Số hiệu | 3790/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 12/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 3790/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1094/QĐ-UBND\r\nngày 11 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 chỉnh\r\ntrang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4 phường Phước Long A, quận 9;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 1915/TTr-SQHKT ngày 18 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt đồ án\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 chỉnh\r\ntrang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4, phường Phước Long A, quận 9,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4,\r\nphường Phước Long A, quận 9, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nPhước Long A, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Đông, Đông - Bắc giáp: đường Đỗ\r\nXuân Hợp và khu dân cư khu phố 4, phường Phước Long A.
\r\n\r\n+ Tây, Tây - Bắc giáp: Xa lộ Hà Nội
\r\n\r\n+ Nam giáp: khu dân cư Bắc Rạch Chiếc.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n104,6 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận 9.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 19.500 người
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 53,6 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 42,25 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 21,09 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,72 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\n+ Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,67 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất công trình y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trung tâm hành chính cấp phường. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất dịch vụ thương mại, chợ \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất công trình công cộng trong\r\n khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 5,34 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,76 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 11,04 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức\r\nnăng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\nCác đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: Phía Bắc khu quy hoạch,\r\ngiới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông, Đông - Bắc giáp \r\n: đường Đỗ Xuân Hợp.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Bắc giáp \r\n: Xa lộ Hà Nội.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp \r\n: đường Tây Hòa.
\r\n\r\nPhân khu chức năng: khu nhà ở hiện hữu\r\nổn định được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, nhóm nhà ở xây mới xây dựng chung cư cao tầng, giữ lại các công trình\r\ncông cộng như trường mầm non, công trình thể dục thể thao, trụ sở Ủy ban nhân\r\ndân phường, trường cao đẳng, công trình tôn giáo và xây dựng mới trường mầm\r\nnon, trường trung học cơ sở, văn hóa, thương mại dịch vụ, công viên cây xanh.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: phía Nam khu quy hoạch,\r\ngiới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông - giáp: đường Hồ Bá Phấn\r\nvà khu dân cư khu phố 4, phường Phước Long A.
\r\n\r\n+ Phía Tây, Tây - Bắc giáp: Xa lộ Hà\r\nNội
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp \r\n: khu dân cư Bắc Rạch Chiếc.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp \r\n: đường Tây Hòa.
\r\n\r\nPhân khu chức năng: khu nhà ở hiện hữu\r\nổn định được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, nhóm nhà ở xây mới xây dựng chung cư cao tầng, giữ lại các công trình\r\ncông cộng như trường tiểu học, chợ Nam Hòa, cơ sở y tế, công trình tôn giáo và\r\nxây dựng mới trường mầm non, trường tiểu học, văn hóa, thương mại dịch vụ, công\r\nviên cây xanh.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na) Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 82,38 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở trong nhóm nhà ở: tổng diện tích\r\n41,13ha, trong đó:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\ntạo chỉnh trang): tổng diện tích 31,79 ha.
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 9,34 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 17 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 5,2 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non Phước Long A: hiện hữu\r\ncải tạo, diện tích 0,11 ha.
\r\n\r\n+ Trường mầm non: xây mới, diện tích\r\n0,47 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học Phước Long A: hiện\r\nhữu cải tạo, diện tích 0,29 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: xây mới, diện tích\r\n1,20 ha.
\r\n\r\n+ Trường học trong khu hỗn hợp: xây mới,\r\ndiện tích 3,13 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp phường, hiện hữu: tổng diện tích 0,11 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế), hiện\r\nhữu: diện tích 0,13 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ Nam Hòa (hiện hữu): tổng diện tích 0,06 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng thể dục thể thao (hiện\r\nhữu): tổng diện tích 1,09 ha.
\r\n\r\n- Công trình công cộng trong khu hỗn\r\nhợp: tổng diện tích 10,41 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 5,39\r\nha, trong đó công viên cây xanh trong khu hỗn hợp là 3,22 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 18,86 ha.
\r\n\r\nb) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 22,22 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 1,1 ha, trong\r\nđó:
\r\n\r\n- Khu chức năng Cơ quan ban ngành\r\n(Công an thành phố): hiện hữu, diện tích 0,65 ha.
\r\n\r\n- Trường cao đẳng: hiện hữu, diện\r\ntích 0,45 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh cách ly tuyến điện ngoài đơn vị ở: diện tích 1,1 ha.
\r\n\r\nb.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích\r\n19,51 ha.
\r\n\r\nb.4. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,51 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử\r\ndụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 82,38 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 41,13 \r\n | \r\n \r\n 49,9 \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 31,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n 9,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (nhà ở\r\n thấp tầng) \r\n | \r\n \r\n 2,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất chung cư cao tầng \r\n | \r\n \r\n 5,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 5,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non Phước Long A (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học Phước Long A (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giáo dục trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 3,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình thương mại (hiện hữu\r\n - chợ Nam Hòa)) \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất trung tâm y tế (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thể dục thể thao (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất Ủy ban nhân dân phường (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình công cộng trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 10,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 5,39 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n
\r\n - Đất công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 3,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông và sân bãi \r\n | \r\n \r\n 18,86 \r\n | \r\n \r\n 22,9 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 22,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất cơ quan ban ngành hiện hữu\r\n (Công an thành phố) \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trường cao đẳng (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 19,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 104,60 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử\r\ndụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đã \r\n | \r\n ||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 55,4 ha; dự báo quy mô dân số: 9.000 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n 43,67 \r\n | \r\n \r\n 56,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 19,85 \r\n | \r\n \r\n 22,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 16,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 3,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất chung cư cao tầng \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 10,59 \r\n | \r\n \r\n 11,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 3,18 \r\n | \r\n \r\n 3,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non Phước Long A (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giáo dục trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thể dục thể thao (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất Ủy ban nhân dân phường (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình công cộng trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 6,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 2,21 \r\n | \r\n \r\n 2,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông và sân bãi \r\n | \r\n \r\n 11,02 \r\n | \r\n \r\n 12,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n 11,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trường cao đẳng (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 10,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 49,2 ha; dự báo quy mô dân số: 10.500\r\n người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở 2 \r\n | \r\n \r\n 38,71 \r\n | \r\n \r\n 36,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 21,28 \r\n | \r\n \r\n 20,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 15,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 5,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (nhà ở\r\n thấp tầng) \r\n | \r\n \r\n 2,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất chung cư cao tầng \r\n | \r\n \r\n 3,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 6,41 \r\n | \r\n \r\n 6,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n 1,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học Phước Long A (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học (xây mới) \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất giáo dục trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình thương mại (hiện hữu\r\n - chợ Nam Hòa) \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất Trung tâm y tế (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình công cộng trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 3,18 \r\n | \r\n \r\n 3,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công viên cây xanh \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông và sân bãi \r\n | \r\n \r\n 7,84 \r\n | \r\n \r\n 7,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở 2 \r\n | \r\n \r\n 10,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cơ quan ban ngành hiện hữu\r\n (Công an thành phố) \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 9,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\nđô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu lô đất \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích đất (ha) \r\n | \r\n \r\n dân\r\n số (người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất (lần) \r\n | \r\n
\r\n Đơn vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n 55,40 \r\n | \r\n \r\n 9.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 –\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.3 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n \r\n 519 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 2,52 \r\n | \r\n \r\n 683 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n 321 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 342 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.8 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 4,60 \r\n | \r\n \r\n 1.359 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n 351 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 40 -\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n Đất ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n Đất ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 1.884 \r\n | \r\n \r\n ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≤ 5 \r\n | \r\n
\r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n I.17A \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n I.17B \r\n | \r\n \r\n Trường tiểu học xây dựng mới (trong\r\n khu hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n ≤ 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n I.18\r\n (A+B+C) \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 30 \r\n | \r\n \r\n ≤ 15 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n I.19A \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 3,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 30 \r\n | \r\n \r\n ≤ 15 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n I.19B \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non xây dựng mới (trong\r\n khu hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1 \r\n | \r\n
\r\n I.19C \r\n | \r\n \r\n Trường trung học cơ sở (trong khu hỗn\r\n hợp) \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 30 \r\n | \r\n \r\n ≤ 15 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 30 \r\n | \r\n \r\n ≤ 15 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n Đất Ủy ban nhân dân phường \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n Trường cao đẳng viễn thông \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình thể dục thể thao hiện\r\n hữu \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I.25 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1 \r\n | \r\n
\r\n I.26 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non Phước Long A (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I.27 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I.28 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đơn vị ở 2 \r\n | \r\n \r\n 49,20 \r\n | \r\n \r\n 10.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n | \r\n \r\n 336 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.3 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 6,48 \r\n | \r\n \r\n 1860 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 316 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.6 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n \r\n 616 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.7 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.8 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.9 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 578 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.10 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.11 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.12 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n II.13A \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.13B \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) \r\n | \r\n \r\n 1,46 \r\n | \r\n \r\n 484 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 -\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n II.14 \r\n | \r\n \r\n Đất ở kết hợp thương mại \r\n | \r\n \r\n 0.41 \r\n | \r\n \r\n 692 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n II.15A \r\n | \r\n \r\n Đất ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 1.548 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n II.15B \r\n | \r\n \r\n Đất ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n II.16 \r\n | \r\n \r\n Đất ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n 2795 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 6,5 \r\n | \r\n
\r\n II.17 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 30 \r\n | \r\n \r\n ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n II.18 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 30 \r\n | \r\n \r\n ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n II.19A \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4,0 \r\n | \r\n
\r\n II.19B \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non xây dựng mới (trong\r\n khu hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n II.20 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 30 \r\n | \r\n \r\n ≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n II.21 \r\n | \r\n \r\n Đất cơ quan ban ngành (công an\r\n thành phố) \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.22 \r\n | \r\n \r\n Đất y tế (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.23 \r\n | \r\n \r\n Trường tiểu học Phước Long A (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.24 \r\n | \r\n \r\n Trường tiểu học xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n ≤ 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n II.25 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.26 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.27 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.28 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.29 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.30 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.31 \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ công cộng (chợ hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu\r\nđất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu lô đất \r\n | \r\n \r\n Các\r\n loại chức năng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm ở \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I.17\r\n A \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm ở \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I.18 \r\n(A+B+C) \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I.19\r\n A \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 3,05 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II.17 \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 2,73 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II.18 \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II.19A \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 1,26 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II.20 \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh\r\nquan đô thị toàn khu vực quy hoạch dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường\r\nphố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo\r\ncác không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Khu quy hoạch với vị trí dọc đường\r\nXa lộ Hà Nội và tuyến Metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên). Việc tổ chức không\r\ngian kiến trúc, cảnh quan đô thị gắn với quy hoạch định hướng phát triển tuyến\r\nMetro và tuyến đường Xa lộ Hà Nội, trọng tâm cảnh quan dọc đường Xa lộ Hà Nội với\r\ncác công trình cao tầng 20 tầng và một số công trình tạo điểm nhấn cho toàn khu\r\nvới tầng cao tối đa 30 tầng.
\r\n\r\n- Các khu vực cơ sở sản xuất hiện hữu\r\nđược chuyển đổi công năng thành khu hỗn hợp (ở, cây xanh, dịch vụ). Các khu đất\r\ndọc tuyến đường Nam Hòa ra Xa lộ Hà Nội; phía Nam đường Dương Đình Hội và các vị\r\ntrí tập trung nhà ở cao tầng, phần đế công trình tổ chức khu dịch vụ thương mại.\r\nKhông gian tổ chức thông thoáng, khu ở kết hợp cây xanh, công\r\ntrình dịch vụ công cộng tạo thành một quần thể kiến trúc sầm uất là điểm nhấn\r\nchính.
\r\n\r\n- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng\r\nlô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô\r\nthị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được\r\nphê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô\r\nthị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ, đa dạng,\r\nphù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1 Quy\r\nhoạch giao thông đô thị
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng lưới giao thông\r\nphù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 và Quy chuẩn Việt\r\nNam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Tuyến đường chính hiện hữu như Xa lộ\r\nHà Nội, đường Đỗ Xuân Hợp và các tuyến đường khu vực và đường nội bộ (đường Tây\r\nHòa, đường Nam Hòa, đường Đinh Củng Viên và đường Hồ Bá Phấn) được nâng cấp và\r\nmở rộng theo lộ giới quy định. Xây dựng mới các tuyến đường chính và đường nội\r\nbộ bổ sung mạng lưới đường hiện hữu gồm đường Dương Đình Hội Hồ Bá Phấn nối\r\ndài, đường Đinh Củng Viên nối dài và đường ngang, đường dọc khác, đảm bảo yêu cầu\r\nthông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết với đường bên ngoài.
\r\n\r\n- Tuyến đường Xa lộ Hà Nội dự kiến mở\r\nrộng 12 làn xe (chưa kể làn xe tổng hợp), lộ giới 153,5 m. Đường Xa lộ Hà Nội\r\ngiao cắt với các tuyến đường khác dự kiên giao nhau khác mức hoặc tổ chức giao\r\nnhau ngã ba cho phép dòng xe rẽ phải theo chiều xe chạy.
\r\n\r\n- Tại giao lộ giao cắt Xa lộ Hà Nội -\r\nđường Đỗ Xuân Hợp - Vành Đai Phía Đông (Vành Đai 2) tổ chức giao nhau khác mức\r\ncó liên thông với bán kính khống chế R = 200m. Các tuyến đường nội bộ được tổ\r\nchức giao nhau giao cắt cùng mức, với bán kính triền lề Rmin = 12m.
\r\n\r\n- Bãi đậu xe bố trí trong công trình,\r\nchủ yếu tại các khu chức năng hỗn hợp.
\r\n\r\n- Các tuyến đường hiện hữu được mở rộng\r\nvà xây mới theo lộ giới quy định như sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xa lộ Hà Nội \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Nam \r\n | \r\n \r\n Đỗ\r\n Xuân Hợp \r\n | \r\n \r\n 153,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10,5\r\n (24) 23 (2) 23 (50,5) 10,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đỗ Xuân Hợp \r\n | \r\n \r\n Tây\r\n Hòa \r\n | \r\n \r\n Xa lộ\r\n Hà Nội (Quốc lộ 52) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tây Hòa \r\n | \r\n \r\n Đỗ\r\n Xuân Hợp \r\n | \r\n \r\n Xa lộ\r\n Hà Nội \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nam Hòa \r\n | \r\n \r\n Xa lộ\r\n Hà Nội \r\n | \r\n \r\n Đỗ\r\n Xuân Hợp \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đinh Củng Viên\r\n & nối dài \r\n | \r\n \r\n Tây\r\n Hòa \r\n | \r\n \r\n Xa lộ\r\n Hà Nội \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dương Đình Hội nối dài \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n Nam\r\n Hòa \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Hồ Bá Phấn (1) \r\n | \r\n \r\n Hồ\r\n Bá Phấn (2) \r\n | \r\n \r\n Nam\r\n Hòa \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Nam \r\n | \r\n \r\n Dương\r\n Đình Hội nối dài \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường Hồ Bá Phấn (2) & nối dài \r\n | \r\n \r\n Dương\r\n Đình Hội nối dài \r\n | \r\n \r\n Tây Hòa \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường lộ giới 13m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)\r\nđược xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết\r\nkế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ\r\nvào QCVN và các Quy định về kiến trúc đô thị.
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn\r\nchịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n8.2. Quy hoạch\r\ncao độ nền và thoát nước mặt đô thị:
\r\n\r\na) Quy hoạch\r\nchiều cao:
\r\n\r\n- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dàn cao độ nền đất theo cao độ\r\nxây dựng chọn.
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất\r\nlà 2,50m (theo hệ VN2000).
\r\n\r\n- Độ dốc nền thiết kế: Khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu\r\nra chung quanh, theo hướng từ Bắc xuống Nam.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Tổ chức thoát nước riêng cho hệ thống\r\nthoát nước mưa.
\r\n\r\n- Tổ chức tuyến cống chính theo định\r\nhướng Quy hoạch chung, cống 2[1600x2000] trên Xa lộ Hà Nội, cống 2000x2000 trên\r\nđường Dương Đình Hội nối dài.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: tập trung theo\r\ncác cống chính, theo các tuyến cống gần nhất, về phía các rạch nhánh trong khu\r\nvực, phía Nam khu đất đổ ra Rạch Chiếc và nhánh Rạch Chiếc, phía Bắc ra mương\r\nTrường Thọ.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp\r\n3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến 2[1600x2000].
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i=1/D.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch\r\ncấp điện và chiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/ người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Thủ Đức.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp,\r\nvị trí không phù hợp với quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 320KVA, loại trạm phòng,\r\ntrạm cột.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch\r\ncấp nước đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy\r\ntừ nhà máy nước Thủ Đức và dựa vào tuyến ống cấp nước máy hiện trạng Þ450 trên\r\nđường Đỗ Xuân Hợp và Þ375 trên Xa lộ Hà Nội.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước:
\r\n\r\n+ Sinh hoạt \r\n: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n+ Dịch vụ công cộng \r\n: 30 lít/người/ngày.
\r\n\r\n+ Khách vãng lai \r\n: 30 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước \r\n: 7.010 - 8.412 m3/ngày).
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Các tuyến ống cấp\r\nnước mới và hiện trạng được kết nối với nhau tạo thành các vòng cấp nước cho\r\nkhu quy hoạch nhằm bảo đảm sự an toàn và liên tục cho mạng cấp nước của khu quy\r\nhoạch.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch\r\nthoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
\r\n\r\na) Thoát nước\r\nthải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước bẩn:
\r\n\r\n+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống cống\r\nthoát nước riêng để thu gom nước thải đưa về trạm xử lý cục bộ đặt ngầm trong\r\nkhu công viên cây xanh ở phía Nam khu quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý đạt\r\nQCVN 14:2008/BTNMT sẽ thoát ra cống thoát nước mưa.
\r\n\r\n+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải từ trạm xử lý cục bộ sẽ thoát vào tuyến cống chính thoát nước thải thành phố\r\nØ500 -> Ø800mm dọc rạch Chiếc để về nhà máy xử lý nước\r\nthải tập trung lưu vực Bắc Sài Gòn II, cách khu quy hoạch 4,5 km về phía Đông\r\nNam.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước:
\r\n\r\n+ Sinh hoạt \r\n: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n+ Dịch vụ công cộng \r\n: 30 lít/người/ngày.
\r\n\r\n+ Khách vãng lai \r\n: 30 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải \r\n: 5.356 - 6.427 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống cống\r\nthoát nước thải bao gồm mạng lưới cống và giếng kỹ thuật. Mạng lưới cống ngầm\r\ncó đường kính Ø300 -> Ø500 mm, trong đó tuyến cống chính đi dọc theo trục\r\ngiao thông chính theo độ dốc địa hình về trạm xử lý cục bộ\r\nđặt ngầm trong khu công viên cây xanh ở phía Nam khu quy hoạch.
\r\n\r\nb) Xử lý chất thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt \r\n: 1 kg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt \r\n: 22 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của\r\nthành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch\r\nmạng lưới thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 30\r\nmáy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (đài điện thoại quận 9) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường\r\ngiao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới Thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n9. Bản đồ tổng hợp\r\nđường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường\r\ndây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp\r\ntheo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ\r\nthuật theo quy định.
\r\n\r\n10. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Xây dựng mới các công trình giáo dục,\r\ncác công trình phúc lợi công cộng.
\r\n\r\n- Xây dựng và cải tạo nâng cấp các\r\ntuyến đường giao thông.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện\r\ncác khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt\r\ntheo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013\r\ncủa Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội\r\ndung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ\r\nthuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân\r\ncư khu phố 1, 2, 3, 4 phường Phước Long A, quận 9.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển\r\nkhai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm\r\nsoát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát\r\ntriển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ\r\ngiới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4 phường Phước Long\r\nA, quận 9 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp\r\nvới nội dung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần yêu cầu đơn\r\nvị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4 phường\r\nPhước Long A, quận 9 để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4 phường Phước Long A, quận 9\r\nđược nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phước Long A,\r\nGiám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9 và các đơn vị, cá nhân\r\ncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3790/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 12/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3790/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 12/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |