Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5254/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 25/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 5254/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 25/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 5254/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5685/QĐ-UBND\r\nngày 24 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện\r\nHóc Môn;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3076/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn,\r\nhuyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nXuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông \r\n: giáp khu dân cư hiện hữu, đường Vành đai 3 và đường quy hoạch.
\r\n\r\n+ Phía Tây \r\n: giáp kênh An Hạ, cụm công nghiệp và khu dân cư Nhị Xuân.
\r\n\r\n+ Phía Nam \r\n: giáp khu dân cư thị tứ Cầu Lớn;
\r\n\r\n+ Phía Bắc \r\n: giáp khu dân cư hiện hữu và đường quy hoạch.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n202,6 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị và công nghiệp bao gồm các khu chức năng:
\r\n\r\n+ Khu ở: khu dân cư hiện hữu chỉnh\r\ntrang và khu dân cư xây dựng mới.
\r\n\r\n+ Khu công cộng: giáo dục, hành\r\nchính, y tế, văn hóa.
\r\n\r\n+ Khu công viên cây xanh.
\r\n\r\n+ Đất cho cụm công nghiệp sạch.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nTrung tâm Thông tin Quy hoạch thành\r\nphố (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 8.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 86,3 \r\n | \r\n |
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 51,6 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n ||
| \r\n Trong đó: \r\n+ Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trung tâm hành chính xã \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 5.506 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 18,75 \r\n | \r\n ||
| \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,85 \r\n | \r\n |||
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 21,7 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n ||
| \r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n |
| \r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |
| \r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n6.1.1 Đơn vị ở: Vị trí phía Tây - Bắc khu quy hoạch giới hạn bởi đường Vành đai 3, đường\r\ndự phóng theo quy hoạch phía Đông - Bắc, kênh An Hạ và đường dự phóng theo quy\r\nhoạch phía Tây - Nam.
\r\n\r\n- Diện tích: 141,74 ha.
\r\n\r\n- Quy mô dân số: 8.000 người.
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 69,07 ha, gồm:
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n41,3 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: tổng\r\ndiện tích 20,93 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện\r\ntích 16,74 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu hỗn\r\nhợp: tổng diện tích 6,68 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 9,04 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 4,16 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện\r\ntích 0,93 ha.
\r\n\r\n+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện\r\ntích 0,7 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện\r\ntích 1,37 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện\r\ntích 1,16 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp xã: diện tích 0,55 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng\r\nmới): diện tích 0,37 ha.
\r\n\r\n- Khu thương mại dịch vụ: tổng diện\r\ntích 3,69 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Khu thương mại dịch vụ (xây dựng mới):\r\ndiện tích 1,73 ha.
\r\n\r\n+ Khu thương mại dịch vụ trong khu hỗn\r\nhợp: diện tích 2,23 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,73\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 15 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 72,67 ha, gồm:
\r\n\r\nb.1. Công trình công cộng: trung tâm cai nghiện Nhị Xuân (hiện hữu), diện\r\ntích 26,73 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh cách ly (trung tâm cai nghiện, kênh rạch, tuyến điện...): tổng diện\r\ntích 11,68 ha.
\r\n\r\nb.3. Mặt\r\nnước kênh rạch hiện hữu: tổng diện tích 7,58 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Mặt nước kênh An Hạ: diện tích 5,03\r\nha.
\r\n\r\n- Mặt nước kênh rạch hiện hữu: diện\r\ntích 2,55 ha.
\r\n\r\nb.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích\r\nkhoảng 26,68 ha.
\r\n\r\n6.1.2 Khu công nghiệp: vị trí phía Đông - Nam khu quy hoạch được giới hạn bởi đường Vành đai\r\n3 ở phía Tây - Bắc, các đường dự phóng theo quy hoạch phía Đông - Bắc, phía Tây\r\n- Nam và phía Đông - Nam. Diện tích: 61,22 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 69,07 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở: \r\n | \r\n \r\n 41,3 \r\n | \r\n \r\n 59,8 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 20,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n 13,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 6,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 9,04 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 4,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 3,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất trung tâm hành chính xã \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 1,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ trong khu\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 3,73 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 21,7 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 72,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình công cộng (trung\r\n tâm cai nghiện Nhị Xuân) \r\n | \r\n \r\n 26,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh cách ly (trung tâm\r\n cai nghiện Nhị Xuân, kênh rạch, tuyến điện) \r\n | \r\n \r\n 11,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Mặt nước kênh An Hạ, kênh rạch hiện\r\n hữu \r\n | \r\n \r\n 7,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đường giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 26,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Đất cụm công nghiệp (bao gồm đất\r\n xây dựng các hạng mục công trình trong cụm công nghiệp, đất cây xanh cách ly,\r\n kênh hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 61,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 202,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n| \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Kí\r\n hiệu khu đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số (người) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 141,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,07 \r\n | \r\n \r\n 8.000 \r\n | \r\n \r\n 86,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41,3 \r\n | \r\n \r\n 8.000 \r\n | \r\n \r\n 51,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20,93 \r\n | \r\n \r\n 1.960 \r\n | \r\n \r\n 106,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I-3 \r\n | \r\n \r\n 5,82 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 153,2 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I-8 \r\n | \r\n \r\n 3,01 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 100,32 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III-17 \r\n | \r\n \r\n 3,92 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 95,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III-24 \r\n | \r\n \r\n 3,69 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 64,6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n III-33 \r\n | \r\n \r\n 4,49 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 149,7 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,69 \r\n | \r\n \r\n 3.140 \r\n | \r\n \r\n 43,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-10 \r\n | \r\n \r\n 3,13 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 46,0 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I-11 \r\n | \r\n \r\n 3,16 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 46,5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n III-19 \r\n | \r\n \r\n 1,88 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 58,9 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n III-23 \r\n | \r\n \r\n 1,91 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 59,6 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n III-32 \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 54,0 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n III-36 \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,68 \r\n | \r\n \r\n 2.900 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n III-38 \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 20,9 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n III-41 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 21,3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I-4 \r\n | \r\n \r\n 3,73 \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n \r\n 24,86 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
| \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trường mầm non (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I-6 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trường tiểu học (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I-5 \r\n | \r\n \r\n 1,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trường mầm non (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n III-27 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trường tiểu học (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n III-29 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hành chính (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I-7 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất y tế (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n III-28 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n III-21 \r\n | \r\n \r\n 1,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ trong khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n III-38 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ trong khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n III-41 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ trong khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I-4 \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
| \r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I-9 \r\n | \r\n \r\n 2,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n III-26 \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 72,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng (trung tâm\r\n cai nghiện Nhị Xuân) \r\n | \r\n \r\n II-13 \r\n | \r\n \r\n 26,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly (trung tâm cai\r\n nghiện Nhị Xuân, kênh rạch, tuyến điện,...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh 5 \r\n | \r\n \r\n I-1 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh 5 \r\n | \r\n \r\n I-2 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly (trung tâm cai\r\n nghiện Nhi Xuân, dọc kênh 6) \r\n | \r\n \r\n II-14 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly trại cai nghiện \r\n | \r\n \r\n II-15 \r\n | \r\n \r\n 4,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh 9 \r\n | \r\n \r\n III-16 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-18 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-20 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-22 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-30 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-31 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-35 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-37 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-40 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc tuyến điện \r\n | \r\n \r\n III-34 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc tuyến điện \r\n | \r\n \r\n III-39 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Cây xanh cách ly dọc tuyến điện \r\n | \r\n \r\n III-42 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh, rạch hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh An Hạ \r\n | \r\n \r\n I-12 \r\n | \r\n \r\n 3,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh An Hạ \r\n | \r\n \r\n III-43 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh 5 \r\n | \r\n \r\n I-1 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh 5 \r\n | \r\n \r\n I-2 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh 6 \r\n | \r\n \r\n II-14 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh 9 \r\n | \r\n \r\n III-16 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-18 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-20 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-22 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-25 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-30 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-31 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-35 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-37 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-40 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-39 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mặt nước kênh hiện hữu \r\n | \r\n \r\n III-42 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Cụm công nghiệp (bao gồm đất xây dựng\r\n các hạng mục công trình trong cụm công nghiệp, đất cây\r\n xanh cách ly, kênh hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n IV-45 \r\n | \r\n \r\n 61,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 202,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n7.1. Đơn vị ở:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng\r\nnhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\ntrang dọc theo trục đường Đặng Công Bỉnh và các đường\r\nnhánh lộ giới 20m. Tổng diện tích là 16,4 ha, chiếm 44,56% diện tích đất nhóm\r\nnhà ở, mật độ xây dựng 60%, tầng cao xây 1 - 4 tầng.
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở xây dựng mới bố trí dọc\r\nđường Vành đai 3 và các tuyến đường nhánh lộ giới từ 20 đến 30m, tổng diện tích\r\n13,69 ha chiếm 37,2% diện tích đất nhóm nhà ở, mật độ xây dựng 50%, tầng cao\r\nxây dựng 1- 4 tầng.
\r\n\r\n+ Nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu hỗn\r\nhợp bố trí dọc đường Vành đai 3 và các tuyến đường nhánh lộ giới từ 13 đến 20m,\r\ntổng diện tích 6,68 ha chiếm 18,15% diện tích đất nhóm nhà ở. Mật độ xây dựng\r\n40%, tầng cao xây dựng 1 - 9 tầng.
\r\n\r\n+ Công trình công cộng: bố trí dọc\r\ncác tuyến đường nhánh lộ giới từ 20 đến 40m.
\r\n\r\n+ Công viên cây xanh: bố trí xen cài\r\ntrong các khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, xây dựng mới, gần các khu vực trường\r\nhọc; tận dụng dải cây xanh cách ly (trại cai nghiện, kênh rạch, tuyến điện,...)\r\ntạo không gian xanh cho các khu ở.
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình:\r\nTùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 35%. Hình thức kiến trúc mang\r\ntính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển. Tầng cao xây dựng\r\n1-9 tầng.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên lô đất sẽ được\r\nxác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ\r\nán thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt)\r\nhoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCVN:01/2008/BXD và các quy định về\r\nkiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n7.2. Cụm công nghiệp: bố trí dọc đường Vành đai 3 và các tuyến đường dự phóng theo quy hoạch\r\nlộ giới từ 20 đến 40m, được xác định là khu công nghiệp sạch (gia công, chế biến\r\nhàng tiêu dùng và thực phẩm), không gây ô nhiễm môi trường. Trong đó, gồm:
\r\n\r\n- Đất xây dựng các hạng mục công\r\ntrình trong khu công nghiệp (gồm: nhà xưởng, điều hành, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật,\r\ncây xanh sử dụng công cộng,...): diện tích 51,61 ha.
\r\n\r\n- Đất cây xanh cách ly, mặt nước kênh\r\nrạch hiện hữu: diện tích 9,61 ha.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng lưới giao thông\r\nphù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố\r\nHồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc\r\nMôn và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại: đường Vành đai 3 lộ giới 60m, đường Đặng Công Bỉnh lộ giới 40m, đường N6\r\nlộ giới 40m và đường tuyến 5 lộ giới 40m.
\r\n\r\n- Về giao thông đối nội: Mở rộng các\r\ntuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo\r\nyêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết với đường bên ngoài, lộ\r\ngiới từ 13m đến 39m, gồm:
\r\n\r\n+ Đường D1, D2,\r\nD3, D4, D5: lộ giới từ 20 đến 30m.
\r\n\r\n+ Đường N1, N2,\r\nN3,...., N10: lộ giới từ 13 đến 39m.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên Đường \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng đường (mét) \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n ||
| \r\n Lề trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||||
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 6.624,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Đặng Công Bỉnh \r\n | \r\n \r\n 2-2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2.424 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 nối dài \r\n | \r\n \r\n Hết\r\n ranh \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n A-A \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1.545,70 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8(2)11,5\r\n (3)11,5 (2)8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 nối dài \r\n | \r\n \r\n Hết\r\n ranh \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Vành đai 3 (*) \r\n | \r\n \r\n A-A \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 638,60 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8(2)11,5\r\n (3)11,5 (2)8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường N6 nối dài (*) \r\n | \r\n \r\n 2-2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 557,20 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đặng Công Bỉnh \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n đai 3 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tuyến 5 nối dài (*) \r\n | \r\n \r\n 2-2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 915,80 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n Đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tuyến 5 Nối Dài \r\n | \r\n \r\n 3-3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 543,30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đặng Công Bỉnh \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n đai 3 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đường đối nội \r\n | \r\n \r\n 8.762,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 561,70 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đặng Công Bỉnh \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n đai 3 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 217,30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n đai 3 \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 496,90 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đặng Công Bỉnh \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n đai 3 \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 217,10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n đai 3 \r\n | \r\n
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường N5 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 500,30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đặng Công Bỉnh \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n đai 3 \r\n | \r\n
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường N6 \r\n | \r\n \r\n 6-6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 218,20 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n
| \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường N7 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 507,50 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n Đặng\r\n Công Bỉnh \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n đai 3 \r\n | \r\n
| \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường N8 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1.483,30 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đặng Công Bỉnh \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n
| \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường N9 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 235,40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D4 \r\n | \r\n
| \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường N10 \r\n | \r\n \r\n 1-1 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 521,30 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đặng Công Bỉnh \r\n | \r\n \r\n Vành\r\n đai 3 \r\n | \r\n
| \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 928,00 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N7 \r\n | \r\n \r\n Hết\r\n ranh \r\n | \r\n
| \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 823,60 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N7 \r\n | \r\n \r\n Hết\r\n ranh \r\n | \r\n
| \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n 5-5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1.125,20 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n 5 nối dài \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n 5 nối dài \r\n | \r\n
| \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n 4-4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 190,97 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 nối dài \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N10 \r\n | \r\n
| \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 (*) \r\n | \r\n \r\n 3-3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 735,40 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N8 \r\n | \r\n \r\n Tuyến\r\n 5 nối dài \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15.387,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Nút giao thông:
\r\n\r\n+ Vạt góc đảm bảo tầm nhìn tối thiểu\r\n20m.
\r\n\r\n+ Tại các vị trí giao cắt khác chủ yếu\r\nđược tổ chức giao nhau cùng mức với bán kính triển lề Rmin = 10m.
\r\n\r\n* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\nvà đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Khu dân cư mới trước mắt cần ưu\r\ntiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị di dời, giải tỏa.
\r\n\r\n- Phát triển các quỹ đất để xây dựng\r\nmạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa,...) và các\r\ncông trình thương mại dịch vụ tập trung. Kêu gọi đầu tư từ\r\ncác nguồn tài chính nhằm phát triển đồng bộ các khu vực phát triển đô thị theo nội dung đồ án được duyệt.
\r\n\r\n- Dành quỹ đất để phát triển các khu\r\ncông viên cây xanh nhằm nâng cao, cải thiện môi trường sống, đáp ứng nhu cầu\r\nnghỉ ngơi giải trí của cư dân khu vực hiện hữu.
\r\n\r\n- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ\r\ntầng kỹ thuật.
\r\n\r\nb) Về tổ chức\r\nthực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,\r\nlập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền\r\nquyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày\r\n14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị\r\ntư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của\r\ncác số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá\r\ntrình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc\r\nMôn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;\r\ntheo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định\r\ncư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,\r\nphù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc\r\ncác đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực\r\nđặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng\r\nmang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy\r\nhoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phân quy hoạch hệ thống\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này\r\nđược phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn\r\nvị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị\r\nsố 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp\r\nxã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ\r\ntrưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5254/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 25/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật