Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 4952/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 11/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 11/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 4952/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 11/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 11/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 4952/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg\r\nngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Bình Chánh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2864/QĐ-UBND\r\nngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân\r\nKiên, huyện Bình Chánh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2906/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1\r\n(Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như\r\nsau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- VỊ trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: rạch Nước Lên.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: Quốc lộ 1.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: sông Chợ Đệm.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp: đường Võ Văn Kiệt.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n82,85 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch: là\r\nkhu dân cư xây dựng mới kết hợp chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ\r\nđầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Bình\r\nChánh.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan\r\nvà đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung\r\nxây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch sau năm 2020: 15.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 55,23 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 38,81 \r\n | \r\n |
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 40,00 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới. Trong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 19,2 \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 11,27 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,22 \r\n | \r\n ||
| \r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,82 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Điểm sinh hoạt văn hóa \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trung tâm hành chính cấp xã \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đất thương mại dịch vụ - chợ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (bao gồm 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở cao tầng) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n ||
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 17,61 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n ||
| \r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
| \r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |
| \r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n ||
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\nCác đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: rạch Nước Lên.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: Quốc lộ 1.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: đường nối Quốc lộ 1\r\nvới quận 8.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp: đường Võ Văn Kiệt.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ phía Đông giáp: một phần rạch Nước\r\nLên và quận 8.
\r\n\r\n+ phía Tây giáp: Quốc lộ 1.
\r\n\r\n+ phía Nam giáp: tim sông chợ Đệm.
\r\n\r\n+ phía Bắc giáp: đường nối Quốc lộ 1\r\nvới quận 8.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở:\r\n82,85 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n40,11 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 21,85 ha.
\r\n\r\n- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 18,26 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,33 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 4,23 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 1,13 ha; gồm:
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 1,13 ha (02 trường).
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 1,05 ha; gồm:
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 1,05 ha (01 trường).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: 2,05 ha; gồm:
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 2,05 ha (01 trường).
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp xã: tổng diện tích 0,2 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện\r\ntích 0,75 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt\r\nvăn hóa): tổng diện tích 0,2 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ: tổng diện tích 0,2 ha.
\r\n\r\n- Khu thể dục thể thao - sân tập luyện:\r\ntổng diện tích 0,75 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,5\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 10,27 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở - tổng diện tích 24,64 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không bố trí chức năng ở): diện tích\r\n1,77 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 6,0 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu\r\ncây xanh chuyên dụng:
\r\n\r\n- Hành lang an toàn bảo vệ kênh rạch:\r\ndiện tích 2,96 ha.
\r\n\r\n- Hành lang an toàn bảo vệ chân cầu:\r\ndiện tích 1,20 ha.
\r\n\r\nb.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích\r\n6,54 ha.
\r\n\r\nb.5. Khu\r\nđầu mối hạ tầng kỹ thuật (xử lý nước thải): diện tích 0,52 ha.
\r\n\r\nb.6. Mặt\r\nnước, kênh rạch: diện tích 5,65 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 58,21 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
| \r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 40,11 \r\n | \r\n \r\n 68,96 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n 21,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 18,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 6,33 \r\n | \r\n \r\n 10,85 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 4,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất Trung tâm hành chính cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn\r\n hóa) \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất dịch vụ thương mại, chợ \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất thể dục thể thao (luyện tập) \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi) \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,57 \r\n | \r\n
| \r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 10,27 \r\n | \r\n \r\n 17,62 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen\r\n trong đơn vị ở) \r\n | \r\n \r\n 24,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài\r\n đơn vị ở. \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n - Đất hành lang an toàn bảo vệ\r\n kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất hành lang bảo vệ chân cầu \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 6,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không\r\n bố trí chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (khu\r\n xử lý nước thải) \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Mặt nước, kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 5,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 82,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n| \r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
| \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
| \r\n Đơn vị\r\n ở 1 (diện tích: 23,67 ha; dự báo quy mô dân số: 4.914 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n 16,72 \r\n | \r\n \r\n 34,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.3.1 \r\n | \r\n \r\n 3.14 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3.0 \r\n | \r\n |
| \r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n 5.15 \r\n | \r\n \r\n 39,98 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3.0 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:\r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n * Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n I.1.2 \r\n | \r\n \r\n 3,19 \r\n | \r\n \r\n 11,22 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 2,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n I.3.4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n I.2.3 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.2.2 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n I.3.2 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1. Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị\r\n (không bố trí chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n I.3.5 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.2. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công viên cây xanh, vườn hoa\r\n đô thị. \r\n | \r\n \r\n I.1.1 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n I.2.1 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n |||||||
| \r\n I.3.3 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n |||||||
| \r\n - Mặt nước. \r\n | \r\n \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.3. Đất hành lang an toàn bảo vệ\r\n kênh rạch. \r\n | \r\n \r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên, Tramway, đường trên cao, metro) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n % (tính trên diện tích đất toàn khu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 59,18 ha; dự báo\r\n quy mô dân số: 10.086 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n 41,49 \r\n | \r\n \r\n 41,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.1.1 \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n II.2.1 \r\n | \r\n \r\n 8,52 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.4.1\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 39,70 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.4.3 \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n 39,95 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:\r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n * Đất nhóm nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n II.1.1 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n II.2.2 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.2.4 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.2.5 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.3.1 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.4.2 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.5.4 \r\n | \r\n \r\n 6,76 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.6.3 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n * Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n II.2.3 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 11,23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n II.3.3 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 11,22 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n II.6.4 \r\n | \r\n \r\n 3,74 \r\n | \r\n \r\n 11,22 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,08 \r\n | \r\n \r\n 5,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n II.3.2 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n II.4.7 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n II.6.6 \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất hành chính (cấp xã) \r\n | \r\n \r\n II.4.5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất dịch vụ-thương mại, chợ. \r\n | \r\n \r\n II.4.4 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n II.5.1 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n II.4.6 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n II.2.6 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n II.3.4 \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1. Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị\r\n không bố trí chức năng ở \r\n | \r\n \r\n II.1.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n II.5.3 \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n II.6.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 2.2. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công viên cây xanh, vườn hoa\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n II.4.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n II.5.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n II.5.5 \r\n | \r\n \r\n 3,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n II.6.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n II.6.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n - Mặt nước \r\n | \r\n \r\n II.7 \r\n | \r\n \r\n 3,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.3. Đất hành lang an toàn bảo vệ\r\n kênh rạch \r\n | \r\n \r\n II.8 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.4. Đất hành lang an toàn bảo vệ\r\n chân cầu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.5. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên, Tramway, đường trên cao, metro) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,27 \r\n | \r\n \r\n 6,36\r\n % (tính trên diện tích đất toàn khu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.6. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất khu xử lý nước thải. \r\n | \r\n \r\n II.4.9 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n7.1. Nguyên tắc định hướng, giải\r\npháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực:
\r\n\r\n- Dựa vào phân khu chức năng để đưa\r\nra những giải pháp không gian phù hợp nhằm tạo ra mối quan hệ hài hòa giữa\r\nthành phần tự nhiên và nhân tạo, tạo nên nét đặc trưng cho cảnh quan khu vực.
\r\n\r\n- Dựa vào các tuyến và điều kiện về tự\r\nnhiên, hạ tầng để lựa chọn mô hình tổ chức không gian chức năng phù hợp cho\r\ntoàn khu và từng tuyến.
\r\n\r\n- Nét đặc trưng cơ bản tạo cơ sở tổ\r\nchức không gian kiến trúc cảnh quan khu vực bao gồm tuyến đường Quốc lộ 1, nút\r\ngiao cắt giữa Quốc lộ 1 và đường Võ Văn Kiệt, rạch Nước Lên, sông Chợ Đệm và\r\nhành lang bảo vệ sông rạch tạo thành không gian xanh của khu vực.
\r\n\r\n- Chú ý tạo ra các điểm nhìn, tầm\r\nnhìn và góc nhìn hợp lý cho việc cảm thụ không gian cảnh quan.
\r\n\r\n7.2. Nguyên tắc định hướng, giải\r\npháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị từng khu chức năng, từng ô\r\nphố, trục đường chính, khu vực không gian mở, điểm nhấn và khu vực dọc bờ kênh,\r\nrạch.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực phát triển xây\r\ndựng mới:
\r\n\r\n+ Các khu đất ở xây dựng mới cao tầng:\r\nmật độ xây dựng thấp và hệ số sử dụng đất cao nhằm tạo thêm nhiều không gian mở,\r\ncác công trình xây dựng có chiều cao nhất trong khu quy hoạch, là điểm nhấn, điểm\r\nnhìn cho khu quy hoạch, bố cục công trình cần lưu ý về nghệ thuật tạo hình và\r\nkhoảng lùi công trình so với các tuyến đường và khoảng cách giữa các công trình\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n+ Các khu đất xây dựng nhà ở thấp tầng:\r\nchủ yếu là nhà liên kế có sân vườn, tuân thủ theo các quy định hiện hữu về tiêu\r\nchuẩn thiết kế của nhà ở liên kế.
\r\n\r\n+ Các không gian mở: là nét đặc trưng\r\ncủa khu quy hoạch do tiếp cận với các tuyến giao thông đối ngoại chính, hành\r\nlang an toàn bảo vệ kênh rạch... là cơ sở để tổ chức không gian quy hoạch kiến\r\ntrúc cảnh quan, tạo thêm không gian xanh cho khu vực.
\r\n\r\n- Các công trình cao tầng có thể xây\r\ndựng từ 1 - 3 tầng hầm để bố bãi đậu xe và trang thiết bị nhà cao tầng.
\r\n\r\n- Một số nguyên tắc thiết kế các công\r\ntrình:
\r\n\r\n+ Giải pháp kiến trúc phải phù hợp với\r\ncác đặc điểm địa hình, khí hậu, tạo ra sự hài hòa giữa công trình kiến trúc và\r\ncảnh quan thiên nhiên.
\r\n\r\n+ Phải góp phần tạo ra một phong cách\r\nkiến trúc hiện đại và đậm đà bản sắc văn hóa của địa phương.
\r\n\r\n7.3. Về\r\nkhoảng lùi của các công trình đối với các trục đường: sẽ được xác định cụ thể\r\ntheo Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ thiết kế đô thị riêng\r\n(sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào\r\ncác Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do\r\ncác cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Mạng lưới giao thông: phù hợp với đồ\r\nán quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020, Quy chuẩn Xây dựng\r\nViệt Nam 01:2008/BXD và các Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành. Đồng thời, hệ thống\r\ngiao thông đảm bảo kết nối đồng bộ với khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại: Quốc lộ 1 có lộ giới 120 m, nối kết với đường Võ Văn Kiệt và đoạn tuyến\r\nđường Võ Văn Kiệt nối dài đến đường cao tốc Sài Gòn-Trung Lương bằng nút giao\r\nkhông đồng mức. Đường Võ Văn Kiệt có lộ giới 60 m.
\r\n\r\n- Về giao thông đối nội:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
| \r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Huỳnh Bá Chánh \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Huỳnh Bá Chánh \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||||
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n khu dân cư hiện hữu \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết\r\nđịnh số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nvề việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư\r\nhiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy\r\nhoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất\r\ntham khảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và phần\r\nchỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc\r\nkhi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu chính.
\r\n\r\n- Các công trình giáo dục (trường mầm\r\nnon, trường tiểu học và trường trung học cơ sở): nhà nước kêu gọi đầu tư.
\r\n\r\n- Mở rộng các tuyến đường hiện hữu và\r\nxây dựng mới các đường dự kiến.
\r\n\r\n- Xây dựng các khu hỗn hợp và các khu\r\nở cao tầng trong các dự án đầu tư, trong đó có một phần để bố trí tái định cư.
\r\n\r\n- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Xây dựng các mảng cây xanh trong\r\nkhu ở.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình\r\nChánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm\r\n2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc\r\nlộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong\r\nphạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên\r\nbố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc\r\ntuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy\r\nban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch\r\ntổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù\r\nhợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc\r\ncác đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực\r\nđặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng\r\nmang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai\r\nđồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô\r\nthị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo\r\nquy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27\r\ntháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới\r\ntheo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn\r\nlập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông\r\nQuốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo\r\nChỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ\r\n1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Kiên và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 4952/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 11/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 11/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật