Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu5396/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành30/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 30/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5396/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 5) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu5396/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành30/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 30/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 5396/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nDUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/5.000 KHU NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH\r\nSINH THÁI VÀ DÂN CƯ NHÀ VƯỜN XÃ NHUẬN ĐỨC VÀ XÃ PHÚ HÒA ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI\r\n(PHÂN KHU 5)
\r\n(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\nnhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm\r\n2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng\r\n4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô\r\nthị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06\r\ntháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng\r\n8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03\r\ntháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về\r\nQuy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19\r\ntháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh\r\nquy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12\r\ntháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch\r\nđô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng\r\n12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt\r\nquy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng\r\n5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 5272/QĐ-UBND ngày 25 tháng\r\n9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ\r\nlệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận\r\nĐức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 5);

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ\r\ntrình số 3343/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn\r\nxã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 5), (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp\r\nkết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông,\r\nhuyện Củ Chi (phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với\r\ncác nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm vi ranh giới,\r\ndiện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Nhuận Đức và\r\nxã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: giáp xã An Nhơn Tây qua rạch Sơn.

\r\n\r\n

+ Phía Đông và Đông - Bắc: giáp sông Sài Gòn và đường Bến Cỏ.

\r\n\r\n

+ Phía Nam và Tây - Nam: giáp Tỉnh lộ 15 và khu dân cư.

\r\n\r\n

- Tổng diện\r\ntích khu vực quy hoạch: 172,0 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Diện tích thuộc xã Nhuận Đức: 114,5 ha.

\r\n\r\n

+ Diện tích thuộc xã Phú Hòa Đông: 57,5 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất\r\ncủa khu vực quy hoạch: là một khu chức năng đặc thù:\r\nkhu dịch vụ đa chức năng phục vụ cho các hoạt động du lịch;\r\nkhu du lịch gắn với khai thác truyền thống lịch sử - địa đạo Bến Đình và khu ở nông thôn kết hợp sản\r\nxuất kinh tế nhà vườn phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất tại chỗ.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ\r\nchức lập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư\r\nvấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản\r\nvẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,\r\ntỷ lệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/5.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử\r\ndụng đất, tỷ lệ 1/5.000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy\r\nmô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy\r\nhoạch: 2.400 người.

\r\n\r\n

Dự báo quy mô lao động trong khu vực quy hoạch: khoảng\r\n700 người.

\r\n\r\n

5.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội\r\nvà hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

716,67

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

146,13

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở. Trong đó:

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

125

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

113,38

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu dân cư hiện\r\n hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

130,8

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,25

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người\r\n đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,88

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường\r\n giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng lao động

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Khu kinh tế vườn (trong khu dân cư hiện hữu kết hợp\r\n kinh tế nhà vườn)

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Khu canh tác nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng\r\n năm)

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Khu dịch vụ thương mại, du lịch sinh thái giải\r\n trí

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Khu bến bãi

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đối với khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu\r\n vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

11,24

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

750

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông thôn

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,32

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

(tầng)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

(tầng)

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở có đan xen các khu chức\r\nnăng cấp đô thị (ngoài khu ở) và các khu chức năng ngoài đô thị được xác định\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện\r\ntích 35,07 ha:

\r\n\r\n

a.1. Các khu\r\nchức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở nông thôn): tổng diện tích 30 ha. Trong\r\nđó:

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh\r\ntrang: tổng diện tích 9,07 ha.

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu (trong\r\nkhu dân cư hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn): tổng diện tích 20,93 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu chức\r\nnăng dịch vụ công cộng cấp khu ở: xây dựng mới, tổng diện tích 1,02 ha (chức\r\nnăng công trình sẽ được nghiên cứu, xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn số 1 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ\r\nChi được phê duyệt).

\r\n\r\n

a.3. Khu chức\r\nnăng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,45 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng lưới\r\nđường cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện tích 3,6 ha.\r\nTrong đó:

\r\n\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực:\r\ndiện tích 2,06 ha.

\r\n\r\n

- Đất đường giao thông nông thôn: diện\r\ntích 1,54 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng đô thị ngoài khu\r\nở nằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 88,48 ha:

\r\n\r\n

b.1. Các khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 50,69 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Trường thiếu sinh quân hiện hữu: diện\r\ntích 8,23 ha.

\r\n\r\n

- Khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình:\r\ntổng diện tích 6,33 ha; trong đó: diện tích hiện hữu 1,4 ha, diện tích mở\r\nrộng 4,93 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ, thương mại (xây\r\ndựng mới): tổng diện tích 3,59 ha, gồm 2 khu: diện tích 2,49 ha và 1,1 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng du lịch sinh thái, giải\r\ntrí (xây dựng mới): tổng diện tích 32,54 ha, gồm 6 khu: diện tích 11,95 ha;\r\n3,96 ha; 3,55 ha; 3,31 ha; 5,56 ha và 4,51 ha.

\r\n\r\n

b.2. Khu cây\r\nxanh, mặt nước: tổng diện tích 18,46 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch:\r\ndiện tích 10,34 ha

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cách ly: tổng diện tích\r\n7,85 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Cây xanh cách ly tuyến điện: diện\r\ntích 3,04 ha.

\r\n\r\n

+ Cây xanh cách ly sông rạch: diện\r\ntích 4,81 ha.

\r\n\r\n

- Mặt nước - Sông rạch: tổng diện tích 0,27 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tổng\r\ndiện tích 17,50 ha.

\r\n\r\n

b.4. Khu bến bãi (bến giao thông thủy): xây dựng\r\nmới, diện tích 1,83 ha.

\r\n\r\n

c.Các khu chức năng ngoài đô thị nằm đan\r\nxem trong khu ở: tổng diện tích 48,45 ha:

\r\n\r\n

c.1. Khu canh tác nông nghiệp (trồng cây lâu năm,\r\ncây hằng năm): tổng diện tích 48,45 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu sản xuất kinh tế vườn (trong khu dân cư hiện hữu\r\nkết hợp kinh tế nhà vườn): diện tích 35,09 ha.

\r\n\r\n

- Khu trồng cây lâu năm (thuần): diện tích 13,36 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Diện tích
\r\n (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ
\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đô thị

\r\n
\r\n

123,55

\r\n
\r\n

71,83

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Đất khu ở

\r\n
\r\n

35,07

\r\n
\r\n

20,39

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

30,00

\r\n
\r\n

17,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

9,07

\r\n
\r\n

5,27

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu dân cư hiện\r\n hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)

\r\n
\r\n

20,93

\r\n
\r\n

12,17

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

0,59

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân\r\n chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)

\r\n
\r\n

0,45

\r\n
\r\n

0,26

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường\r\n giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

3,60

\r\n
\r\n

2,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

2,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

1,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Đất ngoài khu ở

\r\n
\r\n

88,48

\r\n
\r\n

51,44

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị

\r\n
\r\n

50,69

\r\n
\r\n

29,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường Thiếu sinh quân (hiện hữu)

\r\n
\r\n

8,23

\r\n
\r\n

4,78

\r\n
\r\n

- Đất khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình (hiện\r\n hữu, mở rộng)

\r\n
\r\n

6,33

\r\n
\r\n

3,68

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ thương mại (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

3,59

\r\n
\r\n

2,09

\r\n
\r\n

- Đất du lịch sinh thái giải trí (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

32,54

\r\n
\r\n

18,92

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh - mặt nước

\r\n
\r\n

18,46

\r\n
\r\n

10,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch

\r\n
\r\n

10,34

\r\n
\r\n

6,01

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

7,85

\r\n
\r\n

4,56

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện

\r\n
\r\n

3,04

\r\n
\r\n

1,77

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly sông rạch

\r\n
\r\n

4,81

\r\n
\r\n

2,80

\r\n
\r\n

- Mặt nước - Sông, rạch

\r\n
\r\n

0,27

\r\n
\r\n

0,16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại, bến bãi

\r\n
\r\n

19,33

\r\n
\r\n

11,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

17,50

\r\n
\r\n

10,17

\r\n
\r\n

- Đất bến bãi (bến giao thông thủy)

\r\n
\r\n

1,83

\r\n
\r\n

1,06

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đô thị

\r\n
\r\n

48,45

\r\n
\r\n

28,17

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất nông nghiệp

\r\n
\r\n

48,45

\r\n
\r\n

28,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất kinh tế vườn (trong khu dân cư hiện hữu kết\r\n hợp kinh tế nhà vườn)

\r\n
\r\n

35,09

\r\n
\r\n

20,40

\r\n
\r\n

- Đất trồng cây lâu năm

\r\n
\r\n

13,36

\r\n
\r\n

7,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

172,00

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và\r\ncác chỉ tiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô\r\nthị và ngoài đô thị:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất\r\n quy hoạch

\r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Ký hiệu khu đất hoặc\r\n ô phố

\r\n
\r\n

Diện tích
\r\n (ha)

\r\n
\r\n

Lao động
\r\n (người)

\r\n
\r\n

Dân số
\r\n (người)

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu  sử\r\n dụng đất
\r\n (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối\r\n đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng cao
\r\n (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất\r\n tối đa

\r\n

 

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

Toàn khu ở

\r\n

Diện tích 172 ha, quy\r\n mô dân số 2400 người và quy mô lao động 700 người

\r\n
\r\n

Đất đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

123,55

\r\n
\r\n

530

\r\n
\r\n

2400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I. Đất khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

146,13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất các nhóm nhà ở nông thôn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

125

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

800

\r\n
\r\n

113,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.1.4

\r\n
\r\n

1,03

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Chức năng sử dụng\r\n đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ\r\n 1/5.000 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt

\r\n
\r\n

II.1.5

\r\n
\r\n

1,28

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu kinh\r\n tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng\r\n tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 5 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt

\r\n
\r\n

III.1.2

\r\n
\r\n

1,57

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Chức năng sử dụng đất\r\n được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000\r\n xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt

\r\n
\r\n

III.1.4

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu kinh\r\n tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng\r\n tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 6 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt

\r\n
\r\n

III.1.5

\r\n
\r\n

3,93

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Chức năng sử dụng\r\n đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ\r\n 1/5.000 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt

\r\n

Các chỉ tiêu kinh tế\r\n kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ\r\n lệ 1/2.000 điểm dân cư số 1 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu dân cư hiện\r\n hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.600

\r\n
\r\n

130,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.1.1

\r\n
\r\n

8,55

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Chức năng và cơ cấu\r\n sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ\r\n lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi đã phê duyệt

\r\n

Các chỉ tiêu kinh\r\n tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng\r\n tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 1 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi được phê duyệt

\r\n
\r\n

II.1.1

\r\n
\r\n

0,24

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Chức năng sử dụng\r\n đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000\r\n xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt

\r\n

Các chỉ tiêu kinh\r\n tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng\r\n tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 5 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt

\r\n
\r\n

II.1.2

\r\n
\r\n

1,58

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.3

\r\n
\r\n

0,42

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.6

\r\n
\r\n

1,37

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.1.1

\r\n
\r\n

0,27

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Chức năng sử dụng\r\n đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ\r\n 1/5.000 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi đã được phê duyệt

\r\n

Các chỉ tiêu kinh tế\r\n kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ\r\n lệ 1/2.000 điểm dân cư số 6 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi được phê duyệt

\r\n
\r\n

III.1.3

\r\n
\r\n

0,31

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.1.2

\r\n
\r\n

7,17

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

570

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,5

\r\n
\r\n

II.1.7

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở

\r\n
\r\n

I.2

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

4,25

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu kinh\r\n tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng\r\n tỷ lệ 1/2.000 điểm dân cư số 1 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi được phê duyệt

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.3

\r\n
\r\n

0,45

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

1,88

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường\r\n giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,60

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông nông thôn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II. Đất ngoài khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

88,48

\r\n
\r\n

530

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50,69

\r\n
\r\n

510

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường Thiếu sinh quân (hiện hữu)

\r\n
\r\n

III.3

\r\n
\r\n

8,23

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

- Đất khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,33

\r\n
\r\n

65

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình (hiện\r\n hữu)

\r\n
\r\n

III.2.1

\r\n
\r\n

1,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,5

\r\n
\r\n

+ Đất khu di tích lịch sử địa đạo Bến Đình (mở rộng)

\r\n
\r\n

III.2.2

\r\n
\r\n

4,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ thương mại (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,59

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.2.1

\r\n
\r\n

2,49

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

II.2.2

\r\n
\r\n

1,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất khu du lịch sinh thái giải trí (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

32,54

\r\n
\r\n

325

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.3.1

\r\n
\r\n

11,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

II.3.2

\r\n
\r\n

3,96

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

II.3.3

\r\n
\r\n

3,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

II.3.4

\r\n
\r\n

3,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

II.3.5

\r\n
\r\n

5,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

II.3.6

\r\n
\r\n

4,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh - mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,34

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.4.1

\r\n
\r\n

2,85

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

II.4.2

\r\n
\r\n

7,49

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.5

\r\n
\r\n

0,41

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.4

\r\n
\r\n

2,63

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly sông, rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,81

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.7.1

\r\n
\r\n

3,12

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.7.2

\r\n
\r\n

1,69

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Mặt nước - sông, rạch

\r\n
\r\n

III.8

\r\n
\r\n

0,27

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại, bến bãi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19,33

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17,50

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất bến bãi (bến giao thông thủy)

\r\n
\r\n

III.6

\r\n
\r\n

1,83

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,2

\r\n
\r\n

Đất ngoài đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

48,45

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1. Đất nông nghiệp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

48,45

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất kinh tế vườn

\r\n

(trong khu dân cư hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35,09

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chức năng và cơ cấu\r\n sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ\r\n lệ 1/5.000 xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi và đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông\r\n thôn mới tỷ lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi đã được phê duyệt

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.1.1

\r\n
\r\n

14,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

I.1.2

\r\n
\r\n

12,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.1

\r\n
\r\n

0,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.2

\r\n
\r\n

2,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.3

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.6

\r\n
\r\n

2,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

II.1.7

\r\n
\r\n

1,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.1.1

\r\n
\r\n

0,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.1.3

\r\n
\r\n

0,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

- Đất trồng cây lâu năm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13,36

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.4

\r\n
\r\n

8,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.5.1

\r\n
\r\n

1,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.5.2

\r\n
\r\n

1,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

III.5.3

\r\n
\r\n

1,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

172,00

\r\n
\r\n

700

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện\r\ntrạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với\r\ntính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng,\r\ncây xanh,…) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống, tạo cảnh\r\nquan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Hình thức kiến trúc nhà ở cần phù hợp với cảnh\r\nquan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem xét trên\r\ncơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.

\r\n\r\n

- Các công trình công cộng được bố trí theo giải\r\npháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục vụ gần nhất.

\r\n\r\n

- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn tôn tạo mảng\r\nxanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các làng nghề truyền\r\nthống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái, khám phá thiên\r\nnhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của địa phương với đặc thù\r\nsinh thái riêng biệt của từng khu vực.

\r\n\r\n

- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp\r\ncho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Tổ chức công\r\nviên với mảng xanh tập trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo\r\nmôi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.

\r\n\r\n

- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: cần\r\nxây dựng một số điểm nhấn tại khu vực dịch vụ thương mại và một số vị trí quan\r\ntrọng khác, cần kết hợp với quảng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân thành phố vào dịp lễ hội, cuối tuần;\r\nkhuyến khích các công trình có thiết kế kiến trúc ấn tượng, độc\r\nđáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm kiến tạo bộ\r\nmặt cảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng\r\nmôi trường sống.

\r\n\r\n

- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình\r\nđối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô\r\nđất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị,\r\ncác đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê\r\nduyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định\r\nvề kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao thông đô thị:

\r\n\r\n

a. Giao thông đường bộ:

\r\n\r\n

- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch\r\nphát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.

\r\n\r\n

-\r\nQuy hoạch các tuyến đường giao thông đối ngoại: Tỉnh lộ 15 (lộ giới 35m) được\r\nnâng cấp mở rộng, dự kiến mở mới đường Vành đai 4 (lộ giới 67m) qua sông Sài\r\nGòn nối kết tỉnh Bình Dương và vùng phụ cận.

\r\n\r\n

- Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng\r\nlộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng\r\nlưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

-\r\nLộ giới quy hoạch được quy định như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên đường

\r\n
\r\n

Giới hạn

\r\n
\r\n

Lộ giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều rộng (mét)

\r\n
\r\n

Từ…

\r\n
\r\n

Đến…

\r\n
\r\n

Lề trái

\r\n
\r\n

Mặt đường

\r\n
\r\n

Lề phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Vành đai 4

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

67

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

8(2)15(3) 15(2)8

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

Rạch Sơn

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

10,5(5) 10,5

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường dọc tuyến điện

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8(6)8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

Đường dọc tuyến điện

\r\n
\r\n

Đường Vành đai 4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

Ranh phía Đông

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường D7

\r\n
\r\n

Đường Bến Cỏ

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n\r\n

- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu được tổ chức\r\ngiao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các giao lộ Rmin ≥ 8m. Riêng tại vị trí\r\nnút giao cắt đường Vành đai 4 - đường Tỉnh lộ 15, dự kiến giao nhau khác mức.

\r\n\r\n

b. Giao thông đường thủy:

\r\n\r\n

- Trên phạm vi nghiên cứu có nhiều sông rạch hiện hữu\r\ngồm sông Sài Gòn, rạch Sơn, trong đó sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy\r\nvà rạch Sơn chủ yếu cho tiêu thoát nước. Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND\r\nngày 14 tháng 9 năm 2009 về duyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến\r\nkhu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, sông Sài gòn, có cấp\r\nhạng kỹ thuật cấp III, hành lang bờ sông 30m.

\r\n\r\n

- Xây dựng bến sông gần khu di tích địa đạo Bến\r\nĐình, về phía thượng nguồn sông Sài Gòn tính từ đường Vành đai 4, kết hợp chức\r\nnăng bến bãi xe. Quy mô 1,83 ha

\r\n\r\n

- Cải thiện các tuyến kênh phục vụ cho các ghe nhỏ\r\ncó thể vào sâu trong khu vực, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

+ Sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy cho\r\ntàu, sà lan < 3.000DWT và ghe < 200DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 7m.

\r\n\r\n

+ Rạch Sơn có thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến\r\nnghị tĩnh không cầu Hmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin\r\n= 10m.

\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Nâng cấp và mở rộng các tuyến\r\nđường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng và cải tạo các công\r\ntrình công cộng và công viên cây xanh.

\r\n\r\n

- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n

b. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch\r\nthực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định\r\nphê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính\r\nphủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của\r\nchủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây\r\ndựng thành phố Hồ Chí Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập\r\nbản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá\r\nhiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông\r\nnghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa\r\nĐông, huyện Củ Chi (phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân\r\nkhu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch\r\nsinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi\r\n(phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu\r\ntrách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư hiện hữu,\r\nxen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân cư nông\r\nthôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và đảm bảo\r\nquy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã Nhuận Đức và\r\nxã Phú Hoà Đông được phê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du\r\nlịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi\r\n(phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở\r\nXây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc\r\nSở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và\r\nTruyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện\r\nNghiên cứu Phát triển thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng\r\ncác Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã\r\nNhuận Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị, cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n
- Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) MH

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT.CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:5396/QĐ-UBNDQuyết định 5396/QĐ-UBNDQuyết định số 5396/QĐ-UBNDQuyết định 5396/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 5396/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 5396 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu5396/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành30/09/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 30/09/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp\r\nkết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông,\r\nhuyện Củ Chi (phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với\r\ncác nội dung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của\r\nchủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
                                                  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du\r\nlịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Nhuận Đức và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi\r\n(phân khu 5), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở\r\nXây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc\r\nSở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và\r\nTruyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện\r\nNghiên cứu Phát triển thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng\r\ncác Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã\r\nNhuận Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị, cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi