Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Lập Hạ (khu 2), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4804/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4804/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TRUNG LẬP\r\nHẠ (KHU 2), HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/ỌĐ-BXD\r\nngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc\r\ngia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thanh phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 3203/QĐ-UBND\r\nngày 17 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Trung Lập Hạ (khu 2), huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2891/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Lập Hạ (khu 2), huyện Củ Chi\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Trung Lập Hạ (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc ấp\r\nXóm Mới, xã Trung Lập Hạ, huyện Củ Chi.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc : giáp đường đất hiện\r\nhữu và đất thổ cư.

\r\n\r\n

+ Phía Tây-Nam : giáp kinh N31 a và đất\r\nnông nghiệp.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp đất nông nghiệp\r\nvà đất thổ cư.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc : giáp đất trồng\r\ncây lâu năm và đất thổ cư.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n93,64 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị tập trung với các khu chức năng chính như khu dân cư hiện hữu\r\nổn định, chỉnh trang và xây dựng mới; khu công trình công cộng: hành chính,\r\ngiáo dục, thương mại dịch vụ; khu công viên cây xanh.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty TNHH Tư vấn Quy hoạch và phát\r\ntriển Đô thị (H.C.M.C).

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô dân\r\nsố, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật\r\nđô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.1. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 6.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

156,07

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu quy hoạch

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

106,73

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

80,73

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

79,26

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

81,22

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

9,95

\r\n
\r\n

- Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,43

\r\n
\r\n

- Trung tâm hành chính xã

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

2.300

\r\n
\r\n

- Điểm sinh hoạt văn hóa

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

12.900

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

7,4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10,53

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

10,90

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật đô xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

- Hệ số Sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

1,22

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2009/BXD)

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 01 đơn\r\nvị ở và các khu chức năng ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 64,04 ha

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 48,44 ha

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo,\r\nchỉnh trang: tổng diện tích 11,89 ha.

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 36,55 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở : tổng diện tích 4,18 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,66 ha.

\r\n\r\n

+ Trường mầm non: tổng diện tích 1,11\r\nha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học\r\nhiện hữu: tổng diện tích 0,61 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở hiện hữu: tổng\r\ndiện tích 0,94 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chính xã: tổng\r\ndiện tích 0,23 ha (Ủy ban nhân dân xã)

\r\n\r\n

- Khu chức năng Văn hóa: tổng diện\r\ntích 1,29 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu chức\r\nnăng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,44 ha.

\r\n\r\n

a.4. Đất\r\nđường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 6,98 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnăm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 29,60 ha,\r\ntrong đó:

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 10,49 ha.

\r\n\r\n

- Đất trung tâm thể dục thể thao: diện\r\ntích 1,12 ha.

\r\n\r\n

- Đất sử dụng hỗn hợp không có chức năng ở: diện tích 9,37 ha.

\r\n\r\n

b.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích\r\n15,05ha.

\r\n\r\n

b.3. Khu\r\ncây xanh cách ly: tổng diện tích 3,28 ha.

\r\n\r\n

b.4. Đất\r\nsông, rạch: diện tích 0,78 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n
\r\n

(ha)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

64,04

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

48,44

\r\n
\r\n

75,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

11,89

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

36,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

4,18

\r\n
\r\n

6,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non xây dựng mới

\r\n
\r\n

1,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học (Lê Văn Thế)

\r\n
\r\n

0,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở (Trung Lập\r\n Hạ)

\r\n
\r\n

0,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hành chính công cộng

\r\n
\r\n

0,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

1,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

4,44

\r\n
\r\n

6,93

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

6,98

\r\n
\r\n

10,90

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

29,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại (từ đường\r\n khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

15,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

10,49

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trung tâm thể dục thể thao

\r\n
\r\n

1,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất sử dụng hỗn hợp không có chức năng ở

\r\n
\r\n

9,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh chuyên dùng

\r\n
\r\n

3,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Sông, rạch

\r\n
\r\n

0,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

93,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng

\r\n
\r\n

Kí\r\n hiệu ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Dân\r\n số (người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

a. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

64,04

\r\n
\r\n

6.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

106,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đất các nhóm nhà ở:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

48,44

\r\n
\r\n

6.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11,89

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.01

\r\n
\r\n

0,62

\r\n
\r\n

78

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.02

\r\n
\r\n

1,45

\r\n
\r\n

183

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.03

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

114

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.04

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

64

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.05

\r\n
\r\n

2,23

\r\n
\r\n

281

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.06

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

159

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.07

\r\n
\r\n

0,54

\r\n
\r\n

68

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.08

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

88

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.09

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

132

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.10

\r\n
\r\n

0,68

\r\n
\r\n

86

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.11

\r\n
\r\n

0,68

\r\n
\r\n

86

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.12

\r\n
\r\n

0,63

\r\n
\r\n

79

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

I.13

\r\n
\r\n

0,64

\r\n
\r\n

82

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

36,55

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.14

\r\n
\r\n

3,18

\r\n
\r\n

392

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.15

\r\n
\r\n

4,97

\r\n
\r\n

612

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.16

\r\n
\r\n

1,95

\r\n
\r\n

240

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.17

\r\n
\r\n

1,31

\r\n
\r\n

161

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.18

\r\n
\r\n

2,06

\r\n
\r\n

254

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.19

\r\n
\r\n

2,70

\r\n
\r\n

332

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.20

\r\n
\r\n

3,94

\r\n
\r\n

485

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.21

\r\n
\r\n

0,77

\r\n
\r\n

95

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.22

\r\n
\r\n

5,31

\r\n
\r\n

654

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.23

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

197

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.24

\r\n
\r\n

2,69

\r\n
\r\n

331

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.25

\r\n
\r\n

3,73

\r\n
\r\n

459

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.26

\r\n
\r\n

2,34

\r\n
\r\n

288

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị\r\n ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.27

\r\n
\r\n

1,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học Lê Văn Thế (hiện\r\n hữu)

\r\n
\r\n

I.28

\r\n
\r\n

0,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở Trung Lập\r\n Hạ (hiện hữu)

\r\n
\r\n

I.29

\r\n
\r\n

0,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm hành chính cấp xã (Ủy\r\n ban nhân dân xã)

\r\n
\r\n

I.30

\r\n
\r\n

0,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

I.31

\r\n
\r\n

1,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên

\r\n
\r\n

I.32

\r\n
\r\n

0,58

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh - mặt nước

\r\n
\r\n

I.33

\r\n
\r\n

3,86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

b. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

29,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đất giao thông đối ngoại (từ đường\r\n khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,49

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trung tâm thể dục thể thao

\r\n
\r\n

I.34

\r\n
\r\n

1,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất sử dụng hỗn hợp không có chức\r\n năng ở

\r\n
\r\n

I.35

\r\n
\r\n

9,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3. Đất cây xanh chuyên dùng (hành\r\n lang bảo vệ rạch )

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4. Sông, rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

93,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

156.07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung\r\nchủ yếu ở khu vực Tỉnh lộ 2, đường Bà Thiên; mở rộng và nâng cấp hệ thống đường\r\ngiao thông hẻm hiện hữu, đồng thời xây dựng mới một số tuyến đường đảm bảo giao\r\nthông thông suốt cho toàn khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm\r\nkhu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở\r\nhành chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các\r\ndự án.

\r\n\r\n

- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết\r\nhợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công\r\ntrình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại\r\nvà tiếp cận giao thông thuận tiện.

\r\n\r\n

- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,\r\nnhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.

\r\n\r\n

- Các mảng công viên cây xanh kết hợp\r\nsân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các khu chức năng.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến\r\ntrúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án\r\nquy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt\r\nNam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù\r\nhợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và\r\nQuy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Việc tổ chức giao thông dựa trên mạng\r\nlưới đường hiện hữu kết hợp dự phóng một số đoạn, tuyến để đảm bảo kết nối\r\nthông suốt.

\r\n\r\n

- Về giao thông\r\nđối ngoại: trong khu vực quy hoạch có các tuyến đường đối ngoại là đường Tỉnh lộ\r\n2 (lộ giới 40m), đường Vành đai 4 (lộ giới 60m) sẽ nối kết khu vực quy hoạch với\r\ncác khu vực chung quanh.

\r\n\r\n

- Về giao thông\r\nđối nội: trên cơ sở các tuyến đường hiện hữu, dự kiến xây dựng một số tuyến đường\r\nnội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường\r\ngiao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Mặc\r\n cắt

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài (mét)

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng đường (mét)

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường (dãy phân cách)

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Vành đai 4

\r\n
\r\n

1-1

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

700

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

8(2)11,5\r\n (3)11,5(2) 8

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 2

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1440

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Hương\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Giao thông đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 1

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

205

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 3

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

590

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường số 5

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

290

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 7

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

474

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 8

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường số 7A

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

240

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường số 9

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

675

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 8

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường số 9A

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

128

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường số 11

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

411

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường số 13

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

401

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 4

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường số 15

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

820

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 4

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường số 2

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

695

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường số 4

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

435

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 11

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 15

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường số 6

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

355

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 15

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường số 8

\r\n
\r\n

6-6

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

1526

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường số 10

\r\n
\r\n

6-6

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

585

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 3

\r\n
\r\n

Vành\r\n đai 4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường số 12

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

480

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 3

\r\n
\r\n

Vành\r\n đai 4

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.750

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Mạng đường giao thông.

\r\n\r\n

- Trường mầm non, trường tiểu học.

\r\n\r\n

- Công trình hành chính.

\r\n\r\n

- Trạm y tế.

\r\n\r\n

- Các công viên cây xanh.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Lập Hạ (khu\r\n2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung\r\nLập Hạ (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để\r\ntrình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày\r\n03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Lập Hạ\r\n(khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu\r\ntại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưởng, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân thị trấn Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung Lập Hạ và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;

\r\n
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4804/QĐ-UBND Quyết định 4804/QĐ-UBND Quyết định số 4804/QĐ-UBND Quyết định 4804/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4804/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4804 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4804/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4804/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Trung Lập Hạ (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Lập Hạ\r\n(khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu\r\ntại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưởng, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân thị trấn Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung Lập Hạ và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.