Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4672/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành28/08/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 28/08/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4672/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu4672/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành28/08/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 28/08/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4672/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày\r\n 28 tháng 8 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ\r\nXÃ TRUNG AN, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về\r\nban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh\r\nquy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định,\r\nphê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4048/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã\r\nTrung An, huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2740/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ntrung tâm và dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTrung An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Phía Đông

\r\n
\r\n

: giáp đất nông nghiệp - ấp An Phú,\r\n đường Sông Lu và tuyến điện cao thế 500KV.

\r\n
\r\n

+ Phía Tây

\r\n
\r\n

: giáp đường đất hiện hữu - ấp An\r\n Bình.

\r\n
\r\n

+ Phía Nam

\r\n
\r\n

: giáp đường khu công nghiệp Tân\r\n Quy A - ấp Hội Thạnh.

\r\n
\r\n

+ Phía Bắc

\r\n
\r\n

: giáp đường đất hiện hữu - ấp An\r\n Bình.

\r\n
\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 78,94\r\nha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu vực quy hoạch có các chức năng sau:

\r\n\r\n

+ Khu trung tâm hành chính, văn hóa,\r\ngiáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và du lịch của xã Trung An.

\r\n\r\n

+ Khu dân cư đô thị tập trung của xã,\r\ntrong đó một phần đất dành cho khu dân cư có lao động ở các cụm công nghiệp, dịch\r\nvụ du lịch, thương mại và sản xuất nông nghiệp.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000;

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn\r\nquy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự báo quy mô dân số trong\r\nkhu vực quy hoạch: 7.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ\r\ntầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/ng

\r\n
\r\n

112,77

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/ng

\r\n
\r\n

107,80

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/ng

\r\n
\r\n

72,90

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

m2/ng

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới.

\r\n
\r\n

m2/ng

\r\n
\r\n

53,80

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

9,53

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,01

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m2/người\r\n - m2

\r\n
\r\n

0,20\r\n -1400

\r\n
\r\n

+ Chợ

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

3600

\r\n
\r\n

+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,61

\r\n
\r\n

+ Điểm sinh hoạt văn hóa

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

+ Trung tâm hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

2.600

\r\n
\r\n

+ Dịch vụ đô thị trong đất sử dụng\r\n hỗn hợp

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

18.480

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

9,82

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10,66

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

13,79

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1500\r\n - 2000

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

35,2

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

1,71

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

a) Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 51,030 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\ntạo chỉnh trang): diện tích 42,96 ha

\r\n\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới:\r\ndiện tích 3,27 ha.

\r\n\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp:\r\ndiện tích 4,8 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,668 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,810 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non: mở rộng Trường mầm\r\nnon Trung An 1 (ký hiệu 1.21), diện tích đất 0,51 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học: trường tiểu học\r\nTrung An (ký hiệu 1.22), diện tích đất 1,16 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở: trường\r\ntrung học cơ sở Trung An (ký hiệu 1.23), diện tích đất 1,14 ha.

\r\n\r\n

- Khu đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\nđơn vị ở: tổng diện tích 3,858 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Đất trung tâm hành chính xã (trụ sở\r\nHội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, văn phòng Ấp kết hợp\r\nđiểm sinh hoạt văn hóa): diện tích 0,320 ha.

\r\n\r\n

+ Đất y tế: 0,140 ha.

\r\n\r\n

+ Đất dịch vụ thương mại, chợ: 0,420\r\nha.

\r\n\r\n

+ Đất thể dục thể thao (luyện tập):\r\n1,130 ha.

\r\n\r\n

+ Đất công trình dịch vụ đô thị trong\r\nkhu hỗn hợp: 1,848 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): diện tích đất 6,874\r\nha; trong đó đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu hỗn hợp là 2,892 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích đất 10,888 ha.

\r\n\r\n

b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 3,48 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

b.1. Công trình dịch vụ đô thị: đất công trình văn hóa (đài liệt sĩ và bia\r\ntưởng niệm), diện tích đất 0,13 ha.

\r\n\r\n

b.2. Đất\r\ncây xanh cách ly đường điện: diện tích đất 2,93 ha.

\r\n\r\n

b.3. Đất\r\ntôn giáo: diện tích đất 0,42 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

75,460

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

51,030

\r\n
\r\n

67,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

42,960

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới.

\r\n
\r\n

3,270

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở trong các khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

4,800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

5,538

\r\n
\r\n

7,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,810

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

0,510

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,160

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,140

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm hành chính

\r\n
\r\n

0,320

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

0,140

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1,848

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ thương mại, chợ

\r\n
\r\n

0,420

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thể dục thể thao (luyện tập)

\r\n
\r\n

1,130

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở).

\r\n
\r\n

6,874

\r\n
\r\n

9,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

2,892

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

10,888

\r\n
\r\n

14,43

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen\r\n trong đơn vị ở)

\r\n
\r\n

3,480

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các công trình văn hóa

\r\n
\r\n

0,130

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh chuyên dụng (cách ly\r\n điện cao thế)

\r\n
\r\n

2,930

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình tôn giáo

\r\n
\r\n

0,420

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

78,940

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký hiệu\r\n khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Dân\r\n số

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

(m2)

\r\n
\r\n

(người)

\r\n
\r\n

(m2/người)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

(tầng)

\r\n
\r\n

(lần)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 75,46 ha; dự báo quy mô dân số: 7000 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

754.600

\r\n
\r\n

7.000

\r\n
\r\n

107,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

510.300

\r\n
\r\n

7.000

\r\n
\r\n

72,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

429.600

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhả ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

6.800

\r\n
\r\n

87

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

40.500

\r\n
\r\n

519

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

16.200

\r\n
\r\n

207

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhả ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

10.600

\r\n
\r\n

136

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.5

\r\n
\r\n

34.500

\r\n
\r\n

442

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.6

\r\n
\r\n

55.600

\r\n
\r\n

712

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.7

\r\n
\r\n

56.000

\r\n
\r\n

717

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.8

\r\n
\r\n

14.300

\r\n
\r\n

183

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.9

\r\n
\r\n

20.700

\r\n
\r\n

265

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\n tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.10

\r\n
\r\n

26.400

\r\n
\r\n

338

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.11

\r\n
\r\n

20.900

\r\n
\r\n

268

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.12

\r\n
\r\n

9.300

\r\n
\r\n

119

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.13

\r\n
\r\n

7.300

\r\n
\r\n

93

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.14

\r\n
\r\n

2.300

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.15

\r\n
\r\n

41.100

\r\n
\r\n

526

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.16

\r\n
\r\n

14.900

\r\n
\r\n

191

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.17

\r\n
\r\n

21.800

\r\n
\r\n

279

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.18

\r\n
\r\n

30.400

\r\n
\r\n

389

\r\n
\r\n

78,11

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80.700

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

53,80

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.19

\r\n
\r\n

12.600

\r\n
\r\n

234

\r\n
\r\n

53,80

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.20

\r\n
\r\n

20.100

\r\n
\r\n

374

\r\n
\r\n

53,80

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn\r\n hợp

\r\n
\r\n

1.38,\r\n 1.39, 1.40, 1.41, 1.42, 1.43

\r\n
\r\n

48.000

\r\n
\r\n

892

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

66.680

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

28.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non (Trung An 1 hiện hữu\r\n mở rộng)

\r\n
\r\n

1.21

\r\n
\r\n

5.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học (Trung An hiện hữu)

\r\n
\r\n

1.22

\r\n
\r\n

11.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở (Trung An\r\n hiện hữu)

\r\n
\r\n

1.23

\r\n
\r\n

11.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

+ Trụ sở hội đồng nhân dân và Ủy\r\n ban nhân dân hiện hữu

\r\n
\r\n

1.24

\r\n
\r\n

2.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Văn phòng ấp Chợ và điểm sinh hoạt\r\n văn hóa (hiện hữu mở rộng)

\r\n
\r\n

1.24

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ - thương mại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Bưu điện xã hiện hữu.

\r\n
\r\n

1.25

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Chợ Trung An hiện hữu

\r\n
\r\n

1.26

\r\n
\r\n

3.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế xã hiện hữu)

\r\n
\r\n

1.27

\r\n
\r\n

1.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,20

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

1.28

\r\n
\r\n

11.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,61

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,2

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n trong đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.38,1.39,\r\n 1.40,1.41, 1.42,1.43

\r\n
\r\n

18.780

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

68.738

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9,82

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

39.818

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.29

\r\n
\r\n

30.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.30

\r\n
\r\n

7.127

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.31

\r\n
\r\n

2.091

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n trong đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.38,1.39,\r\n 1.40,1.41, 1.42,1.43

\r\n
\r\n

28.920

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

108.882

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

108.882

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,66\r\n km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

34.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (Đài liệt sỹ hiện hữu)

\r\n
\r\n

1.32

\r\n
\r\n

800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (Bia tưởng niệm hiện\r\n hữu).

\r\n
\r\n

1.33

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình tôn giáo (Chùa Hội\r\n Hưng Tự hiện hữu)

\r\n
\r\n

1.34

\r\n
\r\n

4.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

29.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh chuyên dùng (cây\r\n xanh cách ly điện cao thế)

\r\n
\r\n

1.35

\r\n
\r\n

14.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh chuyên dùng (cây\r\n xanh cách ly điện cao thế)

\r\n
\r\n

1.36

\r\n
\r\n

13.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh chuyên dùng (cây\r\n xanh cách ly điện cao thế)

\r\n
\r\n

1.37

\r\n
\r\n

1.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

789.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

112,77

\r\n
\r\n

35,2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,71

\r\n
\r\n\r\n

- Bảng thống kê chỉ tiêu cơ bản của đất sử dụng hỗn hợp:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Dân\r\n số

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng

\r\n

đất

\r\n
\r\n

(m2)

\r\n
\r\n

(người)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

(tầng)

\r\n
\r\n

(lần)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

- Đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.38

\r\n
\r\n

15.300

\r\n
\r\n

142

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở (50%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.650

\r\n
\r\n

142

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở (20%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.060

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (30%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.590

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

- Đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.39

\r\n
\r\n

29.600

\r\n
\r\n

275

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở (50%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14.800

\r\n
\r\n

275

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở (20%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.920

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (30%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.880

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

- Đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.40

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở (60%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

33

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (40%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

- Đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.41

\r\n
\r\n

33.900

\r\n
\r\n

315

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở (50%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16.950

\r\n
\r\n

315

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở (20%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.780

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (30%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.170

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

- Đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.42

\r\n
\r\n

13.600

\r\n
\r\n

126

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở (50%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.800

\r\n
\r\n

126

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở (20%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.720

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (30%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.080

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

95.400

\r\n
\r\n

892

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp với tính chất hoạt động\r\nnhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình dịch vụ đô thị, cây xanh...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một\r\nkhông gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực hiện hữu: nhà liên\r\nkế có quy mô 1 - 5 tầng, tập trung chủ yếu ở khu vực dọc các trục đường chính\r\nnhư đường Trung An, đường Võ Thị Hồng, đường D1, D2; mở rộng\r\nvà nâng cấp các đường giao thông trong đơn vị ở và hẻm hiện\r\nhữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu vực quy hoạch với các khu lân cận.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm\r\ncác khu dân cư xây dựng mới, các công trình dịch vụ đô thị như chợ, văn hóa, giải\r\ntrí, dịch vụ thương mại, công viên cây xanh áp dụng theo\r\nQuy định quản lý của đồ án.

\r\n\r\n

- Yêu cầu về kiến trúc công trình:\r\nTùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 35,2%, tầng cao xây dựng 1-5 tầng.\r\nHình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp\r\nvới xu hướng phát triển.

\r\n\r\n

- Các mảng công viên cây xanh kết hợp sân bãi, thể dục thể thao được bố trí\r\nnhư không gian chuyển tiếp giữa các khu ở và các khu chức năng,

\r\n\r\n

- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây\r\ndựng) trên lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được\r\nthiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam\r\n01/2008/BXD và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền\r\nban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

a) Định hướng chung:

\r\n\r\n

Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi, trong khu vực nghiên cứu gồm các tuyến đường chủ yếu\r\ncó chức năng đối nội, dự kiến được nâng cấp và mở rộng theo quy định lộ giới,\r\nnhằm nối kết các khu chức năng quy hoạch với các khu kế cận.

\r\n\r\n

b) Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

- Tổng chiều dài mạng lưới đường\r\n8.408 m, các tuyến đường chủ yếu có chức năng đối nội gồm đường Trung An, đường\r\nSông Lu, đường ranh khu công nghiệp Trung An, đường Võ Thị Hồng, đường Bàu\r\nTrâm, các tuyến đường ngang N2, N3, các tuyến đường dọc D1,\r\nD2 và các tuyến nội bộ khác có lộ giới 12m.

\r\n\r\n

- Chiều rộng lòng đường bình quân 6,9\r\nm (tính trong ranh nghiên cứu).

\r\n\r\n

- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ\r\n12m - 30m.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường giao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng đường (mét)

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu mặt cắt

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường đối nội

\r\n
\r\n

8.408

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Trung An

\r\n
\r\n

1.059

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Sông Lu

\r\n
\r\n

89

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường ranh khu công nghiệp Trung An

\r\n
\r\n

620

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường Võ Thị Hồng

\r\n
\r\n

689

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường Bàu Trâm

\r\n
\r\n

418

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

1.146

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

1.203

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

215

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1 -1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

699

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

595

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường LG 12m

\r\n
\r\n

1.675

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

8.408

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

- Diện tích giao thông: 12,18 ha, chiếm\r\ntỷ lệ 15,43% diện tích chung, đạt 17,4 m2/người. Mật độ chiều dài\r\nđương trên diện tích chung là 10,66 km/km2.

\r\n\r\n

- Nút giao thông: Các tuyến đường chủ\r\nyếu giao cắt nhau cùng mức, với bán kính triền lề Rmin =\r\n12m.

\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện\r\nhữu.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các công trình công cộng\r\nvà công viên cây xanh.

\r\n\r\n

- Xây dựng và cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b)Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan:

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được\r\nquy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp\r\nvới nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ\r\nán thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc\r\ntrưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang\r\ntính chất động lực phát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi càn tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy\r\nhoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch\r\nhệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ\r\nsung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và\r\ndân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã\r\nTrung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được\r\nnêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung An và các đơn vị,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND.TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: Các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:4672/QĐ-UBNDQuyết định 4672/QĐ-UBNDQuyết định số 4672/QĐ-UBNDQuyết định 4672/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 4672/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 4672 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4672/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành28/08/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 28/08/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ntrung tâm và dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan:
                                                  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã\r\nTrung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được\r\nnêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung An và các đơn vị,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi