Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 4814/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 05/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 05/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 4814/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 05/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 05/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 4814/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2858/QĐ-UBND\r\nngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ\r\nChi;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2814/TTr- SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội,\r\nhuyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc thị trấn Củ Chi và xã Tân An Hội,\r\nhuyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông - Nam : giáp khu dân cư\r\nthị trấn huyện lỵ (khu 4) và Khu dân cư xã Tân Thông Hội\r\n(khu 4).
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc : giáp kênh N31A.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Bắc : giáp khu công nghiệp\r\nTây Bắc Củ Chi.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Nam: giáp khu trung tâm\r\nhuyện lỵ Củ Chi và Khu dân cư thị trấn huyện lỵ.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n150,74 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư, phát triển theo hướng cải tạo, chỉnh trang.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Khảo sát - Thiết kế\r\n- Tư vấn - Xây dựng A.N.T.
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 14.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 107,67 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 91,89 \r\n | \r\n |
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 72,73 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở. \r\nTrong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trung tâm hành chính \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,21 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n ||
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông từ đường khu vực trở\r\n lên, kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |
| \r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
| \r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
| \r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
| \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n ||
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở với đầy đủ các cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng\r\nkỹ thuật của riêng từng đơn vị ở và các chức năng đô thị ngoài đơn vị ở, được\r\nxác định như sau:
\r\n\r\nCác đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: Phía Tây Tỉnh lộ 8.
\r\n\r\nGiới hạn bởi: Tỉnh lộ 8, đường Lê\r\nVĩnh Huy, đường Nguyễn Đình Huân (nối dài), ranh KCN Tây Bắc Củ Chi và Kênh N31A.\r\nDiện tích đất 123,16 ha, dân số 10.000 người, mật độ cư trú 81 người/ha.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: Phía Đông Tỉnh lộ 8.
\r\n\r\nGiới hạn bởi: Tỉnh lộ 8, đường Nguyễn\r\nVăn Ni, đường N8, khu dân cư hiện hữu và đường Liêu Bình Hương. Diện tích đất\r\n27,58 ha, dân số 4.000 người, mật độ cư trú 145 người/ha.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\nbao gồm:
\r\n\r\na) Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 128,64 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang):\r\ntổng diện tích khoảng 101,82 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,56 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 3,79 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non : 0,99 ha, gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo : 0,09 ha (trường mầm\r\nnon thị trấn Củ Chi, trường mầm non Sơn Ca).
\r\n\r\n* Xây dựng mới : 0,51 ha (01 cơ sở)
\r\n\r\n* Chuyển đổi công năng từ trường tiểu\r\nhọc Tân Thành cũ: 0,40 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học (xây dựng mới) :\r\n1,00 ha (1 cơ sở).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)\r\n: 1,80 ha (1 cơ sở).
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (hiện hữu cải tạo):\r\ndiện tích 0,07 ha (trạm y tế thị trấn Củ Chi).
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ (xây dựng mới): 0,42 ha (1 khu).
\r\n\r\n- Khu hành chính, văn hóa cấp xã (hiện\r\nhữu cải tạo): 0,46 ha (Ủy ban nhân dân thị trấn Củ Chi; văn phòng khu phố 3;\r\nvăn phòng khu phố 4; văn phòng khu phố 7).
\r\n\r\n- Khu trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\ntập): 0,82 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,09\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 18,17 ha.
\r\n\r\nb) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 22,10 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng giáo dục cấp đô thị: diện tích 1,31 ha; Trong đó:
\r\n\r\n- Trung tâm giáo dục thường xuyên :\r\n1,22 ha.
\r\n\r\n- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật :\r\n0,09 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh, mặt nước sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 3,05 ha; Trong\r\nđó:
\r\n\r\n- Diện tích khu cây xanh cảnh quan\r\nven kênh, rạch, : 2,55 ha.
\r\n\r\n- Diện tích đất cây xanh hành lang an\r\ntoàn lưới điện : 0,17 ha.
\r\n\r\n- Diện tích mặt nước (kênh N31A) :\r\n0,33 ha.
\r\n\r\nb.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực trở lên):\r\ndiện tích 12,07 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 3,11 ha (nhà thờ Bắc Hà; Tịnh thất\r\nPháp Huệ).
\r\n\r\nb.5. Đất\r\nquốc phòng, an ninh: diện tích 2,10 ha.
\r\n\r\nb.6. Đất\r\nđầu mối hạ tầng kỹ thuật (hiện hữu cải tạo): diện tích 0,46 ha (trạm biến áp 110/15-22KV Củ Chi; trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực 2).
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 128,64 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 101,82 \r\n | \r\n \r\n 79,15 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 5,56 \r\n | \r\n \r\n 4,33 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 3,79 \r\n | \r\n \r\n 2,95 \r\n | \r\n
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất trung tâm hành chính \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất dịch vụ - thương mại, chợ \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất trung tâm thể dục thể thao\r\n (luyện tập) \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n |
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (không\r\n kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n 3,09 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 18,17 \r\n | \r\n \r\n 14,12 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 22,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Trung tâm giáo dục thường xuyên \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n - Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công\r\n cộng cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 3,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n - Đất cây xanh hành lang an toàn lưới\r\n điện \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Mặt nước \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại (tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực) \r\n | \r\n \r\n 12,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n 3,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất quốc phòng, an ninh \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 150,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị\r\nở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n| \r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||
| \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||||
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n Đơn\r\n vị ở 1 (Diện tích: 1231.64 0 m2; Dự báo quy mô dân số 10.000 \r\nngười) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
| \r\n I.1. \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 1.034.130 \r\n | \r\n \r\n 103,41 \r\n | \r\n \r\n 49.5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n I.1.1. \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 829.380 \r\n | \r\n \r\n 82,94 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n I.01 \r\n | \r\n \r\n 20.310 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |
| \r\n I.02 \r\n | \r\n \r\n 10.330 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.03 \r\n | \r\n \r\n 6.610 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.04 \r\n | \r\n \r\n 20.680 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.05 \r\n | \r\n \r\n 23.840 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.06 \r\n | \r\n \r\n 15.220 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.07 \r\n | \r\n \r\n 24.020 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.08 \r\n | \r\n \r\n 16.990 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.09 \r\n | \r\n \r\n 22.280 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n 22.670 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 35.550 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n 22.470 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 22.030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 20.090 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 16.570 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 21.660 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.17 \r\n | \r\n \r\n 20.820 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 8.220 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 4.480 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n 1.050 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 16.670 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n 13.930 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n 13.390 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.25 \r\n | \r\n \r\n 20.660 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.26 \r\n | \r\n \r\n 13.960 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.27 \r\n | \r\n \r\n 22.050 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.28 \r\n | \r\n \r\n 22.750 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.29 \r\n | \r\n \r\n 23.780 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.30 \r\n | \r\n \r\n 22.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.31 \r\n | \r\n \r\n 22.350 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.32 \r\n | \r\n \r\n 22.710 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.33 \r\n | \r\n \r\n 9.560 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.34 \r\n | \r\n \r\n 6.030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.35 \r\n | \r\n \r\n 21.880 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.36 \r\n | \r\n \r\n 21.380 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.37 \r\n | \r\n \r\n 21.580 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.38 \r\n | \r\n \r\n 12.030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.39 \r\n | \r\n \r\n 35.830 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.40 \r\n | \r\n \r\n 18.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.41 \r\n | \r\n \r\n 18.190 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.42 \r\n | \r\n \r\n 28.730 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.43 \r\n | \r\n \r\n 21.450 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.44 \r\n | \r\n \r\n 42.960 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.1.2. \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 36.770 \r\n | \r\n \r\n 3,68 \r\n | \r\n \r\n 35.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 23.870 \r\n | \r\n \r\n 2,39 \r\n | \r\n \r\n 40.7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1.4 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 5.910 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n |||
| \r\n * Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non thị\r\n trấn Củ Chi) \r\n | \r\n \r\n I.45 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n ||
| \r\n * Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non\r\n Sơn Ca) \r\n | \r\n \r\n I.46 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n ||
| \r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.47 \r\n | \r\n \r\n 5.060 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0.8 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trường trung học cơ sở (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n I.48 \r\n | \r\n \r\n 17.960 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1.6 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất trung tâm hành chính \r\n | \r\n \r\n 4.010 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.8 \r\n | \r\n |||
| \r\n + Ủy ban nhân dân Thị trấn Củ Chi\r\n (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n I.49 \r\n | \r\n \r\n 2640 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.8 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Văn phòng khu phố 3 (hiện hữu cải\r\n tạo) \r\n | \r\n \r\n I.50 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.8 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Văn phòng khu phố 7 (hiện hữu cải\r\n tạo) \r\n | \r\n \r\n I.51 \r\n | \r\n \r\n 780 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.8 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất y tế (trạm y tế thị trấn Củ\r\n Chi hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.52 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.8 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất trung tâm thể dục thể thao\r\n (sân bóng đá hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.53 \r\n | \r\n \r\n 8.200 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0.2 \r\n | \r\n ||
| \r\n I.1.3. \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n 22.410 \r\n | \r\n \r\n 2,24 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.1 \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công viên cây xanh, vườn hoa\r\n (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I.54 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.1 \r\n | \r\n |
| \r\n I.55 \r\n | \r\n \r\n 4.360 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.56 \r\n | \r\n \r\n 10.110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.57 \r\n | \r\n \r\n 6.950 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.1.4. \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 145.570 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.2. \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 197.510 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.2.1. \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 13.110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2.4 \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Trung tâm giáo dục thường xuyên\r\n (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n I.58 \r\n | \r\n \r\n 12.250 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2.4 \r\n | \r\n |
| \r\n - Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật\r\n (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n I.59 \r\n | \r\n \r\n 860 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.8 \r\n | \r\n ||
| \r\n I.2.2. \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n 28.670 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 24.220 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất cây xanh hành lang an toàn lưới\r\n điện \r\n | \r\n \r\n 1.730 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
| \r\n - Mặt nước \r\n | \r\n \r\n 2.720 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
| \r\n 1.2.3. \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại (từ đường\r\n khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 100.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.2.4. \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n 30.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Giáo xứ Bắc Hà (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n I.60 \r\n | \r\n \r\n 30.410 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n
| \r\n - Tượng đài đức mẹ (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n I.61 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.4 \r\n | \r\n ||
| \r\n I.2.5. \r\n | \r\n \r\n Đất quốc phòng, an ninh \r\n | \r\n \r\n I.62 \r\n | \r\n \r\n 20.980 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n I.2.6. \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm\r\n biến áp 110/15-22kv Củ Chi hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 1.63 \r\n | \r\n \r\n 3.550 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đơn\r\n vị ở 2 Diện tích: 275.750 m2; Dự báo quy mô dân số 4.000 người \r\n | \r\n \r\n II.1. \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 252.290 \r\n | \r\n \r\n 63,07 \r\n | \r\n \r\n 36.7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n II.1. 1. \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 188.800 \r\n | \r\n \r\n 42,98 \r\n | \r\n \r\n 46.9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2.1 \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n II.01 \r\n | \r\n \r\n 20.890 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |
| \r\n II.02 \r\n | \r\n \r\n 7.760 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.03 \r\n | \r\n \r\n 2.680 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.04 \r\n | \r\n \r\n 9.760 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.05 \r\n | \r\n \r\n 8.660 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.06 \r\n | \r\n \r\n 1.510 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.07 \r\n | \r\n \r\n 27.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.08 \r\n | \r\n \r\n 24.660 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n I.09 \r\n | \r\n \r\n 14.360 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.10 \r\n | \r\n \r\n 9.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.11 \r\n | \r\n \r\n 5.690 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.11a \r\n | \r\n \r\n 2.770 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.12 \r\n | \r\n \r\n 38.380 \r\n | \r\n \r\n Thực\r\n hiện theo quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt \r\n | \r\n |||||||
| \r\n II.13 \r\n | \r\n \r\n 8.410 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.14 \r\n | \r\n \r\n 6.270 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |||
| \r\n II.1. 2. \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 18.846 \r\n | \r\n \r\n 4,71 \r\n | \r\n \r\n 19.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0.7 \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 14.030 \r\n | \r\n \r\n 3,51 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trường mầm non (chuyển đổi chức năng\r\n từ trường tiểu học Tân Thành cũ) \r\n | \r\n \r\n II.15 \r\n | \r\n \r\n 3.990 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0.8 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trường tiểu học (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n II.16 \r\n | \r\n \r\n 10.040 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất trung tâm hành chính \r\n | \r\n \r\n 606 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.8 \r\n | \r\n |||
| \r\n + Văn phòng khu phố 4 (hiện hữu cải\r\n tạo) \r\n | \r\n \r\n II.17 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.8 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất dịch vụ - thương mại, chợ\r\n (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n II.18 \r\n | \r\n \r\n 4.210 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.0 \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n II.1.3. \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n II.19 \r\n | \r\n \r\n 8.520 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.1 \r\n | \r\n
| \r\n II.1.4. \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 36.124 \r\n | \r\n \r\n 11\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n II.2. \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 23.460 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n II.2.1. \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại (từ\r\n đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 20.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n II.2.2. \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng\r\n (Tịnh thất Pháp Huệ) \r\n | \r\n \r\n II.20 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1.20 \r\n | \r\n |
| \r\n II.2.3. \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trung\r\n tâm tần số vô tuyến điện khu vực 2) \r\n | \r\n \r\n II.21 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.40 \r\n | \r\n |
| \r\n II.2.4. \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n 1.840 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 1.290 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n - Mặt nước \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng (I + II ) \r\n | \r\n \r\n 1.507.390 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\nTổ chức mạng lưới giao thông phù hợp\r\nvới một khu đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây\r\ndựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường\r\nnày chia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp\r\nlại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống\r\ncho người dân.
\r\n\r\nYêu cầu về kiến trúc công trình :
\r\n\r\n- Những tiêu chí cần lưu ý trong quản\r\nlý quy hoạch và kiến trúc khi xây dựng mới hoặc cải tạo xây dựng khu ở như sau:
\r\n\r\n+ Các công trình kiến trúc khi xây dựng\r\nđều phải có khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) và mật độ xây dựng theo đúng quy định.
\r\n\r\n+ Trường hợp các công trình công cộng\r\nvà công trình có công năng đặc biệt khác cần có khoảng lùi theo tiêu chuẩn thiết\r\nkế công trình kiến trúc hoặc của chuyên ngành riêng biệt.
\r\n\r\n- Khu dân cư :
\r\n\r\n+ Khu vực hiện hữu giữ lại cải tạo phải\r\ntuân thủ mật độ, tầng cao chung và khoảng lùi so với lộ giới theo quy định.
\r\n\r\n+ Khu vực dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh\r\ntrang, xây dựng chủ yếu nhà biệt thự và nhà liên kế có sân vườn, mật độ xây dựng\r\ntrung bình 50%, tầng cao xây dựng tối đa là 7 tầng.
\r\n\r\n- Các công trình công cộng được bố\r\ntrí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, tại những vị trí thuận tiện và đảm\r\nbảo bán kính phục vụ gần nhất.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến\r\ntrúc đa dạng.
\r\n\r\n- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh\r\nquan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực trung tâm hành chánh, dịch vụ\r\nthương mại và một số vị trí quan trọng khác... nhằm kiến tạo bộ mặt đô thị cho\r\nkhu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng môi trường sống.
\r\n\r\n- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến\r\ntrúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và\r\ncác Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n- Cần lưu ý đến\r\ncác chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khi áp dụng sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết\r\nkế quy hoạch và kiến trúc hiện hành của từng ngành khác nhau và tiêu chí đã được\r\ncác cơ quan chức năng phê duyệt thuộc quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng\r\ntỷ lệ 1/2000 và 1/500.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch\r\nphát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi. Tổ chức giao thông theo hướng\r\ncải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,\r\ntạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại:
\r\n\r\n+ Tuyến đường Tỉnh lộ 8: lộ giới 40m.
\r\n\r\n+ Tuyến đường Nguyễn Văn Khạ: lộ giới\r\n30m.
\r\n\r\n+ Tuyến đường Phạm Hữu Tâm - Nhữ Tiến\r\nHiền : lộ giới: 20m.
\r\n\r\n- Tổng chiều dài các tuyến đường\r\n(tính đến đường phân khu vực) là 18.089 km; mật độ đường là 15,646/1,5074 =\r\n10,4 km/km2 (phù hợp theo quy định của Quy chuẩn XDVN 01:2008).
\r\n\r\n- Bảng thống kê các tuyến đường trong\r\nkhu vực quy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
| \r\n Vỉa\r\n hè trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Vỉa\r\n hè phải \r\n | \r\n |||||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Vĩnh Huy \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Văn Khạ \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Tây Nam \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đặng Chiêm \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Khạ \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lê Vĩnh Huy \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Khạ \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 35 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn khạ \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Phạm Hữu Tâm \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nhữ Tiến Hiền \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trần Thị Ngần \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn khạ \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Văn Ni \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Vĩnh Huy \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng khu phố \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n Đường\r\n số 35 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n ||
| \r\n Đoạn\r\n qua văn phòng khu phố 7 \r\n | \r\n \r\n 2x12 \r\n | \r\n \r\n 2x3 \r\n | \r\n \r\n 2x6 \r\n | \r\n \r\n 2x3 \r\n | \r\n |||
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Văn Ni \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N8 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường N8 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Ni \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường N5 \r\n | \r\n \r\n Vũ\r\n Duy Chí \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường N6 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Ni \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường N7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Hữu Tâm \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đình Kiếp \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn khạ \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Khạ \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đỗ Ngọc Du \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Khạ \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn khạ \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Vũ Duy Chí \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n mầm non \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liêu Bình Hương \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Phạm Phú Tiết \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Hữu Tâm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Thị Rư \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Vĩnh Huy \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường số 39 \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Vĩnh Huy \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đường số 40 \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Vĩnh Huy \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Ông Ích Đường \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 35 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Viết Xuân \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Vĩnh Huy \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Phạm Văn Chèo \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Vĩnh Huy \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n Trần\r\n Thị Ngần \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n N31A \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
Về các nút giao thông chính: Các nút\r\ngiao thông giao cắt ngang cùng mức với các bán kính bó vĩa tùy theo vị trí giao\r\nlộ. Giao lộ chính Rmin = 12m.
\r\n\r\n* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết\r\nkế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư\r\nvấn chịu trách nhiệm về tính chính xác\r\ncác số liệu này.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Huy động nguồn vốn xây dựng các\r\ncông trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp và xây dựng\r\nmới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
\r\n\r\n- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến\r\nđường giao thông nội bộ.
\r\n\r\n- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Lưu ý: Khi triển khai các dự án\r\nphát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo\r\nđiều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ\r\nđất 2 bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn\r\nchủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy\r\nban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê\r\nduyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô\r\nthị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư\r\nphát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên\r\nquan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã\r\nTân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn\r\nhuyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo\r\nChỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này dính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ\r\n- xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)\r\nđược nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân thị trấn Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn\r\nvị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 4814/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 05/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 05/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật