TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\nTCN 68-191: 2000
\r\n\r\nTƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)
\r\nTHIẾT BỊ VIỄN THÔNG
\r\nYÊU CẦU CHUNG VỀ PHÁT XẠ
ELECTROMAGNETIC COMPATIBILITY (EMC)
\r\nTELECOMMUNICATION EQUIPMENT
\r\nGENERAL EMISSION REQUIREMENT
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi
\r\n\r\n2. Định nghĩa và chữ viết tắt
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 191: 2000 "Tương thích điện\r\ntừ (EMC). Thiết bị viễn thông - Yêu cầu chung về phát xạ" được xây dựng\r\ntrên cở sở chấp thuận áp dụng nguyên vẹn các yêu cầu về phát xạ trong tiêu\r\nchuẩn EN 50081-1 (1992) "Tương thích điện từ (EMC). Yêu cầu chung về phát\r\nxạ. Phần 1: Nhà ở, thương mại và công nghiệp nhẹ".
\r\n\r\nYêu cầu về phát xạ trong tiêu chuẩn TCN 68 - 191: 2000\r\n"Tương thích điện từ (EMC). Thiết bị viễn thông - Yêu cầu chung về phát\r\nxạ" tương đương với yêu cầu về phát xạ đối với thiết bị loại B trong tiêu\r\nchuẩn CISPR 22 (1993)/EN 55022 (1995) "Giới hạn và phương pháp đo các đặc\r\ntính nhiễu vô tuyến của thiết bị công nghệ thông tin".
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 191: 2000 "Tương thích điện\r\ntừ (EMC). Thiết bị viễn thông - Yêu cầu chung về phát xạ" do Viện Khoa học\r\nKỹ thuật Bưu điện biên soạn. Nhóm biên soạn do KS. Nguyễn Hữu Hậu chủ trì, với\r\nsự tham gia tích cực của KS. Vương Dương Minh, KS. Đoàn Quang Hoan, KS. Phạm\r\nHồng Dương, TS. Nguyễn Văn Dũng và một số cán bộ kỹ thuật khác trong Ngành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 191: 2000 "Tương thích điện\r\ntừ (EMC). Thiết bị viễn thông - Yêu cầu chung về phát xạ" do Vụ khoa học\r\nCông nghệ và Hợp tác Quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo\r\nQuyết định số 1247/2000/QĐ- TCBĐ ngày 28 tháng 12 năm 2000.
\r\n\r\nVỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC\r\nQUỐC TẾ
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCN 68 - 191: 2000
\r\n\r\nTƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)
\r\nTHIẾT BỊ VIỄN THÔNG
\r\nYÊU CẦU CHUNG VỀ PHÁT XẠ
ELECTROMAGNETIC COMPATIBILITY (EMC)
\r\nTELECOMMUNICATION EQUIPMENT GENERAL EMISSION REQUIREMENT
\r\n(Ban hành theo Quyết định số 1247/2000/QĐ-TCBĐ ngày 28 tháng 12 năm 2000 của\r\nTổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Phạm vi
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là sở cứ để hợp chuẩn thiết bị viễn thông về\r\nmặt tương thích điện từ (được viết tắt là EMC).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng là một trong các sở cứ để giải quyết vấn\r\nđề can nhiễu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị viễn thông khi chưa\r\ncó các tiêu chuẩn phát xạ dành riêng cho thiết bị hay họ thiết bị cụ thể. Khi\r\nđã có tiêu chuẩn phát xạ dành riêng cho một thiết bị hay họ thiết bị, thì tiêu\r\nchuẩn đó sẽ được ưu tiên áp dụng thay cho tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác thiết bị thông tin vô tuyến không nằm trong phạm vi tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định mức phát xạ và phương pháp đo tương\r\nứng trong dải tần số từ 0 Hz đến 400 GHz.
\r\n\r\nCác yêu cầu về phát xạ trong tiêu chuẩn này đã được lựa chọn\r\nđể đảm bảo các loại nhiễu phát ra từ thiết bị viễn thông không vượt quá mức cho\r\nphép, làm ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác.
\r\n\r\nCác thiết bị viễn thông, trong phạm vi tiêu chuẩn này, được\r\ncoi là nối trực tiếp tới mạng điện lưới hạ áp công cộng hoặc một nguồn DC dành\r\nriêng, nguồn DC này là điểm chung giữa thiết bị và mạng điện lưới hạ áp công\r\ncộng. Các thiết bị nối với mạng điện công nghiệp hoặc với nguồn cung cấp riêng,\r\nđặc biệt nào đó không nằm trong phạm vi tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChú ý: Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các thiết bị điện,\r\nđiện tử được sử dụng trong môi trường nhà ở, thương mại, công nghiệp nhẹ và\r\nthiết bị công nghệ thông tin (loại B)
\r\n\r\n2. Định nghĩa và thuật ngữ
\r\n\r\n2.1 Cổng - A. Port
\r\n\r\nCổng là giao diện của thiết bị với môi trường điện từ bên\r\nngoài (hình 1).
\r\n\r\n2.2 Cổng vỏ thiết bị - A. Enclosure port
\r\n\r\nCổng vỏ thiết bị là vỏ bọc vật lý của thiết bị, thông qua đó\r\ntrường điện từ có thể bức xạ qua hoặc tác động vào thiết bị.
\r\n\r\nHình 1. Minh họa các loại cổng
\r\n\r\n2.3 Các vị trí môi trường được đề cập trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\nMôi trường được đề cập trong tiêu chuẩn này bao gồm môi\r\ntrường nhà ở, thương mại và công nghiệp nhẹ với cả hai trường hợp trong nhà và\r\nngoài trời, được minh họa dưới đây:
\r\n\r\n- Môi trường nhà ở:
\r\n\r\n+ Các ngôi nhà, căn hộ,...
\r\n\r\n- Môi trường thương mại:
\r\n\r\n+ Cửa hàng, siêu thị,...
\r\n\r\n+ Trụ sở, ngân hàng,...
\r\n\r\n+ Rạp chiếu phim, phòng họp, hội trường,...
\r\n\r\n+ Trạm xăng, bãi đỗ xe, trung tâm thể thao,...
\r\n\r\n- Môi trường công nghiệp nhẹ:
\r\n\r\n+ Phân xưởng, phòng thí ngiệm, trung tâm dịch vụ,...
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.1 Các qui định khi thực hiện phép đo
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện khi thiết bị được đo (EUT)\r\nlàm việc ở chế độ có mức phát xạ lớn nhất trong dải tần khảo sát.
\r\n\r\nNếu cần, phải áp dụng các biện pháp để tạo ra mức phát xạ\r\ntối đa, ví dụ như thay đổi cấu hình của EUT.
\r\n\r\nNếu EUT là một phần của một hệ thống hoặc được kết nối với\r\nthiết bị phụ trợ, thì được kiểm tra với cấu hình kết nối tối thiểu các thiết bị\r\nphụ trợ cần thiết để có thể kiểm tra hết các cổng, phù hợp với tiêu chuẩn TCN\r\n68-193: 2000.
\r\n\r\nNếu EUT có một số lượng lớn các cổng thì phải chọn số lượng\r\ncổng để kiểm tra sao cho mô phỏng được điều kiện làm việc thực tế của EUT và\r\nđảm bảo đủ tất cả các dạng kết cuối khác nhau.
\r\n\r\nEUT phải được kiểm tra trong các điều kiện phù hợp với các\r\ntiêu chuẩn cơ bản tương ứng hoặc các thông tin kỹ thuật liên quan kèm theo\r\nthiết bị của nhà sản xuất như dải nhiệt độ, độ ẩm và điện áp nguồn.
\r\n\r\nĐiều kiện đo, cấu hình đo và các chế độ làm việc của EUT khi\r\ntiến hành đo phải được ghi lại chi tiết trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nSau khi xem xét, cân nhắc các đặc tính điện và khả năng ứng\r\ndụng của một loại thiết bị cụ thể nào đó, có thể quyết định được một số phép đo\r\nlà không thích hợp và vì vậy không cần thiết thực hiện. Trong trường hợp như\r\nvậy phải ghi rõ trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n3.2 Giới hạn phát xạ
\r\n\r\nCác thiết bị viễn thông phải thoả mãn các giới hạn về phát\r\nxạ cho trong bảng 1. Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện đo được xác\r\nđịnh rõ ràng và có thể tái tạo lại đối với từng loại nhiễu.
\r\n\r\nMô tả phép đo, phương pháp và thiết lập phép đo được qui\r\nđịnh trong các tiêu chuẩn EMC cơ bản tương ứng cho trong bảng 1.
\r\n\r\nNội dung của các tiêu chuẩn EMC cơ bản không được trình bày\r\nở đây. Tiêu chuẩn này chỉ qui định những thông tin thay đổi hoặc bổ sung cho\r\ncác ứng dụng thực tế của từng phép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng 1 - Giới hạn phát xạ
\r\n\r\n\r\n Cổng \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn EMC cơ bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Vỏ thiết bị \r\n | \r\n \r\n Từ 30 đến 230 MHz \r\nTừ 230 đến 1000 MHz \r\n | \r\n \r\n 30 dB (mV/m) tại\r\n khoảng cách 10 m \r\n37 dB (mV/m) tại\r\n khoảng cách 10 m \r\n | \r\n \r\n TCN 68-193: 2000 \r\nLoại B \r\n | \r\n \r\n - Chú ý 1. \r\n- Áp dụng nguyên tắc đánh giá thống kê. \r\n | \r\n
\r\n Nguồn xoay chiều \r\n | \r\n \r\n Từ 0 đến 2 kHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n EN 60555-2 \r\nEN 60555-3 \r\n | \r\n \r\n - Chú ý 2. \r\n | \r\n
\r\n Từ 0,15 đến 0,5 MHz Giới hạn giảm tuyến tính theo logarit\r\n tần số \r\n | \r\n \r\n Từ 66 đến 56 dB (mV)\r\n giá trị gần đỉnh Từ 56 đến 46 dB (mV)\r\n giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n TCN 68-193: 2000 \r\nLoại B \r\n | \r\n \r\n - Áp dụng nguyên tắc đánh giá thống kê . \r\n | \r\n |
\r\n Từ 0,5 đến 5 MHz \r\n | \r\n \r\n 56 dB (mV) giá trị\r\n gần đỉnh \r\n46 dB (mV) giá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n |||
\r\n Từ 5 đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 60 dB (mV) giá trị\r\n gần đỉnh \r\n50 dB (mV) giá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n áp dụng những qui định trong phần nhiễu không liên tục\r\n trong tiêu \r\nchuẩn EMC cơ bản. \r\n | \r\n \r\n EN 55014 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu, điều khiển, vào/ra nguồn DC,... \r\n | \r\n \r\n Từ 0,15 đến 0,5 MHz Giới hạn giảm tuyến tính với logarit\r\n tần số \r\n | \r\n \r\n Từ 40 đến 30 dB (mA)\r\n giá trị gần đỉnh. \r\nTừ 30 đến 20 dB (mA)\r\n giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n TCN 68-193: 2000 \r\nLoại B \r\n(Vấn đề bổ sung thêm các thông tin về phần này đang được\r\n nghiên cứu) \r\n | \r\n \r\n - Chú ý 3. \r\n- Phép đo sử dụng đầu dò dòng với dây được kết cuối tới mặtchuẩn\r\n qua điện trở 150 W. \r\n | \r\n
\r\n Từ 0,5 đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 30 dB (mA) giá trị\r\n gần đỉnh \r\n20 dB (mA) giá trị\r\n trung bình \r\n | \r\n |||
\r\n - Chú ý 1: chỉ áp dụng cho các thiết bị có bộ xử lý, ví dụ\r\n như các bộ vi xử lý hoạt động tại tần số lớn hơn 9 kHz. \r\n- Chú ý 2: áp dụng cho các thiết bị được đề cập trong phạm\r\n vi của tiêu chuẩn EN 60555-2 và tiêu chuẩn EN 60555-3. Các giới hạn đối với\r\n các thiết bị hiện chưa được đề cập đến trong tiêu chuẩn EN 60555-2 và tiêu\r\n chuẩn EN 60555-3 đang được nghiên cứu tiếp. \r\n- Chú ý 3: Các giới hạn này chỉ mang tính chất hướng dẫn,\r\n tham khảo. Các giới hạn này mang tính chất bắt buộc khi có tiêu chuẩn EMC cơ\r\n bản tương ứng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] EN 50081-1 ElectroMagnetic Compatibility - Generic\r\nEmission Standard
\r\n\r\n[2] EN 55022 Limits and Methods of Measurement of Radio\r\nDisturbance Characteristics of Information Technology Equipment.
\r\n\r\n[3] EN 60555 - 2 Disturbances in supply systems caused by\r\nhousehold appliances and similar electrical equipment. Part 2: Specification of\r\nharmonics
\r\n\r\n[4] EN 60555 - 3 Disturbances in supply systems caused by\r\nhousehold appliances and similar electrical equipment. Part 3: Specification of\r\nvoltage fluctuations
\r\n\r\n[5] EN 55014 Specification for limits and methods of\r\nmeasurement of radio interference characteristic of household appliances,\r\nportable tools and similar electrical apparatus.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-191:2000 về tương thích điện từ (EMC) – thiết bị viễn thông – yêu cầu chung về phát xạ do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-191:2000 về tương thích điện từ (EMC) – thiết bị viễn thông – yêu cầu chung về phát xạ do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Bưu điện |
Số hiệu | TCN68-191:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |