TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n16 TCN-2:2002
\r\n\r\nMÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN – KHỐI HỆ\r\nTHỐNG – PHẦN 2: YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nDesktop personal computer – System\r\nUnit – Part 2: Technical requirements
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho khối hệ thống của máy tính cá\r\nnhân để bàn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các đặc tính kỹ thuật của khối hệ\r\nthống dựa trên những yêu cầu kỹ thuật đối với từng thiết bị phần cứng trong một\r\ncấu hình của khối hệ thống, bao gồm các thành phần quan trọng như CPU, từng\r\nmạch chính, bộ nhớ, các ổ đĩa và hệ thống BIOS.
\r\n\r\n2. Tài liệu tham khảo
\r\n\r\n- Hướng dẫn thiết kế máy tính 1999-2002 (PC99-2002 System\r\nDesign Guide) của hai Hãng Intel và Microsoft.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn công nghệ thông tin của ISO và ISO/IEC – (Tổ\r\nchức chuẩn quốc tế chuyên làm việc về chuẩn công nghệ thông tin).
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn công nghệ thông tin của X3 và NCITS – (Ủy ban\r\nquốc gia về công nghệ thông tin của Mỹ).
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn công nghệ thông tin của ECMA – (Hội các nhà sản\r\nxuất máy tính Châu Âu và một số Hãng máy tính đa quốc gia).
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nCác thuật ngữ kỹ thuật dùng trong tiêu chuẩn này tuân theo\r\ntiêu chuẩn 16 TCN-1-02: Máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Thuật ngữ -\r\nĐịnh nghĩa.
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật chung
\r\n\r\n4.1. Khuyến nghị về khả năng xử lý của hệ thống đạt các yêu\r\ncầu tối thiểu sau đây
\r\n\r\nMáy dùng tại nhà 667 MHz với bộ nhớ RAM\r\n64 MB và ít nhất 128 KB L2 Cache
\r\n\r\nMáy dùng tại văn phòng 667 MHz với bộ nhớ RAM 128\r\nMB và ít nhất 128 KB L2 Cache
\r\n\r\nTrạm làm việc 700 MHz với bộ nhớ\r\nRAM 128 MB và ít nhất 128 KB L2 Cache
\r\n\r\nNhững yêu cầu về khả năng xử lý của hệ thống dựa trên khả\r\nnăng tính toán tối thiểu và sức mạnh cần thiết hỗ trợ cho các ứng dụng cụ thể\r\nchạy trên các hệ điều hành khác nhau, cùng với yêu cầu về khả năng xử lý của\r\ncác CPU yếu nhất vào đầu năm 2002.
\r\n\r\n4.2. Bảng mạch chính phải được thiết kế đạt tiêu chuẩn ACPI\r\n1 0b
\r\n\r\nBảng mạch chính và BIOS phải hỗ trợ đặc tả “Cấu hình nâng\r\ncao và giao diện nguồn – ACPI – Advanced Configuration and Power Interface\r\nSpecification, Revision 1 0b”. Hệ thống được hỗ trợ chính xác cho cơ chế “Cắm\r\nvà Chạy – Plug and Play” và quản lý nguồn điện
\r\n\r\n4.2.1. Hệ thống phải có bộ đếm thời gian quản lý nguồn\r\n(Power management timer), các nút bấm (Button), và bộ báo động (Alarm)
\r\n\r\n4.2.2. Hệ thống hỗ trợ trạng thái S5 (Trạng thái tắt mềm –\r\nsoft off) được mô tả trong đặc tả về tiêu chuẩn ACPI 1 0b
\r\n\r\n4.2.3. Hệ thống phải có bảng mô tả các thiết bị của bảng\r\nmạch chính và các phương pháp điều khiển ACPI để đặt cấu hình các thiết bị và\r\nbus.
\r\n\r\n4.2.4. Bộ điều khiển USB có thể kích hoạt hệ thống từ trạng\r\nthái ngủ
\r\n\r\n4.2.5. Hệ thống cung cấp phương pháp thiết lập chế độ bỏ\r\nACPI trong BIOS mà người sử dụng cuối không truy nhập được
\r\n\r\n4.3. Các thiết kế phần cứng phải hỗ trợ cơ chế OnNow và khả\r\nnăng sẵn sàng tức thời (Instanlly Available)
\r\n\r\nCác thành phần của thiết kế OnNow phải đảm bảo hệ điều hành\r\nvà các trình điều khiển thiết bị điều khiển trạng thái hoạt động độc lập và\r\nkhông ảnh hưởng đến bảng mạch chính và các thành phần khác
\r\n\r\nThiết kế OnNow nhằm đạt được các mục tiêu sau:
\r\n\r\nNgười sử dụng coi như máy tính đang ở trạng thái tắt, trong\r\nkhi thực ra máy tính đang ở trạng thái ngủ.
\r\n\r\nNgười sử dụng dễ dàng nhận ra máy tính đang làm việc hay\r\nđang ngủ.
\r\n\r\nNgười sử dụng dễ dàng điều khiển nguồn thông qua các công\r\ntắc hoặc bằng phần mềm.
\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây đảm bảo hỗ trợ thiết kế OnNow và khả\r\nnăng sẵn sàng tức thời
\r\n\r\n4.3.1. Bản thân hệ thống và các thiết bị cho thấy chung ở\r\ntrạng thái tắt trong khi thực ra đang ngủ
\r\n\r\n4.3.2. Hệ thống có một hoặc một số đèn để chỉ ra hệ thống\r\nđang ở trạng thái làm việc hay ngủ.
\r\n\r\n4.3.3. Hệ thống có bộ chuyển trạng thái nguồn được điều\r\nkhiển bằng phần mềm dựa trên chuẩn ACPI
\r\n\r\n4.3.4. Mỗi thiết bị hỗ trợ các đặc tả quản lý nguồn đảm bảo\r\ncho lớp các thiết bị mà chúng thuộc vào
\r\n\r\n4.3.5. Bộ nguồn của hệ thống phải cung cấp nguồn cho chế độ\r\nchờ (Standby) để phục vụ cho việc đánh thức (wake-up) hệ thống.
\r\n\r\n4.4. BIOS đạt các yêu cầu hỗ trợ cơ chế OnNow và khả năng\r\nsẵn sàng tức thời của máy tính
\r\n\r\nYêu cầu này đảm bảo người sử dụng cuối không bị lẫn lộn khi\r\ncác thông tin không cần thiết hiện ra trên màn hình và đảm bảo rằng việc truy\r\nnhập tới các thông tin lỗi vẫn có thể thực hiện được qua các phím nóng (hot\r\nkey).
\r\n\r\nNhững khả năng sau đây của BIOS đảm bảo cho hỗ trợ OnNow
\r\n\r\n4.4.1. BIOS hỗ trợ quá trình Fast POST.
\r\n\r\n4.4.2. Khoảng thời gian hồi phục từ trạng thái ngủ đến khi\r\nhệ điều hành nắm quyền điều khiển phải nhỏ hơn 1 giây.
\r\n\r\n4.4.3. Hệ thống hiện ra màn hình đang khởi động (start-up)\r\nvới khoảng thời gian tối thiểu.
\r\n\r\n4.5. BIOS phải đạt các yêu cầu sau đây cho việc khởi động\r\nmáy:
\r\n\r\n4.5.1. BIOS hỗ trợ môi trường thực thi tiền khởi động\r\n(preboot), với một hệ thống ID duy nhất được thể hiện rõ ràng.
\r\n\r\n4.5.2. BIOS hỗ trợ khởi động hệ thống từ ổ CD hoặc DVD.
\r\n\r\n4.5.3. BIOS hỗ trợ khởi động máy từ mạng.
\r\n\r\n4.5.4. BIOS chứa thông tin về ngày, tháng và năm một cách\r\nchính xác.
\r\n\r\n4.5.5. BIOS hỗ trợ cơ chế bảo mật (security).
\r\n\r\n4.5.6. BIOS hỗ trợ xem và cập nhật dữ liệu trong BIOS.
\r\n\r\n4.5.7. BIOS hỗ trợ khởi động bàn phím và hub USB.
\r\n\r\n4.5.8. Hệ thống BIOS hỗ trợ định lại hướng các thiết bị\r\nvào/ra dùng cổng nối tiếp.
\r\n\r\n4.6. BIOS hỗ trợ khả năng Cắm và chạy (Plug and Play).
\r\n\r\n4.7. BIOS hỗ trợ khả năng quản lý nguồn cao cấp APM\r\n(Advanced Power Management) đạt chuẩn ACPI.
\r\n\r\n4.8. BIOS hỗ trợ điều khiển giao diện IOE, EIDE và Fast ATA\r\ncho các ổ đĩa.
\r\n\r\n5. Qui định đối với các thiết bị thông dụng của khối hệ\r\nthống
\r\n\r\nCác qui định trong điều này áp dụng cho mọi thiết bị trên bảng\r\nmạch chính hoặc các thiết bị mở rộng được cung cấp bởi các OEM trong một cấu\r\nhình hệ thống ngầm định. Hầu hết các qui định đối với các thiết bị thông dụng\r\ncó liên quan tới khả năng cắm và chạy.
\r\n\r\n5.1. Mỗi thiết bị và trình điều khiển đi kèm phải thỏa mãn:
\r\n\r\nTuân thủ tất cả các chuẩn được xác định trong tiêu chuẩn này\r\ncho lớp thiết bị liên quan.
\r\n\r\nCác trình điều khiển phải được cung cấp cả phiên bản cho các\r\nhệ điều hành.
\r\n\r\n5.2. Mỗi bus và thiết bị phải đạt tiêu chuẩn cắm và chạy.
\r\n\r\n5.3. Chỉ có duy nhất một ID thiết bị cắm và chạy được cấp\r\ncho mỗi hệ thống và các thiết bị mở rộng. Mỗi thiết bị cắm và khe cắm mở rộng\r\nphải có khả năng cung cấp duy nhất một ID của chính nó.
\r\n\r\n5.4. Bộ nhớ ROM phải đạt tiêu chuẩn cắm và chạy.
\r\n\r\n5.5. Đơn giản hóa quá trình cài đặt và đặt cấu hình cho các\r\nthiết bị
\r\n\r\nCác thiết bị sử dụng các chuẩn USB, IEEE1394, hoặc PC Card\r\nphải hỗ trợ được cơ chế cắm nóng (hot-plug). Đối với các thiết bị dùng bus\r\nkhác, thì khi hệ thống được cung cấp nguồn phải phát hiện được thiết bị đã cắm\r\nvào.
\r\n\r\nNhững qui định sau đây phải đạt được:
\r\n\r\n5.5.1. Các thiết bị lập tức hoạt động không cần khởi động\r\nlại máy tính.
\r\n\r\n5.5.2. Có thể dùng phần mềm để đặt cấu hình cho mọi tài\r\nnguyên của hệ thống.
\r\n\r\n5.6. Các đầu cắm phải sử dụng biểu tượng, khóa cắm, hoặc\r\nđược đánh dấu với các màu được mã hóa. Điều này đòi hỏi phải tuân thủ các qui\r\nđịnh sau:
\r\n\r\n5.6.1. Thiết kế vật lý của các đầu cắm đảm bảo rằng người\r\ndùng không thể cắm nhầm cổng.
\r\n\r\n5.6.2. Tất cả các đầu cắm ngoài phải có biểu tượng
\r\n\r\n5.6.3. Hệ thống sử dụng một sơ đồ mã màu cho các đầu cắm và\r\ncác cổng.
\r\n\r\n5.7. Tất cả các thiết bị hỗ trợ mã hóa 16-bit cho các địa\r\nchỉ cổng I/O
\r\n\r\nMỗi thiết bị phải hỗ trợ một địa chỉ cổng I/O duy nhất trong\r\nkhoảng địa chỉ 16-bit.
\r\n\r\n6. Qui định đối với bus hệ thống và giao diện
\r\n\r\n6.1. Mỗi bus phải đạt các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\nMỗi bus và thiết bị trong hệ thống phải tuân theo chuẩn cắm\r\nvà chạy, bao gồm các yêu cầu xác định trong ACPI 1.0b như đạt cấu hình thiết bị\r\ntự động, định vị lại nguồn tài nguyên…
\r\n\r\n6.2. Hệ thống gồm phần USB với ít nhất hai cổng USB.
\r\n\r\n6.3. Hệ thống chứa phần hỗ trợ cho chuẩn IEEE1394.
\r\n\r\n6.4. Nếu hệ thống có Bus PCI, thì nó phải đạt PCI2.1 hoặc\r\nphiên bản sau của nó.
\r\n\r\n6.5. Bus hệ thống phải có tốc độ tối thiểu là 133 MHz (Còn\r\nđược gọi là tốc độ bảng mạch chính)
\r\n\r\n6.6. Bus ghép nối thiết bị ngoại vi truyền các dữ liệu với\r\nđộ rộng 32 bit ở tần số 33MHz với tốc độ truyền tối đa là 132 Mbytes/giây.
\r\n\r\n6.7. Nếu hệ thống là không dây thì phải xác định giao thức\r\nSDP – Service Discovery Protocol, những thiết bị ngoại vi không dây của máy tính\r\nphải hỗ trợ SDP.
\r\n\r\n7. Qui định đối với các thiết bị vào/ra
\r\n\r\nTất cả các máy tính cá nhân để bàn (Máy dùng tại nhà, máy\r\ndùng tại văn phòng, trạm làm việc) phải được trang bị tối thiểu các thiết bị\r\nvào/ra cùng với các quy định như sau:
\r\n\r\n7.1. Bàn phím, cổng kết nối bàn phím, chuột và cổng kết nối\r\nchuột theo các chuẩn thông dụng như PS/2, USB hoặc không dây.
\r\n\r\n7.2. Thiết bị trỏ (Pointing device) và cổng kết nối thiết bị\r\ntrỏ theo chuẩn USB, hoặc PS/2 hoặc kết nối không dây.
\r\n\r\n7.3. Cổng kết nối song song (Loại EPP/ECP) theo chuẩn USB\r\nhoặc một chuẩn bus bên ngoài khác. Cổng song song sẽ như một cổng ECP mở rộng\r\nnhưng không chấp nhận cổng song song kiểu kế thừa.
\r\n\r\n7.4. Cổng kết nối nối tiếp theo chuẩn USB hoặc CardBus Kết\r\nnối nối tiếp theo chuẩn RS-232 được xem là phù hợp nếu sử dụng cổng 16550A hoặc\r\ncổng nối tiếp tương đương, nhưng cổng kết nối nối tiếp kiểu kế thừa là không\r\nphù hợp.
\r\n\r\n7.5. Các ổ CD DVD và các bộ điều khiển của chung, khuyến\r\nnghị nên dùng các ổ DVD. Bộ điều khiển chủ của các ổ CD và DVD phải tuân theo\r\nchuẩn SCSI hoặc ATA/ATAPI hoặc một chuẩn cho bus liên quan đến chung được nêu\r\ntrong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n7.6. Có phần thiết bị âm thanh (audio) theo các tiêu chuẩn\r\ncông nghiệp thông dụng.
\r\n\r\n7.7. Có modem với tốc độ tối thiểu 56 Kbps theo chuẩn V 90\r\ndata/fax modem, hoặc hỗ trợ các mạng truyền thông công cộng khác.
\r\n\r\n7.8. Card mang theo chuẩn Ethernet (10 Mbps) hoặc\r\nFastEthernet (100 Mbps), riêng máy tính dùng tại nhà không nhất thiết phải dùng\r\ncard mạng.
\r\n\r\nYêu cầu về truyền thống phải dựa trên đặt tả giao diện bộ\r\nphận điều khiển mạng NDIS 5 0 – (Network Driver Interface Specification 5 0)
\r\n\r\nCó thể sử dụng công nghệ không dây trong truyền thông như\r\nbus ngoại vi không dây thay thế cho cáp.
\r\n\r\n8. Qui định đối với card màn hình, Video
\r\n\r\n8.1. Card màn hình phải đảm bảo các yêu cầu như sau
\r\n\r\n- Card màn hình phải sử dụng bus theo chuẩn PCI. Cổng đồ họa\r\ntăng tốc (Accelerated Graphics Port – AGP), đáp ứng chuẩn VGA, SVGA, hoặc các\r\nbus tốc độ cao khác. Để tận dụng tối đa sức mạnh của hệ thống, khuyến nghị nên\r\ndùng chuẩn AGP cho các card màn hình.
\r\n\r\n- Có phần cứng hỗ trợ tăng tốc xử lý ba chiều 3D (3-D\r\nhardware)
\r\n\r\n- Bộ nhớ RAM của card màn hình phải có dung lượng tối thiểu\r\n8MB để cho phép hiển thị độ phân giải cao và độ sâu màu.
\r\n\r\n- Hỗ trợ điều khiển tần số quét mặt của màn hình tối thiểu\r\nlà 72 Hz để giảm thiểu nhấp nháy khi hiển thị.
\r\n\r\n- Hỗ trợ tính năng quản lý nguồn cao cấp APM cho phép màn\r\nhình tự nghỉ theo chuẩn DPMS (Display Power Management Signalling)
\r\n\r\n- Làm việc bình thường với trình điều khiển chế độ ngâm định\r\ntheo chuẩn VGA, điều này cần thiết cho quá trình cài đặt hệ điều hành.
\r\n\r\n- Hỗ trợ các độ phân giải màn hình được định nghĩa bởi VESA\r\ncho tới độ phân giải tối đa, như sau:
\r\n\r\n640 x 480 x [8. 15 hoặc 16. 24 hoặc 32] bpp
\r\n\r\n800 x 600 x [8. 15 hoặc 16. 24 hoặc 32] bpp
\r\n\r\n1024 x 768 x [8. 15 hoặc 16] bpp
\r\n\r\n- Khuyến nghị Card màn hình nên hỗ trợ đường ra television nếu\r\nhệ thống không có một màn hình cỡ lớn.
\r\n\r\nCó khả năng kết nối và dùng một chuẩn National Television\r\nSystem Committee (NTSC) hoặc Phase Alternation Line (PAL) như một mặt hiển thị\r\ncỡ lớn.
\r\n\r\n8.2. Nếu hệ thống hỗ trợ DVD – Video thì phải tuân theo\r\nchuẩn MPEG-2 playback
\r\n\r\nCác hệ thống với các ổ DVD không đòi hỏi hỗ trợ DVD – Video\r\nplayback. Nhưng nếu hệ thống được thiết kế hỗ trợ DVD – Video, thì phải đạt\r\ntiêu chuẩn cho DVD-Video và chuẩn Moving Picture Expert Group (MPEG)-2\r\nplayback.
\r\n\r\n9. Qui định đối với thiết bị lưu trữ và các ngoại vi liên\r\nquan
\r\n\r\n9.1. BIOS hệ thống và ROM hỗ trợ ngắt 13h mở rộng
\r\n\r\nMở rộng của ngắt lnl 13h phải đảm bảo hỗ trợ chính xác cho\r\ncác thiết bị lưu trữ dung lượng cao.
\r\n\r\n9.2. Bộ điều khiển chủ cho các thiết bị lưu trữ phải đảm bảo\r\ncác yêu cầu sau
\r\n\r\nBộ điều khiển chủ trong một hệ thống máy tính phải đạt được\r\ncác yêu cầu xây dựng cho các bus mà bộ điều khiển này sử dụng.
\r\n\r\n9.3. Các bộ điều khiển chủ và các thiết bị đĩa cứng hỗ trợ\r\nbus mastering
\r\n\r\nBộ điều khiển chủ cho các ổ đĩa cứng phải hỗ trợ bus\r\nmastering, hoặc sử dụng các chuẩn ATA, SCSI hoặc IEEE1394 Bus mastering cũng\r\nphải được thiết lập cho các thiết bị lưu trữ thứ cấp bao gồm các ổ đĩa cứng, ổ\r\nCD, ổ DVD và các ổ băng từ.
\r\n\r\n9.4. Ổ đĩa cứng phải đạt các yêu cầu sau đây
\r\n\r\nCác ổ đĩa cứng phải đạt các yêu cầu đề cập trong tiêu chuẩn\r\nnày cùng với các chuẩn liên quan đến bus mà chúng sử dụng như ATA, SCSI, hoặc\r\nIEEE1394. Bộ điều khiển hỗ trợ tính năng quản lý nguồn dành cho ổ đĩa.
\r\n\r\n9.5. Hệ điều hành phải nhận dạng được ổ đĩa khởi động trong\r\nmột hệ thống nhiều ổ đĩa.
\r\n\r\n9.6. Ổ đĩa mềm không được dùng kiểu kế thừa (legacy FDC)
\r\n\r\nĐây là khuyến nghị hỗ trợ việc chuyển đổi chuẩn thiết bị\r\nkiểu kế thừa (legacy devices) sang các chuẩn mới. Các giải pháp có thể gồm một\r\nổ đĩa mềm ATAPI theo chuẩn USB, PC Card, SCSI, hoặc một card ATA mở rộng.
\r\n\r\n9.7. Dung lượng của ổ đĩa cứng tối thiểu là 10 GB cho việc\r\nlưu trữ, cài đặt hệ điều hành và các chương trình ứng dụng cơ bản.
\r\n\r\n10. Qui định đối với nguồn cung cấp và khung, vỏ
\r\n\r\n10.1. Nguồn cung cấp của hệ thống dạng AFX
\r\n\r\n10.2. Công suất ra của nguồn phải đáp ứng được tối thiểu là\r\n250W
\r\n\r\n10.3. Điện áp ra gồm các mức ±12V, ±5V và 3,3V, dung sai nằm\r\ntrong giới hạn ±5%. Có các chân tín hiệu Good – Power và Soft Power phục vụ cho\r\nviệc quản lý nguồn
\r\n\r\n10.4. Vỏ của hệ thống phải được cách điện, khung của hệ\r\nthống phải được định vị chắc chắn và làm mát cho các thiết bị thành phần khi\r\nchúng hoạt động.
\r\n\r\n10.5. Khung phải có khoảng gá cho bảng mạch chính và các ổ\r\nđĩa theo kiểu ATX với hai hình dạng cơ bản tùy theo cách đặt máy. Máy để nằm\r\nngang cùng với mặt máy dạng Desktop, máy đặt đứng cùng với mặt máy dạng Tower.
\r\n\r\n11. Qui định đối với thiết kế và cấu tạo điện tử - vật lý.
\r\n\r\n11.1. Các thiết bị thành phần, phải là các thiết bị mở rộng\r\nphải được sắp xếp hợp lý về vị trí để sao cho giảm thiểu những ảnh hưởng không\r\ncó lợi giữa chúng, đồng thời tạo điều kiện cho người sử dụng có thể dễ dàng\r\ntiếp cận khi thao tác, nâng cấp hay bảo dưỡng.
\r\n\r\n11.2. Bảng mạch in của tất cả các thiết bị thành phần phải\r\nđáp ứng được các yêu cầu của bảng mạch in nhiều lớp về độ cách điện và khả năng\r\nchịu tác động cơ, nhiệt.
\r\n\r\n11.3. Các mối hàn linh kiện đạt yêu cầu về liên kết điện –\r\ncơ.
\r\n\r\n11.4. Các vật liệu và chi tiết cách điện như cáp dẫn, các\r\nđầu, ổ ghép nối đạt độ cách điện theo tiêu chuẩn về cách điện.
\r\n\r\n11.5. Hệ thống làm mát phải đáp ứng những yêu cầu tản nhiệt,\r\nđồng thời phải chống được bụi bẩn xâm nhập vào hệ thống.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 16TCN 2:2002 về máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 16TCN 2:2002 về máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 16TCN2:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng |