Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5251/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 5251/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 25/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

"\r\n\r\n\r\n\r\n

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5251/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013

\r\n

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ\r\nXÃ PHÚ MỸ HƯNG, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

Căn cứ Quyết định số 4053/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3011/TTr- SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện\r\nCủ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ntrung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nPhú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông và Đông - Bắc : giáp đất\r\nthổ vườn.

+ Phía Đông - Nam : giáp suối Hố Bò.

+ Phía Tây, Tây - Nam và Tây - Bắc:\r\ngiáp đất trồng cao su thuộc nông trường An Phú và đất thổ vườn.

+ Phía Bắc: giáp đường hiện hữu và một\r\nphần đất nông nghiệp.

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n82 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị bao gồm các khu chức năng:

+ Khu dân cư đô thị tập trung, trong\r\nđó có dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới.

+ Khu trung tâm hành chính, văn hóa,\r\ngiáo dục, thương mại dịch vụ.

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

- Thuyết minh tổng hợp.

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1.Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

5.2.Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 5.500 người

5.3.Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

149

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

132,87

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

94,15

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo,\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

94,10

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp\r\n tầng)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

94,16

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

11,44

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

6.64

\r\n
\r\n

+ Đất hành chính cấp xã (văn phòng ấp)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

12.700

\r\n
\r\n

+ Đất y tế

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

3.100

\r\n
\r\n

+ Đất văn hóa

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

7.400

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại - dịch vụ

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

3.200

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

7,14

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

12,41

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

17,34

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,89

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng theo QCVN\r\n 03:2012/BXD

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

Toàn khu vực được quy hoạch thành 1\r\nđơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như\r\nsau:

Đơn vị ở: diện tích 73,08ha, dân số\r\n5.500 người, ranh giới được xác định như sau:

+ Phía Đông và Đông Bắc : giáp đất thổ\r\nvườn.

+ Phía Đông Nam : giáp suối Hố Bò.

+ Phía Tây, Tây - Nam và Tây - Bắc:\r\ngiáp đất trồng cao su thuộc nông trường An Phú và đất thổ vườn.

+ Phía Bắc: giáp đường hiện hữu và một\r\nphần đất nông nghiệp.

Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (có\r\nđan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:tổng diện tích 73,08 ha. Trong đó:

a.1.Các khu chức năng xây dựng nhóm nhà ở: tổng diện tích 51,78 ha, gồm:

- Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\ntrang: diện tích 14,68 ha.

- Nhóm nhà ở xây dựng mới: diện tích\r\n37,10 ha.

a.2.Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,29 ha, gồm:

- Khu chức năng giáo dục: diện tích\r\n3,65 ha.

+ Trường mầm non Hoàng Minh Đạo (hiện\r\nhữu): diện tích 1,25 ha.

+ Trường tiểu học Phú Mỹ Hưng (hiện hữu):\r\ndiện tích 0,97 ha.

+ Trường trung học cơ sở Phú Mỹ Hưng\r\n(hiện hữu): diện tích 1,43 ha.

- Khu chức năng hành chính cấp xã :\r\ndiện tích 1,27 ha.

+ Ủy ban nhân dân xã (hiện hữu): diện\r\ntích 1,16 ha.

+ Trụ sở văn phòng ấp (hiện hữu): diện\r\ntích 0,11 ha.

- Khu chức năng văn hóa (nhà văn hóa\r\nxã): diện tích 0,74 ha.

- Khu chức năng y tế (trạm y tế xã):\r\ndiện tích 0,31 ha.

- Khu chức năng thương mại dịch vụ:\r\ndiện tích 0,32 ha.

a.3.Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 2,34 ha.

a.4.Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 12,67\r\nha.

b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở:\r\ntổng diện tích 8,92 ha. Trong đó:

b.1.Khu cây xanh công viên cấp đô thị: diện tích 5,70 ha.

b.2.Khu\r\ncông trình di tích lịch sử (Bia tưởng niệm): diện tích 0,14 ha.

b.3.Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 1,99 ha.

b.4.Đất\r\ncây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch): diện tích 0,80 ha.

b.5.Đất rạch:\r\ndiện tích 0,29 ha.

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

73,08

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở:

\r\n
\r\n

51,78

\r\n
\r\n

70,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

14,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp\r\n tầng)

\r\n
\r\n

37,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

6,29

\r\n
\r\n

8,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

3,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

1,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

0,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

1,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

0,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

0,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại - dịch vụ

\r\n
\r\n

0,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh công viên khu ở

\r\n
\r\n

2,34

\r\n
\r\n

3,20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

12,67

\r\n
\r\n

17,34

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

8,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên cấp đô thị

\r\n
\r\n

5,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất di tích lịch sử (Bia tưởng niệm)

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

1,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo\r\n vệ rạch)

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất rạch

\r\n
\r\n

0,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

82,00

\r\n
\r\n

 

\r\n

6.3. Cơcấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các\r\nđơn vị ở:

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Dân\r\n số (người)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật độ\r\n xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao

\r\n
\r\n

hệ số\r\n sdđ tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tầng

\r\n
\r\n

A. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

73,08

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

132,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đất các nhóm nhà ở:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

51,78

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

94,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,68

\r\n
\r\n

1.560

\r\n
\r\n

94,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

1,39

\r\n
\r\n

148

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

1,64

\r\n
\r\n

174

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

0,64

\r\n
\r\n

68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

1,56

\r\n
\r\n

166

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.5

\r\n
\r\n

1,03

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.6

\r\n
\r\n

2,27

\r\n
\r\n

241

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.7

\r\n
\r\n

1,03

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.8

\r\n
\r\n

1,79

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.9

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

1.10

\r\n
\r\n

1,73

\r\n
\r\n

184

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

37,10

\r\n
\r\n

3.940

\r\n
\r\n

94.16

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.11

\r\n
\r\n

1,92

\r\n
\r\n

204

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.12

\r\n
\r\n

0,96

\r\n
\r\n

102

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.13

\r\n
\r\n

0,96

\r\n
\r\n

102

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.14

\r\n
\r\n

1,38

\r\n
\r\n

147

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.15

\r\n
\r\n

1,40

\r\n
\r\n

149

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.16

\r\n
\r\n

2,80

\r\n
\r\n

297

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.17

\r\n
\r\n

2,79

\r\n
\r\n

296

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.18

\r\n
\r\n

1,50

\r\n
\r\n

159

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.19

\r\n
\r\n

3,24

\r\n
\r\n

344

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.20

\r\n
\r\n

0,81

\r\n
\r\n

86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.21

\r\n
\r\n

0,92

\r\n
\r\n

98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.22

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.23

\r\n
\r\n

2,90

\r\n
\r\n

308

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.24

\r\n
\r\n

2,55

\r\n
\r\n

271

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.25

\r\n
\r\n

3,3

\r\n
\r\n

407

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.26

\r\n
\r\n

4,10

\r\n
\r\n

435

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.27

\r\n
\r\n

2,69

\r\n
\r\n

286

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.28

\r\n
\r\n

1,55

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Trường mầm non Hoàng Minh Đạo (hiện\r\n hữu)

\r\n
\r\n

1.29

\r\n
\r\n

1,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

* Trường tiểu học Phú Mỹ Hưng (hiện\r\n hữu)

\r\n
\r\n

1.30

\r\n
\r\n

0,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

* Trường trung học cơ sở Phú Mỹ\r\n Hưng (hiện hữu)

\r\n
\r\n

1.31

\r\n
\r\n

1,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Đất trung tâm hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

* Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng\r\n (hiện hữu)

\r\n
\r\n

1.32

\r\n
\r\n

1,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

* Trụ sở văn phòng ấp

\r\n
\r\n

1.33

\r\n
\r\n

0,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Đất văn hóa (nhà văn hóa xã)

\r\n
\r\n

1.34

\r\n
\r\n

1,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Đất y tế (trạm y tế xã)

\r\n
\r\n

1.35

\r\n
\r\n

0,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại - dịch vụ

\r\n
\r\n

1.36

\r\n
\r\n

0,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

1.37

\r\n
\r\n

0,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

* Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

1.38

\r\n
\r\n

0,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

* Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

1.39

\r\n
\r\n

1,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23,04\r\n km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

B. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đất cây xanh công viên cấp đô thị

\r\n
\r\n

1.40

\r\n
\r\n

5,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất di tích lịch sử (Bia tưởng\r\n niệm)

\r\n
\r\n

1.41

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4. Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5. Đất rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

82,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian kiến trúc, cảnh quan đô thị:

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung\r\nchủ yếu dọc đường Tỉnh lộ 15, đường Phú Thuận và đường Hố Bò, mở rộng và nâng cấp\r\nhệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn\r\nkhu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng ô phố.

- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm\r\nkhu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở\r\nhành chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các\r\ndự án.

- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạngphong phú, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho\r\nkhu vực. Một số các công trình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường\r\nchính, tạo điều kiện đi lại và tiếp cận giao thông thuận tiện.

- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm\r\nthỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.

- Các mảng công viên cây xanh kết hợp\r\nsân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các khu chức năng.

- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ\r\nán thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến\r\ntrúc đô thị do các cơ quan có thần quyền ban hành.

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù\r\nhợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ\r\nChi và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

- Việc tổ chức giao thông bám theo mạng\r\nlưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một\r\nsố đoạn, tuyến đường để đảm bảo kết nối thông suốt.

- Về giao thông đối ngoại: trong khu\r\nvực quy hoạch có tuyến đường đối ngoại là tuyến Tỉnh lộ 15 (lộ giới 35m) sẽ kết\r\nnối khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.

- Về giao thông đối nội: trên cơ sở\r\ncác tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự kiến một số tuyến đường\r\nnội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.

- Bảng thống kê đường giao thông:

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu mặt cắt

\r\n
\r\n

lộ\r\n giới

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng đường (mét)

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường và giải phân cách

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

1 -\r\n 1

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

10,5\r\n (5) 10,5

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Giao thông đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Phạm Văn Cội (nối dài)

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Phú Thuận

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường Phú Hiệp

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường Hố Bò

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường Hố Bò (nối dài)

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường N4

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường D1a

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường D1b

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây\r\ndựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy\r\nhoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn\r\nvị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

a)Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

- Mạng đường giao thông.

- Trường mầm non, trường tiểu học.

- Khu công viên cây xanh.

b)Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm\r\n2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch đã được phê duyệt.

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị\r\ntư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của\r\ncác số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ\r\nlệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông).

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ\r\nán; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái\r\nđịnh cư tại chỗ.

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định\r\ntại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên\r\nsông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

- Để làm cơ sở\r\nquản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với\r\nquy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy\r\nban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch\r\ntổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\ntheo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết\r\ntỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa\r\nquan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến\r\nđường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về\r\nquy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc\r\ngiới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD\r\nngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy\r\nhoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định,\r\nphê duyệt bổ sung theo quy định.

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu\r\nđơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nkhu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt\r\ntheo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn\r\nthành phố.

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã\r\nPhú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được\r\nnêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng và các đơn vị,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND.TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: Các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (DTMT-N) An.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n

 

 

 

 

 

Từ khóa: 5251/QĐ-UBND Quyết định 5251/QĐ-UBND Quyết định số 5251/QĐ-UBND Quyết định 5251/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 5251/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 5251 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 5251/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 25/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 5251/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 25/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ntrung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã\r\nPhú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được\r\nnêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng và các đơn vị,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.