Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu5393/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành30/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 30/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5393/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Cát Lái - cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu5393/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành30/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 30/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5393/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 KHU\r\nCÔNG NGHIỆP CÁT LÁI - CỤM II TẠI PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI, QUẬN 2

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính Phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất\r\nvà khu kinh tế;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD\r\nngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc Lập, thẩm định, phê duyệt và Quản lý quy hoạch xây\r\ndựng khu công nghiệp, khu kinh tế;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN\r\n01:2008/BXD);

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-BXD\r\nngày 17 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về phê duyệt quy hoạch chi\r\ntiết khu công nghiệp Cát Lái - Cụm II giai đoạn 1 và 2, quận 2;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1736/QĐ-TTg\r\nngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung\r\nQuy hoạch phát triển các khu công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015\r\nvà định hướng đến năm 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6707/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 2;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2908/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ\r\n1/2000 khu công nghiệp Cát Lái - cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết\r\ntỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Cát Lái - cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2,\r\nvới các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: phường Thạnh\r\nMỹ Lợi, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Phạm vi ranh giới: khu vực quy hoạch\r\ngiáp giới như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Tây Bắc: giáp đường Vành đai\r\nphía Đông.

\r\n\r\n

+ Phía Đông Bắc: giáp đường Liên tỉnh\r\nlộ 25B.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: giáp đường A và khu công\r\nnghiệp Cảng Sài Gòn.

\r\n\r\n

+ Phía Đông Nam: giáp cụm công nghiệp\r\nđịa phương.

\r\n\r\n

- Quy mô diện tích khu vực quy hoạch:\r\n136,95 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu công nghiệp Cát\r\nLái - cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2: bố trí các loại hình công nghiệp\r\nít gây ô nhiễm môi trường gồm: sản xuất cơ khí điện, điện tử; sản xuất sản phẩm\r\nvà cấu kiện từ bê tông, đóng gói và phân phối sản xuất thiết bị, vật tư xây dựng;\r\ndệt may, gia công hàng xuất khẩu mỹ nghệ.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch:

\r\n\r\n

Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ\r\nCông ích quận 2 (trước đây là Công ty Quản lý và Phát triển\r\nnhà quận 2).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch:

\r\n\r\n

Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư\r\nPhát triển Thủ Thiêm.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất,\r\ntỷ lệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới\r\nđường đỏ và chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật\r\nđất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng cấp nước, tỷ lệ\r\n1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ\r\n1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng\r\nthoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống,\r\ntỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Dự thảo Quy định quản lý quy hoạch\r\nxây dựng theo đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Cát\r\nLái - cụm II, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\nlao động, dân số, cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị,\r\nhạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Quy\r\nmô lao động, dân số:

\r\n\r\n

- Lao động dự kiến trong khu công\r\nnghiệp: 8.697 người.

\r\n\r\n

- Dân số khu lưu trú công nhân: 6.000\r\nngười.

\r\n\r\n

5.2. Cơ cấu\r\nsử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất khu công nghiệp

\r\n
\r\n

133,78

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công trình hành chính, dịch vụ

\r\n
\r\n

4,81

\r\n
\r\n

3,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình công cộng khu công\r\n nghiệp

\r\n
\r\n

4,29

\r\n
\r\n

3,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất phòng cháy chữa cháy

\r\n
\r\n

0,52

\r\n
\r\n

0,39

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất nhà máy, kho tàng

\r\n
\r\n

86,97

\r\n
\r\n

65,01

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất các khu kỹ thuật

\r\n
\r\n

1,46

\r\n
\r\n

1,09

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất cây xanh, mặt nước

\r\n
\r\n

23,95

\r\n
\r\n

17,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh

\r\n
\r\n

12,50

\r\n
\r\n

9,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Mặt nước

\r\n
\r\n

11,45

\r\n
\r\n

8,56

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

16,59

\r\n
\r\n

12,40

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài phạm vi khu công nghiệp

\r\n
\r\n

3,17

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đất khu lưu trú công nhân

\r\n
\r\n

2,87

\r\n
\r\n

90,53

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đất trạm ép rác kín

\r\n
\r\n

0,30

\r\n
\r\n

9,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

136,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất (hạ\r\ntầng xã hội) và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n toàn khu

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu lao động

\r\n
\r\n

người/ha

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

Số lượng lao động

\r\n
\r\n

người

\r\n
\r\n

8.697

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối đa

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu công trình hành chính, dịch vụ

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 55\r\n và phù hợp QCXD 01:2008/BXD

\r\n
\r\n

+ Khu nhà máy, kho tàng

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 60\r\n và phù hợp QCXD 01:2008/BXD

\r\n
\r\n

+ Khu kỹ thuật

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 40

\r\n
\r\n

+ Khu cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤ 5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất tối đa

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu công trình hành chính, dịch vụ

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

2,75\r\n ÷ 5,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu nhà máy, kho tàng

\r\n
\r\n

lân

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu kỹ thuật

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu công trình hành chính, dịch vụ

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu nhà máy, kho tàng

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu kỹ thuật

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất\r\n khu lưu trú công nhân

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quy mô diện tích

\r\n
\r\n

ha

\r\n
\r\n

2,87

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Quy mô dân số

\r\n
\r\n

người

\r\n
\r\n

6.000

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,78

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối đa

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng\r\n đất tối đa

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

7,2

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1500\r\n - 2500

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/\r\n người/ngày

\r\n
\r\n

1,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức\r\nnăng trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

Giải pháp bố cục các khu chức năng đô\r\nthị trong khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

- Đất công trình hành chính, dịch vụ:\r\ncó quy mô diện tích 4,81 ha được bố trí dọc theo đường D4 giúp khai thác tối đa\r\nlợi thế do đường D4 mang lại.

\r\n\r\n

- Đất nhà máy, kho tàng: có quy mô diện\r\ntích 86,97 ha.

\r\n\r\n

- Đất các khu kỹ thuật: có quy mô diện\r\ntích 1,46 ha bao gồm: bãi đậu xe 0,54 ha; trạm xử lý nước thải giai đoạn 1: 0,2\r\nha; trạm xử lý nước thải giai đoạn 2: 0,46 ha; trạm xử lý chất thải rắn khu\r\ncông nghiệp: 0,26 ha.

\r\n\r\n

- Đất cây xanh mặt nước: có quy mô diện\r\ntích 23,95 ha, bố trí dọc theo rạch Kỳ Hà tạo thành dãy cây xanh, công viên dọc\r\ntheo kênh rạch; ngoài ra, tại các khu trung tâm điều hành, các lô đất công nghiệp\r\nbố trí thêm mảng cây xanh, vườn hoa tạo cảnh quan, điều hoà không khí khu công\r\nnghiệp.

\r\n\r\n

- Đất giao thông: có quy mô diện tích\r\n16,59 ha gồm các tuyến đường có lộ giới từ 24 - 40m.

\r\n\r\n

- Đất khu lưu trú công nhân: có quy\r\nmô diện tích là 2,87 ha; được thiết kế ở vị trí thuận lợi cho việc di chuyển của\r\ncông nhân từ khu công nghiệp, các khối nhà ở được thiết kế hài hòa với cảnh\r\nquan thiên nhiên cây xanh, kênh rạch tạo môi trường lý tưởng cho công nhân.

\r\n\r\n

- Đất trạm ép rác kín: có quy mô diện\r\ntích 0,3 ha, có bố trí khoảng cách ly vệ sinh và giao\r\nthông, đồng thời sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng, không đấu nối vào hệ\r\nthống thoát nước thải của khu công nghiệp.

\r\n\r\n

- Mật độ xây dựng toàn khu tối đa là\r\n45% (theo QCXD VN 01:2008/BXD là 50%)

\r\n\r\n

Khu vực quy hoạch được chia làm 3\r\ngiai đoạn như sau:

\r\n\r\n

a) Khu vực\r\nquy hoạch giai đoạn 1 (đã được duyệt): Cơ bản giữ nguyên so với bản vẽ đã duyệt,\r\nchỉ thay đổi chức năng lô đất số 2 từ đất trung tâm hành chánh sang đất công\r\nnghiệp (đất trung tâm hành chính công nghiệp dời sang khu vực quy hoạch giai đoạn\r\n3).

\r\n\r\n

b) Khu vực\r\nquy hoạch giai đoạn 2 (đã được duyệt): hệ thống giao thông cơ bản được giữ\r\nnguyên như quy hoạch được duyệt; Tuy nhiên có một số thay đổi sau:

\r\n\r\n

- Mở rộng diện tích đất công nghiệp.

\r\n\r\n

- Ranh tiếp giáp đường Vành đai phía\r\nĐông theo quy hoạch đã được phê duyệt là đường thẳng, thực tế xây dựng hiện nay\r\nlà đường cong nên khi đi qua khu công nghiệp Cát Lái cụm II, giai đoạn 2 kết hợp\r\nvới vị trí đặt trạm thu phí tạo ra 2 phần diện tích tăng, giảm cụ thể như sau:

\r\n\r\n

+ Diện tích tăng: 1.655 ha.

\r\n\r\n

+ Diện tích giảm: 2.525 ha.

\r\n\r\n

- Bố trí một số công trình đầu mối hạ\r\ntầng kỹ thuật với tổng diện tích quy hoạch điều chỉnh là 0,92 ha. (quy hoạch được\r\nduyệt trước đây không có đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật)

\r\n\r\n

+ Trạm xử lý nước thải đợt 1 và đợt\r\n2.

\r\n\r\n

+ Trạm trung chuyển chất thải rắn.

\r\n\r\n

+ Đất cho thông tin liên lạc.

\r\n\r\n

- Bố trí đội phòng cháy chữa cháy quận\r\n2: 5.000 m2 (đã được giao đất tại vị trí dành để xây dựng công trình điều hành và dịch vụ công cộng giai đoạn 2).

\r\n\r\n

- Bố trí trạm ép rác kín.

\r\n\r\n

c) Khu vực\r\nquy hoạch giai đoạn 3 - phần mở rộng: có chức năng như sau:

\r\n\r\n

- Đất trung tâm khu công nghiệp: hành\r\nchánh, thương mại dịch vụ, bãi xe...

\r\n\r\n

- Đất nhà ở lưu trú công nhân.

\r\n\r\n

6.2. Tổ chức\r\nkhông gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

a) Quan\r\nđiểm chung:

\r\n\r\n

- Tổ chức các công trình kiến trúc chủ\r\nđạo tại các trục đường chính.

\r\n\r\n

- Tổ chức điểm nhấn cảnh quan tại các\r\nkhu vực cổng vào khu công nghiệp.

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh\r\nquan tập trung vào các trục chính, các khu vực trung tâm và dọc theo các sông rạch\r\nhiện hữu.

\r\n\r\n

- Tận dụng cây xanh, mặt nước sẵn có\r\nđể tạo không gian kiến trúc cảnh quan cho khu vực.

\r\n\r\n

b) Bố cục\r\nkhông gian kiến trúc toàn khu: gồm khu vực trung tâm toàn khu xây dựng trên khu\r\nđất mới và các khu vực công nghiệp hiện hữu.

\r\n\r\n

- Khu trung tâm toàn khu: xác định bởi\r\ngiao lộ giữa đường D4 và đường trục Tây Bắc - Đông Nam (đường A), được bố trí ở\r\nphần diện tích mở rộng khu công nghiệp; Nơi đây tập trung các công trình kiến\r\ntrúc có quy mô lớn, cao tầng, hình thức kiến trúc hiện đại, mang đặc trưng của\r\nkhu công nghiệp.

\r\n\r\n

- Khu vực công nghiệp hiện hữu: gồm\r\ncác công trình nhà máy, kho tàng hiện hữu được triển khai xây dựng theo các quy\r\nhoạch đã được phê duyệt trước trước đây.

\r\n\r\n

c) Xây dựng\r\ncác tuyến điểm công trình tạo cảnh quan kiến trúc: gồm các tuyến đường sau:

\r\n\r\n

+ Tuyến đường Vành đai phía Đông; đường\r\nNguyễn Thị Định.

\r\n\r\n

+ Trục đường Tây Bắc - Đông Nam (đường\r\nA).

\r\n\r\n

+ Các trục phụ khu công nghiệp; Các\r\ntuyến cảnh quan ven rạch Kỳ Hà.

\r\n\r\n

d) Các yêu cầu về tổ chức cảnh quan: để không gian tổng thể của khu quy hoạch\r\nđược đồng bộ, các yêu cầu về giao thông nội bộ, chỉ giới\r\nđường đỏ, chỉ giới xây dựng, phải được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng\r\nthể hài hoà, phù hợp với quy hoạch được duyệt.

\r\n\r\n

- Trong các lô đất hành chính - dịch\r\nvụ, mật độ xây dựng không vượt quá 55% diện tích khu đất, phù hợp với QCXDVN\r\n01:2008/BXD và phải dành tối thiểu 30% diện tích để trồng cây xanh, thảm cỏ.

\r\n\r\n

- Trong các lô đất xây dựng nhà máy,\r\nkho tàng mật độ xây dựng tối đa không vượt quá 60% và phải phù hợp QCXDVN\r\n01:2008/BXD; phải dành tối thiểu 25% diện tích để trồng\r\ncây xanh, thảm cỏ (theo QCXDVN 01:2008/BXD quy định là 20%).

\r\n\r\n

- Hình thức kiến\r\ntrúc các công trình hiện đại, phản ánh nét đặc thù của khu công nghiệp, phù hợp\r\nvới điều kiện khí hậu Việt Nam.

\r\n\r\n

- Đối với ngoại thất, sơn màu hoàn thiện ngoại thất của tất cả các căn nhà phải sử dụng màu sáng,\r\ncác chi tiết thi công được sử dụng thêm một số màu hơi tối hơn để tạo ra sự hài\r\nhòa giữa các tông màu tạo sự tương phản nhẹ nhàng. Tông màu ngoại thất kết hợp\r\nhài hòa giữa màu sáng cùng với màu tối hơn.

\r\n\r\n

- Tường rào khuyến khích tối thiểu\r\n50% thưa thoáng nếu xây kín phải dùng chung tông màu với màu nhà hoặc màu trắng.\r\nCác thanh sắt thanh nhôm của hàng rào phải dùng màu đen hoặc màu\r\nsậm, hài hòa với màu công trình.

\r\n\r\n

7. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n

7.1. Quy hoạch\r\ngiao thông:

\r\n\r\n

Mạng lưới giao thông của đồ án phù hợp\r\nvới quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí\r\nMinh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng của quận 2, Quy\r\nchuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung\r\nquận 2 kết hợp các trục đường hiện hữu).

\r\n\r\n

- Về giao thông đối ngoại: Theo định\r\nhướng các tuyến đường chính như: đường Vành đai phía Đông lộ giới 67m, đường\r\nNguyễn Thị Định lộ giới 60m, (nằm ngoài ranh quy hoạch) và trục đường Tây Bắc -\r\nĐông Nam (tuyến đường A) lộ giới 40m.

\r\n\r\n

- Về giao thông đối nội: các tuyến đường\r\nchính khu vực như: đường D1 lộ giới 14m (đoạn 1), lộ giới\r\n25m (đoạn 2), đường D2 lộ giới 24m, đường D3 lộ giới 30m,\r\nđường D4 lộ giới 40m, đường D6 lộ giới 30m, đường D10 lộ\r\ngiới 24m và các đường tuyến đường phụ khu vực khác như: đường D5 lộ giới 18,5m,\r\nđường D7 lộ giới 12m, đường D8 lộ giới 14m, đường D9 lộ giới 14m, đường D11 lộ giới 12m.

\r\n\r\n

- Các tuyến đường giao cắt ngang cùng\r\nmức với các bán kính bó vỉa tùy theo vị trí giao lộ. Giao lộ chính Rmin\r\n= 15m và tại các giao lộ phụ khác Rmin =10 - 12m.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường giao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài (mét)

\r\n
\r\n

Mặt\r\n cắt ngang quy hoạch (mét)

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n

Mặt\r\n cắt

\r\n
\r\n

Lề\r\n đường

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n đường

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Vành Đai Đông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Thị Định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường A (trục Tây Bắc - Đông Nam)

\r\n
\r\n

601,2

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

14,0+(2,0)\r\n +14,0

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đường đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường D1 (đoạn\r\n 1)

\r\n
\r\n

455

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

6 -\r\n 6

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường D1 (đoạn\r\n 2)

\r\n
\r\n

1.356

\r\n
\r\n

5,5

\r\n
\r\n

14,0

\r\n
\r\n

5,5

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

4 -\r\n 4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

328

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

14,0

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3 -\r\n 3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

451

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

14,0

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3 -\r\n 3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

709

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

11,0+(2,0)\r\n +11,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1\r\n  -  1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

453

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

10,5

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

18,5

\r\n
\r\n

5 -\r\n 5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

364

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

22,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

2 -\r\n 2

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường D7

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

7 -\r\n 7

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

268

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

6 -\r\n 6

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường D9

\r\n
\r\n

394

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

6 -\r\n 6

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường D10

\r\n
\r\n

524

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

14,0

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

3 -\r\n 3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường D11

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

7 -\r\n 7

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú: Khoảng lùi xây dựng: cần đảm\r\nbảo tuân thủ theo QCXDVN 01:2008/BXD.

\r\n\r\n

7.2. Quy hoạch\r\ncao độ nền và thoát nước mặt (quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng):

\r\n\r\n

a) Quy hoạch\r\nchiều cao:

\r\n\r\n

- Áp dụng giải pháp đắp nền tạo mặt bằng\r\nxây dựng trên toàn bộ diện tích.

\r\n\r\n

- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd\r\n≥ 2,00m - Hệ độ cao Hòn Dấu.

\r\n\r\n

- Cao độ thiết kế đường được xác định\r\nđảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt.

\r\n\r\n

b) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:

\r\n\r\n

- Tổ chức hệ thống thoát riêng nước bẩn và mưa, cống thoát nước đặt ngầm. Cống được bố trí dọc tất cả các trục\r\nđường giao thông trong khu vực theo 3 lưu vực chính.

\r\n\r\n

- Nguồn thoát nước: tập trung thoát đổ\r\nra rạch Kỳ Hà và rạch Ngọn Ngay.

\r\n\r\n

- Thông số kỹ thuật mạng lưới:

\r\n\r\n

+ Kích thước các tuyến cống chính biến\r\nđổi từ Ø800mm đến Ø2000mm.

\r\n\r\n

+ Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc\r\n≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch\r\ncông i ≥ 1/D.

\r\n\r\n

* Lưu ý:

\r\n\r\n

- Việc cải tạo rạch trung tâm, kết nối\r\nvà duy trì mức nước thiết kế của các hồ chứa trong khu vực cần được tính toán cụ\r\nthể trong các giai đoạn thiết kế chi tiết tiếp theo.

\r\n\r\n

- Với cống thoát nước đề xuất quy hoạch\r\nmới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong các giai đoạn\r\nthiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi tiết, đảm bảo sự phù hợp với\r\nđặc điểm tự nhiên - hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.

\r\n\r\n

7.3. Quy hoạch\r\ncấp năng lượng và chiếu sáng (quy hoạch cấp điện):

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp điện:

\r\n\r\n

+ Khu nhà máy kho tàng: 350 KW/ha.

\r\n\r\n

+ Khu công trình hành chính, dịch vụ:\r\n200 KW/ha.

\r\n\r\n

+ Khu kỹ thuật: 100 KW/ha.

\r\n\r\n

+ Khu cây xanh: 10 KW/ha.

\r\n\r\n

+ Đất giao thông: 15 KW/ha.

\r\n\r\n

+ Khu dân cư: 1500-2500 KWh/người/năm.

\r\n\r\n

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được\r\nlấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Cát Lái.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới 3\r\ntrạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV với dung lượng 100KVA để phục vụ chiếu sáng\r\ngiao thông, dùng kiểu trạm phù hợp mỹ quan.

\r\n\r\n

- Phương án quy hoạch lưới phân phối\r\nphù hợp:

\r\n\r\n

+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất\r\nphát từ trạm 220/110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường trong khu công nghiệp\r\nvà các đường nội bộ, dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.

\r\n\r\n

+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn\r\ncao áp Sodium 150W - 250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm\r\ncao 8m - 9m.

\r\n\r\n

7.4. Quy hoạch\r\ncấp nước:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước Ø600 trên đường\r\nNguyễn Thị Định thuộc hệ thống nhà máy nước Thủ Đức.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước:

\r\n\r\n

+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

+ Công nghiệp: 40 m3/ha/ngày.

\r\n\r\n

+ Cấp nước chữa cháy: 25 lít/s\r\ncho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.

\r\n\r\n

- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax\r\n= 6.702 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới\r\nbên trong khu quy hoạch với các tuyến ống cấp nước thành phố. Các tuyến ống cấp\r\nnước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước\r\nliên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước\r\ntới các khu tiêu thụ.

\r\n\r\n

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa\r\nvào các tuyến ống chính bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục\r\nvụ 100m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt của sông rạch\r\nlân cận.

\r\n\r\n

7.5. Quy hoạch\r\nthoát nước thải và xử lý chất thải rắn (quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi\r\ntrường):

\r\n\r\n

a) Thoát\r\nnước thải:

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng\r\nhệ thống thoát nước riêng cho khu quy hoạch. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống. Nước thải được thu\r\ngom, tập trung đưa về trạm xử lý nước thải được xây dựng trong khu công nghiệp\r\nvà nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn mới được\r\nphép thoát ra kênh rạch.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước thải:

\r\n\r\n

+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

+ Công nghiệp: 40 m3/ha/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu:\r\nQmax = 6.097 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Mạng lưới thoát nước: được thiết kế\r\ntự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn. Cống dạng tròn làm bằng bê tông cốt thép, cống\r\nđược xây dựng ngầm dưới đất. Các tuyến cống nhánh sẽ đi vuông góc với các tuyến\r\ncống chính chạy trên các trục đường.

\r\n\r\n

b) Xử lý\r\nrác thải:

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải:

\r\n\r\n

+ Rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.

\r\n\r\n

+ Rác thải công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 11,3\r\ntấn/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng rác thải công nghiệp:\r\n43,6 tấn/ngày.

\r\n\r\n

- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

\r\n\r\n

7.6. Bản đồ tổng\r\nhợp đường dây đường ống: Việc bố trí các hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của\r\ndự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 2, Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công\r\ních quận 2 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính\r\nxác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ\r\ntiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản\r\nvẽ đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Cát\r\nLái - cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2.

\r\n\r\n

- Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ\r\nCông ích quận 2 chịu trách nhiệm trong việc tổ chức cùng với các đơn vị liên\r\nquan di dời tuyến đường điện cao thế 22KV đi ngang qua khu công nghiệp theo hướng\r\ntuyến khác (trong khu công nghiệp), đảm bảo an toàn đường\r\nđiện và các quy định hiện hành khác.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 2; trong quá trình triển\r\nkhai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân quận 2, Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích quận 2 cần lưu ý việc\r\nkiểm soát và khống chế quy mô dân số và quy mô lao động trong phạm vi đồ án.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích quận 2, Sở Giao thông vận tải,\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt\r\nchẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại\r\nQuyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch\r\n(nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000\r\nkhu công nghiệp Cát Lái - cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 được phê duyệt,\r\nCông ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích quận 2 cần phối\r\nhợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức\r\nlập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung\r\nđồ án.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 2, Ban Quản lý các\r\nkhu chế xuất và công nghiệp thành phố, Công ty TNHH Một\r\nthành viên Dịch vụ Công ích quận 2 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc\r\ngiới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số\r\n15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới\r\nvà quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Đối với nội dung quy hoạch thông tin\r\nliên lạc và đánh giá môi trường chiến lược chưa đạt, Công ty TNHH Một thành\r\nviên Dịch vụ Công ích quận 2 cần có kế hoạch lập, hoàn thiện trình thẩm định,\r\nphê duyệt theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010\r\ncủa Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Thông\r\ntư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ\r\ncủa từng loại quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Trên cơ sở nội dung đồ án điều chỉnh\r\nmở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Cát Lái - cụm II tại\r\nphường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 được phê duyệt, Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ\r\nCông ích quận 2 liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để làm các thủ tục điều chỉnh\r\nhợp đồng thuê đất theo cơ cấu sử dụng đất mới điều chỉnh.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công\r\nnghiệp Cát Lái - cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 được nêu tại khoản 4,\r\nĐiều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2, Giám đốc Công\r\nty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích quận 2; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường\r\nThạnh Mỹ Lợi và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB
: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (
ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:5393/QĐ-UBNDQuyết định 5393/QĐ-UBNDQuyết định số 5393/QĐ-UBNDQuyết định 5393/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 5393/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 5393 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu5393/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành30/09/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 30/09/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết\r\ntỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Cát Lái - cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2,\r\nvới các nội dung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
                                                  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công\r\nnghiệp Cát Lái - cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 được nêu tại khoản 4,\r\nĐiều 1 Quyết định này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2, Giám đốc Công\r\nty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích quận 2; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường\r\nThạnh Mỹ Lợi và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi