DỊCH\r\nVỤ FAX TRÊN MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
\r\n\r\n\r\n\r\nFACSIMILE SERVICE ON\r\nTHE PSTN
\r\n\r\nQOS STANDARD
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Các khái niệm, thuật ngữ và chữ viết tắt
\r\n\r\n2.1 Các khái niệm
\r\n\r\n2.2 Các chữ viết tắt
\r\n\r\n3. Quy định chung
\r\n\r\n4. Chỉ tiêu chất lượng
\r\n\r\n4.1 Chỉ tiêu kênh thoại
\r\n\r\n4.2 Chỉ tiêu thiết lập cuộc gọi
\r\n\r\n4.3 Chỉ tiêu chất lượng cuộc gọi
\r\n\r\n4.4 Quy định thời gian chờ lắp đặt thiết bị\r\nđầu cuối
\r\n\r\n4.5 Quy định thời gian chờ sửa chữa
\r\n\r\n4.6 Quy định về việc tính cước
\r\n\r\n4.7 Quy định thời gian biểu giao dịch về cung\r\ncấp dịch vụ fax
\r\n\r\n4.8 Quy định tiếp nhận và trả lời khiếu nại\r\ncủa khách hàng
\r\n\r\n4.9 Khiếu nại của khách hàng về chất lượng\r\ndịch vụ fax
\r\n\r\n4.10 Mức độ hài lòng của khách hàng về chất\r\nlượng dịch vụ
\r\n\r\nPhụ lục A: Mẫu lấy ý kiến để đánh giá mức độ hài\r\nlòng của khách hàng
\r\n\r\nPhụ lục B: Mẫu báo cáo chất lượng dịch vụ fax
\r\n\r\nPhụ lục C:
\r\n\r\nPhụ lục D: Chỉ tiêu kỹ thuật cho trao đổi thử
\r\n\r\nPhụ lục E: Biểu đồ kiểm tra truyền dẫn fax
\r\n\r\nPhụ lục F: Phương pháp đo
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn chất lượng dịch vụ fax TCN 68 - 187:\r\n1999 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của Liên minh Viễn thông quốc tế ITU-T\r\nvề chất lượng dịch vụ fax nhóm 3 trên mạng điện thoại công cộng như các khuyến\r\nnghị E.450, E.452, E.453, E.456, E.457, COM 2-58-E...
\r\n\r\nTiêu chuẩn chất lượng dịch vụ fax TCN 68 - 187:\r\n1999 quy định các yêu cầu chất lượng đặc thù cho dịch vụ fax. Tiêu chuẩn này có\r\ntham chiếu đến các yêu cầu chất lượng cơ bản, chung cho các dịch vụ Viễn thông\r\ntrên mạng điện thoại công cộng được quy định trong TCN 68 – 176: 1998.
\r\n\r\nTiêu chuẩn chất lượng dịch vụ fax TCN 68 - 187:\r\n1999 do Viện KHKT Bưu Điện biên soạn. Nhóm biên soạn do Kỹ sư Vũ Thị Lan Hương\r\nchủ trì với sự tham gia tích cực của một số cán bộ khoa học kỹ thuật trong\r\nNgành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn chất lượng dịch vụ fax TCN 68 -\r\n187: 1999 do Vụ Khoa học Công nghệ Hợp tác quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu\r\nđiện ban hành theo quyết định số 837/1999/QĐ-TCBĐ ngày 27 tháng 12 năm 1999.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỊCH VỤ FAX TRÊN MẠNG\r\nĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
\r\n\r\nTIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
\r\n\r\nFACSIMILE SERVICE ON\r\nTHE PSTN
\r\n\r\nQUALITY OF SERVICE\r\nSTANDARD
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 837/1999/QĐ-TCBĐ ngày 27 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Bưu điện)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất\r\nlượng cơ bản cho dịch vụ fax được cung cấp trên mạng điện thoại công cộng PSTN.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho dịch vụ\r\nfax thuê bao (telefax), sử dụng thiết bị fax nhóm III phù hợp Tiêu chuẩn Ngành\r\nTCN 68 - 133.
\r\n\r\n1.3 Tiêu chuẩn này là cơ sở để các Doanh nghiệp\r\ncung cấp dịch vụ viễn thông (như được định nghĩa ở mục 2.1.3) đăng ký chất\r\nlượng dịch vụ fax với Cơ quan quản lý Nhà nước.
\r\n\r\n1.4 Tiêu chuẩn này là cơ sở để điều chỉnh mối\r\nquan hệ giữa Cơ quan quản lý Nhà nước, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách\r\nhàng về chất lượng dịch vụ fax.
\r\n\r\n2. Các khái niệm,\r\nthuật ngữ, và chữ viết tắt
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các khái niệm,\r\nthuật ngữ và chữ viết tắt sau đây:
\r\n\r\n2.1. Các khái niệm
\r\n\r\n2.1.1. Chất lượng dịch vụ (CLDV) - A.\r\nQuality of service, QoS
\r\n\r\nChất lượng dịch vụ là kết quả tổng hợp của\r\ncác chỉ tiêu dịch vụ, thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đó.
\r\n\r\n2.1.2. Dịch vụ viễn thông - A.\r\nTelecommunication Service.
\r\n\r\nDịch vụ viễn thông là các hoạt động trực tiếp\r\nhoặc gián tiếp của các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khả năng truyền đưa\r\nhay tiếp nhận các loại thông tin (âm thanh, ký tự, tín hiệu, văn bản, hình\r\nảnh..., có thể bị hay không bị xử lý bởi bất kỳ phương tiện nào trong quá trình\r\ntruyền đưa, phát và tiếp nhận) thông qua mạng lưới viễn thông công cộng.
\r\n\r\n2.1.3. Fax - A. Facsimile
\r\n\r\nFax là sự tái tạo tất cả các dạng tài liệu đồ\r\nhọa, viết tay hay ấn loát tại một địa điểm cách xa các tài liệu gốc, trong phạm\r\nvi các giới hạn và tính năng được quy định trong các tiêu chuẩn có liên quan.
\r\n\r\n2.1.4. Dịch vụ fax - A. Facsimile Service
\r\n\r\nDịch vụ fax là dịch vụ viễn thông được cung\r\ncấp với mục đích truyền tài liệu giữa các thiết bị đầu cuối fax.
\r\n\r\n2.1.5. Thiết bị đầu cuối fax - A.\r\nFacsimile Terminal
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối fax là thiết bị đầu cuối\r\nviễn thông được sử dụng để gửi và/hoặc nhận tài liệu trong dịch vụ fax.
\r\n\r\n2.1.6. Thiết bị đầu cuối khách hàng - A.\r\nCustomer Premises Equipment - CPE
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối khách hàng (gọi tắt là\r\nthiết bị đầu cuối) là thiết bị được sử dụng để bắt đầu, chuyển hoặc kết thúc\r\nviệc truyền đưa các thông tin dưới dạng ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết,\r\nâm thanh, hình ảnh qua mạng lưới viễn thông mà không làm thay đổi hình hoặc nội\r\ndung thông tin, được lắp đặt tại địa chỉ hoặc đăng ký theo địa chỉ của người sử\r\ndụng.
\r\n\r\n2.1.7 Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn\r\nthông - A. Telecommunication Operator
\r\n\r\nDoanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông là\r\ndoanh nghiệp Nhà nước, hoặc Công ty cổ phần mà Nhà nước chiếm cổ phần chi phối\r\nhoặc cổ phần đặc biệt, được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho\r\nphép thành lập và được Tổng cục Bưu điện cấp phép thiết lập mạng điện thoại\r\ncông cộng để cung cấp các dịch vụ viễn thông.
\r\n\r\n2.1.8. Khách hàng - A. Customer
\r\n\r\nKhách hàng là người sử dụng dịch vụ viễn\r\nthông do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cung cấp.
\r\n\r\n2.2. Các chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n CFR \r\n | \r\n \r\n Confirmation to Receive \r\n | \r\n
\r\n MCF \r\n | \r\n \r\n Massage Confirmation \r\n | \r\n
\r\n EOP \r\n | \r\n \r\n End - of - Massage \r\n | \r\n
\r\n MPS \r\n | \r\n \r\n Multipage Signal \r\n | \r\n
\r\n RTP \r\n | \r\n \r\n Retrain Positive \r\n | \r\n
\r\n RTN \r\n | \r\n \r\n Retrain Negative \r\n | \r\n
\r\n PIN \r\n | \r\n \r\n Procedure Interrupt Negative \r\n | \r\n
\r\n PIP \r\n | \r\n \r\n Procedure Interrupt Positive \r\n | \r\n
\r\n TCF \r\n | \r\n \r\n Training Check \r\n | \r\n
3.1. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác\r\nđịnh phù hợp với năng lực của mạng điện thoại công cộng, mạng viễn thông quốc\r\ngia và điều kiện kinh tế xã hội.
\r\n\r\n3.2. Khi chất lượng dịch vụ giảm sút so với\r\ntiêu chuẩn quy định thì Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải xác định nguyên\r\nnhân:
\r\n\r\n- Nếu trách nhiệm thuộc về Doanh nghiệp thì\r\ntrong thời gian quy định Doanh nghiệp phải xử lý xong để đảm bảo các chỉ tiêu\r\nchất lượng dịch vụ.
\r\n\r\n- Nếu trách nhiệm thuộc về khách hàng thì Doanh\r\nnghiệp phải chỉ ra biện pháp khắc phục và giúp để khách hàng nếu có yêu cầu.
\r\n\r\n3.3. Đơn vị cung cấp dịch vụ phải có kế hoạch\r\nchủ động đánh giá chất lượng dịch vụ dựa trên chỉ tiêu quy định ở mục 4.
\r\n\r\n3.4. Hàng năm Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ\r\nphải báo cáo với Cơ quan quản lý Nhà nước các số liệu đo, thống kê về chất\r\nlượng dịch vụ theo mẫu quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Chỉ tiêu kênh thoại
\r\n\r\n4.1.1. Độ khả dụng của kênh thoại
\r\n\r\n- Khái niệm: độ khả dụng của kênh thoại D là\r\ntỷ lệ thời gian trong đó khách hàng có thể truy nhập vào dịch vụ fax trên mạng\r\nđiện thoại công cộng trong thời gian quy chuẩn (tính theo quý).
\r\n\r\n- Công thức tính:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nTf là thời gian mạng có sự cố\r\nthuộc trách nhiệm của Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ fax,
\r\n\r\nTr là thời gian quy chuẩn để tính\r\nđộ khả dụng của mạng.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Độ khả dụng của kênh thoại không\r\nđược nhỏ hơn 98%.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: thực hiện bằng thiết bị\r\nmô phỏng cuộc gọi hoặc dứng máy đo lưu lượng thực tế thuê bao.
\r\n\r\n4.1.2. Số lần sự cố cho phép của kênh thoại
\r\n\r\nSố lần sự cố cho phép của kênh thoại tuân thủ\r\nmục 4.3 của TCN 68 - 176: 1998.
\r\n\r\n4.2. Chỉ tiêu thiết lập cuộc gọi
\r\n\r\n4.2.1. Thời gian chờ mời quay số
\r\n\r\nChỉ tiêu thời gian chờ mời quay số tuân thủ mục\r\n4.6.1 của TCN 68 - 176: 1998.
\r\n\r\n4.2.2. Thời gian chờ hồi âm trong một tổng\r\nđài
\r\n\r\nChỉ tiêu thời gian chờ hồi âm trong một tổng\r\nđài tuân thủ mục 4.6.2 của TCN 68 - 176: 1998.
\r\n\r\n4.3. Chỉ tiêu chất lượng cuộc gọi
\r\n\r\n- Sơ đồ đo đối với các chỉ tiêu trong mục 4.4\r\nđược quy định tại phụ lục F1.
\r\n\r\n- Số lượng các trao đổi thử T tối thiểu được\r\nquy định trong phụ lục F2.
\r\n\r\n- Khi báo cáo chỉ tiêu chất lượng trong mục\r\n4.3, các doanh nghiệp phải cung cấp mức độ tin cậy, mức giới hạn lỗi đã được sử\r\ndụng để tính kích thước mẫu áp dụng cho việc đánh giá các chỉ tiêu.
\r\n\r\n4.3.1. Chỉ tiêu cho các cuộc gọi nội hạt
\r\n\r\n4.3.1.1. Tỷ lệ cắt cuộc gọi
\r\n\r\n- Khái niệm: tỷ lệ cắt cuộc gọi fax cho các\r\ntrao đổi N trang là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các trao đổi có sai hỏng tại\r\npha B, C, và D với số lượng các trao đổi đã thực hiện. (Định nghĩa sai hỏng tại\r\npha B, C, và D dẫn tới cắt cuộc gọi fax được đưa ra trong phụ lục C).
\r\n\r\n- Công thức tính:
\r\n\r\n (2)
Trong đó: FN là số lượng các trao đổi có sai\r\nhỏng tại pha B, C và D,
\r\n\r\nT là số lượng các trao đổi thử đã thực hiện,
\r\n\r\nN là số trang cho một trao đổi, N = 5.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Tỷ lệ cắt cuộc gọi fax phải nhỏ\r\nhơn 2%.
\r\n\r\n4.3.1.2. Tỷ lệ suy giảm tốc độ modem
\r\n\r\n- Khái niệm: tỷ lệ suy giảm tốc độ modem là\r\ntỷ lệ phần trăm giữa số lượng các trao đổi có một hay nhiều trang được gửi đi\r\ntại tốc độ nhỏ hơn tốc độ của tin báo TCF với số lượng các trao đổi thử đã thực\r\nhiện. (Các trường hợp suy giảm tốc độ modem được quy định tại phụ lục C).
\r\n\r\nCông thức tính:
\r\n\r\n (3)
Trong đó: CI là số lượng các trao\r\nđổi có một hay nhiều trang được gửi đi tại tốc độ nhỏ hơn tốc độ của tín báo\r\nTCF,
\r\n\r\nT là số lượng các trao đổi thử đã thực hiện.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Tỷ lệ suy giảm tốc độ modem phải\r\nnhỏ hơn 0,1 %.
\r\n\r\n4.3.1.3. Chỉ tiêu chất lượng hình ảnh
\r\n\r\na) Tỷ lệ các trang không bị lỗi
\r\n\r\nKhái niệm: tỷ lệ các trang không bị lỗi là tỷ\r\nlệ phần trăm giữa số lượng các trang không bị lỗi trên số lượng các trang của\r\ncác trao đổi thử đã thực hiện. (Định nghĩa các trang không bị lỗi, bị lỗi không\r\nnghiêm trọng và bị lỗi nghiêm trọng được đưa ra trong phụ lục C).
\r\n\r\n- Công thức tính:
\r\n\r\n (4)
Trong đó: PE là số lượng các trang\r\nkhông bị lỗi,
\r\n\r\nT là số lượng các trao đổi thử đã thực hiện,
\r\n\r\nN là số trang trong một trao đổi thử, N = 5.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang không bị lỗi phải\r\nlớn hơn 97,5 %.
\r\n\r\nb) Tỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng
\r\n\r\nKhái niệm: tỷ lệ các trang bị lỗi không\r\nnghiêm trọng là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các trang bị lỗi không nghiêm\r\ntrọng với số lượng các trang của các trao đổi thử đã thực hiện.
\r\n\r\nCông thức tính:
\r\n\r\n (5)
Trong đó: PE là số lượng các trang\r\nbị lỗi không nghiêm trọng,
\r\n\r\nT là số lượng các trao đổi thử đã thực hiện,
\r\n\r\nN là số trang trong một cuộc gọi thử, N = 5.
\r\n\r\nTỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng\r\nphải nhỏ hơn 2,3%.
\r\n\r\nc) Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm trọng
\r\n\r\n- Khái niệm: tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm\r\ntrọng là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các trang bị lỗi nghiêm trọng với số lượng\r\ncác trang của các trao đổi thử đã thực hiện.
\r\n\r\n- Công thức tính:
\r\n\r\n (6)
Trong đó: PSE là số lượng các\r\ntrang bị lỗi nghiêm trọng,
\r\n\r\nT là số lượng các trao đổi thử đã hoàn thành,
\r\n\r\nN là số trang trong một cuộc gọi thử, N=5.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm\r\ntrọng phải nhỏ hơn 0,2%.
\r\n\r\n4.3.2. Chỉ tiêu cho các cuộc gọi đường dài
\r\n\r\nMục 4.3.2 áp dụng các khái niệm và công thức\r\ntính được quy định ở mục 4.4.1.
\r\n\r\n4.3.2.1. Tỷ lệ cắt cuộc gọi
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Tỷ lệ cắt cuộc gọi phải nhỏ hơn\r\n24%.
\r\n\r\n4.3.2.2. Tỷ lệ suy giảm tốc độ modem
\r\n\r\nChỉ tiêu: Tỷ lệ suy giảm tốc độ modem phải\r\nnhỏ hơn 8%.
\r\n\r\n4.3.2.3. Chỉ tiêu chất lượng hình ảnh
\r\n\r\na) Tỷ lệ các trang không bị lỗi
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang không bị lỗi phải\r\nlớn hơn 84%.
\r\n\r\nb) Tỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang bị lỗi không\r\nnghiêm trọng phải nhỏ hơn 15%.
\r\n\r\nc) Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm trọng
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm\r\ntrọng phải nhỏ hơn 9%.
\r\n\r\n4.4. Quy định thời gian chờ lắp đặt thiết bị\r\nđầu cuối
\r\n\r\nChỉ tiêu thời gian chờ lắp đặt thiết bị đầu\r\ncuối tuân thủ mục 4.4 của TCN 68 - 176: 1998.
\r\n\r\n4.5. Quy định thời gian chờ sửa chữa
\r\n\r\nChỉ tiêu thời gian chờ sửa chữa tuân thủ mục\r\n4.5 của TCN 68 - 176: 1998.
\r\n\r\n4.6. Quy định về việc tính cước
\r\n\r\nViệc tính cước tuân thủ mục 4.8 của TCN 68 - 176:\r\n1998.
\r\n\r\n4.7. Quy định thời gian biểu giao dịch về\r\ncung cấp dịch vụ fax
\r\n\r\nThời gian biểu giao dịch về cung cấp dịch vụ\r\nfax tuân thủ mục 4.9 của TCN 68 - 176: 1998.
\r\n\r\n4.8. Quy định tiếp nhận khiếu nại và trả lời\r\nkhiếu nại của khách hàng
\r\n\r\nTiếp nhận khiếu nại và trả lời khiếu nại của\r\nkhách hàng tuân thủ mục 4.10 của TCN 68 - 176: 1998.
\r\n\r\n4.9. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng\r\ndịch vụ fax
\r\n\r\n- Khái niệm: Khiếu nại của khách hàng thể\r\nhiện sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ fax được báo cho\r\nDoanh nghiệp cung cấp dịch vụ bằng đơn hoặc thông báo bằng các phương tiện\r\nthông tin khác (điện thoại, fax..).
\r\n\r\n- Cách tính: Chỉ số khiếu nại của khách hàng\r\nđược tính theo số lần khiếu nại có cơ sở trên 100 khách hàng trong một năm.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: số khiếu nại có cơ sở của khách\r\nhàng không được vượt quá 3 khiếu nại có cơ sở trên 100 khách hàng trong một\r\nnăm.
\r\n\r\n4.10. Mức độ hài lòng của khách hàng về chất\r\nlượng dịch vụ
\r\n\r\n- Khái niệm: Mức độ hài lòng của khách hàng\r\nđược đánh giá bằng tỷ lệ khách hàng được phỏng vấn đánh giá chất lượng dịch vụ\r\nlà rất tốt và tốt (xem phụ lục A) trên tổng số khách hàng được phỏng vấn.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: định kỳ lấy ý kiến của khách\r\nhàng, tối thiểu là 12 tháng một lần bằng cách gửi mẫu lấy ý kiến hoặc phỏng vấn\r\nqua điện thoại (xem phụ lục A); tỷ lệ khách hàng được lấy ý kiến hàng năm là 1\r\n÷ 2% tổng số khách hàng.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu: Mức độ hài lòng của khách hàng\r\nphải lớn hơn 85%.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu lấy ý kiến để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
\r\n\r\nYêu cầu dùng mẫu lấy ý kiến sau: Từ nào dưới\r\nđây trùng với ý kiến của ông (bà) về chất lượng dịch vụ fax
\r\n\r\n\r\n ð\r\n Rất tốt \r\n | \r\n \r\n ð\r\n Tạm được \r\n | \r\n
\r\n ð\r\n Tốt \r\n | \r\n \r\n ð\r\n Xấu \r\n | \r\n
- Tạm được và xấu chứng tỏ khách hàng chưa\r\nhài lòng về chất lượng dịch vụ fax
\r\n\r\n- Chỉ tiêu hài lòng được tính theo công thức\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Số người trả lời\r\n tốt và rất tốt \r\n | \r\n \r\n x 100, % \r\n | \r\n
\r\n Tổng số phỏng vấn /\r\n 100 \r\n | \r\n
- Khi phỏng vấn qua điện thoại yêu cầu dứng\r\nmẫu phỏng vấn sau: “Xin chào ông (bà). Tôi là (tên). Chúng tôi đang tiến hành\r\nkiểm tra chất lượng dịch vụ Fax nên muốn hỏi ông (bà) về chất lượng Fax của ông\r\n(bà). Trong lần sử dụng dịch vụ Fax gần đây nhất, trong bốn từ sau đây từ nào\r\nhợp ý với ông (bà) về chất lượng đấu nối:
\r\n\r\n\r\n ð\r\n Rất tốt \r\n | \r\n \r\n ð\r\n Tạm được \r\n | \r\n
\r\n ð\r\n Tốt \r\n | \r\n \r\n ð\r\n Xấu \r\n | \r\n
- Nếu khách hàng trả lời tốt hoặc rất tốt thì\r\ncảm ơn họ đã tham gia thử nghiệm. Nếu khách hàng trả lời xấu hoặc tạm được thì\r\nđề nghị họ nói thêm:
\r\n\r\n\r\n ÿ\r\n Chất lượng hình ảnh xấu \r\n | \r\n \r\n ÿ\r\n Hình ảnh méo \r\n | \r\n
\r\n ÿ\r\n Mất một phần hình ảnh \r\n | \r\n \r\n ÿ\r\n Mất hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n ÿ\r\n Cuộc gọi bị cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cảm ơn ông (bà) đã tham gia thử nghiệm
\r\n\r\nGhi chú: Mẫu này chỉ đưa ra một số nội dung\r\ntối thiểu cần lấy ý kiến khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu báo cáo chất lượng dịch vụ fax
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kết quả đo, đánh\r\n giá \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mức độ hài lòng của khách hàng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≥ 85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số khiếu nại có cơ sở/100 khách hàng/1 năm \r\n | \r\n \r\n Số đơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thời gian chờ lắp đặt thiết bị đầu cuối \r\n | \r\n \r\n Thành phố, tỉnh \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thị trấn, huyện \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Làng, xã \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thời gian chờ sửa chữa \r\n | \r\n \r\n Thành phố, tỉnh \r\n | \r\n \r\n Giờ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thị trấn, huyện \r\n | \r\n \r\n Giờ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Làng, xã \r\n | \r\n \r\n Giờ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < 48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Độ khả dụng của mạng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≥ 98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng cuộc gọi - Chỉ tiêu cuộc gọi nội\r\n hạt \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cắt cuộc gọi \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ suy giảm tốc độ mođem \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Chất lượng hình ảnh: \r\n+ Tỷ lệ các trang không bị lỗi \r\n+ Tỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng \r\n+ Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm trọng \r\n | \r\n \r\n \r\n % \r\n% \r\n\r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n ≥ 97,5 \r\n< 2,3 \r\n\r\n ≤ 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chất lượng cuộc gọi - Chỉ tiêu cuộc gọi\r\n đường dài \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cắt cuộc gọi \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ suy giảm tốc độ mođem \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chất lượng hình ảnh: \r\n+ Tỷ lệ các trang không bị lỗi \r\n+ Tỷ lệ các trang bị lỗi không nghiêm trọng \r\n+ Tỷ lệ các trang bị lỗi nghiêm trọng \r\n | \r\n \r\n \r\n % \r\n% \r\n\r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n ≥ 84 \r\n≤ 15 \r\n\r\n ≤ 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thời gian chờ quay số \r\n- Tải chuẩn A \r\n- Tải chuẩn B \r\n | \r\n \r\n ms \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n < 400 \r\n< 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thời gian chờ hồi âm \r\n- Tải chuẩn A \r\n- Tải chuẩn B \r\n | \r\n \r\n ms \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n < 100 \r\n< 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng tính cước \r\n- Phần trội cước \r\n- Phần mất cước \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n < 0,1 \r\n< 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại \r\n | \r\n \r\n Trong giờ hành\r\n chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Báo hỏng hóc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24 giờ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thời gian tiếp nhận khiếu nại (đơn và thư\r\n khiếu nại) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong giờ hành\r\n chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thời gian trả lời đơn khiếu nại trực\r\n tiếp: tỷ lệ khách hàng có khiếu nại được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xem\r\n xét và hồi âm trong thời hạn 24 giờ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n > 90% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thời gian trả lời thư khiếu nại được\r\n doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xem xét và gửi thư hồi âm trong thời hạn 24 giờ\r\n kể từ khi doanh nghiệp nhận được thư khiếu nại (theo dấu công văn đến) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n > 90% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Quy định số lần sự cố cho phép của kênh\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n Lần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < 10 sự cố/100\r\n kênh thoại/năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
C.1. Các lỗi thủ tục\r\ndẫn đến cắt cuộc gọi Fax
\r\n\r\na) Một sai hỏng trong thủ tục trước khi\r\ntruyền tin báo tại pha B được xem là có, nếu xảy ra trước khi truyền trang đầu\r\ntiên, hoặc đặt máy trước khi thu được tin báo CFR từ máy gọi.
\r\n\r\nMột sai hỏng thủ tục thông báo tại pha B được\r\nxem là có, nếu xảy ra sau khi truyền bất cứ trang nào.
\r\n\r\nb) Một sai hỏng trong thủ tục của pha C hay D\r\nđược xem là có, nếu các đáp ứng tin báo bắt buộc (MCF, RTP, RTN, PIN, PIP)\r\nkhông thu được để trả lời các lệnh MPS hoặc EOP, hoặc nếu các lệnh (MPS, EOP)\r\nbị bỏ qua.
\r\n\r\nC.2. Suy giảm tốc độ modem
\r\n\r\na) Các suy giảm tốc độ modem xảy ra trong khi\r\ntrao đổi tin tại pha B. Trong trường hợp này, các suy giảm tốc độ xảy ra cho\r\nđến khi một tin báo CFR được máy thu truyền đến máy phát xác nhận rằng tín báo TCF\r\nđã được thu tại mức chính xác chấp nhận được.
\r\n\r\nb) Suy giảm tốc độ modem có thể xảy ra giữa\r\ncác trang, điều này thường do việc thu tin báo RPT hoặc RTN do máy phát trở lại\r\npha B.
\r\n\r\nC.3. Chất lượng hình ảnh của bản sao khi bị\r\ncác sai số truyền dẫn
\r\n\r\na) Các dòng quét bị lỗi
\r\n\r\n- Một dòng quét khi mã hóa chứa một hay nhiều\r\nbít bị lỗi.
\r\n\r\n- Một dòng trước mã EOL chứa một hay nhiều\r\nbít lỗi.
\r\n\r\n- Một dòng không thể giải mã để tạo lại dòng\r\ngốc, nguyên nhân là dòng trước đó được dùng làm dòng mã hóa chuẩn bị lỗi.
\r\n\r\nb) Các dòng quét lỗi liên tiếp: khi có hai\r\nhay nhiều hơn các lỗi dòng quét và không có các dòng quét không bị lỗi giữa\r\nchúng.
\r\n\r\nc) Lỗi dòng quét đơn: khi một dòng quét bị\r\nlỗi có dòng quét trước và sau nó có tối thiểu một dòng quét không bị lỗi.
\r\n\r\nd) Trang không bị lỗi: một trang được xem là\r\nkhông bị lỗi nếu nó không có các dòng quét bị lỗi và chứa tất cả các dòng quét\r\ncủa trang nguồn.
\r\n\r\ne) Trang bị lỗi không nghiêm trọng: một trang\r\nđược xem là bị lỗi nếu có các dòng quét bị lỗi nhưng nhỏ hơn số lượng lỗi của\r\ntrang bị lỗi nghiêm trọng.
\r\n\r\nf) Trang bị lỗi nghiêm trọng: một trang được\r\nxem là bị lỗi nghiêm trọng nếu có:
\r\n\r\n- Tối thiểu có N4 trường hợp có 4 hay nhiều hơn\r\ncác dòng bị lỗi liên tiếp nhau,
\r\n\r\n- Tối thiểu NS lỗi dòng quét đơn,
\r\n\r\n- Tối thiểu N23 trường hợp các dòng quét bị\r\nlỗi liên tiếp nhau với 2 hay 3 dòng quét liên tiếp nhau.
\r\n\r\n- N4, NS và N23 là các giá trị ngưỡng trên\r\nmột dải các dạng lỗi dòng quét. Các giá trị này giải thích sự phân bố của các\r\nlỗi dòng quét.
\r\n\r\nBảng C: Giá trị\r\nngưỡng cho một trang bị lỗi nghiêm trọng với độ phân giải chuẩn 3,85 dòng/mm
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Có tối thiểu \r\n | \r\n
\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n NS \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n N23 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Chỉ tiêu kỹ thuật cho trao đổi thử
\r\n\r\nBảng D: Kích thước, dạng\r\nvà các thông số cho trao đổi thử
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n Trang thử \r\n | \r\n \r\n T.21 #2 \r\n | \r\n
\r\n Kích thước trao đổi \r\n | \r\n \r\n 5 trang \r\n | \r\n
\r\n Độ phân giải \r\n | \r\n \r\n 3,85 dòng/mm \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài dòng quét \r\n | \r\n \r\n 20ms, 10ms \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp mã hóa dòng quét \r\n | \r\n \r\n 1 chiều \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp truyền dẫn trang \r\n | \r\n \r\n Không sửa sai \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Biểu đồ kiểm tra truyền dẫn Fax
\r\n\r\nSử dụng phần mềm của Biểu đồ kiểm tra truyền\r\ndẫn fax T21#2 quy định tại Khuyến nghị ITU-T Rec. T.21 (ITU-T giữ bản quyền).\r\nBản vứ sao dưới đây chỉ có giá trị tham khảo.
\r\n\r\nHình E: Biểu đồ kiểm\r\ntra truyền dẫn fax
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
F.1. Phương pháp cuộc gọi thử
\r\n\r\n- Sơ đồ phép đo cuộc gọi thử được cho trong\r\nhình F.1 dưới đây, các chỉ tiêu đưa ra trong bản tiêu chuẩn này trong phần 3.4\r\ndựa trên phép đo cuộc gọi thử này.
\r\n\r\n- Phép đo sử dụng cuộc gọi thử được thực hiện\r\ntrên một đường dẫn từ đầu cuối - đến - đấu cuối. Sơ đồ đo được cho trong hình\r\nF.1 dưới đây. Các cuộc gọi thử giao tiếp với mạng tại một điểm giống như một\r\nthuê bao điển hình.
\r\n\r\nHình F1: Sơ đồ phép\r\nđo cuộc gọi thử
\r\n\r\n- Các cuộc gọi thử yêu cầu các yếu tố sau :
\r\n\r\na) Các cuộc gọi thử sử dụng các trao đổi thử\r\nnhư trong phụ lục D
\r\n\r\nb) Các chỉ tiêu cần kiểm tra :
\r\n\r\n+ Chỉ tiêu cắt cuộc gọi,
\r\n\r\n+ Chỉ tiêu suy giảm tốc độ modem,
\r\n\r\n+ Chỉ tiêu chất lượng hình ảnh.
\r\n\r\nc) Các yêu cầu về thống kê: kết quả các phép đo\r\nthử chỉ tiêu chất lượng dịch vụ Fax phải mang tính thống kê để đảm bảo rằng\r\nviệc thu thập số lượng mẫu là đủ cho việc phân tích được chính xác. Phụ thuộc\r\nvào các yêu cầu nghiên của các phép kiểm tra phải được diễn giải bằng công thức\r\nvà phải thực hiện việc ước lượng kích thước mẫu.
\r\n\r\nd) Các phép đo thử phải được tiến hành dưới các\r\nđiều kiện mạng thông thường, để đưa ra được các so sánh kết quả đo tại các điều\r\nkiện khác nhau. Nếu có các trạng thái không bình thường xảy ra trong khi đo,\r\ncác số liệu này phải được phân tích riêng.
\r\n\r\nF.2. Các nguyên tắc thống kê cho việc ước\r\nlượng số liệu
\r\n\r\n- Phần này đưa ra một thủ tục để xác định\r\nkích thước mẫu, n, cần thiết để ước lượng thông số P, với sai số D cho trước, tại một mức tin cậy, b, cho trước.
\r\n\r\n- Thủ tục gồm 6 bước sau đây :
\r\n\r\nBước 1: xác định tỷ lệ (phần trăm) P cần để\r\nước lượng;
\r\n\r\nBước 2: sử dụng kinh nghiệm để xác định một\r\ngiới hạn thấp đối với thông số P, Po;
\r\n\r\nBước 3: xác định các giới hạn sai số của lỗi,\r\nD và mức độ tin cậy\r\nmong muốn, b, (thường trong thực\r\ntế dùng hai mức tin cậy là b\r\n= 90% và b = 95%);
\r\n\r\nBước 4: từ mức tin cậy, b, xác định biểu đồ thích hợp;
\r\n\r\nBước 5: từ mức giới hạn lỗi, D, xác định đường cong trên biểu đồ đã\r\nchọn;
\r\n\r\nBước 6: sử dụng tỷ lệ Po xác định\r\nkích thước mẫu trên biểu đồ đã chọn.
\r\n\r\nTỷ lệ Po và độ tin cậy b được xác định bằng kinh nghiệm sao\r\ncho thích hợp với độ chính xác mà chúng ta mong muốn đạt được.
\r\n\r\n- Kích thước mẫu tối thiểu: ta chọn D = 5 %, b = 90 %, P = 90%, Po = 10 %. Kích thước mẫu\r\nđược xác định bằng tung độ của đường cong D\r\n= 5% tại điểm có hoành độ Po = 10%. Xem hình F.2 ta được kích thước\r\nmẫu n = 100 cuộc fax .
\r\n\r\nChú ý: Thủ tục trên sử dụng cho các thông số\r\nrời rạc không sử dụng cho các thông số có tính chất liên tục.
\r\n\r\nHình F.2: Biểu đồ ước\r\nlượng kích thước mẫu tối thiểu cho độ tin cậy b = 90%
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Khuyến nghị: Basic document for Facsimile\r\nGroup 3 conformance testing.
\r\n\r\nCOM 8-106-E January 1995 Original: English
\r\n\r\n[2] Recommendation T.30: Frocedure for\r\ndocument facsimile transmission in the general switched telephone network
\r\n\r\n[3] Recommendation T.4: Standardization of group\r\n3 facsimile appratus for document transmission
\r\n\r\n[4] Recommendation F.160: General operational\r\nprovisions for the international publec facsimile service
\r\n\r\n[5] Recommendation E.450: Facsimile quality\r\nof service on PSTN – General Aspects
\r\n\r\n[6] Recommendation E.451: Facsimile call cut\r\n- off performance
\r\n\r\n[7] Recommendation E.452 Facsimile modem\r\nspeed reduction and transaction times
\r\n\r\n[8] Recommendation E.453: Facsimile Image quality\r\nas corrupted by transmission induced scan line errors
\r\n\r\n[9] Recommendation E.456: Test transaction for\r\nFacsimile transaction performance
\r\n\r\n[10] Recommendation D.70: General trariff\r\nprinciples for the international public facsimile service between public\r\nbureaux
\r\n\r\n[11] Recommendation T.21: Standardized test\r\nchart for facsimile transmission
\r\n\r\n[12] Recommendation E.457: Facsimile\r\nmeasurement methodologies
\r\n\r\n[13] TCN 68 - 176: 1998: “Tiêu chuẩn chất\r\nlượng dịch vụ viễn thông trên mạng điện thoại công cộng”
\r\n\r\n[14] 68-TCN-133-1994: “Tiêu chuẩn kỹ thuật\r\nmáy Fax”
\r\n\r\n[15] COM2-58-E June 1995: Báo cáo của nhóm\r\nnghiên cứu AT&T các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ FAX nhóm 3 trên mạng\r\nPSTN.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-187:1999 về dịch vụ fax trên mạng điện thoại công cộng – Tiêu chuẩn chất lượng do Tổng cục Bưu điện ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-187:1999 về dịch vụ fax trên mạng điện thoại công cộng – Tiêu chuẩn chất lượng do Tổng cục Bưu điện ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Bưu điện |
Số hiệu | TCN68-187:1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1999-12-27 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |