| Số hiệu | 5276/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 5276/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3352/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và\r\ndân cư nhà vườn xã Trung An, huyện Củ Chi (phân khu 7),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000\r\nkhu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Trung An, huyện\r\nCủ Chi (phân khu 7), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần xã Trung An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp : sông Sài Gòn.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp \r\n: ranh đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề Hoa -\r\nCây kiểng - Cá cảnh liên xã Trung An và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi và rạch\r\nBùng Binh.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp \r\n: sông Lu và phân khu số 8.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp \r\n: sông Sài Gòn.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n1018,76 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch: là\r\nmột khu chức năng đặc thù: khu nông nghiệp (truyền thống và ứng dụng khoa học kỹ\r\nthuật), khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí và khu dân cư\r\nnông thôn kết hợp kinh tế vườn.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
\r\n\r\n- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
\r\n\r\n- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi\r\nkhu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng 6.500 người, dự báo quy mô lao động trong khu vực khoảng 3.160\r\nngười.
\r\n\r\n5.2. Các\r\nchỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị\r\ntrong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1.550\r\n - 1.600 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn\r\n khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 180\r\n - 210 \r\n | \r\n |
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở\r\n (nông thôn) \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở nông thôn \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 105\r\n - 125 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình dịch vụ công cộng\r\n cấp khu ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 6,0\r\n - 9,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 10,0\r\n - 14,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực và đường giao thông nông thôn \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 22,0\r\n - 28,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng lao động \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu dịch vụ đa chức năng (du lịch) \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu dịch vụ - thương mại (du lịch) \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu vui chơi giải trí \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch nghỉ dưỡng, cắm trại \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu trồng cây ăn trái \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu trồng cỏ \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu trồng rau (sạch), hoa màu \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Khu sản xuất kinh tế nhà vườn \r\n | \r\n \r\n người/ha \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n |
| \r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông tính đến đường khu vực\r\n (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 5,0\r\n - 8,0 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n ||
| \r\n F \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô\r\n thị toàn khu \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 4,0\r\n - 7,0 \r\n | \r\n |
| \r\n Hệ số Sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n Lần \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n - 0,3 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n Tầng \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
- Trên cơ sở định hướng phát triển\r\nkhông gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ntại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt\r\nNam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để\r\nxác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại\r\ntừng khu chức năng, từng ô đường.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần\r\nđáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được\r\ncập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các\r\nđồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối\r\nđồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng đô\r\nthị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp\r\nvới đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch xây dựng chung thành phố đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Khu vực kế cận trung tâm xã Trung\r\nAn ổn định lâu đời, địa chất tốt dành cho các hoạt động dịch vụ và khu dân cư\r\nđô thị hiện hữu với độ nén vừa. Nơi đây sẽ tập trung các công trình có chiều\r\ncao vừa phải, tương đối đồng đều.
\r\n\r\n- Khu vực ven sông Sài Gòn và bên dưới\r\ntuyến điện cao thế dành để trồng cây nông nghiệp và các hoạt\r\nđộng gắn với sinh thái. Khu vực ven sông Sài Gòn sẽ ưu tiên các khu vực nghỉ dưỡng,\r\nhoạt động dịch vụ nông nghiệp kỹ thuật cao, gắn liền với mạng lưới sông rạch hiện\r\nhữu để khai thác cảnh quan cho du lịch sinh thái và tưới tiêu ruộng đồng. Tại\r\nkhu vui chơi giải trí có thể có điểm nhấn nhằm định vị khu vực và tạo tầm nhìn\r\nđộ cao, rộng mở.
\r\n\r\n- Tạo hành lang bảo vệ là khu vực đệm\r\ngiữa khu vực dân cư và dịch vụ với khu vực sinh thái nhằm hạn chế sự lan tỏa của\r\nđô thị hóa về sau. Các khu dịch vụ có tính tương tác mạnh, náo nhiệt, độ nén\r\ncao sẽ được quy hoạch chuyển tiếp dần sang khu vực thiên nhiên hoang sơ hơn\r\nphía bờ sông Sài Gòn để tạo sự riêng tư nghỉ dưỡng, yên tĩnh, đa dạng sinh học.
\r\n\r\n- Bố trí các điểm du lịch, tham quan\r\nngắm cảnh, cắm trại rải rác ven sông Sài Gòn (kết hợp trên khu đất nông nghiệp)\r\nđể khai thác các dịch vụ nghiên cứu khoa học về động - thực vật, dịch vụ du lịch\r\ntrải nghiệm, gắn kết với khu dân cư hiện hữu bên trong để khai thác các công\r\ntrình dịch vụ công cộng sẵn có, tạo tiền đề phát triển khu vực.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu quy hoạch chỉnh\r\ntrang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định khu vực trung tâm xã theo hướng tránh\r\ngây xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu dân cư nông\r\nthôn khu trung tâm xã (dọc Trung An) cần ưu tiên chỉnh trang, khuyến khích người\r\ndân hợp tác đầu tư vào những dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm\r\nkhai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng\r\nchuyển đổi mô hình ở hiện đại, tạo quỹ đất cho các công trình phúc lợi công cộng\r\nvà cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện - môi trường sống cho cộng đồng dân\r\ncư. Khu vực tiếp giáp các sông Lu, sông Sài Gòn, rạch Kè, rạch Cây Da, rạch Chuối\r\nNước cần phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh\r\nquan chung tại khu vực; phát triển mô hình du lịch trải nghiệm kết hợp với dự\r\nán phim trường bên phân khu 8.
\r\n\r\n- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ\r\nđất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể\r\ndục thể thao tập trung cho các khu ở kết hợp khai thác cảnh quan ven sông - rạch\r\nhiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo thông thoáng, vi khí hậu tốt,\r\nthuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
\r\n\r\n7. Yêu cầu đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Đánh giá hiện trạng môi trường về\r\nđiều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu\r\ncó); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
\r\n\r\n- Phân tích, dự báo những tác động\r\ntích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo\r\nvệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật\r\ntối ưu cho khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc\r\nphục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi\r\ntriển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Lập kế hoạch giám sát môi trường về\r\nkỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
\r\n\r\n8. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/5.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/5.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản\r\nvẽ này).
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan tỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ\r\n1/5.000.
\r\n\r\n- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông) tỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/5.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000, bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Tiến độ thực hiện:
\r\n\r\n- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/5.000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 chậm nhất\r\ntrước ngày 30 tháng 9 năm 2013.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở\r\nQuy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành\r\nphố).
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn: Viện Quy hoạch Xây dựng\r\n- Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\n9. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế\r\nđô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần\r\ngiữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực\r\ndọc các sông Sài Gòn, sông Lu, rạch Kè, rạch Cây Da, trục giao thông chính dự\r\nkiến quy hoạch, đường Trung An.
\r\n\r\n- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng\r\nkỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với định\r\nhướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nđường bộ và đường thủy phù hợp với tính chất là một khu đặc thù: khu nông nghiệp\r\nkết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng\r\nthời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông\r\ntheo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và tỷ lệ giao thông\r\ntheo Quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật hiện hữu.
\r\n\r\n- Cần lưu ý dành\r\nquỹ đất từ việc di dời nghĩa trang để bố trí các công trình phúc lợi công cộng\r\n- hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các\r\ncông trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi\r\ntrên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Tại các khu vực ven sông Sài Gòn,\r\nsông Lu, rạch Kè, rạch Cây Da,... cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang\r\nsông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09\r\ntháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng\r\nhành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp\r\nkênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của\r\ncác cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB\r\nngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản\r\nlý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng\r\nthuộc địa bàn thành phố Hồ chí Minh.
\r\n\r\n- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải\r\ntrình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch\r\n(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch\r\nphù hợp, khả thi.
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định\r\nhướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng\r\nđiểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch\r\nphát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực\r\nhiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở\r\ntổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội,\r\ncộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực\r\nhiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22\r\ntháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản\r\nvẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11\r\ntháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.\r\nTầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về\r\ntính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư\r\nnhà vườn xã Trung An, huyện Củ Chi (phân khu 7).
\r\n\r\n- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn\r\nxã Trung An, huyện Củ Chi (phân khu 7), Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu\r\ntỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị,\r\nphát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch\r\nsinh thái và dân cư nhà vườn xã Trung An, huyện Củ Chi (phân khu 7) được nêu tại\r\nkhoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch\r\nXây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung An, các đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5276/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5276/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |