ElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) Radio Communications Equipment
\r\n\r\nGeneral\r\nElectroMagnetic Compatibility Requirements
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQuyết định ban hành của Bộ trưởng Bộ Bưu\r\nchính, Viễn thông
\r\n\r\n1. Phạm vi
\r\n\r\n2. Định nghĩa, thuật ngữ và các chữ viết tắt
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Các mục trong tiêu chuẩn\r\nnày tương ứng thích hợp với các yêu cầu trong hướng dẫn 89/336/EEC của uỷ ban\r\nEC
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-192: 2003 "Tương\r\nthích điện từ (EMC) - Thiết bị thông tin vô tuyến điện - Yêu cầu chung về tương\r\nthích điện từ" được xây dựng trên cơ sở soát xét, cập nhật Tiêu chuẩn\r\nNgành 68-192:2000 và chấp thuận áp dụng nguyên vẹn các yêu cầu về tương thích\r\nđiện từ trong tiêu chuẩn EN 300 339 (1998) "Các vấn đề về phổ tần số vô\r\ntuyến và tương thích điện từ (ERM) - Yêu cầu chung về tương thích điện từ đối\r\nvới thiết bị thông tin vô tuyến (EMC)".
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCN 68-192: 2003 do Viện Khoa học\r\nKỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học – Công nghệ và\r\nđược ban hành theo Quyết định số 195/2003/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 12 năm 2003\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-192: 2003 được ban hành\r\ndưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh chấp về\r\ncách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\nVỤ KHOA HỌC - CÔNG\r\nNGHỆ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TIÊU CHUẨN NGÀNH \r\n | \r\n \r\n TCN 68-192: 2003 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)
\r\nTHIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN
\r\nYÊU CẦU CHUNG VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
ElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) Radio Communications Equipment
\r\nGeneral ElectroMagnetic Compatibility Requirements
(Ban hành theo Quyết\r\nđịnh số 195/2003/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,\r\nViễn thông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này được dùng làm cơ sở để hợp\r\nchuẩn thiết bị thông tin vô tuyến điện về lĩnh vực tương thích điện từ (được\r\nviết tắt là EMC).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng là một trong các sở cứ để\r\ngiải quyết vấn đề can nhiễu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại\r\nthiết bị thông tin vô tuyến điện trừ các máy thu thông tin quảng bá, các thiết\r\nbị thông tin cảm ứng, các máy phát có công suất siêu lớn (> 10 kW), các máy\r\nviba nghiệp vụ cố định và các hệ thống số liệu băng tần siêu rộng sử dụng kỹ\r\nthuật trải phổ hoặc công nghệ CDMA.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu EMC áp\r\ndụng cho các thiết bị thông tin vô tuyến điện làm việc trong dải tần từ 9 kHz\r\nđến 3000 GHz và bất kỳ thiết bị phụ trợ kết hợp nào.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không xác định các chỉ tiêu về\r\nphát xạ tần số trên 40 GHz từ cổng anten hoặc cổng vỏ thiết bị.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu trong tiêu chuẩn này đảm bảo\r\nthoả mãn về khả năng tương thích điện từ cho các thiết bị thông tin vô tuyến\r\nđiện. Tuy nhiên các chỉ tiêu này không bao hàm các trường hợp đặc biệt khắc\r\nnghiệt có thể xảy ra nhưng với xác suất thấp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không bao hàm các trường hợp\r\nnhư nguồn gây nhiễu tạo ra các đột biến độc lập được lặp lại hoặc xuất hiện cố\r\nđịnh liên tục, ví dụ như trạm rada hoặc đài phát thanh truyền hình quảng bá\r\ntrong khu vực lân cận. Trong trường hợp này, khi cần thiết có thể phải sử dụng\r\ncác biện pháp bảo vệ đặc biệt đối với nguồn gây nhiễu, đối tượng bị nhiễu hoặc\r\ncả hai.
\r\n\r\nCác thiết bị có công suất phát lớn, không thể\r\nkiểm tra được tại phòng thí nghiệm bình thường, thì có thể tiến hành thử nghiệm\r\ntại vị trí khai thác hoặc tại nơi sản xuất thiết bị.
\r\n\r\nCác thiết bị tuân thủ các yêu cầu trong tiêu\r\nchuẩn này không có nghĩa là tuân thủ các yêu cầu liên quan đến việc sử dụng\r\nthiết bị ví dụ như yêu cầu cấp chứng nhận, cấp phép.
\r\n\r\nTrong trường hợp không có tiêu chuẩn thiết bị\r\nvô tuyến thích hợp và không có tiêu chuẩn EMC cho thiết bị, họ thiết bị tương\r\nứng hoặc không có bất kỳ tiêu chuẩn nào liên quan đến thiết bị vô tuyến, thì áp\r\ndụng tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này và như vậy là đủ để đánh\r\ngiá tính tuân thủ EMC của thiết bị.
\r\n\r\nTrong trường hợp có tiêu chuẩn thiết bị vô\r\ntuyến thích hợp nhưng không có tiêu chuẩn EMC cho thiết bị hoặc họ thiết bị tương\r\nứng, thì bất kỳ chỉ tiêu kỹ thuật nào liên quan đến cổng anten và cổng vỏ thiết\r\nbị trong tiêu chuẩn đó được ưu tiên áp dụng so với các chỉ tiêu kỹ thuật tương\r\nứng trong tiêu chuẩn này. Tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật còn lại trong tiêu chuẩn\r\nnày vẫn được áp dụng để đánh giá tính tuân thủ EMC của thiết bị.
\r\n\r\n2. Định nghĩa, thuật\r\nngữ và các chữ viết tắt
\r\n\r\n2.1 Định nghĩa, thuật ngữ
\r\n\r\n2.1.1 Thiết bị phụ trợ - A. Ancillary\r\nequipment
\r\n\r\nThiết bị kết nối với một thiết bị thông tin\r\nvô tuyến được coi là một thiết bị phụ trợ nếu:
\r\n\r\nThiết bị đó được sử dụng với một thiết bị\r\nthông tin vô tuyến để cung cấp các chức năng làm việc và/hoặc điều khiển bổ\r\nsung, ví dụ như mở rộng khả năng điều khiển tới vị trí khác hoặc một nơi khác;
\r\n\r\n- Thiết bị đó không thể sử dụng độc lập để\r\ncung cấp các chức năng của thiết bị thông tin vô tuyến; và
\r\n\r\n- Thiết bị thông tin vô tuyến có khả năng\r\nthực hiện một số các chức năng như phát và/hoặc thu một cách độc lập mà không\r\ncần thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n2.1.2 Thiết bị anten liền - A. Integral\r\nantena equipment
\r\n\r\nThiết bị anten liền là thiết bị thông tin vô\r\ntuyến có anten liền không sử dụng đầu nối ngoài và anten đó được coi là một\r\nphần của thiết bị. Anten liền có thể được nối bên trong hoặc bên ngoài thiết\r\nbị. Với loại thiết bị này thì cổng vỏ thiết bị và cổng anten là một.
\r\n\r\n2.1.3 Thiết bị anten rời - A. Non- integral\r\nantena equipment
\r\n\r\nThiết bị anten rời là thiết bị thông tin vô\r\ntuyến có đầu nối hoặc vành nối ống dẫn sóng để nối với anten hoặc trực tiếp\r\nhoặc qua cáp dẫn sóng, ống dẫn sóng. Thiết bị loại này có cổng anten riêng biệt\r\nvới cổng vỏ thiết bị.
\r\n\r\n2.1.4 Thiết bị cố định - A. Fixed equipment
\r\n\r\nThiết bị cố định là thiết bị được lắp đặt\r\nkhai thác tại một vị trí cố định.
\r\n\r\n2.1.5 Cổng - A. Port
\r\n\r\nCổng là giao diện của thiết bị với trường\r\nđiện từ. Bất cứ điểm nào trên thiết bị được sử dụng để kết nối các loại cáp vào\r\nhoặc ra thiết bị đều được coi là cổng. Xem minh họa trong hình 1.
\r\n\r\nHình 1. Minh họa các\r\nloại cổng
\r\n\r\n2.1.6 Độ rộng băng tần cần thiết - A. Necessary\r\nbandwidth
\r\n\r\nĐộ rộng băng tần cần thiết là độ rộng của\r\nbăng tần, đối với mỗi loại phát xạ, vừa đủ để đảm bảo truyền đưa tin tức với\r\ntốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong những điều kiện định trước. Đối với các\r\nmáy phát/bộ phát đáp đa kênh hoặc đa sóng mang, có nghĩa là nhiều tần số sóng\r\nmang được phát đi cùng một lúc từ bộ khuếch đại đầu ra tầng cuối hoặc từ anten,\r\nthì độ rộng băng tần cần thiết là băng tần của máy phát hay bộ phát đáp.
\r\n\r\n2.1.7 Độ rộng băng tần chiếm dụng - A. Occupied\r\nbandwidth
\r\n\r\nĐộ rộng băng tần chiếm dụng là độ rộng của\r\nbăng tần số, thấp hơn giới hạn tần số thấp và cao hơn giới hạn tần số cao, mà\r\ncông suất phát xạ trung bình trong khu vực có tần số sẽ bằng số phần trăm cho\r\ntrước b/2 của toàn bộ công suất trung bình của một phát xạ cho trước. Nếu không\r\ncó định nghĩa khác của ITU-R đối với mỗi loại phát xạ thích hợp, thì giá trị\r\nb/2 là 0,5 %.
\r\n\r\n2.1.8 Cổng viễn thông - A. Telecommunications\r\nport
\r\n\r\nLà cổng để kết nối trực tiếp với một mạng\r\nviễn thông.
\r\n\r\n2.1.9 Đơn công - A. Simplex
\r\n\r\nLà đường truyền thông tin một chiều tại một\r\nthời điểm (bao gồm cả chế độ bán song công).
\r\n\r\n2.1.10 Tiêu chuẩn sản phẩm - A. Product\r\nstandard
\r\n\r\nLà các tham số về quản lý tần số của sản phẩm\r\nvô tuyến.
\r\n\r\n2.1.11 Thiết bị thông tin vô tuyến - A. Radio\r\ncommunications equipment
\r\n\r\nThiết bị thông tin vô tuyến bao gồm một hoặc\r\nnhiều máy phát và/hoặc máy thu vô tuyến được sử dụng cố định, di động hoặc xách\r\ntay. Thiết bị thông tin vô tuyến có thể hoạt động cùng với thiết bị phụ trợ nhưng\r\ncác chức năng cơ bản không phụ thuộc vào các thiết bị phụ trợ này.
\r\n\r\n2.1.12 Dải tần hoạt động - A. Operating\r\nfrequency range
\r\n\r\nLà dải (hoặc các dải) các tần số vô tuyến\r\nliên tục của EUT.
\r\n\r\n2.1.13 Cổng vỏ thiết bị - A. Enclosure port
\r\n\r\nLà vỏ bọc vật lý của thiết bị, thông qua đó,\r\ntrường điện từ trường có thể bức xạ qua hoặc tác động vào thiết bị.
\r\n\r\n2.2 Các chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n Chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n Tiếng Anh \r\n | \r\n \r\n Tiếng Việt \r\n | \r\n
\r\n AC \r\n | \r\n \r\n Alternating\r\n Current \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện xoay chiều. \r\n | \r\n
\r\n AM \r\n | \r\n \r\n Amplitude\r\n Modulation \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n chế biên độ. \r\n | \r\n
\r\n AMN \r\n | \r\n \r\n Artificial\r\n Main Network \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n nguồn giả. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n measurement\r\n Bandwidth \r\n | \r\n \r\n Băng\r\n tần đo. \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Bit\r\n Error Ratio \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ lỗi bit. \r\n | \r\n
\r\n DC \r\n | \r\n \r\n Direct\r\n Current \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện một chiều. \r\n | \r\n
\r\n DSB \r\n | \r\n \r\n Double\r\n SideBand full carrier \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n biên đủ sóng mang. \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic\r\n Compatiblity \r\n | \r\n \r\n Tương\r\n thích điện từ. \r\n | \r\n
\r\n emf \r\n | \r\n \r\n electromotive\r\n force \r\n | \r\n \r\n Sức\r\n điện động. \r\n | \r\n
\r\n ESD \r\n | \r\n \r\n Electro\r\n Static Discharge \r\n | \r\n \r\n Phóng\r\n tĩnh điện. \r\n | \r\n
\r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Equipment\r\n Under Test \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị được kiểm tra. \r\n | \r\n
\r\n FER \r\n | \r\n \r\n Frame\r\n Erasure Ratio \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ xoá khung. \r\n | \r\n
\r\n LISN \r\n | \r\n \r\n Line\r\n Impedance Stabilizing Network \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n ổn định trở kháng đường dây. \r\n | \r\n
\r\n PEP \r\n | \r\n \r\n Peak\r\n Envelope Power \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất đường bao đỉnh. \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Radio\r\n Frequency \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số vô tuyến. \r\n | \r\n
\r\n rms \r\n | \r\n \r\n root\r\n mean of squares \r\n | \r\n \r\n Căn\r\n quân phương. \r\n | \r\n
\r\n SSB \r\n | \r\n \r\n Single\r\n SideBand suppressed carrier modulation \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n chế đơn biên nén sóng mang. \r\n | \r\n
\r\n TDM \r\n | \r\n \r\n Time\r\n Division Multiplexer \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n ghép kênh chia thời gian. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.1 Các qui định chung về điều kiện kiểm tra
\r\n\r\n3.1.1 Cấu hình và điều kiện kiểm tra
\r\n\r\nEUT phải được kiểm tra trong các điều kiện\r\nphù hợp với các tiêu chuẩn cơ bản hoặc các thông tin kỹ thuật liên quan kèm\r\ntheo thiết bị. Đó là các thông tin được nhà sản xuất công bố như dải nhiệt độ,\r\nđộ ẩm và điện áp nguồn.
\r\n\r\nCấu hình kiểm tra và cách kiểm tra phải sao\r\ncho gần giống nhất với cấu hình và cách thức thiết bị được khai thác sử dụng và\r\nphù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Nếu khó có thể thực hiện một phép\r\nthử cụ thể nào đó trong điều kiện bình thường, thì có thể sử dụng phần cứng\r\nhoặc phần mềm kiểm tra đặc biệt. Tuy nhiên phần cứng hoặc phần mềm này phải cho\r\nkết quả phép thử và đặc trưng cho điều kiện làm việc bình thường của EUT.
\r\n\r\nNếu tần số vô tuyến tại đầu ra máy phát của\r\nEUT gồm nhiều tần số độc lập, thì việc đánh giá EUT có thể được dựa trên các\r\nđặc tính của từng tín hiệu RF ở đầu ra.
\r\n\r\nNếu EUT có nhiều băng tần phát thì tiến hành\r\nkiểm tra khi EUT làm việc tại tần số trung tâm của mỗi băng tần.
\r\n\r\nNếu EUT là loại thiết bị anten liền nhưng có\r\nthể tháo rời được, thì phải kiểm tra EUT với loại anten thông thường được sử\r\ndụng ngoại trừ có các qui định khác.
\r\n\r\nNếu EUT là một phần của một hệ thống hoặc có\r\nkết nối với thiết bị phụ trợ thì phải kiểm tra qua cấu hình kết nối tối thiểu\r\nvới các thiết bị phụ trợ cần thiết để có thể kiểm tra hết các loại cổng.
\r\n\r\nTrong chế độ làm việc bình thường, các cổng\r\ncủa EUT được nối tới thiết bị phụ trợ hay thiết bị khác, thì khi tiến hành kiểm\r\ntra sẽ được nối tới các thiết bị đó (nếu điều kiện cho phép) hoặc được nối tới\r\nmột thiết bị đầu cuối có chức năng mô phỏng các đặc tính vào/ra của các thiết\r\nbị đó. Các cổng vào/ra RF được kết cuối với trở kháng phù hợp.
\r\n\r\nNếu EUT có một số lượng lớn các cổng thì phải\r\nchọn số lượng cổng để kiểm tra sao cho mô phỏng được điều kiện làm việc thực tế\r\ncủa EUT và có đủ tất cả các dạng kết cuối khác nhau.
\r\n\r\nCác cổng không được nối cáp trong chế độ làm\r\nviệc bình thường của EUT, ví dụ như các cổng dịch vụ, cổng lập trình, ..., thì\r\nkhông được nối tới bất kỳ loại cáp nào trong khi kiểm tra. Nếu bắt buộc phải\r\nkết nối cáp vào các cổng này hoặc phải kéo dài các cáp kết nối nội bộ, thì phải\r\náp dụng các biện pháp phòng ngừa để không gây ảnh hưởng khi đánh giá EUT.
\r\n\r\nĐiều kiện, cấu hình và các chế độ làm việc\r\ncủa EUT khi kiểm tra phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2 Bố trí các tín hiệu kiểm tra và tín\r\nhiệu kích thích EUT
\r\n\r\nĐối với các thiết bị thông tin vô tuyến anten\r\nrời không sử dụng cáp đồng trục để nối tới anten (ví dụ như ống dẫn sóng hay\r\ndây song hành 600 W), thì phải sử dụng các loại dây truyền dẫn có lớp che chắn\r\nthích hợp để nối từ EUT đến thiết bị đo.
\r\n\r\n3.1.2.1 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào\r\nmáy phát
\r\n\r\nMáy phát được điều chế bằng một nguồn tín\r\nhiệu trong hoặc ngoài có khả năng tạo ra tín hiệu kiểm tra thích hợp (xem thêm\r\nphần 3.1.5.2).
\r\n\r\n3.1.2.2 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra\r\nmáy phát
\r\n\r\nĐối với các thiết bị thông tin vô tuyến anten\r\nliền, thì tín hiệu mong muốn để thiết lập đường truyền thông được phát đi từ\r\nEUT tới một anten được đặt trong môi trường kiểm tra. Thiết bị đo tín hiệu mong\r\nmuốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra.
\r\n\r\nĐối với thiết bị thông tin vô tuyến anten\r\nrời, thì tín hiệu mong muốn để thiết lập đường truyền thông được phát đi từ đầu\r\nnối anten qua ống dẫn sóng hoặc cáp dẫn có lớp che chắn thích hợp. Thiết bị đo\r\ntín hiệu mong muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra.
\r\n\r\nNếu cần, phải áp dụng các biện pháp thoả đáng\r\nđể tránh bất kỳ một ảnh hưởng nào của tín hiệu nhiễu vào máy đo.
\r\n\r\n3.1.2.3 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào\r\nmáy thu
\r\n\r\nĐối với thiết bị thông tin vô tuyến anten\r\nliền, tín hiệu vào mong muốn để thiết lập đường truyền thông được đưa vào máy\r\nthu từ một anten được đặt trong môi trường kiểm tra. Trừ các trường hợp đặc\r\nbiệt khác cho trong tiêu chuẩn này, thì tín hiệu này phải có mức lớn hơn 40 dB so\r\nvới mức để thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu danh định (có thể thấp\r\nhơn nếu nhà sản xuất công bố). Mức này được đo khi các bộ khuếch đại công suất\r\nphát nhiễu EMC đang làm việc nhưng không có kích thích. Mức của tín hiệu vào\r\nmong muốn này thay thế tương đương mức tín hiệu thu của máy thu trong chế độ\r\nlàm việc bình thường và phải đủ lớn để ngăn tạp âm băng rộng từ các bộ khuếch\r\nđại công suất tạo nhiễu EMC không làm ảnh hưởng đến kết quả phép đo. Nguồn tín\r\nhiệu vào mong muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra.
\r\n\r\nChú ý: Nếu cần có thể phải lắp thêm bộ lọc\r\ndải hẹp (notch filter), bộ lọc này được điều chỉnh về tần số của đường truyền\r\nthông để làm giảm tạp âm nền và phép đo được chính xác hơn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị thông tin vô tuyến anten\r\nrời, thì tín hiệu vào mong muốn để thiết lập đường truyền thông được đưa vào\r\nđầu nối anten qua đường truyền dẫn có lớp che chắn thích hợp. Nguồn tín hiệu\r\nvào mong muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra. Trừ các trường hợp\r\nđặc biệt khác cho trong tiêu chuẩn này, tín hiệu này phải có mức lớn hơn 40 dB\r\nso với mức để thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu kỹ thuật danh định\r\n(có thể thấp hơn nếu nhà sản xuất công bố), mức này được đo khi các bộ khuếch\r\nđại công suất phát nhiễu EMC đang làm việc nhưng không có kích thích.
\r\n\r\nCác nguồn tín hiệu kiểm tra phải có trở kháng\r\nphù hợp với trở kháng đầu vào máy thu. Yêu cầu này nhất thiết phải được thoả mãn\r\ncho cả khi có nhiều tín hiệu được đưa đến máy thu cùng một lúc.
\r\n\r\n3.1.2.4 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra\r\nmáy thu
\r\n\r\nĐối với các thiết bị thoại, thì đầu ra tần số\r\nâm tần của máy thu phải được ghép, thông qua ống dẫn âm cách điện, tới một đồng\r\nhồ đo méo âm hoặc thiết bị đo khác được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra. Nếu\r\nđiều kiện thực tế không cho phép thực hiện kỹ thuật này, thì có thể áp dụng các\r\nbiện pháp khác để nối đầu ra máy thu tới thiết bị đo méo và phải được ghi rõ\r\ntrong biên bản thử nghiệm. Phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa để tối thiểu\r\nhoá bất cứ ảnh hưởng nào tới thiết bị đo.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị phi thoại, thì đầu ra\r\ncủa máy thu phải được ghép, thông qua các phương tiện dẫn có cách điện, tới\r\nthiết bị đo đặt ngoài môi trường kiểm tra. Nếu máy thu có đầu nối tại đầu ra,\r\nthì nó sẽ được nối tới thiết bị đo đặt bên ngoài môi trường kiểm tra bằng loại\r\ncáp thường được sử dụng trong chế độ làm việc bình thường của EUT. Phải áp dụng\r\ncác biện pháp phòng ngừa để tối thiểu hoá bất cứ ảnh hưởng nào tới thiết bị đo.\r\nMô tả hệ thống đo phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2.5 Bố trí các tín hiệu thử miễn nhiễm
\r\n\r\nBố trí các tín hiệu thử miễn nhiễm được mô tả\r\nchi tiết trong các tiêu chuẩn EMC cơ bản có liên quan như IEC 1000 4-2, TCN 68\r\n– 194: 2000, IEC 1000 4-4, IEC 1000 4-5, TCN 68 – 195: 2000, IEC 1000 4-11.
\r\n\r\n3.1.3 Băng tần loại trừ
\r\n\r\nCác tần số làm việc của các thiết bị thông\r\ntin vô tuyến thông thường được loại trừ khỏi phép thử miễn nhiễm. Các tần số\r\nlàm việc của các máy phát vô tuyến và tần số phát xạ ngoài băng cũng được loại\r\ntrừ khỏi các phép đo phát xạ EMC.
\r\n\r\nKhông có băng tần loại trừ áp dụng cho các\r\nphép đo phát xạ EMC đối với các máy thu và các thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nLoại trừ các phép thử vô tuyến, hay còn gọi\r\nlà băng tần loại trừ, phải được ghi lại chi tiết trong biên bản kết quả trong\r\nmọi trường hợp khác nhau.
\r\n\r\n3.1.3.1 Băng tần loại trừ đối với máy phát\r\ntrong các phép đo phát xạ EMC
\r\n\r\nCác băng tần loại trừ sẽ không được áp dụng\r\nkhi đo máy phát ở chế độ chờ. Băng tần loại trừ cho các loại máy phát khác nhau\r\nđược cho trong bảng 1.
\r\n\r\nÁp dụng băng tần loại trừ cho các máy phát để\r\ntránh đo các bức xạ do điều chế (nếu có) hoặc do hệ số dốc của bộ lọc trong\r\nthiết bị đo mặc dù không đặt tại tần số danh định của máy phát.
\r\n\r\nBảng 1- Băng tần loại trừ đối với máy phát\r\ncho các phép đo phát xạ
\r\n\r\n\r\n Các loại EUT \r\n | \r\n \r\n Độ rộng của băng\r\n tần loại trừ (chú ý 1 và 2) \r\n | \r\n \r\n Tần số trung tâm\r\n của băng tần loại trừ \r\n | \r\n
\r\n Thiết\r\n bị có phân kênh, \r\nFn\r\n < 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 5 Fn + Fs \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
\r\n Thiết\r\n bị không phân kênh, bao gồm cả thiết bị trải phổ hoặc thiết bị có Fn >\r\n 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 1,1 Fn + Fs \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
\r\n Thiết\r\n bị nhảy tần \r\n | \r\n \r\n 4 Fn + Fh + Fs \r\n | \r\n \r\n Fch \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Fn: Độ rộng băng tần cần thiết của loại\r\n phát xạ mong muốn \r\nFs: Độ rộng băng tần bao phủ = 20 B \r\nB (độ rộng băng tần đo) : \r\n1 kHz trong dải tần từ 9 đến 150 kHz \r\n9 đến 10 kHz trong dải tần từ 150 kHz đến\r\n 30 MHz \r\n100 đến 120 kHz trong dải tần từ 30 MHz đến\r\n 1 GHz \r\n1 MHz trong dải tần lớn hơn 1 GHz \r\nFh: Dải tần số nhảy tần \r\nFc: Tần số trung tâm của băng tần cần thiết\r\n của máy phát \r\nFch: Tần số trung tâm của dải nhảy tần của\r\n máy phát. \r\n- Chú ý 1: Sự cần thiết phải mở rộng băng\r\n tần loại trừ đối với máy phát lên tới 20 lần độ rộng băng tần đo là để dành\r\n chỗ cho băng tần bao phủ, Fs, của các bộ lọc trong thiết bị đo. Có thể sử\r\n dụng các băng tần đo có độ rộng nhỏ hơn. Băng loại trừ và độ rộng băng tần đo\r\n phải được ghi chi tiết trong biên bản thử nghiệm. \r\n- Chú ý 2: Đối với các thiết bị làm việc\r\n tại các tần số dưới 30 MHz, băng tần loại trừ được mở rộng về mỗi phía 5% tần\r\n số trung tâm. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.1.3.2 Băng tần loại trừ đối với máy phát\r\ntrong các phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\nBăng tần loại trừ là băng tần tính từ tần số\r\ntrung tâm trừ đi hai lần độ rộng băng tần chiếm dụng đến tần số trung tâm cộng hai\r\nlần độ rộng băng tần chiếm dụng.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị ghép kênh chia thời gian,\r\nthì băng tần loại trừ đối với máy phát bằng băng tần loại trừ đối với máy thu\r\ncho các phép thử miễn nhiễm.
\r\n\r\n3.1.3.3 Băng tần loại trừ đối với máy thu\r\ntrong các phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\nBăng tần loại trừ đối với máy thu là băng tần\r\nlàm việc của máy thu được mở rộng về mỗi phía là ± 5 % tần số trung tâm.
\r\n\r\n3.1.4 Các quy định đối với phép đo phát xạ\r\nEMC
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện khi EUT làm việc\r\nđúng chức năng và ở chế độ tạo ra mức bức xạ lớn nhất trong băng tần khảo sát.
\r\n\r\nPhải áp dụng các biện pháp để tối đa hoá mức\r\nphát xạ của EUT, ví dụ như dịch chuyển các cáp nối, ...
\r\n\r\nNếu điều kiện cho phép, một tín hiệu tone\r\nhoặc một luồng bit sẽ được sử dụng để điều chế máy phát. Nhà sản xuất phải cung\r\ncấp thông tin về loại điều chế để tạo ra mức phát xạ lớn nhất trong chế độ\r\nphát.
\r\n\r\nNếu EUT có nhiều băng tần làm việc, thì nó\r\nphải được đặt chế độ làm việc tại tần số trung tâm của mỗi băng tần.
\r\n\r\nNếu EUT có một hoặc nhiều băng tần làm việc\r\nrộng, thì phải thực hiện ít nhất một phép đo mỗi decade trong toàn bộ dải tần\r\ncủa EUT. Các tần số được lựa chọn cho phép đo phải được ghi trong biên bản thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n3.1.5 Các quy định cho các phép thử miễn\r\nnhiễm EMC
\r\n\r\nĐối với các phép thử miễn nhiễm của thiết bị\r\nphụ trợ, nếu không có tiêu chí đánh giá đạt/không đạt riêng, thì máy thu, máy\r\nphát hoặc máy thu-phát kết nối tới thiết bị phụ trợ đó được dùng làm sở cứ để\r\nđánh giá thiết bị phụ trợ đạt hay không đạt trong phép thử.
\r\n\r\n3.1.5.1 Chế độ làm việc
\r\n\r\nĐối với phép thử miễn nhiễm của các máy phát,\r\nthì các máy phát phải làm việc ở chế độ có công suất đường bao đỉnh (PEP) đầu\r\nra RF lớn nhất hoặc tại mức không nhỏ hơn -6 dB so với mức công suất tối đa do\r\ngiới hạn nhiệt của thiết bị. Máy phát phải được điều chế theo qui định trong\r\nmục 3.1.5.2. Nếu điều kiện cho phép, thì đường truyền thông liên tục được thiết\r\nlập khi bắt đầu phép thử và áp dụng tiêu chí chất lượng trong mục 3.3.2.1. Nếu\r\ntrong điều kiện EUT không có khả năng thiết lập đường truyền thông liên tục, thì\r\náp dụng tiêu chí chất lượng trong mục 3.3.2.2.
\r\n\r\nĐối với các phép thử miễn nhiễm của các máy\r\nthu, tín hiệu đầu vào mong muốn được điều chế như trong mục 3.1.5.2. Nếu điều\r\nkiện cho phép, thì thiết lập đường truyền thông liên tục khi bắt đầu phép thử\r\nvà áp dụng tiêu chí chất lượng trong mục 3.3.2.1. Nếu thiết bị không cho phép\r\nthiết lập đường truyền thông liên tục, thì áp dụng tiêu chí chất lượng trong\r\nmục 3.3.2.2.
\r\n\r\n3.1.5.2 Điều chế tín hiệu thử
\r\n\r\nĐối với thiết bị thoại tương tự:
\r\n\r\n- Tín hiệu đầu vào máy thu được điều chỉnh về\r\ntần số làm việc danh định, được điều chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz,\r\nchỉ số điều chế do nhà sản xuất xác định (trong chế độ làm việc bình thường);
\r\n\r\n- Các máy phát ở chế độ phát hai biên đủ sóng\r\nmang được điều chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz. Mức của tín hiệu này\r\ncần được điều chỉnh để đạt được độ sâu điều chế tín hiệu ra ít nhất là 60%;
\r\n\r\n- Các máy phát ở chế độ phát đơn biên nén\r\nsóng mang được điều chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz;
\r\n\r\n- Các máy phát ở chế độ điều pha được điều\r\nchế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz, mức của tín hiệu này được điều chỉnh\r\nsao cho đạt được độ lệch bằng 60% độ lệch đỉnh của tín hiệu RF đầu ra;
\r\n\r\n- Trong trường hợp máy phát ở chế độ điều pha\r\nvà áp dụng kỹ thuật trắc âm âm thanh, thì có thể thực hiện phép thử ngưỡng\r\nxuyên âm thay cho các phép thử trên. Tín hiệu thử là tín hiệu hình sin tần số 1\r\nkHz với mức chuẩn sao cho đạt được độ lệch 60% độ lệch đỉnh. Đối với máy thu,\r\ndạng điều chế này được áp dụng cho các tín hiệu mong muốn. Đối với máy phát,\r\ndạng điều chế này áp dụng cho tín hiệu RF đầu ra. Sau khi xác định được mức\r\nchuẩn, cắt điều chế 1 kHz trong khoảng thời gian thực hiện phép thử.
\r\n\r\nĐối với các loại thiết bị khác (ví dụ như\r\nthoại số, số liệu,...):
\r\n\r\n- Tín hiệu mong muốn đầu vào máy thu được\r\nđiều chỉnh về tần số làm việc danh định của máy thu và được điều chế bằng một\r\ntín hiệu thử do nhà sản xuất xác định trong điều kiện làm việc bình thường;
\r\n\r\n- Máy phát cũng được điều chế bằng một tín\r\nhiệu thử do nhà sản xuất qui định trong điều kiện làm việc bình thường;
\r\n\r\n- Nhà sản xuất có thể sẽ cung cấp thiết bị\r\nđiều chế/giải điều chế;
\r\n\r\n- Máy phát tín hiệu thử (điều chế) phải có khả\r\nnăng tạo ra luồng số liệu liên tục hoặc mẫu bản tin có thể lặp lại;
\r\n\r\n- Trong trường hợp EUT là thiết bị số liệu, thì\r\nthiết bị kiểm tra phải có khả năng:
\r\n\r\n+ Đọc và hiển thị tỷ lệ lỗi bit (BER), hoặc tỷ\r\nlệ xoá khung (FER) của một luồng số liệu liên tục; hoặc
\r\n\r\n+ Đọc và hiển thị (lặp lại) sự chấp nhận bản\r\ntin hoặc tốc độ lưu thoát số liệu với trường hợp hệ thống tự sửa lỗi.
\r\n\r\n3.2 Đánh giá chất lượng
\r\n\r\n3.2.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nNhà sản xuất phải cung cấp các thông tin dưới\r\nđây về EUT. Các thông tin này phải được ghi trong biên bản thử nghiệm:
\r\n\r\n- Các chức năng chính của EUT được kiểm tra\r\ntrong và sau phép thử EMC;
\r\n\r\n- Các chức năng khai thác của EUT phù hợp với\r\ntài liệu hướng dẫn sử dụng của nó;
\r\n\r\n- Dạng điều chế và các đặc tính truyền dẫn được\r\nsử dụng để kiểm tra (ví dụ như chuỗi bit ngẫu nhiên, sắp xếp bản tin,...);
\r\n\r\n- Thiết bị phụ trợ kết nối với thiết bị vô\r\ntuyến nếu có;
\r\n\r\n- Phương pháp giám sát việc thiết lập và duy\r\ntrì đường truyền thông;
\r\n\r\n- Các chức năng điều khiển và các số liệu lưu\r\ngiữ cần thiết cho thiết bị làm việc bình thường và phương pháp để đánh giá sau\r\ncác xung thử EMC;
\r\n\r\n- Một danh mục đầy đủ các loại cổng như cổng\r\nnguồn, cổng anten, cổng tín hiệu/điều khiển, và độ dài tối đa của cáp nối. Các\r\ncổng nguồn được phân loại tiếp là nguồn AC hay DC;
\r\n\r\n- Danh mục các đầu nối dịch vụ, đầu nối lập\r\ntrình;
\r\n\r\n- Độ rộng băng thông của bộ lọc ngay trước bộ\r\ngiải điều chế của máy thu;
\r\n\r\n- Chi tiết về dải tần làm việc của EUT;
\r\n\r\n- Trường hợp EUT là thiết bị anten rời, thì\r\nphải có mô tả chi tiết tất cả các loại anten của nhà sản xuất cung cấp để sử\r\ndụng cho thiết bị đó;
\r\n\r\n- Phải có mô tả chi tiết cơ chế phục hồi chế\r\nđộ làm việc bình thường của thiết bị bằng nhân công;
\r\n\r\n- Phiên bản phần mềm của EUT sử dụng trong\r\nkhi kiểm tra.
\r\n\r\n3.2.2 EUT có thể thiết lập đường truyền thông\r\nliên tục
\r\n\r\nNếu EUT cho phép thiết lập đường truyền thông\r\nliên tục, thì áp dụng các yêu cầu về điều chế tín hiệu thử và bố trí phép thử\r\nnhư trong mục 3.1.
\r\n\r\n3.2.3 EUT chỉ có thể thiết lập đường truyền\r\nthông không liên tục
\r\n\r\nNếu EUT không cho phép thiết lập đường truyền\r\nthông liên tục hoặc trường hợp thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập, thì nhà\r\nsản xuất phải xác định phương pháp thử và mức chỉ tiêu, suy giảm chỉ tiêu cho phép\r\ntrong và/hoặc sau phép thử. Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin sau:
\r\n\r\n- Tiêu chí đánh giá đạt/không đạt của EUT;
\r\n\r\n- Phương pháp giám sát chất lượng của EUT.
\r\n\r\nĐánh giá chất lượng được thực hiện trong\r\nvà/hoặc sau phép thử phải đơn giản dễ thực hiện, nhưng cũng tại thời điểm đó phải\r\ncó được những chứng minh thoả đáng rằng các chức năng chính của EUT có làm\r\nviệc.
\r\n\r\n3.2.4 Phân loại EUT
\r\n\r\nThiết bị xách tay hoặc tổ hợp thiết bị được\r\ncấp nguồn từ ắc qui của các phương tiện giao thông được coi là các thiết bị được\r\nsử dụng trong môi trường giao thông.
\r\n\r\nThiết bị xách tay hoặc tổ hợp thiết bị được cấp\r\nnguồn từ mạng điện lưới công cộng được coi là các thiết bị sử dụng trong môi trường\r\ncố định.
\r\n\r\n3.2.5 Phương pháp đánh giá thiết bị phụ trợ
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ có thể:
\r\n\r\n- Được công bố tuân thủ với các phép thử miễn\r\nnhiễm và các phép đo bức xạ độc lập với máy thu, máy phát, hoặc máy thu-phát;
\r\n\r\n- Được công bố tuân thủ với tiêu chuẩn EMC\r\nthích hợp khác;
\r\n\r\n- Trường hợp thiết bị phụ trợ được kiểm tra\r\ntrong khi kết nối với máy thu, máy phát hay máy thu - phát, thì tuân thủ được\r\nđánh giá theo các mục thích hợp trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.3 Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\n3.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nEUT phải đáp ứng được các tiêu chí chất lượng\r\ntrong bảng 2.
\r\n\r\nNếu EUT chỉ có chức năng là máy phát, thì các\r\nphép thử phải được lặp lại khi EUT ở chế độ chờ (nếu có) để khẳng định không\r\nxuất hiện sự truyền dẫn không mong muốn.
\r\n\r\nNếu EUT là máy thu-phát, thì máy phát không được\r\nlàm việc không chủ định trong khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\nCác tiêu chí A, B và C trong bảng 2 được sử\r\ndụng như sau:
\r\n\r\n- Tiêu chí A cho các phép thử miễn nhiễm với\r\nhiện tượng có bản chất liên tục;
\r\n\r\n- Tiêu chí B cho các phép thử miễn nhiễm với\r\nhiện tượng có bản chất đột biến;
\r\n\r\n- Tiêu chí C cho các phép thử miễn nhiễm với\r\ncác hiện tượng nguồn cung cấp tạm ngắt trong khoảng thời gian vượt quá một chu\r\nkỳ đã cho nào đó.
\r\n\r\nBảng 2- Định nghĩa các tiêu chí chất lượng
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Trong khi thực hiện\r\n phép thử \r\n | \r\n \r\n Sau khi thực hiện\r\n phép thử \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Làm\r\n việc như qui định. \r\nSuy\r\n giảm chỉ tiêu (chú ý 1). \r\nKhông\r\n mất chức năng. \r\n | \r\n \r\n Làm\r\n việc như qui định. \r\nKhông\r\n suy giảm chỉ tiêu (chú ý 2). \r\nKhông\r\n mất chức năng. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Mất\r\n chức năng (một hoặc nhiều lần) \r\n | \r\n \r\n Làm\r\n việc như qui định. \r\n | \r\n
\r\n Không\r\n suy giảm chỉ tiêu (chú ý 2). \r\nTự\r\n phục hồi các chức năng. \r\n | \r\n ||
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Mất\r\n chức năng (một hoặc nhiều lần) \r\n | \r\n \r\n Làm\r\n việc như qui định. \r\nKhông\r\n suy giảm chỉ tiêu (chú ý 2). \r\nPhục\r\n hồi các chức năng nhờ tác động bên ngoài (chú ý 3). \r\n | \r\n
\r\n -\r\n Chú ý 1: Suy giảm chỉ tiêu trong khi tiến hành phép thử được hiểu là suy giảm\r\n tới một mức không thấp hơn mức chỉ tiêu tối thiểu do nhà sản xuất xác định để\r\n đảm bảo thiết bị làm việc đúng qui định. Trong một số trường hợp mức chỉ tiêu\r\n tối thiểu có thể thay thế bằng mức suy giảm chỉ tiêu cho phép. \r\nNếu\r\n mức chỉ tiêu tối thiểu hay mức suy giảm cho phép không được nhà sản xuất xác\r\n định, thì có thể xác định từ các tài liệu liên quan đến thiết bị và mức mà\r\n đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng thiết bị đúng qui định \r\n-\r\n Chú ý 2: Không suy giảm chỉ tiêu sau khi tiến hành phép thử được hiểu là không\r\n có sự suy giảm dưới mức chỉ tiêu tối thiểu do nhà sản xuất xác định. Trong\r\n một số trường hợp mức chỉ tiêu tối thiểu có thể thay thế bằng mức suy giảm\r\n chỉ tiêu cho phép. Sau phép thử không có sự thay đổi các số liệu làm việc.\r\n Nếu mức chỉ tiêu tối thiểu hay mức suy giảm cho phép không được nhà sản xuất\r\n xác định, thì có thể xác định từ các tài liệu liên quan đến thiết bị và mức\r\n mà đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng thiết bị đúng qui định \r\n-\r\n Chú ý 3: EUT phải có khả năng cảnh báo khi cần phải khôi phục chức năng bằng\r\n tay sau phép thử EMC, ví dụ như cảnh báo bằng đèn, âm thanh,....và các thao tác\r\n cần thiết để khôi phục, chẩn đoán phải được ghi chi tiết trong hướng dẫn sử\r\n dụng thiết bị. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.3.2 Đánh giá khả năng miễn nhiễm của máy\r\nthu
\r\n\r\n3.3.2.1 EUT có khả năng thiết lập đường\r\ntruyền thông liên tục
\r\n\r\nThiết lập đường truyền thông liên tục khi bắt\r\nđầu phép thử, việc duy trì đường truyền thông và đánh giá thông tin tín hiệu được\r\nkhôi phục lại, ví dụ như tín hiệu âm thanh, được sử dụng làm tiêu chí chất lượng\r\nđể đánh giá EUT trong và sau phép thử.
\r\n\r\n3.3.2.2 EUT chỉ có khả năng thiết lập đường\r\ntruyền thông không liên tục
\r\n\r\nNếu EUT không có khả năng thiết lập đường truyền\r\nthông liên tục hoặc trường hợp thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập, thì nhà\r\nsản xuất phải công bố mức chỉ tiêu hoặc mức suy giảm chỉ tiêu cho phép trong và/hoặc\r\nsau phép thử. Các chỉ tiêu này phải có trong tài liệu đi kèm thiết bị.
\r\n\r\nCác tiêu chí do nhà sản xuất xác định ít nhất\r\nphải cùng mức với các tiêu chí trong mục 3.3.1.
\r\n\r\n3.3.2.3 Đánh giá các đáp ứng thu, băng rộng\r\nvà băng hẹp a) Hiện tượng băng rộng:
\r\n\r\n- EUT có tần số làm việc dưới 1 MHz:
\r\n\r\nNếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT\r\nkhông thoả mãn tiêu chí A trong dải tần lớn hơn 50 lần độ rộng băng tần cần\r\nthiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là đáp ứng miễn nhiễm EMC băng\r\nrộng và kết quả phép thử được coi là không đạt. Theo đề xuất của nhà sản xuất\r\nthiết bị, thì phép thử có thể được lặp lại với dải tần tương đương 2 và 2,5 lần\r\nbăng tần của bộ lọc nằm ngay trước bộ giải điều chế. Nếu một trong hai trường\r\nhợp sau không xuất hiện bất kỳ hiện tượng nào thì kết quả phép thử được đánh\r\ngiá là đạt. Sự lựa chọn nào được sử dụng để đánh giá EUT phải được ghi trong\r\nbiên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n- EUT có tần số làm việc trên 1 MHz
\r\n\r\nNếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT\r\nkhông thoả mãn tiêu chí A trong dải tần lớn hơn 10 lần độ rộng băng tần cần\r\nthiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là đáp ứng miễn nhiễm EMC băng\r\nrộng và phép thử được coi là không đạt. Theo đề xuất của nhà sản xuất thiết bị,\r\nthì phép thử có thể được lặp lại với dải tần tương đương 2 và 2,5 lần băng tần\r\ncủa bộ lọc nằm ngay trước bộ giải điều chế. Nếu một trong hai trường hợp sau\r\nkhông xuất hiện bất kỳ hiện tượng nào thì kết quả phép thử được đánh giá là\r\nđạt. Sự lựa chọn nào được sử dụng để đánh giá EUT phải được ghi trong biên bản\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nb) Hiện tượng băng hẹp:
\r\n\r\n- EUT có tần số làm việc dưới 1 MHz:
\r\n\r\nNếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT\r\nkhông thoả mãn tiêu chí A trong dải tần nhỏ hơn 50 lần độ rộng băng tần cần\r\nthiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là một đáp ứng giả máy thu.\r\nTất cả các đáp ứng giả băng hẹp này phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.\r\nNếu bất cứ một đáp ứng nào loại này xuất hiện, thì phép thử được coi là không\r\nđạt trừ phi nhà sản xuất công bố một danh mục đầy đủ các tần số đáp ứng giả băng\r\nhẹp trong tài liệu sử dụng đi kèm thiết bị. Trong trường hợp này, danh mục tần số\r\nđó phải được ghi trong biên bản thử nghiệm dưới dạng phụ lục.
\r\n\r\n- EUT có tần số làm việc trên 1 MHz:
\r\n\r\nNếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT\r\nkhông thoả mãn tiêu chí A trong dải tần nhỏ hơn 10 lần độ rộng băng tần cần\r\nthiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là một đáp ứng giả máy thu.\r\nTất cả các đáp ứng giả băng hẹp này phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.\r\nNếu bất cứ một đáp ứng nào loại này xuất hiện, thì phép thử được coi là không\r\nđạt trừ phi nhà sản xuất công bố một danh mục đầy đủ các tần số đáp ứng giả băng\r\nhẹp trong tài liệu sử dụng đi kèm thiết bị. Trong trường hợp này, danh mục tần số\r\nđó phải được ghi trong biên bản thử nghiệm dưới dạng phụ lục.
\r\n\r\n3.4 Các giới hạn phát xạ EMC và phương pháp\r\nđo tương ứng
\r\n\r\n3.4.1 Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn AC
\r\n\r\nTiêu chuẩn này để đánh giá khả năng của các\r\nthiết bị thông tin vô tuyến và các thiết bị phụ trợ giới hạn được tạp âm nội\r\nxuất hiện tại các cổng nguồn AC của chúng.
\r\n\r\nPhương pháp đo tuân thủ theo tiêu chuẩn TCN\r\n68 – 193: 2000.
\r\n\r\nCổng ra nguồn AC phải được nối với tải, thông\r\nqua mạch cân bằng trở kháng đường dây (LISN), sao cho tạo được mức dòng tương đương\r\nvới mức dòng đã phân cấp cho nguồn đó.
\r\n\r\nTrường hợp cổng ra nguồn AC của mạng điện lưới\r\nnối trực tiếp với cổng vào AC của EUT (hoặc thông qua công tắc hay cầu chì), thì\r\nkhông cần thực hiện phép đo tại cổng ra AC này.
\r\n\r\nChú ý: Mạch nguồn giả (AMN) trong tiêu chuẩn\r\nTCN 68 – 193: 2000 tương đương với Mạch cân bằng trở kháng đường dây (LISN).
\r\n\r\nEUT phải thoả mãn các giới hạn trong bảng 3 dưới\r\nđây (bao gồm giá trị giới hạn trung bình và giá trị giới hạn gần đỉnh).
\r\n\r\nKhi thực hiện phép đo ở chế độ phát, dải tần\r\nsố đo từ 150 kHz đến 30 MHz, không tính băng tần loại trừ đối với máy phát.
\r\n\r\nBảng 3- Giới hạn phát xạ từ cổng vào/ra nguồn\r\nAC
\r\n\r\n\r\n Hiện tượngđiện từ \r\n | \r\n \r\n Dải tần, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn, dBmV \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 66 đến 56 (giá trị gần đỉnh). \r\nTừ\r\n 56 đến 46 (giá trị trung bình). \r\n | \r\n \r\n TCN\r\n 68 – 193: 2000 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 1 \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n >\r\n 0,5 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 56\r\n (giá trị gần đỉnh). \r\n46\r\n (giá trị trung bình). \r\n | \r\n \r\n TCN\r\n 68 – 193: 2000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n >\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 60\r\n (giá trị gần đỉnh). \r\n50\r\n (giá trị trung bình). \r\n | \r\n \r\n TCN\r\n 68 – 193: 2000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú\r\n ý 1: giới hạn giảm tuyến tính theo logarit tần số trong dải từ 0,15 đến 0,5\r\n MHz. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.4.2 Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn DC
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đánh giá khả năng của các\r\nthiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ giới hạn được tạp âm nội xuất\r\nhiện tại cổng nguồn DC của chúng.
\r\n\r\nGiới hạn này chỉ áp dụng cho các cổng vào/ra\r\nnguồn DC với cáp nối dài hơn 3 m. Nếu sử dụng bộ chuyển đổi AC-DC để cấp nguồn\r\ncho thiết bị với cáp nối ngắn hơn 3 m, thì áp dụng tiêu chuẩn phát xạ tại cổng\r\nAC của bộ chuyển đổi như trong mục 3.4.1 và không áp dụng giới hạn này cho cổng\r\nDC của EUT.
\r\n\r\nPhương pháp đo tuân thủ theo tiêu chuẩn TCN\r\n68 – 193: 2000.
\r\n\r\nNếu EUT được cấp nguồn DC qua hai dây riêng\r\nhoặc một dây nối đất, thì phải thực hiện phép đo với cả hai trường hợp.
\r\n\r\nCổng ra DC được nối với tải thông qua mạch\r\ncân bằng trở kháng đường dây (LISN) sao cho tạo được mức dòng tương đương với\r\nmức dòng đã phân cấp cho nguồn đó.
\r\n\r\nTrường hợp cổng ra nguồn DC được nối trực\r\ntiếp với cổng vào DC của EUT (hoặc thông qua công tắc hay cầu chì), thì không\r\ncần thực hiện phép đo tại cổng ra DC này.
\r\n\r\nEUT phải thoả mãn các giới hạn cho trong bảng\r\n4 .
\r\n\r\nBảng 4- Giới hạn phát xạ từ cổng vào/ra nguồn\r\nDC
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Dải tần, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn, dBmV \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 66 đến 56 (giá trị gần đỉnh). \r\nTừ\r\n 56 đến 46 (giá trị trung bình). \r\n | \r\n \r\n TCN\r\n 68 - 193: 2000 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 1 \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n >\r\n 0,5 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 56\r\n (giá trị gần đỉnh). \r\n46\r\n (giá trị trung bình). \r\n | \r\n \r\n TCN\r\n 68 – 193: 2000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n >\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 60\r\n (giá trị gần đỉnh). \r\n50\r\n (giá trị trung bình). \r\n | \r\n \r\n TCN\r\n 68 – 193: 2000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú\r\n ý 1: Giới hạn giảm tuyến tính theo logarit tần số trong dải từ 0,15 đến 0,5\r\n MHz. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.4.3 Phát xạ từ cổng vỏ của thiết bị phụ trợ\r\nđộc lập
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn phát\r\nxạ từ cổng vỏ máy của thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các thiết bị\r\nphụ trợ không được tổ hợp vào trong máy thu, máy phát hoặc máy thu phát vô\r\ntuyến.
\r\n\r\nPhương pháp đo tuân thủ theo tiêu chuẩn TCN\r\n68 – 193: 2000.
\r\n\r\nCác thiết bị phụ trợ độc lập phải thoả mãn\r\ncác giới hạn trong bảng 5 (khoảng cách đo là 10 m).
\r\n\r\nBảng 5- Giới hạn phát xạ từ cổng vỏ của thiết\r\nbị phụ trợ độc lập
\r\n\r\n\r\n Dải tần, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn (giá trị\r\n gần đỉnh), dBmV/m \r\n | \r\n
\r\n Từ 30 đến 230 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n > 230 đến 1000 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.4.4 Phát xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị\r\nanten rời và cổng vào/ra anten của thiết bị anten liền
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn tạp\r\nâm nội (phát xạ giả) từ cổng vỏ của thiết bị thông tin vô tuyến anten rời.
\r\n\r\nVới trường hợp thiết bị thông tin vô tuyến anten\r\nliền, tiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn phát xạ giả từ cổng anten cũng\r\nnhư cổng vỏ của thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn thực hiện phép đo cho trong các tiêu\r\nchuẩn ETS 300296, ETS 300390, ETR 027, ETS 300 086, ETS 300113, ETR 028, hoặc\r\nCISPR 16-1. Phương pháp đo được lựa chọn phải được ghi trong biên bản thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các phương pháp đo công suất\r\ntrực tiếp hoặc phương pháp thay thế, tuỳ theo phương pháp nào phù hợp hơn với\r\ndải tần khảo sát.
\r\n\r\nMáy thu đo được điều chỉnh trên toàn dải tần\r\nđo, mức công suất phải được đo tại các tần số có thành phần phát xạ giả. Các\r\nphép đo phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ và chế độ thu. Nếu mức đo được\r\nthấp hơn 10 dB so với giới hạn trong bảng 6 thì sẽ không phải ghi lại trong\r\nbiên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với máy phát áp dụng các qui định về điều\r\nchế trong mục 3.1.5 (nếu thích hợp) và các qui định về băng tần loại trừ mục\r\n3.1.3.
\r\n\r\nĐối với các máy phát anten rời, thì cổng\r\nanten phải được kết cuối bằng tải không bức xạ có công suất thích hợp trong quá\r\ntrình đo.
\r\n\r\nNếu sử dụng máy phân tích phổ hoặc các thiết\r\nbị đo khác có chức năng tương tự để thực hiện phép đo, thì độ rộng băng tần\r\nhình (bộ tách xử lý sau) phải bằng hoặc lớn hơn băng tần đo B.
\r\n\r\nEUT phải thoả mãn được các giới hạn trong\r\nbảng 6 .
\r\n\r\nBảng 6- Giới hạn phát xạ từ cổng vỏ máy của\r\nthiết bị anten rời và cổng vào/ra anten của thiết bị anten liền
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn Rx, Tx chế\r\n độ chờ, dBm (đỉnh) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn Tx chế độ\r\n làm việc, dBm đỉnh) \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Phát\r\n xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả) \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 30 đến 230 MHz \r\n | \r\n \r\n -57 (2 nW) \r\n | \r\n \r\n -36\r\n (250 nW) hoặc \r\n-80\r\n dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn. \r\n | \r\n \r\n B\r\n = 100 đến 120 kHz. Chú ý 1 \r\n | \r\n
\r\n Phát\r\n xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả) \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 230 MHz đến 1 GHz \r\n | \r\n \r\n -50 (10 nW) \r\n | \r\n \r\n -36\r\n (250 nW) hoặc \r\n-80\r\n dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn. \r\n | \r\n \r\n B\r\n = 100 đến 120 kHz. \r\nChú\r\n ý 2 \r\n | \r\n
\r\n Phát\r\n xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả) \r\n | \r\n \r\n >1\r\n đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -47 (20 nW) \r\n | \r\n \r\n -30\r\n (1 mW) hoặc \r\n-74\r\n dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn. \r\n | \r\n \r\n B\r\n = 1 MHz. Chú ý 4 \r\n | \r\n
\r\n Phát\r\n xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả) \r\n | \r\n \r\n >12,75\r\n đến 40 GHz \r\n | \r\n \r\n -47 (20 nW) \r\n | \r\n \r\n -30\r\n (1 mW) hoặc \r\n-74\r\n dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn. \r\n | \r\n \r\n B\r\n = 1 MHz. Chú ý 3 và 4 \r\n | \r\n
\r\n -\r\n Chú ý 1: Đối với các máy phát được lắp đặt tại vị trí có khoảng cách nhỏ hơn\r\n 10 m tới các máy thu truyền thông quảng bá nội địa, giới hạn -54 dBm (4 nW) đỉnh\r\n được áp dụng trong chế độ làm việc với băng tần từ 47 đến 74 MHz, từ 87,5 đến\r\n 118 MHz và từ 174 đến 230 MHz. \r\n-\r\n Chú ý 2: Đối với các máy phát được lắp đặt tại vị trí có khoảng cách nhỏ hơn\r\n 10 m tới các máy thu truyền thông quảng bá nội địa, giới hạn -54 dBm (4 nW) đỉnh\r\n được áp dụng trong chế độ làm việc với băng tần từ 470 đến 862 MHz. \r\n-\r\n Chú ý 3: Chỉ áp dụng đối với các bộ phận vô tuyến, nó bao gồm một anten và được\r\n coi là một phần cấu trúc cơ khí của nó. \r\n-\r\n Chú ý 4: Khởi đầu, có thể thực hiện phép đo tới tần số 4 GHz hoặc 2 x Fc, lấy\r\n giá trị nào lớn hơn. Nếu có bất cứ mức phát xạ giả nào, ở tần số trên 1,5\r\n GHz, vượt quá -10 dB so với giới \r\nhạn,\r\n thì phép đo phải được tiếp tục tới tần số 12,75 GHz hoặc 2 x Fc, lấy giá trị\r\n nào lớn hơn. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.4.5 Phát xạ từ cổng vào/ra anten (phát xạ\r\ngiả) của thiết bị anten rời
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn mức\r\nphát xạ giả từ cổng anten của các thiết bị thông tin vô tuyến anten rời.
\r\n\r\nTrong dải tần số từ 30 MHz đến 4 GHz, các yêu\r\ncầu về nhiễu dẫn trong mục này có thể được thay thế bằng các yêu cầu về phát xạ\r\ngiả trong mục 3.4.4.
\r\n\r\nPhương pháp đo tuân thủ theo các tiêu chuẩn ETS\r\n300296, ETS 300390, ETR 027, ETS 300113, ETR 028, ETS 300 086, hoặc CISPR 16-1.\r\nPhương pháp đo phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nCổng anten phải được kết cuối bằng bộ suy hao\r\ncông suất không bức xạ, đầu ra của bộ suy hao được nối tới máy đo. Máy thu đo\r\nphải có băng tần đo (B) đáp ứng được các yêu trong bảng 7 và phải sử dụng bộ\r\ntách đỉnh.
\r\n\r\nMáy thu đo được điều chỉnh trên toàn dải tần\r\nđo, mức công suất phải được đo tại các tần số có thành phần phát xạ giả. Các\r\nphép đo phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ và chế độ thu. Nếu mức đo được\r\nthấp hơn 10 dB so với giới hạn trong bảng 7, thì sẽ không phải ghi lại trong\r\nbiên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với máy phát áp dụng băng tần loại trừ\r\ntrong mục 3.1.3.1
\r\n\r\nNếu EUT chỉ nối với ống dẫn sóng có độ dài\r\nlớn hơn 2 lần bước sóng của tần số cắt, thì phép đo được hạn chế chỉ với các\r\ntần số đo lớn hơn 0,7 lần tần số cắt. EUT phải thoả mãn được các giới hạn trong\r\nbảng 7 .
\r\n\r\nKhi đánh giá tuân thủ phải chú ý đến mức suy\r\nhao của bộ suy hao công suất không phát xạ từ cổng anten đến cổng đo.
\r\n\r\nNếu EUT chỉ sử dụng loại anten đặc biệt do nhà\r\nsản xuất cung cấp có hệ số phát xạ thấp hơn tại các tần số tương ứng với các\r\ntần số có thành phần nhiễu dẫn và nếu mức nhiễu dẫn đo được này nằm ngoài giới\r\nhạn cho phép thì phải tính đến chỉ tiêu kỹ thuật anten của nhà sản xuất. Nếu theo\r\nnhà sản xuất, đặc tính khuếch đại (hệ số tăng ích) của anten tại tần số phát xạ\r\ngiả nhỏ hơn nhiều mức 0 dBi và phát xạ giả của anten gây ra bởi nhiễu dẫn nhỏ\r\nhơn giới hạn phát xạ giả cho phép thì mức nhiễu dẫn được coi là phù hợp. Điều\r\nnày có thể được diễn giải rõ hơn bằng công thức:
\r\n\r\n- Mức bức xạ dẫn đo được tại tần số f là x\r\ndBm, và
\r\n\r\n- Mức khuếch anten, theo nhà sản xuất, tại\r\ntần số f là g dBi;
\r\n\r\n- Công suất bức xạ phát xạ từ anten sẽ là: (x\r\n+ g) dBm = h dBm
\r\n\r\n- Nếu thoả mãn giới hạn trong bảng 6 đối với\r\ntần số f, thì mức phát xạ dẫn được coi là phù hợp thậm chí nếu mức x lớn hơn\r\ngiới hạn cho phép trong bảng 7.
\r\n\r\nVí dụ: Một máy phát ở chế độ hoạt động có mức\r\nnhiễu dẫn là -24 dBm tại tần số 1,5 GHz:
\r\n\r\n- Mức này nằm ngoài giới hạn cho phép trong\r\ntrong bảng 7 .
\r\n\r\n- Nhưng hệ số khuếch đại anten tại tần số này\r\nlà -30 dBi (theo nhà sản xuất).
\r\n\r\n- Như vậy công suất phát xạ giả tại anten\r\ntrong trường hợp này là -54 dBm.
\r\n\r\n- Mức -54 dBm này thoả mãn giới hạn trong bảng\r\n6 .
\r\n\r\n- Do vậy trong trường hợp này mức nhiễu dẫn được\r\ncoi là phù hợp.
\r\n\r\nNếu có nhiều loại anten sử dụng cho EUT, thì\r\nviệc xem xét chỉ tiêu kỹ thuật anten chỉ đối với loại anten có mức khuyếch đại\r\nlớn nhất tại tần số có phát xạ giả.
\r\n\r\nBảng 7- Giới hạn phát xạ tại cổng vào/ra\r\nanten của thiết bị anten rời.
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn Rx, Tx chế\r\n độ chờ, dBm peak \r\n | \r\n \r\n Giới hạn Tx chế độ\r\n làm việc, dBm peak \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 9 đến 150 kHz \r\n | \r\n \r\n -57\r\n (2 nW) \r\n | \r\n \r\n -36\r\n (250 nW) hoặc \r\n-\r\n 70 dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn. \r\n | \r\n \r\n B\r\n = 1 kHz \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n >150\r\n kHz đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n -57\r\n (2 nW) \r\n | \r\n \r\n -36\r\n (250 nW) hoặc \r\n-\r\n 70 dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn. \r\n | \r\n \r\n B\r\n = 9 đến 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n >30\r\n MHz đến 1 GHz \r\n | \r\n \r\n -57\r\n (2 nW) \r\n | \r\n \r\n -36\r\n (250 nW) hoặc \r\n-\r\n 80 dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn. \r\n | \r\n \r\n B\r\n = 100 đến 120 kHz \r\nChú\r\n ý 2 \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n >1\r\n GHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -47\r\n (20 nW) \r\n | \r\n \r\n -30\r\n (1 mW) hoặc \r\n-74\r\n dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn. \r\n | \r\n \r\n B\r\n = 1 MHz. Chú ý 1 \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n >12,75\r\n đến 40 GHz \r\n | \r\n \r\n -47\r\n (20 nW) \r\n | \r\n \r\n -30\r\n (1 mW) hoặc \r\n-74\r\n dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn. \r\n | \r\n \r\n B\r\n = 1 MHz. Chú ý 1 \r\n | \r\n
\r\n -\r\n Chú ý 1: Khởi đầu, có thể thực hiện phép đo tới tần số 4 GHz hoặc 2 x Fc, lấy\r\n giá trị nào lớn hơn. Nếu có bất cứ mức phát xạ giả nào, ở tần số trên 1,5\r\n GHz, vượt quá -10 dB so với giới hạn, thì phép đo phải được tiếp tục tới tần\r\n số 12,75 GHz hoặc 2 x Fc, lấy giá trị nào lớn hơn. \r\n-\r\n Chú ý 2: Đối với các máy phát được lắp đặt tại vị trí có khoảng cách nhỏ hơn\r\n 10 m tới các máy thu truyền thông quảng bá nội địa, giới hạn -54 dBm (4 nW)\r\n đỉnh được áp dụng trong băng tần từ 47 đến 74 MHz, từ 87,5 đến 118 MHz, từ\r\n 174 đến 230 MHz và từ 470 đến 862 MHz. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.5 Tiêu chuẩn miễn nhiễm EMC và phương pháp\r\nthử tương ứng
\r\n\r\n3.5.1 Miễn nhiễm của cổng anten và cổng vỏ\r\ncủa thiết bị vô tuyến anten liền
\r\n\r\n3.5.1.1 EUT làm việc tại tần số dưới 2 GHz
\r\n\r\nPhép thử phóng tĩnh điện tuân theo tiêu chuẩn\r\nEN 61000-4-2, mức thử:
\r\n\r\n·\r\n±2, ±4 và ±8 kV phóng qua không khí
\r\n\r\n·\r\n±2 và ±4 kV phóng tiếp xúc
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí B.
\r\n\r\nCác bước sau đây được thực hiện lần lượt:
\r\n\r\na) Tần số hoạt động của EUT được điều chỉnh\r\nvề tần số trung tâm trong dải tần hoạt động. Nếu EUT có nhiều dải tần hoạt\r\nđộng, thì các phép thử tiếp theo dưới đây được lặp lại đối với mỗi dải tần hoạt\r\nđộng của thiết bị;
\r\n\r\nb) Mức tín hiệu mong muốn đưa vào lớn hơn mức\r\nđể thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu danh định 10 dB hoặc tại mức\r\ndo nhà sản xuất xác định;
\r\n\r\nc) Đối với các máy thu, áp dụng tín hiệu\r\nnhiễu thử với mức 30 mV/m hoặc tại mức 80 dB trên mức tín hiệu mong muốn (áp\r\ndụng mức nào lớn hơn nhưng không vượt quá mức 3 V/m). Tín hiệu này được quét\r\ntrên toàn dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz. Công suất cần thiết cho cường độ trường\r\nthử được tính toán từ các giá trị đã biết của công suất vào và cường độ trường\r\nghi được trong giai đoạn hiệu chỉnh. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng\r\ntín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần\r\nsố tín hiệu mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz. Băng tần\r\nloại trừ mục 3.1.3.3 được áp dụng:
\r\n\r\n- Chất lượng đường truyền thông vô tuyến được\r\nđánh giá theo tiêu chí A;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu đáp ứng máy thu đối với các hiện tượng\r\nbăng rộng và băng hẹp được đánh giá phù hợp với mục 3.3.2.3.
\r\n\r\nd) Đối với tất cả các EUT, áp dụng tín hiệu\r\nnhiễu thử với mức 3 V/m, tín hiệu này được quét trên dải tần từ 80 MHz đến 1\r\nGHz. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu\r\nđiều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn, trong trường\r\nhợp này tần số điều chế là 400 Hz. Băng tần loại trừ mục 3.1.3 được áp dụng:
\r\n\r\n- Đối với các máy thu áp dụng tiêu chí A. Tín\r\nhiệu thử tại mức 3 V/m chỉ được sử dụng để đánh giá chất lượng của máy thu,\r\nkhông liên quan đến đường truyền thông vô tuyến (đánh giá chất lượng đường\r\ntruyền thông theo mục c);
\r\n\r\n- Đối với các máy phát trong chế độ phát và\r\nchế độ chờ, đánh giá chất lượng theo tiêu chí A.
\r\n\r\n3.5.1.2 EUT làm việc tại các tần số bằng hoặc\r\nlớn hơn 2 GHz
\r\n\r\nPhép thử phóng tĩnh điện tuân theo tiêu chuẩn\r\nEN 61000-4-2, mức thử:
\r\n\r\n·\r\n±2, ±4 và ±8 kV phóng qua không khí
\r\n\r\n·\r\n±2 và ±4 kV phóng tiếp xúc
\r\n\r\nÁp dụng tiêu chí B.
\r\n\r\nCác bước sau đây được thực hiện lần lượt:
\r\n\r\na) Tần số hoạt động của EUT được điều chỉnh\r\nvề tần số trung tâm trong dải tần hoạt động. Nếu EUT có nhiều dải tần hoạt\r\nđộng, thì các phép thử tiếp theo dưới đây được lặp lại đối với mỗi dải tần hoạt\r\nđộng của thiết bị;
\r\n\r\nb) Mức tín hiệu mong muốn đưa vào lớn hơn mức\r\nđể thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu danh định 10 dB hoặc tại mức\r\ndo nhà sản xuất xác định;
\r\n\r\nc) Đối với tất cả các thiết bị được kiểm tra,\r\náp dụng tín hiệu nhiễu thử với mức 3 V/m, tín hiệu này được quét trên dải tần\r\ntừ 80 MHz đến 1 GHz. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin\r\n1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,\r\ntrong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz:
\r\n\r\n- Tất cả các chức năng chính được đánh giá\r\ntheo tiêu chí A;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu đáp ứng máy thu đối với các hiện tượng\r\nbăng rộng và băng hẹp được đánh giá phù hợp với mục 3.3.2.3.
\r\n\r\n3.5.2 Miễn nhiễm của cổng anten của thiết bị\r\nvô tuyến anten rời
\r\n\r\n3.5.2.1 Các mức thử và tiêu chí chất lượng
\r\n\r\na) Phép thử nhiễu dẫn RF chế độ chênh lệch (dây-dây):\r\ncác máy thu có tần số làm việc dưới 2 GHz
\r\n\r\nCác bước sau đây được thực hiện lần lượt:
\r\n\r\n- Tần số làm việc của EUT được điều chỉnh về\r\ntần số trung tâm của dải tần hoạt động. Nếu EUT có nhiều dải tần hoạt động, thì\r\ncác phép thử tiếp theo dưới đây được lặp lại đối với mỗi dải tần hoạt động của\r\nthiết bị;
\r\n\r\n- Mức tín hiệu mong muốn đưa vào phải lớn hơn\r\nmức để thiết lập đường truyền dẫn với các chỉ tiêu danh định 10 dB hoặc tại mức\r\ndo nhà sản xuất xác định;
\r\n\r\n- Sử dụng tín hiệu thử với mức 80 dB lớn hơn mức\r\ntín hiệu mong muốn nhưng không lớn hơn +100 dBmV emf, tín hiệu này được quét\r\ntrên dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín\r\nhiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số\r\ntín hiệu mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz. Áp dụng\r\nbăng tần loại trừ mục 3.1.3.3. Có thể thực hiện phép thử như trong mục 3.5.1.1\r\nbước 3 với loại anten đặc biệt do nhà sản xuất cung cấp.
\r\n\r\nĐánh giá chỉ tiêu về đáp ứng máy thu băng\r\nhẹp, băng rộng theo mục 3.3.2.3.
\r\n\r\nBảng 8- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n |
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số, MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 đến 80 \r\n | \r\n \r\n A (trong băng tần\r\n loại trừ máy thu, áp dụng tiêu chí B) \r\n | \r\n \r\n TCN68-195: 2000 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 1, 2 và 4 \r\n | \r\n
\r\n Biên\r\n độ, V (RMS unmod emf) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ\r\n sâu điều chế AM, % \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chênh lệch (dây- dây) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n mục a) hoặc b). \r\nChú\r\n ý 3 và 5 \r\n | \r\n
\r\n Đột\r\n biến nhanh. \r\nChế\r\n độ chung (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đỉnh, kV \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 2 và 4 \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ns \r\n | \r\n \r\n 5/50 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tần\r\n số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Chú ý 1: phương pháp thử là phương pháp vòng kẹp cảm ứng dòng, áp dụng băng\r\n tần loại trừ mục 3.1.3.3, có thể bỏ qua đáp ứng băng hẹp (xem mục 3.3.2.3). \r\n-\r\n Chú ý 2: chỉ áp dụng với các cổng giao tiếp với cáp mà tổng độ dài có thể lớn\r\n hơn 3 m. \r\n-\r\n Chú ý 3: chỉ áp dụng đối với các máy thu. \r\n-\r\n Chú ý 4: chỉ áp dụng đối với các cổng giao tiếp với cáp đồng trục. \r\n-\r\n Chú ý 5: không thực hiện phép thử đối với các máy thu có tần số hoạt động\r\n bằng hay lớn hơn 2 GHz. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
b) Phép thử nhiễu dẫn RF chế độ chênh lệch\r\n(dây-dây): máy thu có tần số làm việc bằng hoặc lớn hơn 2 GHz
\r\n\r\nPhép thử nhiễu dẫn RF chế độ chênh lệch không\r\nthích hợp với loại thiết bị này và sẽ không được thực hiện. Chứng minh:
\r\n\r\n- Trong khi đang khai thác, khi thực hiện\r\nphép thử, các tín hiệu nhiễu tới cổng anten được dịch tần ± 5 % so với tần số\r\nlàm việc và như vậy sẽ nằm trong băng tần loại trừ.
\r\n\r\n- Các thiết bị thông tin vô tuyến cố định có\r\ntần số sóng mang bằng hay lớn hơn 2 GHz thường sử dụng các anten định hướng.
\r\n\r\n3.5.3 Miễn nhiễm cổng vỏ của thiết bị thông\r\ntin vô tuyến anten rời và các loại thiết bị phụ trợ
\r\n\r\nBảng 9- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n |
\r\n Trường\r\n điện từ tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số, MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 80 đến 1000 \r\n | \r\n \r\n A (trong băng tần loại\r\n trừ máy thu, áp dụng tiêu chí B) \r\n | \r\n \r\n TCN68-194: 2000 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 1 và 2 \r\n | \r\n
\r\n Biên\r\n độ, V/m rms \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ\r\n sâu điều chế AM, % \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||||
\r\n Phóng\r\n tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đỉnh, Kv (phóng qua không khí) \r\n | \r\n \r\n ± 2, ± 4 và ± 8 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện\r\n áp đỉnh, kV (phóng tiếp xúc) \r\n | \r\n \r\n ± 2 và ± 4 \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Chú ý 1: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với\r\n độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,\r\n trong trường hợp này tần số điều chếlà 400 Hz. \r\n-\r\n Chú ý 2: Đánh giá đáp ứng máy thu băng hẹp, băng rộng theo mục 3.3.2.3. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.5.4 Miễn nhiễm của cổng vào/ra nguồn AC
\r\n\r\nBảng 10- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí đánh giá \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n |
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số, MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 đến 80 \r\n | \r\n \r\n A (trong băng tần\r\n loại trừ máy thu, áp dụng tiêu chí B) \r\n | \r\n \r\n TCN68-195: 2000 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 1, 2 và 4 \r\n | \r\n
\r\n Biên\r\n độ, V (RMS unmod emf) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ\r\n sâu điều chế AM, % \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||||
\r\n Đột\r\n biến nhanh. chế độ chung (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đỉnh, kV \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 2 \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ns \r\n | \r\n \r\n 5/50 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tần\r\n số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n Xung\r\n sét chế độ chung (dây- đất) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đỉnh, kV \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 3 \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ms \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n | \r\n ||||
\r\n Xung\r\n sét chế độ chênh lệch (dây-dây) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đỉnh, kV \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 3 \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ms \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20) \r\n | \r\n ||||
\r\n Sụt\r\n điện áp \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n giảm, % \r\nThời\r\n gian, ms \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-11 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 3 \r\n | \r\n
\r\n Mức\r\n giảm, % \r\nThời\r\n gian, ms \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Ngắt\r\n quãng điện áp \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n giảm, % \r\n | \r\n \r\n > 95 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-11 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 3 \r\n | \r\n
\r\n Thời\r\n gian, ms \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Chú ý 1: Phép thử được thực hiện bằng phương pháp ghép tín hiệu hoặc kết nối\r\n trực tiếp. Phép thử có thể thực hiện bằng phương pháp ghép tín hiệu thử qua\r\n vòng kẹp cảm ứng dòng. \r\nĐáp\r\n ứng băng hẹp (đáp ứng giả) nếu có trong khi thử có thể bỏ qua. \r\n-\r\n Chú ý 2: Áp dụng cho tất cả các cổng vào và các cổng ra giao tiếp với cáp mà\r\n tổng độ dài có thể lớn hơn 3 m. \r\n-\r\n Chú ý 3: Chỉ áp dụng cho các cổng vào. \r\n-\r\n Chú ý 4: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với\r\n độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,\r\n trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.5.5 Miễn nhiễm của cổng vào/ra tín\r\nhiệu/điều khiển
\r\n\r\nBảng 11- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n |
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số, MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 đến 80 \r\n | \r\n \r\n A (nằm trong băng tần\r\n loại trừ, áp dụng tiêu chí B) \r\n | \r\n \r\n TCN68-195: 2000 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 1, 2 và 3 \r\n | \r\n
\r\n Biên\r\n độ, V (RMS unmod emf) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ\r\n sâu điều chế AM, % \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||||
\r\n Đột\r\n biến nhanh. chế độ chung (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đỉnh, kV \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 3 \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ns \r\n | \r\n \r\n 5/50 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tần\r\n số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Chú ý 1: Phép thử được thực hiện sử dụng phương pháp ghép tín hiệu hoặc phương\r\n pháp kết nối trực tiếp. Phương pháp thử có thể là phương pháp vòng kẹp cảm\r\n ứng dòng. Đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) nếu có trong phép thử có thể bỏ qua. \r\n-\r\n Chú ý 2: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với\r\n độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,\r\n trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz \r\n-\r\n Chú ý 3: Phép thử được thực hiện tại các cổng giao tiếp với cáp dài hơn 3 m. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.5.6 Miễn nhiễm của cổng viễn thông
\r\n\r\nBảng 12- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí đánh giá \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n |
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số, MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 đến 80 \r\n | \r\n \r\n A (nằm trong băng tần\r\n loại trừ áp dụng tiêu chí B) \r\n | \r\n \r\n TCN68-195: 2000 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 1, 2. \r\n | \r\n
\r\n Biên\r\n độ, V (RMS unmod emf) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ\r\n sâu điều chế AM, % \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||||
\r\n Đột\r\n biến nhanh. Chế độ chung (dây-đất). \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đỉnh, kV \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ns \r\n | \r\n \r\n 5/50 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tần\r\n số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n Xung\r\n sét chế độ chênh lệch (dây-dây). \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp, kV \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ms \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 \r\n | \r\n ||||
\r\n Xung\r\n sét chế độ chung (dây-đất) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp, kV \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ms \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Chú ý 1: Phép thử được thực hiện bằng phương pháp ghép tín hiệu hoặc kết nối\r\n trực tiếp. Phương pháp thử có thể là phương pháp vòng kẹp cảm ứng dòng. Đáp\r\n ứng băng hẹp (đáp ứng giả) nếu có trong phép thử có thể bỏ qua. \r\n-\r\n Chú ý 2: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với\r\n độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,\r\n trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.5.7 Miễn nhiễm của cổng nguồn DC (cung cấp\r\ntừ các phương tiện giao thông)
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đánh giá khả năng làm việc của\r\ncác thiết bị phụ trợ và/hoặc thiết bị thông tin vô tuyến khi có đột biến nhanh\r\nvà xung sét xuất hiện tại cổng vào nguồn DC trong môi trường giao thông.
\r\n\r\nPhép thử được thực hiện tại các cổng nguồn DC\r\n12 V và 24 V của các thiết bị phụ trợ và/hoặc thiết bị thông tin vô tuyến được\r\nsử dụng trên các phương tiện giao thông.
\r\n\r\nPhương pháp thử tuân thủ theo ISO 7637 - 1\r\nđối với các thiết bị sử dụng nguồn 12 VDC và ISO 7637 - 2 đối với các thiết bị\r\nsử dụng nguồn 24 VDC.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để có thể sử dụng\r\ncả hai loại nguồn 12 và 24 VDC mà không cần thay đổi thành phần kết cấu, module\r\nhay điều chỉnh, thì phép thử được thực hiện theo mục 3.5.7.3 và loại xung thử 4\r\ncủa mục 3.5.7.2.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để có thể sử dụng\r\ncả hai loại nguồn 12 và 24 VDC nhưng phải thay đổi thành phần kết cấu, module\r\nhay điều chỉnh, thì phép thử được thực hiện theo các mục 3.5.7.3 và 3.5.7.2.
\r\n\r\n3.5.7.1 Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\nTiêu chí B
\r\n\r\n3.5.7.2 Miễn nhiễm của thiết bị được cấp\r\nnguồn 12 VDC
\r\n\r\nVới các thiết bị được cấp nguồn 12 VDC trực\r\ntiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông, áp dụng các loại xung thử\r\ntrong bảng 13.
\r\n\r\nBảng 13- Các mức thử đối với các thiết bị được\r\ncấp nguồn 12 VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông
\r\n\r\n\r\n ISO 7637 - 1, xung \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Số lượng xung \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Thời gian thử, phút \r\n | \r\n
\r\n 3a \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 3b \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vs\r\n = -5V \r\nVa\r\n = -2,5V \r\nt6\r\n = 25 ms \r\nt8\r\n = 5s \r\nt\r\n = 5 ms \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Với các thiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 12\r\nVDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông, áp dụng các loại\r\nxung thử trong bảng 13 và bảng 14.
\r\n\r\nBảng 14- Các phép thử bổ sung đối với các\r\nthiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 12 VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương\r\ntiện giao thông
\r\n\r\n\r\n ISO 7637 - 1 \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Số lượng xung \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n t1 = 2,5 s \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n t1 = 2,5 s \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phải ghi vào biên bản thử nghiệm khi không áp\r\ndụng các xung thử trong bảng 14 vì thiết bị được cấp nguồn trực tiếp từ nguồn\r\nắc qui của các phương tiện giao thông.
\r\n\r\n3.5.7.3 Miễn nhiễm của thiết bị được cấp\r\nnguồn 24 VDC
\r\n\r\nVới các thiết bị được cấp nguồn 24 VDC trực\r\ntiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông, áp dụng các xung thử trong\r\nbảng 15.
\r\n\r\nBảng 15- Các mức thử đối với các thiết bị được\r\ncấp nguồn 24 VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông.
\r\n\r\n\r\n ISO 7637 - 2, xung \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Số lượng xung \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n \r\n Thời gian thử, phút \r\n | \r\n
\r\n 3a \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 3b \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vs\r\n = -10V \r\nVa\r\n = -5V \r\nt6\r\n = 25 ms \r\nt8\r\n = 5s \r\nt\r\n = 5 ms \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Với các thiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 12\r\nVDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện xe cộ, áp dụng các loại xung\r\ntrong bảng 15 và bảng 16.
\r\n\r\nBảng 16- Các phép thử bổ xung đối với các\r\nthiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 24 VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương\r\ntiện giao thông
\r\n\r\n\r\n ISO 7637 - 2 \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Số lượng xung \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n
\r\n 1a \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n t1 = 2,5 s \r\nRi = 25 W \r\n | \r\n
\r\n 1b \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n t1 = 2,5 s \r\nRi = 100 W \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n t1 = 2,5 s \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phải ghi vào biên bản thử nghiệm khi không áp\r\ndụng các xung thử trong bảng 16 vì thiết bị được cấp nguồn trực tiếp từ nguồn\r\nắc qui của các phương tiện giao thông.
\r\n\r\n3.5.8 Miễn nhiễm của cổng nguồn DC (không cấp\r\nnguồn từ các phương tiện giao thông)
\r\n\r\nBảng 17- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n |
\r\n Nhiễu\r\n dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất). \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số, MHz \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 đến 80 \r\n | \r\n \r\n A (nằm trong băng tần\r\n loại trừ áp dụng tiêu chí B) \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-6 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 1, 2 và 4 \r\n | \r\n
\r\n Biên\r\n độ, V (RMS unmod emf) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ\r\n sâu điều chế AM, % \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||||
\r\n Đột\r\n biến nhanh. Chế độ chung (dây-đất). \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đỉnh, kV \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 2 \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ns \r\n | \r\n \r\n 5/50 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tần\r\n số lặp, kHz \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||
\r\n Xung\r\n sét chế độ chung (dây - đất) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp, kV \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n EN 61000-4-5 \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý 3 \r\n | \r\n
\r\n Dạng\r\n xung, Tr/Th ms \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Chú ý 1: Phép thử được thực hiện sử dụng phương pháp ghép tín hiệu hoặc kết\r\n nối trực tiếp. Phương pháp thử có thể là phương pháp vòng kẹp cảm ứng dòng.\r\n Đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) nếu có trong phép thử có thể bỏ qua. \r\n-\r\n Chú ý 2: Áp dụng cho tất cả các cổng vào và các cổng ra giao tiếp với cáp mà\r\n tổng độ dài có thể lớn hơn 3 m. \r\n-\r\n Chú ý 3: Chỉ áp dụng cho các cổng độ dài cáp của nó có thể dài hơn 10 m. \r\n-\r\n Chú ý 4: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu sin 1 kHz với độ\r\n sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn, trong\r\n trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác mục trong tiêu chuẩn này tương ứng thích\r\nhợp với các yêu cầu trong hướng dẫn 89/336/EEC của uỷ ban EC
\r\n\r\nBảng A1 - Các mục trong tiêu chuẩn này tương\r\nứng thích hợp với hướng dẫn 89/336/EEC
\r\n\r\n\r\n Các mục trong tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n EN 300 339 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n \r\n 89/336/EEC \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Các\r\n giới hạn bức xạ điện từ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4.1 \r\n | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Bức\r\n xạ từ cổng vào/ra nguồn AC \r\n | \r\n \r\n 4(a) \r\n | \r\n
\r\n 3.4.2 \r\n | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Bức\r\n xạ từ cổng vào/ra nguồn DC \r\n | \r\n \r\n 4(a) \r\n | \r\n
\r\n 3.4.3 \r\n | \r\n \r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Bức\r\n xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị phụ trợ độc lập. \r\n | \r\n \r\n 4(a) \r\n | \r\n
\r\n 3.4.4 \r\n | \r\n \r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n Bức\r\n xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị anten rời và cổng vào/ra anten của thiết bị\r\n anten liền \r\n | \r\n \r\n 4(a) \r\n | \r\n
\r\n 3.4.5 \r\n | \r\n \r\n 8.5 \r\n | \r\n \r\n Bức\r\n xạ từ cổng vào ra anten của thiết bị vô tuyến anten rời \r\n | \r\n \r\n 4(a) \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn miễn nhiễm điện từ trường. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5.1 \r\n | \r\n \r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n Miễn\r\n nhiễm cổng anten và cổng vỏ máy của thiết bị vô tuyến anten liền \r\n | \r\n \r\n 4(b) \r\n | \r\n
\r\n 3.5.2 \r\n | \r\n \r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n Miễn\r\n nhiễm cổng anten của thiết bị vô tuyến anten rời \r\n | \r\n \r\n 4(b) \r\n | \r\n
\r\n 3.5.3 \r\n | \r\n \r\n 9.3 \r\n | \r\n \r\n Miễn\r\n nhiễm cổng vỏ máy của thiết bị vô tuyến anten rời và các thiết bị phụ trợ \r\n | \r\n \r\n 4(b) \r\n | \r\n
\r\n 3.5.4 \r\n | \r\n \r\n 9.4 \r\n | \r\n \r\n Miễn\r\n nhiễm cổng vào/ra nguồn AC \r\n | \r\n \r\n 4(b) \r\n | \r\n
\r\n 3.5.5 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n Miễn\r\n nhiễm của cổng vào/ra tín hiệu/điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4(b) \r\n | \r\n
\r\n 3.5.6 \r\n | \r\n \r\n 9.6 \r\n | \r\n \r\n Miễn\r\n nhiễm của cổng viễn thông \r\n | \r\n \r\n 4(b) \r\n | \r\n
\r\n 3.5.7 \r\n | \r\n \r\n 9.7 \r\n | \r\n \r\n Miễn\r\n nhiễm của cổng nguồn DC (cung cấp từ các phương tiện xe cộ) \r\n | \r\n \r\n 4(b) \r\n | \r\n
\r\n 3.5.8 \r\n | \r\n \r\n 9.8 \r\n | \r\n \r\n Miễn\r\n nhiễm của cổng nguồn DC (không cung cấp từ các phương tiện xe cộ) \r\n | \r\n \r\n 4(b) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n [1] \r\n | \r\n \r\n EN 300 339 (1998) General Electromagnetic Compatibility\r\n for Radio Communications Equipment \r\n | \r\n
\r\n [2] \r\n | \r\n \r\n EN 50081 - 1 Electromagnetic Compatibility;\r\n Generic Emission Standard; Part 1: Residential, Commercial and Light\r\n Industry. \r\n | \r\n
\r\n [3] \r\n | \r\n \r\n EN 50082 - 1 Electromagnetic Compatibility;\r\n Generic Immunity Standard; Part 1: Residential, Commercial and Light\r\n Industry. \r\n | \r\n
\r\n [4] \r\n\r\n | \r\n \r\n ISO 7637 - 1 Road vehicles, Electrical disturbance\r\n by conduction and coupling; Part 1: Passenger car and ligh commercial\r\n vehicles with nominal 12 V supply voltage – Electrical transient conduction\r\n along supply lines only. \r\n | \r\n
\r\n [5] \r\n\r\n | \r\n \r\n ISO 7637 - 2 Road vehicles, Electrical\r\n disturbance by conduction and coupling; Part 2: Commercial vehicles with\r\n nominal 24 V supply voltage - Electrical transient conduction along supply\r\n lines only. \r\n | \r\n
\r\n [6] \r\n\r\n | \r\n \r\n EN 55022 Limits and Methods of Measurement\r\n of Radio Disturbance Characteristics of Information Technology Equipment. \r\n | \r\n
\r\n [7] \r\n\r\n | \r\n \r\n EN 6 1000 4-2 Electromagnetic Compatibility\r\n (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 2: Electrostatic Discharge\r\n Immunity Test. \r\n | \r\n
\r\n [8] \r\n\r\n | \r\n \r\n EN 6 1000 4-3 Electromagnetic Compatibility\r\n (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 3: Radiated, Radio\r\n Frequency, Electromagnetic Field Immunity Test. \r\n | \r\n
\r\n [9] \r\n\r\n | \r\n \r\n EN 6 1000 4-4 Electromagnetic Compatibility\r\n (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 4: Electrical Fast\r\n Transient/Burst Immunity Test. \r\n | \r\n
\r\n [10] \r\n\r\n | \r\n \r\n EN 6 1000 4-5 Electromagnetic Compatibility\r\n (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 5: Surge Immunity\r\n Test. \r\n | \r\n
\r\n [11] \r\n\r\n | \r\n \r\n EN 6 1000 4-6 Electromagnetic Compatibility\r\n (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 6: Immunity to\r\n Conducted Disturbances, Induced by Radio Frequency Fields. \r\n | \r\n
\r\n [12] \r\n\r\n | \r\n \r\n EN 6 1000 4-11 Electromagnetic\r\n Compatibility (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 11:\r\n Voltage Dips, Short Interruptions and Voltage Variations Immunity Test. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-192:2003 về tương thích điện từ (emc) thiết bị thông tin vô tuyến điện yêu cầu chung về tương thích điện từ do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-192:2003 về tương thích điện từ (emc) thiết bị thông tin vô tuyến điện yêu cầu chung về tương thích điện từ do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-192:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |