MÁY\r\nTÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN - KHỐI HỆ THỐNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ - ĐỊNH NGHĨA
\r\n\r\nDesktop Personal\r\nComputer - System Unit - Part 1: Terms - Definitions
\r\n\r\nTiêu chuẩn ngành số 16TCN-01-02 do Tổng công\r\nty Điện tử và Tin học Việt Nam Biên soạn và được ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố………./2002/QĐ-BCN ngày………tháng 11 năm 2002
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ\r\nBÀN - KHỐI HỆ THỐNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ - ĐỊNH NGHĨA
\r\n\r\nDesktop Personal\r\nComputer - System Unit - Part 1: Terms - Definitions
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho khối hệ thống của\r\nmáy tính cá nhân để bàn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ và định\r\nnghĩa, các thuật ngữ này được sử dụng trong các tiêu chuẩn về khối hệ thống của\r\nmáy tính cá nhân để bàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thuật ngữ đề cập trong tiêu chuẩn này tập\r\ntrung vào các thiết bị phần cứng của khối hệ thống. Các thuật ngữ tương ứng\r\nbằng tiếng Anh được đưa ra ngay sau thuật ngữ tiếng Việt để đối chiếu và tham\r\nkhảo.
\r\n\r\n\r\n\r\n- TCVN 6695-1:2000 Công nghệ thông tin - Từ\r\nvựng - Các thuật ngữ cơ bản (Information Technology - Vocabulary - Fundamental\r\nterms)
\r\n\r\n- Hướng dẫn thiết kế máy tính 1999-2002 (PC\r\n1999-2002 Systems Design Guide) của hai Hãng Intel và Microsoft).
\r\n\r\n- Các tài liệu kỹ thuật về máy tính của các\r\nnhà thiết kế và sản xuất máy tính lớn trên thế giới như IBM, COMPAQ, HP, DELL.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Máy vi tính - microcomputer
\r\n\r\nMáy tính số có đơn vị xử lý được tạo nên từ\r\nmột hoặc một vài bộ vi xử lý, bộ nhớ và các thiết bị vào/ra, có khả năng xử lý\r\nvà lưu trữ dữ liệu.
\r\n\r\n4.2. Máy tính cá nhân - personal computer
\r\n\r\nMáy vi tính chủ yếu được thiết kế cho một\r\nngười sử dụng độc lập.
\r\n\r\n4.3. Máy tính cá nhân để bàn - desktop\r\npersonal computer.
\r\n\r\nMáy tính cá nhân được thiết kế có kích thước\r\nđặc trên bàn văn phòng cỡ tiêu chuẩn.
\r\n\r\n4.4. Hệ thống máy tính - computer system
\r\n\r\nCấu hình gồm mọi thành phần chức năng của máy\r\ntính và phần cứng ghép nối với máy tính như máy in, máy quét, modem, cần điều\r\nkhiển… Trong đó tất cả các bộ phận đều được thiết kế để làm việc tốt với nhau\r\ntheo một trật tự sắp xếp các đối tượng (thiết bị) có những chức năng riêng, kết\r\nhợp chặt chẽ với nhau thành một công cụ hoàn chỉnh.
\r\n\r\n4.5. Khối hệ thống - system unit
\r\n\r\nKhối nằm trong vỏ, bao gồm CPU, nguồn nuôi,\r\nbảng mạch chính, bộ nhớ, các ổ đĩa, các bảng mạch cắm,… được phép nối với nhau.\r\nKhối hệ thống là phần quan trọng nhất trong mỗi máy tính cá nhân, là nơi xử lý,\r\nthực hiện và lưu trữ dữ liệu.
\r\n\r\n4.6. Kiến trúc máy tính - computer\r\narchitecture
\r\n\r\nCấu trúc logic và các đặc trưng chức năng của\r\nmỗi máy tính bao gồm các quan hệ giữa những thành tố phần cứng và phần mềm.
\r\n\r\n4.7. Thế hệ máy tính - computer generation
\r\n\r\nMột phạm trù trong việc phân loại các máy\r\ntính theo lịch sử phát triển, chủ yếu dựa trên công nghệ chế tạo.
\r\n\r\nVí dụ: Thế hệ thứ nhất dựa trên các đèn điện\r\ntử, thế hệ thứ hai dựa trên các transito và thế hệ thứ ba dựa trên các mạch\r\ntích hợp.
\r\n\r\n4.8. Thiết bị ngoại vi - peripheral equipment
\r\n\r\nThiết bị được kết nối với khối hệ thống của\r\nmáy tính và được điều khiển bởi máy tính đó.
\r\n\r\nChú thích: Các thiết bị ngoại vi gồm các\r\nthiết bị vào ra dùng để nhập hoặc xuất dữ liệu: Bàn phím, chuột, máy quét…\r\nthuộc loại thiết bị vào, màn hình, máy in … thuộc loại thiết bị ra. Các ổ đĩa\r\ncó thể được coi vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra.
\r\n\r\n5. Các thuật ngữ dùng\r\ncho khối hệ thống
\r\n\r\n5.1. Bảng mạch chính - main board
\r\n\r\nBao gồm những phần chính của máy tính, trong\r\nđó tất cả các linh kiện tuyệt đối cần thiết được lắp ráp.
\r\n\r\nChú thích: Đây là bảng mạch in lớn của máy\r\ntính chưa bỏ xử lý trung tâm, các chíp bổ trợ bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, các\r\nkhe cắm mở rộng. Bảng mạch chính được thiết kế phù hợp với loại CPU được dùng\r\nngoài ra nó còn đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu suất cùng với\r\nnhững khả năng hỗ trợ các yêu cầu mới.
\r\n\r\n5.2. Bộ nhớ - memory
\r\n\r\nToàn bộ không gian lưu trữ có địa chỉ trong một\r\nđơn vị xử lý và toàn bộ thiết bị lưu trữ bên trong khác được dùng để thi hành\r\ncác lệnh.
\r\n\r\nChú thích: Bộ nhớ lưu trữ các lệnh và dữ liệu\r\ndùng cho CPU. Có hai loại bộ nhớ: bộ nhớ trong (được tạo bởi các vi mạch bán\r\ndẫn (Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM - bộ nhớ sơ cấp), và bộ nhớ ngoài là nơi\r\nlưu trữ thứ cấp như các đĩa từ, đĩa quang.
\r\n\r\n5.3. Bộ nhớ chỉ đọc - ROM: read only memory
\r\n\r\nMột phần của bộ lưu trữ sơ cấp trong máy\r\ntính, không bị mất nội dung khi đột nhiên ngắt điện máy tính ROM chứa các\r\nchương trình hệ thống cần thiết mà cả người sử dụng lẫn máy tính đều không thể\r\nxóa.
\r\n\r\nChú thích: khi khởi động máy tính, máy tính\r\nkhông cần phải làm gì hơn ngoài việc đưa ra các lệnh khởi động, các lệnh này\r\nđược lưu trữ trong ROM. ROM chứa các chương trình hệ thống cần thiết được nhà\r\nsản xuất ghi vào bằng phương pháp đặc biệt.
\r\n\r\n5.4. Bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên - RAM:\r\nrandom access memory
\r\n\r\nBộ nhớ sơ cấp của máy tính, trong đó các chỉ\r\nlệnh chương trình và dữ liệu được lưu trữ sao cho bộ xử lý trung tâm có thể\r\ntruy nhập trực tiếp vào chúng thông qua bus dữ liệu cao tốc. Để thực hiện các\r\nchỉ lệnh ở tốc độ cao, mạch xử lý của máy tính phải có khả năng thu nhận thông\r\ntin từ bộ nhớ một cách trực tiếp và nhanh chóng.
\r\n\r\nChú thích: RAM thường được gọi là bộ nhớ\r\nđọc/ghi để phân biệt với bộ nhớ chỉ đọc (ROM), CPU có thể ghi và đọc dữ liệu trong\r\nRAM. Hầu hết các chương trình đều dành riêng một phần RAM để làm khu vực nhớ\r\ntạm thời các dữ liệu, cho nên có thể cải thiện (ghi lại) khi cần, cho đến khi\r\ndữ liệu được chuẩn bị xong để in ra hoặc lưu trữ vào đĩa. RAM bao gồm các mạch\r\nnhớ bán dẫn, không giữ lại được nội dung khi tắt điện máy tính.
\r\n\r\n5.5. Bộ nhớ chính - main memory
\r\n\r\nBộ nhớ phục vụ cho quá trình tính toán, xử lý\r\nthông tin của CPU, lưu trữ thông tin theo địa chỉ cho hệ thống, cất giữ tạm\r\nthời các chỉ lệnh và số liệu cho CPU trong lúc chạy chương trình.
\r\n\r\nChú thích: Dung lượng, tốc độ truyền thông\r\ntin của bộ nhớ chính tác động lớn đến tốc độ tính toán của máy tính. Bộ nhớ\r\nchính là một bộ nhớ RAM, còn được gọi là bộ nhớ hệ thống, RAM hệ thống, bộ nhớ,\r\nvà RAM động. Bộ nhớ chính sử dụng các vi mạch nhớ loại DRAM, SDRAM để đáp ứng\r\nyêu cầu về tốc độ truy nhập. Bộ nhớ chính được chế tạo dưới dạng bảng mạch chứa\r\ncác IC nhớ, có chân ra phù hợp với rãnh cắm trên bảng mạch chính.
\r\n\r\n5.6. Bộ nhớ cache - cache memory
\r\n\r\nBộ nhớ truy nhập nhanh, vùng đặc biệt của các\r\nchip nhớ tốc độ nhanh, được dành riêng để lưu giữ các thông tin thường xuyên\r\nđược truy xuất từ RAM.
\r\n\r\nChú thích: Cache là một giải pháp được sử\r\ndụng cho các loại CPU thế hệ mới nhằm nâng cao tốc độ xử lý của CPU, có các\r\nloại như: Cache L1 (Cache Level 1; Cache L2 (Cache Level 2), - được tích hợp\r\ntrên bảng mạch chính hay được tích hợp ngay trên CPU, Cache L2 (Cache Level 2)\r\nđược tích hợp trên CPU được gọi là Cache L3 (Cache Level 3)
\r\n\r\n5.7. Bộ xử lý - processor
\r\n\r\nĐơn vị chức năng của máy chủ, có nhiệm vụ\r\ndiễn giải và thực hiện các chỉ lệnh
\r\n\r\n5.8. Bộ vi xử lý - microprocessor
\r\n\r\nBộ xử lý với mọi thành phần của nó được tích\r\nhợp ở trong một hoặc vài vi mạch.
\r\n\r\n5.9. Bộ xử lý trung tâm - CPU: central\r\nprocessing unit
\r\n\r\nMạch thu thập, xử lý và điều khiển chạy các\r\nlệnh. Bên trong CPU có các mạch điều khiển logic, mạch tính số học và logic…\r\nCPU được xây dựng trên một số vi mạch, thường được đóng trong một chíp với đầu\r\nra ở dạng chân cắm có kích thước và bố trí chuẩn, phù hợp với chân cắm hoặc \r\ncắm chuẩn trên bảng mạch chính.
\r\n\r\nChú thích: CPU là thành phần quan trọng nhất\r\ntrong khối hệ thống là nơi thực hiện các phép tính toán số học và logic, là nơi\r\nthi hành và giải mã các chỉ lệnh, đặc tính quan trọng nhất của CPU là tốc độ xử\r\nlý, được tính bằng MHz. Tốc độ xử lý của CPU được tăng rất nhanh nhờ sự phát\r\ntriển của công nghệ chế tạo vi mạch. Ngày nay, các CPU thông dụng có tốc độ đạt\r\nđến 500 MHz, 800 MHz, thậm chí có thể lên tới 1GHz, 1,5 GHz để có thể đáp ứng\r\nđược yêu cầu của máy tính khi chạy các chương trình ứng dụng phức tạp và đồ sộ.
\r\n\r\n5.10. Bộ vi mạch - chipset
\r\n\r\nVi mạch được thiết kế sẵn trên bảng mạch\r\nchính, phối hợp với bảng mạch chính thực hiện, các chức năng điều khiển, ghép\r\nnối, đệm và giao diện… cho cấu trúc bus hệ thống, ví dụ:
\r\n\r\n- Các bộ điều khiển Cache L2, điều khiển bộ\r\nnhớ, và điều khiển cầu đường truyền PCI.
\r\n\r\n- Làm các tầng đệm cho đường bus dữ liệu giữa\r\ncác cổng và bộ nhớ.
\r\n\r\n- Thực hiện giao diện giữa các bus, tích hợp\r\nmỗi kênh giao diện IDE và bộ điều khiển DMA
\r\n\r\n5.11. Bus
\r\n\r\nĐường dẫn thông tin nội bộ mà theo đó các tín\r\nhiệu được truyền từ bộ phận này đến bộ phận khác trong máy tính. Máy tính cá\r\nnhân có thiết kế bus theo các loại đường dẫn khác nhau.
\r\n\r\n5.11.1. Bus hệ thống - system bus
\r\n\r\nTập hợp các tuyến dẫn mà qua đó CPU có thể liên\r\nkết với các bộ phận khác.
\r\n\r\n5.11.2. Bus dữ liệu - data bus
\r\n\r\nTruyền dữ liệu giữa bộ nhớ và CPU.
\r\n\r\n5.11.3. Bus địa chỉ - address bus
\r\n\r\nXác định vị trí nhớ nào sẽ được đưa vào hoạt\r\nđộng để chọn ổ nhớ hoặc thiết bị I/O.
\r\n\r\n5.11.4. Bus điều khiển - control bus
\r\n\r\nTruyền các tín hiệu của các bộ phận điều\r\nkhiển, hỗ trợ cho việc trao đổi thông tin trạng thái như phân biệt các đơn vị\r\nđược CPU truy nhập là thuộc bộ nhớ hay thiết bị I/O, thao tác truy nhập là đọc\r\nhay viết…
\r\n\r\nChú thích: Có các loại cấu trúc bus thường\r\ngặp như bus PCI, bus USB. Bus được đặc trưng bằng độ rỗng bit, tần số (MHz) hay\r\ntốc độ (MB/giây).
\r\n\r\n5.12. Cấu hình - configuration
\r\n\r\nCách thức tổ chức và liên kết những bộ phận\r\nphần cứng của một máy tính.
\r\n\r\n5.13. Khe cắm và ổ nối thiết bị ngoại vi -\r\nslot and I/O Interface
\r\n\r\nKhe cắm và ổ nối được quy định theo các tiêu\r\nchuẩn giao diện của bus được bố trí trên bảng mạch chính để trực tiếp kết nối\r\ncác thiết bị cơ bản và mở rộng hay nối các cáp điều khiển tới các thiết bị của\r\nhệ thống.
\r\n\r\nChú thích: Các khe cắm mở rộng được thiết kế\r\ntương ứng với các chuẩn bus giao tiếp như PCI, AGP, AMR, CNR. Các ổ nối cáp\r\nđiều khiển sơ cấp và thứ cấp cho các ổ đĩa tuân theo chuẩn IDE, EIDE hay SCSI.
\r\n\r\n5.14. Card màn hình - graphic card, graphic\r\nadapter
\r\n\r\nBảng mạch thực hiện việc điều khiển và nâng\r\ncao khả năng điều khiển của máy tính với màn hình hiển thị, thực hiện việc\r\ntruyền các thông tin xử lý ra ngoài để hiển thị trên màn hình.
\r\n\r\nChú thích: Card màn hình có bộ nhớ Video RAM\r\nvà bộ điều khiển riêng quyết định đến đặc tính của nó như tần số tái tạo\r\n(Refresh), độ phân giải (Resolution), độ sâu màu (Colour Depth) và tốc độ tải\r\nhình ảnh ra màn hình. Card màn hình hiện nay đều theo tiêu chuẩn SVGA và kết\r\nnối với bảng mạch chính qua khe cắm PCI hay mới hơn là khe AGP đối với những\r\nmạch có hỗ trợ các chương trình đồ họa phức tạp, như thể hiện trên không gian 3\r\nchiều (3D). Card màn hình cũng có thể được tích hợp ngay trên bảng mạch chính,\r\nkhi đó gọi là card màn hình on-board.
\r\n\r\n5.15. Card âm thanh - sound card
\r\n\r\nBảng mạch thực hiện ghép nối máy tính với hệ\r\nloa ngoài để phục vụ cho tính năng đa phương tiện của hệ thống.
\r\n\r\nChú thích: Card âm thanh được cắm trực tiếp\r\nlên bảng mạch chính qua khe cắm mở rộng PCI, AMR, CNR hay được tích hợp ngay\r\ntrên bảng mạch chính và khi đó gọi là card âm thanh on-board.
\r\n\r\n5.16. Card mạng - network card, network\r\nadapter
\r\n\r\nBảng mạch thực hiện ghép nối các máy tính với\r\nnhau thành mạng.
\r\n\r\nChú thích: Card mạng được cắm trực tiếp lên\r\nbảng mạch chính qua khe cắm mở rộng PCI, CNR hay được tích hợp ngay trên bảng\r\nmạch chính và khi đó gọi là card mạng on-board. Các máy tính cá nhân được ghép\r\nnối với nhau thành mạng để người sử dụng có thể trao đổi thông tin, dùng chung\r\ncác nguồn tài nguyên và thiết bị ngoại vi.
\r\n\r\n5.17. Cổng - port
\r\n\r\nGiao diện dùng để hướng dẫn và đồng bộ việc\r\ndi chuyển của dữ liệu giữa bộ xử lý trung tâm và các thiết bị ngoài như máy in,\r\nmáy quét hoặc modem. Các máy tính cá nhân thường có các cổng nối tiếp, cổng\r\nsong song và cổng đa năng.
\r\n\r\n5.17.1. Cổng nối tiếp - serial port
\r\n\r\nCổng dùng để đồng bộ và quản lý thông tin\r\nkhông đồng bộ giữa máy tính và các thiết bị như máy in nối tiếp, modem, và các\r\nmáy tính khác…
\r\n\r\nChú thích: Cổng nối tiếp không chỉ phát và\r\nnhận dữ liệu không đồng bộ theo một chuỗi gồm bit này sang bit kia, mà còn tiến\r\nhành “thương lượng” với thiết bị thu để bảo đảm cho dữ liệu được phát và thu\r\nkhông bị mất. Cổng nối tiếp truyền, số liệu lần lượt, nó truyền 1 bit/lần và\r\nthường được nối với mạch hỗ trợ UART, dùng ổ cắm dạng DB9 hay DB25 với giao\r\ndiện chuẩn RS-232 được quy định theo tiêu chuẩn ISO 2110 và ISO 4902 D.
\r\n\r\n5.17.2. Cổng song song - parallel port
\r\n\r\nCổng ghép nối dùng cho việc truyền dẫn dữ\r\nliệu đồng bộ, tốc độ cao, theo các đường dây song song đến các thiết bị ngoại\r\nvi, thường là các máy in song song, cổng song song truyền số liệu đồng loạt 8\r\nbit/lần, dùng ổ cắm dạng DB-25. Cổng song song đã được quy định EPP với đặc\r\ntính tốc độ 2MB/giây và ECP với tốc độ từ 2 đến 5MB/giây.
\r\n\r\n5.17.3. Cổng đa năng - USB port
\r\n\r\nCổng nối tiếp linh hoạt, dữ liệu có thể được\r\ntrao đổi theo các hướng giữa các phần tử thông tin, hai phần tử này có thể có\r\nvai trò là phát hay thu. Cổng đa năng có thể ghép nối với các thiết bị ngoại vi\r\nnhư các cổng nối tiếp, cổng song song, các bộ điều khiển trò chơi, và các thiết\r\nbị đầu vào trên một bus riêng.
\r\n\r\n5.18. Chương trình quản lý BIOS - base\r\ninput/output system
\r\n\r\nBộ các chương trình được mã hóa trong bộ nhớ\r\nchỉ đọc (ROM) trên các máy tính để hỗ trợ việc truyền thông tin giữa các phần\r\ntử của hệ thống. Các chương trình này quản lý các thao tác khởi động (POST\r\nPower-On-Self-Test) và thao tác kiểm tra ở mức thấp đối với các phần cứng ở bộ\r\nnhớ, ổ đĩa, bàn phím và màn hình.
\r\n\r\nChú thích: BIOS của máy tính đều là loại có\r\nbản quyền, cho nên nhiều Hãng chế tạo máy tính phải tự biên soạn BIOS, hoặc mua\r\ncác bản mô phỏng của các công ty khác, một số bộ phận của hệ máy có BIOS riêng.\r\nBIOS trên bộ điều khiển đĩa cứng chẳng hạn, được dùng để lưu trữ bảng ghi các\r\nrãnh và các sector trên ổ đĩa.
\r\n\r\n5.19. Cung từ - sector
\r\n\r\nMột đoạn trên một trong các rãnh ghi đồng tâm\r\n(track được chia nhỏ thành nhiều sector) đã ... hóa của đĩa mềm hoặc đĩa cứng\r\ntrong quá trình định khuôn thức mức thấp. Mỗi sector thường chứa 512 byte thông\r\ntin, mỗi sector trên một track tùy thuộc vào loại đĩa.
\r\n\r\n5.20. Đĩa CD ROM - CD ROM disk
\r\n\r\nBộ nhớ quang học, trong đó thông tin được ghi\r\nvào đĩa compac CD, đây là các đĩa nhựa đường kính 12 cm được ghi sẵn thông tin\r\nbằng công nghệ ghi Laser có thể chứa với dung lượng 650MB.
\r\n\r\n5.21. Đĩa DVD - digital video disk
\r\n\r\nĐĩa lưu trữ quang học, lưu trữ âm thanh, hình\r\nảnh và dữ liệu máy tính.
\r\n\r\n5.22. Đĩa từ - magnetic disk
\r\n\r\nMột tấm đĩa tròn mỏng đường kính 3.5 inch\r\nhoặc 5.25 inch làm bằng chất dẻo mylar, hoặc bằng thủy tinh cứng hoặc bằng kim\r\nloại cứng, trên có phủ một lớp bột từ tính oxy sắt. Đĩa từ sử dụng kỹ thuật ghi\r\ntừ để lưu trữ dữ liệu.
\r\n\r\n5.23. Đĩa từ cứng - hard disk, fixed disk
\r\n\r\nGồm một hoặc nhiều đĩa từ bằng kim loại nhựa\r\ncứng, được sắp thành một chồng theo một trục đứng, và được đặt trong một hộp\r\nkín để tránh bụi.
\r\n\r\n5.24. Đĩa mềm - floppy disk
\r\n\r\nPhương tiện lưu trữ thứ cấp có thể tháo lắp,\r\nrất thông dụng, là một đĩa nhựa mềm có phủ một lớp vật liệu từ tính.
\r\n\r\n5.25. Đĩa quang từ - magnetic-optical disk
\r\n\r\nVừa có khả năng ghi và đọc thông tin, nguyên\r\ntắc của nó là sử dụng ảnh hưởng của từ trường lên sự phân cực của sóng điện từ.
\r\n\r\n5.26. Đồng hồ hệ thống - system clock
\r\n\r\nBộ phận phát xung nhịp thời gian làm cơ sở\r\nphối hợp các hoạt động của các bộ phận trong máy tính.
\r\n\r\nChú thích: Đây là mạch dao động được ổn định\r\ntần số bằng bộ cộng hưởng tinh thể thạch anh, cung cấp xung nhịp cơ bản cho các\r\nhệ thống phụ trong máy như CPU, bộ nhớ, các đường truyền thông tin…
\r\n\r\n5.27. Độ rộng bus - bus width
\r\n\r\nSố đơn vị thông tin được truyền đồng thời\r\ntrên bus đó như 16 bit hay 32 bit.
\r\n\r\n5.28. Độ sâu màu - colour depth
\r\n\r\nSố lượng màu sắc có thể tái tạo lại của card\r\nmàn hình trên màn hình hiển thị.
\r\n\r\n5.29. Độ phân giải - resolution
\r\n\r\nSố lượng dòng và cột trên màn hình hay số\r\nphân tử ảnh trên một đơn vị diện tích, là chỉ số đo độ nét của hình ảnh.
\r\n\r\n5.30. Độ tái tạo - refresh
\r\n\r\nLặp lại sự hiện hình hoặc sự lưu trữ dữ liệu\r\nđể giữ cho những quá trình đó khỏi hỏng hoặc mất để thể hiện khả năng tốt nhất\r\ncủa nó, hoặc là khởi động lại một modul chương trình.
\r\n\r\n5.31. Giao diện - interface
\r\n\r\nNơi ghép nối giữa hai linh kiện hoặc thiết bị\r\nthuộc phần cứng, giữa hai trình ứng dụng, hoặc giữa người sử dụng và các chương\r\ntrình ứng dụng, để giúp cho việc trao đổi dữ liệu được tin cậy và dễ dàng.
\r\n\r\n5.32. Hệ điều hành - operating system
\r\n\r\nTập hợp các chương trình sử dụng để điều hành\r\ncác chức năng cơ bản của các bộ phận phần cứng hay phần mềm trên máy tính, điều\r\nkhiển việc thực hiện các chương trình và có thể cung cấp các dịch vụ như cấp\r\nphát tài nguyên, lập lịch, điều khiển vào ra và quản lý dữ liệu.
\r\n\r\n5.33. Khung, vỏ - case
\r\n\r\nKhung là bộ kết cấu cơ khí để gá lắp các bộ\r\nphận của khối hệ thống, vỏ là bộ phận bọc khối hệ thống. Khung và vỏ cho phép\r\ncác thiết bị được định vị chắc chắn, an toàn và tiện lợi cũng như đảm bảo các\r\nyêu cầu về tương thích điện tử trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nChú thích: Khung và vỏ cũng có những quy định\r\nvề kích thước định dạng giống như thiết bị nguồn cung cấp và bảng mạch chính,\r\nnhư loại AT, ATX để có khả năng gá lắp các ổ đĩa các card mở rộng. Khung và vỏ\r\nbao gồm cả mặt máy nơi có các nút điều khiển và đèn báo.
\r\n\r\n5.34. Liên cung - cluster
\r\n\r\nTrong đĩa mềm hoặc đĩa cứng đây là một đơn vị\r\nlưu trữ gồm một hoặc nhiều sector (Một nhóm gồm 2, 4 hoặc 8 sector).
\r\n\r\n5.35. Mạch tích hợp, vi mạch, chip -\r\nintergrated circuit, microchip, IC (viết tắt)
\r\n\r\nMột mảnh nhỏ của chất bán dẫn chứa các linh\r\nkiện điện tử được nối mạch với nhau.
\r\n\r\n5.36. Modem
\r\n\r\nThiết bị biến đổi các tín hiệu số do cổng nối\r\ntiếp của máy tính phát ra thành các tín hiệu dạng tương tự được điều khiển, cần\r\nthiết để truyền qua đường điện thoại, và ngược lại biến tín hiệu tương tự nhận\r\nđược thành tín hiệu số tương đương.
\r\n\r\nChú thích: Modem là danh từ rút gọn của\r\nmodulator/demodulator (điều biên/giải điều biên). Modem cho phép kết nối máy\r\ntính với đường điện thoại để trao đổi thông tin với một thiết bị hay máy tính\r\nnào đó ở một vị trí khác. Modem được đặc trưng bởi tốc độ truyền số liệu tính\r\nbằng kB/giây như 56 kB/giây. Modem được ghép nối với máy tính từ bên ngoài\r\n(External Modem) thông qua các cổng nối tiếp COM cổng đa năng USB hoặc không dây\r\n(Wireless) hay lắp ngay bên trong máy (internal Modem) qua khe cắm mở rộng PCI,\r\nAMR, CNR
\r\n\r\n5.37. Nguồn cung cấp - power supply
\r\n\r\nThiết bị cung cấp điện cho các thiết bị điện\r\ntử. Trong hệ máy tính, bộ nguồn cung cấp dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều\r\ntiêu chuẩn thành dòng điện một chiều điện áp thấp cho máy tính sử dụng.
\r\n\r\nChú thích: Nguồn cung cấp đưa ra các điện áp ±12V,\r\n± 5V, 3 3V nguồn có các thông số về công suất ứng với số lượng thiết bị phản\r\nứng dùng trong hệ thống. Các bộ nguồn dạng ATX hiện dùng với máy tính có công\r\nsuất ra khoảng 200W đến 250W.
\r\n\r\n5.38. Ổ đĩa cứng - hard disk drive
\r\n\r\nMôi trường lưu trữ thứ cấp sử dụng một số đĩa\r\ncứng có phủ vật liệu từ và được chứa cùng với các đầu từ trong một hệ cơ khí\r\ngắn kín. Là thiết bị lưu trữ thông tin cho hệ thống máy tính trên đĩa từ cứng\r\nquay kết hợp với thiết bị ghi / đọc nằm gọn trong một hộp chứa.
\r\n\r\nChú thích: Đặc tính kỹ thuật của ổ cứng là\r\ndung lượng lưu trữ thông tin lớn, được tính bằng MB hay GB. Hiện nay, các ổ đĩa\r\ncứng có dung lượng hàng GB như 4.3 GB, 10 GB, 20 GB hay hàng chục GB. Giao diện\r\nđiều khiển với hệ thống theo tiêu chuẩn IDE/EIDE hay SCSI.
\r\n\r\n5.39. Ổ đĩa CD - CD ROM drive
\r\n\r\nPhương tiện dùng để đọc thông tin lưu trữ từ\r\ncác đĩa nền nhựa cứng (Compact disk - CD) bằng công nghệ quang - Laser.
\r\n\r\nChú thích: Đặc tính cơ bản của ổ đĩa CD là\r\ntốc độ đọc / truyền số liệu của nó. Tốc độ này thường được tính bằng số lần lớn\r\nhơn tốc độ chuẩn, như 32X, 52X. Tốc độ chuẩn 1X = 150 Kbps. Giao diện với hệ\r\nthống của ổ đĩa CD. ROM hiện nay là SCSI/ASPI, EIDE/ATAPI và Propriatery
\r\n\r\n5.40. Ổ đĩa CD đọc/ghi - CD R/RW drive
\r\n\r\nPhương tiện dùng để đọc thông tin lưu trữ từ\r\nđĩa CD, và ghi thông tin lên đĩa CD.
\r\n\r\n5.41. Ổ đĩa DVD - DVD drive
\r\n\r\nPhương tiện dùng để đọc thông tin lưu trữ từ\r\nđĩa DVD.
\r\n\r\nChú thích: Tốc độ chuẩn của ổ đĩa DVD = 1 350\r\nKbps
\r\n\r\n5.42. Ổ đĩa mềm - floppy disk drive
\r\n\r\nCó nguyên lý ghi/đọc và lưu trữ như ổ đĩa\r\ncứng, nhưng môi trường lưu trữ là những đĩa từ nhựa mỏng mềm có thể tháo rời cơ\r\nđộng. Các ổ ghi/đọc đĩa mềm với dung lượng 1,44 MB hoặc 120 MB và kích thước\r\n3,5 inch đang được dùng phổ biến có bộ điều khiển giao diện với hệ thống theo\r\ntiêu chuẩn SA-400 (Shugart Associates).
\r\n\r\n5.43. Phần cứng - hardware
\r\n\r\nToàn bộ hay một phần các thành phần vật lý\r\ncủa một máy tính, phần cứng gồm những đối tượng vật lý hữu hình như vi mạch,\r\nbảng mạch in, các ổ đĩa, dây cáp nối mạch điện, bộ nhớ, màn hình, máy in, nguồn\r\nnuôi, thiết bị đầu cuối.
\r\n\r\n5.44. Phần mềm - software
\r\n\r\nToàn bộ hay một phần các chương trình, thủ\r\ntục, quy tắc hoặc tập tài liệu đi kèm của một máy tính.
\r\n\r\nChú thích: Phần mềm là sự sáng tạo của trí\r\ntuệ, độc lập với phương tiện lưu trữ nó.
\r\n\r\n5.45. Phần sụn - firmware
\r\n\r\nTập hợp có thứ tự các lệnh và các dữ liệu\r\ntương ứng được lưu trữ một cách độc lập chức năng với bộ nhớ chính và thường\r\nđược lưu trữ trong một ROM.
\r\n\r\n5.46. Phần tử ảnh - picture element.
\r\n\r\nPhần tử nhỏ nhất của mặt hiển thị trong đồ\r\nhọa máy tính, cho phép phân biệt được màu sắc và độ chói.
\r\n\r\n5.47. Rãnh từ - track
\r\n\r\nTrong đĩa mềm hoặc đĩa cứng, đây là một trong\r\ncác đường tròn đồng tâm mà dữ liệu được mã hóa trên đó khi tiến hành định dạng\r\nmức thấp, và được dùng để xác định các vùng lưu trữ dữ liệu riêng biệt trên mặt\r\nđĩa, mật độ ghi tin được tính theo đơn vị track/inch.
\r\n\r\n5.48. Tính tương thích - compatibility
\r\n\r\nKhả năng của một đơn vị chức năng có thể đáp\r\nứng được các yêu cầu của một giao diện mà không phải thay đổi nhiều.
\r\n\r\n5.49. Thiết bị lưu trữ, thiết bị nhớ -\r\nstorage, device
\r\n\r\nĐơn vị chức năng có khả năng thu nhận, bảo quản\r\nvà tìm lại các dữ liệu.
\r\n\r\n5.50. Tốc độ xử lý thông tin - speed
\r\n\r\nTốc độ xử lý thông tin trên một mạch dựa trên\r\nxung dao động của đồng hồ được tính bằng MHz điều khiển cho mạch ấy.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐỊNH\r\nNGHĨA CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
\r\n\r\nACPI - Advanted Configuration and Power\r\nInterface: Cấu hình nâng cao và giao diện nguồn, một đặc tả dùng để mô tả cho\r\nmột giao diện hiện đại của bảng mạch chính, giao diện này cho phép hệ điều hành\r\ncấu hình hệ thống và quản lý trực tiếp nguồn điện, ACPI cho phép các nhà sản\r\nxuất hệ thống xây dựng hệ thống phù hợp thiết kế OnNow khởi đầu.
\r\n\r\nAMR - Audio Modem Riser: Chuẩn khe cắm cho\r\ncard âm thanh và card modem.
\r\n\r\nAPM - Advanted Power Management: quản lý\r\nnguồn cao cấp, một giao diện phần mềm kiểu kế thừa giữa phần mềm quản lý nguồn\r\ncủa các bộ phận phần cứng riêng biệt (Như được xây dựng trong hệ thống BIOS) và\r\nbộ phận điều khiển (Driver) quản lý nguồn của hệ điều hành.
\r\n\r\nAPI - Application Programming interface: Giao\r\ndiện lập trình ứng dụng, một bộ các tệp thi hành mà một chương trình ứng dụng sử\r\ndụng để yêu cầu và thực hiện các dịch vụ ở mức thấp hơn, được thực hiện bởi một\r\nhệ điều hành máy tính.
\r\n\r\nALU - Arthmetical and Logical Unit: Đơn vị\r\ntính logic và số học trong CPU.
\r\n\r\nANSI - American National Standards: Chuẩn\r\nquốc gia Mỹ.
\r\n\r\nArchitecture: Khái niệm liên quan đến việc\r\nthiết kế và cấu trúc của máy tính.
\r\n\r\nASCII - American Standard Code for\r\nInformation Interchange: Mã trao đổi thông tin chuẩn của Mỹ, là mã 7 bit lập\r\ncốt cho 32 ký tự điều khiển và 96 ký tự chữ và số.
\r\n\r\nATA - AT attachment: Chuẩn ghép nối của máy\r\ntính (ổ và phích) có bộ nối 40 chân cùng với các quy định tín hiệu cho các chân\r\ncắm, thông thường được hiểu như là chuẩn IDE.
\r\n\r\nATAPI - ATA Packet Interface: Đặc tả phần\r\ncứng và phần mềm mô tả giao diện giữa một máy tính chủ (host computer) và ổ CD\r\nsử dụng bus ATA.
\r\n\r\nATM - Asynchronous transfer mode: Chế độ\r\ntruyền thông không đồng bộ.
\r\n\r\nATX: Tiêu chuẩn quy định về thiết kế cơ khí\r\ncho các bộ phận của máy tính AT, ví dụ với bảng mạch chính ATX chỉ dùng kích\r\nthước (12 x 9 6) inch nhằm mục đích giảm giá thành, giảm các yêu cầu cho nguồn\r\ncung cấp và nâng cao khả năng sử dụng các khe cắm.
\r\n\r\nAT bus: Hệ bus với các chip bổ trợ khác nhau\r\n(DMA, PIC, PIT…) và bus slot 16 bit. AT bus được định nghĩa ban đầu bởi Hiệp\r\nhội tiêu chuẩn quốc tế.
\r\n\r\nBaud Rate: Tốc độ Baud, số lần thay đổi trạng\r\nthái của một bus tín hiệu trong một giây. Trong các bus số liệu nhị phân, tốc\r\nđộ Baud tương đương với số bit được truyền trong một giây bps (bit per second).
\r\n\r\nBldirectional: Trong trường hợp truyền hai\r\nhướng, số liệu có thể được trao đổi theo các hướng giữa các phần tử thông tin,\r\nnhư vậy hai phần tử này có thể có vai trò là phát hay thu.
\r\n\r\nBit-Binary Digit: Đơn vị thông tin nhỏ nhất.
\r\n\r\nBit Line: Đường nối các cột của dãy các ô nhớ\r\ntrong RAM hoặc ROM
\r\n\r\nBooting: Khởi động, khởi phát một thủ tục bao\r\ngồm xóa bộ nhớ, nạp hệ điều hành, và chuẩn bị cho máy tính sẵn sàng để sử dụng,\r\nbooting thường là kết quả của các hoạt động của BIOS.
\r\n\r\nBootstrap: Chương trình nhỏ trên đĩa khởi\r\nđộng (đĩa boot), dùng cho việc điều khiển và chạy quá trình nạp hệ điều hành.
\r\n\r\nBus slot: Đầu tiếp điện hai hàng chân trên\r\nbảng mạch chính, gồm đủ các tiếp điểm cho các tín hiệu địa chỉ, số liệu và điều\r\nkhiển cần thiết.
\r\n\r\nBus master: Đơn vị làm bus chủ.
\r\n\r\nBus cycle: Chu kỳ bus, một quá trình xảy ra\r\ntrên bus để chuyển tải dữ liệu.
\r\n\r\nByte: Một nhóm gồm 8 bit.
\r\n\r\nCache: Bộ nhớ trung gian có tốc độ truy nhập\r\nrất nhanh, giữa CPU (có tốc độ nhanh) và bộ nhớ chính (có tốc độ chậm hơn).
\r\n\r\nCNR - Communication and Network Riser: Chuẩn\r\nkhe cắm cho card âm thanh, card modem, USB và card mạng.
\r\n\r\nCMOS - Complementary Metal Oxide Semlconductor:\r\nVật liệu bán dẫn có tiêu hao công suất rất thấp, cấu tạo gồm hai linh kiện loại\r\nNMOS và PMOS được mắc tổ hợp với nhau.
\r\n\r\nCOM1, COM2, COM3, COM4: Tên của DOS đặt cho\r\ncác ghép nối (giao diện) nối tiếp khác nhau trong máy tính.
\r\n\r\nCRC - Cyclic Redundancy Chock of Cyclic Redundancy\r\nCode: Mã dư thừa vòng, cho phép phát hiện những sai số số liệu.
\r\n\r\nDDC - Display data channel: Đường cơ sở cắm\r\nvà chạy cho màn hình, đây là kênh truyền thông giữa màn hình và card màn hình,\r\nkênh này cung cấp một phương pháp để màn hình truyền đạt những đặc tính của nó\r\ntới card màn hình.
\r\n\r\nDIP - Dual Inline Package - Tập hợp các\r\nchuyển mạch có hai vị trí
\r\n\r\nDIMM - Dual in line memory modul. Module bộ\r\nnhớ có chân cắm trên hai mặt của tấm mạch in.
\r\n\r\nDOS - Disk Operating System: Hệ điều hành đĩa
\r\n\r\nDRAM - Dynamic RAM: RAM đóng
\r\n\r\nDevice ID. Một chuỗi ký tự mã ASCII duy nhất\r\ncho một thiết bị để nhận diện phản ứng và sử dụng để tham khảo dữ liệu về lưu\r\ntrữ thiết bị trong đăng ký, phân biệt mỗi thiết bị logic và bus từ tất cả các\r\nthiết bị khác trong hệ thống.
\r\n\r\nDMA - Direct Memory Access: Truy nhập bộ nhớ\r\ntrực tiếp, phương pháp dùng để chuyển dữ liệu trực tiếp từ một thiết bị đến bộ\r\nnhớ mà không qua CPU. Bảng mạch chính sử dụng một bộ điều khiển DMA để điều\r\nkhiển một số kênh cố định, mỗi kênh có thể được sử dụng bởi chỉ một thiết bị\r\ntại một thời điểm DVD - Digital Video Disk: Đĩa lưu trữ quang học, lưu trữ âm\r\nthanh hình ảnh, và dữ liệu máy tính.
\r\n\r\nECP - Extended capabilities port: Kênh song\r\nsong mở rộng 8 bit, không đồng bộ được định nghĩa bởi chuẩn IEEE 1284-1994, để\r\ntruyền dữ liệu giữa máy tính và thiết bị ngoại vi.
\r\n\r\nEIDE - Enhanced Intergrated device\r\nelectronics: Giao diện nâng cấp của IDE cho phép hỗ trợ nhiều thiết bị hơn và\r\ntốc độ truyền cao hơn.
\r\n\r\nEPROM - Erasable Progarmmable Read Only Memory:\r\nBộ nhớ chỉ đọc, lập trình được, xóa được một dạng tân tiến của bộ nhớ vĩnh cửu\r\ncó thể xóa được và ghi lại nhiều lần.
\r\n\r\nDriver: Mã ở chế độ nhân (kernal), là các đơn\r\nvị phần mềm được sử dụng để điều khiển hoặc mô phỏng một thiết bị phần cứng.
\r\n\r\nExpansion bus: Nhóm các đường điều khiển cung\r\ncấp một mạch ghép nối đệm cho các thiết bị trên bảng mạch chính hoặc trên các\r\ncard cắm vào bộ nối mở rộng, thường các bus mở rộng trên bảng mạch chính bao\r\ngồm USB, PC card, PCI.
\r\n\r\nExpansion card, Card được kết nối tới một bus\r\nmở rộng và gồm có một hoặc nhiều thiết bị.
\r\n\r\nFDC - Floppy disk controller: Chip đặc biệt\r\nvà một mạch phụ trợ điều khiển quá trình đọc và ghi của ổ đĩa mềm.
\r\n\r\nFIFO First in/first out: Phương pháp xử lý\r\ntheo chuỗi, hàng, đợi
\r\n\r\nHDC - Hard disk controller: Chip đặc biệt và\r\nmạch phụ trợ điều khiển quá trình đọc và ghi của ổ cứng ID - Identifier, Tự\r\nđịnh danh, hay căn cước.
\r\n\r\nIDE - Integrated Device Electronics: Chuẩn\r\ngiao diện điều khiển bus giữa bảng mạch chính với ổ đĩa cứng và ổ đĩa CD, chuẩn\r\ngiao diện của đĩa cứng dùng cho các máy tính có hiệu suất cao. Chuẩn IDE đưa\r\nhầu hết các mạch điện tử điều khiển vào trong cơ cấu ổ đĩa cứng, do đó giao\r\ndiện IDE có thể lắp ngay trên bảng mạch chính của máy tính, không cần có card\r\nđiều khiển hoặc khe mở rộng nằm ngoài IEEE - Institute of Electrical and\r\nElectronics Engineers. Tổ chức kỹ thuật điện và điện tử, các chuẩn IEEE là các\r\ntiêu chuẩn về điện và điện tử.
\r\n\r\nI/O - Input/output: Hai trong ba sự hoạt động\r\nmô tả đặc điểm của một máy tính (Thông tin vào, xử lý thông tin, thông tin ra).
\r\n\r\nIRQ - Interrupt request: Đường tín hiệu yêu\r\ncầu ngắt gửi tới CPU của từng thiết bị ngoại vi để thông báo trạng thái sẵn\r\nsàng, đây là các đường dây mà các thiết bị ngoại vi như máy in hoặc modem dùng\r\nđể gửi các thông báo chú ý cho bộ vi xử lý, khi các thiết bị này đang sẵn sàng\r\nphát hoặc thu dữ liệu.
\r\n\r\nJoystick: Một cái cần với các phím bấm,\r\nthường được sử dụng trong các trò chơi máy tính.
\r\n\r\nMIDI - Musical Instrument Digital Interface:\r\nKết nối chuẩn công nghiệp dành cho việc điều khiển các phương tiện âm nhạc của\r\nmáy tính.
\r\n\r\nMPEG - Moving Picture Expert Group: Quy định\r\nmột hoặc một vài chuẩn nền hình ảnh video.
\r\n\r\nMultimedia: Đa phương tiện, đa môi trường, đa\r\ntruyền thông một phương pháp biểu diễn thông tin bằng máy tính có các thành\r\nphần mở rộng khác nhau thu nhận và xử lý các thông tin trong dạng số liệu hình\r\nảnh và âm thanh, cùng với sự gây ấn tượng bằng tương tác.
\r\n\r\nOnNow: Thiết kế giúp tìm kiếm để tạo ra tất\r\ncả các thành phần yêu cầu một cách toàn diện, tiếp nhận hệ thống mở rộng và\r\nđiều khiển công suất thiết bị. OnNow đáp ứng ngay lập tức đến người sử dụng\r\nhoặc các yêu cầu khác.
\r\n\r\nPC Card: Nhãn hiệu đăng ký của PCMCIA, đây là\r\nmột thiết bị có thể tháo lắp linh hoạt được thiết kế để cắm vào khe cắm PCMCIA\r\nvà được sử dụng như là một bộ nhớ hay ngoại vi liên quan.
\r\n\r\nPCI - Peripheral Component Interconnect: Bus\r\n32-bit hoặc 64-bit hiệu suất cao, sử dụng với các thiết bị có yêu cầu về dải\r\ntần số cao. Hiện nay trong khối hệ thống hầu như sử dụng bus PCI Bus PC 2 1 cho\r\nphép truyền ở 64bit, tần số 66MHz với tốc độ truyền lên tới 264MB/giây.
\r\n\r\nPCMCIA - Personal Computer Memory Card: Chuẩn\r\ndùng cho Card nhớ sử dụng cho máy tính.
\r\n\r\nPIC - Programmable interrupt controller: chíp\r\nđiều khiển ngắt.
\r\n\r\nPIT - Programmable Interval Timer: Timer điều\r\nkhiển bằng chương trình.
\r\n\r\nPlug and Play: Tự động nhận diện phần cứng của\r\nhệ thống khi một thiết bị phần cứng được ghép thêm vào hay tháo ra khỏi hệ\r\nthống với điều kiện cả hệ thống và thiết bị phải có hỗ trợ tính năng này.
\r\n\r\nPOST - Power on self test: quá trình kiểm tra\r\nnội bộ máy tính được tiến hành khi khởi động hoặc khởi động lại máy tính. Là\r\nmột bộ phận của BIOS, chương trình POST kiểm tra bộ vi xử lý đầu tiên, sau đó\r\nPOST sẽ đọc bộ nhớ CMOS RAM, tiếp theo POST ghi vào rồi đọc ra một số mẫu dữ\r\nliệu khác nhau đối với từng byte bộ nhớ. Cuối cùng, POST tiến hành thông tin với\r\ntừng thiết bị. BIOS sẽ tiếp tục kiểm tra các phần cứng rồi xét qua ổ đĩa A đối\r\nvới DOS, nếu ổ đĩa A không tìm thấy, nó chuyển qua xem xét ổ đĩa C.
\r\n\r\nRAMDAC - RAM digital to analog converter: Chíp\r\nở trong một vài card màn hình VGA và SVGA, chíp này chuyển đổi một điểm ảnh\r\nbiểu diễn ở dạng số thành thông tin ở dạng tương tự để màn hình hiển thị.
\r\n\r\nSCSI - Small computer systerm interface: Một\r\ngiao diện, thực chất là một loại bus vào/ra, trong đó có thể cắm vào các thiết\r\nbị như ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD ROM, máy quét và máy in laser. Thiết bị SCSI thông\r\ndụng nhất là ổ cứng SCSI có chứa hầu hết các mạch điều khiển, nên đã làm cho\r\ngiao diện SCSI trở nên tự do để thực hiện thông tin với các thiết bị ngoại vi\r\nkhác.
\r\n\r\nSIMM - Single in line memory module: Module\r\nbộ nhớ có chân cắm (mạch tiếp xúc) trên một mặt mạch, mô đun nhớ một hàng chân.\r\nMột đơn vị nhớ cắm bằng chân chứa tất cả các chíp cần thiết để bổ sung thêm 256\r\nKB, 1 MB, hoặc 2 MB vào bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên cho máy tính.
\r\n\r\nSound Blaster: Giao diện phần cứng chủ yếu\r\ncho cả các dữ liệu về âm thanh và nhạc.
\r\n\r\nSystem devices: Các thiết bị trên bảng mạch\r\nchính, như là các bộ điều khiển ngắt, bộ điều khiển bàn phím, đồng hồ thời gian\r\nthực, các bộ điều khiển DMA, các bộ điều khiển bộ nhớ, FDC, các cổng IDE, các\r\ncổng nối tiếp và song song, các cầu PCI…
\r\n\r\nSupport chip: Chíp bổ trợ, các chip giúp CPU\r\ntrong một số công việc.
\r\n\r\nSRAM - Static Random Access Memory: Bộ nhớ truy\r\nnhập ngẫu nhiên tĩnh
\r\n\r\nSVGA - Super video graphics adapter: Chế độ\r\nhiển thị có độ phân giải cao
\r\n\r\nTAPI - Telephony API: Tập các ứng dụng dựa\r\ntrên win32 để điều khiển modem và đường điện thoại.
\r\n\r\nUART - Universal Asynchronous\r\nReceiver/Transmitter: Mạch thu phát không đồng bộ vạn năng. Một mạch điện tử\r\nbao gồm cả mạch phát và thu, phục vụ cho quá trình truyền thông không đồng bộ.\r\nCPU có thể truy nhập vào UART để đọc hoặc truyền số liệu, giống như ghép nối\r\nsong song, số liệu ở đây được truyền từng byte một nhưng khác ở chỗ là UART sẽ\r\nbiến đổi byte đó thành một chuỗi 8 bit liên tiếp nhau và chúng được truyền đi\r\nlần lượt chỉ trên một bus. Thêm nữa UART còn truyền thêm các bit chẵn lẻ,\r\nstart, stop để phục vụ cho việc phát, thu nhận và xử lý byte đó.
\r\n\r\nUSB - Universal Serial Bus: Bus nối tiếp đa\r\nnăng, số liệu có thể được trao đổi theo các hướng giữa các phần tử thông tin,\r\nhai phần tử này có thể có vai trò là phát hay thu. Đây là một giao diện kiểu\r\nnối tiếp linh hoạt, làm tăng khả năng ghép nối với các thiết bị ngoại vi như\r\ncổng nối tiếp, cổng song song, các bộ điều khiển trò chơi, và các thiết bị đều\r\nvào trên một bus riêng.
\r\n\r\nVESA - Video Electronic Standard Association:\r\nChuẩn video, tiêu chuẩn đối với các màn hình máy tính, được xây dựng sao cho\r\ncác nhà soạn thảo phần mềm có thể dự liệu được cách thức các chương trình của\r\nhọ sẽ xuất hiện trên màn hình như thế nào.
\r\n\r\nVGA - Video graphics array: Chuẩn cho card\r\nmàn hình, hỗ trợ độ phân giải mẫu là 640 x 480 pixel, có khả năng hiển thị 256\r\nmàu biến đổi liên tục cùng một lúc.
\r\n\r\nVRAM - Video Random Access Memory: Các chíp\r\nnhớ RAM động được thiết kế đặc biệt để nâng hiệu suất của card màn hình lên cao\r\nnhất.
\r\n\r\nWORM - Write Once, Read Many time: Là đĩa CD\r\ncó thể viết một lần và đọc nhiều lần. Ngoài tia laser đọc ra ổ đĩa này còn có\r\nmột tia laser thứ hai gọi là tia viết có đường độ mạnh hơn nhiều để tạo ra một\r\nxung đốt cháy bề mặt đĩa trong quá trình ghi thông tin lên đĩa.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1V/Pa 1 Volt per Pascal
\r\n\r\nABR available bit rate
\r\n\r\nAC alternating current
\r\n\r\nACPI Advanted Configuration and Power\r\nInterface
\r\n\r\nADC analog-to-digital converter
\r\n\r\nADSL asymmetric digital subscriber line
\r\n\r\nAEC acoustic echo cancellation
\r\n\r\nAGP Accelerated Graphics Port
\r\n\r\nAMR audio modem riser
\r\n\r\nAPI application programming interface
\r\n\r\nAPIC Advanted Programmable Interrrupt\r\nController
\r\n\r\nAPM Advanted Power Management
\r\n\r\nARP address resolution protocol
\r\n\r\nATA AT Attachment
\r\n\r\nATAPI ATA Packet interface
\r\n\r\nATM Asynchronous Transfer Mode
\r\n\r\nATSC Advanted Television Systems Committee
\r\n\r\nA/V audio/video
\r\n\r\nBAR base address register
\r\n\r\nBIOS basis I/O system
\r\n\r\nBIS Boot Inlegnly Services
\r\n\r\nbit block transfer
\r\n\r\nblting block transferring
\r\n\r\nbpp bits per pixel
\r\n\r\nbps bits per second
\r\n\r\nCAP Camerless Amplitude Phase
\r\n\r\nCAPI COMMON ISDN-API
\r\n\r\nCBR constant bit rate
\r\n\r\nCDMA code division multiplexed access
\r\n\r\nCDPD cellular digital packet data
\r\n\r\nCR-R CD Recordable
\r\n\r\nCR-RW CD-ReWritable
\r\n\r\nCE consumer electronics
\r\n\r\nCMTS cable modem termination system
\r\n\r\nCPU central processing unit
\r\n\r\nCRC cyclic redundancy check
\r\n\r\nCRT cathode ray tube
\r\n\r\nCSR control and status register
\r\n\r\nDAC Dual Address Cycle
\r\n\r\nDASD direct access storage devices
\r\n\r\nDAVIC Digital Audio Visual Council
\r\n\r\ndB decibel
\r\n\r\ndBSPL decibel Sound Pressure Level
\r\n\r\nDBC Device Bay Controller
\r\n\r\nDDC display data channel
\r\n\r\nDDC2B DDC Standard, Version 2.0 Level B
\r\n\r\nDDI device driver interface
\r\n\r\nDDK Driver Development Kil
\r\n\r\nDDMA Distributed Direct Memory Access
\r\n\r\nDIX Digital Intel-Xeroy
\r\n\r\nDLS Downloadable Sounds
\r\n\r\nDMA direct memory access
\r\n\r\nDMT discrele multilone
\r\n\r\nDOCSIS Data Over Cable Service Interface\r\nSpecfication
\r\n\r\nDRV device driver
\r\n\r\nDSL Digital Subscriber Line
\r\n\r\nDSTN Double Supertwisted Nematic
\r\n\r\nDTV digital televison
\r\n\r\nDVB Digital Video Broadcast
\r\n\r\nDVD Digital video disk
\r\n\r\nDVI Digital Visual Interface
\r\n\r\nEAZ EndgerateAushlZiffer
\r\n\r\nEC embedded controlled-based
\r\n\r\nECC error correction code
\r\n\r\nECP extended capabilities port
\r\n\r\nEDID Extended Display Identification Data
\r\n\r\nE-DDC Enhanced Extended Display Data Channel
\r\n\r\nE-EDID Enhanced Extended Display\r\nIdentification Data
\r\n\r\nETST European Telecommunications Standards\r\ninstitule
\r\n\r\nFAT file allocation table
\r\n\r\nFDC floppy disk drive controller
\r\n\r\nFDD floppy disk drive
\r\n\r\nFDDI Fiber Distributed Data Interface
\r\n\r\nFET field effect transistor
\r\n\r\nFIFO first in/first out
\r\n\r\nFIR Fast IR
\r\n\r\nFM frequency modulation
\r\n\r\nfps frames per second
\r\n\r\nFS full scale
\r\n\r\nFSIV full-scale input vollage
\r\n\r\nFSOV full scale ouput vollage
\r\n\r\nGART Graphics Address Remapping Table
\r\n\r\nGOP group of pictures
\r\n\r\nGSM global system for mobile communications
\r\n\r\nHCl See OpenHCl
\r\n\r\nHDC hard disk drive controller
\r\n\r\nHDD hard disk drive
\r\n\r\nHDLC High level Data Link Control
\r\n\r\nHDSL High bit rate Digital Subscuber Line
\r\n\r\nHID Human Interface Device
\r\n\r\nHomePNA Home Phoneline Networking Alliance
\r\n\r\nHomeRF Home Radio Frequency
\r\n\r\nHRFWG HomeRF Working Group
\r\n\r\nHVD high voltage differential
\r\n\r\nHz Hertz ICC International Color Consoritum
\r\n\r\nICD Instalable Client Driver
\r\n\r\nICM Image Color Management
\r\n\r\nIDE Integrated Device Electronics
\r\n\r\nIEC International Electrotechnical Commission
\r\n\r\nIEEE Institule for Electrical and Electronics\r\nEngineers. Inc
\r\n\r\nIETF Internet Engineering Task Force
\r\n\r\nIFSC Information Field Size intergrated\r\ncircuit Card
\r\n\r\nIFSD Information Field Size Device
\r\n\r\nILMI Interim Local Management Interface
\r\n\r\nINF Information file
\r\n\r\nINI intialization file
\r\n\r\nI/O input/output
\r\n\r\nIOAPIC Input/Output (subsystem) APIC
\r\n\r\nIP Internet Protocol
\r\n\r\nIR infrared
\r\n\r\nIrOA Infrared Data Association
\r\n\r\nIRP I/O request packet
\r\n\r\nIRQ Industry Standard Architecture
\r\n\r\nISDN Integrated Services Digital Network
\r\n\r\nISO International Standards Organization
\r\n\r\nISP Internet service provider
\r\n\r\nITU International Telecommunication Union
\r\n\r\nITU-T International Telecommunication Union -\r\nTelecommunication Standardization Sector
\r\n\r\nKB kilobyte
\r\n\r\nKbps kilobits per second
\r\n\r\nkHz kilohertz
\r\n\r\nLAN local area network
\r\n\r\nLAPM Link Access Protocol Modem
\r\n\r\nLBA logical block addressing
\r\n\r\nLCD liquid crystal display
\r\n\r\nLPD Line Printer Daemon
\r\n\r\nLPR Line Printer Remote
\r\n\r\nLPT line printer
\r\n\r\nLSB least signficant bit
\r\n\r\nLUN logical unit number
\r\n\r\nLVD low voltage differential
\r\n\r\nMAC Medial Access Control
\r\n\r\nMB megabyte
\r\n\r\nMbps megabits per second
\r\n\r\nMCD Mini-Client Driver
\r\n\r\nMCNS Multimedia Cable Network System
\r\n\r\nMDK Modem Developers Kit
\r\n\r\nMFP mulufunction printer
\r\n\r\nMHz megahertz
\r\n\r\nMIDI Musical Instrument Digital Interface
\r\n\r\nMMC-2 Multimedia Command Set 2
\r\n\r\nMPEG Moving Picture Expert Group
\r\n\r\nms milisecond
\r\n\r\nMSB most significant bit
\r\n\r\nMSDN Microsoft Developer Network
\r\n\r\nMV midfrvolt
\r\n\r\nNABTS North American Basic Telelext
\r\n\r\nNDIS Network Dilver Interface Specification
\r\n\r\nNMI Nonmaskable Interrupt
\r\n\r\nNTFS Windows NT file system
\r\n\r\nNTSC National Television System Commiliee
\r\n\r\nOAM operation and maintenance
\r\n\r\nOEM original equipment manufacturer
\r\n\r\nOOBE out-of-box experience
\r\n\r\nOpenHCI Open Host Controller Interface
\r\n\r\nPAL Phase Alternation Line
\r\n\r\nPAN personal area network
\r\n\r\nPC personal computer
\r\n\r\nPCAQM Personal Computer Audio Quality\r\nMeasurements
\r\n\r\nPCI Peripheral component Interconnect
\r\n\r\nPCIC PC Card I/O cards
\r\n\r\nPCI-X a proposed extension to PCI
\r\n\r\nPCMCIA Personal Computer Memory Card\r\nInternational Association
\r\n\r\nPCR peak cell rate
\r\n\r\nPES Packelized Elernetrial / Stream
\r\n\r\nPHY Physical Layer
\r\n\r\nPIC programmable interrupt controller
\r\n\r\nPIMA photographic and Imaging Manufacturer\r\nAssociation
\r\n\r\nPIN Personal Identification Number
\r\n\r\nPIO programmed I/O
\r\n\r\nPIT programmed interrupt timer
\r\n\r\nPME power management event (PMEH assertion)
\r\n\r\nPOST power-on seft-test
\r\n\r\nPOTS plain old telephone service
\r\n\r\nPPP point-to point protocol
\r\n\r\nPSTN public switched Telephone Network
\r\n\r\nPTP Picture Transfer Protocol
\r\n\r\nPTT Post Telephone, and Telegraph
\r\n\r\nPXE Preboot Execution Environment
\r\n\r\nQAM Quadrature Amplitude Modulation
\r\n\r\nQOS quality of service
\r\n\r\nRADSL rare adaptive digital subscriber line
\r\n\r\nRAID redundant array of inexpensive disks
\r\n\r\nRAM random-access memory
\r\n\r\nRAMDAC RAM digital to analog converter
\r\n\r\nRBC reduced block command
\r\n\r\nRF radio frequency
\r\n\r\nRFC request for comments
\r\n\r\nRGB red-green-blue
\r\n\r\nRLI remote lockout interface
\r\n\r\nRSVP Resource Reservation Setup Protocol
\r\n\r\nSBC SCSI-3 block commands
\r\n\r\nSCAM SCSI Configured AutoMagically
\r\n\r\nSCSI small computer system interface
\r\n\r\nSDID Subsystem Device ID
\r\n\r\nSDK Software Development Kit
\r\n\r\nSDP Service Discovery Protocol
\r\n\r\nSFF Small Form Factor
\r\n\r\nSID Subsystem ID
\r\n\r\nSIG Special Interest Group
\r\n\r\nSIR Serial IR
\r\n\r\nSMBIOS system management BIOS
\r\n\r\nSMBus System Management Bus
\r\n\r\nSMS short messaging services
\r\n\r\nSPI SCSI Parallet Interface
\r\n\r\nSPID service profile ID
\r\n\r\nSRC sample rate converter
\r\n\r\nSRGB standard red-green-blue
\r\n\r\nSVID Subsystem Vendor ID
\r\n\r\nSWAP Shared Wireless Access Protocol
\r\n\r\nTAPI Telephony Application Program Interface
\r\n\r\nTCP/IP Transmission Control Protocol/Internet\r\nProtocol
\r\n\r\nTDD Telephone Device for the Deal
\r\n\r\nTDMA Time division multiplexed access
\r\n\r\nTERMPWR terminator power
\r\n\r\nTHD+N total hamonic distortion
\r\n\r\nUART Universal Asynchronous
\r\n\r\nReceiver/Transmilter
\r\n\r\nUBR unspecified bit rate
\r\n\r\nUDF Universal Disk Format
\r\n\r\nUID Unique ID
\r\n\r\nUnimodem Universal modem driver
\r\n\r\nUSB Universal Serial Bus
\r\n\r\nUUID Universal unique ID
\r\n\r\nV Volis
\r\n\r\nVBE VESA BIOS Extension
\r\n\r\nVBI vertical blanking interval
\r\n\r\nVBR variable bit rate
\r\n\r\nVC virtual channel
\r\n\r\nVCI virtual channel ID
\r\n\r\nVDC volis direct current
\r\n\r\nVESA Video Electronics Standards Association
\r\n\r\nVFIR Very Fast IR
\r\n\r\nVGA Video graphics array
\r\n\r\nVPI virtual path ID
\r\n\r\nVRMS volts root-mean-square
\r\n\r\nVxD virtual device driver
\r\n\r\nWAN wide area network
\r\n\r\nWDM Windows for management Intiative
\r\n\r\nWHIG Windows Hardware Instrumentation\r\nImplementation Guidelines
\r\n\r\nWHQL Windows Hardware Quality Laboratory
\r\n\r\nWIA Windows Image Acquisition
\r\n\r\nWMDM Windows Media Device Manager
\r\n\r\nWMI Windows Management Instrumentation
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 16TCN 1:2002 về máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Phần 1: Thuật ngữ – Định nghĩa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 16TCN 1:2002 về máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Phần 1: Thuật ngữ – Định nghĩa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 16TCN1:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng |