Số hiệu | 1815/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 12/04/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1815/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 12 tháng 4 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\nnhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm\r\n2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng\r\n4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây\r\ndựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06\r\ntháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng\r\n8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng\r\n5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch\r\nđô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12\r\ntháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch\r\nđô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25\r\ntháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết\r\nđịnh số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND ngày 26 tháng\r\n11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình\r\nsố 557/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 02 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận\r\nBình Thạnh,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận Bình Thạnh, với\r\ncác nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm vi ranh giới,\r\ndiện tích và tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc\r\nphường 17, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như\r\nsau:
\r\n\r\n+ Phía Đông và Đông Nam: giáp đường Xô Viết Nghệ\r\nTĩnh.
\r\n\r\n+ Phía Nam và Tây Nam: giáp rạch Thị Nghè.
\r\n\r\n+ Phía Bắc và Tây Bắc: giáp đường Điện Biên Phủ.
\r\n\r\n- Diện tích khu vực quy hoạch:\r\n63,88 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp các dự án xây dựng mới, nhằm bổ sung thêm\r\ncác công trình công cộng, công viên cây xanh phục vụ dân cư khu vực. Trong khu\r\ndân cư phường 17, quận Bình Thạnh có các khu chức năng khác ngoài đơn vị ở như:\r\ncông trình công cộng, đất giao thông đối ngoại, đất cây xanh cảnh quan, sông rạch\r\nvà đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức lập đồ án\r\nquy hoạch phân khu: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành\r\nphố Hồ Chí Minh
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy\r\nhoạch phân khu: Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát\r\ntriển thành phố.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án\r\nquy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá\r\nđất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật\r\nvà bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý\r\nchất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ\r\n1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ\r\nlệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ chỉ giới đường\r\nđỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật\r\nkhác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy\r\nhoạch: 30.500 người
\r\n\r\n5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội\r\nvà hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 20,94 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng\r\n đất trong các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở, trong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,50 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 13,33 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu thực hiện\r\n quy hoạch cải tạo chỉnh trang. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,03 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp kết hợp\r\n với đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,38 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở, trong\r\n đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm hành chính \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,026 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm thương mại - dịch vụ trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n m2/công\r\n trình \r\nm2/người \r\n | \r\n \r\n 0,403 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng (bao gồm cây\r\n xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực\r\n (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 36,15 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 1.500 - 2.000 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0 - 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn\r\n khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 70 \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 8,0 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân\r\nchia làm 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\n6.1.1. Các đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: diện tích 42,68 ha,\r\ndân số 18.157 người, giới hạn bởi đường Điện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh\r\nvà đường Ngô Tất Tố nối dài.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: diện tích 21,2ha, dân\r\nsố 12.343 người, giới hạn bởi đường Điện Biên Phủ, đường Ngô Tất Tố nối dài và\r\nrạch Thị Nghè.
\r\n\r\na) Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (diện tích 45,75ha): bao gồm:
\r\n\r\na.1) Các khu chức năng xây dựng\r\nnhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 25,86 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định:\r\ntổng diện tích 9,63 ha.
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực\r\nhiện hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để\r\nxây dựng mới): tổng diện tích 13,99 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp\r\n(chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,…): tổng diện tích 4,9 ha.
\r\n\r\na.2) Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng\r\ndiện tích 3,77 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,45 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 1,03 ha, gồm 3 trường mầm non hiện\r\nhữu là: Mầm non Thiên Anh (0,24 ha), mầm non Anh Minh (0,71 ha), Mầm non phường\r\n17 (0,08 ha).
\r\n\r\n+ Trường tiểu học Hồng Hà hiện hữu: diện tích 0,65\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở (dự kiến\r\nxây dựng mới): diện tích 0,77 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành\r\nchính cấp phường: dự kiến xây dựng mới diện tích 0,08 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế):\r\ntrạm y tế hiện hữu có diện tích 0,012 ha.
\r\n\r\na.3) Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\nhoa, sân chơi) trong khu hỗn hợp: tổng diện tích 0,99 ha.
\r\n\r\na.4) Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng\r\ndiện tích 15,13 ha.
\r\n\r\nb) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở
\r\n\r\nb.1) Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng\r\ndiện tích 4,48 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục (trường\r\ntrung học phổ thông): trường trung học phổ thông Gia Định hiện hữu: diện tích\r\n0,39 ha.
\r\n\r\n- Khu công trình công cộng xây dựng\r\nmới: diện tích 3,69 ha.
\r\n\r\n- Trường Đại học Thủy lợi: diện\r\ntích 0,4 ha.
\r\n\r\n- Công trình tôn giáo: diện tích\r\n3,91 ha.
\r\n\r\nb.2) Khu cây xanh ven rạch Thị Nghè: diện tích 0,3\r\nha.
\r\n\r\nb.3) Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện\r\ntích 7,96 ha.
\r\n\r\nb.4) Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm biến điện):\r\ndiện tích 0,18 ha.
\r\n\r\nb.5) Khu công trình tôn giáo: diện tích 3,91 ha.
\r\n\r\nb.6) Sông rạch: diện tích 1,3 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích | \r\n \r\n Tỷ lệ | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 45,75 \r\n | \r\n \r\n 71,62 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 25,86 \r\n | \r\n \r\n 40,48 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 9,63 \r\n | \r\n \r\n 15,08 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu, kết hợp xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 13,99 \r\n | \r\n \r\n 21,90 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp kết hợp với đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 2,24 \r\n | \r\n \r\n 3,51 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 3,77 \r\n | \r\n \r\n 5,90 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,45 \r\n | \r\n \r\n 3,84 \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất Trung tâm hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,93 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân\r\n chơi sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 15,13 \r\n | \r\n \r\n 23,69 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 18,13 \r\n | \r\n \r\n 28,38 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 8,39 \r\n | \r\n \r\n 13,13 \r\n | \r\n
\r\n + Đất công trình công cộng xây mới \r\n | \r\n \r\n 3,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất trường phổ thông trung học hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường đại học \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 3,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 7,96 \r\n | \r\n \r\n 12,46 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất sông rạch \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm biến điện) \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất tiểu thủ công nghiệp \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 63,88 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu sử dụng đất quy\r\nhoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất\r\n quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất | \r\n \r\n Mật độ xây dựng tối\r\n đa | \r\n \r\n Tầng cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số sử dụng đất\r\n (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tối đa \r\n | \r\n ||||||
\r\n Đơn vị ở I \r\n(diện tích: 42,68 ha; \r\nquy mô dân số: 18.157 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 28,52 \r\n | \r\n \r\n 15,7 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 8,1 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 6,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp kết hợp với đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 3,75 \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,45 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở xây mới \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại - dịch vụ trong khu đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa,\r\n sân chơi sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 9,15 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 14,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 7,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 6,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất đầu mối hạ tầng \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn vị ở II \r\n(diện tích: 21,2 ha \r\nQuy mô dân số: 12.343 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 17,23 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 3,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 7,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp kết hợp với đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 0,023 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại - dịch vụ trong khu đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 5,98 \r\n | \r\n \r\n 4,845 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 3,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất cây xanh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất sông rạch \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức\r\nnăng sử dụng hỗn hợp
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu các loại đất\r\n trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Diện tích khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ các khu chức\r\n năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n I - 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 45,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v… \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n I - 3 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 45,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v… \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,27 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n I - 9 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 45,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v… \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n I - 20 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 45,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v… \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n I - 23 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 45,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v… \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n I - 33 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 45,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v… \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n II - 7 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân\r\n hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n7.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
\r\n\r\n- Khu vực quy hoạch được tổ chức\r\nkhông gian tuân thủ theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh\r\nđến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
\r\n\r\n- Các không gian cao tầng, không\r\ngian mở, điểm nhìn thu hút được phân bố trên các trục đường lớn (trục đường Điện\r\nBiên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh); các khu vực hiện hữu được khuyến khích cải\r\ntạo, tổ chức lại một cách ngăn nắp, trật tự, tạo nên hình ảnh của một đô thị hiện\r\nđại, văn minh.
\r\n\r\nNguyên tắc định hướng, giải pháp tổ\r\nchức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Khu hỗn hợp (ở - thương mại -\r\nvăn phòng): là khu vực kêu gọi dự án đầu tư để nâng cao hiệu quả sử dụng đất,\r\ntăng tầng cao, giảm mật độ xây dựng, nâng cấp bộ mặt cảnh quan kiến trúc đô thị\r\nkhu vực; các khu hỗn hợp bố trí tập trung tại đơn vị ở 1, dọc trục đường Điện\r\nBiên Phủ, tầng cao từ 12 - 35 tầng, bố cục kiến trúc công trình theo dạng khối\r\nliên kết để tạo cảnh quan cho trục đường chính.
\r\n\r\n- Các khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh\r\ntrang: là loại hình nhà ở chủ yếu của khu vực quy hoạch, các công trình trong\r\nkhu vực này chủ yếu là nhà liên kế với diện tích nhỏ. Việc chỉnh trang đô thị sẽ\r\ndựa vào các quyết định quản lý các khu vực hiện hữu của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố hiện hành, hình thức kiến trúc khuyến khích theo hướng hiện đại, phù hợp\r\nkhí hậu nhiệt đới.
\r\n\r\n- Khu nhà ở hiện hữu kết hợp với\r\nxây dựng mới: chủ yếu tập trung dọc đường Ngô Tất Tố nối dài, nhằm kêu gọi đầu\r\ntư dự án xây dựng nhà ở xen cài trong khu nhà ở hiện hữu, phục vụ tái định cư\r\nvà kinh doanh; kết hợp việc mở đường giao thông và nâng cấp cảnh quan kiến trúc\r\nđô thị 2 bên đường. Tầng cao xây dựng công trình 3 - 15 tầng, bố cục kiến trúc\r\ncông trình xây dựng mới theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp\r\nlý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe. Kiến\r\ntrúc khang trang, hiện đại, các dãy nhà được bố trí chủ yếu theo hướng Đông\r\nNam.
\r\n\r\n- Các công trình công cộng (công trình\r\ngiáo dục và các công trình công cộng cấp đô thị) tập trung dọc đường Xô Viết\r\nNghệ Tĩnh với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú, ưu\r\ntiên quay ra trục đường chính, tạo cảnh quan và sầm uất cho khu vực, đảm bảo\r\nbán kính phục vụ cho khu vực và đáp ứng nhu cầu cho các khu lân cận trong tương\r\nlai.
\r\n\r\n- Khoảng cây xanh dọc rạch Thị\r\nNghè tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành, cải\r\nthiện điều kiện vi khí hậu.
\r\n\r\n7.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan,\r\nkhu vực cấm và hạn chế xây dựng:
\r\n\r\n- Các khu đất dọc các sông rạch, cần\r\nphải tuân thủ qui định về chỉ giới sông và không được xây dựng trong phạm vi\r\nnày. Đối với rạch Thị Nghè: chỉ giới sông là 20m.
\r\n\r\n- Khu vực cấm xây dựng: các khu vực\r\nnằm trong chỉ giới xây dựng đường bộ, nút giao thông, chỉ giới xây dựng đường\r\nsông và khoảng cách ly an toàn đường điện.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ thống công\r\ntrình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\na) Định hướng chung:
\r\n\r\nTrên cơ sở các tuyến đường chính,\r\nđường khu vực hiện hữu, dự kiến xây dựng mới các đường liên khu vực, đường khu\r\nvực và đường nội bộ bổ sung nối kết các khu chức năng quy hoạch, tạo thành mạng\r\nlưới đường hoàn chỉnh.
\r\n\r\n- Dự kiến nâng cấp và mở rộng 2 trục\r\nđường chính hiện hữu: đường Điện Biên Phủ, dự kiến mở rộng thành 12 làn xe cơ\r\ngiới và 4 làn xe tổng hợp, lộ giới 120m (tim đường về hướng Bắc 50m, về hướng\r\nNam 70m) và đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, dự kiến nâng cấp mở rộng 5 - 6 làn xe, lộ\r\ngiới 30m.
\r\n\r\n- Nâng cấp và mở rộng 3 tuyến đường\r\nkhu vực nội bộ bao gồm đường Trường Sa, Phan Văn Hân, Nguyễn Cửu Vân theo lộ giới\r\nquy định (16m).
\r\n\r\n- Xây dựng mới đường Phan Xích\r\nLong nối dài, lộ giới 25m, Nguyễn Đình Chiểu nối dài, lộ giới 16 - 20m, đường dọc\r\ncống hộp, đường ngang N1, có lộ giới 12 -16m.
\r\n\r\n- Tuyến số 4 đi theo hành lang đường\r\nĐiện Biên Phủ; tuyến số 1 đi theo hành lang rạch Thị Nghè. Tuyến xe điện ngầm số\r\n3B đi dưới hành lang đường Xô Viết Nghệ Tĩnh. Ngoài ra còn có tuyến xe điện ngầm\r\nsố 5 (đoạn gần vòng xoay Hàng Xanh - ngoài ranh quy hoạch).
\r\n\r\nb) Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch.
\r\n\r\nTổng chiều dài mạng lưới đường:\r\n6.855m, trong đó:
\r\n\r\n- Đường chính: 2.793m (bao gồm đường\r\nĐiện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh).
\r\n\r\n- Đường khu vực và đường nội bộ:\r\n4.062m (bao gồm đường Trường Sa, đường Phan Văn Hân, đường Phan Xích Long nối\r\ndài, đường Nguyễn Cửu Vân, đường N1, đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài)
\r\n\r\n- Chiều rộng mặt đường bình quân:\r\n22,2m, trong đó:
\r\n\r\n+ Đường chính bình quân : 42,0m.
\r\n\r\n+ Đường khu vực, nội bộ bình quân : 8,5m.
\r\n\r\n\r\n SốTT \r\n | \r\n \r\n Tên đường \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ giới \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng(mét) \r\n | \r\n \r\n Chỉ giới xây dựng\r\n (mét) \r\n | \r\n ||||
\r\n Từ \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n | \r\n \r\n (mét) \r\n | \r\n \r\n Vỉa hè trái \r\n | \r\n \r\n Lòng đường \r\n | \r\n \r\n Vỉa hè phải \r\n | \r\n \r\n Lề trái \r\n | \r\n \r\n Lề phải \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Điện Biên Phủ \r\n | \r\n \r\n Rạch Thị Nghè \r\n | \r\n \r\n Nút Hàng xanh \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8(12)23(2) \r\n23(32)8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xô Viết Nghệ Tỉnh \r\n | \r\n \r\n Rạch Thị Nghè \r\n | \r\n \r\n Nút Hàng xanh \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trường Sa \r\n | \r\n \r\n Xô Viết Nghệ Tĩnh \r\n | \r\n \r\n Điện Biên Phủ \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phan văn Hân \r\n | \r\n \r\n Xô Viết Nghệ Tĩnh \r\n | \r\n \r\n Điện Biên Phủ \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ngô Tất Tố nối dài \r\n | \r\n \r\n Xô Viết Nghệ Tĩnh \r\n | \r\n \r\n Điện Biên Phủ \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Cửu Vân \r\n | \r\n \r\n Xô Viết Nghệ Tĩnh \r\n | \r\n \r\n Điện Biên Phủ \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Xô Viết Nghệ Tĩnh \r\n | \r\n \r\n Điện Biên Phủ \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Đình Chiểu nối dài \r\n | \r\n \r\n Trường Sa \r\n | \r\n \r\n Phan văn Hân \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n
\r\n Phan văn Hân \r\n | \r\n \r\n Ngô Tất Tố nối dài \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường dọc cống hộp \r\n | \r\n \r\n Trường Sa \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Cửu Vân \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n \r\n 0-6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ghi chú: (12 ), (2), (32) là dãy phân cách \r\n | \r\n
c) Mật độ đường.
\r\n\r\n- Mật độ lưới đường quy hoạch đạt\r\n8,45 km/km2 (nếu kể các đường trong khu ở 12,42km/km2).
\r\n\r\n- Diện tích giao thông: 23,09 ha (kể\r\ncả các tuyến đường đối ngoại), chiếm tỷ lệ 36,15 % diện tích chung, trong đó:
\r\n\r\n+ Giao thông đối ngoại : 7,96ha (chiếm tỷ lệ\r\n12,46%).
\r\n\r\n+ Giao thông đối nội : 15,13ha (chiếm tỷ lệ\r\n23,69%).
\r\n\r\nd) Các yếu tố kỹ thuật khác.
\r\n\r\n- Nút giao thông chính:
\r\n\r\n+ Dự kiến 2 nút giao thông chính gồm\r\nnút giao đường Điện Biên Phủ - đường Xô Viết Nghệ Tĩnh và nút giao đường Điện\r\nBiên Phủ - đường Phan Xích Long nối dài. Quy mô diện tích 0,76 ha (tính trong\r\nranh quy hoạch) và hình thức nút giao như sau:
\r\n\r\n+ Nút giao đường Điện Biên Phủ -\r\nđường Xô Viết Nghệ Tĩnh: vòng xoay có tiểu đảo dẫn hướng (giai đoạn đầu), bán\r\nkính khống chế R = 100m. Xây dựng cầu vượt theo hướng đường Điện Biên Phủ ưu\r\ntiên cho dòng xe đi thẳng. Tuyến xe điện ngầm số 5 theo định hướng đi dưới hành\r\nlang đường Điện Biên Phủ vòng qua nút trong phạm vi khống chế nút giao. Phạm vi\r\nkhống chế sẽ được cập nhật sau khi dự án thiết kế tuyến xe điện ngầm được cấp\r\ncó thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n+ Nút giao đường Phan Xích long nối\r\ndài - đường Điện Biên Phủ theo hình thức giao nhau trực thông có 3 tầng: tầng 1\r\nlà đường Điện Biên Phủ,tầng 2 là đường Phan Xích Long nối dài, tầng 3 là đường\r\ntrên cao số 4. Hành lang bảo vệ cầu vượt trên đường Phan Xích Long nối dài, dự\r\nkiến khoảng lùi xây dựng là 7m.
\r\n\r\n+ Các nút giao thông khác được tổ\r\nchức giao nhau cùng mức với bán kính triền lề R= 12-15m.
\r\n\r\n- Các yếu tố kỹ thuật khác:
\r\n\r\n+ Tuyến đường trên cao số 1 theo\r\nhành lang Nhiêu Lộc - Thị Nghè dự kiến vượt trên các cầu Điện Biên Phủ, cầu Thị\r\nNghè (hiện hữu)và cầu Nguyễn Đình Chiểu nối dài (dự kiến), tuyến đường trên cao\r\nđược tổ chức giao nhau trực thông tại các vị trí cầu và bố trí trên tầng 2 (tại\r\ncác vị trí cầu được tính là tầng 1).
\r\n\r\n+ Diện tích giao thông là 230.900\r\nm2 (chỉ tính trong ranh khu vực quy hoạch), trong đó:
\r\n\r\n* Mặt đường: 106.356m2.
\r\n\r\n* Lề đường (kể cả dãi phân cách): 118.302m2.
\r\n\r\n* Nút giao thông (tính trong ranh): 6.242m2.
\r\n\r\n* Lưu ý:
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng thay đổi từ\r\n0 - 6m tùy tầng cao và chức năng công trình. Khoảng lùi được căn cứ theo thiết kế\r\nđô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Việc thể hiện các đường quy hoạch\r\ngiao thông nhỏ hơn 12m trên các bản đồ quy hoạch chỉ mang tính chất tham khảo.
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch hẻm, trong quá trình triển khai các dự án đầu tư, Ủy ban\r\nnhân dân quận Bình Thạnh sẽ căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04\r\ntháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ\r\ngiới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố\r\nđể xác định cụ thể.
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m không thuộc quy hoạch hẻm, trong quá trình triển khai các dự án đầu tư sẽ\r\ncăn cứ trên điều kiện hiện trạng, nhu cầu và phương án tổ chức giao thông theo\r\nđề xuất, phù hợp theo quy định.
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế\r\nđể tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Ủy ban\r\nnhân dân quận Bình Thạnh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác\r\ncác số liệu cập nhật này.
\r\n\r\n8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
\r\n\r\na) Quy hoạch chiều cao:
\r\n\r\n- Chọn cao độ khống chế cho toàn khu vực là H =\r\n2,0m (hệ VN2000).
\r\n\r\n- Giải pháp quy hoạch:
\r\n\r\n+ Khu vực có nền đất ≥ 2,0m (chủ yếu tập trung trên\r\nđường Điện Biên Phủ): chỉ hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình.
\r\n\r\n+ Khu hiện hữu cải tạo giữ lại có nền đất < 2,0m\r\n(ven rạch): khuyến cáo nâng dần nền đất lên cao độ 2,0m khi có điều kiện.
\r\n\r\n+ Khu xây dựng mới có nền đất < 2,0m: nâng nền\r\ntriệt để, đảm bảo cao độ xây dựng ≥ 2,0m.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
\r\n\r\nb) Quy hoạch thoát nước mặt:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước: thoát chung hệ thống nước mặt\r\nvà nước thải.
\r\n\r\n- Tổ chức thoát nước:
\r\n\r\n+ Về lưu vực thoát nước: Khu quy hoạch được chia\r\nlàm 3 lưu vực chính
\r\n\r\n* Lưu vực dọc đường Điện Biên Phủ:\r\ntập trung thoát ra tuyến cống hiện hữu Ø1200 và cống hộp (2000x2000) trên đường\r\nĐiện Biên Phủ.
\r\n\r\n* Lưu vực dọc đường Xô Viết Nghệ\r\nTĩnh: tập trung thoát ra cống hộp (1600x1200-1600x1600) trên đường Xô Viết Nghệ\r\nTĩnh.
\r\n\r\n* Lưu vực trung tâm: thoát ra cống\r\nhộp (cống 1600x2000 hiện hữu - 2500x2000 dự kiến thay thế rạch Phan Văn Hân)\r\ntheo dự án cải tạo rạch Phan Văn Hân.
\r\n\r\n+ Cống hiện trạng: Cải tạo mạng lưới thoát nước hiện\r\ntrạng trong khu vực.
\r\n\r\n+ Cống quy hoạch xây dựng mới: Xây dựng các tuyến cống\r\ndọc theo các trục đường dự phóng hoặc thay thế các cống hiện trạng không còn đảm\r\nbảo khả năng thoát nước.
\r\n\r\n+ Cống dự án: Cập nhật các tuyến cống thuộc dự án vệ\r\nsinh môi trường thành phố (cống hộp 1600x1200-1600x1600 trên đường Xô Viết Nghệ\r\nTĩnh).
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: tập trung thoát ra rạch Thị\r\nNghè tiếp giáp với khu quy hoạch về phía Nam.
\r\n\r\n- Các thông số kỹ thuật mạng lưới:
\r\n\r\n+ Kích thước cống xây mới biến đổi từ Ø 500mm đến Ø1000mm,\r\ncống hộp 1600 x 1200, 1600 x 1600, 2500 x 2000.
\r\n\r\n+ Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ dốc cống\r\nđảm bảo khả năng tự làm sạch cống I ≥ 1/D, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m.
\r\n\r\n* Lưu ý: cần thể hiện rõ cao độ nền\r\nhiện hữu trong bản vẽ.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2.500 KWh/ người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Xa lộ.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo\r\ngỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng\r\nmáy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu\r\nnâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho\r\nkhu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn\r\nngầm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 ÷\r\n250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: nguồn nước máy thành phố, từ nhà\r\nmáy nước Thủ Đức, dựa trên các tuyến ống hiện hữu, bổ sung thêm nguồn nước máy\r\ntừ nhà máy nước BOO Thủ Đức thông qua tuyến Ø400 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 20 lít/s/đám cháy,\r\nsố đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 11.060 - 13.270 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: các tuyến ống cấp nước chính trong\r\nkhu quy hoạch được nối với nhau tạo thành 6 vòng cấp nước chính nhằm đảm bảo cấp\r\nnước được an toàn và liên tục cho mạng cấp nước. Từ các vòng cấp nước sẽ phát\r\ntriển tiếp các tuyến ống nhành Ø100 kết nối với tuyến ống cấp nước hiện trạng tạo\r\nthành các vòng cấp nước hoàn chỉnh.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải\r\nrắn:
\r\n\r\na) Thoát nước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước bẩn: Khu vực quy hoạch thuộc\r\nquận Bình Thạnh nằm trong lưu vực Nhiêu Lộc - Thị nghè, do đó sử dụng hệ thống\r\ncống thoát nước chung để thoát nước mưa và nước thải cho khu quy hoạch. Nước thải\r\ntrong lưu vực này được tập trung vào hệ thống cống chung sau đó được tách ra bằng\r\ngiếng tách dòng. Tuyến cống bao chính đi qua khu quy hoạch sẽ thu gom nước thải\r\ntừ giếng tách dòng dẫn đến trạm bơm cách khu quy hoạch khoảng 600m.
\r\n\r\n- Nước thải trong khu quy hoạch chủ yếu là nước thải\r\nsinh hoạt, dịch vụ công cộng, tiểu thủ công nghiệp. Trước khi thoát vào cống,\r\nnước thải từ khu vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn đúng quy cách.
\r\n\r\n- Giai đoạn đầu: nước thải được xử lý sơ bộ tại trạm\r\nbơm Văn Thánh trước khi xả ra sông Sài Gòn.
\r\n\r\n- Giai đoạn dài hạn: Nước thải được chuyển về nhà\r\nmáy xử lý Nhiêu Lộc - Thị Nghè xử lý đạt loại A TCVN 6772-2000.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 8.235 - 10.706 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Các tuyến cống bao nhánh có\r\nđường kính Ø400 -Ø600 có chức năng thu nước thải từ giếng tách dòng thoát vào cống\r\nbao chính dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè. Giếng tách dòng được đặt ở hạ lưu của\r\ncác tuyến cống chính (2000 x 2000) trên đường Điện Biên Phủ, (2500 x 2000) trên\r\nđường Nguyễn Đình Chiểu nối dài, (1600 x 1600) trên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
\r\n\r\nb) Xử lý rác thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,2 kg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 36,6 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác:\r\nRác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau\r\nđó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố\r\ntheo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch Thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32 máy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm Thị\r\nNghè) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ\r\ncáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo\r\nmỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới sẽ được thể hiện\r\ntrong các bước thiết kế tiếp theo, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n8.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
\r\n\r\nViệc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật\r\ncó thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở,\r\nthiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
\r\n\r\n9. Về nội dung Đánh giá môi trường\r\nchiến lược:
\r\n\r\nCác giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n- Di dời và chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2,74 ha\r\ndiện tích đất cơ sở công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường\r\nthuộc khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị bằng giải pháp\r\nphát triển cây xanh, thảm thực vật tại các khu vực dọc theo rạch Thị Nghè, trồng\r\ncây xanh dọc các tuyến đường như tuyến đường Điện Biên Phủ.
\r\n\r\n- Chỉnh trang, cải tạo các khu vực lụp xụp, nâng cấp\r\nmở rộng các tuyến đường và đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc\r\nbiệt là đối với quy hoạch giao thông, san lấp nền (đây là khu vực thấp, hiện trạng\r\nthường xuyên xảy ra ngập và chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu) và cấp, thoát\r\nnước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Quy hoạch gìn giữ và duy tu các cơ sở tôn giáo hiện\r\nhữu với diện tích 3,91 ha.
\r\n\r\n- Tăng cường trồng cây xanh trong khu dân cư để\r\nnâng chỉ tiêu cây xanh lên 1m2/người.
\r\n\r\n- Nghiên cứu và xác định một số quy định cụ thể về\r\nmôi trường để đưa vào “Quy định quản lý quy hoạch phân khu phường 17, quận Bình\r\nThạnh”.
\r\n\r\n- Đối với rác thải: thực hiện phân loại chất thải tại\r\nnguồn, thu gom chuyển đến khu vực xử lý chất thải.
\r\n\r\n- Đối với nước thải: toàn bộ nước thải phát sinh phải\r\nđược thu gom và đưa về trạm xử lý lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè.
\r\n\r\n- Đề xuất danh mục lập báo cáo đánh giá tác động\r\nmôi trường thuộc khu quy hoạch:
\r\n\r\n+ Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong\r\nkhu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha.
\r\n\r\n+ Dự án xây dựng các trung tâm thương mại dịch vụ dọc\r\ntuyến đường Điện Biên Phủ có diện tích kinh doanh ≥ 500 m2.
\r\n\r\n+ Các dự án công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp\r\nthương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ.
\r\n\r\n+ Dự án xây dựng công trình có tầng hầm > 10m.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị\r\ncó liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận\r\nBình Thạnh và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung\r\nnghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\nthể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận\r\nBình Thạnh.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng\r\nxã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh; trong quá trình triển khai tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần lưu ý việc\r\nkiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án\r\nphát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh\r\nquan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp với quy\r\nhoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận Bình Thạnh được phê duyệt, Ủy ban nhân dân\r\nquận Bình Thạnh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
\r\n\r\n- Đối với nội dung bản đồ đánh giá môi trường chiến\r\nlược và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận Bình Thạnh sẽ được cơ quan tổ\r\nchức lập quy hoạch đô thị trình thẩm định và phê duyệt bổ sung sau khi Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường có hướng dẫn triển khai Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18\r\ntháng 4 năm 2011 của Chính phủ, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7\r\nnăm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27\r\ntháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt,\r\nỦy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư phường 17, quận Bình Thạnh được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy\r\nhoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông\r\nvận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài\r\nchính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở\r\nGiáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố,\r\nGiám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng\r\ncác Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường 17 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 1815/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 12/04/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1815/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 12/04/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |