Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu5397/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành30/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 30/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5397/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 6) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu5397/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành30/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 30/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5397/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/5.000 KHU NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP\r\nDU LỊCH SINH THÁI VÀ DÂN CƯ NHÀ VƯỜN XÃ PHÚ HÒA ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI (PHÂN KHU 6)\r\n(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày .... tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về\r\nduyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch\r\nsinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện\r\nCủ Chi (phân khu 6);

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3345/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch\r\nsinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy\r\nhoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu\r\nnông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện\r\nCủ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các\r\nnội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nPhú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông và phía Nam: giáp rạch\r\nLáng The.

\r\n\r\n

+ Phía Tây giáp: đường Bến Cỏ và các\r\nkhu dân cư hiện hữu của xã Phú Hòa Đông.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp: sông Sài Gòn.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n436 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch: là\r\nmột khu chức năng đặc thù: khu dã ngoại sinh thái, khu nông nghiệp tập trung ứng\r\ndụng khoa học kỹ thuật và khu ở nông thôn kết hợp kinh tế nhà vườn phục vụ chủ\r\nyếu cho hoạt động sản xuất tại chỗ.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/5.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/5.000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.300 người

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

3.353,85

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn\r\n khu

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

143,85

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong\r\n khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

130,77

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực và đường giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

24,2

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng lao động

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Khu kinh tế vườn (trong khu kinh tế\r\n nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu canh tác nông nghiệp (cây lâu\r\n năm, cây hàng năm)

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ\r\n thuật

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Khu dã ngoại sinh thái (riêng chức\r\n năng dịch vụ là 10 người/ha)

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông tính đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

4,92

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1000

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,17

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tầng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở có\r\nđan xen các khu chức năng cấp đô thị (ngoài khu ở) và các khu chức năng ngoài\r\nđô thị được xác định như sau:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện tích 18,7 ha:

\r\n\r\n

a.1. Khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở nông thôn): nhóm nhà ở nông thôn (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu),\r\ntổng diện tích 17 ha.

\r\n\r\n

a.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện\r\ntích 1,70 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực:\r\ndiện tích 1,46 ha.

\r\n\r\n

- Đất đường giao thông nông thôn: diện\r\ntích 0,24 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng đô thị ngoài khu\r\nở nằm đan xen trong khu ở:\r\ntổng diện tích 249,60 ha:

\r\n\r\n

b.1. Các khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 192,20 ha.\r\nTrong đố:

\r\n\r\n

- Khu công trình dịch vụ đô thị -\r\ntrung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp (xây dựng mới):\r\n2,01 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ du lịch, nghỉ\r\ndưỡng (xây dựng mới): tổng diện tích 31,39 ha, gồm 4 khu: diện tích 8,28 ha;\r\n6,91 ha; 4,55 ha; 9,82 ha và 1,83 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dã ngoại sinh thái\r\n(xây dựng mới): tổng diện tích 158,80 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Khu dịch vụ: diện tích 2,0 ha.

\r\n\r\n

+ Khu bảo tàng, giáo dục môi trường:\r\ndiện tích 6,0 ha.

\r\n\r\n

+ Khu đầm dơi: diện tích 12,0 ha.

\r\n\r\n

+ Khu đầm cá sấu, vườn khỉ: diện tích\r\n22,0 ha.

\r\n\r\n

+ Khu vườn chim:\r\ndiện tích 35,0 ha.

\r\n\r\n

+ Khu đầm sen: diện tích 7,0 ha.

\r\n\r\n

+ Khu nghiên cứu phát triển dược liệu:\r\ndiện tích 20,0 ha.

\r\n\r\n

+ Khu vườn sưu tầm động thực vật vùng\r\nsông nước: diện tích 22,0 ha.

\r\n\r\n

+ Đất giao thông nội khu: diện tích\r\n3,0 ha.

\r\n\r\n

+ Sông, rạch: diện tích 28,8 ha.

\r\n\r\n

+ Đất hạ tầng kỹ thuật nội khu (trạm\r\nđiện, trạm bơm,...): diện tích 1,0 ha.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh - mặt nước: tổng diện tích 35,95 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Đất công viên cây xanh (xây dựng mới):\r\ndiện tích 1,1 ha.

\r\n\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch:\r\ndiện tích 6,72 ha.

\r\n\r\n

- Đất cây xanh cách ly: tổng diện\r\ntích 6,92 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện: diện\r\ntích 6,5 ha.

\r\n\r\n

+ Đất cây xanh cách ly sông rạch: diện tích 0,42 ha.

\r\n\r\n

- Mặt nước - sông, rạch: diện tích\r\n21,21 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mạng lưới đường giao thông đối\r\nngoại: tổng diện tích 21,45 ha.

\r\n\r\n

c. Các khu chức năng ngoài đô thị\r\nnằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 167,70 ha:

\r\n\r\n

c.1. Khu canh tác nông nghiệp: tổng diện tích 167,70 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ\r\nthuật: diện tích 89,84 ha.

\r\n\r\n

- Khu kinh tế vườn trong khu kinh tế\r\nnhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu: diện tích 28,65 ha.

\r\n\r\n

- Khu trồng cây hàng năm (thuần): diện\r\ntích 19,86 ha.

\r\n\r\n

- Khu trồng cây lâu năm (thuần): diện\r\ntích 29,35 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đô thị

\r\n
\r\n

268,30

\r\n
\r\n

61,08

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Đất khu ở

\r\n
\r\n

18,70

\r\n
\r\n

4,29

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu\r\n kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)

\r\n
\r\n

17,00

\r\n
\r\n

3,90

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực\r\n và đường giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

1,70

\r\n
\r\n

0,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

1,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

0,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Đất ngoài khu ở

\r\n
\r\n

249,60

\r\n
\r\n

57,25

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

192,20

\r\n
\r\n

44,08

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị -\r\n trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

2,01

\r\n
\r\n

0,46

\r\n
\r\n

- Đất khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng\r\n (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

31,39

\r\n
\r\n

7,20

\r\n
\r\n

- Đất khu dã ngoại sinh thái (xây dựng\r\n mới)

\r\n
\r\n

158,80

\r\n
\r\n

36,42

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh - mặt nước

\r\n
\r\n

35,95

\r\n
\r\n

8,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh (xây dựng\r\n mới)

\r\n
\r\n

1,10

\r\n
\r\n

0,25

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch

\r\n
\r\n

6,72

\r\n
\r\n

1,54

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

6,92

\r\n
\r\n

1,59

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện

\r\n
\r\n

6,50

\r\n
\r\n

1,49

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly sông rạch

\r\n
\r\n

0,42

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

- Mặt nước - sông, rạch

\r\n
\r\n

21,21

\r\n
\r\n

4,86

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

21,45

\r\n
\r\n

4,92

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đô thị

\r\n
\r\n

167,70

\r\n
\r\n

38,46

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất nông nghiệp

\r\n
\r\n

167,70

\r\n
\r\n

38,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học\r\n kỹ thuật

\r\n
\r\n

89,84

\r\n
\r\n

20,61

\r\n
\r\n

- Đất kinh tế vườn (trong khu kinh\r\n tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)

\r\n
\r\n

28,65

\r\n
\r\n

6,57

\r\n
\r\n

- Đất trồng cây hàng năm

\r\n
\r\n

19,86

\r\n
\r\n

4,56

\r\n
\r\n

- Đất trồng cây lâu năm

\r\n
\r\n

29,35

\r\n
\r\n

6,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

436,00

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký hiệu\r\n khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Lao\r\n động (người)

\r\n
\r\n

Dân\r\n số (người)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Toàn\r\n khu ở

\r\n

Diện\r\n tích 436ha; quy mô dân số 1300 người và quy mô lao động:\r\n 1630 người

\r\n
\r\n

Đất đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

268,30

\r\n
\r\n

930

\r\n
\r\n

1.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I. Đất khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.300

\r\n
\r\n

143,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở nông thôn\r\n (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.300

\r\n
\r\n

130,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.1.1

\r\n
\r\n

3,74

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy\r\n hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi\r\n đã được phê duyệt

\r\n

Các chỉ\r\n tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000\r\n điểm dân cư số 1 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi được phê duyệt.

\r\n
\r\n

I.1.2

\r\n
\r\n

2,68

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.1.3

\r\n
\r\n

3,28

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.1

\r\n
\r\n

2,34

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.2

\r\n
\r\n

1,92

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.\r\n 1.3

\r\n
\r\n

3,04

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

1.2. Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực và đường giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,70

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II. Đất ngoài khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

249,60

\r\n
\r\n

990

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

192,20

\r\n
\r\n

990

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị -\r\n Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,01

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.3.1

\r\n
\r\n

1,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

II.3.2

\r\n
\r\n

0,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

31,39

\r\n
\r\n

295

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.1.1

\r\n
\r\n

8,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

III.1.2

\r\n
\r\n

6,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

III.1.3

\r\n
\r\n

4,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

III.1.4

\r\n
\r\n

9,82

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

Đất giao\r\n thông, sân bãi nội bộ

\r\n
\r\n

1,83

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất khu dã ngoại sinh thái (xây dựng\r\n mới)

\r\n
\r\n

III.5

\r\n
\r\n

158,80

\r\n
\r\n

635

\r\n
\r\n

Chi\r\n tiết xem bảng định hướng cơ cấu sử dụng đất khu dã ngoại sinh thái

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh - mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35,95

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh (xây dựng\r\n mới)

\r\n
\r\n

III.2

\r\n
\r\n

1,10

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,72

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.3.1

\r\n
\r\n

1,50

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.3.2

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.3.3

\r\n
\r\n

2,41

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.3.4

\r\n
\r\n

1,21

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.4

\r\n
\r\n

0,26

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.4.1

\r\n
\r\n

2,34

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.4.2

\r\n
\r\n

0,43

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.4.3

\r\n
\r\n

0,73

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.4.4

\r\n
\r\n

2,74

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly sông rạch

\r\n
\r\n

I.4

\r\n
\r\n

0,42

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Mặt nước - Sông, rạch

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

21,21

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

21,45

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Đất ngoài đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

167,70

\r\n
\r\n

640

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1. Đất nông nghiệp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

167,70

\r\n
\r\n

640

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học\r\n kỹ thuật

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

89,84

\r\n
\r\n

405

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học\r\n kỹ thuật

\r\n
\r\n

II.3.3

\r\n
\r\n

4,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

II.3.4

\r\n
\r\n

3,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.5

\r\n
\r\n

2,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.6

\r\n
\r\n

3,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.7

\r\n
\r\n

0,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.8

\r\n
\r\n

3,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.9

\r\n
\r\n

1,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.10

\r\n
\r\n

1,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.11

\r\n
\r\n

1,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.12

\r\n
\r\n

7,42

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

II.3.13

\r\n
\r\n

9,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

II.3.14

\r\n
\r\n

1,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.15

\r\n
\r\n

3,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.16

\r\n
\r\n

5,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

II.3.17

\r\n
\r\n

6,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

II.3.18

\r\n
\r\n

0,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.19

\r\n
\r\n

3,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.20

\r\n
\r\n

1,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.21

\r\n
\r\n

0,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.22

\r\n
\r\n

2,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.23

\r\n
\r\n

0,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.3.24

\r\n
\r\n

9,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

II.3.25

\r\n
\r\n

6,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

II.3.26

\r\n
\r\n

3,58

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất\r\n giao thông, sân bãi nội bộ

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất kinh tế vườn (trong khu kinh\r\n tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

28,65

\r\n
\r\n

115

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng\r\n Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi đã được phê duyệt.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.1.1

\r\n
\r\n

6,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.1.2

\r\n
\r\n

4,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.1.3

\r\n
\r\n

5,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.1

\r\n
\r\n

3,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.2

\r\n
\r\n

3,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.3

\r\n
\r\n

5,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất trồng cây hàng năm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19,86

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.2.1

\r\n
\r\n

1,96

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.2.2

\r\n
\r\n

5,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.2.3

\r\n
\r\n

1,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.2.4

\r\n
\r\n

1,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.2.5

\r\n
\r\n

6,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.2

\r\n
\r\n

2,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất trồng cây lâu năm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

29,35

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.3.1

\r\n
\r\n

0,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.2

\r\n
\r\n

0,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.3

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.4

\r\n
\r\n

0,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.5

\r\n
\r\n

1,08

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.6

\r\n
\r\n

0,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.7

\r\n
\r\n

2,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.8

\r\n
\r\n

0,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.9

\r\n
\r\n

5,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.10

\r\n
\r\n

8,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.3.11

\r\n
\r\n

9,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

436,0

\r\n
\r\n

1.630

\r\n
\r\n

1.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các\r\nkhu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp (khu dã ngoại sinh thái):

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp (khu dã ngoại sinh thái)

\r\n
\r\n

Các\r\n chức năng sử dụng đất trong khu dã ngoại sinh thái

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu dã ngoại sinh thái (%)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao tối đa (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.5

\r\n
\r\n

Khu dịch vụ

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

Khu bảo tàng, giáo dục môi trường

\r\n
\r\n

3,78

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,2

\r\n
\r\n

Khu đầm dơi

\r\n
\r\n

7,56

\r\n
\r\n

12,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

Khu đầm cá sấu, vườn khỉ

\r\n
\r\n

13,85

\r\n
\r\n

22,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

Khu vườn chim

\r\n
\r\n

22,04

\r\n
\r\n

35,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

Khu đầm sen

\r\n
\r\n

4,41

\r\n
\r\n

7,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

Khu nghiên cứu phát triển dược liệu

\r\n
\r\n

12,59

\r\n
\r\n

20,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

Khu vườn sưu tầm động thực vật vùng\r\n sông nước

\r\n
\r\n

13,85

\r\n
\r\n

22,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

Đất giao thông nội khu

\r\n
\r\n

1,89

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Sông, rạch

\r\n
\r\n

18,14

\r\n
\r\n

28,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm điện, trạm\r\n bơm,...)

\r\n
\r\n

0,63

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

158,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên\r\nđặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý,\r\nphù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng\r\nnhu cầu một không gian sống, tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Hình thức kiến trúc nhà ở cần phù hợp\r\nvới cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem\r\nxét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.

\r\n\r\n

- Các công trình công cộng được bố\r\ntrí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục\r\nvụ gần nhất.

\r\n\r\n

- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn tôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động\r\nsản xuất của các làng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử\r\nlàm cơ sở thu hút du lịch sinh thái, khám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử\r\nhình thành và phát triển của địa phương với đặc thù sinh thái riêng biệt của từng\r\nkhu vực.

\r\n\r\n

- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Tổ chức công viên với mảng xanh tập\r\ntrung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo\r\nmôi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.

\r\n\r\n

- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh\r\nquan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực dịch vụ\r\nthương mại và một số vị trí quan trọng khác, cần kết hợp với quảng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho\r\nngười dân thành phố vào dịp lễ hội, cuối tuần; khuyến khích các công trình có\r\nthiết kế kiến trúc ấn tượng, độc đáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm kiến tạo\r\nbộ mặt cảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất\r\nlượng môi trường sống.

\r\n\r\n

- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được\r\nthiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng\r\nViệt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm\r\nquyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

a) Giao\r\nthông đường bộ:

\r\n\r\n

- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch\r\nngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến đường giao\r\nthông đối ngoại: trên phạm vi nghiên cứu nâng cấp và mở rộng đường Tỉnh lộ 15 với\r\n6 làn xe, lộ giới 35m.

\r\n\r\n

- Việc tổ chức giao thông theo hướng\r\ncải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,\r\ntạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung\r\nquanh.

\r\n\r\n

- Lộ giới quy hoạch được quy định như\r\nsau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng(mét)

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lề trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

Ranh\r\n (phía Tây Nam)

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

10,5(5)\r\n 10,5

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Cá Lăng

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bến Cỏ

\r\n
\r\n

Bến phà (sông Sài Gòn)

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Huỳnh Thị Bẳng

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bến Cỏ

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

Đường\r\n D8

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3.5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3.5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Tây

\r\n
\r\n

Rạch\r\n Láng The

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường N17

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bến Cỏ

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường N18

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc sông Sài Gòn

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

Ranh\r\n (Tây Bắc)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

Đường\r\n N18

\r\n
\r\n

Đường\r\n Cá Lăng

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3.5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3.5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường D9

\r\n
\r\n

Đường\r\n Cá Lăng

\r\n
\r\n

Sông\r\n Sài Gòn

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n\r\n

- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu\r\nđược tổ chức giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các\r\ngiao lộ Rmin ≥ 8m.

\r\n\r\n

b) Giao\r\nthông đường thủy:

\r\n\r\n

- Trên phạm vi nghiên cứu có nhiều\r\nsông rạch hiện hữu gồm sông Sài Gòn, sông Lu, rạch Chuối\r\nNước, rạch Kinh, rạch Cây Da, rạch Kè, rạch Bùng Binh và rạch Nhum Nhỏ, trong\r\nđó sông Sài Gòn và rạch láng The có chức năng giao thông thủy và các sông, rạch\r\ncòn lại chủ yếu cho tiêu thoát nước. Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày\r\n14 tháng 9 năm 2009 về duyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực\r\nthành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, sông Sài gòn, có cấp hạng\r\nkỹ thuật Cấp III, hành lang bờ sông 30m và rạch láng The có cấp hạng kỹ thuật Cấp\r\nVI, hành lang bờ sông 20m.

\r\n\r\n

- Xây dựng bến sông (bến Phú Hòa\r\nĐông) kết hợp với việc mở rộng tuyến đường Cá Lăng nhằm phục vụ cho khu chức\r\nnăng du lịch dã ngoại sinh thái. Quy mô khoảng 0,74 ha.

\r\n\r\n

- Cải thiện các tuyến kênh phục vụ\r\ncho các ghe nhỏ có thể vào sâu trong khu vực. Cụ thể như sau:

\r\n\r\n

+ Sông Sài Gòn có chức năng giao\r\nthông thủy cho tàu, sà lan < 3.000DWT và ghe < 200DWT đi lại, tỉnh không\r\ncầu Hmin = 7m.

\r\n\r\n

+ Rạch Láng The có chức năng giao\r\nthông thủy cho tàu ghe < 70DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 2,5m.

\r\n\r\n

+ Rạch Nàng Âm, rạch Ông Lành, rạch Cầu\r\nLượng, rạch Ông Lòng, rạch Ông Giùm, rạch Ông Đa, rạch Cầu\r\nLàng, rạch Bá Phan có thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến nghị tỉnh không cầu\r\nHmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin = 10m.

\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng và cải tạo các công trình\r\ncông cộng và công viên cây xanh.

\r\n\r\n

- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n

b) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ\r\nvào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,\r\nlập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền\r\nquyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013\r\ncủa Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch\r\nsinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy\r\nhoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với\r\nquy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện\r\nCủ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số\r\ntrong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có\r\ngiải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt\r\nchẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại\r\nQuyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực\r\nquy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định\r\ntại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên\r\nsông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ\r\nlệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có\r\ntrách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy\r\nhoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án,\r\ntrình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu\r\ncầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà\r\nvườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu\r\ntrách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư hiện hữu,\r\nxen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân cư nông\r\nthôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và đảm bảo\r\nquy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã Phú Hoà Đông\r\nđược phê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du\r\nlịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6),\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1\r\nQuyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản\r\nlý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND TP;
\r\n - TTUB:
CT, các PCT;
\r\n - VPUB TP
: các PVP;
\r\n - Các phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:5397/QĐ-UBNDQuyết định 5397/QĐ-UBNDQuyết định số 5397/QĐ-UBNDQuyết định 5397/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 5397/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 5397 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu5397/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành30/09/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 30/09/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu\r\nnông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện\r\nCủ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các\r\nnội dung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
                                                  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du\r\nlịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6),\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1\r\nQuyết định này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản\r\nlý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi