THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG - YÊU CẦU AN TOÀN ĐIỆN
\r\nTELECOMMUNICATION TERMINAL EQUIPMENT - ELECTRICAL SAFETY REQUIREMENTS
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ............................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi ...........................................................................................................................
\r\n\r\n2. Định nghĩa và thuật ngữ ..................................................................................................
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật .............................................................................................................
\r\n\r\n3.1. Các yêu cầu đối với mạch điện\r\náp viễn thông (TNV) và chống điện giật ................................
\r\n\r\n3.2. Yêu cầu đảm bảo an toàn cho\r\ncác nhân viên phục vụ và những người sử dụng thiết bị khác của mạng điện thoại\r\ncố định .............................................................................................................................................
\r\n\r\n3.3. Bảo vệ người sử dụng thiết bị\r\nkhỏi quá áp trên mạng viễn thông .........................................
\r\n\r\n3.4. Các điều kiện đo thử tổng quát\r\n........................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo): Yêu\r\ncầu an toàn điện cho bản thân thiết bị đầu cuối viễn thông ...
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo): Dụng\r\ncụ đo trong phép đo dòng rò .................................................
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo): Bộ\r\ntạo xung thử ..............................................................................
\r\n\r\nPhụ lục D (Tham khảo): Tiêu\r\nchuẩn đối với các tín hiệu chuông điện thoại ........................
\r\n\r\nPhụ lục E (Tham khảo): Một\r\nsố công cụ sử dụng trong các phép thử ..................................
\r\n\r\nPhụ lục F (Tham khảo): Các\r\nthiết bị đầu cuối viễn thông hữu tuyến nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày .............................................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục G (Tham khảo): Bảng\r\nđối chiếu tiêu chuẩn quốc tế tương đương ...........................
\r\n\r\nTài liệu tham khảo ..............................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-190: 2003 “Thiết\r\nbị đầu cuối viễn thông – Yêu cầu an toàn điện” được xây dựng trên cơ sở\r\nsoát xét, cập nhật Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-190: 2000 và chấp thuận áp dụng\r\nnguyên vẹn tiêu chuẩn EN 41003:1996 “Các yêu cầu an toàn đối với thiết bị nối\r\nvới mạng viễn thông” và EN 60950:1992 (amd. 11, 1997) “Các yêu cầu an toàn đối\r\nvới các thiết bị công nghệ thông tin, bao gồm cả các thiết bị điện thương mại”.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-190:2003 do\r\nViện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học –\r\nCông nghệ và được ban hành theo Quyết định số 195/2003/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng\r\n12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 – 188:2003\r\nđược ban hành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có\r\ntranh chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\nVỤ\r\nKHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG - YÊU CẦU AN TOÀN ĐIỆN
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 195/2003/QĐ-BBCVT ngày 29/12/2003 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Phạm vi\r\n
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là sở cứ để hợp\r\nchuẩn các thiết bị đầu cuối viễn thông về mặt an toàn điện.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng đối với các\r\nthiết bị đầu cuối viễn thông kết nối với mạng điện thoại cố định bằng hai dây\r\nhay nhiều dây.
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật quy định trong\r\ntiêu chuẩn này nhằm:
\r\n\r\n+ Bảo vệ các nhân viên phục vụ và\r\nnhững người sử dụng các thiết bị khác trên mạng điện thoại cố định khỏi những\r\nnguy hiểm do việc kết nối thiết bị với mạng;
\r\n\r\n+ Bảo vệ những người sử dụng thiết\r\nbị đầu cuối viễn thông khỏi quá áp trên mạng.
\r\n\r\nCác yêu cầu an toàn điện của bản\r\nthân thiết bị được trình bày trong phụ lục A. Các yêu cầu này áp dụng trong quá\r\ntrình thiết kế, chế tạo thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không bao gồm các\r\nnội dung sau:
\r\n\r\n+ Độ tin cậy của thiết bị khi làm\r\nviệc;
\r\n\r\n+ Bảo vệ thiết bị hoặc mạng điện\r\nthoại cố định khỏi nguy hiểm;
\r\n\r\n+ Các yêu cầu đối với thiết bị Viễn\r\nthông được cấp nguồn từ xa.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Điện áp nguy hiểm
\r\n\r\nĐiện áp nguy hiểm là điện áp vượt\r\nquá 42,4 V xoay chiều đỉnh hoặc 60V một chiều, xuất hiện trong mạch mà không\r\nthỏa mãn các yêu cầu đối với mạch giới hạn dòng hay mạch TNV.
\r\n\r\n2.2. Cách điện công tác
\r\n\r\nCách điện công tác là cách điện cần\r\ncho sự hoạt động bình thường của thiết bị.
\r\n\r\nChú ý: Cách điện công tác, theo\r\nđịnh nghĩa, không bảo vệ chống điện giật. Tuy nhiên, nó có thể hạn chế đến mức\r\nthấp nhất ảnh hưởng của hiện tượng đánh lửa và cháy.
\r\n\r\n2.3. Cách điện cơ bản
\r\n\r\nCách điện cơ bản là cách điện tạo\r\nnên sự bảo vệ tối thiểu đối với hiện tượng điện giật.
\r\n\r\n2.4. Cách điện bổ sung
\r\n\r\nCách điện bổ sung là cách điện độc\r\nlập dùng bổ sung cho cách điện cơ bản để bảo đảm tránh điện giật trong trường\r\nhợp hỏng cách điện cơ bản.
\r\n\r\n2.5. Cách điện kép
\r\n\r\nCách điện kép là cách điện gồm cả\r\ncách điện cơ bản và cách điện bổ sung.
\r\n\r\n2.6. Cách điện tăng cường
\r\n\r\nCách điện tăng cường là một hệ\r\nthống cách điện đơn cho phép bảo vệ chống điện giật tương đương với cách điện\r\nkép tại các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChú ý: Thuật ngữ “hệ thống cách\r\nđiện” không có nghĩa là cách điện phải là một bộ phận đồng nhất. Nó có thể gồm\r\nnhiều lớp, không thể thử giống như cách điện bổ sung hoặc cách điện cơ bản.
\r\n\r\n2.7. Mạch sơ cấp
\r\n\r\nMạch sơ cấp là mạch bên trong thiết\r\nbị, nối trực tiếp với nguồn điện bên ngoài hoặc nguồn cung cấp điện tương đương\r\nkhác (như máy phát điện).
\r\n\r\n2.8. Mạch thứ cấp
\r\n\r\nMạch thứ cấp là mạch không nối trực\r\ntiếp với nguồn sơ cấp mà nhận nguồn cung cấp từ một máy biến áp, một bộ chuyển đổi,\r\nmột thiết bị cách ly tương đương hoặc từ nguồn pin.
\r\n\r\n2.9. Mạch điện áp cực thấp\r\n(ELV)
\r\n\r\nMạch ELV là mạch thứ cấp, ở điều\r\nkiện hoạt động bình thường, có điện áp giữa hai dây dẫn bất kỳ hay giữa một dây\r\ndẫn và đất không vượt quá 42,4V xoay chiều đỉnh hay 60V một chiều. Mạch ELV\r\nđược cách ly với điện áp nguy hiểm bằng ít nhất một lớp cách điện cơ bản và\r\nkhông thỏa mãn các yêu cầu đối với mạch SELV cũng như mạch giới hạn dòng.
\r\n\r\n2.10. Mạch điện áp cực thấp\r\nan toàn
\r\n\r\nMạch SELV là mạch thứ cấp được\r\nthiết kế và bảo vệ sao cho ở điều kiện hoạt động bình thường thì điện áp của\r\nmạch không vượt quá giá trị an toàn cho phép.
\r\n\r\nChú ý: Giá trị điên áp an toàn\r\n(giá trị điện áp khi hoạt động bình thường và khi hỏng đơn) được quy định trong\r\nphần A3.3.
\r\n\r\n2.11. Mạch giới hạn dòng
\r\n\r\nMạch giới hạn dòng là mạch được\r\nthiết kế và bảo vệ ở điều kiện hoạt động bình thường và điều kiện có thể hỏng,\r\ndòng điện trong mạch không vượt quá các giá trị giới hạn.
\r\n\r\nChú ý: Các giá trị dòng điện\r\ngiới hạn (dòng bão hòa) được quy định trong phần A3.4.
\r\n\r\n2.12. Mạch điện áp viễn thông\r\n(TNV)
\r\n\r\nMạch điện áp viễn thông là mạch\r\ntrong thiết bị có vùng tiếp cận đến nó bị hạn chế và được thiết kế, bảo vệ sao\r\ncho ở điều kiện hoạt động bình thường và hỏng đơn, điện áp không vượt quá các\r\ngiá trị giới hạn xác định.
\r\n\r\nMạch điện áp viễn thông được coi là\r\nmột mạch thứ cấp.
\r\n\r\nMạch TNV được chia thành ba loại là\r\nTNV-1, TNV-2 và TNV-3 theo các định nghĩa 2.13, 2.14 và 2.15.
\r\n\r\nChú ý: Giá trị điện áp giới hạn\r\nquy định ở điều kiện hoạt động bình thường và hỏng đơn được cho trong phần\r\n3.1.2.1.
\r\n\r\n2.13. Mạch TNV-1
\r\n\r\nMạch TNV-1 là một mạch TNV mà:
\r\n\r\n- Điện áp hoạt động bình thường của\r\nnó không vượt quá các giới hạn đối với một mạch SELV ở điều kiện hoạt động bình\r\nthường;
\r\n\r\n- Có thể phải chịu sự quá áp do\r\nmạng viễn thông.
\r\n\r\n2.14. Mạch TNV-2
\r\n\r\nMạch TNV-2 là một mạch TNV mà:
\r\n\r\n- Điện áp hoạt động bình thường của\r\nnó vượt quá các giới hạn đối với một mạch SELV ở điều kiện hoạt động bình\r\nthường;
\r\n\r\n- Không phải chịu sự quá áp do mạng\r\nviễn thông.
\r\n\r\n2.15. Mạch TNV-3
\r\n\r\nMạch TNV-3 là một mạch TNV mà:
\r\n\r\n- Điện áp hoạt động bình thường của\r\nnó vượt quá các giới hạn đối với một mạch SELV ở điều kiện hoạt động bình\r\nthường;
\r\n\r\n- Có thể phải chịu sự quá áp do\r\nmạng viễn thông.
\r\n\r\n2.16. Người phục vụ
\r\n\r\nNgười phục vụ là những người được\r\nđào tạo về kỹ thuật và có kinh nghiệm để nhận thức được nguy hiểm mà họ có thể\r\ngặp phải khi thực hiện nhiệm vụ và có biện pháp hạn chế đến mức thấp nhất sự\r\nnguy hiểm đối với bản thân họ và những người khác.
\r\n\r\n2.17. Người vận hành
\r\n\r\nNgười vận hành là bất cứ người nào\r\nngoài người phục vụ. Trong tiêu chuẩn này, khái niệm “người vận hành” tương\r\nđương khái niệm “người sử dụng” và hai khái niệm có thể đổi cho nhau.
\r\n\r\n2.18. Người sử dụng
\r\n\r\nKhái niệm “người sử dụng” tương\r\nđương với “người vận hành”.
\r\n\r\n2.19. Thiết bị loại I
\r\n\r\nThiết bị loại I là thiết bị được\r\nbảo vệ chống điện giật bằng cách:
\r\n\r\n- Sử dụng lớp cách điện cơ bản;
\r\n\r\n- Có các biện pháp nối các bộ phận\r\ndẫn điện với dây đất bảo vệ trong tòa nhà (những bộ phận có thể gây ra điện áp\r\nnguy hiểm nếu lớp cách điện cơ bản bị hỏng).
\r\n\r\nChú ý:
\r\n\r\n1. Thiết bị loại I có thể có các\r\nbộ phận được cách điện kép, cách điện tăng cường hoặc các bộ phận hoạt động\r\ntrong các mạch SELV.
\r\n\r\n2. Đối với thiết bị dùng dây\r\ncấp nguồn, yêu cầu dây cấp nguồn phải có dây đất bảo vệ.
\r\n\r\n2.20. Thiết bị loại II
\r\n\r\nThiết bị loại II là thiết bị mà\r\nviệc bảo vệ chống điện giật không chỉ dựa vào lớp cách điện cơ bản mà còn có các\r\nbiện pháp bổ sung như cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, không phụ thuộc\r\nviệc nối đất bảo vệ cũng như các điều kiện lắp đặt.
\r\n\r\nChú ý: Thiết bị loại II có thể\r\nlà một trong các loại sau:
\r\n\r\n- Thiết bị có lớp vỏ điện bằng\r\nvật liệu cách điện liền bọc tất cả các bộ phận dẫn điện, trừ các bộ phận nhỏ\r\nnhư là bảng tên, đinh vít, đinh được cách ly với các bộ phận có điện áp nguy\r\nhiểm bằng ít nhất một lớp cách điện tăng cường; thiết bị này được gọi là thiết\r\nbị loại II được bọc cách điện;
\r\n\r\n- Thiết bị có lớp bọc bằng kim\r\nloại bền có sử dụng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, thiết bị này gọi\r\nlà thiết bị loại II được bọc kim loại;
\r\n\r\n- Thiết bị kết hợp hai loại\r\ntrên.
\r\n\r\n2.21. Vùng người vận hành\r\ntiếp cận
\r\n\r\nỞ điều kiện hoạt động bình thường,\r\nvùng người vận hành có thể tiếp cận là một trong số các vùng sau:
\r\n\r\n- Vùng có thể tiếp cận không cần sử\r\ndụng công cụ hỗ trợ;
\r\n\r\n- Vùng tiếp cận được bằng các công\r\ncụ chỉ dành riêng cho người khai thác;
\r\n\r\n- Vùng mà người vận hành được hướng\r\ndẫn tiếp cận không quan tâm đến việc có cần sử dụng công cụ hỗ trợ hay không.
\r\n\r\n2.22. Vùng truy cập dịch vụ
\r\n\r\nLà vùng người phục vụ tiếp cận\r\nngoại trừ vùng người vận hành tiếp cận, là vị trí mà khi cần thiết, người phục\r\nvụ có thể tiếp cận thậm chí thiết bị đang hoạt động.
\r\n\r\n2.23. Vùng hạn chế tiếp cận
\r\n\r\nVùng hạn chế tiếp cận là vùng có cả\r\nhai đặc điểm sau đây:
\r\n\r\n- Chỉ dành cho người phục vụ hoặc\r\nngười sử dụng tiếp cận nếu đã được hướng dẫn về các lý do hạn chế đối với vùng\r\nnày và phải thực hiện các biện pháp đề phòng;
\r\n\r\n- Có thể tiếp cận bằng việc sử dụng\r\nmột công cụ, khóa và chìa khóa hoặc các phương tiện an toàn và được kiểm soát\r\nbởi người có trách nhiệm với vùng này.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị đầu cuối viễn thông cần\r\nđược thiết kế và trang bị bảo vệ hợp lý để thỏa mãn các yêu cầu an toàn về điện\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Đảm bảo các yêu cầu của mạch TNV\r\nvà chống điện giật;
\r\n\r\n- Bảo đảm an toàn cho các nhân viên\r\nphục vụ và những người sử dụng các thiết bị khác trên mạng điện thoại cố định\r\nkhỏi những nguy hiểm do việc kết nối thiết bị với mạng;
\r\n\r\n- Bảo đảm an toàn cho những người\r\nsử dụng thiết bị đầu cuối viễn thông khỏi quá áp trên mạng.
\r\n\r\n3.1. Các yêu cầu đối với mạch\r\nđiện áp viễn thông (TNV) và chống điện giật
\r\n\r\n3.1.1. Các yêu cầu đối với việc\r\nkết nối thiết bị
\r\n\r\n3.1.1.1. Các loại mạch kết nối
\r\n\r\nKhi thực hiện kết nối thiết bị đầu\r\ncuối viễn thông với mạng điện thoại cố định, phải sử dụng các mạch kết nối như\r\nsau:
\r\n\r\n- Mạch SELV hoặc mạch giới hạn\r\ndòng;
\r\n\r\n- Mạch TNV-1, TNV-2 hoặc TNV-3.
\r\n\r\nMạch kết nối được lựa chọn sao cho\r\nsau khi thực hiện kết nối, thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu đối với mạch SELV\r\nvà mạch TNV.
\r\n\r\n3.1.1.2. Mạch kết nối là các mạch\r\nELV
\r\n\r\nKhi một thiết bị được dùng hỗ trợ\r\ncho thiết bị chủ, có thể dùng các mạch ELV làm mạch kết nối giữa các thiết bị\r\nnếu các thiết bị đó vẫn thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi đã được nối\r\nvới nhau.
\r\n\r\n3.1.1.3. Những quy định về an toàn
\r\n\r\nTrạng thái an toàn với các thiết bị\r\nkhác của các điểm kết nối (mạch SELV, mạch TNV, mạch giới hạn dòng và mạch ELV)\r\nphải được ghi trong tài liệu của nhà sản xuất kèm theo thiết bị.
\r\n\r\n3.1.2. Các yêu cầu đối với mạch\r\nđiện áp viễn thông (TNV)
\r\n\r\n3.1.2.1. Các giới hạn của mạch TNV
\r\n\r\nTrong một mạch TNV hoặc các mạch\r\nTNV nối với nhau, điện áp giữa hai dây dẫn bất kỳ và điện áp giữa một dây dẫn\r\nvới đất phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n(a) Đối với mạch TNV-1
\r\n\r\n- Không được vượt quá 42,4 V xoay\r\nchiều đỉnh hoặc 60 V một chiều ở điều kiện hoạt động bình thường;
\r\n\r\n- Không được vượt quá các giới hạn\r\nquy định trong hình 1 (các giá trị điện áp trong hình 1 được đo trên một điện\r\ntrở 5 kΩ±2%) trong trường hợp thiết bị có một hỏng đơn của lớp cách điện hoặc\r\nmột bộ phận (không kể các bộ phận có lớp cách điện kép hoặc cách điện tăng\r\ncường).
\r\n\r\nChú ý: trong trường hợp lớp cách\r\nđiện đơn hoặc một bộ phận bị hỏng, giới hạn điện áp của mạch TNV-1 sau 200 ms\r\nlà giới hạn đối với mạch TNV-2 hoặc TNV-3 ở điều kiện hoạt động bình thường.
\r\n\r\n- Đối với tín hiệu chuông điện\r\nthoại, điện áp của tín hiệu này tuân theo các yêu cầu trong phụ lục D.
\r\n\r\n(b) Đối với mạch TNV-2 và TNV-3
\r\n\r\nĐối với các điện áp tín hiệu không\r\nphải là tín hiệu chuông, giá trị điện áp giữa hai dây dẫn bất kỳ và điện áp\r\ngiữa bộ dây dẫn bất kỳ và đất có thể vượt quá 42,4 V xoay chiều đỉnh hoặc 60 V\r\nmột chiều nhưng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\nHình\r\n1: Điện áp cực đại mạch TNV sau khi có một hỏng đơn
\r\n\r\n- Không được vượt quá 70,7 V xoay\r\nchiều đỉnh hoặc 120 V một chiều ở điều kiện hoạt động bình thường;
\r\n\r\n- Không được vượt quá giới hạn chỉ\r\nra trong hình 1 trong trường hợp thiết bị có một hỏng đơn của lớp cách điện\r\nhoặc một bộ phận (không kể các bộ phận có lớp cách điện kép hoặc cách điện tăng\r\ncường).
\r\n\r\n3.1.2.2. Cách ly với các mạch khác\r\nvà các bộ phận có thể tiếp cận
\r\n\r\nSự cách ly của các mạch SELV,\r\nTNV-1, các bộ phận dẫn điện có thể tiếp cận với các mạch TNV-2, TNV-3 phải đảm\r\nbảo sao trong trường hợp lớp cách điện có hỏng đơn, điện áp trên các mạch SELV,\r\nTNV-1 và các bộ phận dẫn điện có thể tiếp cận không vượt quá các giới hạn trong\r\n3.1.2.1 đối với mạch TNV-2 và TNV-3 ở điều kiện hoạt động bình thường.
\r\n\r\nChú ý:
\r\n\r\n- Xem thêm 3.2.3 và 3.3.
\r\n\r\n- Ở điều kiện làm việc bình\r\nthường, các giới hạn trong A3.3.2 luôn áp dụng với mạch SELV và các bộ phận dẫn\r\nđiện có thể tiếp cận.
\r\n\r\n- Các giới hạn trong 3.1.2.1\r\nluôn áp dụng với các mạch TNV.
\r\n\r\nCác yêu cầu về cách ly sẽ được thỏa\r\nmãn nếu có lớp cách điện cơ bản như trong bảng 1, trong đó có áp dụng 3.3.1\r\n(không loại trừ các giải pháp khác).
\r\n\r\nBảng\r\n1: Cách ly với các mạch TNV
\r\n\r\n\r\n Các\r\n bộ phận được cách ly \r\n | \r\n \r\n Sự\r\n cách ly \r\n | \r\n |
\r\n Mạch\r\n SELV hoặc các bộ phận dẫn điện có thể tiếp cận \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n TNV-1 \r\nMạch\r\n TNV-2 \r\nMạch\r\n TNV-3 \r\n | \r\n \r\n Như\r\n 3.3.1 \r\nCách\r\n điện cơ bản \r\nCách\r\n điện cơ bản và như 3.3.1 \r\n | \r\n
\r\n Mạch\r\n TNV-1 \r\nMạch\r\n TNV-2 \r\nMạch\r\n TNV-1 \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n TNV-2 \r\nMạch\r\n TNV-3 \r\nMạch\r\n TNV-3 \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n điện cơ bản và như 3.3.1 \r\nNhư\r\n 3.3.1 \r\nCách\r\n điện cơ bản \r\n | \r\n
\r\n Mạch\r\n TNV-1 \r\nMạch\r\n TNV-2 \r\nMạch\r\n TNV-3 \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n TNV-1 \r\nMạch\r\n TNV-2 \r\nMạch\r\n TNV-3 \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n điện công tác \r\nCách\r\n điện công tác \r\nCách\r\n điện công tác \r\n | \r\n
Trong trường hợp thỏa mãn các điều\r\nkiện sau, không cần sử dụng lớp cách điện cơ bản:
\r\n\r\n- Mạch SELV, mạch TNV-1 hoặc bộ\r\nphận dẫn điện có thể tiếp cận đã được nối đất bảo vệ;
\r\n\r\n- Các hướng dẫn lắp đặt đã quy định\r\nrằng kết cuối nối đất bảo vệ phải được nối cố định với đất;
\r\n\r\n- Phải tiến hành phép thử ở 3.1.2.3\r\nnếu ở điều kiện hoạt động bình thường, mạch TNV-2 hoặc TNV-3 nhận tín hiệu hoặc\r\nnguồn có điện áp vượt quá giá trị 42,4 V xoay chiều đỉnh hoặc 60V một chiều\r\nsinh ra từ bên ngoài và đưa vào thiết bị (ví dụ từ mạng viễn thông).
\r\n\r\nTùy theo nhà sản xuất, một mạch\r\nTNV-1 hoặc TNV-2 có thể được coi như một mạch TNV-3. Trong trường hợp này, mạch\r\nTNV-1 và TNV-2 phải thỏa mãn các yêu cầu về cách ly đối với mạch TNV-3.
\r\n\r\nViệc tuân thủ các yêu cầu này được\r\nkiểm tra bằng cách kiểm tra, đo thử và nếu cần thiết có thể mô phỏng lỗi của các\r\nbộ phận hay lớp cách điện có thể xảy ra trong thiết bị.
\r\n\r\nChú ý: Khi thực hiện cách ly\r\nbằng lớp cách điện cơ bản và các yêu cầu trong phần 3.3.1, điện áp thử trong\r\nphép thử xung và phép thử độ bền điện thường lớn hơn giá trị điện áp thử đối\r\nvới lớp cách điện cơ bản.
\r\n\r\n3.1.2.3. Phép thử cách ly mạch TNV\r\nvới các mạch SELV đã nối đất
\r\n\r\n(a) Mục đích phép thử
\r\n\r\nMục đích của phép thử là kiểm tra\r\nsự cách ly giữa mạch TNV và các mạch SELV đã nối đất. Chỉ tiến hành phép thử\r\nnày nếu nó được quy định trong 3.1.2.2.
\r\n\r\n(b) Phương pháp thử
\r\n\r\nCó thể sử dụng một máy phát thử do\r\nnhà sản xuất quy định để tạo điện áp làm việc lớn nhất có thể nhận được từ\r\nnguồn bên ngoài. Nếu không có loại máy này, có thể dùng máy phát thử 120 ± 2\r\n(V) xoay chiều ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và có trở kháng trong 1200 Ω ± 2%.
\r\n\r\nChú ý: Máy phát thử nói trên\r\nkhông dùng để tạo các điện áp thực tế trên mạng viễn thông, mà để tác động lên\r\nmạch của thiết bị được thử theo cách có thể lặp đi lặp lại nhiều lần.
\r\n\r\nMáy phát thử được nối tới các điểm\r\nkết cuối mạng viễn thông của thiết bị. Một cực của máy phát thử được nối với\r\nđất của thiết bị, xem hình 2. Điện áp thử được đưa vào tối đa là 30 phút. Nếu\r\nrõ ràng là không có dấu hiệu của sự suy giảm chất lượng, phép thử có thể kết\r\nthúc sớm hơn.
\r\n\r\nPhép thử được lặp lại sau khi đổi\r\ncác chiều nối với các điểm kết cuối mạng viễn thông của thiết bị.
\r\n\r\nHình\r\n2: Máy phát điện áp thử
\r\n\r\n(c) Yêu cầu đối với phép thử
\r\n\r\nTrong quá trình thử, điện áp giữa\r\nhai dây bất kỳ hay một dây bất kỳ và đất trên các mạch SELV, mạch TNV-1 hoặc\r\ncác bộ phận dẫn điện có thể tiếp cận, không vượt quá 42,4 V điện áp xoay chiều\r\nđỉnh hoặc 60 V một chiều.
\r\n\r\n3.1.2.4. Cách ly với các điện áp\r\nnguy hiểm
\r\n\r\nTrừ các trường hợp quy định trong\r\n3.1.2.5, các mạch TNV cần được cách ly với các mạch có điện áp nguy hiểm bằng\r\nmột trong hai hoặc bằng cả hai phương pháp sau đây:
\r\n\r\n- Bằng lớp cách điện kép hoặc cách\r\nđiện tăng cường;
\r\n\r\n- Bằng lớp cách điện cơ bản và màn\r\nchắn dẫn điện nối với đất bảo vệ.
\r\n\r\nViệc tuân thủ các yêu cầu này được\r\nkiểm tra bằng cách xem xét, phân tích và đo đạc.
\r\n\r\n3.1.2.5. Kết nối mạch TNV với các\r\nmạch khác
\r\n\r\nMột mạch TNV có thể nối với các\r\nmạch khác nếu mạch TNV đã được cách ly với các mạch sơ cấp bên trong thiết bị\r\n(bao gồm cả trung tính), trừ các trường hợp quy định trong A3.2.7.
\r\n\r\nChú ý: Giới hạn trong phần\r\n3.1.2.1 luôn áp dụng đối với các mạch TNV.
\r\n\r\nNếu một mạch TNV nối với một hoặc\r\nnhiều mạch khác, mạch TNV trong các mạch đó phải thỏa mãn các giới hạn trong\r\nphần 3.1.2.1.
\r\n\r\nKhi mạch TNV được cấp nguồn từ một\r\nmạch thứ cấp, mạch này đã được cách ly với mạch điện áp nguy hiểm bằng một\r\ntrong hai biện pháp sau:
\r\n\r\n- Sử dụng lớp cách điện kép hoặc\r\ncách điện tăng cường;
\r\n\r\n- Sử dụng một màn chắn dẫn điện đã\r\nnối đất, màn chắn này cách ly với mạch điện áp nguy hiểm bằng lớp cách điện cơ\r\nbản, thì mạch TNV được coi là đã cách ly với mạch điện áp nguy hiểm bằng phương\r\npháp tương tự.
\r\n\r\nViệc tuân thủ các yêu cầu này được\r\nkiểm tra bằng cách xem xét, phân tích và mô phỏng lỗi của các bộ phận hay lớp\r\ncách điện có thể xảy ra trong thiết bị.
\r\n\r\n3.1.3. Bảo vệ để tránh tiếp xúc\r\nvới các mạch TNV
\r\n\r\nChú ý: Trong một số trường hợp,\r\nviệc tiếp cận các mạch TNV qua các mạch khác bị hạn chế như quy định trong\r\n3.3.1.
\r\n\r\n3.1.3.1. Khả năng tiếp cận
\r\n\r\nThiết bị được bảo vệ hợp lý để\r\ntránh sự tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện hở của các mạch TNV, nơi có điện áp\r\nvượt quá 42,4 V xoay chiều đỉnh hoặc 60 V một chiều ở điều kiện hoạt động bình\r\nthường (cụ thể là TNV-2 hoặc TNV-3).
\r\n\r\nCác trường hợp không cần tuân theo\r\nyêu cầu này bao gồm:
\r\n\r\n- Phần tiếp xúc của các đầu nối\r\nkhông thể chạm vào bằng que thử (phụ lục E);
\r\n\r\n- Thiết bị lắp đặt trong vùng hạn\r\nchế tiếp cận;
\r\n\r\n- Các bộ phận dẫn điện hở nằm bên\r\ntrong ngăn ắc quy theo như 3.1.3.2;
\r\n\r\n- Các bộ phận dẫn điện hở trong\r\nvùng tiếp cận của người phục vụ.
\r\n\r\n3.1.3.2. Các ngăn ắc quy
\r\n\r\nCó thể tiếp cận với các bộ phận dẫn\r\nđiện hở của các mạch TNV-2 và TNV-3 bên trong một ngăn ắc quy trong thiết bị\r\nnếu có tất cả các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Ngăn ắc quy phải có nắp, khi mở phải\r\nsử dụng các công cụ hỗ trợ bằng chốt hoặc then cài;
\r\n\r\n- Khi nắp đóng, không thể tiếp cận\r\nvới các mạch TNV-2 và TNV-3;
\r\n\r\n- Có thông báo với chỉ dẫn trên cửa\r\nđể lưu ý người sử dụng khi mở cửa.
\r\n\r\n3.2. Yêu cầu đảm bảo an toàn\r\ncho các nhân viên phục vụ và những người sử dụng thiết bị khác của mạng điện\r\nthoại cố định
\r\n\r\n3.2.1. Bảo vệ khỏi điện áp nguy\r\nhiểm
\r\n\r\nMạch nối trực tiếp với mạng viễn\r\nthông phải thỏa mãn với các yêu cầu đối với mạch SELV hoặc mạch TNV.
\r\n\r\nViệc tuân thủ yêu cầu này được kiểm\r\ntra bằng cách đo.
\r\n\r\n3.2.2. Sử dụng đất bảo vệ
\r\n\r\nThiết bị loại I phải sử dụng đất\r\nbảo vệ riêng (không dùng đất bảo vệ của mạng viễn thông).
\r\n\r\nKhi bảo vệ mạng viễn thông bằng đất\r\nbảo vệ của thiết bị, hướng dẫn lắp đặt thiết bị và các tài liệu kỹ thuật khác\r\nphải quy định rõ rằng việc hợp nhất đất bảo vệ phải được đảm bảo.
\r\n\r\nViệc tuân thủ với yêu cầu này được\r\nkiểm tra bằng cách xem xét, phân tích.
\r\n\r\n3.2.3. Cách ly mạng viễn thông\r\nvới đất
\r\n\r\n3.2.3.1. Các yêu cầu
\r\n\r\nTrừ trường hợp quy định trong\r\n3.2.3.3, phải có lớp cách điện giữa mạch nối với mạng viễn thông và các bộ phận\r\nhoặc mạch nối đất trong thiết bị được kiểm tra hoặc nối qua thiết bị khác. Các\r\nbộ triệt xung mắc song song với lớp cách điện phải có điện áp đánh thủng một\r\nchiều nhỏ nhất bằng 1,6 lần điện áp danh định hoặc 1,6 lần ngưỡng trên dải điện\r\náp danh định của thiết bị. Trong trường hợp giữ nguyên các bộ triệt xung ở vị\r\ntrí trên trong khi thử độ bền điện của lớp cách điện, các bộ triệt xung đó phải\r\nđảm bảo không bị hư hỏng.
\r\n\r\nViệc tuân thủ với các yêu cầu này\r\nđược kiểm tra bằng cách xem xét, phân tích và bằng các phép thử dưới đây.
\r\n\r\n3.2.3.2. Phép thử cách ly mạng viễn\r\nthông với đất
\r\n\r\n(a) Mục đích phép thử
\r\n\r\nMục đích của phép thử là kiểm tra\r\nsự cách ly giữa mạng viễn thông và đất.
\r\n\r\n(b) Phương pháp thử
\r\n\r\nLớp cách điện phải được kiểm tra độ\r\nbền theo phép thử trong 3.3.2.2. Trong khi kiểm tra độ bền điện, có thể bỏ các\r\nbộ phận mắc song song với lớp cách điện trừ các tụ điện. Khi đó, cần thực hiện\r\nmột phép thử phụ theo mạch thử ở hình 3 với tất cả các bộ phận có trong mạch.\r\nPhép thử được thực hiện với mức điện áp bằng điện áp danh định hoặc ngưỡng trên\r\ndải điện áp danh định của thiết bị.
\r\n\r\nHình\r\n3: Phép thử sự cách ly giữa mạng viễn thông và đất
\r\n\r\n(c) Yêu cầu đối với phép thử
\r\n\r\nKhi thực hiện các phép thử này,\r\nphải đảm bảo:
\r\n\r\n- Không xảy ra sự đánh thủng lớp\r\ncách điện trong khi thử độ bền điện;
\r\n\r\n- Khi thử độ bền điện, các bộ phận\r\nmắc song song với lớp cách điện không bị hư hỏng;
\r\n\r\n- Dòng chạy trong mạch thử theo\r\nhình 3 không được vượt quá 10 mA.
\r\n\r\n3.2.3.3. Các trường hợp ngoại lệ
\r\n\r\nCác yêu cầu trong 3.2.3.1 không áp\r\ndụng đối với các thiết bị sau:
\r\n\r\n- Thiết bị được nối cố định hay\r\nthiết bị cắm loại B;
\r\n\r\n- Thiết bị do người phục vụ lắp đặt\r\nvà có hướng dẫn lắp đặt trong đó yêu cầu thiết bị phải được nối với một ổ cắm\r\ncó nối đất bảo vệ;
\r\n\r\n- Thiết bị có dây đất bảo vệ được\r\nnối cố định và có kèm theo hướng dẫn lắp đặt dây dẫn này.
\r\n\r\n3.2.4. Dòng rò đến mạng viễn\r\nthông
\r\n\r\n3.2.4.1. Các giới hạn của dòng rò\r\nđến mạng viễn thông
\r\n\r\nDòng rò đến mạng viễn thông phát\r\nsinh từ nguồn cung cấp cho thiết bị không được vượt quá các giá trị quy định\r\ntrong bảng A4.1 (đối với các thiết bị sử dụng hệ thống nguồn TT hoặc TN) và\r\nbảng A5.1 (đối với các thiết bị sử dụng hệ thống nguồn IT).
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng đối với\r\ncác thiết bị có mạch nối với mạng viễn thông đã nối đất trong thiết bị.
\r\n\r\nViệc tuân thủ yêu cầu này được kiểm\r\ntra bằng các phép thử trong phần 3.2.4.2 bằng cách sử dụng dụng cụ đo trong phụ\r\nlục B, hoặc một mạch khác cho kết quả tương tự (thường sử dụng một biến áp cách\r\nly như hình vẽ).
\r\n\r\nHình\r\n4 – Mạch đo dòng rò chạy đến mạng viễn thông (thiết bị 1 pha)
\r\n\r\n3.2.4.2. Đo dòng rò đến mạng Viễn\r\nthông
\r\n\r\n(a) Mục đích phép đo:
\r\n\r\nMục đích của phép đo là xác định\r\ndòng rò từ nguồn thiết bị đến mạng Viễn thông.
\r\n\r\n(b) Phương pháp đo
\r\n\r\n- Đối với thiết bị có nhiều mạch\r\nđược nối với mạng viễn thông, phép đo chỉ áp dụng với một mẫu của mỗi loại\r\nmạch.
\r\n\r\n- Đối với thiết bị 1 pha, dùng mạch\r\nđo như ở hình 4. Phép đo được thực hiện kết hợp thuận cực và đảo cực mạch nguồn\r\n(công tắc S1) và mạch nối với mạng viễn thông (công tắc S2).
\r\n\r\n- Đối với thiết bị 3 pha, dùng mạch\r\nđo như ở hình 5. Phép đo được thực hiện thuận cực và đảo cực mạch nối với mạng\r\nviễn thông (công tắc S2).
\r\n\r\nHình\r\n5: Mạch đo dòng rò chạy đến mạng viễn thông (thiết bị 3 pha)
\r\n\r\n- Đối với thiết bị loại II, đường\r\nđứt nét như ở hình 4 và 5, nếu có, không được sử dụng trong mạch đo này.
\r\n\r\n(c) Yêu cầu đối với phép đo
\r\n\r\nDòng rò đo được trên các dụng cụ đo\r\ntrong hình 4 và hình 5 không được vượt quá các giá trị quy định trong bảng A4.1\r\n(đối với các thiết bị sử dụng hệ thống nguồn TT và TN) hoặc bảng A5.1 (đối với\r\nthiết bị sử dụng hệ thống nguồn IT).
\r\n\r\nChú ý: Dụng cụ đo dòng rò cho\r\ntrong phụ lục B.
\r\n\r\n3.3. Bảo vệ người sử dụng\r\nthiết bị khỏi quá áp trên mạng viễn thông
\r\n\r\n3.3.1. Các yêu cầu về cách ly
\r\n\r\nĐể bảo vệ người sử dụng thiết bị\r\nkhỏi quá áp trên mạng viễn thông cần phải thực hiện các yêu cầu cách ly.
\r\n\r\nCác mạch TNV-1 hoặc TNV-3 trong\r\nthiết bị phải được cách ly về điện với một số bộ phận của thiết bị. Các bộ phận\r\nđó bao gồm:
\r\n\r\n(a) Các bộ phận dẫn điện không nối\r\nđất và các bộ phận không dẫn điện của thiết bị để cầm hoặc chạm vào khi sử dụng\r\n(ví dụ như ống nghe điện thoại, bàn phím);
\r\n\r\n(b) Các bộ phận và mạch có thể chạm\r\nvào bằng đầu thử (phụ lục E), trừ các tiếp giáp của đầu nối mà không thể chạm\r\nvào bằng que thử (phụ lục E);
\r\n\r\n(c) Các mạch nối với các thiết bị\r\nkhác. Yêu cầu này vẫn được áp dụng dù cho mạch này có thể tiếp cận được hay\r\nkhông. Không áp dụng yêu cầu này cho các mạch được nối với một thiết bị khác mà\r\nbản thân thiết bị đó đã tuân thủ các yêu cầu trong phần 3.3).
\r\n\r\nNếu qua phân tích mạch và thiết bị,\r\nthấy đã có các biện pháp bảo đảm an toàn khác, ví dụ giữa hai mạch mà cả hai\r\nmạch đều được nối với đất bảo vệ thì không áp dụng các yêu cầu này.
\r\n\r\nViệc tuân thủ với các yêu cầu này\r\nđược kiểm tra bằng các phép thử trong phần 3.3.2.
\r\n\r\n3.3.2. Thủ tục thử:
\r\n\r\nCác yêu cầu về cách ly trong 3.3.1\r\nđược kiểm tra bằng một trong hai phép thử 3.3.2.1 hoặc 3.3.2.2.
\r\n\r\nMột phương pháp khác để kiểm tra\r\nthiết bị hoàn chỉnh là áp dụng phép thử cho một bộ phận yêu cầu cần được cách ly\r\n(ví dụ một bộ chuyển đổi tín hiệu). Trong trường hợp này, không được cho các bộ\r\nphận khác hoặc các dây nối tham gia mạch đo, trừ khi các bộ phận và dây dẫn đó\r\ncũng thỏa mãn các yêu cầu về cách ly trong 3.3.1.
\r\n\r\nNhà sản xuất thiết bị phải quy\r\nđịnh:
\r\n\r\n- Sử dụng phép thử xung 3.3.2.1 hay\r\nphép thử độ bền điện 3.3.2.2;
\r\n\r\n- Thử thiết bị hoàn chỉnh hay thử\r\nmột bộ phận.
\r\n\r\nPhép thử 3.3.2.1 và 3.3.2.2 sử dụng\r\nmạch đo như trong hình 6.
\r\n\r\nTrong các phép thử, tất cả các dây\r\ndẫn nối với mạng viễn thông được nối với nhau (xem hình 6), bao gồm cả các dây\r\ndẫn mà nhà quản lý mạng viễn thông yêu cầu nối với đất. Tương tự, tất cả các\r\ndây dẫn nối với các thiết bị khác đều được nối với nhau trong trường hợp (c).
\r\n\r\nCác bộ phận không dẫn điện được thử\r\nbằng cách gắn một lá kim loại vào bề mặt. Nếu sử dụng lá kim loại có chất dính,\r\nchất dính đó phải là chất dẫn điện.
\r\n\r\nHình\r\n6: Các điểm đưa điện áp thử
\r\n\r\n3.3.2.1. Phép thử xung
\r\n\r\n(a) Mục đích phép thử
\r\n\r\nMục đích của phép thử xung là kiểm\r\ntra khả năng chịu đựng của lớp cách ly giữa mạch TNV với các bộ phận của thiết\r\nbị đối với điện áp xung.
\r\n\r\n(b) Phương pháp thử
\r\n\r\nĐưa 10 xung thử từ bộ tạo xung thử\r\n(Phụ lục C) vào các điểm cần thử (xem sơ đồ hình 6). Khoảng cách giữa hai xung\r\nliên tiếp là 60 s và điện áp ban đầu Uc, là:
\r\n\r\n- Đối với trường hợp (a) của 3.3.1:\r\n2,5 kV;
\r\n\r\n- Đối với trường hợp (b) và (c):\r\n1,5 kV.
\r\n\r\nChú ý: Giá trị 2,5 kV trong\r\ntrường hợp (a) được chọn để đảm bảo khả năng cách điện, không cần mô phỏng các\r\nhiện tượng quá áp.
\r\n\r\n(c) Tiêu chí tuân thủ
\r\n\r\n- Khi thực hiện phép thử xung,\r\nkhông được xảy ra hiện tượng đánh thủng lớp cách điện. Hiện tượng đánh thủng\r\nlớp cách điện được coi là xảy ra khi dòng chạy qua mạch do điện áp thử đưa vào\r\ntăng lên nhanh chóng, không kiểm soát được, có nghĩa là lớp cách điện không hạn\r\nchế được dòng chạy qua.
\r\n\r\n- Trong khi thực hiện phép thử, nếu\r\nbộ triệt xung hoạt động (hoặc xảy ra sự đánh lửa bên trong ống phóng khí) chứng\r\ntỏ:
\r\n\r\n+ Đối với trường hợp (a) của 3.3.1,\r\nđã có sự đánh thủng;
\r\n\r\n+ Đối với trường hợp (b) và (c),\r\nhoạt động này được chấp nhận.
\r\n\r\n- Đối với các phép thử xung, sự hư\r\nhỏng của lớp cách điện có thể được kiểm tra bằng phép thử điện trở lớp cách\r\nđiện. Điện áp thử là 500V một chiều hoặc khi có các bộ triệt xung, điện áp thử\r\nmột chiều có giá trị nhỏ hơn 10% so với điện áp hoạt động hoặc điện áp phóng\r\ncủa bộ triệt xung. Điện trở lớp cách điện không được nhỏ hơn 2 MΩ. Có thể tháo\r\nbỏ các bộ triệt xung khi đo điện trở lớp cách điện.
\r\n\r\nChú ý:
\r\n\r\nMột cách khác để kiểm tra hoạt\r\nđộng của bộ triệt xung hoặc hiện trượng đánh thủng lớp cách điện là quan sát\r\ndạng sóng trên thiết bị hiện sóng.
\r\n\r\n3.3.2.2. Phép thử độ bền điện
\r\n\r\n(a) Mục đích phép thử
\r\n\r\nMục đích của phép thử độ bền điện\r\nlà đánh giá độ bền điện của lớp cách ly giữa mạch TNV với các bộ phận của thiết\r\nbị.
\r\n\r\n(b) Phương pháp thử
\r\n\r\nTác động vào lớp cách điện bằng\r\nđiện áp xoay chiều hình sin tần số 50/60 Hz, hoặc điện áp một chiều bằng giá\r\ntrị đỉnh của điện áp xoay chiều nói trên. Thời gian tác động là 60 s.
\r\n\r\nCác điện áp thử xoay chiều là:
\r\n\r\n- Đối với trường hợp (a) của 3.3.1:\r\n1,5 kV;
\r\n\r\n- Đối với trường hợp (b) và (c):\r\n1,0 kV.
\r\n\r\nĐiện áp tăng đều từ 0 đến điện áp\r\nnói trên và sau đó giữ tại giá trị này trong 60 s.
\r\n\r\nChú ý: Nếu có các tụ điện mắc\r\nqua lớp cách điện được thử, nên sử dụng điện áp thử một chiều.
\r\n\r\nTrong trường hợp (b) và (c), có thể\r\ntháo bỏ các bộ triệt xung nếu các dụng cụ này đã qua phép thử xung trong 3.3.2.1\r\nđối với các trường hợp (b) và (c) khi được thử như các cấu kiện hoặc bộ phận\r\nrời của thiết bị.
\r\n\r\n(c) Tiêu chí tuân thủ
\r\n\r\n- Khi thực hiện phép thử độ bền\r\nđiện, không được xảy ra hiện tượng đánh thủng lớp cách điện. Hiện tượng đánh\r\nthủng lớp cách điện được coi là xảy ra khi dòng chạy qua mạch do điện áp thử\r\nvào tăng lên nhanh chóng, không kiểm soát được, có nghĩa là lớp cách điện không\r\nhạn chế được dòng chạy qua.
\r\n\r\n- Trong khi thực hiện phép thử, nếu\r\nbộ triệt xung hoạt động (hoặc xảy ra sự đánh lửa bên trong ống phóng khí), thì:
\r\n\r\n+ Trong trường hợp (a) của 3.3.1:\r\nhiện tượng đó cho thấy đã có hư hỏng;
\r\n\r\n+ Trong trường hợp (b) và (c): hiện\r\ntượng đó (do bất cứ bộ triệt xung nào trong mạch thử) cho thấy có sự hư hỏng.
\r\n\r\nChú ý: Một cách khác để kiểm tra\r\nhoạt động của bộ triệt xung hoặc hiện tượng đánh thủng lớp cách điện là quan\r\nsát dạng sóng trên thiết bị hiện sóng.
\r\n\r\n3.4. Các điều kiện đo thử\r\ntổng quát
\r\n\r\n3.4.1. Chỉ áp dụng các yêu cầu\r\nvà phép thử trong tiêu chuẩn này nếu liên quan đến vấn đề an toàn
\r\n\r\nNếu căn cứ vào thiết kế và cấu trúc\r\ncủa thiết bị thấy rằng phép thử cụ thể không áp dụng được, thì không cần thực\r\nhiện các phép thử này.
\r\n\r\nCần xem xét hậu quả của các sai\r\nhỏng có thể xảy ra bằng cách phân tích thiết kế mạch và cấu trúc mạch để xác\r\nđịnh rõ thiết bị có liên quan đến vấn đề an toàn hay không.
\r\n\r\n3.4.2. Các phép thử quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này được coi là các phép thử mẫu, trừ khi có các quy định\r\nkhác.
\r\n\r\n3.4.2. Một mẫu hoặc các mẫu được\r\nthử phải đại diện cho loạt thiết bị người sử dụng sẽ nhận.
\r\n\r\nMột cách khác để thực hiện các phép\r\nthử trên một thiết bị hoàn chỉnh, có thể thực hiện các phép thử riêng rẽ trên\r\ncác mạch, các bộ phận hoặc các khối nhỏ ở bên ngoài thiết bị với điều kiện là\r\nthiết bị sau khi đã được ghép nối phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn. Nếu\r\nmột phép thử bất kỳ nói trên cho thấy có sự không thỏa mãn trong thiết bị hoàn\r\nchỉnh, phép thử cần phải được lặp lại.
\r\n\r\nNếu một phép thử nào đó được xác\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này có thể gây hỏng thiết bị, thì có thể sử dụng một mô\r\nhình có điều kiện tương ứng để biểu diễn điều kiện cần đánh giá.
\r\n\r\nChú ý:
\r\n\r\n1) Các phép thử cần thực hiện\r\ntheo thứ tự sau đây:
\r\n\r\n- Lựa chọn trước các linh kiện\r\nhoặc vật liệu;
\r\n\r\n- Thực hiện các phép thử sơ bộ\r\ncác linh kiện hoặc các khối nhỏ (bench tests);
\r\n\r\n- Thực hiện các phép thử khi\r\nthiết bị chưa được cấp nguồn;
\r\n\r\n- Thực hiện các phép thử khi\r\nthiết bị đang hoạt động (live tests):
\r\n\r\n+ Điều kiện hoạt động bình\r\nthường;
\r\n\r\n+ Điều kiện hoạt động bất\r\nthường;
\r\n\r\n+ Điều kiện hư hỏng có thể.
\r\n\r\n2) Các đơn vị liên quan nên cùng\r\nxem xét chương trình thử, các mẫu thử và trình tự thử.
\r\n\r\n3.4.4. Trừ trường hợp các điều\r\nkiện thử cụ thể đã được quy định trong tiêu chuẩn và trường hợp thấy rõ ảnh\r\nhưởng nghiêm trọng của kết quả phép thử, phải thực hiện các phép thử ở các điều\r\nkiện bất lợi nhất trong phạm vi quy định của nhà sản xuất về các tham số sau:
\r\n\r\n- Điện áp nguồn;
\r\n\r\n- Tần số nguồn;
\r\n\r\n- Vị trí của thiết bị và các bộ\r\nphận có thể di chuyển được;
\r\n\r\n- Chế độ hoạt động;
\r\n\r\n- Việc điều chỉnh các bộ ổn nhiệt,\r\nthiết bị điều chỉnh hoặc bộ điều khiển tương tự trong vùng tiếp cận của người\r\nvận hành, cụ thể:
\r\n\r\n+ Có thể điều chỉnh được mà không\r\ncần dùng dụng cụ hỗ trợ.
\r\n\r\n+ Có thể điều chỉnh được bằng cách\r\nsử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ dành riêng cho người vận hành.
\r\n\r\n3.4.5. Khi xác định điện áp\r\nnguồn bất lợi nhất để thực hiện phép thử, cần quan tâm các yếu tố sau đây:
\r\n\r\n- Các điện áp bội của điện áp danh\r\nđịnh;
\r\n\r\n- Các giá trị tới hạn của dải điện\r\náp danh định;
\r\n\r\n- Dung sai các điện áp danh định\r\n(thường do nhà sản xuất thiết bị quy định).
\r\n\r\nNếu nhà sản xuất thiết bị không quy\r\nđịnh dung sai, có thể lấy là + 6% và -10%. Nếu điện áp danh định là 230V một\r\npha hoặc 400 V ba pha, dung sai không được nhỏ hơn +10% và -10%.
\r\n\r\nKhi thiết bị thử được thiết kế chỉ\r\nđể dùng với nguồn một chiều, cần quan tâm đến các ảnh hưởng của cực tính
\r\n\r\n3.4.6. Khi xác định tần số nguồn\r\nbất lợi nhất để thực hiện phép thử, cần quan tâm đến các tần số danh định khác\r\nnhau trong dải tần số danh định (ví dụ 50 Hz và 60 Hz), nhưng không cần quan\r\ntâm đến dung sai của tần số danh định (ví dụ 50 Hz ± 0,5 Hz).
\r\n\r\n3.4.7. Khi xác định giá trị\r\nnhiệt độ cực đại (Tmax) hoặc lượng tăng nhiệt độ cực đại (∆Tmax)\r\nđể tuân thủ phép thử thường dựa vào giả thiết nhiệt độ không khí trong phòng là\r\n250C. Tuy nhiên, các nhà sản xuất thiết bị có thể quy định nhiệt độ\r\nphòng cao hơn.
\r\n\r\nKhông cần duy trì nhiệt độ phòng (Tamb)\r\nở một giá trị xác định trong suốt quá trình thử, nhưng nhiệt độ này phải được\r\ngiám sát và ghi lại.
\r\n\r\nCác nhiệt độ đo được trên thiết bị\r\nphải thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây (tất cả các nhiệt độ được đo bằng\r\n0C):
\r\n\r\nNếu Tmax đã xác định:\r\n(T-Tamb) ≤ (Tmax – Tmra)
\r\n\r\nNếu ∆Tmax đã xác định:\r\n(T-Tamb) ≤ (∆Tmax + 25 – Tmra)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nT: Nhiệt độ đo được của một bộ phận\r\nở các điều kiện thử quy định
\r\n\r\nTmra: Nhiệt độ phòng cực\r\nđại theo quy định của nhà sản xuất hoặc là 250C (chọn giá trị lớn\r\nhơn).
\r\n\r\nTrong suốt quá trình thử, nhiệt độ\r\nphòng không được vượt quá Tmra trừ khi có sự chấp thuận của tất cả\r\ncác đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n3.4.8. Nhiệt độ của cuộn dây\r\nphải được xác định bằng phương pháp cặp nhiệt độ hoặc phương pháp điện trở, trừ\r\ntrường hợp có quy định dùng phương pháp cụ thể khác. Nhiệt độ của các bộ phận\r\nkhác xác định bằng phương pháp cặp nhiệt độ. Có thể sử dụng các phương pháp đo\r\nnhiệt độ khác nếu các phương pháp đó không ảnh hưởng đến sự cân bằng nhiệt và\r\ncó độ chính xác thỏa mãn tiêu chuẩn. Phải chọn vị trí đặt các bộ cảm ứng nhiệt\r\nsao cho chúng ảnh hưởng ít nhất đến nhiệt độ của bộ phận cần đo.
\r\n\r\n3.4.9. Để xác định dòng điện đầu\r\nvào và khi các kết quả thử khác bị ảnh hưởng, cần phải quan tâm và điều chỉnh\r\ncác tham số sau để có được các kết quả bất lợi nhất:
\r\n\r\n- Tải của các chức năng tùy chọn\r\ncủa thiết bị được nhà sản xuất cung cấp kèm theo thiết bị;
\r\n\r\n- Tải của các bộ phận khác của\r\nthiết bị được nhà sản xuất quy định dùng nguồn từ thiết bị được thử;
\r\n\r\n- Tải nối với các đầu ra nguồn\r\nchuẩn bất kỳ trong vùng tiếp cận của người vận hành trên thiết bị.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các tải giả để mô\r\nphỏng các tải này trong quá trình thử.
\r\n\r\n3.4.10. Trong tiêu chuẩn này,\r\ncác chất lỏng dẫn điện được coi là các bộ phận dẫn điện.
\r\n\r\n3.4.11. Các dụng cụ đo điện cần\r\ncó thang đo đủ để có thể đọc chính xác các thông số, có quan tâm đến các thành\r\nphần một chiều, tần số cao, tần số nguồn, mức hài … của thông số được đo. Nếu\r\nđo các giá trị hiệu dụng, cần sử dụng các dụng cụ đo có thể đo được các giá trị\r\nhiệu dụng của cả dạng sóng hình sin và không sin.
\r\n\r\n3.4.12. Khi cần sử dụng các lỗi\r\nmô phỏng hoặc các điều kiện hoạt động bất thường, phải mô phỏng lần lượt từng\r\ntrường hợp một. Các lỗi do hậu quả trực tiếp của lỗi cố ý hoặc điều kiện hoạt\r\nđộng không bình thường được coi là một phần của lỗi cố ý hoặc điều kiện hoạt\r\nđộng bất thường đó.
\r\n\r\nCần kiểm tra các đặc tính kỹ thuật\r\ncủa các bộ phận, thiết bị, sơ đồ mạch để xác định các điều kiện lỗi có thể xảy\r\nra. Các lỗi này bao gồm:
\r\n\r\n- Hiện tượng ngắn mạch và hở mạch\r\ncủa các thiết bị bán dẫn và tụ điện;
\r\n\r\n- Các lỗi gây ra sự tiêu tán liên\r\ntục của các điện trở dùng cho mục đích tiêu tán gián đoạn;
\r\n\r\n- Các lỗi bên trong các mạch tích\r\nhợp gây ra sự tiêu tán quá mức;
\r\n\r\n- Lỗi trong lớp cách điện cơ bản\r\ngiữa các bộ phận có dòng điện của mạch sơ cấp và:
\r\n\r\n+ Các bộ phận dẫn điện có thể tiếp\r\ncận,
\r\n\r\n+ Các màn chắn dẫn điện đã nối đất,
\r\n\r\n+ Các bộ phận của mạch SELV,
\r\n\r\n+ Các bộ phận của mạch giới hạn\r\ndòng.
\r\n\r\n3.4.13. Khi tiêu chuẩn đã quy\r\nđịnh điện áp giữa một bộ phận dẫn điện và đất, phải xem xét tất cả các bộ phận\r\nđã nối đất sau đây:
\r\n\r\n- Cực đất bảo vệ (nếu có);
\r\n\r\n- Các phận dẫn điện có yêu cầu nối\r\nđất bảo vệ;
\r\n\r\n- Các bộ phận dẫn điện đã nối đất công\r\ntác trong thiết bị.
\r\n\r\nCác bộ phận sẽ được tiếp đất trong\r\nkhi sử dụng bằng cách nối với thiết bị khác, nhưng không được tiếp đất ở thiết\r\nbị trong khi thử, phải được nối đất tại điểm có điện áp cao nhất. Không cần đo\r\nđiện áp rơi trên dây nối đất bảo vệ của dây nguồn hoặc trong dây đất của một\r\nmạng dây ngoài khác.
\r\n\r\n3.1.14. được phép dùng loại cách\r\nđiện tốt hơn so với loại được tiêu chuẩn quy định. Tương tự, cũng được phép\r\ndùng loại vật liệu chống cháy tốt hơn so với một loại cụ thể được tiêu chuẩn\r\nquy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nYÊU CẦU AN TOÀN ĐIỆN CHO BẢN THÂN THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI\r\nVIỄN THÔNG
\r\n\r\nA1. Các yêu cầu chung
\r\n\r\nA1.1. Cấu trúc và thiết kế\r\ncủa thiết bị
\r\n\r\nThiết bị cần được thiết kế và có cấu\r\ntạo sao cho ở các điều kiện làm việc bình thường hay ở điều kiện hỏng hoặc có\r\nlỗi thiết bị vẫn bảo vệ người sử dụng tránh các rủi ro điện giật và các nguy\r\nhiểm khác trong thiết bị theo quy định của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNếu các phương pháp, các loại vật\r\nliệu hay các công nghệ cấu tạo nên thiết bị không được quy định cụ thể, thiết\r\nbị phải có mức an toàn không thấp hơn mức quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nA1.2. Các thông tin cung cấp\r\ncho người sử dụng
\r\n\r\nCác thông tin chi tiết cần được\r\ncung cấp cho người sử dụng để khi sử dụng thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản\r\nxuất, sẽ không xảy ra các nguy hiểm.
\r\n\r\nA1.3. Phân loại thiết bị
\r\n\r\nThiết bị được phân loại theo cách\r\nbảo vệ chống điện giật của nó, bao gồm:
\r\n\r\n- Thiết bị loại I;
\r\n\r\n- Thiết bị loại II;
\r\n\r\n- Thiết bị loại III.
\r\n\r\nChú ý: Thiết bị có chứa các mạch\r\nELV hay các bộ phận có điện áp nguy hiểm là thiết bị loại I hoặc thiết bị loại\r\nII. Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu về bảo vệ chống điện giật cho\r\nthiết bị loại III.
\r\n\r\nA2. Giao diện nguồn
\r\n\r\nA2.1. Dòng điện đầu vào
\r\n\r\nỞ điều kiện hoạt động với tải\r\nthường, dòng đầu vào bão hòa của thiết bị không được vượt quá 10% so với giá\r\ntrị dòng điện danh định.
\r\n\r\nA2.2. Giới hạn điện áp của\r\ncác thiết bị cầm tay
\r\n\r\nĐiện áp danh định của thiết bị cầm\r\ntay không được vượt quá 250 V.
\r\n\r\nA2.3. Dây trung tính
\r\n\r\nNếu có dây trung tính, nó cần phải\r\nđược cách ly với đất và với phần thân của thiết bị như các dây pha. Điện áp làm\r\nviệc của các bộ phận nối giữa trung tính và đất phải bằng điện áp pha – trung\r\ntính.
\r\n\r\nA2.4. Các bộ phận trong thiết\r\nbị dùng nguồn IT
\r\n\r\nĐối với các thiết bị dùng hệ thống\r\nnguồn IT, các bộ phận nối giữa dây pha và đất cần có khả năng chịu đựng đối với\r\nđiện áp làm việc bằng điện áp pha – pha. Tuy nhiên, có thể sử dụng các tụ điện\r\nthỏa mãn một trong các tiêu chuẩn sau, nếu chúng thích hợp với điện áp pha –\r\ntrung tính.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn IEC384-14:1981;
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn IEC384-14:1993, mục Y1,\r\nY2 hoặc Y4.
\r\n\r\nChú ý: Các tụ kiểu này được thử\r\nkhả năng chịu đựng ở mức điện áp bằng 1,7 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nA2.5. Dung sai nguồn
\r\n\r\nThiết bị được cung cấp nguồn trực\r\ntiếp cần được thiết kế với dung sai nguồn là +6% và -10%. Nếu điện áp danh định\r\nlà 230 V một pha hoặc 400 V ba pha, thiết bị phải hoạt động an toàn trong\r\nkhoảng dung sai nguồn nhỏ nhất là +10% và -10%.
\r\n\r\nA3. Bảo vệ để tránh các nguy\r\nhiểm
\r\n\r\nA3.1. Bảo vệ khỏi điện giật\r\nvà các nguy hiểm về năng lượng
\r\n\r\nA3.1.1. Tiếp cận các bộ phận có\r\nnăng lượng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nđối với việc bảo vệ chống điện do các bộ phận có năng lượng gây ra, dựa trên\r\nnguyên tắc người vận hành được phép tiếp cận với:
\r\n\r\n- Các phần hở của các mạch SELV;
\r\n\r\n- Các phần hở của các mạch giới hạn\r\ndòng;
\r\n\r\n- Các mạch TNV ở các điều kiện quy\r\nđịnh trong 3.1.3.
\r\n\r\nViệc tiếp cận với các bộ phận và\r\ndây có năng lượng khác cũng như lớp cách điện của chúng được hạn chế theo quy\r\nđịnh trong phần A3.1.2 và A3.1.3.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung để tránh các\r\nnăng lượng nguy hiểm được quy định trong A3.1.4 và A3.1.5.
\r\n\r\nA3.1.2. Bảo vệ trong vùng tiếp\r\ncận của người vận hành
\r\n\r\nThiết bị phải có cấu trúc sao cho trong\r\nvùng tiếp cận, người vận hành được bảo vệ khi tiếp xúc với:
\r\n\r\n- Các bộ phận hở của mạch ELV hay\r\ncác bộ phận hở có điện áp nguy hiểm;
\r\n\r\n- Các bộ phận của mạch ELV hay các\r\nbộ phận có điện áp nguy hiểm chỉ được bảo vệ bằng sơn, men, giấy thường, bông,\r\nbọt hay các hợp chất kín trừ nhựa tự cứng;
\r\n\r\n- Lớp cách điện cơ bản và cách điện\r\ncông tác của các bộ phận hay các dây điện trong mạch ELV hoặc mạch có điện áp\r\nnguy hiểm, trừ những trường hợp cho phép trong A3.1.3;
\r\n\r\n- Các bộ phận dẫn điện chưa nối đất,\r\ncách ly với các mạch ELV hoặc các bộ phận có điện áp nguy hiểm chỉ bằng lớp\r\ncách điện cơ bản và công tác.
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng cho tất cả các\r\nvị trí của thiết bị khi thiết bị đã được nối vào mạng và hoạt động bình thường.
\r\n\r\nViệc bảo vệ phải được thực hiện\r\nbằng lớp cách điện hoặc tấm chắn, hoặc sử dụng khóa an toàn.
\r\n\r\nA3.1.3. Tiếp cận với mạng dây\r\nđiện bên trong
\r\n\r\nA3.1.3.1. Mạch ELV
\r\n\r\nNgười vận hành được phép tiếp cận\r\nlớp cách điện của mạng dây điện trong mạch ELV với điều kiện:
\r\n\r\na) Người vận hành không cần cầm,\r\nnắm vào dây điện;
\r\n\r\nb) Mạng dây điện được bố trí và cố\r\nđịnh sao cho không chạm vào các bộ phận dẫn điện chưa nối đất;
\r\n\r\nc) Khoảng cách qua lớp cách điện\r\ncủa mạng dây không nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng A3.1;
\r\n\r\nBảng\r\nA3.1: Khoảng cách qua lớp cách điện của mạng dây
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp làm việc \r\n(trong\r\n trường hợp lỗi cách điện cơ bản) \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách qua lớp cách điện tối thiểu \r\n | \r\n |
\r\n V\r\n đỉnh hoặc một chiều \r\n | \r\n \r\n V\r\n r.m.s (không phải dạng hình sin) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n Trên\r\n 71, dưới 350 \r\nTrên\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n 50, dưới 250 \r\nTrên\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n0,31 \r\n | \r\n
d) Thỏa mãn các yêu cầu đối với\r\ncách điện bổ sung.
\r\n\r\nKhi mạng dây điện trong mạch ELV\r\nkhông thỏa mãn cả hai điều kiện a) và b), lớp cách điện phải thỏa mãn tất cả\r\ncác yêu cầu đối với cách điện bổ sung và phải chịu được phép thử độ bền điện\r\ntrong phần 3.3.2.2.
\r\n\r\nA3.1.3.2. Các mạch điện có điện áp\r\nnguy hiểm
\r\n\r\nLớp cách điện của mạng dây có điện\r\náp nguy hiểm không nối đất mà người vận hành có thể tiếp cận hoặc chạm vào phải\r\nthỏa mãn các yêu cầu đối với lớp cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nA3.1.4. Bảo vệ trong vùng tiếp\r\ncận và vùng hạn chế tiếp cận
\r\n\r\nA3.1.4.1. Bảo vệ trong vùng tiếp\r\ncận của người phục vụ
\r\n\r\nTrong vùng tiếp cận của người phục\r\nvụ, cần áp dụng các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n- Các bộ phận hở có điện áp nguy\r\nhiểm cần được sắp đặt và che chắn để tránh việc tiếp xúc một cách vô tình trong\r\nkhi làm việc với các bộ phận khác của thiết bị.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn này không quy định về\r\nviệc tiếp cận với các mạch ELV hay các mạch TNV.
\r\n\r\n- Khi xem xét việc tiếp xúc vô tình\r\nvới các bộ phận hở có khả năng xảy ra hay không, cần quan tâm đến cách người\r\nphục vụ đã tiếp cận hoặc đến gần các bộ phận hở để làm việc với các bộ phận\r\nkhác.
\r\n\r\n- Các bộ phận hở có năng lượng nguy\r\nhiểm (xem A3.1.5) cần được sắp đặt và che chắn để tránh xảy ra việc chạm chập\r\ndo các vật liệu dẫn điện có thể vô tình xảy ra khi làm việc với các bộ phận\r\nkhác của thiết bị.
\r\n\r\nTất cả các lớp che chắn nhằm tuân\r\nthủ các yêu cầu trong mục này phải dễ dàng tháo bỏ hoặc thay thế, nếu việc tháo\r\nbỏ là cần thiết trong công tác của người phục vụ.
\r\n\r\nA3.1.4.2. Bảo vệ trong vùng hạn chế\r\ntiếp cận
\r\n\r\nThiết bị lắp đặt trong vùng hạn chế\r\ntiếp cận phải thỏa mãn các yêu cầu đối với vùng tiếp cận của người vận hành trừ\r\ncác điểm cho phép trong 3.1.3 và hai yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n- Đối với mạch thứ cấp có điện áp\r\nnguy hiểm dùng để cấp điện cho bộ tạo tín hiệu chuông theo như 3.1.2.1(b), được\r\nphép tiếp cận với các bộ phận hở của mạch bằng đầu thử (Phụ lục E). Tuy nhiên,\r\ncác bộ phận này cần được sắp đặt và che chắn để tránh việc tiếp xúc một cách vô\r\ntình. Khi xem xét việc tiếp xúc vô tình với các bộ phận hở có khả năng xảy ra\r\nhay không, cần quan tâm đến cách người phục vụ tiếp cận hoặc đến gần các bộ\r\nphận hở có điện áp nguy hiểm.
\r\n\r\n- Các bộ phận hở có năng lượng nguy\r\nhiểm (xem A3.1.5) cần được sắp đặt và bảo vệ sao cho các vật liệu dẫn điện\r\nkhông bị chập một cách vô tình.
\r\n\r\nA3.1.5. Các năng lượng nguy hiểm\r\ntrong vùng tiếp cận của người vận hành
\r\n\r\nKhông được phép có năng lượng nguy\r\nhiểm trong vùng tiếp cận của người vận hành.
\r\n\r\nA3.1.6. Khoảng hở phía sau lớp\r\nvỏ dẫn điện (dù đã nối đất hay không) không được giảm đến mức có thể gây ra sự\r\ntăng mức năng lượng nguy hiểm mà vẫn có thể thực hiện phép thử.
\r\n\r\nA3.1.7. Tay cầm của các nút vận\r\nhành, các tay nắm, các đòn bẩy và những thứ tương tự không được nối với các\r\nmạch có điện áp nguy hiểm hoặc mạch ELV.
\r\n\r\nA3.1.8. Các tay nắm dẫn điện,\r\nnút điều khiển và những thứ tương tự sử dụng bằng tay và chỉ được nối đất qua\r\nmột trục hay một lớp đệm phải là một trong số các loại sau:
\r\n\r\n- Được cách ly khỏi điện áp nguy\r\nhiểm một khoảng bằng phần hở của lớp cách điện kép hoặc cách điện tăng cường;
\r\n\r\n- Được bọc bằng lớp cách điện bổ\r\nsung trên các phần có thể tiếp cận.
\r\n\r\nA3.1.9. Vỏ bọc dẫn điện của các tụ\r\nđiện trong mạch ELV hoặc mạch điện áp nguy hiểm không được nối với các bộ phận\r\ndẫn điện không nối đất trong vùng tiếp cận của người vận hành. Chúng cần được\r\ncách ly với các bộ phận này bằng lớp cách điện bổ sung hoặc bằng một thanh kim\r\nloại đã nối đất.
\r\n\r\nA3.1.10. Thiết bị cần được thiết\r\nkế sao cho khi đã ngắt khỏi nguồn chính, không xảy ra điện giật do điện tích\r\ntrên các tụ nối với mạch nguồn.
\r\n\r\nA3.2. Cách điện
\r\n\r\nA3.2.1. Các phương pháp cách\r\nđiện
\r\n\r\nViệc cách điện phải được thực hiện\r\nbằng một trong hai hoặc kết hợp cả hai cách sau đây:
\r\n\r\n- Sử dụng các vật liệu cách điện\r\ndạng đặc hoặc dạng lá có đủ độ dày và khe hở trên bề mặt;
\r\n\r\n- Có khoảng hở không khí đủ lớn.
\r\n\r\nA3.2.2. Các đặc tính của vật\r\nliệu cách điện
\r\n\r\nKhi lựa chọn và sử dụng các vật\r\nliệu cách điện cần chú ý đến các yêu cầu về độ bền cách điện, độ bền nhiệt và\r\nđộ bền cơ khí, tần số của điện áp làm việc và môi trường làm việc (nhiệt độ, áp\r\nsuất, độ ẩm và mức ô nhiễm).
\r\n\r\nKhông dùng cao su tự nhiên, vật\r\nliệu chứa amiang hoặc vật liệu có tính hút ẩm làm lớp cách điện.
\r\n\r\nA3.2.3. Các yêu cầu đối với lớp\r\ncách điện
\r\n\r\nLớp cách điện trong thiết bị cần\r\nthỏa mãn các yêu cầu về nhiệt độ khi làm việc và các yêu cầu sau, trừ khi áp\r\ndụng A3.1.3:
\r\n\r\n- Các yêu cầu về độ bền điện;
\r\n\r\n- Các yêu cầu về khe hở, khoảng hở\r\nbề mặt và khoảng cách qua lớp cách điện.
\r\n\r\nA3.2.4. Các tham số của lớp cách\r\nđiện
\r\n\r\nĐể xác định các điện áp thử, khe\r\nhở, khoảng hở và khoảng cách qua lớp cách điện, cần xem xét hai tham số sau:
\r\n\r\n- Ứng dụng của lớp cách điện (xem\r\nA3.2.5);
\r\n\r\n- Điện áp làm việc của lớp cách\r\nđiện (xem A3.2.6).
\r\n\r\nA3.2.5. Phân loại các lớp cách điện
\r\n\r\nTheo chức năng và cấu tạo, các lớp\r\ncách điện được xem xét theo các dạng: công tác, cơ bản, bổ sung, tăng cường và\r\ncách điện kép.
\r\n\r\nViệc sử dụng các loại cách điện\r\ntrong một số trường hợp được cho trong bảng A3.2 và được mô tả trong hình A3.1.\r\nTrong nhiều trường hợp, cách điện có thể được nối tắt bằng một đường dẫn điện,\r\nví dụ như khi dùng trong A3.2.7, A3.3.5, A3.4.6 hay 3.1.2.5 nếu duy trì được\r\nmức độ an toàn.
\r\n\r\nĐối với cách điện kép, có thể\r\nchuyển đổi giữa các phần tử cơ bản và các phần tử bổ sung. Khi sử dụng cách\r\nđiện kép có thể dùng các mạch ELV hay các bộ phận dẫn điện không nối đất giữa\r\ncách điện cơ bản và cách điện bổ sung, nếu duy trì được mức cách điện tổng.
\r\n\r\nBảng\r\nA3.2: Các ví dụ về ứng dụng của cách điện
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n cách điện \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n trong hình A3.1 \r\n | \r\n |
\r\n giữa: \r\n | \r\n \r\n với: \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Công tác \r\n | \r\n \r\n Mạch SELV \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận dẫn điện nối đất \r\n- Bộ phận dẫn điện cách điện kép \r\n- Mạch SELV khác \r\n | \r\n \r\n OP1 \r\nOP2 \r\nOP1 \r\n | \r\n
\r\n Mạch ELV \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận dẫn điện nối đất \r\n- Mạch SELV nối đất \r\n- Bộ phận dẫn điện cách điện cơ\r\n bản \r\n- Mạch SELV khác \r\n | \r\n \r\n OP3 \r\nOP3 \r\nOP4 \r\nOP1 \r\n | \r\n |
\r\n Mạch thứ cấp có điện áp nguy\r\n hiểm, nối đất \r\n | \r\n \r\n - Mạch thứ cấp có điện áp nguy\r\n hiểm nối đất khác \r\n | \r\n \r\n OP5 \r\n | \r\n |
\r\n Mạch TNV \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận dẫn điện nối đất \r\n- Mạch SELV nối đất \r\n- Mạch TNV khác cùng loại \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n OP1 \r\nOP6 \r\n | \r\n |
\r\n Các bộ phận nối tiếp/song song\r\n của cuộn biến áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Cơ bản \r\n | \r\n \r\n Mạch sơ cấp \r\n | \r\n \r\n - Mạch thứ cấp có điện áp nguy\r\n hiểm \r\nnối đất hoặc không nối đất \r\n- Bộ phận dẫn điện nối đất \r\n- Mạch SELV nối đất \r\n- Bộ phận dẫn điện cách điện cơ\r\n bản \r\n- Mạch ELV \r\n | \r\n \r\n \r\n B1 \r\nB2 \r\nB2 \r\nB3 \r\nB3 \r\n | \r\n
\r\n Mạch thứ cấp có điện áp nguy hiểm\r\n nối đất hoặc không nối đất \r\n | \r\n \r\n - Mạch thứ cấp có điện áp nguy\r\n hiểm \r\nkhông nối đất \r\n- Bộ phận dẫn điện nối đất \r\n- Mạch SELV nối đất \r\n- Bộ phận dẫn điện cách điện cơ\r\n bản \r\n- Mạch ELV \r\n | \r\n \r\n \r\n B4 \r\nB5 \r\nB5 \r\nB6 \r\nB6 \r\n | \r\n |
\r\n Mạch TNV \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận dẫn điện cách điện kép \r\n- Mạch SELV không nối đất \r\n- Bộ phận dẫn điện nối đất \r\n- Mạch SELV nối đất \r\n | \r\n \r\n B7 \r\nB7 \r\nB8 \r\nB8 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Bổ sung \r\n | \r\n \r\n Các bộ phận dẫn điện cách điện cơ\r\n bản hoặc mạch ELV \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận dẫn điện cách điện kép \r\n- Mạch SELV không nối đất \r\n | \r\n \r\n S1 \r\nS1 \r\n | \r\n
\r\n Mạch TNV \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận dẫn điện cách điện cơ\r\n bản \r\n- Mạch ELV \r\n | \r\n \r\n S2 \r\nS2 \r\n | \r\n |
\r\n 4. Bổ sung hoặc tăng cường \r\n | \r\n \r\n Mạch thứ cấp có điện áp nguy hiểm\r\n không nối đất \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận dẫn điện cách điện kép \r\n- Mạch SELV không nối đất \r\n- Mạch TNV \r\n | \r\n \r\n S/R \r\nS/R \r\nS/R \r\n | \r\n
\r\n 5. Tăng cường \r\n | \r\n \r\n Mạch sơ cấp \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận dẫn điện cách điện kép \r\n- Mạch ESLV không nối đất \r\n- Mạch TNV \r\n | \r\n \r\n R1 \r\nR1 \r\nR2 \r\n | \r\n
\r\n Mạch thứ cấp có điện áp nguy hiểm\r\n được nối đất \r\n | \r\n \r\n - Bộ phận dẫn điện cách điện kép \r\n- Mạch SELV không nối đất \r\n- Mạch TNV \r\n | \r\n \r\n R3 \r\nR3 \r\nR4 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
OP -\r\nCách điện công tác R - Cách điện tăng cường
\r\n\r\nS -\r\nCách điện bổ sung B - Cách điện cơ bản
\r\n\r\nHình\r\nA3.1: Các ví dụ về việc ứng dụng của lớp cách điện
\r\n\r\nA3.2.6. Xác định điện áp làm\r\nviệc
\r\n\r\nĐể xác định điện áp làm việc, cần\r\náp dụng các nguyên tắc trong A3.2.6.1, và các nguyên tắc trong A3.2.6.2,\r\nA3.2.6.3, A3.2.6.4 và A3.2.6.5, nếu cần.
\r\n\r\nChú ý: Các điện áp làm việc\r\ntrong nguồn chuyển mạch (switch), xác định tốt nhất bằng cách đo đạc.
\r\n\r\nA3.2.6.1. Các nguyên tắc chung
\r\n\r\nĐể xác định điện áp làm việc giữa\r\nmột mạch sơ cấp và mạch thứ cấp hoặc đất cần sử dụng giá trị điện áp danh định\r\nvà giá trị cực đại của dải điện áp danh định.
\r\n\r\nCác bộ phận dẫn điện có thể tiếp\r\nxúc mà chưa nối đất, cần được giả thiết là đã nối đất.
\r\n\r\nKhi cuộn biến áp hay các phần khác\r\nở chế độ thả nổi (floating), nghĩa là không nối với mạch thiết lập thế tương\r\nđối với đất thì nó cần phải được giả thiết đã nối đất ở điểm tại đó đạt được\r\nđiện áp làm việc cao nhất.
\r\n\r\nKhi sử dụng cách điện kép, điện áp\r\nlàm việc qua cách điện cơ bản cần được xác định bằng cách giả thiết ngắn mạch\r\nqua cách điện bổ sung và ngược lại. Đối với cách điện giữa các cuộn dây biến\r\náp, phải giả thiết ngắn mạch xảy ra ở điểm có điện áp làm việc cao nhất sinh ra\r\nở lớp cách điện khác.
\r\n\r\nĐối với lớp cách điện giữa hai cuộn\r\ndây biến áp, phải sử dụng điện áp cao nhất giữa hai điểm trên hai cuộn dây, đồng\r\nthời cần chú ý đến các điện áp ngoài mà cuộn dây nối tới.
\r\n\r\nĐối với lớp cách điện giữa một cuộn\r\ndây biến áp và một bộ phận khác, phải sử dụng điện áp cao nhất giữa bất cứ điểm\r\nnào trên cuộn dây và bộ phận đó.
\r\n\r\nA3.2.6.2. Khoảng hở trong mạch sơ\r\ncấp
\r\n\r\nKhi sử dụng điện áp làm việc để xác\r\nđịnh khoảng hở đối với mạch sơ cấp:
\r\n\r\n- Đối với điện áp một chiều, cần\r\nxét cả giá trị đỉnh của các sóng bội;
\r\n\r\n- Cần bỏ qua các đột biến không có\r\ntính lặp đi lặp lại (ví dụ, nhiễu khí quyển);
\r\n\r\nChú ý: Giả thiết rằng các hiệu\r\nứng đột biến này trong mạch thứ cấp không vượt quá mức đột biến trong mạch sơ\r\ncấp.
\r\n\r\n- Điện áp của mạch ELV, SELV và TNV\r\ncoi như có giá trị 0;
\r\n\r\n- Đối với các điện áp đỉnh có tính\r\nlặp đi lặp lại vượt quá các giá trị đỉnh của điện áp nguồn, cần sử dụng giá trị\r\nđỉnh đặc trưng lớn nhất.
\r\n\r\nA3.2.6.3. Khoảng hở trong mạch thứ\r\ncấp
\r\n\r\nĐối với điện áp làm việc dùng để\r\nxác định khoảng hở đối với mạch thứ cấp:
\r\n\r\n- Đối với điện áp một chiều, cần\r\nxét cả giá trị đỉnh của sóng bội;
\r\n\r\n- Đối với dạng sóng không phải dạng\r\nhình sin, phải sử dụng các giá trị đỉnh.
\r\n\r\nA3.2.6.4. Khe hở
\r\n\r\nKhi sử dụng điện áp làm việc để xác\r\nđịnh khe hở:
\r\n\r\n- Cần sử dụng các giá trị hiệu dụng\r\nhoặc giá trị một chiều;
\r\n\r\n- Nếu sử dụng giá trị một chiều,\r\nphải bỏ qua các sóng bội;
\r\n\r\n- Bỏ qua các điều kiện ngắn hạn (ví\r\ndụ, trong tín hiệu chuông nhịp ở mạch TNV).
\r\n\r\nA3.2.6.5. Các phép thử độ bền điện
\r\n\r\nCác giá trị điện áp làm việc dùng\r\nđể xác định các điện áp thử độ bền điện trong 3.3.2.2. cần là giá trị một chiều\r\nđối với điện áp một chiều và là giá trị đỉnh đối với các giá trị điện áp khác.
\r\n\r\nA3.2.7. Các thành phần nối tắt\r\ncách điện kép hay cách điện tăng cường
\r\n\r\nA3.2.7.1. Các tụ nối
\r\n\r\nCó thể nối tắt lớp cách điện kép\r\nhay cách điện tăng cường bằng:
\r\n\r\n- Một tụ đơn thỏa mãn tiêu chuẩn\r\nIEC384-14:1993, phần Y1; hoặc
\r\n\r\n- Hai tụ nối tiếp, cả hai thỏa mãn\r\ntiêu chuẩn IEC384-14:1981, loại U hay Y; hoặc IEC384-14:1993, loại Y2 hay Y4.
\r\n\r\nKhi dùng hai tụ nối tiếp, chúng cần\r\nđược đánh giá với điện áp làm việc tổng trên đôi tụ và hai tụ này cần có giá\r\ntrị điện dung danh định như nhau.
\r\n\r\nA3.2.7.2. Các điện trở nối
\r\n\r\nCó thể nối tắt cách điện kép và\r\ncách điện tăng cường bằng các điện trở mắc nối tiếp. Các điện trở này cần có\r\ngiá trị điện trở danh định như nhau.
\r\n\r\nA3.2.7.3. Các bộ phận có thể tiếp\r\ncận
\r\n\r\nKhi các bộ phận dẫn điện có thể\r\ntiếp cận hoặc các mạch được cách ly với các bộ phận khác bằng cách điện kép hay\r\ncách điện tăng cường và chúng được nối tắt bởi các linh kiện theo A3.2.7.1 và\r\nA3.2.7.2, các bộ phận có thể tiếp cận cần thỏa mãn các yêu cầu trong A3.4.\r\nNhững yêu cầu này cần áp dụng sau khi thử độ bền điện của lớp cách điện.
\r\n\r\nA3.3. Mạch SELV
\r\n\r\nA3.3.1. Các yêu cầu chung
\r\n\r\nCác mạch SELV phải có điện áp an\r\ntoàn khi chạm vào cả khi hoạt động bình thường và khi có hỏng đơn, ví dụ như\r\nthủng một lớp của cách điện cơ bản hay hỏng ở một bộ phận.
\r\n\r\nNếu dùng mạch SELV để nối với mạng\r\nviễn thông, cần xem xét cả các điện áp sinh ra bên trong và bên ngoài của thiết\r\nbị khi thiết bị hoạt động bình thường, bao gồm cả các tín hiệu chuông. Không\r\ncần xem xét đến hiện tượng thế đất tăng và các điện áp cảm ứng từ đường điện\r\nnguồn và từ các đường dây tải điện vào mạng viễn thông.
\r\n\r\nA3.3.2. Điện áp ở các điều kiện\r\nbình thường
\r\n\r\nTrong một hoặc nhiều mạch SELV nối\r\nvới nhau, ở các điều kiện hoạt động bình thường, điện áp giữa hai dây dẫn bất\r\nkỳ và điện áp giữa một dây dẫn bất kỳ và đất bảo vệ của thiết bị (đối với thiết\r\nbị loại I) không được vượt quá 42,4 V xoay chiều chỉnh hay 60 V một chiều.
\r\n\r\nChú ý: Mạch thỏa mãn các yêu cầu\r\ntrên nhưng phải chịu quá áp từ mạng viễn thông là một mạch TNV-1.
\r\n\r\nA3.3.3. Điện áp ở điều kiện lỗi
\r\n\r\nTrừ các trường hợp cho phép trong\r\n3.1.2.2, khi lớp cách điện cơ bản hoặc lớp cách điện bổ sung hoặc một bộ phận\r\n(trừ các bộ phận có cách điện kép và cách điện tăng cường) bị hỏng đơn, điện áp\r\ncủa một mạch SELV không được vượt quá 42,4 V xoay chiều đỉnh hoặc 60 V một\r\nchiều trong thời gian quá 0,2 s. Đồng thời, các giá trị này không được vượt quá\r\ngiới hạn 71 V xoay chiều đỉnh hoặc 120 V một chiều.
\r\n\r\nTrừ các trường hợp cho phép trong\r\nphần A3.3.5, cần phải sử dụng một trong các phương pháp như trình bày trong\r\nA3.3.3.1, A3.3.3.2 hoặc A3.3.3.3.
\r\n\r\nTrong một mạch đơn (ví dụ mạch\r\nchỉnh lưu – biến áp), người vận hành có thể tiếp cận với các bộ phận thỏa mãn\r\ntất cả các yêu cầu đối với mạch SELV. Các bộ phận khác của một mạch tương tự\r\nkhông thỏa mãn tất cả các yêu cầu đối với mạch SELV thì người vận hành không\r\nđược phép tiếp cận.
\r\n\r\nChú ý:
\r\n\r\n- Các bộ phận khác nhau của mạch\r\nSELV có thể được bảo vệ bằng các phương pháp khác nhau, ví dụ:
\r\n\r\n+ Phương pháp 2 trong biến áp\r\nnguồn có chỉnh lưu cầu;
\r\n\r\n+ Phương pháp 1 đối với mạch thứ\r\ncấp AC;
\r\n\r\n+ Phương pháp 3 ở đầu ra của\r\nchỉnh lưu cầu.
\r\n\r\n- Ở các điều kiện bình thường,\r\ngiới hạn điện áp của mạch SELV như của mạch ELV; một mạch SELV có thể coi là\r\nmột mạch ELV có bảo vệ bổ sung ở các điều kiện lỗi.
\r\n\r\nA3.3.3.1. Cách ly bằng cách điện\r\nkép hoặc cách điện tăng cường (phương pháp 1)
\r\n\r\nKhi một mạch SELV chỉ cách ly với\r\ncác mạch khác bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, cần phải dùng một\r\ntrong các cấu trúc sau:
\r\n\r\n- Cách ly cố định bằng hàng rào;
\r\n\r\n- Giữa các mạng dây kề nhau có lớp\r\ncách điện và đã được kiểm tra, đánh giá với điện áp làm việc cao nhất;
\r\n\r\n- Mạng dây của mạch SELV hoặc các\r\nmạch khác có lớp cách điện thỏa mãn các yêu cầu đối với lớp cách điện bổ sung\r\nhoặc cách điện tăng cường ở điện áp làm việc cao nhất;
\r\n\r\n- Mạng dây của mạch SELV hoặc các mạch\r\nkhác có lớp cách điện bổ sung bên ngoài;
\r\n\r\n- Hai biến áp riêng rẽ nối tiếp nhau,\r\ntrong đó một biến áp có cách điện cơ bản và một biến áp có cách điện bổ sung;
\r\n\r\n- Sử dụng các phương tiện khác có\r\nhiệu quả cách điện tương đương.
\r\n\r\nA3.3.3.2. Cách ly bằng tấm chắn đã\r\nnối đất (phương pháp 2)
\r\n\r\nKhi các mạch SELV đã cách ly khỏi\r\ncác bộ phận có điện áp nguy hiểm bằng tấm chắn nối đất hoặc các bộ phận dẫn\r\nđiện đã nối đất khác, các bộ phận có điện áp nguy hiểm cần được cách ly với các\r\nbộ phận đã nối đất bằng ít nhất một lớp cách điện cơ bản. Các bộ phận đã nối\r\nđất này phải thỏa mãn các yêu cầu trong phần A3.5.
\r\n\r\nA3.3.3.3. Bảo vệ bằng cách nối đất\r\nmạch SELV (phương pháp 3)
\r\n\r\nCác bộ phận của mạch SELV được bảo\r\nvệ bằng cách nối đất phải được nối với đất bảo vệ sao cho trở kháng mạch tương\r\nđối hoặc hoạt động của thiết bị bảo vệ hoặc cả hai đều thỏa mãn các yêu cầu\r\ntrong A3.3.3. Các bộ phận này cũng cần được cách ly với các bộ phận của các\r\nmạch khác (trừ mạch SELV) bằng ít nhất một lớp cách điện cơ bản. Mạch SELV phải\r\ncó dung lượng dòng rò đủ để đảm bảo cho hoạt động của thiết bị bảo vệ (nếu có)\r\nvà để đảm bảo không có dòng rò đến đất.
\r\n\r\nA3.3.4. Các yêu cầu về cấu trúc\r\nbổ sung
\r\n\r\nThiết bị cần phải được cấu trúc như\r\nsau:
\r\n\r\n- Các kết cuối báo chuông và tương\r\ntự cần đảm bảo tránh xoay chuyển vì điều đó có thể làm giảm khoảng hở giữa các\r\nmạch SELV và các bộ phận có điện áp nguy hiểm xuống dưới các giá trị tối thiểu\r\nđã được quy định;
\r\n\r\n- Trong các ổ cắm, phích cắm nhiều\r\nđường và những nơi có thể xảy ra ngắn mạch phải có các biện pháp để tránh sự\r\ntiếp xúc giữa các mạch SELV và các bộ phận có điện áp nguy hiểm do việc ngắt\r\nkết cuối hoặc do đứt dây tại điểm kết cuối;
\r\n\r\n- Các bộ phận không được cách điện,\r\ncó điện áp nguy hiểm cần được sắp đặt và bảo vệ để tránh xảy ra ngắn mạch đối\r\nvới mạch SELV, ví dụ người phục vụ sử dụng các công cụ hay các que thử;
\r\n\r\n- Các mạch SELV không được dùng các\r\nđầu nối như quy định trong tiêu chuẩn IEC83 hay IEC320.
\r\n\r\nA3.3.5. Nối mạch SELV với các\r\nmạch khác
\r\n\r\nCác mạch SELV được phép lấy nguồn\r\ntừ các mạch khác hoặc nối với các mạch khác nếu chúng thỏa mãn các điều kiện\r\nsau đây:
\r\n\r\n- Mạch SELV được cách ly với mạch\r\nsơ cấp (cả thành phần trung tính) trong thiết bị bằng ít nhất một lớp cách điện\r\ncơ bản, trừ những trường hợp quy định trong A3.2.7 và A3.4.6;
\r\n\r\n- Mạch SELV thỏa mãn các giới hạn\r\ntrong A3.3.2 ở điều kiện hoạt động bình thường;
\r\n\r\n- Mạch SELV thỏa mãn các quy định\r\ntrong A3.3.3 khi mạch SELV hoặc mạch thứ cấp nối với nó có hỏng đơn, trừ các\r\ntrường hợp quy định trong 3.1.2.2.
\r\n\r\nNếu mạch SELV nối với một hoặc\r\nnhiều mạch khác, mạch SELV phải thỏa mãn các yêu cầu trong phần A3.3.2 và\r\nA3.3.3.
\r\n\r\nKhi mạch SELV lấy nguồn từ một mạch\r\nthứ cấp, mạch thứ cấp này được cách ly với mạch có điện áp nguy hiểm một trong\r\ncác phương pháp:
\r\n\r\n- Sử dụng cách điện kép hoặc cách\r\nđiện tăng cường;
\r\n\r\n- Sử dụng tấm chắn dẫn điện đã nối\r\nđất, cách ly với mạch có điện áp nguy hiểm bằng cách điện cơ bản thì mạch SELV\r\nđược coi là đã cách ly với mạch sơ cấp hay mạch có điện áp nguy hiểm khác bằng\r\nphương pháp đó.
\r\n\r\nA3.4. Các mạch giới hạn dòng
\r\n\r\nA3.4.1. Các mạch giới hạn dòng\r\ncần được thiết kế sao cho không vượt quá các giới hạn quy định trong phần\r\nA3.4.2, A3.4.3, A3.4.4 và A3.4.5 ở điều kiện làm việc bình thường và khi vỡ lớp\r\ncách điện cơ bản hay hỏng đơn của bộ phận và các lỗi do hậu quả trực tiếp của\r\ncác lỗi này.
\r\n\r\nTrừ các trường hợp quy định trong\r\nA3.4.6, việc cách ly các bộ phận của mạch giới hạn dòng với các mạch khác tương\r\ntự như đối với mạch SELV trong phần A3.3.
\r\n\r\nA3.4.2. Đối với các tần số không\r\nvượt quá 1 kHz, dòng ở trạng thái tĩnh qua một điện trở thuần 2000 Ω nối giữa\r\nhai bộ phận của mạch giới hạn dòng hoặc giữa một bộ phận và đất bảo vệ thiết\r\nbị, không được vượt quá 0,7 mA xoay chiều đỉnh hay 2 mA một chiều. Đối với các\r\ntần số trên 1 kHz, giới hạn 0,7 mA được nhân với giá trị tần số tính bằng kHz\r\nnhưng không được vượt quá 70 mA đỉnh.
\r\n\r\nA3.4.3. Đối với các bộ phận có\r\nđiện áp không vượt quá 450 V xoay chiều đỉnh hoặc một chiều, điện dung mạch\r\nkhông được vượt quá 0,1 μF.
\r\n\r\nA3.4.4. Đối với các bộ phận có\r\nđiện áp vượt quá 450 V xoay chiều đỉnh hay một chiều nhưng không quá 15000 V\r\nxoay chiều đỉnh hay một chiều, lượng điện tích nạp không quá 45 μC.
\r\n\r\nA3.4.5. Đối với các bộ phận có\r\nđiện áp vượt quá 15000 V xoay chiều đỉnh hay một chiều, mức năng lượng không được\r\nvượt quá 350 mJ.
\r\n\r\nA3.4.6. Mạch giới hạn dòng có\r\nthể nối với các mạch khác hoặc lấy nguồn từ các mạch khác nếu thỏa mãn các điều\r\nkiện sau đây:
\r\n\r\n- Mạch giới hạn dòng thỏa mãn các\r\ngiới hạn trong A3.4.2, A3.4.3. A3.4.4 và A3.4.5 ở điều kiện hoạt động bình\r\nthường;
\r\n\r\n- Trong trường hợp có hỏng đơn\r\ntrong một bộ phận hay lớp cách điện trong mạch giới hạn dòng hoặc trong một bộ\r\nphận hay lớp cách điện trong các mạch nối với nó, mạch giới hạn vẫn thỏa mãn\r\ncác giới hạn trong A3.4.2, A3.4.3, A3.4.4 và A3.4.5.
\r\n\r\nNếu một mạch giới hạn dòng nối với\r\nmột hoặc nhiều mạch khác, mạch giới hạn dòng phải thỏa mãn các yêu cầu trong\r\nphần A3.4.1.
\r\n\r\nA3.5. Các điều khoản đối với\r\nviệc nối đất
\r\n\r\nA3.5.1. Thiết bị loại I
\r\n\r\nCác bộ phận dẫn điện có thể tiếp\r\ncận của thiết bị loại I, có thể mang điện áp nguy hiểm trong trường hợp lớp\r\ncách điện hỏng đơn, phải được nối với đất bảo vệ trong thiết bị.
\r\n\r\nTrong vùng tiếp cận của người phục\r\nvụ, nơi các bộ phận dẫn điện có điện áp nguy hiểm khi có lỗi trong lớp cách\r\nđiện đơn, các bộ phận này phải được nối với đất bảo vệ hoặc nếu không thể thực\r\nhiện được, phải có cảnh báo đối với người phục vụ là những bộ phận này chưa\r\nđược nối đất và cần kiểm tra điện áp nguy hiểm trước khi chạm vào.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng với các\r\nbộ phận dẫn điện có thể tiếp cận đã cách ly với các bộ phận có điện áp nguy\r\nhiểm bằng một trong hai cách sau đây:
\r\n\r\n- Nối đất các bộ phận kim loại;
\r\n\r\n- Sử dụng lớp cách điện đặc hoặc\r\nkhe không khí, hoặc kết hợp cả hai, thỏa mãn các yêu cầu đối với cách điện kép\r\nhoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nA3.5.2. Đối với thiết bị loại\r\nII, không có quy định về việc nối đất bảo vệ trừ trường hợp có phương tiện duy\r\ntrì sự liên tục mạch nối đất bảo vệ của các thiết bị khác trong hệ thống. Các\r\nphương tiện này phải được cách ly với các bộ phận có điện áp nguy hiểm bằng lớp\r\ncách điện kép hay cách điện tăng cường.
\r\n\r\nNếu thiết bị loại II có đường nối\r\nđất phục vụ mục đích công tác, mạch đất công tác phải được cách ly với các bộ\r\nphận có điện áp nguy hiểm bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nA3.5.3. Các dây dẫn nối đất bảo\r\nvệ không được lắp kèm các công tắc hoặc cầu chì.
\r\n\r\nA3.5.4. Nếu một hệ thống chứa cả\r\ncác thiết bị loại I và các thiết bị loại II, việc kết nối thiết bị phải bảo đảm\r\nnối đất cho tất cả các thiết bị loại I, không phụ thuộc vào sự bố trí thiết bị\r\ntrong hệ thống.
\r\n\r\nA3.5.5. Các dây dẫn đất bảo vệ\r\ncó thể để trần hoặc có vỏ bọc cách điện. Nếu sử dụng vỏ cách điện, phải có màu\r\ndạng xanh/vàng trừ hai trường hợp sau:
\r\n\r\n- Đối với dây nối đất dạng xoắn,\r\nlớp cách điện phải có màu xanh/vàng hoặc trong suốt;
\r\n\r\n- Đối với dây dẫn bảo vệ ở dạng lắp\r\nghép như cáp rời, thanh dẫn, dây dẻo … có thể dùng bất cứ màu nào sao cho không\r\nnhầm lẫn khi sử dụng.
\r\n\r\nA3.5.6. Các kết nối với đất bảo\r\nvệ phải đảm bảo sao cho khi ngắt kết nối ở một bộ phận sẽ không làm ngắt kết nối\r\ncủa các bộ phận khác, trừ khi các bộ phận khác cũng được ngắt ra khỏi điện áp\r\nnguy hiểm ở cùng thời điểm.
\r\n\r\nA3.5.7. Các kết nối với đất bảo\r\nvệ cần được thiết lập sớm hơn và ngắt muộn hơn các kết nối với nguồn, bao gồm:
\r\n\r\n- Đầu nối của một bộ phận nối đất bảo\r\nvệ mà người vận hành có thể tháo ra;
\r\n\r\n- Phích cắm ở dây nguồn;
\r\n\r\n- Bộ ghép thiết bị
\r\n\r\nA3.5.8. Các kết nối với đất bảo\r\nvệ cần được thiết kế sao cho chúng không thể bị ngắt trước khi bỏ các bộ phận\r\nchúng bảo vệ ra, trừ khi đã ngắt bộ phận đó ra khỏi điện áp nguy hiểm ở cùng\r\nthời điểm.
\r\n\r\nA3.5.9. Đối với các dây nguồn cố\r\nđịnh hoặc các dây nguồn không thể tháo lắp được, các đầu nối đất bảo vệ cần\r\nthỏa mãn các yêu cầu đối với các đầu nối trong mạng dây dùng cho nguồn sơ cấp\r\nngoài.
\r\n\r\nNếu có phương tiện kẹp, cần tránh để\r\nrơi dây dẫn một cách bất ngờ. Nói chung, các thiết kế thường sử dụng các đầu\r\nnối mang dòng (khác với đầu nối dạng trụ), có khả năng đàn hồi đủ thỏa mãn yêu\r\ncầu; một số thiết kế khác cần sử dụng một số biện pháp đặc biệt như sử dụng một\r\nbộ phận đàn hồi để không bị ngắt một cách vô tình.
\r\n\r\nA3.5.10. Chống ăn mòn
\r\n\r\nCác bộ phận dẫn điện ở các kết nối\r\nđất bảo vệ không phải chịu sự ăn mòn do hoạt động điện hóa trong môi trường\r\nhoạt động, lưu giữ và vận chuyển như quy định trong tài liệu hướng dẫn của nhà\r\nsản xuất.
\r\n\r\nCác kết cuối nối đất bảo vệ phải có\r\nkhả năng chống ăn mòn đáng kể. Khả năng này có thể đạt được bằng phương pháp mạ\r\nhoặc bọc hợp lý.
\r\n\r\nA3.5.11. Điện trở của các dây\r\ndẫn nối đất bảo vệ
\r\n\r\nĐiện trở của kết nối giữa đất bảo\r\nvệ hoặc tiếp giáp nối đất và các bộ phận cần nối đất không được vượt quá 0,1 Ω.
\r\n\r\nA3.6. Ngắt nguồn sơ cấp
\r\n\r\nPhải có thiết bị ngắt để ngắt thiết\r\nbị khỏi nguồn.
\r\n\r\nA3.7. Khóa an toàn
\r\n\r\nPhải có khóa an toàn tại những nơi\r\nngười vận hành có thể bị nguy hiểm khi tiếp cận
\r\n\r\nA4. Dòng rò đất
\r\n\r\nA4.1. Tổng quan
\r\n\r\nThiết bị nối với các hệ thống nguồn\r\nTT và TN phải thỏa mãn với các yêu cầu từ A4.2 đến A4.5. Thiết bị nối với các\r\nhệ thống nguồn IT phải thỏa mãn với các yêu cầu trong phần A5.
\r\n\r\nA4.2. Các yêu cầu
\r\n\r\nThiết bị phải có dòng rò đất không\r\nvượt quá các giá trị trong bảng A4.1 khi được đo như trong A4.3 hay A4.4.
\r\n\r\nBảng\r\nA4.1: Dòng rò đất cực đại
\r\n\r\n\r\n Thiết\r\n bị loại \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n thiết bị \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n rò cực đại, mA \r\n | \r\n
\r\n II \r\nI \r\nI \r\nI \r\nI \r\n | \r\n \r\n Tất cả các loại thiết bị \r\nThiết bị cầm tay \r\nThiết bị có thể di chuyển (trừ\r\n thiết bị cầm tay) \r\nThiết bị cố định, cắm kiểu A \r\nThiết bị cố định, nối vĩnh viễn\r\n hay thiết bị cắm kiểu B \r\n- Không chịu các điều kiện trong\r\n A4.5 \r\n- Chịu các điều kiện trong A4.5 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,75 \r\n3,5 \r\n3,5 \r\n\r\n 3,5 \r\n5%\r\n dòng đầu vào \r\n | \r\n
Nếu một hệ thống gồm các thiết bị\r\nnối riêng rẽ đến nguồn sơ cấp riêng, mỗi thiết bị đều cần được thử riêng rẽ.\r\nMột hệ thống gồm các thiết bị nối chung đến nguồn sơ cấp có thể được coi là một\r\nthiết bị đơn.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế dùng với\r\nnhiều nguồn chỉ cần thử với một nguồn. Đối với thiết bị cắm kiểu B hoặc thiết\r\nbị nối vĩnh viễn, nếu qua nghiên cứu sơ đồ mạch có thể thấy rằng dòng rò đất\r\nvượt quá 3,5 mA nhưng không quá 5% dòng điện đầu vào, không cần thực hiện phép\r\nthử.
\r\n\r\nNếu việc thử thiết bị ở điện áp\r\nnguồn khó khăn nhất không thực hiện được, có thể tiến hành thử ở một điện áp\r\ntrong khoảng điện áp danh định hoặc trong phạm vi dung sai của điện áp danh\r\nđịnh sau đó tính toán các kết quả.
\r\n\r\nA.4.3. Thiết bị một pha
\r\n\r\nThiết bị một pha nối giữa một dây\r\npha và dây trung tính được thử bằng cách sử dụng mạch đo như trong hình A4.1\r\nvới khóa ở các vị trí 1 và 2.
\r\n\r\nVới mỗi vị trí khóa này, các khóa\r\ntrong thiết bị dùng để điều khiển nguồn sơ cấp cần được đóng và mở ở các vị trí\r\ncủa chúng.
\r\n\r\nCác giá trị dòng điện không được\r\nvượt quá các giới hạn trong bảng A4.1.
\r\n\r\nHình\r\nA4.1: Mạch đo dòng rò đất trong thiết bị một pha
\r\n\r\nA4.4. Thiết bị ba pha
\r\n\r\nThiết bị ba pha hoặc thiết bị nối\r\ngiữa hai dây pha được thử bằng cách sử dụng mạch đo như trong hình A4.2. Trong\r\nquá trình thử, các khóa trong thiết bị dùng để điều khiển nguồn sơ cấp cần được\r\nđóng và mở ở các vị trí của chúng.
\r\n\r\nCác linh kiện dùng để triệt nhiễu\r\nđiện từ (EMI) nối giữa dây pha và đất phải được tháo từng cái một; với thao tác\r\nnày, nhóm các linh kiện nối song song nhờ một kết nối đơn được xử lý như một\r\nlinh kiện đơn.
\r\n\r\nChú ý: Các bộ lọc thường được\r\nđóng kín nên có thể cần một bộ rời để thử hoặc phải mô phỏng mạng lọc.
\r\n\r\nMỗi lần ngắt đường đến đất, cần lặp\r\nlại thứ tự hoạt động của khóa.
\r\n\r\nCác giá trị dòng điện không được\r\nvượt quá các giới hạn trong bảng A4.1.
\r\n\r\nHình\r\nA4.2: Mạch đo dòng rò đất trong thiết bị ba pha
\r\n\r\nA4.5. Thiết bị có dòng rò\r\nvượt quá 3,5 mA
\r\n\r\nThiết bị cố định loại I như thiết\r\nbị nối vĩnh viễn hoặc thiết bị cắm kiểu B có dòng rò đất vượt quá 3,5 mA phải\r\nthỏa mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Dòng rò không được vượt quá 5%\r\ndòng điện đầu vào trên mỗi pha. Khi tính toán có thể sử dụng tải không cân bằng\r\nlớn nhất của các dòng điện ba pha. Nếu cần, có thể sử dụng các phép thử trong\r\nphần A4.3 và A4.4 nhưng phải dùng dụng cụ đo có trở kháng nhỏ (không đáng kể);
\r\n\r\n- Tiết diện của dây đất bảo vệ\r\ntrong mạch không được nhỏ hơn tiết diện của các dây nguồn ít nhất 1,0 mm2\r\ntrên đường có dòng rò lớn;
\r\n\r\n- Cần có cảnh báo ở nơi kết nối với\r\nnguồn sơ cấp, ví dụ:
\r\n\r\n“DÒNG\r\nRÒ LỚN,
\r\nCẦN NỐI ĐẤT TRƯỚC KHI NỐI VỚI NGUỒN”.
A5. Dòng rò đất đối với các\r\nthiết bị nối với các hệ thống nguồn IT
\r\n\r\nA5.1. Tổng quan
\r\n\r\nPhần này quy định các yêu cầu đối\r\nvới các thiết bị nối với hệ thống nguồn IT. Thiết bị thỏa mãn các yêu cầu này\r\nsẽ thỏa mãn các yêu cầu trong phần A khi kết nối đến các hệ thống nguồn TT hay\r\nTN.
\r\n\r\nChú ý: Trong hệ thống nguồn IT,\r\ndòng điện qua dây đất an toàn của thiết bị khi đã được kết nối đúng có thể cao\r\nhơn trong các hệ thống nguồn TT hay TN. Ở điều kiện có thể chấp nhận, các phép\r\nđo trong phần này sẽ xác định dòng rò có thể qua người trong trường hợp đứt dây\r\nđất an toàn của thiết bị một cách bất ngờ.
\r\n\r\nA5.2. Các yêu cầu
\r\n\r\nThiết bị cần có dòng rò đất không\r\nvượt quá các giá trị trong bảng A4.1 khi được đo như trong A5.3 hay A5.4.
\r\n\r\nBảng\r\nA5.1: Dòng rò đất cực đại đối với thiết bị nối với nguồn IT
\r\n\r\n\r\n Thiết\r\n bị loại \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n thiết bị \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n rò cực đại, mA \r\n | \r\n
\r\n II \r\nI \r\nI \r\nI \r\nI \r\n | \r\n \r\n Tất cả các loại thiết bị \r\nThiết bị cầm tay \r\nThiết bị có thể di chuyển (trừ\r\n thiết bị cầm tay) \r\nThiết bị cố định, cắm kiểu A \r\nThiết bị cố định, nối vĩnh viễn\r\n hay thiết bị cắm kiểu B \r\n- Không chịu các điều kiện trong\r\n A5.5 \r\n- Chịu các điều kiện trong A5.5 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,75 \r\n3,5 \r\n3,5 \r\n\r\n 3,5 \r\n5%\r\n dòng đầu vào \r\n | \r\n
Nếu một hệ thống gồm các thiết bị\r\nnối riêng rẽ đến nguồn sơ cấp riêng, mỗi thiết bị đều cần được thử riêng rẽ.\r\nMột hệ thống gồm các thiết bị nối chung đến nguồn sơ cấp có thể được coi là một\r\nthiết bị đơn.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế dùng với các\r\nnhiều nguồn chỉ cần thử với một nguồn. Đối với thiết bị cắm kiểu B hoặc thiết\r\nbị nối vĩnh viễn, nếu qua nghiên cứu sơ đồ mạch có thể thấy rằng dòng rò đất\r\nvượt quá 3,5 mA nhưng không quá 5% dòng điện đầu vào thì không cần thực hiện\r\nphép thử.
\r\n\r\nNếu việc thử thiết bị điện áp nguồn\r\nkhó khăn nhất không thực hiện được, có thể tiến hành thử ở một điện áp trong\r\nkhoảng điện áp danh định hoặc trong phạm vi dung sai của điện áp danh định sau\r\nđó tính toán các kết quả.
\r\n\r\nA5.3. Thiết bị một pha
\r\n\r\nA5.3.1. Thiết bị một pha nối\r\ngiữa một dây pha và dây trung tính được thử bằng cách sử dụng mạch đo như trong\r\nhình A5.1 với khóa ở các vị trí 1, 2 và 3.
\r\n\r\nA5.3.2. Với mỗi vị trí khóa này,\r\ncác khóa trong thiết bị dùng để điều khiển nguồn sơ cấp cần được đóng và mở ở\r\ntất cả các vị trí của chúng.
\r\n\r\nCác giá trị dòng diện không được\r\nvượt quá các giới hạn trong bảng A5.1.
\r\n\r\nHình\r\nA5.1: Mạch đo dòng rò đất trong thiết bị một pha nối với nguồn IT
\r\n\r\nA5.4. Thiết bị ba pha
\r\n\r\nA5.4.1. Thiết bị ba pha và thiết\r\nbị nối giữa hai dây pha được thử ở các điều kiện dưới đây bằng cách sử dụng\r\nmạch đo như trong hình A5.2 có khóa ở các vị trí 1, 2, 3 và 4.
\r\n\r\nA5.4.2. Với mỗi vị trí khóa này,\r\ncác khóa trong thiết bị dùng để điều khiển nguồn sơ cấp cần được đóng và mở ở\r\ncác vị trí của chúng.
\r\n\r\nA5.4.3. Trong phép thử A5.4.2,\r\ncác linh kiện dùng để triệt nhiễu điện từ (EMI) nối giữa dây pha và đất phải\r\nđược tháo từng cái một; với thao tác này, nhóm các linh kiện nối song song nhờ\r\nmột kết nối được xử lý như một linh kiện đơn.
\r\n\r\nMỗi lần ngắt đường đến đất, cần lặp\r\nlại thứ tự đầy đủ trong A5.4.2.
\r\n\r\nChú ý: Các bộ lọc thường được\r\nđóng kín nên có thể cần có một bộ rời để thử hoặc phải mô phỏng mạng lọc.
\r\n\r\nCác giá trị dòng điện không được\r\nvượt quá các giới hạn trong bảng A5.1
\r\n\r\nHình\r\nA5.2: Mạch đo dòng rò đất trong thiết bị ba pha nối với nguồn IT
\r\n\r\nA5.5. Thiết bị có dòng rò\r\nvượt quá 3,5 mA
\r\n\r\nThiết bị cố định loại I như thiết\r\nbị nối vĩnh viễn hoặc thiết bị cắm kiểu B có dòng rò đất vượt quá 3,5 mA phải\r\nthỏa mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Dòng rò không được vượt quá 5%\r\ndòng điện đầu vào trên mỗi pha. Khi tính toán có thể sử dụng tải không cân bằng\r\nlớn nhất của các dòng điện ba pha. Nếu cần, có thể sử dụng các phép thử trong\r\nphần A4.3 và A4.4 nhưng phải dùng dụng cụ đo có trở kháng nhỏ (không đáng kể);
\r\n\r\n- Tiết diện của dây đất bảo vệ\r\ntrong mạch không được nhỏ hơn tiết diện của các dây nguồn ít nhất 1,0 mm2\r\ntrên đường dòng rò lớn;
\r\n\r\n- Cần có cảnh báo ở nơi kết nối với\r\nnguồn sơ cấp, ví dụ:
\r\n\r\n“DÒNG\r\nRÒ LỚN,
\r\nCẦN NỐI ĐẤT TRƯỚC KHI NỐI VỚI NGUỒN”.
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nDỤNG CỤ ĐO TRONG PHÉP ĐO DÒNG RÒ
\r\n\r\nDụng cụ đo trong phép đo dòng rò\r\n(dòng rò đất và dòng rò đến mạng Viễn thông) có sơ mạch như sau:
\r\n\r\nHình\r\nB: Dụng cụ đo trong phép đo dòng rò
\r\n\r\nĐọc giá trị thực trên Vôn kế. Trong\r\nđó:
\r\n\r\n- Sai số: ≤ 2%
\r\n\r\n- Trở kháng đầu vào: ≥ 1 MW
\r\n\r\n- Dung kháng đầu vào: ≥ 200 pF
\r\n\r\n- Dải tần: 15 Hz đến 1 MHz
\r\n\r\nGiá trị dòng rò tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nDòng\r\nrò =
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nMạch trong hình C (giá trị như\r\ntrong bảng C) dùng để tạo xung, tụ điện C1 ban đầu được nạp tới điện\r\náp Uc. Sử dụng mạch thử đối với xung 10/700 μs quy định trong Khuyến\r\nnghị K.17 của ITU-T để mô phỏng sét trong mạng viễn thông. Mạch thử đối với\r\nxung 1,2/50 μs quy định trong Khuyến nghị K.21 của ITU-T dùng để mô phỏng các\r\ntrạng thái đột biến trong các hệ thống nguồn.
\r\n\r\nChú ý: Cần chú ý khi sử dụng các\r\nbộ tạo xung mà tụ C1 tích điện lớn
\r\n\r\nHình\r\nC: Mạch tạo xung
\r\n\r\nBảng\r\nC: Các giá trị trong mạch tạo xung
\r\n\r\n\r\n Xung\r\n thử \r\n | \r\n \r\n C1\r\n \r\n | \r\n \r\n R1 \r\n | \r\n \r\n R2 \r\n | \r\n \r\n C2\r\n \r\n | \r\n \r\n R3 \r\n | \r\n
\r\n 10/700\r\n μs \r\n | \r\n \r\n 20\r\n μF \r\n | \r\n \r\n 50\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 15\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n μF \r\n | \r\n \r\n 25\r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n 1,2/50\r\n μs \r\n | \r\n \r\n 1\r\n μF \r\n | \r\n \r\n 76\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 13\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 33\r\n μF \r\n | \r\n \r\n 25\r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nTIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC TÍN HIỆU CHUÔNG ĐIỆN THOẠI
\r\n\r\nD1. Giới thiệu chung
\r\n\r\nHai phương thức tương đương mô tả\r\ntrong phụ lục này được dùng tùy theo từng vùng trên thế giới. Phương thức A là\r\ndạng điển hình cho các mạng điện thoại tương tự ở châu Âu và phương thức B là\r\ndạng điển hình ở Bắc Mỹ. Hai phương thức này rất phổ biến trong các tiêu chuẩn\r\nan toàn điện.
\r\n\r\nD2. Phương thức A
\r\n\r\nPhương thức này yêu cầu các dòng\r\nđiện ITS1 và ITS2 qua điện trở 5 kΩ, giữa hai dây dẫn bất\r\nkỳ hay giữa một dây dẫn và đất không vượt qua các giới hạn sau:
\r\n\r\na. ITS1 là dòng điện\r\nhiệu dụng, xác định bằng cách tính toán hoặc đo đạc với thời gian rung chuông\r\nđơn t1 (như định nghĩa trong hình D1), không được vượt quá:
\r\n\r\n- Giá trị dòng cho bởi đường cong\r\ntrong hình D1 tại thời điểm t1 đối với chuông nhịp (t1\r\n< ¥), hoặc
\r\n\r\n- 16 mA hay 20 mA khi chuông nhịp\r\nbiến thành liên tục do hỏng đơn, đối với trường hợp chuông liên tục (t1\r\n= ∞)
\r\n\r\nTrong đó ITS1 tính bằng\r\nmA, được tính như sau:
\r\n\r\n (t1\r\n≤ 600 ms)
(600 ms < t1\r\n< 1200 ms)
(t1\r\n≥ 1200 ms)
Trong đó:
\r\n\r\nIp là dòng đỉnh, tính\r\nbằng mA;
\r\n\r\nIpp là dòng đỉnh –\r\nđỉnh, tính bằng mA;
\r\n\r\nt1 được tính bằng ms.
\r\n\r\nb. ITS2 là dòng trung\r\nbình của một tín hiệu chuông nhịp với một chu kỳ tín hiệu chuông t2\r\n(hình D1), dòng này không được vượt quá 16 mA r.m.s, trong đó ITS2\r\ntính bằng mA, được tính như sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nITS1 tính bằng mA, như\r\ntrong phần a);
\r\n\r\nIdc là dòng một chiều\r\ntính bằng mA qua một điện trở 5 kΩ khi xung nhịp ở mức thấp;
\r\n\r\nt1 và t2 tính\r\nbằng ms.
\r\n\r\nt1 là:
\r\n\r\n- Độ rộng của tín hiệu chuông đơn,\r\nkhi có tín hiệu chuông trong toàn bộ thời gian này.
\r\n\r\n- Tổng thời gian có tín hiệu chuông\r\ntrong khoảng thời gian của một tín hiệu chuông đơn bao gồm 2 hay nhiều khoảng\r\ncó tín hiệu chuông rời rạc, ví dụ như trong hình dưới: t1 = t1a\r\n+ t1b.
\r\n\r\nt2 là chu kỳ tín hiệu\r\nchuông.
\r\n\r\nHình\r\nD1: Độ rộng và chu kỳ tín hiệu chuông
\r\n\r\nD3. Phương thức B
\r\n\r\nPhương thức này dựa trên tiêu chuẩn\r\nMỹ, CFR47 (“Các nguyên tắc của FCC”) phần 68, mục D với các yêu cầu bổ sung áp\r\ndụng ở các điều kiện lỗi. Nguồn tín hiệu chuông phải thỏa mãn các yêu cầu trong\r\nphần D3.1, D3.2 và D3.3.
\r\n\r\nD3.1. Tín hiệu chuông
\r\n\r\nD3.1.1. Chỉ sử dụng tín hiệu\r\nchuông có các tần số bằng hoặc nhỏ hơn 70 Hz.
\r\n\r\nD3.1.2. Điện áp tín hiệu chuông\r\nđo qua một điện trở ít nhất 1 MΩ phải nhỏ hơn 300V đỉnh – đỉnh và 200 V đỉnh –\r\nđất.
\r\n\r\nD3.1.3. Điện áp tín hiệu chuông\r\nphải được ngắt để tạo khoảng nghỉ ít nhất 1s cách nhau không quá 5 s. Trong\r\nthời gian này, điện áp với đất không vượt quá 56,5 V một chiều.
\r\n\r\nD3.2. Thiết bị ngắt và điện\r\náp điều khiển
\r\n\r\nD3.2.1. Các điều kiện sử dụng\r\nthiết bị ngắt hoặc điện áp điều khiển
\r\n\r\nMạch tín hiệu chuông cần có một\r\nthiết bị ngắt như trong D3.2.2, hoặc có một điện áp điều khiển như trong\r\nD3.2.3, hoặc cả hai tùy theo dòng điện qua điện trở xác định nối giữa nguồn tín\r\nhiệu chuông và đất:
\r\n\r\n- Nếu dòng qua điện trở 500 W không vượt quá 100 mA đỉnh - đỉnh, không cần\r\nthiết bị ngắt cũng như điện áp điều khiển;
\r\n\r\n- Nếu dòng qua điện trở 1500 Ω vượt\r\nquá 100 mA đỉnh – đỉnh, cần có một thiết bị ngắt. Nếu thiết bị ngắt thỏa mãn\r\ncác tiêu chuẩn ngắt trong hình D2 với điện trở 500 Ω thì không cần dùng điện áp\r\nđiều khiển. Tuy nhiên, nếu thiết bị ngắt chỉ thỏa mãn các tiêu chuẩn ngắt với\r\nđiện trở 1500 Ω, cần có điện áp điều khiển.
\r\n\r\n- Nếu dòng qua điện trở 500 Ω vượt\r\nquá 100 mA đỉnh – đỉnh, mà dòng qua điện trở 1500 Ω không vượt giá trị này thì:
\r\n\r\n+ Dùng một thiết bị ngắt thỏa mãn\r\ncác tiêu chuẩn ngắt trong hình D2 với điện trở 500 Ω, hoặc
\r\n\r\n+ Dùng một điện áp điều khiển.
\r\n\r\nD3.2.2. Thiết bị ngắt
\r\n\r\nMột thiết bị ngắt nhạy dòng phía\r\ntrước nguồn tín hiệu sẽ ngắt tín hiệu chuông như trong hình D2.
\r\n\r\nChú ý:
\r\n\r\n- t được đo bằng thời gian nối điện\r\ntrở R với mạch
\r\n\r\n- Độ nghiêng của đồ thị tính bằng I\r\n=
Hình\r\nD2: Tiêu chuẩn ngắt điện áp tín hiệu chuông
\r\n\r\nD3.2.3. Điện áp điều khiển
\r\n\r\nĐiện áp với đất trên đầu dây hay\r\ntrong vòng dây có độ lớn ít nhất 19 V đỉnh, không được vượt quá 56,5 V một\r\nchiều khi không có tín hiệu chuông (trạng thái rỗi).
\r\n\r\nD3.3. Các điều kiện lỗi
\r\n\r\nNguồn tín hiệu chuông cần thỏa mãn\r\ncác yêu cầu trong phần D3.1 và D3.2.
\r\n\r\nD3.3.1. Dòng điện qua điện trở 5\r\nkΩ không được vượt quá 20 mA r.m.s khi điện trở này nối giữa:
\r\n\r\n- Hai dây dẫn bất kỳ;
\r\n\r\n- Một dây dẫn bất kỳ và đất.
\r\n\r\nD3.3.2. Dòng điện không vượt quá\r\n500 mA r.m.s khi nối:
\r\n\r\n- Các dây dẫn đầu ra với nhau, hoặc\r\n
\r\n\r\n- Một dây dẫn bất kỳ với đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nMỘT SỐ CÔNG CỤ SỬ DỤNG TRONG CÁC PHÉP THỬ
\r\n\r\nHình\r\nE1: Que thử (test probe)
\r\n\r\nDung sai về kích thước:
\r\n\r\n- Đối với các góc 14 và 370:\r\n ± 15’
\r\n\r\n- Các bán kính tròn: ±\r\n0,1mm
\r\n\r\n- Các đoạn thẳng:
\r\n\r\n+ Nhỏ hơn hoặc bằng 15 mm: 0\r\nhoặc -0,1 mm
\r\n\r\n+ Từ 15 đến 25 mm: ±\r\n0,1 mm
\r\n\r\n+ Trên 25 mm: ±\r\n0,3 mm
\r\n\r\nVật liệu làm đầu thử: ví dụ thép đã\r\ntôi
\r\n\r\nHình\r\nE2: Đầu thử (test finger)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nCÁC THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG HỮU TUYẾN NẰM\r\nTRONG PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA TIÊU CHUẨN NÀY
\r\n\r\nF1. Một số thiết bị đầu cuối\r\nviễn thông nằm trong phạm vi tiêu chuẩn này bao gồm (nhưng không hạn chế bởi):
\r\n\r\n- Máy điện thoại;
\r\n\r\n- Máy điện thoại thấy hình;
\r\n\r\n- Máy fax;
\r\n\r\n- Modem quay số tốc độ thấp;
\r\n\r\n- Tổng đài nội bộ PABX;
\r\n\r\n- Các thiết bị kết hợp một số tính\r\nnăng của các thiết bị trên …
\r\n\r\nF2. Các yêu cầu kiểm tra đo thử
\r\n\r\n\r\n Thiết\r\n bị \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Đánh\r\n giá phù hợp \r\n | \r\n \r\n Tham\r\n chiếu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu đối với mạch điện áp\r\n viễn thông (TNV) và chống điện giật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Yêu cầu đối với các mạch kết\r\n nối \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n 3.1.1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Các yêu cầu đối với mạch TNV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Các giới hạn của mạch TNV \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n 3.1.2.1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Cách ly mạch TNV với các mạch\r\n khác và các bộ phận có thể tiếp cận chưa được nối đất \r\n | \r\n \r\n Phép\r\n thử 3.1.2.3 \r\n | \r\n \r\n 3.1.2.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Cách ly với các điện áp nguy\r\n hiểm \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n xét, phân tích \r\n | \r\n \r\n 3.1.2.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Kết nối mạch TNV với các mạch\r\n khác \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n xét, phân tích \r\n | \r\n \r\n 3.1.2.5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Bảo vệ chống tiếp xúc với các\r\n mạch TNV \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n 3.1.3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đảm bảo an toàn cho những\r\n người phục vụ và người sử dụng mạng viễn thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Bảo vệ tránh điện áp nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n xét, đo đạc \r\n | \r\n \r\n 3.2.1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Nối đất bảo vệ \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n xét, phân tích \r\n | \r\n \r\n 3.2.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Cách ly mạng viễn thông với đất \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n xét, phân tích, thử \r\n | \r\n \r\n 3.2.3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Dòng rò đến mạng viễn thông \r\n | \r\n \r\n Đo \r\n | \r\n \r\n 3.2.4 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ người sử dụng thiết bị\r\n khỏi sự quá áp trên mạng viễn thông \r\n | \r\n \r\n Thử \r\n | \r\n \r\n 3.3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nBẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TƯƠNG ĐƯƠNG
\r\n\r\n\r\n TCN\r\n 68-190:2000 \r\n | \r\n \r\n EN41003(*) \r\n | \r\n \r\n EN60950(**) \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n đề \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phạm vi \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n 4.1,\r\n 4.2, 4.3 \r\n | \r\n \r\n 2.10,\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đối với các mạch điện áp\r\n viễn thông (TNV) và chống điện giật \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đảm bảo an toàn cho các\r\n nhân viên phục vụ và những người sử dụng thiết bị khác của mạng điện thoại cố\r\n định \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ người sử dụng thiết bị\r\n khỏi sự quá áp trên mạng Viễn thông \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện đo thử tổng quát \r\n | \r\n
\r\n Phụ\r\n lục A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn an toàn cho bản thân thiết\r\n bị đầu cuối viễn thông để đảm bảo cho người sử dụng thiết bị viễn thông khỏi\r\n các nguy hiểm trong thiết bị \r\n | \r\n
\r\n A.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu chung \r\n | \r\n
\r\n A.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Giao diện nguồn \r\n | \r\n
\r\n A.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ để tránh các nguy hiểm \r\n | \r\n
\r\n A.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Dòng rò đất (các thiết bị sử dụng\r\n hệ thống nguồn TT và TN) \r\n | \r\n
\r\n A.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lục G \r\n | \r\n \r\n Dòng rò đất (các thiết bị sử dụng\r\n hệ thống nguồn IT) \r\n | \r\n
\r\n Phụ\r\n lục B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lục D \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo trong phép đo dòng rò \r\n | \r\n
\r\n Phụ\r\n lục C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lục N \r\n | \r\n \r\n Bộ tạo xung thử \r\n | \r\n
\r\n Phụ\r\n lục D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n lục M \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn đối với các tín hiệu\r\n chuông điện thoại \r\n | \r\n
\r\n Phụ\r\n lục E \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Một số công cụ sử dụng trong các\r\n phép thử \r\n | \r\n
(*) EN 41003 (1996)
\r\n\r\n(**) EN 60950 (amd.11, 1997)
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] EN 60950:1992, Specification\r\nfor Safety of Information Technology Equipment, including Electrical Business\r\nEquipment, 1992
\r\n\r\n[2] EN 41003:1997, Particular\r\nSafety Requirements for Equipment to be connected to Telecommunications\r\nNetworks, 1997
\r\n\r\n[3] ITU-T Recommendation K.51\r\n(Draft Edition), Safety Criteria for Telecommunication Equipment, 1999.
\r\n\r\n[4] ETSI Technical Report ETR 012,\r\nTerminal Equipment (TE) – Safety categories and protection levels at various\r\ninterfaces for telecommunication equipment in customer premises, 1992
\r\n\r\n[5] TCVN 3256:1979, An toàn điện –\r\nThuật ngữ và định nghĩa, 1979
\r\n\r\n[6] TCVN 3144:1979, Các sản phẩm kỹ\r\nthuật điện – Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n[7] TCVN 5556:1991, Thiết bị điện\r\nhạ áp – Yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật, 1991
\r\n\r\n[8] TCVN 5699-1:1998, An toàn đối\r\nvới thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung, 1998.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CONTENTS
\r\n\r\nForeword ...............................................................................................................................
\r\n\r\n1. Scope ..............................................................................................................................
\r\n\r\n2. Definitions and terms ......................................................................................................
\r\n\r\n3. Technical requirements...................................................................................................
\r\n\r\n3.1. Telecommunication Network\r\nVoltage (TNV) circuits and electrical shock requirements ..........
\r\n\r\n3.2. Protection of\r\ntelecommunication network service personnel, and users of other equipment connected\r\nto the network, from hazards in the equipment .......................................................................................................
\r\n\r\n3.3. Protection of equipment users\r\nfrom overvoltage on telecommunication network .....................
\r\n\r\n3.4. General conditions for tests .............................................................................................
\r\n\r\nAnnex A (Informative): Requirements\r\non electrical safety for stand –alone equipment ........
\r\n\r\nAnnex B (Informative): Measuring\r\ninstrument for leakage current tests ................................
\r\n\r\nAnnex C (Informative): Impulse\r\ntest generator ......................................................................
\r\n\r\nAnnex D (Informative): Criteria\r\nfor telephone ringing signals ................................................
\r\n\r\nAnnex E (Informative): Tools\r\nto be used in tests ....................................................................
\r\n\r\nAnnex F (Informative): Non-radio\r\ntelecommunication terminal equipment included in the scope of the standard
\r\n\r\nAnnex G (Informative): Cross\r\n– Reference table to the orginal standards ..............................
\r\n\r\nReferences ..........................................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
FOREWORD
\r\n\r\nThe technical standard TCN 68-190:\r\n2003 “Telecommunication Terminal Equipment - Electrical Safety Requirements” is\r\nbased on amending the technical standard TCN 68-190: 2000 in accordance with\r\nthe standard EN 41003:1996 and EN 60950:1992 (amd. 11, 1997).
\r\n\r\nThe technical standard TCN 68-190:\r\n2003 is edited by Research Institute of Posts and Telecommunications (RIPT) at\r\nproposal of the Department of Science & Technology and adopted by the\r\nDecision No 195/2003/QD-BBCVT of the Minister of Posts and Telematics dated\r\n29/12/2003.
\r\n\r\nThe technical standard TCN 68-190:\r\n2003 is issued in a bilingual document (Vietnamese version and English\r\nversion). In cases of interpretation disputes, Vietnamese version is applied.
\r\n\r\nDEPARTMENT\r\nOF SCIENCE & TECHNOLOGY
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCN 68-190 : 2003
\r\n\r\nTELECOMMUNICATION\r\nTERMINAL EQUIPMENT - ELECTRICAL SAFETY REQUIREMENT
\r\n(Issued together with Decision No 195/2003/QD-BBCVT of December 29, 2003 of\r\nthe Minister of Posts and Telematics)
1. Scope
\r\n\r\nThis standard is used as the basic\r\nfor type approving on electrical safety for Telecommunication Terminal\r\nEquipment (TTE).
\r\n\r\nThis standard applies to TTE\r\nintended to be connected to fixed telephone network by two or more conductors.
\r\n\r\nThe technical requirements\r\nspecified in this standard are aimed for:
\r\n\r\n+ Protection of service personnel\r\nworking on to the fixed telephone network and other users of the fixed\r\ntelephone network, from hazardous conditions on the fixed telephone network\r\nresulting from the connection of the equipment;
\r\n\r\n+ Protection of equipments users\r\nfrom the voltages on the fixed telephone network.
\r\n\r\nThe requirements on electrical\r\nsafety for TTE itself are specified in annex A. These requirements apply in\r\nprocess of designing and producing equipment.
\r\n\r\nThe requirements for the following items\r\nare not covered by this standard:
\r\n\r\n+ Functional reliability of\r\nequipment;
\r\n\r\n+ Protection of equipment or\r\ntelecommunication network from damage;
\r\n\r\n+ Telecommunication facilities with\r\nremote supply.
\r\n\r\n2. Definitions and terms
\r\n\r\n2.1. Hazardous Voltage\r\n(Excessive Voltage)
\r\n\r\nA voltage exceeding 42.4 V peak, or\r\n60 V DC, existing in a circuit which does not meet requirements for either a\r\nlimited current circuit or a TNV circuit.
\r\n\r\n2.2. Operational Insulation
\r\n\r\nInsulation needed for the correct\r\noperation of the equipment.
\r\n\r\nNote: Operation insulation by\r\ndefinition does not protect against electric shock. It may, however, serve to\r\nminimize exposure to ignition and fire.
\r\n\r\n2.3. Basic Insulation
\r\n\r\nInsulation to provide basic\r\nprotection against electric shock.
\r\n\r\n2.4. Supplementary Insulation
\r\n\r\nIndependent insulation applied in\r\naddition to basic insulation in order to ensure protection against electric\r\nshock in the event of a failure of the basic insulation.
\r\n\r\n2.5. Double Insulation
\r\n\r\nInsulation comprising both basic\r\ninsulation and supplementary insulation.
\r\n\r\n2.6. Reinforced Insulation
\r\n\r\nA single insulation system which\r\nprovides a degree of protection against electric shock equivalent to double\r\ninsulation under the conditions specified in this standard.
\r\n\r\nNote: The term “insulation\r\nsystem” does not imply that the insulation has to be one homogeneous piece. It\r\nmay comprise several layers which can not be tested as supplementary or basic\r\ninsulation.
\r\n\r\n2.7. Primary Circuit
\r\n\r\nAn internal circuit which is\r\ndirectly connected to the external supply mains or other equivalent source\r\n(such as a motor - generator set) which supplies the electric power.
\r\n\r\n2.8. Secondary Circuit
\r\n\r\nA circuit which has no direct\r\nconnection to primary power and derives its power from a transformer, converter\r\nor equivalent isolation device, or from a battery.
\r\n\r\n2.9. Extra Low Voltage (ELV)\r\nCircuit
\r\n\r\nA secondary circuit with voltages\r\nbetween any two conductors of the ELV circuit, and between any one such\r\nconductor and earth, not exceeding 42.4 V peak, or 60 V DC., under normal\r\noperating conditions, which is separated from hazardous voltage by at least\r\nbasic insulation, and which neither meets all of the requirements for an SELV\r\ncircuit nor meets all of the requirements for a limited current circuit.
\r\n\r\n2.10. Safety Extra Low\r\nVoltage (SELV) Circuit
\r\n\r\nA secondary circuit which is so\r\ndesigned and protected that, under normal and single fault conditions, its\r\nvoltages do not exceed a safe value.
\r\n\r\nNote: The limiting value of\r\nvoltage under normal operating and single fault conditions are specified in\r\nA3.3.
\r\n\r\n2.11. Limited Current Circuit
\r\n\r\nA circuit which is so designed and\r\nprotected that, under both normal conditions and a likely fault condition, the\r\ncurrent which can be drawn is not hazardous.
\r\n\r\nNote: The limiting values are\r\nspecified in A3.4.
\r\n\r\n2.12. Telecommunication Network\r\nVoltage (TNV) Circuit
\r\n\r\nA circuit in the equipment to which\r\nthe accessible area of contact is limited and that is so designed and protected\r\nthat, under normal operating and single fault conditions, the voltages do not\r\nexceed specified limiting values.
\r\n\r\nTNV circuit is considered to be a\r\nsecondary circuit in the meaning of this standard.
\r\n\r\nTNV circuit are classified as\r\nTNV-1, TNV-2 and TNV-3 as defined in 2.13, 2.14, 2.15.
\r\n\r\nNote: The specified limiting\r\nvalues of voltage under normal operating and single fault conditions are in\r\n3.1.2.1.
\r\n\r\n2.13. Telecommunication\r\nNetwork Voltage Circuit 1 (TNV-1)
\r\n\r\nA TNV circuit:
\r\n\r\n- Whose normal operating voltages\r\ndo not exceed the limits for an SELV circuit under normal operating conditions;
\r\n\r\n- On which over voltages from\r\ntelecommunication networks are possible.
\r\n\r\n2.14. Telecommunication\r\nNetwork Voltage Circuit 2 (TNV-2)
\r\n\r\nA TNV circuit:
\r\n\r\n- Whose normal operating voltages\r\nexceed the limits for an SELV circuit under normal operating conditions;
\r\n\r\n- Which is not subjected\r\novervoltages from telecommunication networks.
\r\n\r\n2.15. Telecommunication\r\nNetwork Voltage Circuit 3 (TNV-3)
\r\n\r\nA TNV circuit:
\r\n\r\n- Whose normal operating voltages\r\nexceed the limits for an SELV circuit under normal operating conditions;
\r\n\r\n- On which overvoltages from\r\ntelecommunication networks are possible.
\r\n\r\n2.16. Service Personnel
\r\n\r\nPersons having appropriate\r\ntechnical training and experience necessary to aware of hazards to which they\r\nare exposed in performing a task and of measures to minimize the danger to\r\nthemselves or other persons.
\r\n\r\n2.17. Operator
\r\n\r\nAny person, other than service\r\npersonnel.
\r\n\r\nThe term operator in this\r\nstandard is the same as the term user and the two can be interchanged.
\r\n\r\n2.18. User
\r\n\r\nSee operator (2.17).
\r\n\r\n2.19. Class I Equipment
\r\n\r\nEquipment where protection against\r\nelectric shock is achieved by:
\r\n\r\n- Using basic insulation, and also;
\r\n\r\n- Providing a means of connecting\r\nto the protective earthing conductor in the building wiring those conductive\r\nparts that are otherwise capable of assuming hazardous voltages if the basic\r\ninsulation fails.
\r\n\r\nNote:
\r\n\r\n1. Class I equipment may have\r\nparts with double insulation or reinforced insulation, or parts operating in\r\nSELV circuit.
\r\n\r\n2. For equipment intended to use\r\nwith a power supply cord, this provision includes a protective earthing\r\nconductor as a part of the cord.
\r\n\r\n2.20. Class II Equipment
\r\n\r\nEquipment in which protection\r\nagainst electric shock does not rely on basic insulation only, but in which additional\r\nsafety precautions, such as double insulation or reinforced insulation, are\r\nprovided, there being no reliance on either protective earthing or installation\r\nconditions.
\r\n\r\nNotes: Class II equipment may be\r\none of the following types:
\r\n\r\n- Equipment having a durable and\r\nsubstantially continuous electrical enclosure of insulating material which\r\nenvelops all conductive parts, with the exception of small parts, such as\r\nnameplates, screws and rivets, which are isolated from parts at hazardous\r\nvoltage by insulation at least equivalent to reinforced insulation: such equipment\r\nis called insulation - encased class II equipment;
\r\n\r\n- Equipment having a\r\nsubstantially continuous metallic electrical enclosure, in which double or\r\nreinforced insulation is used throughout; such equipment is called metal -\r\nencased class II equipment;
\r\n\r\n- Equipment which is a\r\ncombination of the above two type.
\r\n\r\n2.21. Operator Access Area
\r\n\r\nAn area to which, under normal\r\noperating conditions, one of the following applies:
\r\n\r\n- Access can be gained without the\r\nuse of a tool, or
\r\n\r\n- The means of access is\r\ndeliberately provided to the operator, or
\r\n\r\n- The operator is instructed to\r\nenter regardless of whether or not a tool, is needed to gain access.
\r\n\r\n2.22. Service Access Area
\r\n\r\nAn area, other than an operator\r\naccess area, where it is necessary for service personnel to have access even\r\nwith the equipment switched on.
\r\n\r\n2.23. Restricted Access\r\nLocation
\r\n\r\nA location for equipment where both\r\nof the following dashed paragraphs apply:
\r\n\r\n- Access can only be gained by\r\nservices personnel or by users who have been instructed about the reasons for\r\nthe restrictions applied to the location and about any precautions that must be\r\ntaken; and
\r\n\r\n- Access is through the use of a\r\ntool or lock and key, or other means of security, and is controlled by the\r\nauthority responsible for the location.
\r\n\r\n3. Technical requirements
\r\n\r\nTelecommunication Terminal\r\nEquipment shall be so adequately designed and protected to meet requirements on\r\nelectrical safety as following:
\r\n\r\n- Meet requirements for TNV circuit\r\nand provide protection against electric-shock;
\r\n\r\n- Provide protection of service\r\npersonnel working on the telecommunication network and other users of the\r\ntelecommunication network, from hazardous conditions on the telecommunication\r\nnetwork resulting from the connection of the equipment;
\r\n\r\n- Provide protection of equipment\r\nusers from voltages on the telecommunication network.
\r\n\r\n3.1. Telecommunication\r\nNetwork Voltage (TNV) circuits and electrical shock requirements
\r\n\r\n3.1.1. Interconnection of\r\nequipment
\r\n\r\n3.1.1.1. Types of interconnection\r\ncircuits
\r\n\r\nWhere equipment is intended to be\r\nelectrically connected to fixed telephony network, interconnection circuit\r\nshall be one of the following types:
\r\n\r\n- An SELV circuit or a limited\r\ncurrent circuit;
\r\n\r\n- A TNV-1, TNV-2 or TNV-3 circuit.
\r\n\r\nInterconnection circuits shall be\r\nselected to provide continued conformance with the requirements for SELV\r\ncircuits and TNV circuits.
\r\n\r\n3.1.1.2. ELV circuit as\r\ninterconnection circuits
\r\n\r\nWhere additional equipment is\r\nspecifically complementary to the host (first) equipment, ELV circuits are\r\npermitted between the equipment, provided that the equipment continue to meet\r\nthe requirements of this standard when connected together.
\r\n\r\n3.1.1.3. Safety statements
\r\n\r\nThe safety status (SELV circuit,\r\nTNV circuit, limited current circuit, ELV circuit and excessive voltage) of\r\ninterconnection points for the connection of other equipment shall be stated in\r\nthe manufacturer’s documentation supplied with the equipment.
\r\n\r\n3.1.2. TNV circuit requirements
\r\n\r\n3.1.2.1. Limits
\r\n\r\nIn a single TNV circuit or\r\ninterconnected TNV circuits, the voltage between any two conductors of the TNV\r\ncircuit or circuits and between any one of such conductor and earth shall\r\ncomply with the following:
\r\n\r\n(a) TNV-1 circuits
\r\n\r\nThe voltage do not exceed the\r\nfollowing:
\r\n\r\n- The limits of 42.4 V peak or 60 V\r\nDC. under normal operating conditions;
\r\n\r\n- The limits of figure 1 measured\r\nacross a 5 kW ± 2% resistor in the\r\nevent of a single failure of insulation or of a component (excluding components\r\nwith double or reinforced insulation) within the equipment.
\r\n\r\nNote: In the even of a single\r\ninsulation or component failure, the limit after 200 ms is the limit for a\r\nTNV-2 or TNV-3 circuit for normal operating conditions.
\r\n\r\n- For telephone ringing signals,\r\nvoltages such that the signal complies with the criteria of annex D.
\r\n\r\n(b) TNV-2 and TNV-3 circuits
\r\n\r\nFor voltages exceed the limits of\r\n42.4 V peak or 60 V DC, but other than telephone ringing signals:
\r\n\r\nThe voltage do not exceed the\r\nfollowing:
\r\n\r\n- The limits of 70.7 V peak or 120\r\nV DC under normal operating conditions;
\r\n\r\n- The limits of figure 1 in the\r\nevent of a single failure of insulation or of a component (excluding components\r\nwith double or reinforced insulation) within the equipment.
\r\n\r\nFigure\r\n1: Maximum voltage of TNV circuit after a single fault
\r\n\r\n3.1.2.2. Separation from other\r\ncircuits and from accessible parts
\r\n\r\nSeparation of SELV CIRCUITS, TNV-1\r\nCIRCUITS and accessible conductive parts from TNV-2 and TNV-3 CIRCUITS, shall\r\nbe such that in the event of a single insulation fault, the limits specified in\r\n3.1.2.1 for TNV-2 and TNV-3 circuits under normal operating condition are not\r\nexceeded on the SELV circuits, TNV-1 circuits and accessible conductive parts.
\r\n\r\nNotes:
\r\n\r\n- See also 3.2.3 and 3.3.
\r\n\r\n- Under normal conditions, the\r\nlimits of A3.3.2 always apply to each SELV circuit and accessible conductive\r\npart.
\r\n\r\n- The limits of 3.1.2.1 always\r\napply to each TNV circuit.
\r\n\r\nThe separation requirements will be\r\nmet if BASIC INSULATION is provided as indicated in table 1, which also shows\r\nwhere 3.3.1 applies; other solutions are not included.
\r\n\r\nTable\r\n1: Separation from TNV circuits
\r\n\r\n\r\n Parts\r\n being separated \r\n | \r\n \r\n Separation \r\n | \r\n |
\r\n SELV\r\n circuit \r\nor\r\n accessible | \r\n \r\n TNV-1\r\n circuit \r\nTNV-2\r\n circuit \r\nTNV-3\r\n circuit \r\n | \r\n \r\n 3.3.1 \r\nBasic\r\n insulation \r\nBasic\r\n insulation and 3.3.1 \r\n | \r\n
\r\n TNV-1\r\n circuit \r\nTNV-2\r\n circuit \r\nTNV-1\r\n circuit \r\n | \r\n \r\n TNV-2\r\n circuit \r\nTNV-3\r\n circuit \r\nTNV-3\r\n circuit \r\n | \r\n \r\n Basic\r\n insulation and 3.3.1 \r\n3.3.1 \r\nBasic\r\n insulation \r\n | \r\n
\r\n TNV-1\r\n circuit \r\nTNV-2\r\n circuit \r\nTNV-3\r\n circuit \r\n | \r\n \r\n TNV-1\r\n circuit \r\nTNV-2\r\n circuit \r\nTNV-3\r\n circuit \r\n | \r\n \r\n Operational\r\n insulation \r\nOperational\r\n insulation \r\nOperational\r\n insulation \r\n | \r\n
Basic insulation is not required\r\nprovided that all the following conditions are met:
\r\n\r\n- The SELV circuit, TNV-1 circuit\r\nor accessible conductive part to the protective earthing terminal, and
\r\n\r\n- The insulation instructions\r\nspecify that the protective earthing terminal shall have a permanent connection\r\nto earth, and
\r\n\r\n- The test of 3.1.2.3 is carried\r\nout if the TNV-2 or TNV-3 circuits is intended to receive, during normal\r\noperation, signal or power at a voltage in excess of the limit of 42.4 V peak\r\nor 60 V DC for an SELV circuit, generated externally and connected to the\r\nequipment (e.g. from a telecommunication network).
\r\n\r\nAt the choice of the manufacturer,\r\nit is permitted to treat a TNV-1 circuit or TNV-2 circuit as a TNV-3 circuit.\r\nIn this case the TNV-1 or TNV-2 circuit shall meet all the separation\r\nrequirements for a TNV-3 circuit.
\r\n\r\nCompliance is checked by inspection\r\nand measurement and, where necessary, by simulation of failure of components\r\nand insulation such as are likely to occur in the equipment.
\r\n\r\nNotes: Where basic insulation is\r\nprovided and 3.3.1 also applies to this insulation, the test voltage is in most\r\ncases higher than that for basic insulation.
\r\n\r\n3.1.2.3. Test of separation between\r\nTNV circuits and earthed SELV circuits
\r\n\r\n(a) Objective
\r\n\r\nTo check the separation between TNV\r\ncircuits and earthed SELV circuits. This test is carried out if specified in\r\n3.1.2.2.
\r\n\r\n(b) Test method
\r\n\r\nA test generator specified by the\r\nmanufacturer is used, representing the maximum normal operating voltage\r\nexpected to be received from the external source. In the absence of such a\r\nspecification, a test generator is used that provides 120 V ± 2 V AC. at 50 Hz\r\nor 60 Hz and has an internal impedance of 1200W\r\n± 2%.
\r\n\r\nNote: The above test generator\r\nis not intended to represent the actual voltage on the telecommunication\r\nnetwork but to stress the circuit of the equipment under test in a repeatable\r\nmanner.
\r\n\r\nFigure\r\n2: Test generator
\r\n\r\nThe test generator is connected\r\nbetween the telecommunication network terminals of the equipment. One pole of\r\nthe test generator is also connected to the earthing terminal of the equipment,\r\nsee figure 2. The test voltage is applied for a maximum of 30 min. If it is\r\nclear that no further deterioration will take place, the test will terminated\r\nearlier.
\r\n\r\nThe test is repeated after\r\nreversing the connections to the telecommunication network terminals of the\r\nequipment.
\r\n\r\n(c) Compliance criteria
\r\n\r\nDuring the test, the voltage\r\nbetween any two conductors and between any one such conductor and the equipment\r\nprotective earthing terminal in SELV circuits, TNV circuits and accessible\r\nconductive parts, shall not exceed 42.4 V peak, or 60 V DC, under normal\r\noperating conditions.
\r\n\r\n3.1.2.4. Separation from hazardous\r\nvoltages
\r\n\r\nExcept as permitted in 3.1.2.5, TNV\r\ncircuits shall be separated from circuits at hazardous voltage by one or both\r\nof the following methods:
\r\n\r\n- By double or reinforced\r\ninsulation;
\r\n\r\n- By basic insulation, together\r\nwith protective screening connected to the protective earthing terminal.
\r\n\r\nCompliance is checked by inspection\r\nand by measurement.
\r\n\r\n3.1.2.5. Connection of TNV circuits\r\nto other circuits
\r\n\r\nA TNV circuits is permitted to be\r\nconnected to other circuits, provided that it is separated from any primary\r\ncircuit (including the neutral) within equipment, except as permitted in\r\nA3.2.7.
\r\n\r\nNote: The limits of 3.1.2.1\r\nalways apply to TNV circuit.
\r\n\r\nIf a TNV circuit is connected to\r\none or more other circuits, the TNV circuits that part which complies with\r\n3.1.2.1.
\r\n\r\nIf a TNV circuit obtains its supply\r\nconductively from a secondary circuit is separated from a hazardous voltage\r\ncircuit by:
\r\n\r\n- Double or reinforced insulation,\r\nor by
\r\n\r\n- The use of an earthed conductive\r\nscreen that is separated from a hazardous voltage circuit by basic insulation,\r\nthe TNV circuit shall be considered screen as being separated from a hazardous\r\nvoltage circuit by the same method.
\r\n\r\nCompliance is checked by\r\ninspection, and by simulation of failures of components and insulation such as\r\nare likely to occur in the equipment.
\r\n\r\n3.1.3. Protection against\r\ncontact with TNV circuits
\r\n\r\nNote: Accessibility of TNV\r\ncircuits via other circuits is also restricted by
\r\n\r\n3.3.1. In some cases
\r\n\r\n3.1.3.1. Accessibility
\r\n\r\nEquipment shall be provided with\r\nadequate protection against contact with bare conductive TNV circuit (TNV-2 or\r\nTNV-3 in particular) parts that carry voltage which exceed 42.4 V peak or 60 V d.c., under normal operating conditions.
\r\n\r\nExempt from this requirement are:
\r\n\r\n- Contacts of connectors which can\r\nnot be touched by the test probe (annex E);
\r\n\r\n- Equipment intended for\r\ninstallation in a restricted access location;
\r\n\r\n- Bare conductive parts in the\r\ninterior of a battery compartment that complies with 3.1.3.2;
\r\n\r\n- Bare conductive parts in service\r\naccess areas.
\r\n\r\n3.1.3.2. Battery compartments
\r\n\r\nAccess to bare conductive parts of\r\nTNV-2 and TNV-3 circuits within a dedicated battery compartment in the\r\nequipment is permitted if all of the following conditions are met:
\r\n\r\n- The compartment has a door that\r\nrequires a deliberate technique to open, such as use of a tool or latching\r\ndevice;
\r\n\r\n- The TNV- 2 or TNV- 3 circuit is\r\nnot accessible when the door is closed;
\r\n\r\n- There is a marking next to the\r\ndoor, or on the door if the door is secured to the equipment, with instructions\r\nfor protection of the user once the door is opened.
\r\n\r\n3.2. Protection of\r\ntelecommunication network service personnel, and users of other equipment\r\nconnected to the network, from hazards in the equipment.
\r\n\r\n3.2.1. Protection from hazardous\r\nvoltages
\r\n\r\nCircuitry intended to be directly\r\nconnected to a telecommunication network shall comply with the requirements for\r\nan SELV circuit or a TNV circuit.
\r\n\r\nCompliance is checked by inspection\r\nand measurement.
\r\n\r\n3.2.2. Use of protective\r\nearthing
\r\n\r\nProtective earthing of class I\r\nequipment shall not rely on the telecommunication network.
\r\n\r\nWhere protection of the\r\ntelecommunication network relies on the protective earthing of the equipment,\r\nthe equipment installation instructions and other relevant literature shall\r\nstate that integrity of protective earthing must be ensured.
\r\n\r\nCompliance is checked by\r\ninspection.
\r\n\r\n3.2.3. Separation of the\r\ntelecommunication network from earth
\r\n\r\n3.2.3.1. Requirements
\r\n\r\nExcept as specified in 3.2.3.3,\r\nthere shall be insulation between circuitry intended to be connected to a\r\ntelecommunication network and any parts or circuitry that will be earthed in\r\nsome applications, either within the equipment under test or via other\r\nequipment. Surge suppressors that bridge the insulation shall have a minimum DC\r\nsparkover voltage of 1.6 times the rated voltage or 1.6 times the upper voltage\r\nof the rated voltage range of the equipment. If left in place during electric\r\nstrength testing of the insulation, they shall not be damaged.
\r\n\r\nCompliance is checked by inspection\r\nand by the following tests.
\r\n\r\n3.2.3.2. Test of separation of the\r\ntelecommunication network from earth
\r\n\r\n(a) Objective
\r\n\r\nTo check the separation of the\r\ntelecommunication network from earth.
\r\n\r\n(b) Test method
\r\n\r\nInsulation is subjected to the\r\nelectric strength test of 3.3.2.2. It is permitted to remove components that\r\nbridge the insulation, other than capacitors, during the electric strength\r\ntesting. If this option is chosen, an additional test with a test circuit\r\naccording to figure 3 is performed with all the components in place. The test\r\nis performed with a voltage equal to either the rated voltage, or to the upper\r\nvoltage of the rated voltage range, of the equipment.
\r\n\r\nFigure\r\n3: Test for separation between a telecommunication network and earth
\r\n\r\n(c) Compliance criteria: During\r\nthese tests:
\r\n\r\n- There shall be no breakdown of\r\ninsulation during electric strength testing, and
\r\n\r\n- Components bridging the\r\ninsulation that are left in place during electric-strength testing shall not be\r\ndamaged, and
\r\n\r\n- The current flowing in the test\r\ncircuit of figure 3 shall not exceed 10 mA.
\r\n\r\n3.2.3.3. Exclusions
\r\n\r\nThe requirements of 3.2.3.1 do not\r\napply to:
\r\n\r\n- Permanently connected equipment\r\nor pluggable equipment type B; or
\r\n\r\n- Equipment that is intended to be\r\ninstalled by service personnel and has installation instructions that require\r\nthe equipment to be connected to a socket -outlet with a protective earthing\r\nconnection; or
\r\n\r\n- Equipment that has provision for\r\na permanently connected protective earthing conductor and is provided with\r\ninstructions for the installation of that conductor.
\r\n\r\n3.2.4. Leakage current to\r\ntelecommunication network
\r\n\r\n3.2.4.1. Limits
\r\n\r\nThe leakage current to a\r\ntelecommunication network originating from a mains powered equipment shall not\r\nexceed the values in table A4.1 (for equipment intended to be connected to TT\r\nor TN power system) or in table A5.1 (for equipment intended to be connected to\r\nIT power system).
\r\n\r\nThis requirement does not apply to\r\nequipment where the circuit to be connected to a telecommunication network is\r\nconnected to an earthing terminal in the equipment.
\r\n\r\nCompliance is checked by the tests\r\nof 3.2.4.2 using the measuring instrument described in annex B, or any other\r\ncircuit giving the same results, and preferably using an isolating supply\r\ntransformer as shown.
\r\n\r\n3.2.4.2. Leakage current test
\r\n\r\n(a) Objective
\r\n\r\nTo test the leakage current from\r\nequipment to telecommunication network.
\r\n\r\n(b) Test method
\r\n\r\n- For equipment having more than\r\none circuit to be connected to a telecommunication network, the test is applied\r\nto only one example of each type of circuit.
\r\n\r\n- For single - phase equipment, the\r\ntest circuit of figure 4 is used. The test is made in all the combinations of\r\nthe normal and reverse polarity of the supply circuit (switch S1) and of the\r\ncircuit to be connected to a telecommunication network (switch S2).
\r\n\r\n- For three - phase equipment, the\r\ntest circuit of figure 5 is used. The test is made in the normal and reverse\r\npolarity of the circuit to be connected to a telecommunication network (switch\r\nS2).
\r\n\r\nFigure\r\n4: Test circuit for leakage current to a telecommunication network\r\n(single-phase equipment)
\r\n\r\nFigure\r\n5: Test circuit for leakage current to a telecommunication network (three -\r\nphase equipment)
\r\n\r\n- For class II equipment the dotted\r\nline shown in figure 4 and 5, if it exists, is not included in the test\r\ncircuit.
\r\n\r\n(c) Compliance criteria
\r\n\r\nThe leakage current read in\r\nmeasuring instrument shall not exceed the values in table A4.1 (for equipment\r\nintended to be connected to TT or TN power system) or in table A5.1 (for\r\nequipment intended to be connected to IT power system).
\r\n\r\nNote: Measuring instrument is\r\nshown in annex B.
\r\n\r\n3.3. Protection of equipment\r\nusers from overvoltage on telecommunication network
\r\n\r\n3.3.1. Separation requirements
\r\n\r\nEquipment shall provide adequate\r\nelectrical separation between a TNV-1 circuit or TNV-3 circuit and certain\r\nparts of the equipment. These parts are:
\r\n\r\n(a) Unearthed conductive parts and\r\nnon - conductive of the equipment expected to be held or touched during normal\r\nuse, e.g. a telephone handset or a keyboard;
\r\n\r\n(b) Parts or circuitry that can be\r\ntouched by the test finger (annex E), except contacts of connectors that cannot\r\nbe touched by the test probe (annex E);
\r\n\r\n(c) Circuitry which is provided for\r\nconnection of other equipment. This applies whether or not this circuitry is\r\naccessible. It does not apply to circuitry intended to be connected to another\r\nequipment that is itself in compliance with 3.3.
\r\n\r\nThese requirements do not apply\r\nwhere circuit analysis and equipment investigation indicate that safety is\r\nprovided by other means, for example between two circuits each of which has a\r\npermanent connection to protective earth.
\r\n\r\nCompliance is checked by the tests\r\nof 3.3.2.
\r\n\r\n3.3.2. Test procedure
\r\n\r\nCompliance with 3.3.1 is checked by\r\nthe test of either 3.3.2.1 or 3.3.2.2.
\r\n\r\nAs an alternative to testing the\r\ncomplete equipment, it is permitted to apply the test to a component (for\r\nexample a signal transformer) which is clearly intended to provide the\r\nseparation required, in such case, the component shall not be bypassed by other\r\ncomponents, mounting devices or wiring, unless these components or wiring also\r\nmeet the separation requirements of 3.3.1.
\r\n\r\nThe choice of the tests:
\r\n\r\n- Between those of 3.3.2.1 or\r\n3.3.2.2, and
\r\n\r\n- Between testing the complete\r\nequipment or a component
\r\n\r\nIs specified by the manufacturer.
\r\n\r\nTest circuit shown in figure 6 is\r\napplied for the test of 3.3.2.1 and 3.3.2.2.
\r\n\r\nFor the test, all conductor\r\nintended to be connected to the telecommunication network (see figure 6),\r\nincluding any conductors required by the telecommunication network authority to\r\nbe connected to earth. Similarly, all conductors intended to be connected to\r\nother equipment are connected together in case (c).
\r\n\r\nNon - conductive parts are tested\r\nwith metal foil in contact with the surface. Where adhesive metal foil is used,\r\nthe adhesive shall be conductive.
\r\n\r\nFigure\r\n6: Application points of test voltage
\r\n\r\n3.3.2.1. Impulse test
\r\n\r\n(a) Objective:
\r\n\r\nTo test the withstanding of the\r\nelectrical separation between TNV circuit and parts of the equipment against\r\nvoltage impulses.
\r\n\r\n(b) Test method
\r\n\r\nThe electrical separation is\r\nsubjected to ten impulses of alternating polarity (see figure 6), using the\r\nimpulse test generator of annex C. The interval between successive impulses 60\r\ns and the initial voltage, Uc, is:
\r\n\r\n- In case (a) of 3.3.1 : 2.5 kV;
\r\n\r\n- In case (b) and (c): 1.5 kV.
\r\n\r\nNote: The value of 2.5 kV for\r\ncase (a) has been chosen primarily to ensure the adequacy of the insulation\r\nconcerned and it does not necessary simulate likely voltage.
\r\n\r\n(c) Compliance criteria
\r\n\r\n- During the test there shall be no\r\nbreakdown of insulation. Insulation breakdown is considered to have occurred\r\nwhen the current which flows as a result of the application of the test voltage\r\nrapidly increases in an uncontrolled manner, i.e. the insulation does not\r\nrestrict the flow of current.
\r\n\r\n- If a surge suppressor operates\r\n(or sparkover occurs within a gas discharge tube) during the test:
\r\n\r\n+ In case (a) of 3.3.1 such\r\noperation represents a failure;
\r\n\r\n+ In cases (b) and (c) such\r\noperation is permitted.
\r\n\r\nDamage to insulation may be checked\r\nby an insulation resistance test. The test voltage is 500 V d.c. or, where\r\nsurge suppressors are present, a d.c. voltage that is 10% less than the surge\r\nsuppressor operating or striking voltage. The insulation resistance shall not\r\nbe less than 2 MΩ. Disconnection of surge suppressors is permitted while\r\ninsulation is being measured.
\r\n\r\nNote: Alternatively, surge\r\nsuppressor operation or breakdown through insulation may be judged from the\r\nshape of an oscillogram.
\r\n\r\n3.3.2.2. Electric strength test
\r\n\r\n(a) Objective
\r\n\r\nTo check the electric strength of\r\nthe insulation between TNV circuits and parts of the equipment.
\r\n\r\n(b) Test method
\r\n\r\nThe electrical separation is\r\nsubjected for 60 s to a substantially sinusoidal voltage having a frequency of\r\n50 Hz or 60 Hz, or to a DC voltage equal to the peak value of the prescribed AC\r\nvoltage.
\r\n\r\nThe AC test voltage is:
\r\n\r\n- In case (a) of 3.3.1: 1.5 kV;
\r\n\r\n- In cases (b) and (c): 1.0 kV.
\r\n\r\nThe voltage is gradually raised\r\nfrom zero to the prescribed voltage and then held at that value for 60 s.
\r\n\r\nNote: Where there are capacitors\r\nacross the insulation under test, it is recommended that d.c. test voltages are\r\nused.
\r\n\r\nIn cases (b) and (c), it is\r\npermitted to remove surge suppressors, provided that such devices pass the\r\nimpulse test of 3.3.2.1 for cases b) and c) when tested as components outside\r\nthe equipment..
\r\n\r\n(c) Compliance criteria
\r\n\r\n- During the test there shall be no\r\nbreakdown of insulation. Insulation breakdown is considered to have occurred\r\nwhen the current which flows as a result of the application of the test voltage\r\nrapidly increases in an uncontrolled manner, i.e. the insulation does not\r\nrestrict the flow of current.
\r\n\r\n- If a surge suppressor operates\r\n(or sparkover occurs within a gas discharge tube) during the test:
\r\n\r\n+ In case a) of 3.3.1 such\r\noperation represents a failure;
\r\n\r\n+ In cases b) and c) such operation\r\n(by any surge suppressor left in place) represents a failure.
\r\n\r\nNote: Alternatively, surge\r\nsuppressor operation or breakdown through insulation may be judged from the\r\nshape of an oscillogram.
\r\n\r\n3.4. General conditions for\r\ntests
\r\n\r\n3.4.1. The requirements and\r\ntests detailed in this standard shall be applied only if safety is involved. If\r\nit is evident from the design and construction of the equipment that a\r\nparticular test is not applicable, the test shall not be made.
\r\n\r\nIn order to establish whether or\r\nnot safety is involved, the circuits and construction shall be carefully\r\ninvestigated to take into account the consequences of possible failures.
\r\n\r\n3.4.2 Except where otherwise\r\nstated, the tests specified in this standard are type tests.
\r\n\r\n3.4.3. The sample or samples\r\nunder test shall be representative of the equipment the user would receive.
\r\n\r\nAs an alternative to carrying out\r\nthe tests on the complete equipment, tests may be carried out separately on\r\ncircuits, components or sub - assemblies outside the equipment, provided that\r\ninspection of the requirement and circuit arrangements ensures that such\r\ntesting indicate that the assembled equipment would conform to the requirements\r\nof the standard. If any such test indicates a likelihood of non - conformance\r\nin the complete equipment, the test shall be repeated in the equipment.
\r\n\r\nIf a test specified in this\r\nstandard could be destructive, it is permitted to use a model to represent the\r\ncondition to be evaluated.
\r\n\r\nNotes:
\r\n\r\n1) The tests should be carried\r\nout in the following order:
\r\n\r\n- Component or material pre -\r\nselection;
\r\n\r\n- Component or sub - assembly\r\nbench tests:
\r\n\r\n- Tests where the equipment is\r\nnot energized;
\r\n\r\n- Live tests:
\r\n\r\n+ Under normal operating\r\nconditions;
\r\n\r\n+ Under abnormal operating\r\nconditions:
\r\n\r\n+ Involving like destruction.
\r\n\r\n2) It is recommended that all\r\nparties concerned jointly consider the test programme, the test samples and the\r\ntest sequence.
\r\n\r\n3.4.4. Except where specific\r\ntest conditions are stated elsewhere in the standard and where it is clear that\r\nthere is a significant impact on the results of the test, the tests shall be\r\ncarried out under the most unfavorable combination within the manufacturer’s\r\noperating specifications of the following parameters:
\r\n\r\n- Supply voltage,
\r\n\r\n- Supply frequency,
\r\n\r\n- Physical location of equipment\r\nand position of movable parts,
\r\n\r\n- Operating mode,
\r\n\r\n- Adjustment of thermostats,\r\nregulating devices or similar controls in operator access areas, which are:
\r\n\r\n+ Adjustable without the use of a\r\ntool, or
\r\n\r\n+ Adjustable using a means, such as\r\na key or a tool, deliberately provided for the operator.
\r\n\r\n3.4.5. In determining the most\r\nunfavorable supply voltage for a test, the following variables shall be taken\r\ninto account:
\r\n\r\n- Multiple rated voltages,
\r\n\r\n- Extremes of rated voltage ranges,
\r\n\r\n- Tolerance on rated voltage as\r\ndeclared by the manufacturer.
\r\n\r\nIf no tolerance is declared by the\r\nmanufacturer, it shall be taken as +6% and -10%. If the rated voltage is 230 V\r\nsingle phase or 400 V three phase, the tolerance shall not be less than +10%\r\nand -10%.
\r\n\r\nWhen testing equipment designed for\r\n d.c. only, the possible influence of polarity shall be taken into account.
\r\n\r\n3.4.6. In determining the most\r\nunfavorable supply frequency for a test, different rated frequency within the\r\nrated frequency range shall be taken into account (e.g. 50 Hz and 60 Hz) but\r\nconsideration of the tolerance on a rated frequency (e.g. 50 Hz ± 0,5 Hz) is\r\nnot normally necessary.
\r\n\r\n3.4.7. Where a maximum\r\ntemperature (Tmax) or a maximum temperature rise (∆Tmax)\r\nis specified for compliance with tests. It is based on the assumption that the\r\nroom ambient air temperature will be 250C when the equipment is\r\noperating. However, the manufacturer may specify a higher ambient air\r\ntemperature.
\r\n\r\nIt is not necessary to maintain the\r\nambient temperature (Tamb) at a specific-value during tests, but it\r\nshall be monitored and recorded.
\r\n\r\nTemperatures measured on the\r\nequipment shall conform with one of the following conditions, all temperatures\r\nbeing in °C:
\r\n\r\nIf Tmax is specified: (T\r\n- Tamb) ≤ (Tmax - Tmra)
\r\n\r\nIf DTmax\r\nis specified: (T - Tamb) ≤ (∆Tmax +\r\n25 - Tmra)
\r\n\r\nwhere
\r\n\r\nT - the temperature of the given\r\npart measured under the prescribed test conditions, and
\r\n\r\nTmra - the maximum room ambient\r\ntemperature permitted by the manufacturer’s specification or 25°C, whichever is\r\ngreater.
\r\n\r\nDuring the test, the room ambient\r\ntemperature should not exceed Tmra unless agreed by all parties\r\ninvolved.
\r\n\r\n3.4.8. Unless a particular\r\nmethod is specified, the temperatures of windings shall be determined either by\r\nthe thermocouple method or by the resistance method. The temperatures of parts\r\nother than windings shall be determined by the thermocouple method. Any other\r\nsuitable method of temperature measurement which does not noticeably influence\r\nin the thermal balance and which achieves an accuracy sufficient to show\r\ncompliance is also permitted. The choice of and position of temperature sensors\r\nshall be made so that they have minimum effect on the temperature of the part\r\nunder test.
\r\n\r\n3.4.9. In determining of die\r\ninput current, and where other test results could be affected, the following\r\nvariables shall be considered and adjusted to give the most unfavorable\r\nresults:
\r\n\r\n- Loads due to optional features,\r\noffered or provided by the manufacturer for inclusion in or with the equipment\r\nunder test;
\r\n\r\n- Loads due to other units of\r\nequipment intended by the manufacturer to draw power from the equipment under\r\ntest;
\r\n\r\n- Loads which could be connected to\r\nany standard supply outlets in operator access areas on the equipment.
\r\n\r\nIt is permitted to use artificial\r\nloads to simulate such loads during testing.
\r\n\r\n3.4.10. For the electrical\r\nrequirements of this standard, conductive liquids shall be treated as\r\nconductive parts.
\r\n\r\n3.4.11. Electrical measuring\r\ninstruments shall have adequate bandwidth to provide accurate readings, taking\r\ninto account all components (dc, mains supply frequency, high frequency and\r\nharmonic content) of the parameter being measured. If the r.m.s, value is being\r\nmeasured, care shall be taken that measuring instruments give true r.m.s\r\nreadings of non-sinusoidal waveforms as well as sinusoidal waveforms.
\r\n\r\n3.4.12. Where it is required to\r\napply simulated faults or abnormal operating conditions, these shall be applied\r\nin turn and one at a time. Faults which are the direct consequence of the\r\ndeliberate fault or abnormal operating condition are considered to be part of\r\nthat deliberate fault or abnormal operating condition.
\r\n\r\nThe equipment, circuit diagrams and\r\ncomponent specifications are examined to determine those fault conditions that\r\nmight reasonably be expected to occur. Examples include:
\r\n\r\n- Short circuits and open circuits\r\nof semiconductor devices and capacitors;
\r\n\r\n- Faults causing continuous\r\ndissipation in resistors designed for intermittent dissipation;
\r\n\r\n- Internal faults in integrated\r\ncircuits causing excessive dissipation;
\r\n\r\n- Failure of basic insulation\r\nbetween current-carrying parts of the primary circuit and
\r\n\r\n+ Accessible conductive parts,
\r\n\r\n+ Earthed conductive screens,
\r\n\r\n+ Parts of SELV circuits,
\r\n\r\n+ Parts of limited current\r\ncircuits.
\r\n\r\n3.4.13. Where the standard\r\nspecifies a voltage between a conductive part and earth, all of the following\r\nearthed parts are considered:
\r\n\r\n- The protective earthing terminal\r\n(if any); and
\r\n\r\n- Any other conductive part\r\nrequired to be connected to protective earth; and
\r\n\r\n- Any conductive part that is\r\nearthed within the equipment for functional reasons.
\r\n\r\nParts that will be earthed in the\r\napplication by connection to other equipment, but are unearthed (floating) in\r\nthe equipment as tested, shall be connected to earth at the point by which the\r\nhighest voltage is obtained. Voltage drop in the protective earthing conductor\r\nof the power supply cord, or in an earthed conductor in other external wiring,\r\nis not included in the measurements.
\r\n\r\n3.4.14. Where the standard\r\nspecifies basic or supplementary insulation, the use of a better grade of\r\ninsulation is permitted. Similarly, where the standard requires material of a\r\nparticular flammability class, the use of a better material is permitted.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ANNEX A
\r\n\r\n(Informative)
\r\n\r\nREQUIREMENTS\r\nON ELECTRICAL SAFETY FOR STAND – ALONE EQUIPMENT
\r\n\r\nA1. General requirements
\r\n\r\nA.1.1 Equipment design and\r\nconstruction
\r\n\r\nEquipment shall be so designed and\r\nconstructed that, under all conditions of normal use and under a likely fault\r\ncondition, it protects against risk of personal injury from electric shock and\r\nother hazards, and against serious fire originating in the equipment, within\r\nthe meaning of this standard.
\r\n\r\nWhere the equipment involves\r\ntechnologies and material or methods of construction not specifically covered,\r\nthe equipment shall provide a level of safety not less than that generally\r\nafforded by this standard.
\r\n\r\nA1.2. User information
\r\n\r\nSufficient information shall be\r\nprovided the concerning any condition necessary to ensure that, when used as\r\nprescribed by the manufacturer, the equipment will not present a hazard.
\r\n\r\nA 1.3. Classification of\r\nequipment
\r\n\r\nEquipment is classified according\r\nto its protection from electric shock as:
\r\n\r\n- Class I, or
\r\n\r\n- Class II, or
\r\n\r\n- Class III.
\r\n\r\nNote: Equipment containing ELV\r\ncircuits or parts at hazardous voltage is Class I or Class II. There are not\r\nrequirements in this standard from protection against electric shock for Class\r\nIII equipment.
\r\n\r\nA2. Power interface
\r\n\r\nA2.1. Input current
\r\n\r\nThe steady state input current of\r\nthe equipment shall not exceed the rated current by more than 10% under normal\r\nload.
\r\n\r\nA2.2. Voltage limit of\r\nhand-held equipment
\r\n\r\nThe rated voltage of hand- held\r\nequipment shall not exceed 250 V.
\r\n\r\nA2.3. Neutral conductor
\r\n\r\nThe neutral conductor, if any,\r\nshall be insulated from earth and the body throughout the equipment as if it\r\nwere a phase conductor. Components connected between neural and earth shall be\r\nrated for a working voltage equal to the phase - to - neutral voltage.
\r\n\r\nA2.4. Components in equipment\r\nfor IT power systems
\r\n\r\nFor equipment to be connected to IT\r\npower systems, component connected between phase and earth shall be capable of\r\nwithstanding the stress due to a working voltage equal to the phase - to -\r\nphase voltage. However, capacitors intended to be operated in such applications\r\nand complying with one of the following standard are permitted if they are\r\nrated for the applicable phase- to-neutral voltage.
\r\n\r\n- IEC 384-14:1981; or
\r\n\r\n- IEC 384-14:1993, subclause Y1, Y2\r\nor Y4.
\r\n\r\nNotes: The above capacitors are\r\nendurance tested at 1.7 times at the rated voltage of the capacitor.
\r\n\r\nA2.5. Mains supply tolerance
\r\n\r\nEquipment intended to operated from\r\nthe mains supply shall be designed for a minimum supply tolerance of +6% and\r\n-10%. If the rated voltage is 230 V single phase or 400 V three phase, the\r\nequipment shall operate safety within a minimum supply tolerance of +10% and -10%.
\r\n\r\nA3. Protection from hazards
\r\n\r\nA3.1. Protection from\r\nelectric shock and energy hazards
\r\n\r\nA3.1.1. Access to energized parts
\r\n\r\nThis standard specifies\r\nrequirements for protection against electric shock from energized parts based\r\non the principle that the operator is permitted to have access to:
\r\n\r\n- Bare parts of SELV circuits;
\r\n\r\n- Bare parts of limited current\r\ncircuits;
\r\n\r\n- TNV circuits under the conditions\r\nspecified in 3.1.3.
\r\n\r\nAccess to other energized parts and\r\nwiring, and to their insulation, is restricted as specified in A3.1.2 and\r\nA3.1.3.
\r\n\r\nAdditional requirements are\r\nspecified in A3.1.4 and A3.1.5.
\r\n\r\nA3.1.2. Protection in operator access\r\nareas
\r\n\r\nThe equipment shall be so\r\nconstructed that in operator access areas there is adequate protection against\r\ncontact with:
\r\n\r\n- Bare parts of ELV circuits or\r\nbare parts at hazardous voltages;
\r\n\r\n- Parts of ELV circuits or parts at\r\nhazardous voltages protected only by lacquer, enamel, ordinary paper, cotton,\r\noxide film, beads or sealing compounds other than self - hardening resin;
\r\n\r\n- Operational or basic insulation\r\nof parts or wiring in ELV circuits or at hazardous voltages, except as\r\npermitted in A3.1.3;
\r\n\r\n- Unearthed conductive parts\r\nseparated from ELV circuits or from parts at hazardous voltages by operational\r\nor basic insulation only.
\r\n\r\nThis requirement applies for all\r\npositions of the equipment when it is wired and operated as in normal use.
\r\n\r\nProtection shall be achieved by\r\ninsulation or guarding or by the use of interlocks.
\r\n\r\nA3.1.3. Access to internal\r\nwiring
\r\n\r\nA3.1.3.1. ELV circuit
\r\n\r\nIt is permitted that the insulation\r\nof internal wiring in an ELV circuit is accessible to an operator, provided\r\nthat the wiring:
\r\n\r\na) Does not need to be handle by\r\nthe operator;
\r\n\r\nb) Is routed and fixed so as not to\r\ntouch unearthed accessible conductive parts;
\r\n\r\nc) Has distance through insulation\r\nnot less than given in table A3.1;
\r\n\r\nTable\r\nA3.1: Distance through insulation of internal wiring
\r\n\r\n\r\n Working\r\n voltage \r\n(in\r\n case of failure of basic insulation) \r\n | \r\n \r\n Minimum\r\n distance through insulation \r\n | \r\n |
\r\n V\r\n peak or d.c. \r\n | \r\n \r\n V\r\n r.m.s (sinusoidal) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n over\r\n 71, up to 350 \r\nover\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n over\r\n 50, up to 250 \r\nover\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n0.31 \r\n | \r\n
d) Meets the requirements for\r\nsupplementary insulation.
\r\n\r\nWhere wiring in an ELV circuit does\r\nnot meet both conditions a) and b), the insulation shall meet the full\r\nrequirements for supplementary insulation and shall pass the electric strength\r\ntest in 3.3.2.2.
\r\n\r\nA3.1.3.2. Hazardous voltage\r\ncircuits
\r\n\r\nThe insulation of internal wiring\r\nat hazardous voltage that is operator-accessible, or that is not routed and\r\nfixed to prevent it from touching unearthed accessible conductive parts, shall\r\nmeet the requirements for double and reinforced insulation.
\r\n\r\nA3.1.4. Protection in service\r\naccess areas and restricted access locations
\r\n\r\nA3.1.4.1. Protection in service\r\naccess areas
\r\n\r\nIn a service access area, the\r\nfollowing requirements apply:
\r\n\r\n- Bare parts operating at hazardous\r\nvoltages shall be so located or guarded that unintentional contact with such\r\nparts is unlikely during servicing operations involving other parts of the\r\nequipment.
\r\n\r\n- No requirement is specified\r\nregarding contact with ELV circuits or with TNV circuits.
\r\n\r\n- In deciding whether or not\r\nunintentional contact with bare parts would be likely, account shall be taken\r\nof the way service personnel need to gain access past, or near to, the bare\r\nparts in order to service other parts.
\r\n\r\n- Bare parts that involve an energy\r\nhazard (see A3.1.5) shall be so located or guarded that unintentional bridging\r\nby conductive materials that might be present is unlikely during service\r\noperations involving other parts of the equipment.
\r\n\r\nAny guards for compliance with this\r\nsubclause shall be easily removable and replaceable if removal is necessary for\r\nservicing.
\r\n\r\nA3.1.4.2. Protection in restricted\r\naccess locations
\r\n\r\nFor equipment to be installed in a\r\nrestricted access location, the requirements for operator access areas apply\r\nexcept as permitted in 3.1.3 and in the following two requirements:
\r\n\r\n- If a secondary circuit at a\r\nhazardous voltage is used to supply a ringing signal generator that complies\r\nwith 3.1.2.1 b), contact with bare parts of the circuit is permitted with the\r\ntest finger (annex E). However, such parts shall be so located or guarded that\r\nunintentional contact is unlikely. In deciding whether or not unintentional\r\ncontacted would be likely, account shall be taken of the need to gain access\r\npast, or near to, the bare parts at hazardous voltage.
\r\n\r\n- Bare parts that involve an energy\r\nhazard (see A3.1.5) parts shall be so located or guarded that unintentional\r\nbridging by conductive materials that might be present is unlikely.
\r\n\r\nA3.1.5. Energy hazards in\r\noperator access areas
\r\n\r\nThere shall be no energy hazard in\r\noperator access areas.
\r\n\r\nA3.1.6. Clearances behind\r\nearthed or unearthed conductive enclosures shall not be reduced to a level that\r\nwould result in energy hazard arising during the relevant tests to which the\r\ntest is applicable.
\r\n\r\nA3.1.7. Shafts of operating\r\nknobs, handles, levers and the like shall not be connected to a circuit at\r\nhazardous voltage nor to an ELV circuit.
\r\n\r\nA3.1.8. Conductive handles,\r\nlevers, control knobs and the like which are manually moved in normal use and\r\nwhich are earthed only through a pivot or bearing shall be either:
\r\n\r\n- Separated from hazardous voltage\r\nwithin the component or elsewhere by creepage distances and clearances of\r\ndouble or reinforced insulation, or
\r\n\r\n- Covered by supplementary\r\ninsulation over accessible parts.
\r\n\r\nA3.1.9. Conductive casings of\r\ncapacitors operating in ELV circuits or circuits at hazardous voltages shall\r\nnot be connected to unearthed conductive parts in operator access areas and\r\nshall be separated from these parts by supplementary insulation or earthed\r\nmetal.
\r\n\r\nA3.1.10. Equipment shall be so\r\ndesigned that at an external point of disconnection of the mains supply, there\r\nis no risk of electric shock from stored charge on capacitors connected to the\r\nmain circuit.
\r\n\r\nA3.2. Insulation
\r\n\r\nA3.2.1. Methods for insulation
\r\n\r\nElectrical insulation shall be\r\nachieved by provision one of the following, or a combination of the two:
\r\n\r\n- Solid or laminated insulating\r\nmaterials having adequate thickness and adequate creepage distances over their\r\nsurface;
\r\n\r\n- Adequate clearance through the\r\nair.
\r\n\r\nA3.2.2. Properties of insulating\r\nmaterials
\r\n\r\nThe choice and application of\r\ninsulation materials shall take into account the needs for electrical, thermal\r\nand mechanical strength, frequency of working voltage, and the working\r\nenvironment (temperature, pressure, humidity and pollution).
\r\n\r\nNeither natural rubber nor materials\r\ncontaining asbestos shall be used as insulation.
\r\n\r\nA3.2.3. Requirements for\r\ninsulation
\r\n\r\nInsulation in equipment shall\r\ncomply with the heating requirements in working condition and, except where\r\nA3.1.3 applies, with:
\r\n\r\n- The electric strength requirements,\r\nand
\r\n\r\n- The creepage distance, clearance\r\nand distance through insulation.
\r\n\r\nA3.2.4. Insulation parameters
\r\n\r\nFor the purpose of determining the\r\ntest voltages, creepage distances, clearances and distance through insulation\r\nfor a given piece of insulation, two parameters shall be considers:
\r\n\r\n- Application (see A3.2.5);
\r\n\r\n- Working voltage (see A3.2.6).
\r\n\r\nA3.2.5. Categories of insulation
\r\n\r\nInsulation shall be considered to\r\nbe operational, basic, supplementary, reinforced or double insulation.
\r\n\r\nThe application of insulation in\r\nmany common situations is described in table A3.2 and illustrated in figure\r\nA3.1. In certain cases, insulation may be bridged by a conductive path, e.g.\r\nwhere A3.2.7, A3.3.5, A3.4.6 or 3.1.2.5 applies, provided that the level of\r\nsafety is maintained.
\r\n\r\nFor double insulation it is\r\npermitted to interchange the basic and supplementary elements. Where double\r\ninsulation is used, ELV circuits or unearthed conductive parts are permitted\r\nbetween the basic insulation and the supplementary insulation provided that the\r\noverall level of insulation is maintained.
\r\n\r\nTable\r\nA3.2: Examples of application of insulation
\r\n\r\n\r\n Grade\r\n of insulation \r\n | \r\n \r\n Insulation \r\n | \r\n \r\n Key\r\n to figure A3.1 \r\n | \r\n |
\r\n between: \r\n | \r\n \r\n and: \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Operational \r\n | \r\n \r\n SELV circuit \r\n | \r\n \r\n - Earthed conductive parts \r\n | \r\n \r\n OP1 \r\n | \r\n
\r\n - Double - insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n OP2 \r\n | \r\n ||
\r\n - Another SELV circuit \r\n | \r\n \r\n OP1 \r\n | \r\n ||
\r\n ELV circuit \r\n | \r\n \r\n - Earthed conductive parts \r\n | \r\n \r\n OP3 \r\n | \r\n |
\r\n - Earthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n OP3 \r\n | \r\n ||
\r\n - Basic - insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n OP4 \r\n | \r\n ||
\r\n - Another ELV circuit \r\n | \r\n \r\n OP1 \r\n | \r\n ||
\r\n Earthed hazardous voltage secondary\r\n circuit \r\n | \r\n \r\n - Another earthed hazardous\r\n voltage secondary circuit \r\n | \r\n \r\n OP5 \r\n | \r\n |
\r\n TNV circuit \r\n | \r\n \r\n - Earthed conductive parts \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Earthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Another TNV circuit of the same\r\n classification \r\n | \r\n \r\n OP1 \r\nOP6 \r\n | \r\n ||
\r\n Series/ parallel sections of a\r\n transformer winding \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Basic \r\n | \r\n \r\n Primary circuit \r\n | \r\n \r\n - Earthed or unearthed hazardous voltage\r\n secondary circuit \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n - Earthed conductive parts \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n ||
\r\n - Earthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n ||
\r\n - Basic - insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n ||
\r\n - ELV circuit \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n ||
\r\n Earthed or unearthed hazardous voltage\r\n secondary circuit \r\n | \r\n \r\n - Unearthed hazardous voltage secondary\r\n circuit \r\n | \r\n \r\n B4 \r\n | \r\n |
\r\n - Earthed conductive parts \r\n | \r\n \r\n B5 \r\n | \r\n ||
\r\n - Earthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n B5 \r\n | \r\n ||
\r\n - Basic - insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n B6 \r\n | \r\n ||
\r\n - ELV circuit \r\n | \r\n \r\n B6 \r\n | \r\n ||
\r\n TNV circuit \r\n | \r\n \r\n - Double - insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n B7 \r\n | \r\n |
\r\n - Unearthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n B7 \r\n | \r\n ||
\r\n - Earthed conductive parts \r\n | \r\n \r\n B8 \r\n | \r\n ||
\r\n - Earthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n B8 \r\n | \r\n ||
\r\n 3. Supplementary \r\n | \r\n \r\n Basic-insulated conductive part\r\n or ELV circuit \r\n | \r\n \r\n - Double- insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n S1 \r\n | \r\n
\r\n - Unearthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n S1 \r\n | \r\n ||
\r\n TNV circuit \r\n | \r\n \r\n - Basic - insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n S2 \r\n | \r\n |
\r\n - ELV circuit \r\n | \r\n \r\n S2 \r\n | \r\n ||
\r\n 4. Supplementary or reinforced \r\n | \r\n \r\n Unearthed hazardous voltage\r\n secondary circuit \r\n | \r\n \r\n - Double- insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n S/R \r\n | \r\n
\r\n - Unearthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n S/R \r\n | \r\n ||
\r\n - TNV circuit \r\n | \r\n \r\n S/R \r\n | \r\n ||
\r\n 5. Reinforced \r\n | \r\n \r\n Primary circuit \r\n | \r\n \r\n - Double- insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n R1 \r\n | \r\n
\r\n - Unearthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n R1 \r\n | \r\n ||
\r\n - TNV circuit \r\n | \r\n \r\n R2 \r\n | \r\n ||
\r\n Earthed hazardous voltage secondary\r\n circuit \r\n | \r\n \r\n - Double - insulated conductive\r\n part \r\n | \r\n \r\n R3 \r\n | \r\n |
\r\n - Unearthed SELV circuit \r\n | \r\n \r\n R3 \r\n | \r\n ||
\r\n - TNV circuit \r\n | \r\n \r\n R4 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
OP\r\n- Operational R - Reinforced
\r\n\r\nS\r\n- Supplementary B - Basic
\r\n\r\nFigure\r\nA3.1: Examples of application of insulation
\r\n\r\nA3.2.6. Determination of working\r\nvoltage
\r\n\r\nFor the purposes of determining\r\nworking voltage the rules of A3.2.6.1, and, where relevant, those of A3.2.6.2,\r\nA3.2.6.3, A3.2.6.4 and A3.2.6.5 shall be applied.
\r\n\r\nNote: Working voltage in switch\r\nmode power supplies are best determined h\\ measurement.
\r\n\r\nA3.2.6.1. General rules
\r\n\r\nWhere the working voltage between a\r\nprimary circuit and either a secondary circuit or earth is to be determined,\r\nthe value of the rated voltage or the maximum value of the rated voltage range\r\nshall be used.
\r\n\r\nUnearthed accessible conductive\r\nparts shall be assumed to be earthed.
\r\n\r\nWhere a transformer winding or\r\nother part is floating, i.e., not connected to a circuit which establishes its\r\npotential relative to earth, it shall be assumed to be earthed at the point by\r\nwhich the highest working is obtained.
\r\n\r\nWhere double insulation is used,\r\nthe working voltage across the basic insulation shall be determined by\r\nimagining a short circuit across the supplementary insulation, and vice versa.\r\nFor insulation between transformer windings, the short circuit shall be assumed\r\nto take place at the point by which the highest working voltage is produced in\r\nthe other insulation.
\r\n\r\nFor insulation between two\r\ntransformer windings, the highest voltage between any two points in the two\r\nwindings shall be used, taking into account external voltages to which the\r\nwindings may be connected.
\r\n\r\nFor insulation between a\r\ntransformer winding and another part, the highest voltage between any point on\r\nthe winding and other part shall be used.
\r\n\r\nA3.2.6.2. Clearances in primary\r\ncircuits
\r\n\r\nFor a working voltage to be used in\r\ndetermining clearances for primary circuits:
\r\n\r\n- For DC voltages, the peak value\r\nof any superimposed ripple shall be included;
\r\n\r\n- Non- repetitive transients (due,\r\nfor example, to atmospheric disturbances) shall be disregarded;
\r\n\r\nNote: It is assumed that any\r\nsuch transient in a secondary circuit will not exceed the transient rating of\r\nthe primary circuit.
\r\n\r\n- The voltage of any ELV circuit,\r\nSELV circuit, or TNV circuit shall be regarded as zero;
\r\n\r\n- For repetitive peak voltages\r\nexceeding the peak values of the mains supply voltage, the maximum repetitive\r\npeak value shall be used.
\r\n\r\nA3.2.6.3. Clearances in secondary\r\ncircuits
\r\n\r\nFor a working voltage to be used in\r\ndetermining clearances for secondary circuits:
\r\n\r\n- For DC voltages, the peak value\r\nof any superimposed ripple shall be included;
\r\n\r\n- For non - sinusoidal waveforms,\r\nthe peak value shall be used.
\r\n\r\nA3.2.6.4. Creepage distances
\r\n\r\nFor a working voltage to be used in\r\ndetermining creepage distances:
\r\n\r\n- The actual r.m.s or DC value\r\nshall be used;
\r\n\r\n- If the DC value is used, any\r\nsuperimposed ripple shall be ignored;
\r\n\r\n- Short - term conditions (e.g. in\r\ncadenced ringing signals in TNV circuits) shall be disregarded.
\r\n\r\nA3.2.6.5. Electric strength tests
\r\n\r\nFor a working voltage to be used in\r\ndetermining the electric strength test voltages of 3.3.2.2, DC values shall be\r\nused for DC voltage and peak values for other voltages.
\r\n\r\nA3.2.7. Double or reinforced\r\ninsulation bridged by components
\r\n\r\nA3.2.7.1. Bridging capacitors
\r\n\r\nIt is permitted to bridge double or\r\nreinforced insulation by:
\r\n\r\n- A single capacitor complying with\r\nIEC 384-14:1993, subclause Y1; or
\r\n\r\n- Two capacitors in series, each\r\ncomplying with IEC 384-14:1981, class U or Y; or IEC384-14:1993, class Y2 or\r\nY4.
\r\n\r\nWhere two capacitor are used in\r\nseries, they shall each be rated for the total working voltage across the pair\r\nand shall have the same nominal capacitance value.
\r\n\r\nA3.2.7.2. Bridging resistors
\r\n\r\nIt is permitted to bridge double or\r\nreinforced insulation by two resistors in series. They shall have the same\r\nnominal resistance value.
\r\n\r\nA3.2.7.3. Accessible parts
\r\n\r\nWhere accessible conductive parts\r\nor circuits are separated from other parts by double or reinforced insulation\r\nthat is bridged by components in accordance with A3.2.7.1 and A3.2.7.2, the\r\naccessible parts shall comply with the requirements in A3.4. These requirements\r\nshall apply after electric strength testing of the insulation has been carried\r\nout.
\r\n\r\nA3.3. SELV circuits
\r\n\r\nA3.3.1. General requirements
\r\n\r\nSELV circuit shall exhibit voltages\r\nsafe to touch both under normal operating conditions and after a single fault,\r\nsuch as breakdown of a layer of basic insulation or failure of a single\r\ncomponent.
\r\n\r\nIf an SELV circuit is intended to\r\nbe connected to a telecommunication network, consideration shall be given both\r\nto normal operating voltages generated internally in the equipment and to those\r\ngenerated externally, including ringing signals. Each potential rises and\r\nincluded voltages from power lines and from electric traction lines, that may\r\nreceived from telecommunication network, shall not be considered.
\r\n\r\nA3.3.2. Voltages under normal\r\nconditions
\r\n\r\nIn a single SELV circuit or in\r\ninterconnected SELV circuits, the voltage between any two conductors of the\r\nSELV circuit or circuits and, for class I equipment, between any one such\r\nconductor and the equipment protective earthing terminal, shall not exceed 42.4\r\nV peak, or 60 V DC, under normal operating conditions.
\r\n\r\nNote: A circuit that meets the\r\nabove requirements but that is subject to overvoltages from a telecommunication\r\nnetwork is a TNV-1 circuit.
\r\n\r\nA3.3.3. Voltages under fault\r\nconditions
\r\n\r\nExcept as permitted in 3.1.2.2, in\r\nthe event of a single failure of basic or supplementary insulation, or of a\r\ncomponent (excluding components with double or reinforced insulation), the\r\nvoltages in an SELV circuit shall not exceed 42.4 V peak, or 60 V DC, for\r\nlonger than 0.2 s. Moreover, a limit of 71 V peak, or 120 V DC, shall not be\r\nexceeded.
\r\n\r\nExcept as permitted in A3.3.5, one\r\nof the methods specified in A3.3.3.1, A3.3.3.2 or A3.3.3.3 shall be used.
\r\n\r\nIn a single circuit (e.g.\r\ntransformer - rectifier circuit), it is permitted for some parts to comply with\r\nall of the requirements for SELV circuits and to be operator accessible, while other\r\nparts of the same circuit do not comply with all the requirements for SELV\r\ncircuits and are therefore not permitted to be operator -accessible.
\r\n\r\nNote:
\r\n\r\n- Different parts of the same\r\nSELV circuit may be protected by different methods, for example:
\r\n\r\n+ Method 2 within power\r\ntransformer feeding bridge rectifier;
\r\n\r\n+ Method 1 for the AC secondary\r\ncircuit;
\r\n\r\n+ Method 3 at the output of the\r\nbridge rectifier.
\r\n\r\n- For normal conditions the SELV\r\ncircuit voltage limit is the same for an SELV circuit; an SELV circuit may be\r\nregarded as an ELV circuit with additional protection under fault conditions.
\r\n\r\nA3.3.3.1. Separation by double or\r\nreinforced insulation (method 1)
\r\n\r\nWhere an SELV circuit is separated\r\nfrom other circuit by double or reinforced insulation only, one of the following\r\nconstruction shall be employed:
\r\n\r\n- Provide permanent separation by\r\nbarriers;
\r\n\r\n- Provide insulation of all\r\nadjacent wiring involved that is rated for the highest working voltage present;
\r\n\r\n- Provide insulation on either the\r\nwiring of the SELV circuit or that of the other circuits that meets the\r\ninsulation requirements for supplementary or reinforced insulation, as\r\nappropriate, for the highest working voltage present;
\r\n\r\n- Provide an additional layer of\r\ninsulation, where required, over either the wiring of the SELV circuit;
\r\n\r\n- Provide two separated\r\ntransformers in tandem, where one transformer provides basic insulation and the\r\nother transformer provides supplementary insulation;
\r\n\r\n- Use any other means providing\r\nequivalent insulation.
\r\n\r\nA3.3.3.2. Separation by earthed\r\nscreen (method 2)
\r\n\r\nWhere SELV circuits are separated\r\nfrom parts at hazardous voltage by an earthed screen or other earthed\r\nconductive parts, the parts at hazardous voltage shall be separated from the\r\nearthed parts by at least basic insulation. The earthed parts shall comply with\r\nA3.5.
\r\n\r\nA3.3.3.3. Protection by earthing of\r\nthe SELV circuit (method 3)
\r\n\r\nParts of SELV circuits by earthing\r\nshall be connected to the protective earthing terminal in such a way that the\r\nrequirements of A3.3.3 are met by relative circuit impedances or by the\r\noperation of a protective device or both. They shall also be separated from\r\nparts of other non - SELV circuits by at least basic insulation. The SELV\r\ncircuit shall be have adequate fault current carrying capacity to ensure operation\r\nof the protective device, if any, and to ensure that the fault current path to\r\nearth will not open.
\r\n\r\nA3.3.4. Additional\r\nconstructional requirements
\r\n\r\nThe equipment shall also be\r\nconstructed as follows:
\r\n\r\n- Ring - tongue and similar\r\nterminations shall be prevented from any pivoting that would reduce creepage\r\ndistances and clearances between SELV circuits and parts at hazardous voltage\r\nbelow specified minimum values;
\r\n\r\n- In multiway plugs and sockets,\r\nand wherever shorting could otherwise occur, means shall be provided to prevent\r\ncontact between SELV circuits and parts at hazardous voltage by loosening of a\r\nterminal or breaking of a wire at a termination;
\r\n\r\n- Uninsulated parts at hazardous\r\nvoltage shall be so located or guarded as to avoid accidental shorting to SELV\r\ncircuits, for example by tools or test probes used by service personnel;
\r\n\r\n- SELV circuits shall not use\r\nconnectors compatible with those specified in IEC83 or IEC320.
\r\n\r\nA3.3.5. Connection of SELV\r\ncircuits to other circuits
\r\n\r\nSELV circuits are permitted to be\r\nsupplied from or connected to other circuits provided that all of the following\r\nconditions are met:
\r\n\r\n- Except as permitted by A3.2.7 and\r\nA3.4.6, the SELV circuit is separated by at least basic insulation from any\r\nprimary circuit (including the neutral) within the equipment;
\r\n\r\n- SELV circuit meets the limits of\r\nA3.3.2 under normal operating conditions;
\r\n\r\n- Except as specified in 3.1.2.2,\r\nthe SELV circuit meets the limits of A3.3.3 in the event of a single failure of\r\nany component or insulation of the secondary circuit to which it is connected.
\r\n\r\nIf an SELV circuit is connected to\r\none or more other circuits, the SELV circuit is that part which complies with\r\nthe requirements of the A3.3.2 and A3.3.3.
\r\n\r\nWhere an SELV obtains its supply\r\nconductively from a secondary circuit which is separated from a hazardous\r\nvoltage circuit by:
\r\n\r\n- Double insulation or reinforced\r\ninsulation, or by
\r\n\r\n- The use of an earthed conductive\r\nscreen that is separated from a hazardous voltage circuit by basic insulation,
\r\n\r\nthe SELV circuit shall be considered\r\nas being separated from the primary circuit or other hazardous voltage circuit\r\nby the same method.
\r\n\r\nA3.4. Limited current\r\ncircuits
\r\n\r\nA3.4.1. Limited current circuits\r\nshall be so designed that the limits specified in A3.4.2, A3.4.3, A3.4.4 and\r\nA3.4.5 are not exceed under normal operating conditions and in the event of\r\nbreakdown of any basic insulation or a single component failure, together with\r\nany faults which are the direct consequence of such breakdown or failure.
\r\n\r\nExcept as permitted in A3.4.6,\r\nsegregation of parts of limited current circuits from other circuits shall be\r\nas described in A3.3 for SELV circuits.
\r\n\r\nA3.4.2. For frequencies not\r\nexceeding 1 kHz, the steady-state current drawn through a non-inductive\r\nresistor of 2000 Ω connected between any two parts of limited current circuit,\r\nor between any such part and the equipment protective earthing terminal, shall\r\nnot exceed 0.7 mA peak AC, or 2 mA DC. For frequencies above 1 kHz, the limit\r\nof 0.7 mA is multiplied by the value of the frequency in kilohertz but shall\r\nnot exceed 70 mA peak.
\r\n\r\nA3.4.3. For parts not exceeding\r\n450 V peak or DC, the circuit capacitance shall not exceed 0.1 μF.
\r\n\r\nA3.4.4. For parts exceeding 450 V\r\npeak or DC, but not exceeding 15000 V peak or DC, the available stored charge\r\nshall not exceed 45 μC.
\r\n\r\nA3.4.5. For parts exceeding\r\n15000 V peak or DC, the available energy shall not exceed 350 mJ.
\r\n\r\nA3.4.6. Limited current circuits\r\nare permitted to be supplied from or connected to other circuits, provided that\r\nthe following conditions are met:
\r\n\r\n- The limited current circuit meets\r\nthe limits of A3.4.2, A3.4.3, A3.4.4 and A3.4.5 under normal operating\r\nconditions;
\r\n\r\n- The limited current circuit\r\ncontinues to meet the limits of A3.4.2, A3.4.3, A3.4.4 and A3.4.5 in the event\r\nof a single failure of any component or insulation in the limited current\r\ncircuit, or of any component or insulation in the other circuit to which it is\r\nconnected.
\r\n\r\nIf a limited current circuit is\r\nconnected to one or more other circuits, the limited current circuit is that\r\npart which complies with the requirements of A3.4.1.
\r\n\r\nA3.5. Provisions for earthing
\r\n\r\nA3.5.1. Class I equipment
\r\n\r\nAccessible conductive parts of\r\nclass I equipment which might assume a hazardous voltage in the event of single\r\ninsulation fault shall be reliably connected to a protective earthing terminal\r\nwithin equipment.
\r\n\r\nIn service access areas, where\r\nconductive parts such as motor frames, electronic chassis, etc, might assume a\r\nhazardous voltage in the event of a single insulation fault, either these\r\nconductive parts shall be connected to the protective earthing terminal or, if\r\nthis is impossible or impracticable, a suitable warning label shall indicate to\r\nservice personnel that such parts are not earthed and should be checked for\r\nhazardous voltage before being touched.
\r\n\r\nThis requirement does not apply to\r\naccessible conductive parts that are separated from parts at hazardous voltage\r\nby:
\r\n\r\n- Earthed metal parts, or
\r\n\r\n- Solid insulation or an air gap,\r\nor a combination of the two, meeting the requirements for double or reinforced\r\ninsulation.
\r\n\r\nA3.5.2. Class II equipment shall\r\nhave no provision for protective earthing except that it may provided with a\r\nmeans for maintaining the continuity of protective earthing circuits to other\r\nequipment in a system. Such a means shall be separated from parts at hazardous\r\nvoltage by double or reinforced insulation.
\r\n\r\nIf class II equipment has an earth\r\nconnection for functional purposes, the functional earth circuit shall be\r\nseparated from parts at hazardous voltage by double or reinforced insulation.
\r\n\r\nA3.5.3. Protective earthing\r\nconductors shall not contain switches or fuses.
\r\n\r\nA3.5.4. If a system comprises\r\nclass I equipment and class II equipment, interconnection of the equipment\r\nshall be such that earthing connection is assured for class I equipment regardless\r\nof the arrangement of equipment in the system.
\r\n\r\nA3.5.5. Protective earthing\r\nconductors are permitted to be bare or insulated. If used, insulation shall be\r\ngreen/ yellow except in the following two cases:
\r\n\r\n- For earthing braids, the\r\ninsulation shall be either green/yellow or transparent;
\r\n\r\n- For internal protective\r\nconductors in assemblies such as ribbon cables, busbars, flexible printed\r\nwiring, etc., any color is permitted provided that no misinterpretation of the\r\nuse of the conductor is likely arise.
\r\n\r\nA3.5.6. Protective earth\r\nconnections shall be such that disconnection of a protective earth at one\r\nassembly does not break the protective earthing connection to other assemblies,\r\nunless hazardous voltages are removed from other assemblies at the same time.
\r\n\r\nA3.5.7. Protective earthing\r\nconnections shall make earlier and break later than the supply connections in\r\neach of the following:
\r\n\r\n- The connector of an operator-\r\nremovable part that has a protective earthing connection;
\r\n\r\n- A plug on a power supply cord;
\r\n\r\n- An appliance couple.
\r\n\r\nA3.5.8. Protective earthing\r\nconnections shall be so designed that they do not have to be disconnected for\r\nservicing other than for the removal of the part which they protect unless\r\nhazardous voltage is removed from part at the same time. A3.5.9. Protective\r\nearthing terminals for fixed supply conductors or for non-detachable power\r\nsupply cords shall comply with the requirements for wiring terminals for\r\nexternal primary power supply conductor.
\r\n\r\nThe clamping means, if any, of such\r\nterminals shall prevent accidental loosening of the conductor. In general, the\r\ndesigns commonly used for current-carrying terminals, other than some terminals\r\nof the pillar type, provide sufficient resilience to comply with the latter\r\nrequirement; for other designs, special provisions, such as the use of an\r\nadequately resilient part which is not likely to be removed inadvertently,\r\nshall be used.
\r\n\r\nA3.5.10. Corrosion resistance
\r\n\r\nConductive parts in contact at\r\nprotective earth connections shall be subject to significant corrosion due\r\nelectro - chemical action in any working, storage or transport environment\r\nconditions as specified in the manufacturer’s instructions.
\r\n\r\nThe protective earthing terminal\r\nshall be resistant to significant corrosion. Corrosion resistance can be achieved\r\nby a suitable plating or coating process.
\r\n\r\nA3.5.11. Resistance of protective\r\nearthing conductors
\r\n\r\nThe resistance of the connection\r\nbetween the protective earthing terminal or earthing contact and parts required\r\nto be earthed shall not exceed 0.1 Ω.
\r\n\r\nA3.6. Disconnection from\r\nprimary power
\r\n\r\nA disconnect device shall be\r\nprovided to disconnect the equipment from the supply for servicing.
\r\n\r\nA3.7. Safety interlock
\r\n\r\nSafety interlock shall be provided\r\nwhere operator access involves areas normally presenting hazards.
\r\n\r\nA4. Earth leakage current
\r\n\r\nA4.1. General
\r\n\r\nEquipment intended to be connected\r\nto TT or TN power systems shall comply with the requirements in A4.2 to A4.5.\r\nEquipment intended to be connected directly to IT power systems shall comply\r\nwith the requirements in A5.
\r\n\r\nA4.2. Requirements
\r\n\r\nEquipment shall not have earth\r\nleakage current in excess of the values in table A4.1 when measured as defined\r\nA4.3 or A4.4.
\r\n\r\nTable\r\nA4.1: Maximum earth leakage current
\r\n\r\n\r\n Class \r\n | \r\n \r\n Type\r\n of equipment \r\n | \r\n \r\n Maximum\r\n leakage current, mA \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n All \r\n | \r\n \r\n 0.25 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Hand-held \r\n | \r\n \r\n 0.75 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Movable (other than hand-held) \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Stationary, pluggable type A \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Stationary, permanently connected\r\n or pluggable type B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Not subject to the conditions\r\n in A4.5 \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Subject to the conditions in\r\n A4.5 \r\n | \r\n \r\n 5%\r\n of input current \r\n | \r\n
Systems of interconnected equipment\r\nwith individual connections to primary power shall have each piece of equipment\r\ntested separately. Systems of interconnection equipment with one common\r\nconnation to primary power shall be treated as a single piece of equipment.
\r\n\r\nEquipment designed for multiple\r\n(redundant) supplies shall be tested with only one supply connected. If it is\r\nclear from a study of the circuit diagrams of class I permanently connected\r\nequipment or pluggable equipment type B that the earth leakage current will\r\nexceed 3.5 mA, but will not exceed 5% of input current, the test need not be\r\nmade.
\r\n\r\nIf it is inconvenient to test\r\nequipment at the most unfavorable supply voltage, it is permitted to test at\r\nany available voltage within the rated voltage range or within the tolerance of\r\nrated voltage, and then calculate the results.
\r\n\r\nA4.3. Single - phase\r\nequipment
\r\n\r\nSingle - phase equipment intended\r\nfor operation between one phase conductor and neutral is tested using the\r\ncircuit of figure A4.1 with the selector switch of the positions 1 and 2.
\r\n\r\nFor each position of the selector\r\nswitch, any switches within the equipment controlling primary power and likely\r\nto be operated in normal use are opened and closed in all possible\r\ncombinations.
\r\n\r\nNone of the current values shall\r\nexceed the relevant limit specified in table A4.1.
\r\n\r\nFigure\r\nA4.1: Test circuit for earth leakage current on single-phase equipment
\r\n\r\nA4.4. Three-phase equipment
\r\n\r\nThree-phase equipment and equipment\r\nintended for operation between two phase conductors are tested using the\r\ncircuit of figure A4.2. During the test, any switches within the equipment\r\ncontrolling primary power and likely to be operated in normal use are opened\r\nand closed in all possible combinations.
\r\n\r\nAny components used for EMI suppression\r\nand connected between phase and earth are disconnected one at a time; for this\r\npurpose groups of components in parallel connected through a single connection\r\nare treated as single components.
\r\n\r\nNote: Where filters are normally\r\nencapsulated, it may be necessary to provide an uncapsulated unit for this test\r\nor to simulate the filter network.
\r\n\r\nEach time a line to earth component\r\nis disconnected, the sequence of switch operations is repeated.
\r\n\r\nNone of the current values shall\r\nexceed the relevant limit specified in table A4.1.
\r\n\r\nFigure\r\nA4.2: Test circuit for earth leakage current on three-phase equipment
\r\n\r\nA4.5. Equipment with earth\r\nleakage exceeding 3.5 mA
\r\n\r\nClass I stationary equipment that\r\nis permanently connected equipment, or that is pluggable equipment type B, with\r\nan earth leakage current exceeding 3.5 mA shall be subject to the following\r\nconditions:
\r\n\r\n- The leakage current shall not\r\nexceed 5% of the output current per phase. Where the load is unbalanced the\r\nlargest of the three-phase currents shall be used for this calculation. If\r\nnecessary, the tests in A4.3 and A4.4 shall be used but with a measuring\r\ninstrument of negligible impedance;
\r\n\r\n- The cross - sectional area of the\r\ninternal protective earthing conductor shall be not less than that of the power\r\nconductor, with a minimum of 1.0 mm2, in the path of high leakage\r\ncurrent;
\r\n\r\n- A label bearing the following\r\nwarning, or similar wording, shall be affixed adjacent to the equipment primary\r\npower connection:
\r\n\r\n“HIGH\r\nLEAKAGE CURRENT EARTH
\r\nCONNECTION ESSENTIAL BEFORE CONNECTING SUPPLY”
A5. Earth leakage current for\r\nequipment intended to be connected directly to IT power systems
\r\n\r\nA5.1. General
\r\n\r\nThis annex provisionally covers the\r\nrequirements for equipment to be connected directly to IT power systems.\r\nEquipment which meets these requirements will also meet the requirements,\r\nspecified in A4, for connection to TT or TN power systems.
\r\n\r\nNote: On an IT power system, the\r\ncurrent which flows through the equipment safety earth conductor when it is\r\ncorrectly connected may be higher than for TT or TN power systems. The test\r\nprocedures in this annex will, under the adopted conditions, determine the\r\nleakage current which could flow through a person in the event of accidental\r\nbreakage of the equipment safety earth conductor.
\r\n\r\nA5.2. Requirements
\r\n\r\nEquipment shall not have earth\r\nleakage current in excess of the value in tabie A4.1 when measured as defined\r\nin clauses A5.3 or A5.4.
\r\n\r\nTable A5.1: Maximum earth\r\nleakage current for equipment connected to IT power system
\r\n\r\n\r\n Class \r\n | \r\n \r\n Type\r\n of equipment \r\n | \r\n \r\n Maximum\r\n leakage current, mA \r\n | \r\n
\r\n II \r\nI \r\nI \r\nI \r\nI \r\n | \r\n \r\n All \r\nHand - held \r\nMovable (other than hand- held) \r\nStationary, pluggable type A \r\nStationary, permanently connected\r\n or pluggable type B \r\n- Not subject to the conditions\r\n in clause A5.5 \r\n- Subject to the condition in\r\n clause A5.5 \r\n | \r\n \r\n 0.25 \r\n0.75 \r\n3.5 \r\n3.5 \r\n\r\n 3.5 \r\n5%\r\n of input current \r\n | \r\n
Systems of interconnected equipment\r\nwith individual connection to primary power shall have each piece of equipment\r\ntested separately. Systems of interconnected equipment with one common\r\nconnection to primary power shall be treated as a single piece of equipment.
\r\n\r\nEquipment designed for multiple\r\n(redundant) supplies shall be tested with only one supply connected.
\r\n\r\nIf it is clear from a study of the\r\ncircuit diagrams of class I permanently connected equipment or pluggable\r\nequipment type B that the earth leakage current will exceed 3.5 mA, but will\r\nnot exceed 5% of input current, the test need not be made.
\r\n\r\nIf it is inconvenient to test\r\nequipment at the most unfavorable supply voltage, it is permitted to test at\r\nany available voltage within the rated voltage range or within the tolerance of\r\nrated voltage, and then calculate the results.
\r\n\r\nA5.3. Single - phase\r\nequipment
\r\n\r\nA5.3.1. Single - phase equipment\r\nintended for operation between one phase conductor and neutral is tested using\r\nthe circuit of figure A5.1 with the selector switch of the positions 1, 2 and\r\n3.
\r\n\r\nA5.3.2. For each position of the\r\nselector switch, any switches within the equipment controlling primary power\r\nand likely to be operated in normal use are opened and closed in all possible\r\ncombinations.
\r\n\r\nNone of the current values shall\r\nexceed the relevant limit specified in table A5.1.
\r\n\r\nFigure\r\nA5.1: Test circuit for earth leakage current on single-phase equipment for\r\nconnection to IT power systems
\r\n\r\nA5.4. Three - phase equipment
\r\n\r\nA5.4.1. Three phase equipment\r\nand equipment intended for operation between two phase conductors are tested\r\nunder the following conditions, using the circuit of figure A5.2, with the\r\nselector switch of the positions 1, 2, 3 and 4.
\r\n\r\nA5.4.2. For each position of the\r\nselector switch, any switches within the equipment controlling primary power\r\nand likely to be operated in normal use are opened and closed in all possible\r\ncombinations.
\r\n\r\nA5.4.3. In test of A5.4.2, Any\r\ncomponents used for EMI suppression and connected between phase and earth are\r\ndisconnected one at a time; for this purpose groups of components in parallel\r\nconnected through a single connection are treated as single components.
\r\n\r\nEach time a line to earth component\r\nis disconnected, the full sequence of A5.4.2 is repeated.
\r\n\r\nNote: Where filters are normally\r\nencapsulated, it may be necessary to provide an uncapsulated unit for this test\r\nor to simulate the filter network.
\r\n\r\nNone of the current values shall\r\nexceed the relevant limit specified in table A5.1.
\r\n\r\nFigure\r\nA5.2: Test circuit for earth leakage current on three-phase equipment for\r\nconnection to IT power systems
\r\n\r\nA5.5. Equipment with earth\r\nleakage exceeding 3.5 mA
\r\n\r\nClass I stationary equipment that\r\nis permanently connected equipment, or that is pluggable equipment type B, with\r\nan earth leakage current exceeding 3.5 mA shall be subject to the following\r\nconditions:
\r\n\r\n- The leakage current shall not\r\nexceed 5% of the input current per phase. Where the load is unbalanced the\r\nlargest of the three-phase currents shall be used for this calculation. If\r\nnecessary, the tests in A4.3 and A4.4 shall be used but with a measuring\r\ninstrument of negligible impedance;
\r\n\r\n- The cross - sectional area of the\r\ninternal protective earthing conductor shall be not less than that of the power\r\nconductor, with a minimum of 1.0 mm2, in the path of high leakage\r\ncurrent;
\r\n\r\n- A label bearing the following\r\nwarning, or similar wording, shall be affixed adjacent to the equipment primary\r\npower connection:
\r\n\r\n“HIGH\r\nLEAKAGE CURRENT
\r\nEARTH CONNECTION ESSENTIAL BEFORE CONNECTING SUPPLY”
\r\n\r\n
ANNEX B
\r\n\r\n(Informative)
\r\n\r\nMEASURING\r\nINSTRUMENT FOR LEAKAGE CURRENT TESTS
\r\n\r\nMeasuring instrument for leakage\r\ncurrent tests (earth leakage current and leakage current to telecommunication\r\nnetwork) has the circuit diagram as following:
\r\n\r\nFigure\r\nB: Measuring instrument in leakage current test
\r\n\r\nTrue r.m.s reading:
\r\n\r\n- Uncertainty: ≤ 2%
\r\n\r\n- Input resistance: ≥ 1 MΩ
\r\n\r\n- Input capacitance: ≥ 200 μF
\r\n\r\n- Frequency range: 15 Hz to 1 MHz
\r\n\r\nWeighted leakage current = (A)
\r\n\r\n
ANNEX C
\r\n\r\n(Informative)
\r\n\r\nIMPULSE\r\nTEST GENERATOR
\r\n\r\nThe circuit in figure C, using the\r\ncomponent values in table C, is used to generate impulses, the C1,\r\ncapacitor being charged initially to a voltage Uc.
\r\n\r\nThe impulse test circuit for the\r\n10/700 ms is that specified in ITU-T\r\nRecommendation K.17 to simulate lightning interference in telecommunication\r\nnetwork.
\r\n\r\nThe impulse test circuit for the\r\n1.2/50 ms is that specified in ITU-T\r\nRecommendation K.21 to simulate transients in power distribution systems.
\r\n\r\nNote: Extreme care is necessary\r\nwhen using these generators due to the high electric charge stored in the\r\ncapacitor C1.
\r\n\r\nFigure\r\nC: Impulse generating circuit
\r\n\r\nTable\r\nC: Component values for impulse generating circuits
\r\n\r\n\r\n Test\r\n impulse \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n R1 \r\n | \r\n \r\n R2 \r\n | \r\n \r\n C2 \r\n | \r\n \r\n R3 \r\n | \r\n
\r\n 10/700\r\n μs \r\n | \r\n \r\n 20\r\n μF \r\n | \r\n \r\n 50\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 15\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 0.2\r\n μF \r\n | \r\n \r\n 25\r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n 1.2/50\r\n μs \r\n | \r\n \r\n 1 μF \r\n | \r\n \r\n 76\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 13\r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 33\r\n μF \r\n | \r\n \r\n 25\r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ANNEX D
\r\n\r\n(Informative)
\r\n\r\nCRITERIA\r\nFOR TELEPHONE RINGING SIGNALS
\r\n\r\nD2. Introduction
\r\n\r\nThe two alternative methods\r\ndescribed in this annex reflect satisfactory experience in different parts of\r\nthe world. Method A is typical of analogue telephone networks in Europe, and\r\nMethod B of those in North America. The two methods result in standards of\r\nelectrical safety which are broadly equivalent.
\r\n\r\nD2. Method A
\r\n\r\nThis method requires that the\r\ncurrents ITS1, and ITS2 flowing through a 5 kΩ resistor,\r\nbetween any two conductors or between one conductor and earth do not exceed the\r\nlimits specified, as follows:
\r\n\r\na. ITS1, the effective\r\ncurrent determined from the calculated or measured current for any single\r\nactive ringing period t1 (as defined in figure D1), does not exceed:
\r\n\r\n- For cadenced ringing (t1\r\n< ∞), the current given by the curve of figure D1 at t1, or
\r\n\r\n- For continuous ringing (t1\r\n= ∞), 16 mA or 20 mA where cadenced ringing becomes continuous as a consequence\r\nof a single fault;
\r\n\r\nwhere ITS1, in mA, is as\r\ngiven by:
\r\n\r\n (t1\r\n≤ 600 ms)
(600 ms < t1\r\n< 1200 ms)
(t1\r\n≥ 1200 ms)
where:
\r\n\r\nIp is the peak current,\r\nin mA;
\r\n\r\nIpp is the peak - to -\r\npeak current, in mA;
\r\n\r\nt1 is expressed in ms.
\r\n\r\nb. ITS2 the average\r\ncurrent for repeated bursts of a cadenced ringing signal calculated for one\r\nringing cadence cycle t2 (as defined in figure D1), does not exceed\r\n16 mA r.m.s, where in mA, is as given by:
\r\n\r\nwhere:
\r\n\r\nITS1 in mA, is as given\r\nby a);
\r\n\r\nIdc is the DC. current\r\nin mA flowing through the 5 kΩ resistor during the non - active period of the\r\ncadence cycle;
\r\n\r\nt1 and t2 are\r\nexpressed in ms.
\r\n\r\nt1 is:
\r\n\r\n- The duration of a single ringing\r\nperiod, where the ringing is active for the whole of the single ringing period;
\r\n\r\n- The sum of the active periods of\r\nringing within the single ringing period, where the single ringing period\r\ncontains two or more discrete active periods of ringing, as in the example\r\nshown, for which t1 = t1a + t1b.
\r\n\r\nt2 is duration of one\r\ncomplete cadence cycle.
\r\n\r\nFigure\r\nD1: Definition of ringing period and cadence cycle
\r\n\r\nD3. Method B
\r\n\r\nThis method is based on USA, CFR47 (“FCC Rules”) part 68, sub-part with additional requirements that apply under\r\nfault conditions. It requires that a ringing source shall meet the requirements\r\nof D3.1, D3.2 and D3.3.
\r\n\r\nD3.1. Ringing signal
\r\n\r\nD3.1.1. The ringing signal shall\r\nuse only frequencies whose fundamental component is equal to or less than 70\r\nHz.
\r\n\r\nD3.1.2. The ringing voltage\r\nshall be less than 300 V peak - to- peak and less than 200 V peak - to- earth,\r\nmeasured across a resistance of at least 1 MΩ.
\r\n\r\nD3.1.3. The ringing voltage\r\nshall be interrupted to create quiet intervals of at least 1 s duration\r\nseparated by no more than 5 s. During the quiet intervals, the voltage to earth\r\nshall not exceed 56.5 V.
\r\n\r\nD3.2. Tripping device and\r\nmonitoring voltage
\r\n\r\nD3.2.1. Conditions for use of\r\ntripping device or monitoring voltage
\r\n\r\nA ringing signal circuit shall\r\ninclude a tripping device as specified in D3.2.2, or provide a monitoring\r\nvoltage as specified in D3.2.3, or both, depending on the current through a\r\nspecified resistance connected between the ringing source and earth, as\r\nfollows:
\r\n\r\n- If current through a 500 Ω\r\nresistance does not exceed 100 mA peak - to -peak, neither a tripping device\r\nnor a monitoring voltage is required;
\r\n\r\n- If the current through a 1500 Ω\r\nresistance exceeds 100 mA peak - to - peak, a tripping device shall be\r\nincluded. If the tripping device meets the trip criteria specified in D2 with R\r\n= 500 Ω, no monitoring voltage is required. If, however, the tripping device\r\nonly meets the trip criteria with R = 1500 Ω, a monitoring voltage shall also\r\nbe provided;
\r\n\r\n- If the current through a 500 Ω\r\nexceeds 100 mA peak- to- peak, but the current through a 1500 Ω resistor does\r\nnot exceed this value, either:
\r\n\r\n+ A tripping device shall be\r\nprovided, meeting the trip criteria specified in figure D2 with R = 500 Ω, or
\r\n\r\n+ A monitoring voltage shall be\r\nprovided.
\r\n\r\nNotes
\r\n\r\n- t is measured from the time of\r\nconnection of the resistor R to the circuit.
\r\n\r\n- The sloping part of the curve is defined\r\nas I =
Figure\r\nD2: Ringing voltage trip criteria
\r\n\r\nD3.2.2. Tripping
\r\n\r\nA series current-sensitive tripping\r\ndevice in the ring lead which will trip ringing as specified in figure D2.
\r\n\r\nD3.2.3. Monitoring voltage
\r\n\r\nA voltage to earth on the tip or\r\nring conductor with a magnitude of at least 19 V peak, but not exceeding 56.5 V\r\nDC, whenever the ringing voltage is not present (idle state).
\r\n\r\nD3.3. Fault conditions
\r\n\r\nThe ringing source shall meet the\r\nrequirements of D3.1 and D3.2.
\r\n\r\nD3.3.1. The current through a 5\r\nkW resistor shall not\r\nexceed 20 mA r.m.s when it is connected between:
\r\n\r\n- Any two conductors;
\r\n\r\n- Any one conductor and earth.
\r\n\r\nD3.3.2. The current shall not\r\nexceed 500 mA r.m.s when connections are made as follows:
\r\n\r\n- The output conductor are\r\nconnected together, or
\r\n\r\n- Any conductor is connected to\r\nearth.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ANNEX E
\r\n\r\n(Informative)
\r\n\r\nTOOLS\r\nTO BE USED IN TESTS
\r\n\r\nFigure\r\nE1: Test probe
\r\n\r\nTolerances on dimensions without\r\nspecific tolerances:
\r\n\r\nFor 14 and 37° angles: ±15’
\r\n\r\nOn radii: ±\r\n0,1mm
\r\n\r\nOn linear dimensions:
\r\n\r\n+ Up to 15 mm: 0\r\nor -0.1 mm
\r\n\r\n+ Over 15 mm and up to 25 mm: ±\r\n0.1 mm
\r\n\r\n+ Over 25 mm: ±\r\n0.3 mm
\r\n\r\nMaterial of finger: for example\r\nheated - treated steel
\r\n\r\nFigure\r\nE2: Test finger
\r\n\r\n\r\n\r\n
ANNEX F
\r\n\r\n(Informative)
\r\n\r\nNON-RADIO\r\nTELECOMMUNICATION TERMINAL EQUIPMENT INCLUDED IN THE SCOPE OF THE STANDARD
\r\n\r\nF1. Examples of equipment which\r\nis within the scope of this standard are
\r\n\r\n- Telephone sets;
\r\n\r\n- Video telephone sets;
\r\n\r\n- Facsimile equipment;
\r\n\r\n- Modems;
\r\n\r\n- PABXs;
\r\n\r\n- Equipment which has combination\r\nof functions of the above...
\r\n\r\nF2. Requirements
\r\n\r\n\r\n No. \r\n | \r\n \r\n Technical\r\n requirements \r\n | \r\n \r\n Compliance \r\n | \r\n \r\n Reference \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Requirements for TNV circuit and\r\n protection against electric shock \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Requirements for\r\n interconnection circuits \r\n | \r\n \r\n Check \r\n | \r\n \r\n 3.1.1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Requirements for TNV circuits \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Limits of TNV circuits \r\n | \r\n \r\n Check \r\n | \r\n \r\n 3.1.2.1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Separation of TNV circuits from\r\n other circuits and unearthed accessible parts \r\n | \r\n \r\n Test\r\n of 3.1.2.3 \r\n | \r\n \r\n 3.1.2.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Separation from hazardous\r\n voltage \r\n | \r\n \r\n Inspection \r\n | \r\n \r\n 3.1.2.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Connection of TNV circuits to\r\n other circuits \r\n | \r\n \r\n Inspection \r\n | \r\n \r\n 3.1.2.5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Protection from contact with\r\n TNV circuits \r\n | \r\n \r\n Check \r\n | \r\n \r\n 3.1.3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Protection of telecommunication\r\n network service personnel, and users of other equipment connected to the\r\n network \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Protection from hazardous\r\n voltage \r\n | \r\n \r\n Inspection,\r\n measurement \r\n | \r\n \r\n 3.2.1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Protective earthing \r\n | \r\n \r\n Inspection \r\n | \r\n \r\n 3.2.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Separation of TNV circuits from\r\n earth \r\n | \r\n \r\n Inspection,\r\n test \r\n | \r\n \r\n 3.2.3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Leakage current to\r\n telecommunication network \r\n | \r\n \r\n Measurement \r\n | \r\n \r\n 3.2.4 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Protection of equipment users\r\n from overvoltage on telecommunication network \r\n | \r\n \r\n Test \r\n | \r\n \r\n 3.3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ANNEX G
\r\n\r\n(Informative)
\r\n\r\nCROSS\r\n- REFERENCE TABLE TO THE ORIGINAL STANDARDS
\r\n\r\n\r\n TCN\r\n 68-190: 2000 \r\n | \r\n \r\n EN41003\r\n (*) \r\n | \r\n \r\n EN60950\r\n (**) \r\n | \r\n \r\n Title \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Scope \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Definition \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Technical requirements \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n 4.1,4.2,4.3 \r\n | \r\n \r\n 2.10,\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Telecommunication network voltage\r\n (TNV) circuits and electric shock \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Protection of telecommunication\r\n network service personnel, and users of other equipment connected to the\r\n network, from hazards in the equipment \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Protection of equipment users\r\n from overvoltage on telecommunication network \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n General conditions for tests \r\n | \r\n
\r\n Annex\r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Requirements on electrical safety\r\n for stand- alone equipment \r\n | \r\n
\r\n A.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n General requirements \r\n | \r\n
\r\n A.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Power interface \r\n | \r\n
\r\n A.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Protection from hazards \r\n | \r\n
\r\n A.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Earth leakage current \r\n | \r\n
\r\n A.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Annex\r\n G \r\n | \r\n \r\n Earth leakage current for\r\n equipment intended to be connected directly to IT power systems \r\n | \r\n
\r\n Annex\r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Annex\r\n D \r\n | \r\n \r\n Measuring instrument for leakage\r\n current tests \r\n | \r\n
\r\n Annex\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Annex\r\n N \r\n | \r\n \r\n Impulse test generator \r\n | \r\n
\r\n Annex\r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Annex\r\n M \r\n | \r\n \r\n Criteria for telephone ringing\r\n signals \r\n | \r\n
\r\n Annex\r\n E \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tools used in tests \r\n | \r\n
(*) EN 41003 (1996)
\r\n\r\n(**) EN 60950 (amd.11,\r\n1997)
\r\n\r\n\r\n\r\n
REFERENCES
\r\n\r\n[9] EN 60950:1992, Specification\r\nfor Safety of Information Technology Equipment, including Electrical Business\r\nEquipment, 1992
\r\n\r\n[10] EN 41003:1997, Particular\r\nSafety Requirements for Equipment to be connected to Telecommunications\r\nNetworks, 1997
\r\n\r\n[11] ITU-T Recommendation K.51\r\n(Draft Edition), Safety Criteria for Telecommunication Equipment, 1999.
\r\n\r\n[12] ETSI Technical Report ETR 012,\r\nTerminal Equipment (TE) – Safety categories and protection levels at various\r\ninterfaces for telecommunication equipment in customer premises, 1992
\r\n\r\n[13] TCVN 3256:1979, An toàn điện –\r\nThuật ngữ và định nghĩa, 1979
\r\n\r\n[14] TCVN 3144:1979, Các sản phẩm\r\nkỹ thuật điện – Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n[15] TCVN 5556:1991, Thiết bị điện\r\nhạ áp – Yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật, 1991
\r\n\r\n[16] TCVN 5699-1:1998, An toàn đối\r\nvới thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung, 1998.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-190:2003 về thiết bị đầu cuối viễn thông – yêu cầu an toàn điện do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-190:2003 về thiết bị đầu cuối viễn thông – yêu cầu an toàn điện do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-190:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |