Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5271/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 25/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 5271/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 25/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 5271/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn\r\nthành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND\r\nngày 22 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3298/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây\r\ndựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình\r\nvà Long Thạnh Mỹ, quận 9,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\n(điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân\r\ncư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9, với các\r\nnội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nLong Bình và phường Long Thạnh Mỹ, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: đường Long Phước (nối\r\ndài) và sông Đồng Nai.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: đường Nguyễn Xiển và\r\nrạch Bà Dì.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: sông Tắc và rạch Gò\r\nCông.
\r\n\r\n+ Phía Bắc, Đông Bắc giáp: đường Phước\r\nThiện và khu dân cư Long Thanh Mỹ (khu 1).
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n318,88 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu biệt thự nhà vườn sinh thái kết hợp công viên cây xanh, các công trình dịch\r\nvụ công cộng và công viên cây xanh tập trung cấp đô thị..
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận 9 (Chủ đầu tư:\r\nCông ty cổ phần phát triển Thành Phố Xanh).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
\r\n\r\nCông ty TNHH Kiến trúc ACT Việt Nam.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
\r\n\r\n- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung xây dựng quận 9.
\r\n\r\n- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm\r\nvi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dự\r\nbáo quy mô dân số: 10.000 - 12.000 người.
\r\n\r\n5.2. Các\r\nchỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn\r\nkhu vực quy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 265,7 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n Từ:\r\n 120 \r\nĐến:\r\n 160 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n Từ:\r\n 105 \r\nĐến:\r\n 130 \r\n | \r\n
| \r\n - Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ\r\n sở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 5 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi), không kể 1,0 m2/người đất cây xanh trong\r\n nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 15 -\r\n 19 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị khác\r\n trong đơn vị ở. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 5 \r\n | \r\n |
| \r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (cần\r\n nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập đồ án) \r\n | \r\n |
| \r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n ||
| \r\n + Chợ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập) \r\n | \r\n \r\n \r\n m2/người hoặc ha/công trình \r\n | \r\n ||
| \r\n + Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trung tâm hành chính cấp phường\r\n (nếu có) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trung tâm dịch vụ khác.... (nếu\r\n có) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 13,3\r\n - 10 \r\n | \r\n |
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông tính đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao\r\n thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
| \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2000\r\n - 2500 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0-1,5 \r\n | \r\n
- Trên cơ sở định hướng phát triển\r\nkhông gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ntại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9, đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt\r\nNam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ\r\nquan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy\r\nhoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần\r\nđáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng\r\nlưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo\r\nkết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi\r\ntiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ\r\nthuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc\r\nquy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 9 và đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chung\r\nthành phố đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng\r\ndọc các trục giao thông chính có động lực phát triển như: đường Nguyễn Xiễn.
\r\n\r\n- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,\r\ntrong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp\r\ntầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định\r\nvới quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị\r\nkhông chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng,\r\nkhu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục thể thao v.v... đảm bảo bán kính phục\r\nvụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu quy hoạch chỉnh\r\ntrang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến\r\ncuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ, chỉnh\r\ntrang cần ưu tiên bố trí tái định cư\r\ntại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng phù hợp,\r\nkhuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở\r\ntập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt\r\nđô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở từ thấp tầng thành cao tầng, giảm mật độ\r\nxây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất cho các công trình phúc lợi công cộng và\r\ncây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện - môi trường sống cho cộng đồng dân cư.
\r\n\r\n- Khu vực tiếp giáp sông Đồng Nai,\r\nsông Tắc, rạch Gò Công, rạch Bà Dì, rạch Hắc Ổi và rạch Đường Mương,..., cần\r\nphát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo không gian mở hài\r\nhòa với cảnh quan chung tại khu vực; phát triển mô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng thấp theo nguyên tắc cao dần về phía bên trong\r\nso với sông, kênh, rạch.
\r\n\r\n- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ\r\nđất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh tập trung cho\r\ncác đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc sông Đồng Nai, sông Tắc, rạch Gò\r\nCông, rạch Bà Dì, rạch Hắc Ổi và rạch Đường Mương,..., tổ chức mảng xanh kết hợp\r\nmặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân\r\ntiếp cận sử dụng.
\r\n\r\n- Dọc tuyến sông Đồng Nai, sông Tắc,\r\nrạch Gò Công, rạch Bà Dì, rạch Hắc Ổi và rạch Đường Mương,... cần nghiên cứu đề\r\nxuất các tuyến đường giao thông ven sông, mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp\r\nvới cảnh quan bờ sông, kênh, rạch, cần nghiên cứu phát triển hệ thống giao\r\nthông thủy tại khu vực.
\r\n\r\n7. Yêu cầu đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Đánh giá hiện trạng môi trường về\r\nđiều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu\r\ncó); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
\r\n\r\n- Phân tích, dự báo những tác động\r\ntích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo\r\nvệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật\r\ntối ưu cho khu vực quy hoạch;
\r\n\r\n- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc\r\nphục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi\r\ntriển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
\r\n\r\n- Lập kế hoạch giám sát môi trường về\r\nkỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
\r\n\r\n8. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản\r\nvẽ này).
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ\r\n1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông) tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy\r\nhoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự\r\nthảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Tiến\r\nđộ thực hiện:
\r\n\r\n- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước\r\nngày 30 tháng 9 năm 2013.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (chủ\r\nđầu tư): Ủy ban nhân dân quận 9 (Chủ đầu tư: Công ty cổ phần phát triển Thành\r\nPhố Xanh).
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiến\r\ntrúc ACT Việt Nam.
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\n9. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế\r\nđô thị khu vực: nội dung nghiên cứu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần\r\ngiữ gìn tính đặc thù, phát huy được bản sắc địa hình sông nước tại khu vực như:\r\nsông Đồng Nai, sông Tắc, rạch Gò Công, rạch Bà Dì, rạch Hắc Ổi và rạch Đường\r\nMương,... để có phương án quy hoạch phù hợp.
\r\n\r\n- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần\r\nxác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý\r\nkiến trúc, các tiêu chuẩn thiết kế nhà liên kế, biệt thự,...; trên cơ sở chức\r\nnăng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian kiến\r\ntrúc tại từng khu vực để xác định các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng ô\r\nphố.
\r\n\r\n- Tại các khu đất có chức năng sử dụng\r\nhỗn hợp (nếu có) cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng đất (ưu tiên\r\ndành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân số (nếu có)\r\nđể cân đối, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ncho phù hợp trong phạm vi quy hoạch.
\r\n\r\n- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng\r\nkỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nphù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh\r\ntrang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo\r\nmở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng,\r\nsong song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật hiện hữu.
\r\n\r\n- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc\r\nbiệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng\r\nxã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình\r\nbến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa\r\nbàn thành phố.
\r\n\r\n- Căn cứ vào định hướng phân khu chức\r\nnăng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo\r\nđồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất\r\nphù hợp để xây dựng nhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở\r\nthành phố.
\r\n\r\n- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch,\r\ncần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại\r\nQuyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch\r\ncần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết\r\nđịnh số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông,\r\nkênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\n- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên\r\nquan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về\r\nthực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa\r\nphương và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các\r\nchương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát\r\ntriển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực;\r\ncần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án\r\nưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch.\r\nĐây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện\r\nviệc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng\r\n7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ\r\ntrong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng\r\n8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại\r\nquy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo\r\nQCVN 03:2009/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm\r\nvề tính chính xác các số liệu đánh giá\r\nhiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều\r\nchỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư và\r\ncông viên Phước Thiện, phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9.
\r\n\r\n- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ\r\n1/2000) khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ,\r\nquận 9, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản\r\nlý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường\r\nLong Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9 được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9,\r\nGiám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân phường Long Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Thạnh Mỹ; Công ty cổ\r\nphần phát triển Thành Phố Xanh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5271/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 25/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật