QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nTƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ GIA DỤNG VÀ CÁC MỤC ĐÍCH\r\nTƯƠNG TỰ
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on
\r\n\r\nelectromagnetic\r\ncompatibility for household and similar electrical and electronic equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 9 : 2012/BKHCN do Ban soạn thảo quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị điện và điện tử\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành\r\ntheo Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN\r\nTỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ GIA DỤNG VÀ CÁC MỤC ĐÍCH TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on
\r\n\r\nelectromagnetic\r\ncompatibility for household and similar electrical and electronic appliances
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu\r\nkỹ thuật và các yêu cầu quản lý đối với giới hạn phát xạ nhiễu điện từ phát ra\r\ntừ các thiết bị điện và điện tử gia dụng và các mục đích tương tự.
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này không quy định về khả\r\nnăng miễn nhiễm của thiết bị điện và điện tử.
\r\n\r\nDanh mục các thiết bị điện và điện tử thuộc\r\nphạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật này được quy định tại Phụ lục của Quy\r\nchuẩn kỹ thuật này và có thể được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ theo quyết định của\r\nBộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với:
\r\n\r\n1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập\r\nkhẩu, phân phối và bán lẻ (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) các thiết bị điện\r\nvà điện tử thuộc phạm vi nêu ở 1.1;
\r\n\r\n1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ\r\nchức, cá nhân khác có liên quan.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được\r\nhiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Thiết bị điện và điện tử gia dụng và\r\ncác mục đích sử dụng tương tự là các thiết bị được nối trực tiếp hoặc nối qua ổ\r\ncắm hoặc nối qua thiết bị đóng cắt đến nguồn điện hạ áp, sử dụng trong gia\r\nđình, trong thương mại và ở những nơi có mục đích sử dụng tương tự
\r\n\r\n1.3.2. Tương thích điện từ (EMC) là khả năng\r\nhoạt động thoả đáng của thiết bị hoặc hệ thống trong môi trường điện từ và\r\nkhông tạo ra nhiễu điện từ quá mức làm ảnh hưởng đến hoạt động đúng của thiết\r\nbị khác trong môi trường đó.
\r\n\r\n1.3.3. Nhiễu điện từ là hiện tượng điện từ\r\nbất kỳ có thể làm suy giảm tính năng của cơ cấu, thiết bị hoặc hệ thống. Nhiễu\r\nđiện từ bao gồm nhiễu dẫn và nhiễu bức xạ.
\r\n\r\n1.3.4. Suy giảm tính năng là sự sai khác\r\nkhông mong muốn về tính năng làm việc của cơ cấu, thiết bị hoặc hệ thống so với\r\ntính năng mong muốn.
\r\n\r\n1.3.5. Nguồn điện hạ áp là nguồn điện xoay\r\nchiều, có tần số 50 Hz và có điện áp không vượt quá 1 000 V hoặc nguồn một\r\nchiều có điện áp không vượt quá 1 500 V.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Các thiết bị điện và điện tử quy định\r\ntrong Phụ lục phải đảm bảo nhiễu điện từ do chúng phát ra không vượt quá các\r\ngiới hạn quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng như sau:
\r\n\r\n2.1.1. Máy hút bụi, máy giặt, tủ lạnh, tủ đá,\r\nđiều hoà không khí dùng trong gia đình, máy khoan cầm tay hoạt động bằng động\r\ncơ, dụng cụ điện đun nước nóng tức thời theo TCVN 7492-1 (CISPR 14-1), Tương\r\nthích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các\r\nthiết bị tương tự - Phần 1: Phát xạ.
\r\n\r\n2.1.2. Bóng đèn có balát lắp liền theo TCVN\r\n7186 (CISPR 15), Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số rađiô của\r\nthiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự.
\r\n\r\n2.2. Phương pháp thử nghiệm để xác định các giới\r\nhạn về nhiễu điện từ cho từng thiết bị điện và điện tử phải phù hợp với các\r\nphương pháp quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng nêu trên.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Điều kiện lưu thông trên thị trường
\r\n\r\nCác thiết bị điện và điện tử khi lưu thông\r\ntrên thị trường phải có nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật về nhãn hàng\r\nhoá; phải thực hiện chứng nhận hợp quy, mang dấu hợp quy (dấu CR) và chịu sự\r\nkiểm tra trên thị trường của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
\r\n\r\n3.2. Chứng nhận hợp quy về EMC
\r\n\r\n3.2.1. Phương thức chứng nhận hợp quy
\r\n\r\nCác thiết bị điện và điện tử sản xuất trong\r\nnước, nhập khẩu và kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về EMC theo phương\r\nthức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình) quy định trong Phụ lục II của “Quy định về\r\nchứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”\r\nban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của\r\nBộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện bởi phòng thử\r\nnghiệm được chỉ định hoặc được thừa nhận của bên thứ ba.
\r\n\r\nHiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy\r\nkhông quá 3 năm.
\r\n\r\n3.2.2. Tổ chức chứng nhận hợp quy
\r\n\r\nViệc chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng\r\nnhận được chỉ định hoặc được thừa nhận thực hiện.
\r\n\r\nViệc chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về\r\nEMC đối với thiết bị điện và điện tử được thực hiện theo quy định tại Thông tư\r\nsố 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định các tổ chức đánh giá sự\r\nphù hợp.
\r\n\r\n3.2.3. Sử dụng dấu hợp quy
\r\n\r\nDấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2\r\nĐiều 4 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và\r\ncông bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số\r\n24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ.
\r\n\r\n3.3. Đăng ký
\r\n\r\n3.3.1. Doanh nghiệp sản xuất các thiết bị\r\nđiện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp\r\nquy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp đăng ký kinh\r\ndoanh theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n3.3.2. Doanh nghiệp nhập khẩu các thiết bị\r\nđiện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký kiểm tra chất\r\nlượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18\r\ntháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn trình tự thủ\r\ntục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
\r\n\r\n3.3.3. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
\r\n\r\n- Bản đăng ký công bố hợp quy (đối với thiết\r\nbị điện và điện tử sản xuất trong nước) theo mẫu quy định tại Quyết định số\r\n24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ; hoặc bản đăng ký kiểm tra chất lượng (đối với thiết bị điện và điện tử\r\nnhập khẩu) theo mẫu quy định tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm\r\n2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
\r\n\r\n- Bản mô tả sản phẩm (tên gọi, tính năng công\r\ndụng, các thông số kỹ thuật cơ bản, danh mục hoặc hóa đơn các nguyên vật liệu,\r\nlinh kiện chính …);
\r\n\r\n- Ảnh mầu tổng thể phía ngoài, bao gồm các\r\nảnh về: toàn cảnh, mặt trước, mặt trên và mặt bên, phích cắm điện (nếu có);\r\nnhãn hiệu hàng hóa (nếu có), nhãn hàng hóa (có các thông số kỹ thuật cơ bản);
\r\n\r\n- Hướng dẫn sử dụng;
\r\n\r\n- Bản sao giấy chứng nhận hợp quy;
\r\n\r\n- Thông báo về những thay đổi liên quan đến\r\nthiết kế, nguyên vật liệu, công nghệ chế tạo (nếu có) so với hồ sơ đã đăng ký.
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ\r\nCHỨC, CÁ NHÂN\r\n
\r\n\r\n4.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp
\r\n\r\nDoanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối,\r\nbán lẻ thiết bị điện và điện tử phải bảo đảm chất lượng theo quy định có\r\nliên quan của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
\r\n\r\nDoanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu phải bảo\r\nđảm giới hạn nhiễu điện từ theo quy định kỹ thuật tại Điều 2, thực hiện các\r\nquy định về quản lý tại Điều 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\nTrước khi đưa các thiết bị điện và điện tử ra\r\nlưu thông trên thị trường, Doanh nghiệp phải có trách nhiệm gắn dấu hợp quy lên\r\nthiết bị điện và điện tử đã được chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 4 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và\r\ncông bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số\r\n24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ.
\r\n\r\nDoanh nghiệp phải có trách nhiệm cung cấp các\r\nbằng chứng khi có yêu cầu hoặc được kiểm tra theo các quy định đối với hàng hóa\r\nlưu thông trên thị trường.
\r\n\r\nTrong thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận\r\nhợp quy, doanh nghiệp có thiết bị điện và điện tử đã được chứng nhận hợp quy\r\nphải kịp thời thông báo bằng văn bản đến tổ chức chứng nhận hợp quy về những\r\nthay đổi của các bộ phận thiết yếu liên quan đến EMC của các thiết bị điện và\r\nđiện tử đã được chứng nhận.
\r\n\r\nDoanh nghiệp phải lưu trữ hồ sơ không ít hơn\r\n10 năm kể từ ngày sản phẩm cuối cùng của kiểu, loại đã đăng ký được xuất xưởng.\r\n
\r\n\r\n4.2. Trách nhiệm của tổ chức chứng nhận hợp\r\nquy
\r\n\r\nTổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện các\r\nnghĩa vụ theo quy định tại Thông tư 09/2009/TT-BKHCN ngày 8 tháng 4 năm 2009 và\r\nThông tư số 11/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học\r\nvà Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số\r\n09/2009/TT-BKHCN.
\r\n\r\nTổ chức chứng nhận hợp quy phải tiếp nhận và\r\nxử lý thông báo của doanh nghiệp về thay đổi của sản phẩm hàng hóa liên quan\r\nđến EMC.
\r\n\r\nTổ chức chứng nhận hợp quy phải lưu hồ sơ\r\nchứng nhận không ít hơn 6 năm kể từ ngày hết hạn hiệu lực của giấy chứng nhận\r\nhợp quy.
\r\n\r\n4.3. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra chất\r\nlượng sản phẩm, hàng hóa
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng\r\nhóa chịu trách nhiệm theo quy định tại Chương IV của Luật Chất lượng sản\r\nphẩm, hàng hóa và các quy định có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có\r\ntrách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản\r\nđược viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được\r\nthay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
\r\n\r\n5.3. Trong trường hợp Việt Nam tham gia ký kết\r\ncác hiệp định song phương hoặc đa phương thì thực hiện theo quy định tại các\r\nhiệp định đó./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH\r\nMỤC CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QCVN 9:2012/BKHCN
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên thiết bị điện\r\n và điện tử \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Máy khoan cầm tay hoạt động bằng động cơ\r\n điện \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Bóng đèn có balat lắp liền \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Máy hút bụi \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Máy giặt \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Tủ lạnh, tủ đá \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Điều hòa không khí \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 9:2012/BKHCN về tương thích điện từ đối với thiết bị điện và điện tử gia dụng và các mục đích tương tự do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 9:2012/BKHCN về tương thích điện từ đối với thiết bị điện và điện tử gia dụng và các mục đích tương tự do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | QCVN9:2012/BKHCN |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-04-12 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |