Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5252/QĐ-UBND năm 2013 về đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên xã Tân An Hội - Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 5252/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 25/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5252/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN XÃ TÂN AN HỘI\r\n- TRUNG LẬP HẠ, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD\r\nngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc\r\ngia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2862/QĐ-UBND\r\nngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên xã Tân An Hội - Trung Lập Hạ, huyện Củ\r\nChi;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3015/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên xã Tân An Hội - Trung Lập Hạ,\r\nhuyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư liên xã Tân An Hội - Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTân An Hội và xã Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông: giáp đất trồng cây lâu năm và đường Nguyễn Văn Khạ.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp đất trồng lúa.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: giáp kênh N31A (khu công\r\nnghiệp Tây Bắc Củ Chi).

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: giáp Tỉnh lộ 2.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n105,16 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch: là\r\nkhu dân cư đô thị tập trung với các chức năng:

\r\n\r\n

+ Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và\r\nxây dựng mới.

\r\n\r\n

+ Khu công trình công cộng: hành\r\nchánh, giáo dục, văn hóa, thương mại, dịch vụ.

\r\n\r\n

+ Khu công viên cây xanh.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty TNHH Tư vấn Quy hoạch và Phát\r\ntriển đô thị (H.C.M.C).

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 10.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

105,16

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

95,36

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

68,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo,\r\n chỉnh trang.

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

103,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới.

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

59,81

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

7,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục.

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất hành chính cấp xã (văn phòng ấp)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại - dịch vụ

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

16.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

7,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

11,19

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ\r\n tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Quy mô dân số

\r\n
\r\n

người

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,82

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng theo QCVN\r\n 03:2012/BXD

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tàng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực được quy hoạch thành 01\r\nđơn vị và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như\r\nsau:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 95,36 ha.

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 68,32\r\nha.

\r\n\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải\r\ntạo, chỉnh trang: tổng diện tích 20,11 ha.

\r\n\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 48,21 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,51 ha. Bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,73 ha.

\r\n\r\n

+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện\r\ntích 0,91 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học Lê Văn Thế (hiện hữu):\r\ndiện tích 0,31 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới):\r\ndiện tích 1,51 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chính cấp xã\r\n(văn phòng ấp): diện tích 0,1 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\n(xây dựng mới): diện tích 1,68 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng công trình dịch vụ đô\r\nthị khác: diện tích 3,00 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu chức\r\nnăng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,18 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 13,35 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở): tổng diện tích 9,80 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

b.1. Khu cây xanh cách ly đường điện: diện tích 2,55 ha.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: diện tích 2,03 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 5,11 ha.

\r\n\r\n

b.4. Đất\r\nsông, rạch: diện tích 0,11 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n
\r\n

(ha)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

95,36

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở:

\r\n
\r\n

68,32

\r\n
\r\n

71,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo,\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

20,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

48,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

7,51

\r\n
\r\n

7,88

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

0,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

0,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hành chính cấp xã (văn phòng ấp)

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ - thương mại

\r\n
\r\n

1,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

6,18

\r\n
\r\n

6,48

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

13,35

\r\n
\r\n

14,00

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm\r\n đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở)

\r\n
\r\n

9,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất sông, rạch

\r\n
\r\n

0,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh hành lang bảo vệ rạch

\r\n
\r\n

2,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh cách ly đường điện

\r\n
\r\n

2,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên )

\r\n
\r\n

5,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

105,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Dân\r\n số (người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng (%)

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Toàn\r\n khu vực quy hoạch diện tích 105,16 ha; dự báo quy mô dân\r\n số khoảng 10.000 người.

\r\n
\r\n

A. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

95,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

95,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đất các nhóm nhà ở:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

68,32

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

68,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20,11

\r\n
\r\n

1.940

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

103,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.1

\r\n
\r\n

1,40

\r\n
\r\n

223

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.2

\r\n
\r\n

2,25

\r\n
\r\n

206

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.3

\r\n
\r\n

2,10

\r\n
\r\n

193

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.4

\r\n
\r\n

0,76

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.5

\r\n
\r\n

2,43

\r\n
\r\n

223

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.6

\r\n
\r\n

1,96

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.7

\r\n
\r\n

3,71

\r\n
\r\n

340

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.8

\r\n
\r\n

5,50

\r\n
\r\n

505

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

48,21

\r\n
\r\n

8.060

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

59,81

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.9

\r\n
\r\n

3,14

\r\n
\r\n

498

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.10

\r\n
\r\n

3,25

\r\n
\r\n

515

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.11

\r\n
\r\n

4,23

\r\n
\r\n

671

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.12

\r\n
\r\n

1,96

\r\n
\r\n

311

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.13

\r\n
\r\n

2,98

\r\n
\r\n

473

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.14

\r\n
\r\n

2,38

\r\n
\r\n

377

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.15

\r\n
\r\n

3,16

\r\n
\r\n

501

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.16

\r\n
\r\n

2,72

\r\n
\r\n

431

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.17

\r\n
\r\n

1,89

\r\n
\r\n

374

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.18

\r\n
\r\n

7,83

\r\n
\r\n

1.337

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.19

\r\n
\r\n

3,79

\r\n
\r\n

749

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.20

\r\n
\r\n

4,44

\r\n
\r\n

878

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.21

\r\n
\r\n

3,09

\r\n
\r\n

283

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.22

\r\n
\r\n

3,35

\r\n
\r\n

662

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.23

\r\n
\r\n

0,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học Lê Văn Thế (hiện\r\n hữu)

\r\n
\r\n

I.24

\r\n
\r\n

0,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.25

\r\n
\r\n

1,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất hành chính cấp xã (văn phòng ấp)

\r\n
\r\n

I.26

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ, thương mại

\r\n
\r\n

I.27

\r\n
\r\n

1,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác

\r\n
\r\n

I.28

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.29

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.30

\r\n
\r\n

3,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.31

\r\n
\r\n

2,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

4. Đất giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

B. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly đường điện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất sông, rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

105,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Khuyến khích phát triển hợp khối đồng bộ, tạo các không gian công cộng (đối với các công trình\r\nthương mại - dịch vụ) để dành đất phát triển cây xanh, tạo khoảng trống cho\r\nsinh hoạt cộng đồng.

\r\n\r\n

- Tổ chức công viên với mảng xanh tập\r\ntrung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo môi trường cảnh quan đẹp,\r\ngóp phần cải tạo vi khí hậu.

\r\n\r\n

- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng phù hợp với xu\r\nhướng phát triển của khu đô thị.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực dân cư hiện hữu: tập\r\ntrung chủ yếu ở đường Tỉnh lộ 2, đường Nguyễn Văn Khạ, đường Hương lộ 2. Mở rộng\r\nvà nâng cấp hệ thống giao thông hiện hữu, hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông\r\nsuốt cho toàn khu vực quy hoạch và với các khu vực lân cận.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm\r\nkhu dân cư xây dựng mới, công trình công cộng, dịch vụ,... áp dụng theo Quy định\r\nquản lý của các dự án.

\r\n\r\n

- Khu ở: được xây dựng với tầng cao\r\nxây dựng tối đa 5 tầng. Trong các nhóm nhà ở phải tổ chức khu cây xanh công cộng\r\n(vườn hoa, sân chơi,...) tạo cảnh quan thoáng mát cho khu ở.

\r\n\r\n

- Khu cây xanh công cộng - thể dục thể\r\nthao: là điểm cây xanh và sân thể dục thể thao phục vụ dân cư trong khu nhà ở,\r\nkhông xây dựng công trình có chức năng khác không phù hợp trên khu đất. Mật độ\r\nxây dựng khoảng 5%.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các\r\nđồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về\r\nquản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông:

\r\n\r\n

- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù\r\nhợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2020, quy hoạch chung xây dựng huyện và Quy chuẩn xây dựng\r\nViệt Nam, tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Về giao thông đối ngoại: Tỉnh lộ 2\r\nđược nâng cấp và mở rộng theo lộ giới 40 để kết nối khu vực quy hoạch và cả\r\nkhu vực chung quanh.

\r\n\r\n

- Về giao thông đối nội: mở rộng các\r\ntuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo\r\nyêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo thành hệ thống giao thông trong\r\nkhu quy hoạch và nối kết đồng bộ với hệ thống giao thông đối ngoại.

\r\n\r\n

- Tổng chiều dài mạng lưới đường\r\n11.763m. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Đường đối ngoại dài 1.806 m (Tỉnh lộ\r\n2).

\r\n\r\n

+ Đường đối nội dài 9.957 m (gồm các\r\ntuyến đường hiện hữu và một số tuyến mở mới).

\r\n\r\n

- Nút giao thông: Các tuyến đường\r\ngiao cắt nhau được tổ chức giao nhau giao cắt cùng mức, với bán kính triển lề Rmin=\r\n9,0m.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường giao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 2

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2

\r\n
\r\n

Hương\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Giao thông đối nội

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường số 1

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường số 3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 6

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 7

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 4

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 6

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường số 9

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 6

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 11

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 6

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường số 2

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 13

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường số 4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 13

\r\n
\r\n

Hương\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường số 6

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 13

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Hương lộ 2

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Văn Khạ

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường Ba Lăng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 6

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Văn Khạ

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Kênh\r\n N31A

\r\n
\r\n

Rạch

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường số 13

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 6

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết\r\nkế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch\r\nvà cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức\r\nthực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các công trình giáo dục,\r\ncác công trình phúc lợi công cộng.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,\r\nlập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền\r\nquyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013\r\ncủa Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên xã Tân An Hội -\r\nTrung Lập Hạ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được\r\nquy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12\r\nnăm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp\r\nvà xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác\r\ncắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt\r\nđã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ\r\nXây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên xã\r\nTân An Hội - Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên xã Tân An Hội\r\n- Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)\r\nđược nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân An Hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung Lập Hạ và các đơn\r\nvị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB:
CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 5252/QĐ-UBND Quyết định 5252/QĐ-UBND Quyết định số 5252/QĐ-UBND Quyết định 5252/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 5252/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 5252 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 5252/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 25/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 5252/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 25/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư liên xã Tân An Hội - Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên xã Tân An Hội\r\n- Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)\r\nđược nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân An Hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung Lập Hạ và các đơn\r\nvị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.