Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5339/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 26/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 26/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 5339/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 26/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 26/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 5339/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD\r\nngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc\r\ngia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện\r\nHóc Môn;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1036/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3290/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\nVII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: xã Tân An\r\nHội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: Khu VIII - Khu đô thị Tây Bắc thành phố.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: Khu VI - Khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: Khu I - khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp: Quốc lộ 22.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n512,22 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu thương mại dịch vụ và trung tâm tài chính của khu đô thị Tây Bắc thành phố.\r\nKhu vực này sẽ cung cấp các không gian kết hợp giữa kỹ thuật và cụm trường đại\r\nhọc trong khu đô thị Tây Bắc, với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện\r\nđại, được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:
\r\n\r\n+ Hệ thống sông nước.
\r\n\r\n+ Các không gian mở.
\r\n\r\n+ Sử dụng đất tối đa hóa khả năng\r\ntương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.
\r\n\r\n+ Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng.
\r\n\r\n+ Môi trường chất lượng.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch:
\r\n\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập quy hoạch:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Vạn Hội Phát - FOSUP.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 gồm:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 24.516 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 208,93 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 82,48 \r\n | \r\n |
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 24,93 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở thấp tầng (bình\r\n quân trên dân số của các nhóm nhà ở thấp tầng) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 45,58 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng (bình\r\n quân trên dân số của các nhóm nhà ở cao tầng) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 15,34 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 7,42 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó, đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,78 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n m2/học\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n 38,5 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n m2/học\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n m2/học\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n 21,6 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất thương mại, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sân luyện tập \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất sân luyện tập \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông (tính đến đường\r\n khu vực) \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 7,96 \r\n | \r\n |
| \r\n % \r\n | \r\n \r\n 29,15 \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000-2.500 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0-1,5 \r\n | \r\n |
| \r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n ||
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 03 đơn vị ở, 01 khu công trình công cộng cấp khu vực được xác định như sau:
\r\n\r\n6.1.1. Các đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở I: giới hạn bởi kênh số 8 ở phía Tây, khu công trình công cộng ở phía Đông Bắc\r\nvà kênh Đông ở phía Nam.
\r\n\r\n+ Diện tích: 53,63 ha.
\r\n\r\n+ Quy mô dân số: 13.483 người.
\r\n\r\n+ Đất đơn vị ở bình quân: 38,3 m2/người.
\r\n\r\nNguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định ranh của đơn vị ở: Đơn vị ở được phân thành 2 nhóm ở theo 2 phía đường\r\nN2:
\r\n\r\n+ Nhóm ở 1: phía Bắc đường N2, phần\r\ntiếp giáp đường N2 và đường dọc kênh 8 là các khu chung cư cao tầng, các nhóm\r\nnhà ở thấp tầng nằm ở lớp trong kết hợp với công viên cây xanh, trường mầm non.
\r\n\r\n+ Nhóm ở 2: phía Nam đường N2, các\r\ncông trình dịch vụ đơn vị ở (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế)\r\nkết hợp với khu chung cư cao tầng tạo thành lớp ngoài bao bọc các nhóm nhà ở thấp\r\ntầng bên cạnh khu công viên cây xanh, trường mầm non.
\r\n\r\n- Đơn vị ở II: giới hạn bởi đường N3 ở\r\nphía Bắc, đơn vị ở 1 ở phía Tây Bắc, đường dọc kênh 8 ở phía Tây Nam, khu I -\r\nkhu đô thị Tây Bắc thành phố ở phía Nam qua đường khu vực, đơn vị ở III ở phía Đông qua đường N4.
\r\n\r\n+ Diện tích: 67,87 ha.
\r\n\r\n+ Quy mô dân số: 3.123 người.
\r\n\r\n+ Đất đơn vị ở bình quân: 115,4 m2/người.
\r\n\r\nNguyên tắc về giải pháp phân chia, xác\r\nđịnh ranh của đơn vị ở: được phân thành 2 nhóm ở chính:
\r\n\r\n+ Nhóm ở 1: phía Tây đường dọc kênh 7\r\nbao gồm các nhóm nhà ở thấp tầng nằm giữa các công trình dịch vụ đơn vị ở và\r\nkhu cây xanh cấp đô thị.
\r\n\r\n+ Nhóm ở 2: phía Đông đường dọc kênh\r\n7 bao gồm 3 lô nhà ở thấp tầng bao quanh khu công viên cây xanh, trường mầm\r\nnon.
\r\n\r\n- Đơn vị ở III:\r\ngiới hạn bởi đường dọc kênh 5 ở phía Đông, đường N3 ở phía Bắc, đường N4 ở phía\r\nTây, khu I - khu Đô thị Tây Bắc thành phố ở phía Nam.
\r\n\r\n+ Diện tích: 53,41 ha.
\r\n\r\n+ Quy mô dân số: 7.910 người.
\r\n\r\n+ Đất đơn vị ở bình quân: 38,4 m2/người.
\r\n\r\nNguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định ranh của đơn vị ở: các nhóm nhà ở cao tầng, công trình thương mại dịch\r\nvụ, khu công trình công cộng cấp khu vực được bố trí dọc trục đường N3 và đường\r\ndọc kênh 5. Các lô nhà ở thấp tầng được bố trí gần khu cây xanh cấp đô thị, khu\r\ncông viên cây xanh, trường mầm non, y tế được đặt ở giữa.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị\r\nở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở), bao gồm:
\r\n\r\na. Các\r\nkhu chức năng thuộc các đơn vị ở, tổng diện tích 202,21 ha.
\r\n\r\na.1. Các khu chức\r\nnăng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 61,11 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Các khu ở xây dựng mới: tổng diện tích 61,11 ha.
\r\n\r\n+ Các nhóm nhà ở thấp tầng: tổng diện\r\ntích 35,44 ha.
\r\n\r\n+ Các nhóm nhà ở cao tầng: tổng diện\r\ntích 25,68 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 18,18 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 11,72 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non xây dựng mới: 4,72\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học xây dựng mới: 3,58\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:\r\n3,42 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây\r\ndựng mới: tổng diện tích 3,61 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ-thương mại,\r\nchợ xây dựng mới: tổng diện tích 2,85 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 4,78 ha.
\r\n\r\na.4. Khu\r\nchức năng cây xanh Thể dục thể thao: tổng diện tích 1,15 ha.
\r\n\r\na.5. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 32,77 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 56,91 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu dịch vụ cấp đô thị: diện tích 5,06 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng: diện tích 28,11 ha.
\r\n\r\nb.3. Mặt\r\nnước và kênh cảnh quan: diện tích 12,19 ha.
\r\n\r\nb.4. Khu\r\ncông viên nhà nguyên Thủ Tướng: diện tích 6,26 ha.
\r\n\r\nb.5. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên): diện tích 5,28 ha.
\r\n\r\n6.1.2. Các khu chức năng cấp đô thị\r\nnằm ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n- Khu trung tâm công cộng cấp khu vực\r\n(xây dựng mới): tổng diện tích 253,10 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Khu giáo dục đào tạo: diện tích\r\n52,29 ha.
\r\n\r\n+ Khu cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\nđô thị: diện tích 67,23 ha.
\r\n\r\n+ Kênh cảnh quan: diện tích 20,79 ha.
\r\n\r\n+ Mạng lưới đường giao thông đối ngoại:\r\ndiện tích 27,05 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 202,23 \r\n | \r\n \r\n 39,48 \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 61,11 \r\n | \r\n \r\n 11,93 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 35,44 \r\n | \r\n \r\n 6,92 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 25,68 \r\n | \r\n \r\n 5,01 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 18,18 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 11,72 \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 4,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường Tiểu học \r\n | \r\n \r\n 3,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường Trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 3,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 3,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n |
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong\r\n khu đất sử dụng phức hợp) \r\n | \r\n \r\n 4,78 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh - thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 116,98 \r\n | \r\n \r\n 22,84 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 88,33 \r\n | \r\n \r\n 17,24 \r\n | \r\n
| \r\n - Đất quảng trường giao thông \r\n | \r\n \r\n 28,65 \r\n | \r\n \r\n 5,59 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 310,00 \r\n | \r\n \r\n 60,52 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 90,80 \r\n | \r\n \r\n 17,73 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục và đào tạo \r\n | \r\n \r\n 52,29 \r\n | \r\n \r\n 10,21 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 95,33 \r\n | \r\n \r\n 18,61 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước và Kênh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 32,99 \r\n | \r\n \r\n 6,44 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Kênh Đông \r\n | \r\n \r\n 5,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n - Kênh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 27,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công viên nhà nguyên Thủ Tướng \r\n | \r\n \r\n 6,26 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 32,33 \r\n | \r\n \r\n 6,31 \r\n | \r\n
| \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 512,22 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n| \r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
| \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n ||
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||
| \r\n Đơn\r\n vị ở I (Diện tích: 53,63 ha; dự báo quy mô dân số: 13.483\r\n người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 51,63 \r\n | \r\n \r\n 38,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1 Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 29,82 \r\n | \r\n \r\n 22,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 14,67 \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 15,15 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 09 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 6,04 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 4,80 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 2,47 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.4. Đất cây xanh-thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.5. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 13,09 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Kênh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.2. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 1,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đơn\r\n vị ở II (diện tích: 67,87ha; dự báo quy mô dân số: 3.123 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 36,03 \r\n | \r\n \r\n 115,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1 Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 15,62 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 15,62 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 22,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 5,81 \r\n | \r\n \r\n 18,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,78 \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,59 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.4. Đất cây xanh-thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.5. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 10,88 \r\n | \r\n \r\n 34,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n 8,93 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất quảng trường giao thông \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 31,84 \r\n | \r\n \r\n 102,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1. Đất cây xanh-mặt nước \r\n | \r\n \r\n 29,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công viên cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 20,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n - Kênh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 5,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Kênh Đông \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.2. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đơn\r\n vị ở 3 (diện tích: 53,41 ha; dự báo quy mô dân số: 7.910 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 30,35 \r\n | \r\n \r\n 38,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1 Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 15,68 \r\n | \r\n \r\n 19,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 5,15 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 10,53 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 5,14 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.4. Đất giao thông, quảng trường\r\n giao thông \r\n | \r\n \r\n 8,81 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 23,06 \r\n | \r\n \r\n 29,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 5,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 2.2. Đất cây xanh-mặt nước \r\n | \r\n \r\n 10,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công viên cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 7,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n - Kênh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Kênh Đông \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.3. Đất công viên nhà nguyên Thủ\r\n Tướng \r\n | \r\n \r\n 6,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
| \r\n 2.4. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ\r\nchức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Khu vực quy hoạch được tổ chức không\r\ngian tuân thủ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc\r\nđã được phê duyệt; nhằm tạo ra một môi trường sinh thái chất lượng cao.
\r\n\r\n+ Tạo nên một khu vực đặc trưng với\r\nkhông gian mở liên kết bởi hệ thống cây xanh, mặt nước, đồng thời mang lại hiệu\r\nquả lưu giữ nước tự nhiên cho khu vực. Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,\r\nhoàn chỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng chung của khu vực, đặc biệt là khu\r\ndân cư phía Bắc Quốc lộ 22.
\r\n\r\n+ Giải pháp tổ chức không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch: Bố cục không gian kiến trúc toàn\r\nkhu thấp dần từ Bắc xuống Nam. Khu vực gần trục giao thông chính tổ chức hình\r\nkhối kiến trúc thương mại dịch vụ, công trình công cộng cấp\r\nkhu vực cao tầng nhằm nâng cao hiệu quả khai thác kinh tế cũng như bố cục không\r\ngian kiến trúc cảnh quan. Khu trung tâm giáo dục được xem là khu vực quan trọng\r\nkhu quy hoạch. Khu vực phía Nam là các đơn vị ở.
\r\n\r\n+ Các khu vực phát triển xây dựng mới:\r\ncông trình công cộng được bố trí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, đảm bảo\r\nbán kính phục vụ và yêu cầu về môi trường cũng như các vấn đề về an toàn giao\r\nthông: thương mại dịch vụ, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,\r\ntrường trung học phổ thông, trạm y tế.
\r\n\r\n- Các công trình trung tâm công cộng cấp\r\nkhu vực- tầng cao trung bình 15 tầng - tạo điểm nhấn dọc trục Quốc lộ 22, dọc đường kênh 5, có kết nối không gian ra hệ thống quảng\r\ntrường, cây xanh, kênh cảnh quan trung tâm Khu VII, tạo cảnh quan đặc trưng là\r\ndịch vụ thương mại ở khối đế công trình kết hợp các hoạt động\r\nthương mại ngoài trời và khi đi bộ dọc kênh trung tâm này. Khu vực giáo dục và\r\nđào tạo được bố trí trung tâm khu vực quy hoạch, tạo môi\r\ntrường phù hợp đầu tư và khai thác.
\r\n\r\n- Hình thức phát triển không gian\r\n(theo ô phố hoặc tuyến):
\r\n\r\n+ Tuyến trục chính khu đô thị: đường\r\nN2, đường N3 kết nối theo hướng Đông - Tây, kết nối các khu vực cảnh quan\r\nchính: Khu công trình công cộng cấp khu vực, khu giáo dục đào tạo, và các đơn vị\r\nở.
\r\n\r\n+ Các tuyến kênh cảnh quan (cây xanh\r\n2 bên) kết nối không gian các khu chức năng, kết hợp hài hòa giữa các khu chức\r\nnăng đô thị xây dựng mới và các yếu tố tự nhiên.
\r\n\r\n+ Khu công trình công cộng cấp khu vực,\r\nkhu giáo dục - đào tạo được xem như là khu vực trọng tâm khu quy hoạch. Các\r\ncông trình công cộng với tầng cao 15 tầng tạo thành điểm nhấn cho toàn Khu đô\r\nthị Tây Bắc.
\r\n\r\n- Giải pháp xác định tầng cao: tầng\r\ncao công trình được bố trí từ cao xuống thấp theo hướng Bắc Nam, các công trình\r\ncao 15 tầng bố trí dọc theo Quốc lộ 22, đường dọc kênh 8, các công trình cao 10\r\ntầng bố trí dọc theo đường dọc kênh 5. Khu giáo dục bố trí dọc theo đường N3 tầng\r\ncao 10 tầng. Các khu chức năng ở thấp tầng và dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở tầng\r\ncao từ 1 - 3 tầng;
\r\n\r\n- Về khoảng lùi các công trình:
\r\n\r\n+ Các công trình cao tầng: ≥ 7m so với lộ giới đường; khoảng cách giữa các công trình theo QCXDVN\r\n01:2008/BXD.
\r\n\r\n+ Các công trình nhà ở: ≥ 5m so với lộ giới đường.
\r\n\r\n+ Các công trình dịch vụ đô thị các cấp:\r\n≥ 6m so với lộ giới đường và theo các yêu cầu riêng của từng\r\ncông trình;
\r\n\r\n+ Tùy theo từng trường hợp cụ thể khoảng\r\nlùi công trình trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể trong Quy chế quản lý\r\nquy hoạch, kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (nếu có).
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại:
\r\n\r\n+ Quốc lộ 22: lộ giới 60 - 120m, nằm ở\r\nphía Bắc khu quy hoạch là tuyến đường xuyên Á kết nối thành phố Hồ Chí Minh với\r\ncác nước: Campuchia và Thái Lan.
\r\n\r\n+ Đường dọc kênh 5: lộ giới 50m.
\r\n\r\n+ Đường dọc kênh 7: lộ giới 40m.
\r\n\r\n+ Đường dọc kênh 8: lộ giới 40m.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nnội: Xem bảng thống kê đường:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt ngang đường \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài (mét) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n ||||||
| \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n trái (mét) \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường (mét) \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải (mét) \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường (m2) \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n đường (m2) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n ||||
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 32.056 \r\n | \r\n \r\n 533.069 \r\n | \r\n \r\n 335.448 \r\n | \r\n \r\n 88,34 \r\n | \r\n ||
| \r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3.621 \r\n | \r\n \r\n 108.630 \r\n | \r\n \r\n 36.210 \r\n | \r\n \r\n 14,48 \r\n | \r\n |
| \r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-01 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 871 \r\n | \r\n \r\n 13.065 \r\n | \r\n \r\n 8.710 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n |
| \r\n I.3 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-02 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 668 \r\n | \r\n \r\n 7.348 \r\n | \r\n \r\n 9.352 \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n |
| \r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-03 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 5.720 \r\n | \r\n \r\n 7.280 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n |
| \r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-04 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 5.720 \r\n | \r\n \r\n 7.280 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n |
| \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-05 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 547 \r\n | \r\n \r\n 6.017 \r\n | \r\n \r\n 7.658 \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n |
| \r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-06 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 546 \r\n | \r\n \r\n 8.190 \r\n | \r\n \r\n 5.460 \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n |
| \r\n I.8 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-07 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 335 \r\n | \r\n \r\n 3.685 \r\n | \r\n \r\n 4.690 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n |
| \r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-08 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 984 \r\n | \r\n \r\n 10.824 \r\n | \r\n \r\n 13.776 \r\n | \r\n \r\n 2,46 \r\n | \r\n |
| \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-09 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 7.491 \r\n | \r\n \r\n 9.534 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n |
| \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-10 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 7.500 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n |
| \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-11 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 637 \r\n | \r\n \r\n 9.555 \r\n | \r\n \r\n 6.370 \r\n | \r\n \r\n 1,59 \r\n | \r\n |
| \r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-12 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 377 \r\n | \r\n \r\n 4.147 \r\n | \r\n \r\n 5.278 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n |
| \r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-13 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 1.056 \r\n | \r\n \r\n 1.344 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n |
| \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n Đường 2-14 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 687 \r\n | \r\n \r\n 7.557 \r\n | \r\n \r\n 9.618 \r\n | \r\n \r\n 1,72 \r\n | \r\n |
| \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1.146 \r\n | \r\n \r\n 12.606 \r\n | \r\n \r\n 16.044 \r\n | \r\n \r\n 2,87 \r\n | \r\n |
| \r\n I.17 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3.526 \r\n | \r\n \r\n 38.786 \r\n | \r\n \r\n 31.734 \r\n | \r\n \r\n 7,05 \r\n | \r\n |
| \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-17 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 2.860 \r\n | \r\n \r\n 2.340 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n |
| \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 214 \r\n | \r\n \r\n 2.354 \r\n | \r\n \r\n 1.926 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n |
| \r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n Đường N2-19 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n |
| \r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.957 \r\n | \r\n \r\n 88.710 \r\n | \r\n \r\n 29.570 \r\n | \r\n \r\n 11,83 \r\n | \r\n |
| \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-01 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 4.650 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n |
| \r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-02 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1.409 \r\n | \r\n \r\n 21.135 \r\n | \r\n \r\n 14.090 \r\n | \r\n \r\n 3,52 \r\n | \r\n |
| \r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n Đường 3-03 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 452 \r\n | \r\n \r\n 6.780 \r\n | \r\n \r\n 4.520 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n |
| \r\n I.25 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-04 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1.013 \r\n | \r\n \r\n 15.195 \r\n | \r\n \r\n 10.130 \r\n | \r\n \r\n 2,53 \r\n | \r\n |
| \r\n I.26 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-05 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n 3.555 \r\n | \r\n \r\n 2.370 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n |
| \r\n I.27 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-06 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 634 \r\n | \r\n \r\n 9.510 \r\n | \r\n \r\n 6.340 \r\n | \r\n \r\n 1,59 \r\n | \r\n |
| \r\n I.28 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-07 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 421 \r\n | \r\n \r\n 6.315 \r\n | \r\n \r\n 4.210 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n |
| \r\n I.29 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-08 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 428 \r\n | \r\n \r\n 6.420 \r\n | \r\n \r\n 4.280 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n |
| \r\n I.30 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-09 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 372 \r\n | \r\n \r\n 4.092 \r\n | \r\n \r\n 3.348 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n |
| \r\n I.31 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1.150 \r\n | \r\n \r\n 9.200 \r\n | \r\n \r\n 9.200 \r\n | \r\n \r\n 1,84 \r\n | \r\n |
| \r\n I.32 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 341 \r\n | \r\n \r\n 2.728 \r\n | \r\n \r\n 2.728 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n |
| \r\n I.33 \r\n | \r\n \r\n Đường -12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 589 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 712 \r\n | \r\n \r\n 4.712 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n |
| \r\n I.34 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-13 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 1.720 \r\n | \r\n \r\n 1.720 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n |
| \r\n I.35 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 2.720 \r\n | \r\n \r\n 2.720 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n |
| \r\n I.36 \r\n | \r\n \r\n Đường N3-15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 3.656 \r\n | \r\n \r\n 3.656 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n |
| \r\n I.37 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1.449 \r\n | \r\n \r\n 43.470 \r\n | \r\n \r\n 14.490 \r\n | \r\n \r\n 5,80 \r\n | \r\n |
| \r\n I.38 \r\n | \r\n \r\n Đường N4-01 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 643 \r\n | \r\n \r\n 9.645 \r\n | \r\n \r\n 6.430 \r\n | \r\n \r\n 1,61 \r\n | \r\n |
| \r\n I.39 \r\n | \r\n \r\n Đường N4-02 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 521 \r\n | \r\n \r\n 7.815 \r\n | \r\n \r\n 5.210 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n |
| \r\n I.40 \r\n | \r\n \r\n Đường N4-03 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 439 \r\n | \r\n \r\n 6.585 \r\n | \r\n \r\n 4.390 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n |
| \r\n I.41 \r\n | \r\n \r\n Đường N4-04 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 543 \r\n | \r\n \r\n 8.145 \r\n | \r\n \r\n 5.430 \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.718 \r\n | \r\n \r\n 237.983 \r\n | \r\n \r\n 74.013 \r\n | \r\n \r\n 32,33 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1.604 \r\n | \r\n \r\n 32.080 \r\n | \r\n \r\n 16.040 \r\n | \r\n \r\n 4,81 \r\n | \r\n |
| \r\n II.2 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2.086 \r\n | \r\n \r\n 104.300 \r\n | \r\n \r\n 20.860 \r\n | \r\n \r\n 12,52 \r\n | \r\n |
| \r\n II.3 \r\n | \r\n \r\n Đường dọc kênh 5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 1.947 \r\n | \r\n \r\n 34.073 \r\n | \r\n \r\n 14.603 \r\n | \r\n \r\n 4,87 \r\n | \r\n |
| \r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n Đường dọc kênh 7 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1.421 \r\n | \r\n \r\n 42.630 \r\n | \r\n \r\n 14.210 \r\n | \r\n \r\n 5,68 \r\n | \r\n |
| \r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n Đường dọc kênh 8 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1.660 \r\n | \r\n \r\n 24.900 \r\n | \r\n \r\n 8.300 \r\n | \r\n \r\n 3,32 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Về các nút giao thông chính:
\r\n\r\n+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với\r\nđường dọc kênh 8 có diện tích thuộc ranh khoảng 12.314,6 m2, hình thức\r\nnút giao thông khác cốt.
\r\n\r\n+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với đường\r\ndọc kênh 7 (bán kính 150m) hình thức nút giao thông cùng cốt.
\r\n\r\n+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với\r\nđường dọc kênh 5 có diện tích thuộc ranh khoảng 17.442,5 m2, hình thức\r\nnút giao thông khác cốt.
\r\n\r\n* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết\r\nkế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị\r\nTây Bắc và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Triển khai xây dựng các tuyến đường\r\ngiao thông chính của khu vực quy hoạch, kết hợp cải tạo các con kênh hiện hữu.
\r\n\r\n- Xây dựng các công trình công cộng, các công trình giáo dục, các khu nhà\r\nở và các công trình dịch vụ. Hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố các cơ quan quản\r\nlý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác\r\nđịnh, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm\r\nquyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm\r\n2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần\r\ntuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ\r\nán quy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị\r\ntư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số\r\nliệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong\r\nthuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần lưu ý việc kiểm soát và khống\r\nchế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án\r\nphát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai các\r\ndự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch;\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Sở Giao thông vận tải,\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt\r\nchẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại\r\nQuyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm\r\nquyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm\r\n2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và\r\nxây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở\r\nquản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự\r\nphát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông) cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để\r\ntổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội\r\ndung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý Đầu tư\r\nXây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của\r\nđồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, cần\r\nyêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại\r\nKhoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố;\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5339/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 26/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 26/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật