Số hiệu | 6741/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 16/12/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 6741/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4814/QĐ-UBND\r\nngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ\r\n- xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3923/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 10 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội,\r\nhuyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật), với\r\ncác nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc thị\r\ntrấn Củ Chi và xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông - Nam: giáp khu dân cư thị\r\ntrấn huyện lỵ (khu 4) và Khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu 4).
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc: giáp kênh N31A.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Bắc: giáp khu công nghiệp\r\nTây Bắc Củ Chi.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Nam: giáp khu trung tâm\r\nhuyện lỵ Củ Chi và Khu dân cư thị trấn huyện lỵ.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n150,74 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư, phát triển theo hướng cải tạo, chỉnh trang.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Khảo sát - Thiết kế - Tư\r\nvấn - Xây dựng A.N.T.
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp (hạ tầng kỹ\r\nthuật).
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện,\r\ntỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước,\r\ntỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi\r\ntrường, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ\r\nlệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống,\r\ntỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,\r\ntỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n5. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\na) Quy hoạch\r\ncao độ nền và thoát nước mặt:
\r\n\r\n- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥\r\n+9,53m (hệ VN2000).
\r\n\r\n- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc\r\nbám sát cao độ nền hiện hữu của khu vực.
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa\r\nhình tự nhiên, từ phía Bắc sang phía Đông, trong các ô đất, cao độ san nền được\r\nthiết kế dốc từ giữa ô đất ra các tuyến thu gom nước mưa trên đường và dốc ra hệ\r\nthống kênh rạch.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa\r\nnước bẩn và nước mưa.
\r\n\r\n- Tổ chức tuyến cống chính theo định\r\nhướng quy hoạch chung, cống 1600x2000 trên đường N4; cống\r\n2[2500x2500] trên Tỉnh lộ 8.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: nước mưa được thu\r\ntập trung theo các cống chính thoát về phía Bắc ra rạch nhánh đi ngang qua khu\r\nvực quy hoạch, về phía Đông Nam và phía Tây Nam ra các rạch nhánh ở khu vực lân\r\ncận.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực;\r\nkích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm\r\n(cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến 2(2500x2500)mm.
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i = 1/D.
\r\n\r\n5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 KWh/ người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Củ Chi.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp,\r\nvị trí không phù hợp với quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngâm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n5.3. Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước:
\r\n\r\n+ Giai đoạn trước mắt: Sử dụng nguồn nước\r\nngầm khai thác tại chỗ với, tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø150 đi trên Tỉnh lộ\r\n8.
\r\n\r\n+ Giai đoạn hoàn chỉnh: Sử dụng nguồn\r\nnước máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước quy hoạch Ø600 trên Tỉnh lộ 8 và\r\nØ400 trên đường Nguyễn Văn Khạ thuộc hệ thống nhà máy nước Kênh Đông và nhà máy\r\nnước Tân Hiệp.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 4.536 -\r\n5.443 m3/ngày.
\r\n\r\n- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\nvào hệ thống cấp nước chỉnh của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới 38 trụ lấy\r\nnước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là\r\n150m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy xảy ra tận dụng nguồn nước\r\nmặt chữa cháy từ rạch N4 trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào tuyến ống\r\ncấp nước quy hoạch xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính từ Þ100 và Þ250\r\ntrên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước\r\nđến từng khu vực sử dụng.
\r\n\r\n5.4. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn:
\r\n\r\na) Thoát\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước thải: Xây\r\ndựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải từ khu vệ sinh phải\r\nđược xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát\r\nnước thải, nước sau xử lý đạt TCVN 7222-2002.
\r\n\r\n- Một phần khu vực 1 được thu gom vào\r\ntuyến Ø300 trên đường Nguyễn Văn Khạ về nhà máy xử lý nước thải phía Tây Bắc\r\nkhu quy có công suất Q = 3.400 m3/ngày.đêm.
\r\n\r\n- Một phần khu vực 1 còn lại và khu 2 được thu gom vào tuyến Ø300 trên đường Tỉnh lộ 8 về nhà máy\r\nxử lý tại khu Đông Bắc, công suất Q = 30.000 m3/ngày.đêm.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 3.500 - 4.200\r\nm3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống\r\nthoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300mm, các tuyến cống thu gom\r\nchính đi dọc các tuyến đường Nguyễn Văn Khạ và Tỉnh lộ 10 về trạm xử lý nước thải.\r\nĐộ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
\r\n\r\nb) Xử lý\r\nchất thải rắn:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 18,2\r\ntấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của huyện. Sau đó vận\r\nchuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo\r\nquy hoạch.
\r\n\r\n5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32\r\nmáy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (Đài điện thoại Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường\r\ngiao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu\r\ncầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\na) Hệ thống\r\ncác tiêu chí bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05:\r\n2009/BTNMT.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh\r\nhoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%.
\r\n\r\n- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.
\r\n\r\nb) Các giải\r\npháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;\r\nkhông khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
\r\n\r\n+ Quy hoạch chuyển đổi 1,13 ha đất\r\ncông nghiệp sang đất ở.
\r\n\r\n+ Quy hoạch gìn giữ 3,23 ha đất tôn\r\ngiáo hiện hữu thuộc khu quy hoạch nhà thờ Bắc Hà, tượng đài Đức mẹ và Tịnh thất\r\nPháp Huệ.
\r\n\r\n+ Quy hoạch hành lang cây xanh dọc\r\nkênh N31A, hành lang an toàn lưới điện theo quy định, bố trí 05 khu công viên\r\ncây xanh, vườn hoa. Ngoài ra, cây xanh được bố trí dọc theo các tuyến đường tạo\r\nmỹ quan và giảm thiểu ô nhiễm.
\r\n\r\n+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các\r\nphương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3, đến tháng\r\n01 năm 2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch\r\n(xăng sinh học E5, khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG,...) trong\r\nhoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về\r\nkiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức\r\nthực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực\r\nquy hoạch.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
\r\n\r\n+ Chất thải rắn của khu quy hoạch được\r\nchuyển đến trạm ép rác kín cạnh trạm xử lý nước thải khu vực rồi được chuyển về\r\nxử lý tại Khu liên hợp xử lý rác\r\nthành phố.
\r\n\r\n+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước\r\nthải một phần khu 1 được đưa về nhà máy xử lý nước thải Tây - Bắc công suất\r\n3.400 m3/ngày và phần còn lại của khu 1 và khu 2 được đưa về nhà máy\r\nxử lý nước thải Đông Bắc công suất 30.000 m3/ngày, nước thải sau xử\r\nlý đạt TCVN 7222-2002 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
\r\n\r\n+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.
\r\n\r\n5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường\r\nống:
\r\n\r\nMạng lưới đường dây, đường ống có thể\r\nthay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải\r\ntuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần\r\nlưu ý đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật\r\ntheo quy định tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội\r\ndung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể\r\nhiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nkhu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật).
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ\r\n- xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân thị trấn Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn\r\nvị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 6741/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 16/12/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 6741/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 16/12/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |