Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5054/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 16/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 16/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 5054/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 16/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 16/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 5054/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia ve Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí\r\nMinh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND\r\nngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3017/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ\r\n1/2000 khu trung tâm dân cư xã Xuân Thới Đông, huyện\r\nHóc Môn,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm dân cư xã Xuân\r\nThới Đông, huyện Hóc Môn, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực\r\nquy hoạch: thuộc xã Xuân Thói Đông và một xã Bà Điểm, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông : giáp Quốc lộ 22, xã Tân\r\nXuân, xã Trung Chánh.
\r\n\r\n+ Phía Tây : giáp khu dân cư xã Bà Điểm\r\nvà xã Xuân Thới Thượng.
\r\n\r\n+ Phía Nam : giáp khu dân cư xã Bà Điểm.
\r\n\r\n+ Phía Bắc : giáp khu dân cư xã Xuân\r\nThới Đông.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n131 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch khu\r\nở và các công trình công cộng như: trường học, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ...
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH An Hòa Sơn.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
\r\n\r\n- Thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm\r\nvi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dự\r\nbáo quy mô dân số: khoảng 14.000 người.
\r\n\r\n5.2. Các\r\nchỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị\r\ntrong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 92-96 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 72-80 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 49,0\r\n - 53,0 \r\n | \r\n
| \r\n - Đất công trình giáo dục cấp đơn vị\r\n ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,9\r\n - 3,3 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,0\r\n - 4,4 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác cấp đơn vị ở: \r\nTrong đó: \r\n+ Trạm y tế \r\n+ Chợ \r\n+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập) \r\n+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có) \r\n+ Trung tâm hành chính cấp xã (nếu\r\n có) \r\n+ Trung tâm dịch vụ khác... .(nếu\r\n có) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\nm2/người \r\nm2 \r\nm2/người \r\nhoặc\r\n ha/công trình \r\nm2 \r\nm2 \r\nm2 \r\nm2 \r\n | \r\n \r\n 2,7\r\n - 3,1 \r\n(không\r\n bao gồm đất giáo dục) \r\n(Cần\r\n nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ án) \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 13,4\r\n - 16,2 m2/người \r\n | \r\n |
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông tính đến mạng lưới đường\r\n khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông\r\n tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 14,0\r\n - 18,0 \r\n | \r\n
| \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000\r\n - 2.500 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
- Trên cơ sở định hướng phát triển\r\nkhông gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ntại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn,\r\nđô án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng\r\nViệt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm\r\nquyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy\r\nhoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần\r\nđáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, Dhh vực; mạng\r\nlưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo\r\nkết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi\r\ntiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù\r\nhợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn và đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch xây dựng chung thành phố đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng\r\ndọc các trục giao thông chính có động lực phát triển (Quốc lộ 22, đường Nguyễn Ảnh\r\nThủ, đường Nguyễn Thị Sóc), không gian kiến trúc thấp\r\ndần về phía sau. Bố trí các cụm công trình\r\ncó chức năng dịch vụ - thương mại (cao tầng) tại các khu vực trung tâm.
\r\n\r\n- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,\r\ntrong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp\r\ntầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và\r\ncơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị\r\nở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục\r\nthể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp\r\nvới QCVN 01:2008/BXD.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu quy hoạch chỉnh\r\ntrang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến\r\ncuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ, chỉnh\r\ntrang cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách bồi\r\nthường, giải phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào\r\nnhững dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm\r\nnăng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở\r\ntừ thấp tầng thành cao tầng, giảm mật độ xây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất\r\ncho các công trình phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện\r\n- môi trường sống cho cộng đồng dân cư.
\r\n\r\n- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ\r\nđất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể\r\ndục thể thao tập trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc sông,\r\nkênh, rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông\r\nthoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
\r\n\r\n- Dọc tuyến sông, kênh, rạch cần\r\nnghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven rạch có kết nối với mạng lưới\r\ngiao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ rạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn\r\nhướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn\r\nđến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
\r\n\r\n7. Yêu cầu đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Đánh giá hiện trạng môi trường về\r\nđiều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu\r\ncó); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
\r\n\r\n- Phân tích, dự báo những tác động\r\ntích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ\r\nthống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không\r\ngian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc\r\nphục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi\r\ntriển khai thực hiện quy hoạch đô thị
\r\n\r\n- Lập kế hoạch giám sát môi trường về\r\nkỹ thuật, quản lý và quan trắc môi\r\ntrường.
\r\n\r\n8. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản\r\nvẽ này).
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ\r\n1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông) tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo\r\nQuy định quản lý theo đô án quy hoạch.
\r\n\r\n8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Tiến độ thực hiện:
\r\n\r\n- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước\r\nngày 30 tháng 9 năm 2013.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (chủ\r\nđầu tư): Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH An Hòa\r\nSơn.
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\n9. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế\r\nđô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần\r\ngiữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực\r\ndọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính (Quốc lộ 22, đường Nguyễn Ảnh Thủ,\r\nđường Nguyễn Thị Sóc), khu vực quan trọng về chính trị, kinh tế-xã hội để có kế\r\nhoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy\r\nhoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số\r\n38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của\r\nBộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở\r\nquản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\n- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần\r\nxác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện\r\nhành về quản lý kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hồ\r\nChí Minh. Các quy định này được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành\r\nphố; trên cơ sở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ\r\nchức phát triển không gian kiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các quy định\r\nnày trong nội dung nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong\r\nphạm vi quy hoạch.
\r\n\r\n- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng\r\nkỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nphù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh\r\ntrang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo\r\nmở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn\r\nxây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật\r\nhiện hữu.
\r\n\r\n- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc\r\nbiệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng\r\nxã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình\r\nbến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa\r\nbàn thành phố.
\r\n\r\n- Căn có vào định hướng phân khu chức\r\nnăng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng\r\nkỹ thuật, hạ tầng xã hội, càn xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng\r\nnhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở thành phố.
\r\n\r\n- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch,\r\ncần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch\r\nđã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông,\r\nkênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch\r\ntrong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các\r\ncơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ- UB ngày\r\n26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý\r\nviệc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đàm, hồ công cộng\r\nthuộc địa bàn thành phố Hồ chí Minh.
\r\n\r\n- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải\r\ntrình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch\r\n(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch\r\nphù hợp, khả thi.
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định\r\nhướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng\r\nđiểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch\r\nphát triển ngành - lĩnh vực; cần xác\r\nđịnh các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi\r\nquy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ\r\nchức chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình\r\nquản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22\r\ntháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản\r\nvẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11\r\ntháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng\r\nloại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện\r\ntheo QCVN 03:2009/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện hạng\r\nchịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô\r\nthị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm dân cư xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm\r\ndân cư xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố cân tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản\r\nlý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phần khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu trung tâm dân cư xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn được nêu tại\r\nKhoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4.Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng,\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin truyền thông,\r\nGiám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu\r\nPhát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban\r\nQuản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc\r\nMôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Đông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã\r\nXuân Thới Thượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bà Điểm; các đơn vị, cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5054/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 16/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 16/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật