.08, phụ lục B.2),\r\nthiết lập tham số GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH/MS TXPWR_MAX_CCH đến giá trị lớn nhất\r\nmà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối với MS loại DCS 1800 tham số\r\nPOWER_OFFSET đặt bằng 6 dB.
4.2.9.4.1.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Đo công suất phát cụm thông thường
\r\n\r\nSS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên\r\nthời gian tồn tại một cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T là\r\nkhoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được xác định trong thời gian điều chế\r\ntrên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp\r\ntừ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để làm chuẩn định thời.
\r\n\r\nCông suất ra máy phát được tính là giá trị\r\ntrung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0\r\ndB cho mẫu công suất/thời gian.
\r\n\r\nb) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm thông\r\nthường
\r\n\r\nDãy các mẫu công suất đo được trong bước a)\r\nđược chuẩn theo thời gian tới điểm giữa của các bit phát hữu ích và chuẩn theo\r\ncông suất đến chuẩn 0 dB, đã có trong bước a).
\r\n\r\nc) Lặp lại các bước a) và b) trên mỗi khe\r\nthời gian trong cấu hình đa khe với MS hoạt động ở mỗi mức điều khiển công suất\r\nxác định, kể cả mức không được MS hỗ trợ.
\r\n\r\nd) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công\r\nsuất lớn nhất được MS hỗ trợ, lặp lại các bước a) và b) trên mỗi khe thời gian\r\ntrong cấu hình đa khe đối với ARFCN ở dải thấp và cao.
\r\n\r\ne) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công\r\nsuất lớn nhất trong khe thời gian đầu tiên được cấp phát trong cấu hình đa khe\r\nvà tới mức điều khiển công suất nhỏ nhất trong khe thời gian thứ hai. Mọi khe\r\nthời gian được cấp phát tiếp theo được thiết lập đến mức điều khiển công suất\r\nlớn nhất. Các bước a), b) và các phép đo tương ứng trên mỗi khe thời gian trong\r\ncấu hình đa khe được lặp lại.
\r\n\r\nf) Đo công suất ra máy phát của cụm truy nhập
\r\n\r\nSS điều khiển MS tạo cụm truy nhập trên ARFCN\r\nở dải ARFCN giữa. Việc tạo cụm truy nhập có thể thực hiện bằng thủ tục lựa chọn\r\nlại cell hoặc bằng thủ tục yêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp\r\nthủ tục chọn lại cell, mức công suất chỉ thị trong bản tin PSI3 là mức điều\r\nkhiển công suất lớn nhất được MS hỗ trợ. Trong trường hợp cụm truy nhập, MS sẽ\r\nsử dụng mức công suất chỉ thị trong tham số GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu loại\r\ncông suất của MS là DCS 1800 loại 3 và mức công suất được chỉ thị bởi tham số\r\nMS_TXPWR_MAX_CCH, MS phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
\r\n\r\nSS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên\r\nkhoảng thời gian cụm truy nhập như mô tả trong bước a). Tuy vậy trong trường\r\nhợp này SS xác định tâm của các bit hữu ích của cụm bằng cách nhận dạng thời\r\nđiểm chuyển tiếp từ bit sau cùng của tín hiệu đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ\r\nliệu trước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
\r\n\r\nCông suất ra máy phát là giá trị trung bình\r\ncủa các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0 dB\r\nđối với mẫu công suất/thời gian.
\r\n\r\ng) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm truy\r\nnhập
\r\n\r\nChuỗi các mẫu công suất đã đo trong bước f)\r\nđược chuẩn theo thời gian tới tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo công\r\nsuất tới chuẩn 0 dB, xác định trong bước f).
\r\n\r\nh) Tùy theo phương pháp điều khiển MS gửi cụm\r\ntruy nhập trong bước f), SS gửi hoặc PACKET CELL CHANGE ORDER cùng với mức điều\r\nkhiển công suất được thiết lập là 10 trong tham số PSI3 GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH\r\nhoặc nó thay đổi phần tử thông tin hệ thống (Gói) (GPRS) MS_TXPWR_MAX_CCH (đối với\r\nDCS 1800 là POWER_OFFSET) trên PBCCH/BCCH cell phục vụ để giới hạn công suất\r\nphát của MS trên cụm truy nhập đến mức điều khiển công suất 10 (+23 dBm đối với\r\nGSM 900 hoặc +10 dB đối với DCS 1800), sau đó lặp lại các bước từ f) đến g).
\r\n\r\ni) Lặp lại các bước a) đến h) trong điều kiện\r\nđo kiểm khắc nghiệt, riêng trong bước d) chỉ thực hiện cho mức điều khiển công\r\nsuất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
\r\n\r\n4.2.9.4.2 Phương thức đo kiểm đối với MS có\r\năng ten tích hợp
\r\n\r\nGhi chú: Nếu MS có đầu nối ăng ten cố định,\r\nnghĩa là ăng ten có thể tháo rời được và có thể được nối đến trực tiếp đến SS,\r\nkhi đó áp dụng phương pháp đo trong mục 4.2.9.4.1.
\r\n\r\nCác bước đo trong mục này được thực hiện trên\r\nmẫu đo kiểm không biến đổi.
\r\n\r\n4.2.9.4.2.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nĐặt MS trong buồng đo không dội (phụ lục A,\r\nmục A.1.2) hoặc trên vị trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình\r\nthường, tại khoảng cách tối thiểu 3 m tính từ ăng ten đo và được nối với SS.
\r\n\r\nGhi chú: Phương pháp đo kiểm đã mô tả ở trên\r\ndùng khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo kiểm ngoài trời, cần\r\nđiều chỉnh độ cao ăng ten đo sao cho nhận được mức công suất lớn nhất trên cả\r\năng ten mẫu và ăng ten thay thế.
\r\n\r\nSS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập\r\ncuộc gọi thông thường với cấu hình đa khe GPRS trên kênh có ARFCN nằm trong dải\r\nARFCN giữa, mức điều khiển công suất thiết lập đến mức công suất lớn nhất và MS\r\nhoạt động trong số khe đường lên lớn nhất. SS điều khiển mức công suất bằng\r\ncách thiết lập tham số điều khiển công suất ALPHA()\r\ncủa khe thời gian có liên quan là 0 và GAMMA_TN(
)\r\nđến mức công suất như trong bản tin Packet Uplink Asignment (Closed Loop\r\nControl, GSM 05.08, phụ lục B.2).GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH / MS TXPWR_MAX_CCH được\r\nthiết lập đến giá trị lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối với\r\nMS loại DCS 1800, tham số POWER_OFSET đặt bằng 6 dB.
4.2.9.4.2.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo\r\nmục 4.2.9.4.1.1, thủ tục đo kiểm trong mục 4.2.9.4.1.2 được tiếp tục tới và bao\r\ngồm cả bước h), riêng trong bước a), khi thực hiện đo tại mức công suất lớn\r\nnhất đối với ARFCN khoảng thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với 8 lần\r\nquay MS, góc quay là n*45o, với n từ 0 đến 7.
\r\n\r\nPhép đo đã thực hiện là đo công suất ra máy\r\nphát thu được, chứ không phải là phép đo công suất ra máy phát, các giá trị đo\r\ncông suất ra có thể có được như sau.
\r\n\r\nb) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để\r\nchuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
\r\n\r\nMS được thay bằng một ăng ten ngẫu cực nửa\r\nbước sóng, cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát, và được nối với\r\nmáy tạo sóng RF.
\r\n\r\nTần số của máy tạo sóng RF được đặt bằng tần\r\nsố của ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở bước a), công suất đầu ra được điều chỉnh\r\nđể tái tạo lại các mức trung bình của công suất ra máy phát đã ghi ở bước a).
\r\n\r\nGhi lại mỗi chỉ thị công suất từ máy tạo sóng\r\n(tính bằng W) đến ăng ten ngẫu cực nửa bước sóng. Ghi lại các giá trị này dưới\r\ndạng Pnc, trong đó n = hướng quay của MS và c = chỉ số kênh.
\r\n\r\nTương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
\r\n\r\nPac[công suất (W) tới ăng ten lưỡng cực] =
Từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac) + 30 + 2,15
\r\n\r\nĐối với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công\r\nsuất ra máy phát thực lấy trung bình theo 8 vị trí hướng đo và công suất ra máy\r\nphát có được ở hướng n = 0 được sử dụng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo\r\nthu được sang công suất ra máy phát thực đối với tất cả các mức điều khiển công\r\nsuất được đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu.
\r\n\r\nc) Các hệ số hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm\r\nthời (phát)
\r\n\r\nMột mẫu đo kiểm biến đổi với một bộ đầu nối\r\năng ten tạm thời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS\r\nbằng đầu nối ăng ten tạm thời.
\r\n\r\nTrong điều kiện đo kiểm bình thường, phép đo công\r\nsuất và các phần tính toán trong các bước từ a) đến i) mục 4.2.9.4.1.2 được lặp\r\nlại, riêng trong bước d) chỉ được thực hiện với mức điều khiển công suất 10 và\r\nmức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
\r\n\r\nGhi chú: Các giá trị ghi lại ở bước này liên\r\nquan đến các mức công suất sóng mang đầu ra máy phát trong điều kiện đo kiểm\r\nbình thường đã xác định sau bước b). Do đó xác định được hệ số hiệu chỉnh phụ\r\nthuộc tần số tính cho hiệu ứng của đầu nối ăng ten tạm thời.
\r\n\r\nd) Phép đo trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt
\r\n\r\nGhi chú: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong điều\r\nkiện khắc nghiệt là:
\r\n\r\nMẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo\r\ncách thông thường;
\r\n\r\nCông suất phát xạ được đo theo cách khác với\r\ncông suất phát xạ trong điều kiện đo kiểm bình thường.
\r\n\r\nTrong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt, lặp lại\r\ncác bước a) đến h) trong mục 4.2.9.4.1.2 riêng trong bước d) chỉ thực hiện cho\r\nmức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
\r\n\r\nCông suất ra máy phát trong điều kiện đo kiểm\r\nkhắc nghiệt được tính cho mỗi loại cụm, mức điều khiển công suất và mỗi tần số\r\nsử dụng bằng cách thêm vào các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tần số xác định trong\r\nbước c), đối với các giá trị trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt ở bước này.
\r\n\r\n4.2.9.5 Các yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\na) Trong tổ hợp các điều kiện đo kiểm bình\r\nthường và khắc nghiệt, công suất ra máy phát đối với các cụm thông thường và\r\ncụm truy nhập tại mỗi tần số và tại mỗi mức điều khiển công suất áp dụng cho\r\nloại công suất của MS phải tuân theo Bảng 4.2 hoặc Bảng 4.3.
\r\n\r\nb) Chênh lệch công suất ra máy phát giữa hai\r\nmức điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn\r\n0,5 dB và không được lớn hơn 3,5 dB.
\r\n\r\nc) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo\r\nđối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn mẫu công suất thời gian trong\r\nHình 4.1 tại mỗi tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện đo kiểm bình thường và\r\nkhắc nghiệt tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
\r\n\r\nd) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức\r\nđiều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất khai\r\nbáo.
\r\n\r\ne) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều\r\nkhiển ngoài khả năng công suất của MS do nhà sản xuất công bố thì công suất ra\r\nmáy phát phải nằm trong phạm vi dung sai đối với mức điều khiển công suất gần\r\nnhất tương ứng với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất công bố.
\r\n\r\nf) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo\r\nđối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong\r\nHình 4.2 tại mỗi tần số, trong các tổ hợp các điều kiện đo kiểm bình thường và\r\nkhắc nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất đã được đo.
\r\n\r\n4.2.10 Phổ RF đầu ra trong cấu hình đa khe\r\nGPRS
\r\n\r\n4.2.10.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nPhổ RF đầu ra là mối quan hệ giữa độ lệch tần\r\nsố với sóng mang và công suất, được đo trong thời gian và độ rộng băng xác\r\nđịnh, phát sinh từ MS do ảnh hưởng của điều chế và đột biến công suất.
\r\n\r\nCác yêu cầu và phép đo này áp dụng cho các MS\r\nloại GSM 900, DCS 1800 và các MS đa băng có chức năng GPRS.
\r\n\r\n4.2.10.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Mức phổ RF đầu ra do điều chế phải không\r\nvượt quá các mức đã chỉ ra trong GSM 05.05, mục 4.2.1, bảng a) đối với GSM 900\r\nvà bảng b) đối với DCS 1800, với giới hạn nhỏ nhất cho phép như sau:
\r\n\r\n·\r\n-36 dBm đối với độ lệch nhỏ hơn 600 kHz so với sóng mang.
\r\n\r\n·\r\n-51 dBm đối với GSM 900 hoặc -56 dBm đối với DCS 1800 với độ lệch từ trên 600 kHz\r\nđến dưới 1800 kHz so với sóng mang.
\r\n\r\n·\r\n-46 dBm đối với GSM 900 hoặc -51 dBm đối với DCS 1800 với độ lệch trên 1800 kHz\r\nso với tần số sóng mang.
\r\n\r\nCác trường hợp ngoại lệ sau lấy giá trị tới\r\n-36 dBm:
\r\n\r\n- Trong dải từ 600 kHz – 6000 kHz cao hoặc\r\nthấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số\r\nnguyên của 200 kHz.
\r\n\r\n- Với độ lệch trên 6000 kHz so với sóng mang\r\nvà lên tới 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số nguyên của 200 kHz.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.2.1;
\r\n\r\n2.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt; GSM\r\n05.05, 4.2.1.
\r\n\r\n2. Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch\r\nkhông được vượt quá mức đã cho trong GSM 05.05, 4.2.2, bảng “a) máy di\r\nđộng:".
\r\n\r\n2.1 Trong điều kiện bình thường; GSM 05.05,\r\n4.2.2;
\r\n\r\n2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt; GSM 05.05,\r\n4.2.2.
\r\n\r\n3. Khi được cấp phát kênh, công suất do MS\r\nphát trong dải tần từ 935 - 960 MHz không được vượt quá -79 dBm, trong dải tần\r\n925 - 935 MHz không được vượt quá -67 dBm và trong dải tần từ 1805 - 1880 MHz\r\nkhông được vượt quá -71 dBm, trừ 5 phép đo trong mỗi dải tần từ 925 - 960 MHz\r\nvà 1805 - 1880 MHz chấp nhận mức ngoại lệ lên tới -36 dBm. trong điều kiện bình\r\nthường; GSM 05.05, 4.3.3.
\r\n\r\n4.2.10.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra phổ RF đầu ra do điều chế\r\ntrong cấu hình đa khe GPRS không vượt quá yêu cầu tuân thủ 1.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện đo kiểm bình thường ;
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra phổ RF ra do đột biến chuyển\r\nmạch trong cấu hình đa khe GPRS không vượt quá yêu cầu tuân thủ 2 với độ dự\r\nphòng cho phép đối với hiệu ứng phổ do điều chế.
\r\n\r\n2.1 Trong điều kiện bình thường;
\r\n\r\n2.2 Trong điều kiện khắc nghiệt.
\r\n\r\n3. Để thẩm tra mức bức xạ tạp của MS trong\r\nbăng tần thu không vượt quá yêu cầu tuân thủ trong 3 trong cấu hình đa khe\r\nGPRS.
\r\n\r\n4.2.10.4 Phương thức đo kiểm
\r\n\r\n4.2.10.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nCuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết\r\nlập cuộc gọi thông thường cho cấu hình đa khe GPRS với số khe đường lên lớn\r\nnhất.
\r\n\r\nSS điều khiển MS hoạt động trong chế độ nhảy\r\ntần. Mẫu nhảy tần chỉ có 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp, kênh\r\nARFCN thứ hai trong dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN cao.
\r\n\r\nSS điều khiển MS đấu vòng đa khe theo kiểu G\r\n(xem GSM 04.14 mục 5.2) để thiết lập một mẫu ngẫu nhiên xác định cho máy phát.
\r\n\r\nSS gửi tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (phụ lục A,\r\nA.6) đến MS với mức 23 dBmVemf().
\r\n\r\nGhi chú 1: Mặc dù phép đo được thực hiện khi MS\r\ntrong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép đo được thực hiện trên 1 kênh riêng biệt.
\r\n\r\nGhi chú 2: Bước đo này được chỉ định trong chế\r\nđộ nhảy tần như là một cách đơn giản để cho MS chuyển kênh, phép đo có thể thực\r\nhiện được trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh đo kiểm tại\r\nthời điểm thích hợp.
\r\n\r\n4.2.10.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\nGhi chú: Khi phép lấy trung bình được sử dụng\r\ntrong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi sóng mang\r\nnhảy tần tương ứng với sóng mang danh định của máy đo.
\r\n\r\na) Trong các bước từ b) đến h), FT được đặt\r\nbằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
\r\n\r\nb) Máy phân tích phổ thiết lập như sau:
\r\n\r\n- Quét tần số Zero
\r\n\r\n- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
\r\n\r\n- Độ rộng băng Video: 30 kHz
\r\n\r\n- Giá trị trung bình Video: có thể được sử\r\ndụng, tùy thuộc vào phép đo.
\r\n\r\nTín hiệu video của máy phân tích phổ được\r\n“chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132 của\r\ncụm trên một khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo. Việc chọn có thể\r\nlà số hoặc tương tự tùy vào máy phân tích phổ. Chỉ xét kết quả đo tại các cụm\r\nphát trên sóng mang danh định của máy đo. Máy phân tích phổ tính trung bình qua\r\nchu kỳ chọn trên 200 hoặc 50 cụm, sử dụng phép tính trung bình theo số và/hoặc\r\nhình ảnh.
\r\n\r\nc) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân\r\ntích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội số của\r\nđộ lệch tần 30 kHz so với FT đến dưới 1800 kHz.
\r\n\r\nd) Độ phân giải và độ rộng băng video của máy\r\nphân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép đo tại các tần\r\nsố sau:
\r\n\r\n- Trên mỗi ARFCN từ độ lệch 1800 kHz so với\r\nsóng mang đến biên của băng tần phát liên quan cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\n- Tại các băng 200 kHz vượt quá 2 MHz mỗi biên\r\ncủa băng tần phát liên quan đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\n- Tại các băng 200 kHz trên dải 925-960 MHz\r\nđối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\n- Tại các băng 200 kHz trên dải 1805-1880 MHz\r\nđối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
\r\n\r\ne) MS được điều khiển đến mức công suất nhỏ\r\nnhất. Thiết lập lại máy phân tích phổ như bước b).
\r\n\r\nf) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân\r\ntích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
\r\n\r\n\r\n FT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n FT + 100 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 200 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 200 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 250 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 250 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 200 kHz * N \r\n | \r\n \r\n FT - 200 kHz * N \r\n | \r\n
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. FT = tần số\r\ntrung tâm danh định của kênh RF.
\r\n\r\ng) Lặp lại các bước a) đến f), riêng trong\r\nbước a), máy phân tích phổ được chọn sao cho đo được khe thời gian hoạt động\r\ntiếp theo.
\r\n\r\nh) Thiết lập máy phân tích phổ như sau:
\r\n\r\n- Quét tần số Zero
\r\n\r\n- Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
\r\n\r\n- Độ rộng băng Video: 100 kHz
\r\n\r\n- Giữ đỉnh
\r\n\r\nTắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích\r\nphổ.
\r\n\r\nĐiều khiển MS đến mức công suất lớn nhất trên\r\nmỗi khe thời gian phát.
\r\n\r\ni) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân\r\ntích phổ đến các tần số đo để đo các mức công suất tại các tần số sau:
\r\n\r\n\r\n FT + 400 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 400 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 600 kHz \r\n | \r\n \r\n FT - 600 kHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 1,2 MHz \r\n | \r\n \r\n FT - 1,2 MHz \r\n | \r\n
\r\n FT + 1,8 MHz \r\n | \r\n \r\n FT - 1,8 MHz \r\n | \r\n
FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
\r\n\r\nThời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải\r\nđủ lớn để bao trùm tối thiểu 10 cụm phát tại FT.
\r\n\r\nj) Lặp lại bước i) cho các mức công suất 7 và\r\n11.
\r\n\r\nk) Lặp lại các bước b), f), h) và i) với FT\r\nđặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN thấp, riêng trong bước h), điều\r\nkhiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
\r\n\r\nl) Lặp lại các bước b), f), h) và i) với FT\r\nbằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN cao, riêng trong bước h), điều khiển MS\r\nđến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
\r\n\r\nm) Lặp lại các bước a), b), f), h) và i)\r\ntrong điều kiện đo kiểm khắc nghiệt (phụ lục A, A.2.3), riêng trong bước g)\r\nđiều khiển MS đến mức công suất 11.
\r\n\r\n4.2.10.5 Yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nĐể phép đo được chính xác khi thực hiện với\r\nđầu nối ăng ten tạm thời, trong băng 880 - 915 MHz hoặc 1710 - 1785 MHz, phải\r\nđưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số thích hợp gần nhất, xác định\r\ntuân theo 4.2.7.4.2.2 và phụ lục A, mục A.1.3.
\r\n\r\nĐể phép đo được chính xác khi thực hiện với\r\năng ten tạm thời, trong băng tần 925 - 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép ăng ten\r\ntạm thời như xác định được trong phụ lục A, A.1.3 đối với MS loại GSM 900. Đối\r\nvới DCS 1800, sử dụng mức 0 dB.
\r\n\r\nĐể phép đo được chính xác khi thực hiện với\r\nđầu nối ăng ten tạm thời, trong băng tần 1805 -1880 MHz, phải sử dụng hệ số\r\nghép ăng ten tạm thời xác định trong phụ lục A, A.1.3 đối với DCS 1800. Đối với\r\nGSM 900, phải sử dụng mức 0 dB.
\r\n\r\nCác số liệu trong các bảng từ 4.5 đến 4.10,\r\nbên cạnh các tần số được liệt kê theo sóng mang (kHz), là mức công suất lớn\r\nnhất (tính bằng dB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang\r\n(xem GSM 05.05, mục 4.2.1).
\r\n\r\na) Đối với dải biên điều chế bên ngoài và đến\r\nđộ lệch dưới 1800 kHz so với sóng mang (FT) đã đo trong bước c), f), i), k), l)\r\nvà m), mức công suất tính theo dB ứng với mức công suất đo được tại FT, đối với\r\ncác loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.5 đối với GSM 900\r\nhoặc Bảng 4.6 đối với DCS 1800 tùy theo công suất phát thực và độ lệch tần so\r\nvới FT. Tuy nhiên, các trường hợp không đạt trong tổ hợp dải từ 600 kHz đến\r\n<1800 kHz trên và dưới tần số sóng mang có thể tính vào ngoại lệ cho phép\r\ntrong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
\r\n\r\nGhi chú 1: Đối với các độ lệch tần số trong\r\nkhoảng 100 kHz và 600 kHz, chỉ tiêu có được bằng phép nội suy tuyến tính giữa\r\ncác điểm trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
\r\n\r\nb) Đối với các dải biên điều chế từ độ lệch\r\n1800 kHz so với sóng mang và đến 2 MHz vượt quá biên của băng tần phát tương\r\nứng, đo trong bước d), mức công suất tính bằng dB tương ứng so với mức công\r\nsuất đo tại FT, không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.7, tùy theo công\r\nsuất phát thực, độ lệch tần so với FT và hệ thống được thiết kế cho MS hoạt\r\nđộng. Tuy nhiên các trường hợp không đạt trong tổ hợp dải từ 1800 kHz – 6 MHz\r\ntrên và dưới tần số sóng mang có thể được tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu\r\ncầu đo kiểm c) bên dưới, và các lỗi khác có thể được tính vào ngoại lệ cho phép\r\ntrong yêu cầu đo kiểm d) bên dưới.
\r\n\r\nc) Các trường hợp không đạt (từ bước a) và b)\r\nở trên) trong dải tổ hợp 600 kHz đến 6 MHz trên và dưới sóng mang phải được\r\nkiểm tra lại đối với phát xạ giả cho phép. Đối với một trong 3 ARFCN sử dụng,\r\nphát xạ giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số\r\nnguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ\r\ngiả đo trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được\r\ntính với một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa\r\nbức xạ tạp.
\r\n\r\nd) Các trường hợp không đạt (từ bước b ở trên)\r\nvượt quá độ lệch 6 MHz so với sóng mang phải được kiểm tra lại để đảm bảo mức\r\nphát xạ giả được phép. Đối với mỗi một trong 3 ARFCN sử dụng, cho phép đến 12\r\nphát xạ giả, miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
\r\n\r\ne) Các phát xạ giả của MS trong dải 925 - 935\r\nMHz, 935 - 960 MHz và 1805 - 1880 MHz đo trong bước d), đối với tất cả các loại\r\nMS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.8 trừ 5 phép đo trong dải tần\r\ntừ 925 - 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1805 - 1880 MHz, ở đó mức cho phép\r\nlên đến -36 dBm.
\r\n\r\nf) Đối với các dải biên suy giảm công suất\r\ncủa các bước h), i) và k), các mức công suất không được vượt quá các giá trị\r\ntrong Bảng 4.9 đối với GSM 900 hoặc Bảng 4.10 đối với DCS 1800.
\r\n\r\nGhi chú 2: Các giá trị này khác với các yêu cầu\r\ntrong GSM 05.05 vì tại các mức công suất cao hơn nó là phổ điều chế đo được\r\nbằng phép đo giữ đỉnh. Các hạn định này được đưa ra trong bảng.
\r\n\r\nGhi chú 3: Các giá trị trong Bảng 4.9 và Bảng\r\n4.10 với giả định dùng phép đo giữ đỉnh, cho phép mức nhỏ nhất là 8 dB trên mức\r\nđiều chế qui định sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz có độ\r\nlệch 400 kHz so với sóng mang. Tại độ lệch 600 kHz và 1200 kHz, sử dụng mức\r\ntrên 6 dB và tại độ lệch 1800 kHz sử dụng mức trên 3dB. Các giá trị đối với độ\r\nlệch 1800 kHz với giả định phổ điều chế độ rộng băng 30 kHz dùng chỉ tiêu điều\r\nchế tại <1800 kHz.
\r\n\r\n4.2.11 Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh
\r\n\r\n4.2.11.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nPhát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh là các\r\nphát xạ từ đầu nối ăng ten tại các tần số khác với tần số sóng mang và các dải\r\nbiên kết hợp với điều chế danh định.
\r\n\r\nCác yêu cầu và các bước đo kiểm này áp dụng\r\ncho các MS loại GSM 900 và DCS 1800 có đầu nối ăng ten cố định.
\r\n\r\n4.2.11.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Công suất bức xạ truyền dẫn của MS khi\r\nđược cấp phát kênh không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.11.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện điện áp bình thường; GSM\r\n05.05, 4.3/4.3.3.
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện điện áp khắc nghiệt; GSM\r\n05.05, 4.3/4.3.3.
\r\n\r\nBảng 4.11
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Mức công suất tính\r\n bằng dB \r\n | \r\n |
\r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n |
\r\n 9 kHz đến 1 GHz \r\n1 GHz đến 12,75 GHz \r\n1 GHz đến 1710 MHz \r\n1710 MHz đến 1785 MHz \r\n1785 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n-30 \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n\r\n -30 \r\n-36 \r\n-30 \r\n | \r\n
4.2.11.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra các phát xạ giả dẫn khi MS\r\nđược cấp phát kênh trong dải 100 kHz - 12,75 GHz (trừ các băng tần thu của MS loại\r\nGSM 900 và DCS 1800) không vượt quá các yêu cầu tuân thủ.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện điện áp bình thường.
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện điện áp khắc nghiệt.
\r\n\r\nGhi chú: Dải 9 - 100 kHz không được đo, vì khó\r\nthực hiện.
\r\n\r\n4.2.11.4 Phương thức đo kiểm
\r\n\r\n4.2.11.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nSS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập\r\ncuộc gọi thông thường trên một kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
\r\n\r\nSS điều khiển MS nối vòng từ đầu ra bộ giải\r\nmã kênh đến đầu vào bộ mã hóa kênh.
\r\n\r\nSS phát tín hiệu đo kiểm chuẩn C1.
\r\n\r\nSS điều khiển MS hoạt động tại mức công suất\r\nra lớn nhất cho phép.
\r\n\r\n4.2.11.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Các phép đo được thực hiện trong băng tần\r\n100 kHz - 12,75 GHz. Các mức phát xạ giả đo tại đầu nối của máy thu phát là mức\r\ncông suất của các tín hiệu rời rạc bất kỳ, cao hơn các mức yêu cầu trong Bảng\r\n4.11 là -6 dB, với tải 50 .
Độ rộng băng đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5\r\ncực tuân theo Bảng 4.12. Mức công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác định\r\nbằng hệ thống đo kiểm.
\r\n\r\nPhép đo trên mọi tần số phải được thực hiện tối\r\nthiểu trong khoảng thời gian của một khung TDMA, không kể khung rỗi.
\r\n\r\nGhi chú: Trong tiêu chuẩn này, cả thời gian\r\nkích hoạt (MS phát) và thời gian tĩnh đều được đo.
\r\n\r\nb) Lặp lại bước đo trong điều kiện điện áp\r\nkhắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
\r\n\r\nBảng 4.12
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng của bộ\r\n lọc \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng video\r\n gần đúng \r\n | \r\n
\r\n 100 kHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 50 đến 500 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 300 kHz \r\n | \r\n
\r\n 500 MHz đến 12,75 GHz, Loại trừ dải tần TX: \r\nP-GSM: 890 đến 915 MHz; DCS: 1710 đến 1785\r\n MHz, loại trừ dải tần Rx: \r\n935 đến 960 MHz; \r\n1805 đến 1880 MHz. \r\n | \r\n \r\n 0 đến 10 MHz \r\n>= 10 MHz \r\n>= 20 MHz \r\n>= 30 MHz \r\n(Độ lệch tần từ\r\n biên của dải tần TX liên quan) \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n300 kHz \r\n1 MHz \r\n3 MHz \r\n | \r\n \r\n 300 kHz \r\n1 MHz \r\n3 MHz \r\n3 MHz \r\n | \r\n
\r\n Dải tần TX liên quan: \r\nP-GSM: 890 đến 915 MHz \r\nDCS: 1710 đến 1785 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,8 đến 6,0 MHz \r\n> 6,0 MHz \r\n(độ dịch tần so với\r\n sóng mang) \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n300 kHz \r\n | \r\n
Ghi chú 1: Các băng tần từ 935 - 960 MHz và 1805\r\n- 1880 MHz được loại trừ vì các băng tần này đã đo trong mục 4.2.6.
\r\n\r\nGhi chú 2: Độ rộng băng bộ lọc và độ rộng băng\r\nvideo và các độ lệch tần chỉ đúng khi đo MS phát trên một kênh ở khoảng giữa\r\ncủa ARFCN.
\r\n\r\nGhi chú 3: Thực tế giới hạn lớn nhất của độ rộng\r\nbăng video là 3 MHz.
\r\n\r\n4.2.11.5 Yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nCông suất phát xạ giả không được lớn hơn các\r\ngiá trị trong Bảng 4.13.
\r\n\r\nBảng 4.13
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\n | \r\n \r\n Mức công suất tính\r\n bằng dB \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n
\r\n 100 kHz đến 1 GHz \r\n1 GHz đến 12,75 GHz \r\n1 GHz đến 1710 MHz \r\n1710 MHz đến 1785 MHz \r\n1785 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n-30 \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n\r\n -30 \r\n-36 \r\n-30 \r\n | \r\n
4.2.12 Phát xạ giả dẫn khi MS trong chế độ\r\nrỗi
\r\n\r\n4.2.12.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nPhát xạ giả dẫn là mọi phát xạ bất kỳ từ đầu\r\nnối ăng ten khi MS trong chế độ rỗi.
\r\n\r\nCác yêu cầu và bước đo kiểm này áp dụng cho\r\ncác MS loại GSM 900 và DCS 1800 có đầu nối ăng ten cố định.
\r\n\r\n4.2.12.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Công suất phát xạ truyền dẫn do MS phát\r\ntrong chế độ rỗi, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4.14
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện điện áp bình thường; GSM\r\n05.05, 4.3/4.3.3.
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện điện áp khắc nghiệt; GSM\r\n05.05, 4.3/4.3.3.
\r\n\r\nBảng 4.14
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Mức công suất tính\r\n bằng dBm \r\n | \r\n
\r\n 9 kHz đến 880 MHz \r\n880 MHz đến 915 MHz \r\n915 MHz đến 1000 MHz \r\n1 GHz đến 1710 MHz \r\n1710 MHz đến 1785 MHz \r\n1785 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -57 \r\n-59 \r\n-57 \r\n-47 \r\n-53 \r\n-47 \r\n | \r\n
4.2.12.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra mức phát xạ giả dẫn từ MS khi\r\ntrong chế độ rỗi, trong băng tần từ 100 kHz tới 12,75 GHz, không vượt quá các\r\nyêu cầu tuân thủ.
\r\n\r\n1.1 Trong điều kiện điện áp bình thường;
\r\n\r\n1.2 Trong điều kiện điện áp khắc nghiệt.
\r\n\r\nGhi chú: Dải tần 9 - 100 kHz không được đo vì\r\nkhó thực hiện.
\r\n\r\n4.2.12.4 Phương thức đo kiểm
\r\n\r\n4.2.12.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nNội dung bản tin BCCH từ cell phục vụ phải\r\nđảm bảo là tham số Periodic Location Updating không được sử dụng và chế độ tìm\r\ngọi liên tục được thiết lập là Paging Reorganization và tham số BS_AG_BLKS_RES\r\nđược thiết lập là 0 để máy thu MS hoạt động liên tục.
\r\n\r\nCCCH_CONF phải thiết lập là 000. Kênh vật lý\r\ncơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các SDCCH.
\r\n\r\nViệc cấp phát BCCH hoặc là trống hoặc chỉ\r\nchứa BCCH của cell phục vụ.
\r\n\r\nGhi chú: Điều kiện này để cho máy thu không\r\nquét sang ARFCN khác. Việc quét sang ARFCN khác có thể dẫn đến việc dịch chuyển\r\ntần số phát xạ và do đó hoặc không đo được mức phát xạ giả hoặc đo không chính\r\nxác.
\r\n\r\nMS trong trạng thái MM “rỗi, cập nhật”.
\r\n\r\n4.2.12.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Các phép đo được thực hiện trong dải tần\r\ntừ 100 kHz tới 12,75 GHz. Phát xạ giả là mức công suất của tín hiệu rời rạc,\r\nlớn hơn yêu cầu tuân thủ trong Bảng 4.14 là -6 dB, với tải 50 W.
\r\n\r\nĐộ rộng băng đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5\r\ncực tuân theo Bảng 4.15. Mức công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác định\r\nbằng hệ thống đo kiểm.
\r\n\r\nThời gian đo ở mọi tần số phải bao gồm cả\r\nkhoảng thời gian MS nhận một khung TDMA chứa kênh tìm gọi.
\r\n\r\nBảng 4.15
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng của bộ\r\n lọc \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng Video \r\n | \r\n
\r\n 100 kHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 50 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 300 kHz \r\n | \r\n
b) Lặp lại phép đo trong điều kiện điện áp\r\nkhắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
\r\n\r\n4.2.12.5 Yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nCông suất phát xạ giả bất kỳ không được vượt\r\nquá các giá trị trong Bảng 4.16.
\r\n\r\nBảng 4.16
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\n | \r\n \r\n Mức công suất tính\r\n bằng dB \r\n | \r\n
\r\n 100 kHz đến 880 MHz \r\n880 MHz đến 915 MHz \r\n915 MHz đến 1000 MHz \r\n1 GHz đến 1710 MHz \r\n1710 MHz đến 1785 MHz \r\n1785 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -57 \r\n-59 \r\n-57 \r\n-47 \r\n-53 \r\n-47 \r\n | \r\n
4.2.13 Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp\r\nphát kênh
\r\n\r\n4.2.13.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nPhát xạ giả bức xạ khi MS được cấp phát kênh\r\nlà các phát xạ bức xạ từ vỏ và kết cấu của MS, kể cả cáp nối.
\r\n\r\nPhát xạ giả bức xạ cũng được hiểu là\r\n"bức xạ vỏ máy".
\r\n\r\nCác yêu cầu được áp dụng cho các MS loại GSM\r\n900 và DCS 1800. Các phép đo áp dụng cho các MS GSM 900 và DCS 1800, trừ phép\r\nđo tại điện áp khắc nghiệt vì không thực hiện được "kết nối thích\r\nhợp" với nguồn cấp điện ngoài.
\r\n\r\nGhi chú: "Kết nối thích hợp" được\r\nhiểu là có thể nối nguồn điện áp khắc nghiệt vào MS mà không gây trở ngại về\r\ncấu hình MS, vì có thể làm cho phép đo mất hiệu lực.
\r\n\r\n4.2.13.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS khi\r\nđược cấp phát kênh không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.17 trong điều\r\nkiện điện áp bình thường; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
\r\n\r\n2. Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS khi cấp\r\nphát kênh không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.17 trong điều kiện điện\r\náp khắc nghiệt; GSM 05.05, 4.3/4.3.3.
\r\n\r\nBảng 4.17
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\n | \r\n \r\n Mức công suất tính\r\n bằng dBm \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n
\r\n 100 kHz đến 1 GHz \r\n1 GHz đến 12,75 GHz \r\n1 GHz đến 1710 MHz \r\n1710 MHz đến 1785 MHz \r\n1785 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n-30 \r\n | \r\n \r\n -36 \r\n\r\n -30 \r\n-36 \r\n-30 \r\n | \r\n
4.2.13.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra mức phát xạ giả bức xạ từ MS\r\nkhi được cấp phát kênh không vượt quá yêu cầu tuân thủ trong điều kiện điện áp\r\nbình thường.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra các mức phát xạ giả bức xạ từ\r\nMS khi được cấp phát kênh không vượt quá các yêu cầu tuân thủ trong điều kiện\r\nđiện áp khắc nghiệt.
\r\n\r\n4.2.13.4 Phương thức đo kiểm
\r\n\r\n4.2.13.4.1 Điều kiện ban đầu
\r\n\r\nSS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập\r\ncuộc gọi thông thường trên một kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
\r\n\r\nGhi chú: Nguồn cung cấp phải nối với MS sao\r\ncho cấu hình vật lý không ảnh hưởng đến phép đo. Cụ thể hộp pin của MS không\r\nđược tháo ra khỏi máy. Trong trường hợp không thực hiện được “kết nối thích\r\nhợp” đến nguồn cấp điện, phải sử dụng nguồn pin qui định cho MS.
\r\n\r\nSS điều khiển MS đấu vòng đầu ra bộ giải mã\r\nkênh với đầu vào bộ mã hóa kênh.
\r\n\r\nSS phát tín hiệu đo chuẩn C1.
\r\n\r\nSS điều khiển MS hoạt động tại mức công suất\r\nra lớn nhất.
\r\n\r\n4.2.13.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Ban đầu ăng ten kiểm tra được gắn chặt với\r\nMS, phát xạ giả bức xạ bất kỳ từ MS được xác định bằng ăng ten đo và máy thu\r\ntrong dải 30 MHz - 4 GHz.
\r\n\r\nGhi chú: Đây là bước định tính để xác định tần\r\nsố và sự hiện diện của phát xạ giả cần đo trong bước tiếp theo.
\r\n\r\nb) Đặt ăng ten đo tại khoảng cách đo thích\r\nhợp và tại mỗi tần số cần xác định phát xạ, Quay MS sao cho có được đáp ứng lớn\r\nnhất và công suất bức xạ hiệu dụng của phát xạ được xác định qua phép đo thay\r\nthế. Trong trường hợp buồng đo không dội, việc hiệu chuẩn trước có thể sử dụng\r\nthay cho phép đo thay thế.
\r\n\r\nc) Độ rộng băng đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh\r\n5 cực thiết lập tuân theo Bảng 4.18. Công suất chỉ thị là công suất đỉnh được\r\nxác định bằng hệ thống đo kiểm.
\r\n\r\nViệc đo kiểm trên mọi tần số phải được thực\r\nhiện trong khoảng thời gian tối thiểu một chu kỳ khung TDMA, không kể khung\r\nrỗi.
\r\n\r\nGhi chú 1: Theo tiêu chuẩn này, cả thời gian\r\nhoạt động (MS phát) và thời gian tĩnh đều được đo.
\r\n\r\nGhi chú 2: Đối với các độ rộng băng của bộ lọc,\r\ncó thể gặp một số khó khăn với tạp âm nền trên mức giới hạn đo qui định. Điều\r\nnày phụ thuộc vào độ tăng ích của ăng ten đo, và việc điều chỉnh độ rộng băng\r\ncủa hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần số đo kiểm trên 900 MHz, khoảng cách\r\năng ten đến MS có thể được giảm tới 1 m.
\r\n\r\nd) Lặp lại phép đo với ăng ten đo trên mặt\r\nphẳng phân cực trực giao.
\r\n\r\ne) Phép đo được lặp lại trong điều kiện điện\r\náp khắc nghiệt (phụ lục A, A.2).
\r\n\r\nBảng 4.18
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng của bộ\r\n lọc \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng video\r\n gần đúng \r\n | \r\n
\r\n 30 đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 50 đến 500 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 300 kHz \r\n | \r\n
\r\n 500 MHz đến 4 GHz, \r\n\r\n Loại trừ dải tần TX: \r\nP-GSM: 890 đến 915 MHz; \r\nDCS: 1710 đến 1785 MHz. \r\n | \r\n \r\n 0 đến 10 MHz \r\n≥ 10 MHz \r\n≥ 20 MHz \r\n≥ 30 MHz \r\n(Độ lệch tần từ\r\n biên của dải tần TX liên quan) \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n300 kHz \r\n1 MHz \r\n3 MHz \r\n | \r\n \r\n 300 kHz \r\n1 MHz \r\n3 MHz \r\n3 MHz \r\n | \r\n
\r\n Dải tần TX liên quan: \r\nP-GSM: 890 đến 915 MHz \r\nDCS: 1710 đến 1785 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,8 đến 6,0 MHz \r\n> 6,0 MHz \r\n(độ dịch từ tần số\r\n sóng mang) \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n300 kHz \r\n | \r\n
Ghi chú 1: Độ rộng băng bộ lọc, độ rộng băng\r\nvideo và độ lệch tần số chỉ đúng đối với các phép đo khi MS phát trên kênh ở\r\nkhoảng giữa của ARFCN.
\r\n\r\nGhi chú 2: Trên thực tế độ rộng băng video bị\r\nhạn chế đến tối đa là 3 MHz.
\r\n\r\n4.2.13.5 Yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nCông suất phát xạ giả không được vượt quá các\r\ngiá trị trong Bảng 4.17.
\r\n\r\n4.2.14 Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ\r\nrỗi
\r\n\r\n4.2.14.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nPhát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ rỗi là\r\ncác phát xạ bức xạ từ vỏ máy và kết cấu của MS, kể cả cáp nối.
\r\n\r\nPhát xạ giả bức xạ cũng được hiểu là\r\n"bức xạ vỏ máy".
\r\n\r\nCác yêu cầu được áp dụng cho các MS loại GSM\r\n900 và DCS 1800. Phép đo áp dụng cho các MS loại GSM 900 và DCS 1800, trừ phép\r\nđo tại điện áp khắc nghiệt do không thực hiện được “kết nối thích hợp” với các\r\nnguồn cấp điện bên ngoài.
\r\n\r\nGhi chú: "Kết nối thích hợp" được\r\nhiểu là có thể nối nguồn điện áp khắc nghiệt vào MS mà không gây trở ngại về\r\ncấu hình của MS vì có thể làm mất hiệu lực phép đo.
\r\n\r\n4.2.14.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS trong\r\nchế độ rỗi không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.19 trong điều kiện điện\r\náp bình thường; GSM 05.05, mục 4.3/4.3.3.
\r\n\r\n2. Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS trong\r\nchế độ rỗi không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 4.19 trong điều kiện điện\r\náp khắc nghiệt; GSM 05.05, mục 4.3/4.3.3.
\r\n\r\nBảng 4.19
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\n | \r\n \r\n Mức công suất tính\r\n bằng dBm \r\n | \r\n
\r\n 30 kHz đến 880 MHz \r\n880 MHz đến 915 MHz \r\n915 MHz đến 1000 MHz \r\n1 GHz đến 1710 MHz \r\n1710 MHz đến 1785 MHz \r\n1785 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -57 \r\n-59 \r\n-57 \r\n-47 \r\n-53 \r\n-47 \r\n | \r\n
4.2.14.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra phát xạ giả bức xạ từ MS trong\r\nchế độ rỗi không vượt quá các yêu cầu tuân thủ trong điều kiện điện áp bình\r\nthường.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra phát xạ giả bức xạ từ MS trong\r\nchế độ rỗi không vượt quá các yêu cầu tuân thủ trong điều kiện điện áp khắc\r\nnghiệt.
\r\n\r\n4.2.14.4 Phương pháp đo kiểm
\r\n\r\n4.2.14.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nGhi chú: Nguồn cung cấp phải được nối với MS\r\nsao cho cấu hình vật lý không ảnh hưởng đến việc đo kiểm. Cụ thể hộp pin của MS\r\nkhông được tháo ra khỏi máy. Trong trường hợp không thực hiện được kết nối\r\nthích hợp đến nguồn cấp điện bên ngoài, sử dụng nguồn pin qui định cho MS.
\r\n\r\nNội dung bản tin BCCH từ cell phục vụ phải\r\nđảm bảo là tham số Periodic Location Updating không được sử dụng và chế độ tìm\r\ngọi liên tục được thiết lập là Paging Reorganization và tham số BS_AG_BLKS_RES\r\nđược thiết lập là 0 để máy thu của MS hoạt động liên tục.
\r\n\r\nCCCH_CONF phải thiết lập là 000. Kênh vật lý\r\ncơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các SDCCH.
\r\n\r\nViệc cấp phát BCCH phải hoặc là trống hoặc\r\nchỉ chứa BCCH của cell phục vụ.
\r\n\r\nGhi chú: Điều kiện này để đảm bảo máy thu không\r\nquét các ARFCN khác. Việc quét ARFCN khác dẫn đến việc dịch chuyển tần số phát\r\nxạ giả do đó có thể hoặc không đo được phát xạ giả hoặc đo không chính xác.
\r\n\r\nMS trong trạng thái MM "rỗi, cập\r\nnhật".
\r\n\r\n4.2.14.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) Ban đầu ăng ten đo được gắn chặt với MS và\r\nmọi phát xạ giả bức xạ từ MS được xác định bằng ăng ten đo và máy thu trong dải\r\ntần từ 30 MHz đến 4 GHz.
\r\n\r\nGhi chú: Đây là một bước định tính để xác định\r\ntần số và sự hiện diện của phát xạ giả được đo ở các bước tiếp theo.
\r\n\r\nb) Đặt ăng ten đo tại khoảng cách đo thích\r\nhợp và tại mỗi tần số cần xác định phát xạ, quay MS sao cho đạt được đáp ứng\r\nlớn nhất và công suất phát xạ hiệu dụng được xác định bằng phép đo thay thế.\r\nTrong trường hợp buồng đo không dội, việc hiệu chuẩn trước có thể được sử dụng\r\nthay cho phép đo thay thế.
\r\n\r\nc) Độ rộng băng hệ thống đo dựa vào độ rộng\r\nbăng bộ lọc đồng chỉnh 5 cực thiết lập tuân theo Bảng 4.20. Công suất chỉ thị\r\nlà công suất đỉnh được xác định bằng hệ thống đo kiểm.
\r\n\r\nViệc đo trên các tần số phải được thực hiện\r\nvới khoảng thời gian mà MS thu một khung TDMA, không kể khung rỗi.
\r\n\r\nGhi chú: Đối với các độ rộng băng của bộ lọc,\r\ncó thể gặp một số khó khăn do tạp âm nền cao hơn mức giới hạn đo kiểm qui định.\r\nĐiều này sẽ tùy thuộc vào độ tăng ích của ăng ten đo và việc điều chỉnh độ rộng\r\nbăng của hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần số đo kiểm cao hơn 900
\r\n\r\nMHz có thể giảm khoảng cách từ ăng ten đo đến\r\nMS tới 1 m.
\r\n\r\nBảng 4.20
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng của bộ\r\n lọc \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng video \r\n | \r\n
\r\n 30 kHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 50 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 300 kHz \r\n | \r\n
d) Các phép đo được lặp lại với ăng ten đo\r\ntrong mặt phẳng phân cực trực giao.
\r\n\r\ne) Các phép đo được lặp lại trong điều kiện\r\nđiện áp khắc nghiệt.
\r\n\r\n4.2.14.5 Yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nCông suất phát xạ giả bất kỳ không được vượt\r\nquá các giá trị trong Bảng 4.19.
\r\n\r\n4.2.15 Nghẽn máy thu và đáp tuyến tạp trên\r\ncác kênh thoại.
\r\n\r\n4.2.15.1 Định nghĩa và áp dụng
\r\n\r\nNghẽn là khả năng của Rx thu một tín hiệu\r\nđiều chế mong muốn khi có mặt tín hiệu vào không mong muốn, trên các tần số\r\nkhác với tần số đáp ứng tạp hoặc các kênh lân cận mà không vượt quá độ suy giảm\r\nqui định.
\r\n\r\nCác yêu cầu và đo kiểm áp dụng cho MS có hỗ\r\ntrợ chức năng thoại.
\r\n\r\n4.2.15.2 Yêu cầu tuân thủ
\r\n\r\n1. Các đặc tính nghẽn của máy thu được định\r\nrõ đối với chỉ tiêu trong băng và ngoài băng như định nghĩa trong GSM 05.05 mục\r\n5.1.
\r\n\r\nPhải đạt được các chỉ tiêu về độ nhạy chuẩn\r\ntrong bảng 1 GSM 05.05 khi các tín hiệu sau đồng thời được đưa vào máy thu:
\r\n\r\n- Tín hiệu hữu ích tại tần số f0,\r\nlớn hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB, theo GSM 05.05 mục 6.2;
\r\n\r\n- Tín hiệu sóng sin không đổi, liên tục có\r\nmức như trong bảng tại GSM 05.05 mục 5.1 và có tần số (f) là bội số nguyên của\r\n200 kHz.
\r\n\r\nVới các trường hợp ngoại lệ sau, được gọi là\r\ncác tần số đáp ứng tạp:
\r\n\r\na) GSM 900: trong băng, tối đa sáu sự kiện\r\n(nếu được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm);
\r\n\r\nDCS 1800: trong băng, tối đa mười hai sự kiện\r\n(nếu được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm);
\r\n\r\nb) Ngoài băng, tối đa 24 sự kiện (nếu tần số\r\nthấp hơn f0 và được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh\r\nnhau cho mỗi nhóm).
\r\n\r\nTrong đó các chỉ tiêu trên phải thỏa mãn khi\r\ntín hiệu sóng sin liên tục (f) được thiết lập đến mức 70 dBV (emf) (khoảng -43 dBm). GSM 05.05,\r\n5.1.
4.2.15.3 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Để thẩm tra chỉ tiêu nghẽn trong băng\r\nkhông vượt quá tổng số các đáp ứng tạp cho phép trong băng. Điều này phù hợp\r\nvới ý nghĩa đo kiểm thống kê.
\r\n\r\n2. Để thẩm tra tại các tần số ngoài băng được\r\nchọn, chỉ tiêu nghẽn ngoài băng không vượt quá tổng số các đáp ứng tạp ngoài\r\nbăng cho phép. Điều này phù hợp với ý nghĩa đo kiểm thống kê.
\r\n\r\nGhi chú: Không phải tất cả các tần số ngoài\r\nbăng đều được đo kiểm do thời gian đo kéo dài. Tuy nhiên, tổng số các đáp ứng\r\ntạp ngoài băng chỉ định trong GSM 05.05 được chấp nhận cho MS.
\r\n\r\n4.2.15.4 Phương thức đo kiểm
\r\n\r\n4.2.15.4.1 Điều kiện ban đầu
\r\n\r\nCuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết\r\nlập cuộc gọi thông thường, trên một TCH với ARFCN bất kỳ trong dải được MS hỗ\r\ntrợ, trừ danh sách tần số BCCH phải bỏ trống. Mức điều khiển công suất được\r\nthiết lập đến mức công suất lớn nhất.
\r\n\r\nSS phát tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 trên kênh\r\nlưu lượng.
\r\n\r\nSS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng,\r\ncùng với báo hiệu các khung bị xóa.
\r\n\r\n4.2.15.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\na) SS tạo ra tín hiệu cố định mong muốn và và\r\ntín hiệu nhiễu cố định tại cùng một thời điểm. Biên độ của tín hiệu mong muốn\r\nđược thiết lập giá trị lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 4 dB.
\r\n\r\nb) Tín hiệu không mong muốn là tín hiệu C.W\r\n(tín hiệu đo kiểm chuẩn IO) của tần số FB. Tín hiệu này được áp dụng lần lượt\r\ntrên các nhóm tần số tính ở bước c) trong toàn bộ dải từ 100 kHz - 12,75 GHz,\r\ntrong đó FB là bội số nguyên của 200 kHz.
\r\n\r\nTrừ các tần số trong dải FR +/- 600 kHz.
\r\n\r\nGhi chú: Cần phải xem xét đến các tín hiệu tạp\r\nphát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n = 2, 3, 4, 5, ...
\r\n\r\nc) Các tần số thực hiện đo kiểm (được điều\r\nchỉnh đến bội số nguyên của các kênh 200 kHz gần nhất với tần số thực của tần\r\nsố tín hiệu nghẽn đã tính) là các tổ hợp tần số có từ các bước i), ii), iii)\r\ndưới đây:
\r\n\r\ni) Tổng số các dải tần được tạo bởi:
\r\n\r\nP-GSM 900: các tần số giữa Flo + (IF1 + IF2 +\r\n... + IFn + 12,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFn + 12,5 MHz).
\r\n\r\nDCS 1800: các tần số giữa Flo + (IF1 + IF2 + ...\r\n+ IFn + 37,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFn + 37,5 MHz).
\r\n\r\nVà các tần số +100 MHz và -100 MHz từ biên\r\ncủa băng thu có liên quan.
\r\n\r\nPhép đo được thực hiện tại các khoảng 200\r\nkHz.
\r\n\r\nii) Ba tần số IF1, IF1 + 200 kHz, IF1 - 200\r\nkHz.
\r\n\r\niii) Các tần số: mFlo + IF1, mFlo - IF1, mFR,
\r\n\r\nvới m là các số nguyên dương lớn hơn hoặc\r\nbằng 2 sao cho mỗi tổng hợp lệ trong dải từ 100 kHz đến 12,75 GHz.
\r\n\r\nCác tần số trong bước ii) và iii) nằm trong\r\ndải các tần số được xác định trong bước i) không cần lặp lại.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nFlo - Tần số dao động nội bộ trộn thứ nhất\r\ncủa máy thu
\r\n\r\nIF1 ... IFn - là các tần số trung tần 1 đến n
\r\n\r\nFlo, IF1, IF2 ... IFn phải do nhà sản xuất\r\nkhai báo trong bản kê khai PIXIT, GSM 11.10 phụ lục 3.
\r\n\r\nMức tín hiệu không mong muốn được thiết lập\r\ntuân theo Bảng 4.21.
\r\n\r\nBảng 4.21: Mức tín\r\nhiệu không mong muốn
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n |
\r\n MS loại nhỏ \r\n | \r\n \r\n Các MS khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Mức tính bằng\r\n dBmVemf() \r\n | \r\n |||
\r\n FR +/- 600 kHz đến FR +/- 800 kHz \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n FR +/- 800 kHz đến FR +/- 1,6 MHz \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n FR +/- 1,6 MHz đến FR +/- 3 MHz \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 915 MHz đến FR - 3 MHz \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n FR + 3 MHz đến 980 MHz \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1785 MHz đến FR - 3 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n
\r\n FR + 3 MHz đến 1920 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n
\r\n 835 MHz đến <915 MHz \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n >980 MHz đến 1000 MHz \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 100 kHz đến <835 MHz \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n >1000 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 100 kHz đến 1705 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n
\r\n >1705 MHz đến <1785 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n
\r\n >1920 MHz đến 1980 MHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n
\r\n >1980 MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
Ghi chú: Các giá trị trên khác với các giá trị\r\ntrong GSM 05.05 do giới hạn thực tế của bộ tạo sóng trong SS.
\r\n\r\ne) SS so sánh dữ liệu của tín hiệu đã gửi cho\r\nMS với các tín hiệu đấu vòng từ máy thu sau khi giải điều chế, giải mã và kiểm\r\ntra chỉ báo xóa khung.
\r\n\r\nSS kiểm tra RBER đối với các bit loại II, ít\r\nnhất bằng cách kiểm tra các chuỗi có số lượng tối thiểu các mẫu các bit liên\r\ntục loại II, trong đó các bit chỉ được lấy từ các khung không có chỉ báo lỗi.\r\nSố các sự kiện lỗi được ghi lại.
\r\n\r\nNếu có lỗi, lỗi này phải được ghi lại và tính\r\nvào các tổng miễn trừ cho phép. Trong trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các\r\ntần số dự định trước trong các bước ii), iii) hoặc iv), phép đo được lặp lại\r\ntrên các kênh lân cận, cách nhau +/-200 kHz. Nếu một trong hai tần số này bị\r\nlỗi thì đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá trình này được lặp lại đến\r\nkhi biết được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
\r\n\r\n4.2.15.5 Yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi đo được trong bước này không được\r\nvượt quá các giá trị trong Bảng 4.22.
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng trong điều kiện điện áp\r\nvà nhiệt độ đo kiểm bình thường và với tín hiệu nhiễu tại các tần số bất kỳ\r\ntrong dải qui định.
\r\n\r\nBảng 4.22: Các giới\r\nhạn nghẽn
\r\n\r\n\r\n Kênh \r\n | \r\n \r\n Kiểu đo \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi của giới\r\n hạn đo % \r\n | \r\n \r\n Số mẫu tối thiểu \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS Loại II \r\n | \r\n \r\n RBER \r\n | \r\n \r\n 2,439 \r\n | \r\n \r\n 8200 \r\n | \r\n
Trừ các trường hợp ngoại lệ sau:
\r\n\r\nGSM 900: Tối đa 6 lỗi trong dải tần 915 MHz -\r\n980 MHz (nếu được nhóm không được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
\r\n\r\nTối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz - 915 MHz và\r\n980 MHz - 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và được nhóm, không được vượt quá 3\r\nkênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
\r\n\r\nDCS 1800: Tối đa 12 lỗi trong dải 1785 MHz -\r\n1920 MHz (nếu được nhóm không vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
\r\n\r\nTối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz - 1785 MHz và\r\n1920 MHz - 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và được nhóm, không vượt quá 3\r\nkênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
\r\n\r\nNếu số các lỗi không vượt quá các giá trị lớn\r\nnhất cho phép ở trên, bước đo trong mục 4.2.15.4.2 được lặp lại tại các tần số\r\nxuất hiện lỗi. Đặt mức tín hiệu không mong muốn là 70 dBVemf()\r\nvà cần thực hiện một lần nữa phép đo theo như trên.
Tỷ số lỗi đo được trong bước đo kiểm này\r\nkhông được vượt quá các giá trị tỷ số lỗi của giới hạn đo kiểm trong Bảng 4.22.
\r\n\r\nKhông được phép lỗi tại mức tín hiệu không\r\nmong muốn thấp hơn.
\r\n\r\n5. Đo kiểm tuân thủ\r\ncác yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n5.1. Các điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nCác bước đo kiểm đưa ra trong tiêu chuẩn phải\r\nđược thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi giới hạn các điều kiện môi\r\ntrường hoạt động qui định.
\r\n\r\nKhi chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi theo các điều\r\nkiện môi trường, các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng phải đáp ứng được với tính\r\nđa dạng của các điều kiện môi trường (trong phạm vi điều kiện môi trường qui\r\nđịnh).
\r\n\r\n5.2. Đo kiểm thiết yếu phần vô tuyến
\r\n\r\n5.2.1 Máy phát - sai số tần số và sai số pha
\r\n\r\nXem mục 4.2.1.
\r\n\r\n5.2.2 Máy phát - sai số tần số và sai số pha\r\ntrong điều kiện nhiễu và pha đinh đa đường
\r\n\r\nXem mục 4.2.2.
\r\n\r\n5.2.3 Máy phát - sai số tần số và sai số pha\r\ntrong cấu hình đa khe HSCSD
\r\n\r\nXem mục 4.2.3.
\r\n\r\n5.2.4 Máy phát - sai số tần số và sai số pha\r\ntrong cấu hình đa khe GPRS
\r\n\r\nXem mục 4.2.4.
\r\n\r\n5.2.5 Công suất ra máy phát và định thời cụm
\r\n\r\nXem mục 4.2.5.
\r\n\r\n5.2.6 Phổ RF đầu ra máy phát
\r\n\r\nXem mục 4.2.6.
\r\n\r\n5.2.7 Công suất ra máy phát trong cấu hình đa\r\nkhe HSCSD
\r\n\r\nXem mục 4.2.7.
\r\n\r\n5.2.8 Phổ RF đầu ra máy phát trong cấu hình\r\nđa khe HSCSD
\r\n\r\nXem mục 4.2.8.
\r\n\r\n5.2.9 Công suất ra máy phát trong cấu hình đa\r\nkhe GPRS
\r\n\r\nXem mục 4.2.9.
\r\n\r\n5.2.10 Phổ RF đầu ra máy phát trong cấu hình\r\nđa khe GPRS
\r\n\r\nXem mục 4.2.10.
\r\n\r\n5.2.11. Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát\r\nkênh
\r\n\r\nXem mục 4.2.11.
\r\n\r\n5.2.12 Phát xạ giả dẫn khi MS trong chế độ\r\nrỗi
\r\n\r\nXem mục 4.2.12.
\r\n\r\n5.2.13 Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp\r\nphát kênh
\r\n\r\nXem mục 4.2.13.
\r\n\r\n5.2.14 Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ\r\nrỗi
\r\n\r\nXem mục 4.2.14.
\r\n\r\n5.2.15 Nghẽn máy thu và đáp tuyến tạp trên\r\ncác kênh thoại
\r\n\r\nXem mục 4.2.15.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCÁC\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM CHUẨN
\r\n\r\nA.1. Các điều kiện chung
\r\n\r\nA.1.1 Vị trí đo kiểm ngoài trời và sắp đặt\r\nphép đo sử dụng trường bức xạ
\r\n\r\nVị trí đo kiểm ngoài trời phải nằm trên một\r\nbề mặt có độ cao thích hợp hoặc mặt đất, tại điểm trên mặt phẳng đất có đường\r\nkính tối thiểu 5 m. Tại giữa của mặt phẳng đất này đặt một cột chống không dẫn\r\nđiện và có khả năng quay 360o theo phương nằm ngang sử dụng để đỡ\r\nmẫu đo cao hơn mặt phẳng 1,5 m.
\r\n\r\nVị trí đo kiểm phải đủ lớn để gắn được thiết\r\nbị đo và ăng ten phát ở khoảng cách nửa độ dài bước sóng hoặc tối thiểu 3 m,\r\ntùy theo giá trị nào lớn hơn. Các phản xạ từ các đối tượng khác cạnh vị trí đo\r\nvà các phản xạ từ mặt đất phải được ngăn ngừa để không làm sai lệch kết quả đo.
\r\n\r\nĂng ten đo được sử dụng để xác định phát xạ\r\ncho cả mẫu đo và ăng ten thay thế khi vị trí này được sử dụng cho phép đo phát\r\nxạ. Nếu cần thiết, ăng ten thay thế được sử dụng như một ăng ten phát trong\r\ntrường hợp vị trí đo được sử dụng để đo các đặc tính máy thu. Ăng ten này được\r\ngắn trên một cột chống, cho phép ăng ten có thể sử dụng phân cực đứng hoặc\r\nngang và độ cao từ tâm của nó so với mặt phẳng đất thay đổi được trong khoảng\r\ntừ 1 đến 4 m.
\r\n\r\nTốt nhất là sử dụng các ăng ten đo có tính\r\nđịnh hướng cao. Kích thước của ăng ten đo kiểm dọc theo trục đo phải không lớn\r\nhơn 20% khoảng cách đo.
\r\n\r\nĐối với phép đo phát xạ, ăng ten đo được nối\r\nvới máy thu đo có khả năng hiệu chỉnh đến các tần số cần đo và đo được chính\r\nxác các mức tín hiệu đầu vào có liên quan. Khi cần thiết (đối với phép đo máy\r\nthu) máy thu đo được thay thế bằng nguồn tín hiệu.
\r\n\r\nĂng ten thay thế phải là ăng ten lưỡng cực\r\nnửa bước sóng cộng hưởng tại tần số cần đo hoặc phải là ăng ten lưỡng cực thu\r\ngọn, hoặc phải là bộ phát xạ loa (trong dải 1 đến 4 GHz). Các loại ăng ten khác\r\nvới ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng phải được hiệu chỉnh theo lưỡng cực nửa\r\nbước sóng. Tâm của ăng ten này phải trùng với điểm chuẩn của mẫu đo kiểm mà nó\r\nthay thế. Điểm chuẩn phải là tâm của mẫu đo kiểm khi ăng ten của nó được gắn\r\ntrong buồng đo, hoặc điểm mà ăng ten bên ngoài được nối với buồng đo. khoảng\r\ncách giữa điểm dưới cùng của ăng ten lưỡng cực và mặt đất tối thiểu phải là 30\r\ncm.
\r\n\r\nĂng ten thay thế được nối với bộ tạo tín hiệu\r\nđã hiệu chỉnh khi vị trí được sử dụng cho phép đo phát xạ và được nối với máy\r\nthu đo đã được hiệu chỉnh khi vị trí được sử dụng cho phép đo đặc tính máy thu.\r\nBộ tạo tín hiệu và máy thu đo phải hoạt động tại tần số đo và phải được nối với\r\năng ten qua mạng cân bằng và bộ phối ghép.
\r\n\r\nA.1.2 Buồng đo không dội
\r\n\r\nThay vì sử dụng vị trí đo kiểm ngoài trời như\r\ntrên có thể sử dụng vị trí đo kiểm trong nhà bằng cách sử dụng buồng đo không\r\ndội mô phỏng môi trường không gian tự do. Nếu đo kiểm trong buồng đo không dội,\r\nđiều này phải được ghi trong báo cáo đo.
\r\n\r\nGhi chú: Buồng đo không dội là vị trí đo thích\r\nhợp cho những phép đo trong tiêu chuẩn này. Vị trí đo có thể là buồng đo không\r\ndội chống tĩnh điện có kích thước 10 m x 5 m x 5 m. Tường và trần được phủ một\r\nlớp hấp thụ sóng vô tuyến cao 1 m. Sàn phủ vật liệu hấp thụ dày 1 m có khả năng\r\nchứa thiết bị đo kiểm. Khoảng cách đo từ 3 đến 5 m dọc theo trục giữa của buồng\r\nđo có thể được sử dụng để đo các tần số trên 10 GHz.
\r\n\r\nĂng ten đo, máy thu đo, ăng ten thay thế và\r\nbộ tạo tín hiệu có hiệu chỉnh được sử dụng giống như phương pháp đo ở vị trí đo\r\nkiểm ngoài trời, ngoại trừ độ cao ăng ten không được thay đổi và phải có độ cao\r\ncùng với mẫu đo kiểm vì các phản xạ sàn bị loại bỏ. Trong dải 30 - 100 MHz có\r\nthể phải hiệu chỉnh thêm nếu cần.
\r\n\r\nA.1.3 Đầu nối ăng ten tạm thời
\r\n\r\nNếu MS cần đo không có đầu nối cố định 50 , khi đo kiểm cần phải được sửa đổi để\r\ngắn với đầu nối ăng ten 50
tạm thời.
Ăng ten tích hợp cố định phải được sử dụng để\r\nđo:
\r\n\r\n- Công suất phát xạ hiệu dụng máy phát.
\r\n\r\n- Phát xạ giả bức xạ.
\r\n\r\nKhi đo trong băng tần thu (925 - 960 MHz): Hệ\r\nsố ghép nối ăng ten tạm thời được xác định bằng thủ tục trong phụ lục A, mục\r\nA.1.5.3. Khi sử dụng đầu nối ăng ten tạm thời, hệ số ghép nối ăng ten tạm thời\r\nphải được sử dụng để tính toán khi xác định mức kích thích hoặc mức đo trong\r\nbăng tần thu.
\r\n\r\nKhi đo trong băng tần phát (880 - 915 MHz):\r\nHệ số ghép nối ăng ten tạm thời được xác định bằng thủ tục trong mục 4.2.3.4.2.\r\nKhi sử dụng đầu nối ăng ten tạm thời, hệ số ghép nối ăng ten tạm thời phải được\r\nsử dụng để tính toán khi xác định mức đo hoặc mức kích thích trong băng tần\r\nphát.
\r\n\r\nĐối với các tần số ngoài băng tần GSM (880 -\r\n915 MHz và 925 - 960 MHz), hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được giả định là 0\r\ndB.
\r\n\r\nGhi chú 1: Độ không đảm bảo khi xác định các giá\r\ntrị của hệ số ghép nối ăng ten tạm thời liên quan trực tiếp đến độ không đảm\r\nbảo đo của giá trị cường độ trường đo trong mục 4.2.3.4.2 bước n) và phụ lục\r\nA.1.5.2 (khoảng +/-3 dB). Nhà sản xuất MS và đơn vị đo kiểm thỏa thuận sử dụng\r\ngiá trị hệ số ghép nối ăng ten tạm thời là 0 dB.
\r\n\r\nGhi chú 2: Khi đo trong băng tần thu của MS (925\r\n- 960 MHz) tại mục 4.2.9, giá trị độ không đảm bảo thích hợp đang được nghiên\r\ncứu thêm.
\r\n\r\nGhi chú 3: Độ không đảm bảo của hệ số ghép nối\r\năng ten tạm thời trong băng tần phát của MS (880 - 915 MHz) có thể được điều\r\nchỉnh cho thích hợp với các mức đo kiểm.
\r\n\r\nĐể đảm bảo các phép đo trường tự do được thực\r\nhiện trước khi MS được sửa đổi, phép đo phải được thực hiện theo thứ tự như\r\nsau:
\r\n\r\n- Mục 4.2.6.
\r\n\r\n- Phụ lục A, mục A.1.5.1 và mục A.1.5.2.
\r\n\r\n- Mục 4.2.3.4.2 (trong bước này MS được sửa\r\nđổi).
\r\n\r\n- Phụ lục A, mục A.1.5.3.
\r\n\r\n- Các bước đo còn lại trong mục 4 và 5.
\r\n\r\nA.1.4 Các đặc tính đầu nối ăng ten tạm thời
\r\n\r\nCách đấu nối thiết bị cần đo với đầu nối ăng\r\nten tạm thời phải chắc chắn và có khả năng đấu nối lại với thiết bị cần đo.
\r\n\r\nĐầu nối ăng ten tạm thời phải đưa ra trở\r\nkháng 50 danh định trên dải tần GSM phát và\r\nthu. Suy hao trong dải 100 kHz đến 12,75 GHz phải nhỏ hơn 1 dB.
Mạch kết nối phải truyền được băng thông lớn\r\nnhất và không chứa các thiết bị tích cực và phi tuyến.
\r\n\r\nĐặc tính của đầu nối phải không chịu ảnh\r\nhưởng đáng kể do nhiệt trong dải từ -25 đến +60o.
\r\n\r\nA.1.5. Hiệu chỉnh đầu nối ăng ten tạm thời
\r\n\r\nĐối với các thiết bị gắn ăng ten thích hợp và\r\nkhông có cách thức đấu nối cố định với ăng ten ngoài, cần có một thủ tục hiệu\r\nchỉnh để thực hiện phép đo trên đầu nối ăng ten tạm thời.
\r\n\r\nĐầu nối ăng ten tạm thời này khi hiệu chỉnh\r\nsẽ cho phép tất cả các thủ tục đo máy thu đồng nhất với các thiết bị có ăng ten\r\ntích hợp và với các thiết bị có đầu nối ăng ten.
\r\n\r\nThủ tục hiệu chỉnh phải được thực hiện tại 3\r\ntần số ARFCN trong các dải ARFCN thấp, trung và cao. Thủ tục gồm 3 bước:
\r\n\r\n1) Thiết lập mẫu bức xạ ăng ten của MS tại ba\r\ntần số đã chọn.
\r\n\r\n2) Hiệu chỉnh dải đo (hoặc buồng đo không\r\ndội) đối với các điều kiện cần thiết trong bước 1).
\r\n\r\n3) Xác định hệ số ghép nối đầu nối ăng ten\r\ntạm thời.
\r\n\r\nA.1.5.1 Mẫu bức xạ ăng ten
\r\n\r\nMS phải nằm trong vị trí đo kiểm ngoài trời\r\nhoặc trong buồng đo không dội, biệt lập, trên vị trí trục đứng theo hướng chỉ\r\nđịnh bởi nhà sản xuất. vị trí này là vị trí 0o.
\r\n\r\nĂng ten đo được nối với SS phải nằm trong\r\nbuồng đo không dội, hoặc trên vị trí đo kiểm ngoài trời, cách MS tối thiểu 3 m.
\r\n\r\nb) Cuộc gọi được khởi nguồn từ SS đến MS trên\r\ntần số trong dải ARFCN thấp. MS trả lời cuộc gọi. SS điều khiển để MS phát với\r\nmức công suất phát lớn nhất.
\r\n\r\nc) SS sử dụng tham số ước tính cho vị trí đo\r\nkiểm ngoài trời hoặc buồng đo không dội để thiết lập mức đầu ra E để đưa đến\r\nmức vào máy thu MS khoảng 32 dVemf. Giá trị này\r\ntương ứng với mức cường độ trường 55,5 dB
V/m\r\ntại vị trí của MS. Tín hiệu phải là tín hiệu đo kiểm chuẩn C1.
Ghi chú 1: Giá trị của mức tín hiệu thu chưa\r\nphải là giá trị khắc nghiệt, tuy nhiên nó đảm bảo rằng máy thu MS hoạt động tối\r\nthiểu không có lỗi, nó cũng là đủ nhỏ để tránh các hiệu ứng phi tuyến trong máy\r\nthu.
\r\n\r\nd) SS sẽ sử dụng bản tin RXLEV từ MS để xác\r\nđịnh giá trị cường độ trường. Chi tiết thủ tục trong biểu đồ Hình A.1.
\r\n\r\nHình A.1
\r\n\r\nMức tín hiệu từ SS là kết quả trong quá trình\r\nchuyển tiếp từ RXLEVa đến RXLEVb phải được ghi lại như Ei.
\r\n\r\nGhi chú 2: Các giá trị thực của RXLEVa\r\nvà RXLEVb cần phải được ghi lại vì điểm chuyển tiếp này sẽ được sử\r\ndụng như một điểm chuẩn cho các bước tiếp theo trong thủ tục hiệu chỉnh.
\r\n\r\ne) Lặp lại bước d) sau khi quay MS góc n*450 theo\r\nmặt phẳng nằm ngang. Đảm bảo là cùng một chuyển tiếp RXLEV được sử dụng, các\r\nmức tín hiệu từ SS được ghi lại như Ein.
\r\n\r\nf) Tính mức tín hiệu trung bình có hiệu quả\r\ntừ giá trị RMS của 8 mức tín hiệu thu được trong bước d) và e) ở trên theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\nE1 =
g) Lặp lại các bước b) đến f), riêng trong\r\nbước b) sử dụng ARFCN trong dải ARFCN giữa để có được mức tín hiệu trung bình\r\nE2. Đảm bảo chuyển tiếp RXLEV được dùng là như nhau.
\r\n\r\nh) Lặp lại các bước b) đến f), riêng trong\r\nbước b) sử dụng ARFCN trong dải ARFCN cao để có được mức tín hiệu trung bình E3.
\r\n\r\nA.1.5.2 Hiệu chỉnh dải đo
\r\n\r\nBước này để xác định cường độ trường thực tại\r\nMS tương ứng với 3 mức tín hiệu E1, E2 và E3 đã\r\nthiết lập trong mục A.1.5.1. sử dụng các thủ tục sau:
\r\n\r\na) Thay thế MS bằng ăng ten thu đã hiệu chỉnh\r\nnối với máy thu đo.
\r\n\r\nb) Với mỗi tần số sử dụng trong mục A.1.5.1,\r\nđo cường độ trường Efr tương ứng với từng mức tín hiệu Er\r\nxác định được trong bước f), g) và h) của mục A.1.5.1 ghi lại các giá trị này\r\nlà Ef1, Ef2, Ef3.
\r\n\r\nA.1.5.3 Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm\r\nthời
\r\n\r\nHệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời là\r\nquan hệ tính bằng dB giữa tín hiệu đầu ra của SS và tín hiệu đầu vào có hiệu\r\nquả của MS.
\r\n\r\nMẫu đo MS được cải tiến cho thích hợp với đầu\r\nnối ăng ten tạm thời phù hợp với mục A.1.3. hoặc một MS thứ hai thích hợp với\r\nđầu nối ăng ten tạm thời đó.
\r\n\r\nGhi chú: Nếu chỉ có một MS dùng cho đo kiểm,\r\nphép đo phát xạ giả bức xạ (máy phát và máy thu) và phép đo độ nhạy máy thu\r\nphải được thực hiện trước khi cải tiến MS cho phù hợp với đầu nối ăng ten tạm\r\nthời.
\r\n\r\nThủ tục hiệu chỉnh như sau:
\r\n\r\na) Đầu nối tạm thời của MS được nối với đầu\r\nra của SS.
\r\n\r\nb) Cuộc gọi được khởi nguồn từ SS đến MS sử\r\ndụng tần số trong dải ARFCN thấp. MS trả lời cuộc gọi. Điều khiển SS để MS có\r\nmức công suất đầu ra lớn nhất, không sử dụng chế độ mã hóa nhảy tần.
\r\n\r\nc) SS sử dụng các thủ tục trong mục A.1.5.1\r\nđể điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra của nó để xác định chuyển tiếp RXLEVa\r\nđến RXLEVb. Mức tín hiệu này được ghi lại là Ec1.
\r\n\r\nd) Lặp lại các bước b) và c) đối với các tần\r\nsố trong dải ARFCN giữa và cao. Ghi lại các chuyển tiếp RXLEV theo thứ tự là Ec2\r\nvà Ec3.
\r\n\r\ne) Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời F\r\nđược tính từ công thức:
\r\n\r\nFn = 20lg
Trong đó Kn = hệ số chuyển đổi ăng\r\nten đẳng hướng tính bằng V/m tại tần số phù\r\nhợp với ARCFN đã sử dụng.
f) Hệ số ghép nối ăng ten trung bình Fm\r\nsử dụng cho các phép đo có yêu cầu nhảy tần phải được tính từ giá trị RMS của\r\ncác tham số trong bước e) như sau:
\r\n\r\nEcm =
Efm =
km =
Fm = 20lg
g) Trong tất cả các phép đo với MS có ăng ten\r\ntích hợp, mức tín hiệu tại đầu nối ăng ten tạm thời được xác định từ công thức:\r\nEin = Ereq + F
\r\n\r\nTrong đó: Ein = mức tín hiệu tại\r\nthiết bị kết nối (dBVemf)
Ereq = mức tín hiệu do phép đo yêu\r\ncầu (dBVemf)
F = hệ số ghép nối tại ARFCN tương ứng (dB)
\r\n\r\nGiá trị chỉ thị trong các thủ tục là Ereq, dBVemf(), phần ngoặc đơn rỗng đọc là Ein.
Đối với các tần số nằm ngoài băng tần thu\r\nhoặc phát, sử dụng độ tăng ích ăng ten 0 dBi.
\r\n\r\nA.2. Các điều kiện đo kiểm khắc nghiệt và\r\nbình thường
\r\n\r\nA.2.1 Nguồn nuôi và nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nTrong các phép đo chứng nhận hợp chuẩn, nguồn\r\nnuôi của thiết bị cần đo phải được thay thế bằng nguồn đo kiểm có khả năng cung\r\ncấp các điện áp đo kiểm khắc nghiệt và bình thường. Trở kháng trong của nguồn\r\nđo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng không đáng kể đến kết quả đo. Điện áp của\r\nnguồn đo kiểm phải được đo kiểm tra tại đầu vào của thiết bị cần đo. Nếu thiết\r\nbị có cáp nguồn kết nối cố định, điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm nối giữa\r\ncáp nguồn với thiết bị cần đo. Với các thiết bị có pin tích hợp, nguồn đo kiểm\r\nphải được đưa vào vị trí đầu nối của pin càng gần càng tốt.
\r\n\r\nTrong quá trình đo đảm bảo dung sai điện áp\r\nnguồn nuôi trong phạm vi +/-3 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép\r\nđo.
\r\n\r\nA.2.2 Điều kiện đo kiểm bình thường
\r\n\r\nĐiều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường dùng\r\nđể đo kiểm là một trong những giá trị nhiệt độ và độ ẩm trong dải sau:
\r\n\r\nNhiệt độ: +15oC đến +35oC\r\n
\r\n\r\nĐộ ẩm tương ứng: 20% đến 75%
\r\n\r\nGhi chú: Nếu không thực hiện được phép đo\r\ntrong các dải điều kiện trên, nhiệt độ và độ ẩm thực phải được ghi lại trong\r\nbáo cáo đo.
\r\n\r\nĐiện áp đo kiểm bình thường đối với các thiết\r\nbị được nối với nguồn cung cấp là điện áp danh định của nguồn cung cấp.
\r\n\r\nĐiện áp danh định phải là giá trị điện áp\r\nđược công bố hoặc một trong số các giá trị điện áp được công bố theo thiết kế\r\ncủa thiết bị. Tần số của nguồn đo kiểm so với nguồn cung cấp phải nằm trong\r\nphạm vi 1 Hz của tần số nguồn cung cấp danh định.
\r\n\r\nNếu thiết bị vô tuyến được dự định dùng nguồn\r\nắc-qui axit-chì của các phương tiện vận tải, điện áp đo kiểm danh định phải\r\nbằng 1,1 lần điện áp danh định đo kiểm của ắc-qui (6 V hoặc 12 V).
\r\n\r\nĐối với thiết bị hoạt động dựa trên các nguồn\r\nnuôi hoặc các loại ắc-qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) điện áp đo kiểm là điện áp\r\ndo nhà sản xuất thiết bị công bố.
\r\n\r\nA.2.3 Các điều kiện đo kiểm khắc nghiệt
\r\n\r\nKhi đo kiểm trong điều kiện đo kiểm khắc\r\nnghiệt, phải áp dụng 4 tổ hợp nhiệt độ và điện áp khắc nghiệt trong Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ \r\nĐiện áp \r\n | \r\n \r\n Cao \r\nCao \r\n | \r\n \r\n Cao \r\nThấp \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\nCao \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\nThấp \r\n | \r\n
Khi đo kiểm tại nhiệt độ khắc nghiệt, phép đo\r\nphải được thực hiện tại các nhiệt độ trong bảng A.2, theo như các thủ tục đo\r\nđưa ra trong công bố IEC 68-2-1 và 68-2-2 đối với các phép đo tại nhiệt độ thấp\r\nvà cao.
\r\n\r\nĐối với phép đo tại nhiệt độ cao, sau khi đạt\r\nđược cân bằng nhiệt, MS được bật nguồn trong trạng thái phát (non DTX) trong\r\nkhoảng thời gian 1 phút tiếp theo là 4 phút trong chế độ rỗi (non DRX), với\r\ntrạng thái này, MS phải thỏa mãn các yêu qui định.
\r\n\r\nKhi đo tại nhiệt độ thấp, sau khi đạt được\r\ncân bằng nhiệt, MS được chuyển sang chế độ rỗi (non DRX) trong thời gian 1\r\nphút, với trạng thái này, MS phải thỏa mãn các yêu cầu qui định.
\r\n\r\nBảng A.2
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ (oC) \r\n | \r\n |
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n |
\r\n Cầm tay \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n +55 \r\n | \r\n
\r\n Lắp trên xe hoặc xách tay \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n +55 \r\n | \r\n
Khi đo tại điện áp khắc nghiệt, phép đo phải\r\nđược thực hiện tại các điện áp khắc nghiệt thấp và cao theo như nhà sản xuất\r\ncông bố. Đối với các MS hoạt động được đối với một hoặc nhiều nguồn điện áp\r\ntrong danh sách dưới đây, điện áp khắc nghiệt mức thấp không được lớn hơn mức\r\nđiện áp chỉ ra trong bảng A.3 và điện áp khắc nghiệt mức cao sẽ không được nhỏ\r\nhơn mức điện áp trong bảng A.3.
\r\n\r\nBảng A.3
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp (so với giá\r\n trị danh định) \r\n | \r\n ||
\r\n Điện áp khắc nghiệt\r\n thấp \r\n | \r\n \r\n Điện áp khắc nghiệt\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Điều kiện bình\r\n thường \r\n | \r\n |
\r\n Nguồn cung cấp \r\nNguồn AC \r\nẮc-qui axit-chì thông thường \r\nẮc-qui không thông thường: \r\nLeclanché/lithium \r\nMercury/ nickel cadmium \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,9 \r\n0,9 \r\n\r\n 0,85 \r\n0,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,1 \r\n1,3 \r\n\r\n 1,0 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,0 \r\n1,1 \r\n\r\n 1,0 \r\n1,0 \r\n | \r\n
A.2.4 Các yêu cầu đối với chế độ rung
\r\n\r\nKhi đo kiểm MS trong chế độ rung, phải sử\r\ndụng chế độ rung ngẫu nhiên, dải tần rung và mật độ phổ gia tăng (ASD) phải\r\ntuân theo Bảng A.4.
\r\n\r\nBảng A.4
\r\n\r\n\r\n Tần số rung (Hz) \r\n | \r\n \r\n ASD (m2/s3) \r\n | \r\n
\r\n 5-20 \r\n20 -500 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n0,96 tại 20 Hz, sau\r\n đó là -3 dB/octave \r\n | \r\n
Đo kiểm phải được thực hiện như mô tả trong\r\ntài liệu 68-2-36 của IEC.
\r\n\r\nA.3. Các thuật ngữ đo kiểm vô tuyến
\r\n\r\nCác điều kiện về truyền dẫn vô tuyến tham\r\nchiếu từ các mô hình truyền dẫn đa đường trong GSM 05.05. Các điều kiện này\r\nđược biểu thị bởi:
\r\n\r\n- Đứng yên;
\r\n\r\n- Vùng nông thôn (RA);
\r\n\r\n- Vùng địa hình có nhiều đồi núi (HT);
\r\n\r\n- Vùng thành phố (TU); hoặc
\r\n\r\n- Đo kiểm bằng phương pháp cân bằng (EQ).
\r\n\r\nCác đặc tả di chuyển liên quan đến tốc độ di\r\nchuyển tiêu biểu của MS tính theo km/h, ví dụ như TU1,5, TU3, TU50, HT100,\r\nEQ50.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng qui ước sau:
\r\n\r\nBảng A.5
\r\n\r\n\r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n
\r\n RA \r\nHT \r\nTUhigh \r\nTUlow \r\nEQ \r\n | \r\n \r\n RA250 \r\nHT100 \r\nTU50 \r\nTU3 \r\nEQ50 \r\n | \r\n \r\n RA130 \r\nHT100 \r\nTU50 \r\nTU1,5 \r\nEQ50 \r\n | \r\n
Khi đo trong các dải ARFCN, áp dụng các giá\r\ntrị trong Bảng A.6.
\r\n\r\nBảng A.6
\r\n\r\n\r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n P-GSM 900 \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n
\r\n Dải ARFCN thấp \r\nDải ARFCN giữa \r\nDải ARFCN cao \r\n | \r\n \r\n 1 đến 5 \r\n60 đến 65 \r\n120 đến 124 \r\n | \r\n \r\n 513 đến 523 \r\n690 đến 710 \r\n874 đến 884 \r\n | \r\n
A.4. Lựa chọn tần số trong chế độ nhảy tần
\r\n\r\nĐối với các phép đo sử dụng chế độ nhảy tần,\r\n38 tần số được sử dụng trên
\r\n\r\nP-GSM 900: băng tần 21 MHz
\r\n\r\nDCS 1800: băng tần 75 MHz
\r\n\r\nBảng A.7: Các tần số\r\nnhảy tần
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n ARFCN \r\n | \r\n
\r\n P-GSM 900 \r\n | \r\n \r\n 10, 14, 17, 18, 22, 24, 26, 30, 31, 34, 38,\r\n 42, 45, 46, 50, 52, 54, 58, 59, 62, 66, 70, 73, 74, 78, 80, 82, 86, 87, 90,\r\n 94, 98, 101, 102, 106, 108, 110, 114 \r\n | \r\n
\r\n DCS 1800 \r\n | \r\n \r\n 522, 539, 543, 556, 564, 573, 585, 590,\r\n 606, 607, 624, 627, 641, 648, 658, 669, 675, 690, 692, 709, 711, 726, 732,\r\n 743, 753, 760, 774, 777, 794, 795, 811, 816, 828, 837, 845, 858, 862, 879 \r\n | \r\n
Ghi chú: Các dải tần dùng trong các phép đo\r\ndưới điều kiện giả lập pha đinh bị giới hạn bởi độ rộng băng giả lập pha đinh.
\r\n\r\nA.5. Các điều kiện vô tuyến "lý\r\ntưởng"
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, các điều kiện sau được\r\ncoi là điều kiện vô tuyến "lý tưởng":
\r\n\r\nKhông có tình trạng đa đường;
\r\n\r\nMức điều khiển công suất của MS:
\r\n\r\n\r\n GSM 900: \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n DCS 1800: \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Mức RF đến MS: \r\n | \r\n \r\n 63 dB | \r\n
\r\n Mức RF đến MS: \r\n | \r\n \r\n cao hơn mức độ nhạy chuẩn 20 dB() \r\n | \r\n
\r\n Mức RF đến MS: \r\n | \r\n \r\n 28 dB | \r\n
A.6. Các tín hiệu đo kiểm chuẩn.
\r\n\r\nCác tín hiệu Cx đại diện cho các tín hiệu\r\nmong muốn và các tín hiệu Ix đại diện cho các tín hiệu không mong muốn.
\r\n\r\n\r\n Tín hiệu C0 \r\n | \r\n \r\n Sóng mang liên tục không điều chế. \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu C1 \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu GSM chuẩn điều chế có từ tín hiệu\r\n nghịch đảo dữ liệu đến đầu vào bộ mã hóa kênh, mã hóa kênh phụ thuộc vào phép\r\n đo và chế độ mật mã có thể chọn được bởi phương thức đo kiểm. Khi sử dụng các\r\n tín hiệu này trong chế độ không nhảy tần, 7 khe thời gian không sử dụng cũng\r\n phải chứa các cụm giả, với mức công suất thay đổi theo khe thời gian sử dụng. \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu I0 \r\n | \r\n \r\n Sóng mang liên tục không điều chế. \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu I1 \r\n | \r\n \r\n Sóng mang điều chế GMSK theo cấu trúc của\r\n tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit được điều chế (kể cả chu kỳ khe trung\r\n tâm) lấy trực tiếp từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên. \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu I2 \r\n | \r\n \r\n Các tín hiệu GSM chuẩn với khe trung tâm có\r\n hiệu lực, khác với tín hiệu C1. Các bit dữ liệu (gồm cả các bit 58 và 59)\r\n được lấy từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên. \r\n | \r\n
A.7. Các mức điều khiển công suất
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, loại trừ một số trường\r\nhợp đặc biệt được nói rõ, nếu MS được điều khiển đến mức điều khiển công suất\r\nnhỏ nhất của nó, SS được chấp thuận mức điều khiển công suất 19 đối với GSM\r\n900, và 15 đối với DCS 1800.
\r\n\r\nLoại trừ một số trường hợp được nói rõ, nếu\r\nMS được điều khiển đến mức điều khiển công suất lớn nhất, và nếu tham số\r\nMS_TXPWR_MAX_CCH được thiết lập đến mức công suất ra lớn nhất của MS, SS được\r\nchấp nhận mức điều khiển công suất tương ứng với công suất đầu ra cực đại đối\r\nvới loại công suất của MS. Đối với MS GSM 900 có mức điều khiển công suất loại\r\n2, SS được chấp nhận mức điều khiển công suất 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng B.1: Các yêu cầu kỹ\r\nthuật áp dụng cho các máy di động GSM pha 2+
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n EN 300 607-1 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.2.1 \r\n | \r\n \r\n Sai số tần số và sai số pha tại máy phát \r\n | \r\n \r\n 13.1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4.2.2 \r\n | \r\n \r\n Sai số tần số tại máy phát trong điều kiện\r\n xuyên nhiễu và pha đinh đa đường \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4.2.3 \r\n | \r\n \r\n Sai số pha và sai số tần số trong cấu hình\r\n đa khe HSCSD \r\n | \r\n \r\n 13.6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4.2.4 \r\n | \r\n \r\n Sai số pha và sai số tần số trong cấu hình\r\n đa khe GPRS \r\n | \r\n \r\n 13.16.1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4.2.5 \r\n | \r\n \r\n Công suất đầu ra máy phát và định thời cụm \r\n | \r\n \r\n 13.3 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4.2.6 \r\n | \r\n \r\n Phổ RF đầu ra máy phát \r\n | \r\n \r\n 13.4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4.2.7 \r\n | \r\n \r\n Công suất ra máy phát và định thời cụm\r\n trong cấu hình đa khe HSCSD \r\n | \r\n \r\n 13.7 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4.2.8 \r\n | \r\n \r\n Phổ đầu ra máy phát trong cấu hình đa khe\r\n HSCSD \r\n | \r\n \r\n 13.8 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4.2.9 \r\n | \r\n \r\n Công suất ra máy phát trong cấu hình đa khe\r\n GPRS \r\n | \r\n \r\n 13.16.2 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4.2.10 \r\n | \r\n \r\n Phổ đầu ra máy phát trong cấu hình đa khe\r\n GPRS \r\n | \r\n \r\n 13.16.3 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4.2.11 \r\n | \r\n \r\n Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh \r\n | \r\n \r\n 12.1.1 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4.2.12 \r\n | \r\n \r\n Phát xạ giả dẫn khi MS trong chế độ rỗi \r\n | \r\n \r\n 12.1.2 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 4.2.13 \r\n | \r\n \r\n Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp phát\r\n kênh \r\n | \r\n \r\n 12.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 4.2.14 \r\n | \r\n \r\n Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ rỗi \r\n | \r\n \r\n 12.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4.2.15 \r\n | \r\n \r\n Nghẽn máy thu và đáp ứng tạp trên kênh\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n 14.7.1 \r\n | \r\n
Bảng B.2: Các yêu cầu\r\nkỹ thuật áp dụng cho các máy di động GSM pha 2
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n EN 300 607-1 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.2.1 \r\n | \r\n \r\n Sai số tần số và sai số pha tại máy phát \r\n | \r\n \r\n 13.1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4.2.2 \r\n | \r\n \r\n Sai số tần số tại máy phát trong điều kiện\r\n xuyên nhiễu và pha đinh đa đường \r\n | \r\n \r\n 13.2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4.2.5 \r\n | \r\n \r\n Công suất đầu ra máy phát và định thời cụm \r\n | \r\n \r\n 13.3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4.2.6 \r\n | \r\n \r\n Phổ RF đầu ra máy phát \r\n | \r\n \r\n 13.4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4.2.11 \r\n | \r\n \r\n Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh \r\n | \r\n \r\n 12.1.1 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4.2.12 \r\n | \r\n \r\n Phát xạ giả dẫn khi MS trong chế độ rỗi \r\n | \r\n \r\n 12.1.2 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4.2.13 \r\n | \r\n \r\n Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp phát\r\n kênh \r\n | \r\n \r\n 12.2.1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4.2.14 \r\n | \r\n \r\n Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ rỗi \r\n | \r\n \r\n 12.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4.2.15 \r\n | \r\n \r\n Nghẽn máy thu và đáp tuyến tạp trên kênh\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n 14.7.1 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-221:2004 về máy di động GSM (pha 2 và 2+) – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-221:2004 về máy di động GSM (pha 2 và 2+) – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-221:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-07-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |