Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5394/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 30/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 30/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 5394/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 30/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 30/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 5394/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây\r\ndựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN\r\n01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 9;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5271/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện phường Long Bình và\r\nLong Thạnh Mỹ, quận 9;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3295/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện phường\r\nLong Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư và công viên Phước Thiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9, với\r\ncác nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nLong Bình và phường Long Thạnh Mỹ, quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: đường Long Phước (nối\r\ndài) và sông Đồng Nai.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: đường Nguyễn Xiển và\r\nrạch Bà Dì.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: sông Tắc và rạch Gò\r\nCông.
\r\n\r\n+ Phía Bắc, Đông - Bắc giáp: đường\r\nPhước Thiện và khu dân cư Long Thạnh Mỹ (khu 1).
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n318,88 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu biệt thự nhà vườn sinh thái kết hợp công viên cây xanh, các công trình dịch\r\nvụ công cộng và công viên cây xanh tập trung cấp đô thị.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư:\r\nCông ty cổ phần phát triển Thành Phố Xanh).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Kiến trúc ACT Việt Nam.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.229 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 260,75 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 146,67 \r\n | \r\n |
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 115,03 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở. Trong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 6,13 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đất trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm\r\n nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 10,77 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,03 \r\n | \r\n ||
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 17,2 \r\n | \r\n |
| \r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n |
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n ||
Ghi chú: chỉ tiêu đất cây xanh nhóm\r\nnhà ở: 22,28 m2/người.
\r\n\r\n6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc đơn vị ở (có\r\nđan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các\r\nkhu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 179,37 ha:
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở trong nhóm nhà ở: tổng diện tích\r\n140,67 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo chỉnh\r\ntrang): tổng diện tích 4,38 ha.
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 136,29 ha.
\r\n\r\na.2. Khu chức\r\nnăng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,50 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 4,16 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: tổng diện tích 0,85\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: tổng diện tích\r\n1,63 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: tổng diện\r\ntích 1,68 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế): tổng\r\ndiện tích 0,7 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại:\r\ntổng diện tích 2,64 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 13,17\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 19,44 ha.
\r\n\r\nb. Các\r\nkhu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 138,10\r\nha:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 57,19 ha.\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Trường phổ thông trung học: diện\r\ntích 3,87 ha.
\r\n\r\n- Trường đại học Kiến trúc: diện tích\r\n40,04 ha.
\r\n\r\n- Bệnh viện - điều dưỡng: diện tích\r\n7,25 ha.
\r\n\r\n- Khách sạn - resort: diện tích 6,03\r\nha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh, mặt nước cảnh quan ven sông, rạch: diện tích 14,22 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu\r\ncông viên cây xanh tập trung, mặt nước: diện tích 40,22 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\nsông, rạch hiện hữu và nắn chỉnh: diện tích 6,07 ha.
\r\n\r\nb.5. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích\r\n19,86 ha.
\r\n\r\nb.6. Khu\r\ncông trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,54 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất trong đơn\r\nvị ở:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
| \r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 179,39 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 140,67 \r\n | \r\n \r\n 77,81 \r\n | \r\n
| \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 4,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp\r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 136,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 7,50 \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 4,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình thương mại - dịch\r\n vụ \r\n | \r\n \r\n 2,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất trung tâm y tế \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, mặt nước cảnh quan sử\r\n dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 13,17 \r\n | \r\n \r\n 7,29 \r\n | \r\n
| \r\n - Đất công viên cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 11,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 19,44 \r\n | \r\n \r\n 10,84 \r\n | \r\n
| \r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 138,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 57,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n - Trường phổ thông trung học \r\n | \r\n \r\n 3,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Trường đại học\r\n Kiến trúc \r\n | \r\n \r\n 40,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất công trình giáo dục, đào tạo \r\n | \r\n \r\n 30,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất hành lang cây xanh bảo vệ kênh,\r\n rạch \r\n | \r\n \r\n 4,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Bệnh viện - điều dưỡng \r\n | \r\n \r\n 7,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Khách sạn - resort \r\n | \r\n \r\n 6,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất mặt nước, cây xanh cảnh quan\r\n ven sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 14,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n + Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch \r\n | \r\n \r\n 13,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất khu công viên cây xanh tập\r\n trung, mặt nước \r\n | \r\n \r\n 40,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n + Đất công cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 27,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất mặt nước \r\n | \r\n \r\n 12,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất kênh, rạch hiện hữu và nắn chỉnh \r\n | \r\n \r\n 6,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n + Đất kênh, rạch hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 4,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất kênh, rạch nắn chỉnh \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 19,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 318,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
\r\n\r\n| \r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
| \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||
| \r\n Đơn\r\n vị ở (diện tích: 318,88 ha; dự báo quy mô dân số: 12.229 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 179,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 140,67 \r\n | \r\n \r\n 12,229 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 4,38 \r\n | \r\n \r\n 378 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 136,29 \r\n | \r\n \r\n 11,851 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 7,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 4,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường Trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 2,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.3. Đất cây xanh, mặt nước cảnh\r\n quan sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 13,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công viên cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 9,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 1.4. Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n 19,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 138,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1 đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 57,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Trường phổ thông trung học \r\n | \r\n \r\n 3,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
| \r\n - Trường đại học Kiến trúc \r\n | \r\n \r\n 40,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n |
| \r\n - Bệnh viện - điều dưỡng \r\n | \r\n \r\n 7,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n |
| \r\n - Khách sạn - resort \r\n | \r\n \r\n 6,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 2.2 Đất mặt nước, cây xanh cảnh\r\n quan ven sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 14,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n ||||||
| \r\n + Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch \r\n | \r\n \r\n 13,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.3 Đất khu công viên cây xanh tập\r\n trung, mặt nước \r\n | \r\n \r\n 40,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất công cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 27,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất mặt nước \r\n | \r\n \r\n 12,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.4 Đất kênh, rạch hiện hữu và nắn\r\n chỉnh \r\n | \r\n \r\n 6,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất kênh, rạch hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 4,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất kênh, rạch nắn chỉnh \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.5 Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 19,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.6 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
6.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy\r\nhoạch đô thị trên từng ô phố trong đơn vị ở:
\r\n\r\n| \r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất (lần) \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số (người) \r\n | \r\n
| \r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 180,78 \r\n | \r\n \r\n 24,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.229 \r\n | \r\n
| \r\n I-1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 140,67 \r\n | \r\n \r\n 30,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.229 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 136,29 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.851 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuộc nhóm nhà ở số 1 \r\n | \r\n \r\n 37,51 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.262 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.1 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 3,12 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 271 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.2 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.3 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.4 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.5 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 348 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.6 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 3,37 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 293 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.7 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.8 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,78 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.9 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.10 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.11 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.12 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 4,60 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.13 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 4,66 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 405 \r\n | \r\n
| \r\n BT1.14 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 4,13 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 359 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuộc nhóm nhà ở số 2 \r\n | \r\n \r\n 49,76 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.327 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.1 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 9,15 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 796 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.2 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 4,77 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 415 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.3 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.4 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.5 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 4,94 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.6 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 3,37 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 293 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.7 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.8 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 5,17 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.9 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 4,71 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.10 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 3,99 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 347 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.11 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,41 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
| \r\n BT2.12 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 7,85 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 683 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuộc nhóm nhà ở số 3 \r\n | \r\n \r\n 32,33 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.811 \r\n | \r\n
| \r\n BT3.1 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n
| \r\n BT3.2 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n
| \r\n BT3.3 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 9,07 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 789 \r\n | \r\n
| \r\n BT3.4 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n
| \r\n BT3.5 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,98 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n
| \r\n BT3.6 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n
| \r\n BT3.7 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 11,33 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 985 \r\n | \r\n
| \r\n BT3.8 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuộc nhóm nhà ở số 4 \r\n | \r\n \r\n 16,69 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.451 \r\n | \r\n
| \r\n BT4.1 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 11,17 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 971 \r\n | \r\n
| \r\n BT4.2 \r\n | \r\n \r\n + Nhà ở thấp tầng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 5,52 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n
| \r\n OCT \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 4,38 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 378 \r\n | \r\n
| \r\n I-2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 7,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n TMO \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 2,32 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n DV1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ nhóm nhà ở số\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.YT \r\n | \r\n \r\n - Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.TH \r\n | \r\n \r\n - Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n DV2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ nhóm nhà ở số\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n 41,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.1.TM \r\n | \r\n \r\n - Trung tâm thương mại, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.1.YT \r\n | \r\n \r\n - Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.2.TH \r\n | \r\n \r\n - Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n DV3 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ nhóm nhà ở số\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 41,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 3.TM \r\n | \r\n \r\n - Trung tâm thương mại, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 3.YT \r\n | \r\n \r\n - Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 3.MG \r\n | \r\n \r\n - Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n DV4 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ nhóm nhà ở số\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 41,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 4.TM \r\n | \r\n \r\n - Trung tâm thương mại, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 4.YT \r\n | \r\n \r\n - Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 4.MG \r\n | \r\n \r\n - Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n TH1 \r\n | \r\n \r\n Đất trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n I-3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 13,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CXO \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN \r\n | \r\n \r\n Đất mặt nước cảnh quan đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 11,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN1 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN2 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN3 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN4 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN5 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN6 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN7.1 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN7.2 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN8 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN9.1 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 2,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN9.2 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN9.3 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN10 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN11 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n MN12 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh nhóm ở \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.CXO \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh nhóm ở số 1 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.1.CXO \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh nhóm ở số 2 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 3.CXO \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh nhóm ở số 3 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 4.CXO \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh nhóm ở số 4 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n I-4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n 19,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 138,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n II-1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 57,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n DH \r\n | \r\n \r\n Trường đại học Kiến trúc \r\n | \r\n \r\n 40,04 \r\n | \r\n \r\n 19,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n DH1 \r\n | \r\n \r\n - Công trình giáo dục đào tạo đại học \r\n | \r\n \r\n 27,95 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n DH2 \r\n | \r\n \r\n - Công trình giáo dục đào tạo đại học \r\n | \r\n \r\n 3,03 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n DH-CX1 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh thuộc hành lang bảo vệ\r\n sông Gò Công, sông Tắc, rạch Bà Dì \r\n | \r\n \r\n 3,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n DH-CX2 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh thuộc hành lang bảo vệ\r\n sông Tắc, rạch Bà Dì \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n RBD3 \r\n | \r\n \r\n - Rạch Bà Dì hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n TH2 \r\n | \r\n \r\n Đất trường phổ thông trung học \r\n | \r\n \r\n 3,87 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n BV \r\n | \r\n \r\n Đất bệnh viện \r\n | \r\n \r\n 7,25 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n TM \r\n | \r\n \r\n Đất thương mại\r\n - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 6,03 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n TM1 \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 3,42 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n TM2 \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 2,61 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n II-2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, mặt nước \r\n | \r\n \r\n 54,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 13,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX1 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành lang\r\n bảo vệ rạch Bà Dì \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX2.1 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ rạch Bà Dì, Hắc Ổi \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX2.2 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ rạch Bà Dì \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX2.3 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành lang\r\n bảo vệ rạch Bà Dì, Hắc Ổi \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX3.1 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ rạch Hắc Ổi \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX3.2 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ rạch Hắc Ổi \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX4.1 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành lang\r\n bảo vệ rạch Đường Mương \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX4.2 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ rạch Đường Mương \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX5.1 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Tắc \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX5.2 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Tắc \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX5.3 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Tắc \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX6.1 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Tắc và sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX6.2 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 2,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX6.3 \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất mặt nước cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX5.N1 \r\n | \r\n \r\n - Mặt nước cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Tắc \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX5.N2 \r\n | \r\n \r\n - Mặt nước cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Tắc \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX6.N1 \r\n | \r\n \r\n - Mặt nước cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CX6.N2 \r\n | \r\n \r\n - Mặt nước cảnh quan thuộc hành\r\n lang bảo vệ sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu công viên cây xanh tập\r\n trung \r\n | \r\n \r\n 40,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CVX \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 27,55 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CVX1 \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 23,08 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CVX2 \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CVX3 \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CVX4 \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CVN \r\n | \r\n \r\n Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 12,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CVN1 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 12,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n CVN2 \r\n | \r\n \r\n - Đất mặt nước cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n II-3 \r\n | \r\n \r\n Đất kênh rạch hiện hữu và hiện hữu\r\n cải tạo, nắn chỉnh \r\n | \r\n \r\n 6,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n RBD1 \r\n | \r\n \r\n Rạch Bà Dì hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n RBD2 \r\n | \r\n \r\n Rạch Bà Dì hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 2,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n RHO1 \r\n | \r\n \r\n Rạch Hắc Ổi hiện hữu nắn chỉnh \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n RHO2 \r\n | \r\n \r\n Rạch Hắc Ổi hiện hữu nắn chỉnh \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n RDM1 \r\n | \r\n \r\n Rạch Đường Mương hiện hữu và hiện hữu\r\n nắn chỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n RDM2 \r\n | \r\n \r\n Rạch Đường Mương hiện hữu nắn chỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n RDM3 \r\n | \r\n \r\n Rạch Đường Mương hiện hữu nắn chỉnh \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n II-4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 19,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n GT1 \r\n | \r\n \r\n Đường dọc sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 8,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n GT2 \r\n | \r\n \r\n Đường quy hoạch lộ giới 40m, nối đường\r\n Nguyễn Xiển và đường dọc sông Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n 8,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n GT3 \r\n | \r\n \r\n Đường Phước Thiện \r\n | \r\n \r\n 2,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n GT4 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Xiển \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n II-5 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu\r\n mối \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n HT \r\n | \r\n \r\n Đất trạm xử lý nước thải và trạm\r\n trung chuyển rác \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 318,88 \r\n | \r\n \r\n 17,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.229 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh\r\nquan đô thị toàn khu vực quy hoạch dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường\r\nphố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo\r\ncác không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Bố cục các không gian kiến trúc, điểm\r\nnhấn không gian, hình thành đặc điểm không gian kiến trúc riêng, khai thác tốt\r\ntầm nhìn cảnh quan đẹp từ phía sông Đồng Nai, sông Tắc, sông Gò Công và hệ thống\r\nkênh rạch hiện hữu. Định hướng tổ chức các không gian mở công cộng, các trục\r\nkhông gian kiến trúc - cảnh quan chung,... để làm cơ sở cho việc xác định hướng\r\ntiếp cận, hình khối kiến trúc và công năng sử dụng cho các công trình trong các\r\ndự án đầu tư sau này;
\r\n\r\n- Khớp nối các công trình với chức\r\nnăng sử dụng khác nhau tạo nên một tổng thể không gian thống nhất. Tận dụng các\r\nvị trí có lợi thế về cảnh quan để xây dựng các công trình có hiệu quả sử dụng\r\ncao, đóng góp nhiều cho bộ mặt cảnh quan chung;
\r\n\r\n- Hệ thống kênh rạch cùng với cây\r\nxanh, vườn dạo sẽ được đưa sâu vào trong các khu ở, tạo thành các “lõi xanh”\r\nđóng vai trò không gian mở, đáp ứng tiêu chuẩn tiện nghi của một khu đô thị\r\nsinh thái. Hệ thống kênh rạch này đồng thời sử dụng làm các tuyến giao thông thủy\r\nnội bộ với các thuyền du lịch cỡ nhỏ, tái hiện nên hình ảnh sông nước đặc trưng\r\ncủa Nam Bộ giữa lòng thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Khu vực công viên tập trung cấp đô\r\nthị được bố trí ở trung tâm của Dự án, giáp với tuyến đường 60m dọc sông Đồng\r\nNai và có không gian mở ra phía sông Tắc. Công viên được bố trí thuận tiện về\r\ngiao thông để khai thác phục vụ cộng đồng, vừa có thể đóng góp tích cực về cảnh\r\nquan cho khu vực.
\r\n\r\n- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo\r\ncác Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng\r\n(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn\r\nViệt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban\r\nhành.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ, đa dạng,\r\nphù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng lưới giao thông\r\nphù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 và Quy chuẩn Việt\r\nNam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Hệ thống giao thông tĩnh bên trong\r\nDự án bao gồm các bãi đỗ xe tập trung tại các khu vực công trình công cộng, những\r\nnơi tập trung đông người, hệ thống các bãi đỗ xe phân tán dọc đường và các nhà\r\nxe bên trong công trình.
\r\n\r\n- Các bãi đỗ xe tập trung dự kiến sẽ\r\nxây dựng ngầm toàn bộ để đảm bảo cảnh quan, môi trường sinh thái của khu vực.
\r\n\r\n- Các tuyến đường hiện hữu được mở rộng\r\nvà xây mới theo lộ giới quy định như sau:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu mặt cắt \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Vỉa\r\n hè (mét) \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường (mét) \r\n | \r\n \r\n Giải\r\n phân cách (mét) \r\n | \r\n \r\n Vỉa\r\n hè (mét) \r\n | \r\n |
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n 3.1-3.1 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 2 x\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 21,25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 21,25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n 4.2-4.2 \r\n | \r\n \r\n 21,25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 21,25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n 4.1-4.1 \r\n | \r\n \r\n 21,25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 2 x 3,75 \r\n | \r\n \r\n 3,37 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường D8 \r\n | \r\n \r\n 4.2-4.2 \r\n | \r\n \r\n 21,25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n phân khu vực \r\n | \r\n \r\n Đường D5 \r\n | \r\n \r\n 5.2-5.2 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường D9 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường D10 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường D11 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường D12 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường D13 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường D14 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường D15 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường D16 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường D17 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường D18 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường D19 \r\n | \r\n \r\n 5.1-5.1 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường D20 \r\n | \r\n \r\n 5.3-5.3 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)\r\nđược xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án\r\nthiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc\r\ncăn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận\r\n9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các\r\nsố liệu này.
\r\n\r\n8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:
\r\n\r\na) Quy hoạch\r\nchiều cao:
\r\n\r\n- Cao độ xây dựng cho toàn khu vực là\r\nH ≥ +2,60m (hệ VN2000).
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất\r\nlà +2,60m (hệ VN2000).
\r\n\r\n- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu\r\nra xung quanh và về phía sông rạch.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa\r\nnước bẩn và nước mưa.
\r\n\r\n- Tổ chức tuyến cống chính đảm bảo thoát\r\nnước cho khu đất: tuyến cống Ø1500 trên đường nối Nguyễn Xiển - Long Phước, cống\r\nØ1000 trên đường Long Phước nối dài.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: tập trung theo cống\r\nchính, đổ ra rạch nhánh của rạch Bà Dì, sông Tắc trong khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp\r\n3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến Ø1500mm.
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i = 1/D.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 5\r\nKW/căn hộ.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng,\r\nTMDV: 30 - 70W/m2.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ hạm\r\n110/15-22KV Thủ Đức Đông.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,\r\nloại trạm phòng.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ\r\nthép tráng kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy thành\r\nphố, từ các tuyến ống cấp nước Ø400 trên đường Nguyễn Xiển, Ø300 trên đường Phước\r\nThiện, Ø300 trên đường dọc bờ sông phía Đông.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời là 1 đám cháy (theo\r\nTCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 3.944 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: xây dựng các\r\ntuyến ống chính có đường kính D250, D200 trên các trục đường 40m, 30m và\r\n21,25m, các tuyến cấp nước này được đấu nối từ các tuyến truyền dẫn trên các đường\r\nbao xung quanh dự án tạo thành 5 mạch vòng cấp I.
\r\n\r\n- Mạch vòng cấp II bao gồm các tuyến\r\ncấp nước có đường kính D110 - D160 được\r\nxây dựng trên các tuyến đường nội bộ của dự án.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn:
\r\n\r\na) Thoát\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước bẩn: Xây dựng\r\nhệ thống thoát nước thải riêng, nước thải thu gom và dẫn về trạm xử lý cục bộ,\r\ncông suất dự kiến 3.500m3/ngày đêm tại phía Đông Bắc khu công viên\r\ncây xanh CVX1, gần trục đường dọc bờ sông. Nước thải sinh hoạt sau khi được xử\r\nlý được thoát vào hệ thống thoát nước mưa và xả ra sông.
\r\n\r\n- Trong giai đoạn đầu nước thải sau\r\nkhi được xử lý tại trạm phải đạt tiêu chuẩn loại B rồi mới được thoát ra hệ thống\r\nkênh rạch, trong giai đoạn hoàn chỉnh nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn\r\nloại A mới được thải ra môi trường tự nhiên. Nước thải của khu vực được bơm\r\nchuyển vào cống thoát nước thải Thành phố về nhà máy xử lý nước thải của thành\r\nphố.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 3.452,81 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Nước thải thu\r\ngom trong các khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống tròn bê tông cốt\r\nthép D300 đến D500. Các tuyến cống thoát nước được thiết kế theo nguyên tắc tự\r\nchảy, độ dốc cống lớn hơn hoặc bằng độ dốc tối thiểu. Độ sâu chôn cống ban đầu\r\n0,7m đến đỉnh cống. Tại các điểm có độ sâu chôn cống khoảng 5m được xây dựng\r\ncác trạm bơm chuyển bậc để nâng cao cốt chôn cống.
\r\n\r\nb) Xử lý\r\nchất thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt:\r\n22,31 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được phân loại tại từng hộ dân, sau đó được thu gom về trạm trung chuyển.\r\nTrạm trung chuyển rác được bố trí tại phía Đông Bắc khu công viên cây xanh CVX1,\r\ngần trục đường dọc bờ sông nhằm tiếp nhận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu\r\nLiên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 25\r\nmáy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ tổng đài hiện\r\nhữu của khu vực
\r\n\r\n- Mạng lưới Thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:
\r\n\r\n- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi\r\ntrường:
\r\n\r\n+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn khu quy hoạch, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh, mương, sông\r\ntrong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so với năm 2010.
\r\n\r\n+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN\r\n05:2009/BTNMT.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn tối thiểu là 95%.
\r\n\r\n+ Diện tích cây xanh đạt QCXD\r\n01:2008/BXD.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.
\r\n\r\n- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai\r\nthực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n+ Quy hoạch sử dụng hợp lý và hiệu quả\r\nđất đai. Quy hoạch sử dụng đất đúng mục đích, quy mô và tuân thủ chặt chẽ tiêu\r\nchí, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã quy định trong các quy hoạch chuyên ngành phù\r\nhợp với quy hoạch chung, kế hoạch sử dụng đất từng thời kỳ trên địa bàn quận 9\r\nvà các khu vực xung quanh.
\r\n\r\n+ Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị\r\nbằng giải pháp phát triển cây xanh: đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh\r\nthái, tăng cường trồng cây xanh xung quanh các công trình\r\nđầu mối hạ tầng kỹ thuật như trạm trung chuyển rác, trạm xử\r\nlý nước thải, các tuyến điện cao thế, các vùng bảo vệ nguồn nước và các trục\r\ngiao thông chính. Phát triển thảm thực vật tại các khu vực dọc theo sông Đồng\r\nNai, sông Tắc và rạch Gò Công.
\r\n\r\n+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n+ Cải tạo rạch Bà Dì, rạch Đường\r\nMương, rạch Hắc Ổi.
\r\n\r\n+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ\r\nnước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải của khu quy hoạch nằm ở\r\nphía Đông Bắc khu công viên cây xanh 1 và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước\r\nkhi xả ra nguồn tiếp nhận.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nphòng ngừa và giảm thiểu phát sinh chất thải rắn (thực hiện quản lý tổng hợp chất thải rắn theo cơ chế thị trường, thu phí theo khối lượng chất thải\r\nrắn phát sinh, tăng cường giảm thiểu chất thải rắn trong sinh hoạt, sản xuất và\r\ndịch vụ).
\r\n\r\n+ Thực hiện phân loại chất thải rắn tại\r\nnguồn: Vận động sự tham gia của cộng đồng trong việc phân loại chất thải rắn tại\r\nnguồn, phát triển cơ sở hạ tầng, thu gom và xử lý riêng đối với từng loại chất\r\nthải rắn sau khi đã phân loại.
\r\n\r\n+ Tăng cường tái sử dụng, tái chế chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n+ Thực hiện các biện pháp giảm thiểu\r\nô nhiễm không khí: thực hiện đăng kiểm, kiểm soát khí thải, hạn chế và tiến tới\r\nloại bỏ các phương tiện gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn.
\r\n\r\n+ Đề xuất các dự án cần phải thực hiện\r\nđánh giá tác động môi trường:
\r\n\r\n* Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng\r\nkỹ thuật trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha.
\r\n\r\n* Các dự án nạo vét kênh mương, đào hồ\r\ncó diện tích ≥ 1 ha (nạo vét rạch Hắc Ổi đoạn qua khuôn\r\nviên trường trung học phổ thông và đào hồ trong khuôn viên trường đại học Kiến\r\ntrúc).
\r\n\r\n* Dự án xây dựng các trung tâm thương\r\nmại dịch vụ trong nhóm nhà ở số 2 và 3 có diện tích kinh doanh ≥ 500 m2.
\r\n\r\n* Dự án xây dựng bệnh viện - resort\r\nđiều dưỡng.
\r\n\r\n* Các dự án ký túc xá (trong khuôn\r\nviên trường đại học Kiến trúc cơ sở 2), công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp\r\nthương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người\r\nhoặc ≥ 100 hộ.
\r\n\r\n* Các dự án xây dựng công trình đầu mối\r\nhạ tầng kỹ thuật (trạm xử lý nước thải 0,50 ha và trạm trung chuyển rác thải\r\n0,54 ha).
\r\n\r\n10. Bản đồ tổng\r\nhợp đường dây đường ống:
\r\n\r\nViệc bố trí, sắp xếp đường dây, đường\r\nống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết\r\nkế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo\r\nquy định.
\r\n\r\n11. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Xây dựng mới các công trình giáo dục,\r\ncác công trình phúc lợi công cộng.
\r\n\r\n- Xây dựng và cải tạo nâng cấp các\r\ntuyến đường giao thông.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào\r\nđồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,\r\nlập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền\r\nquyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày\r\n14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính\r\ntoán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ\r\nsơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước\r\nThiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển\r\nkhai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm\r\nsoát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ\r\ngiới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Trong quá trình triển khai đồ án\r\nquy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, chủ đầu tư phải đảm bảo giành 20% diện tích đất\r\ntrong đất các nhóm nhà ở xây dựng mới để quy hoạch đất cây xanh nhóm nhà ở\r\n(không bao gồm đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch hiện hữu và đào mới theo\r\nQuyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 05 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố).
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công\r\nviên Phước Thiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9 được phê duyệt, Ủy\r\nban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy\r\nhoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới\r\ntheo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày\r\n27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới\r\ntheo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước\r\nThiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9 để trình Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước\r\nThiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9 được nêu tại Khoản 4, Điều 1\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám\r\nđốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở\r\nGiao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám\r\nđốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển\r\nthành phố, Giám đốc Công ty cổ phần phát triển Thành Phố Xanh; Thủ trưởng các Sở\r\n- Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường\r\nLong Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Thạnh Mỹ và các đơn vị, cá nhân\r\ncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5394/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 30/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 30/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật