Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4664/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành28/08/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 28/08/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4664/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (khu trung tâm xã), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu4664/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành28/08/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 28/08/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4664/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ BÌNH MỸ -\r\nKHU 2 (KHU TRUNG TÂM XÃ), HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC -\r\nGIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2861/QĐ-UBND\r\nngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi - khu 2 (trung tâm\r\nxã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2717/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (trung tâm xã) xã\r\nBình Mỹ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần ấp 5 và ấp 6A, xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Phía Đông

\r\n
\r\n

: giáp sông Sài Gòn.

\r\n
\r\n

+ Phía Tây

\r\n
\r\n

: giáp đường Tỉnh lộ 9.

\r\n
\r\n

+ Phía Nam

\r\n
\r\n

: giáp đất ruộng.

\r\n
\r\n

+ Phía Bắc

\r\n
\r\n

: giáp rạch hiện hữu.

\r\n
\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n58,05 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu\r\ndân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang xen cài xây mới kết hợp xây dựng mới, đầu\r\ntư xây dựng hạ tầng xã hội; Khu công trình dịch vụ công cộng\r\nphục vụ dân cư trong khu quy hoạch và xã Bình Mỹ.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư\r\nPhát triển Thủ Thiêm.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000;

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông,\r\ntỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự báo quy mô dân số trong\r\nkhu vực quy hoạch: 4.000 người

\r\n\r\n

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ\r\ntầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy\r\n hoạch

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

145,13

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu quy hoạch

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

106,48

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

72,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

46,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

69,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

155,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

9,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục cấp đơn vị\r\n ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

6,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Công trình hành chính

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Công trình y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Công trình văn hóa

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,88

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

8,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

11,17

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông tính đến mạng lưới\r\n đường khu vực, kể cả giao thông lĩnh.

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

18,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 01 đơn\r\nvị ở và các khu chức năng ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: Tổng diện tích 42,59 ha, trong đó:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): Tổng diện tích đất\r\n29,00 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định : diện\r\ntích 7,36 ha.

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở xây dựng mới: diện tích\r\n13,86 ha.

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn mật\r\nđộ thưa thoáng: diện tích 7,78 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,66 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,62ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non: diện tích 0,4 ha ( xây\r\nmới).

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học: diện tích 1,01 ha\r\n(xây mới).

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở: diện tích\r\n1,21 ha (xây mới).

\r\n\r\n

- Khu trung tâm hành chính xã: 0,24\r\nha (Ủy ban nhân dân xã hiện hữu).

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế: 0,05 ha (trạm y\r\ntế xã hiện hữu).

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa: 0,69 ha\r\n(Đinh Cây Dương hiện hữu diện tích 0,51 ha và nhà văn hóa xây mới 0,24 ha).

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 2,15\r\nha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 7,78 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở: tổng diện tích 15,46 ha, trong đó.

\r\n\r\n

b.1. Trường trung học phổ thông: xây mới, diện tích 1,7 ha.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh cảnh quan ven dọc kênh, rạch: diện tích 5,98 ha.

\r\n\r\n

b.3. Sông\r\nrạch: diện tích 3,16 ha.

\r\n\r\n

b.4. Giao\r\nthông đối ngoại: diện tích 4,62 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n

(ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n

(%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

42,59

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

29,00

\r\n
\r\n

68,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang

\r\n
\r\n

7,36

\r\n
\r\n

17,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

13,86

\r\n
\r\n

32,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn

\r\n
\r\n

7,78

\r\n
\r\n

18,27

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

3,66

\r\n
\r\n

8,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

2,62

\r\n
\r\n

6,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

0,40

\r\n
\r\n

0,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,21

\r\n
\r\n

2,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,01

\r\n
\r\n

2,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm hành chính

\r\n
\r\n

0,24

\r\n
\r\n

0,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

0,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

1,76

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

2,15

\r\n
\r\n

5,05

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

7,78

\r\n
\r\n

18,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

11,17\r\n km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

15,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Trường trung học phổ thông

\r\n
\r\n

1,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

9,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan dọc sông,\r\n rạch

\r\n
\r\n

5,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Sông rạch

\r\n
\r\n

3,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất giao thông cấp đô thị - nút\r\n giao thông

\r\n
\r\n

4,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông

\r\n
\r\n

4,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nút giao thông

\r\n
\r\n

0,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

58,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu lô đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Dân\r\n số (người)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích 58,05 Ha); dự báo quy mô dân số 4000\r\n người

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

425.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

106,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1 Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

290.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

72,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

73.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

46,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

10.600

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

4.600

\r\n
\r\n

115

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

5.800

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.5

\r\n
\r\n

4.200

\r\n
\r\n

105

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.6

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.7

\r\n
\r\n

5.400

\r\n
\r\n

110

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.8

\r\n
\r\n

7.700

\r\n
\r\n

160

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.9

\r\n
\r\n

13.300

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.10

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.11

\r\n
\r\n

3.200

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.12

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

1.13

\r\n
\r\n

5.400

\r\n
\r\n

110

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

138.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

69,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.14

\r\n
\r\n

5.300

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.15

\r\n
\r\n

8.500

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.16

\r\n
\r\n

25.200

\r\n
\r\n

310

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.17

\r\n
\r\n

15.100

\r\n
\r\n

185

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.18

\r\n
\r\n

8.800

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.19

\r\n
\r\n

14.100

\r\n
\r\n

175

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.20

\r\n
\r\n

7.300

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.21

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.22

\r\n
\r\n

10.100

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.23

\r\n
\r\n

9.100

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.24

\r\n
\r\n

8.600

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.25

\r\n
\r\n

13.700

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.26

\r\n
\r\n

9.800

\r\n
\r\n

160

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

77.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

155,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn

\r\n
\r\n

1.27

\r\n
\r\n

21.200

\r\n
\r\n

135

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn

\r\n
\r\n

1.28

\r\n
\r\n

12.500

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn

\r\n
\r\n

1.29

\r\n
\r\n

15.700

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn

\r\n
\r\n

1.30

\r\n
\r\n

28.400

\r\n
\r\n

185

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

36.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

26.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non (xây mới)

\r\n
\r\n

1.31

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở (xây mới)

\r\n
\r\n

1.33

\r\n
\r\n

12.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học (xây mới)

\r\n
\r\n

1.32

\r\n
\r\n

10.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Đất hành chính (Ủy ban nhân dân\r\n xã hiện hữu chỉnh trang)

\r\n
\r\n

1.35

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh\r\n trang)

\r\n
\r\n

1.36

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đình Cây Dương (hiện hữu chỉnh\r\n trang)

\r\n
\r\n

1.38

\r\n
\r\n

5.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Nhà văn hóa (xây mới)

\r\n
\r\n

1.37

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

21.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

1.39

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

1.40

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

1.41

\r\n
\r\n

1.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

1.42

\r\n
\r\n

3.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

1.43

\r\n
\r\n

5.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

77.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11,17\r\n km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

154.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Trường trung học phổ thông

\r\n
\r\n

1.34

\r\n
\r\n

17.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

91.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cảnh quan dọc sông,\r\n rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

59.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Sông rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

31.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông cấp đô thị -\r\n nút giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

46.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất giao thông cấp đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

41.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Nút giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

580.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, các khu chức năng quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất\r\nhoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Giữ lại các khu dân cư tập trung ổn\r\nđịnh, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu quy hoạch và khu vực lân\r\ncận. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải tạo nâng cấp. Đồng thời\r\nbố trí thêm công trình giáo dục, công viên đảm bảo phục vụ cho người dân dựa\r\ntrên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và chỉ tiêu sử dụng đất.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng\r\nnhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Dọc sông rạch tổ chức mảng xanh kết\r\nhợp mặt nước tạo cảnh quan thoáng mát, góp phần cải thiện vi khí hậu môi trường.

\r\n\r\n

- Yêu cầu về kiến trúc công trình:\r\nTùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế chung toàn khu 22%, tầng cao xây dựng 1-5 tầng.

\r\n\r\n

+ Các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang:\r\nmật độ xây dựng 40 - 60%.

\r\n\r\n

+ Các nhóm nhà ở xây dựng mới: mật độ\r\nxây dựng 30 - 50%.

\r\n\r\n

+ Các nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn:\r\nmật độ xây dựng 15%.

\r\n\r\n

+ Khu công trình công cộng: mật độ\r\nxây dựng 40%.

\r\n\r\n

+ Khu cây xanh: mật độ xây dựng 5%.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -\r\nkiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt\r\nNam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền\r\nban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù\r\nhợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ\r\nChí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi\r\nvà Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Việc tổ chức giao thông bám theo mạng\r\nlưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng một số đoạn, tuyến để đảm bảo kết\r\nnối thông suốt:

\r\n\r\n

+ Về giao thông\r\nđối ngoại: khu vực quy hoạch có tuyến đường Tỉnh lộ 9 lộ giới 40m và tuyến đường\r\nđối nội như đường dọc sông Sài Gòn lộ giới 20m sẽ kết nối khu vực quy hoạch với\r\ncác khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

+ Về giao thông\r\nđối nội: mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một\r\nsố đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết\r\nđồng bộ với hệ thống giao thông đối ngoại.

\r\n\r\n

- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch\r\nđược quy định như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Mặt\r\n cắt ngang đường quy hoạch (mét)

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

đến...

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

Nút\r\n Vành đai 3

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường dọc sông Sài Gòn

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Nam

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Bắc

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đường đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc sông Sài Gòn

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc sông Sài Gòn

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc sông Sài Gòn

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường N4

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc sông Sài Gòn

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc sông Sài Gòn

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường N5A

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n D2

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường N5B

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n D2A

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường N6

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc sông Sài Gòn

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Nam

\r\n
\r\n

Đường\r\n N3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Đường\r\n N5

\r\n
\r\n

Đường\r\n N3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường D2A

\r\n
\r\n

Đường\r\n N6

\r\n
\r\n

Đường\r\n N5B

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Nam

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 9

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n\r\n

- Nút giao thông:

\r\n\r\n

+ Nút giao thông khác mức: Tại vị trí\r\ngiao cắt đường Vành đai 3 - đường Tỉnh Lộ 9 dự kiến tổ chức giao cắt khác mức với\r\nbán kính khống chế ngoài R=150m.

\r\n\r\n

+ Nút giao thông cùng mức: Các tuyến\r\nđường chủ yếu giao cắt nhau cùng mức, với bán kính triển lề Rmin = 12m.

\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu\r\nnày.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện\r\nhữu.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các công trình công cộng\r\nvà công viên cây xanh xây mới.

\r\n\r\n

- Xây dựng và cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b)Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã\r\nđược nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê\r\nduyệt.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu 2\r\n(trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chình quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung\r\ntheo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình\r\nMỹ - khu 2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (nội dung quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạh - Kiến trúc phê duyệt theo\r\nChỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu\r\n2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Bình Mỹ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:4664/QĐ-UBNDQuyết định 4664/QĐ-UBNDQuyết định số 4664/QĐ-UBNDQuyết định 4664/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 4664/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 4664 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4664/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành28/08/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 28/08/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
                                                  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu\r\n2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Bình Mỹ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi