VỀ TÍN HIỆU PHÁT TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ\r\nDVB-T2
\r\n\r\nNational Technical regulation\r\non\r\nDVB-T2 Digital Video Broadcasting Transmitting signal
\r\n\r\nMỤC LỤC
\r\n\r\n\r\n\r\n QCVN 64:2012/BTTTT\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\n1.2.\r\nĐối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.3.\r\nTài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.\r\nChữ viết tắt
\r\n\r\n2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Mã\r\nhóa tín hiệu hình ảnh
\r\n\r\n2.1.1.\r\nMã hóa tín hiệu MPEG- 2 SDTV
\r\n\r\n2.1.2.\r\nMã hóa tín hiệu MPEG- 4/H.264/AVC SDTV
\r\n\r\n2.1.3.\r\nMã hóa tín hiệu MPEG- 4/H.264/AVC HDTV
\r\n\r\n2.2. Mã hóa ām thanh
\r\n\r\n2.3. Ghép kênh
\r\n\r\n2.4. Mã hóa sửa lỗi\r\nvą điều chế
\r\n\r\n2.5. Tạo, Mã hóa và\r\nđiều chế báo hiệu lớp 1
\r\n\r\n2.6. Cấu trúc khung
\r\n\r\n2.7. Tạo OFDM
\r\n\r\n2.8. Thōng tin dịch\r\nvụ và phụ đề
\r\n\r\n2.8.1.\r\nCác bảng thōng tin PSI/SI
\r\n\r\n2.8.2.\r\nPhụ đề
\r\n\r\n2.9. Thōng số\r\nvô tuyến\r\nđối với\r\ntín hiệu đầu\r\nra
\r\n\r\n2.9.1. Sai\r\nsố tần số trung tâm
\r\n\r\n2.9.2.\r\nDải thông mỗi kênh
\r\n\r\n2.9.3.\r\nTỉ số lỗi điều chế MER
\r\n\r\n2.9.4.\r\nSuy giảm vai
\r\n\r\n2.9.5.\r\nSai số trực giao
\r\n\r\n3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ\r\nCHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\nThư\r\nmục tài liệu\r\ntham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 64:2012/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tài\r\nliệu ETSI EN 302 755 V1.3.1: "Digital\r\nVideo Broadcasting (DVB); Frame\r\nstructure, channel coding\r\nand modulation for a second generation\r\ndigital terrestrial television broadcasting system
\r\n\r\n(DVB-T2), DVB Document A14-2, Digital Video Broadcasting
\r\n\r\n(DVB); Measurement\r\nguidelines for DVB systems; Amendment\r\nfor DVB-T2 system.
\r\n\r\nQCVN 64:2012/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt và được ban hành\r\nkèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTTTT ngày\r\n04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ TÍN HIỆU PHÁT CỦA TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ CHUẨN DVB-T2
\r\n\r\nNational Technical\r\nregulation on DVB-T2 Digital Video Broadcasting\r\nTransmitter
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với tín hiệu truyền hình số mặt đất không khóa mã (FTA) theo chuẩn DVB-T2 tại phía phát.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng đối với các tổ chức Việt\r\nNam có hoạt động phát tín hiệu\r\ntruyền hình số mặt đất theo\r\nchuẩn DVB-T2 trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\nETSI TS 101 154 v1.9.1,\r\nDigital Video Broadcasting (DVB); Specification for the use\r\nof Video and Audio Coding\r\nin Broadcasting Applications based on the MPEG-2 Transport Stream.
\r\n\r\nISO/IEC 13818-1\r\nInformation technology - Generic coding of moving pictures and associated audio information: Systems\r\nISO/IEC 13813-3
\r\n\r\nETSI EN 300 468 v1.11.1,\r\nDigital Video Broadcasting\r\n(DVB), Specification for Service Information (SI) in DVB systems.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n AAC \r\n | \r\n \r\n Mã hóa âm thanh AAC \r\n | \r\n \r\n Advanced Audio Coding \r\n | \r\n
\r\n AC3 \r\n | \r\n \r\n Mã hóa âm thanh-3, Chuẩn mã\r\n hóa âm thanh số, còn gọi là\r\n Dolby \r\n | \r\n \r\n Audio Coding-3, Digital audio\r\n compression standard,\r\n known as\r\n Dolby Digital \r\n | \r\n
\r\n AVC \r\n | \r\n \r\n Mã hóa hình ảnh tiên tiến \r\n | \r\n \r\n Advanced Video Coding \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ lỗi bit \r\n | \r\n \r\n Bit error rate \r\n | \r\n
\r\n CAT \r\n | \r\n \r\n Bảng điểu khiển truy nhập \r\n | \r\n \r\n Conditional Access\r\n Table \r\n | \r\n
\r\n DVB-T \r\n | \r\n \r\n Quảng bá hình ảnh số - mặt đất \r\n | \r\n \r\n Digital Video\r\n Broadcasting – Terrestrial \r\n | \r\n
\r\n E-AC3 \r\n | \r\n \r\n Mã hóa AC3 cấp cao \r\n | \r\n \r\n Enhanced AC3, known as Dolby Digital Plus \r\n | \r\n
\r\n EIT \r\n | \r\n \r\n Bảng thông tin sự kiện \r\n | \r\n \r\n Event Information Table \r\n | \r\n
\r\n EN \r\n | \r\n \r\n Chuẩn châu Âu \r\n | \r\n \r\n European Norm \r\n | \r\n
\r\n EPG \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn chương trình điện tử \r\n | \r\n \r\n Electronic Programming Guide \r\n | \r\n
\r\n ETSI \r\n | \r\n \r\n Viện nghiên cứu tiêu chuẩn viễn thông châu\r\n Âu \r\n | \r\n \r\n European Telecommunications Standards\r\n Institute \r\n | \r\n
\r\n FEC \r\n | \r\n \r\n Mã sửa lỗi \r\n | \r\n \r\n Forward error correction \r\n | \r\n
\r\n FEF \r\n | \r\n \r\n Khung mở rộng \r\n | \r\n \r\n Future Extension Frame \r\n | \r\n
\r\n HDTV \r\n | \r\n \r\n Truyền hình độ phân giải cao \r\n | \r\n \r\n High Definition Television \r\n | \r\n
\r\n HE-AAC \r\n | \r\n \r\n Mã AAC hiệu suất cao \r\n | \r\n \r\n High Efficiency AAC \r\n | \r\n
\r\n IEC \r\n | \r\n \r\n Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế \r\n | \r\n \r\n International Electrotechnical Commission \r\n | \r\n
\r\n ISO \r\n | \r\n \r\n Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế \r\n | \r\n \r\n International Organization for\r\n Standardization \r\n | \r\n
\r\n MPEG \r\n | \r\n \r\n Chuẩn móa hóa hình ảnh \r\n | \r\n \r\n Moving Pictures Expert Group \r\n | \r\n
\r\n NIT \r\n | \r\n \r\n Bảng thông tin mạng \r\n | \r\n \r\n Network Information Table \r\n | \r\n
\r\n PAT \r\n | \r\n \r\n Bảng liên kết chương trình \r\n | \r\n \r\n Program Association Table \r\n | \r\n
\r\n PLP \r\n | \r\n \r\n Ống lớp vật lý \r\n | \r\n \r\n Physical Layer Pipe \r\n | \r\n
\r\n PMT \r\n | \r\n \r\n Bảng sơ đồ chương trình \r\n | \r\n \r\n Program Map Table \r\n | \r\n
\r\n PSI \r\n | \r\n \r\n Bảng thông tin chương trình \r\n | \r\n \r\n Program Specific Information \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Radio Frequency \r\n | \r\n
\r\n SDT \r\n | \r\n \r\n Bảng mô tả dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Service Description Table \r\n | \r\n
\r\n SDTV \r\n | \r\n \r\n Truyền hình độ phân giải tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Standard Definition Television \r\n | \r\n
\r\n SFN \r\n | \r\n \r\n Mang đơn tần \r\n | \r\n \r\n Single Frequency Network \r\n | \r\n
\r\n SI \r\n | \r\n \r\n Thông tin dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Service Information \r\n | \r\n
\r\n T2GW \r\n | \r\n \r\n Cổng DVB-T2 \r\n | \r\n \r\n DVB-T2 Gateway \r\n | \r\n
\r\n T2MI \r\n | \r\n \r\n Giao diện bộ điều chế \r\n | \r\n \r\n Modulator Interface \r\n | \r\n
\r\n TDT \r\n | \r\n \r\n Bảng thông tin thời gian \r\n | \r\n \r\n Time and Date Table \r\n | \r\n
\r\n TOT \r\n | \r\n \r\n Bảng thông tin chênh lệch thời gian \r\n | \r\n \r\n Time Offset Table \r\n | \r\n
\r\n TS \r\n | \r\n \r\n Dòng truyền tải \r\n | \r\n \r\n Transport Stream \r\n | \r\n
2.1.1. Mã hóa tín hiệu MPEG- 2 SDTV
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với mã hóa tín hiệu hình ảnh MPEG - 2 SDTV bao gồm yêu cầu về\r\nmức, tốc độ khung, tỉ lệ khuôn dạng, độ phân giải chói, các thông số màu sắc, thành\r\nphần màu sắc và tiêu đề được quy định trong điểu 5.1 của tiêu chuẩn ETSI TS 101\r\n154 v1.9.1 (2009\r\n- 09).
\r\n\r\n2.1.2. Mã hóa tín hiệu MPEG- 4/H.264/AVC SDTV
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với mã hóa tín hiệu hình ảnh MPEG- 4/H.264/AVC SDTV bao gồm yêu cầu về mức, tốc độ khung, tỉ lệ khuôn dạng, độ phân giải chói, các thông số màu\r\nsắc, thành phần màu sắc được quy định trong điều 5.6 của tiêu chuẩn ETSI TS 101 154 v1.9.1 (2009 - 09) đối với dòng bít 25 Hz MPEG- 4/H.264/AVC SDTV.
\r\n\r\n2.1.3. Mã hóa tín hiệu MPEG- 4/H.264/AVC HDTV
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với mã hóa tín hiệu hình ảnh MPEG- 4/H.264/AVC SDTV bao gồm yêu cầu về mức, tốc độ khung, tỉ lệ khuôn dạng, độ phân giải chói, các thông số màu\r\nsắc, tương thích ngược được quy định trong điều 5.7\r\ncủa tiêu chuẩn ETSI\r\nTS 101 154 v1.9.1 (2009- 09) đối với dòng bít 25 Hz MPEG- 4/H.264/AVC HDTV
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu đối với mã hóa âm thanh phải tuân theo chuẩn MPEG-1 Layer II (Musicam)\r\ntrong ISO/IEC 11172- 3 và/hoặc chuẩn tương thích MPEG-2 trong ISO/IEC 13813- 3\r\nvà\r\ntuân thủ theo hướng dẫn ở điều 6.1 của tiêu chuẩn ETSI\r\nTS 101 154 v1.9.1.
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu mã hóa trên, thành phần âm thanh đối với dịch vụ HDTV có thể\r\nđược mã hóa sử dụng MPEG- 4 HE AAC v2 level 4 với tần số lấy mẫu 48 kHz tuân theo\r\nchuẩn ISO/IEC 14496-3 và tuân thủ theo hướng dẫn ở điều 6.4 của tiêu chuẩn ETSI\r\nTS 101 154 v1.9.1.
\r\n\r\n\r\n\r\nGhép kênh tín hiệu\r\nbăng tần cơ bản hệ thống DVB-T2 phải tuân thủ theo ISO/IEC 13818-1 và hạn chế được đưa ra trong TS 101 154 v1.9.1.
\r\n\r\n2.4.\r\nMã hóa sửa lỗi và điều chế
\r\n\r\nYêu cầu đối với mã hóa ghép xen bit và điều chế được quy định trong điều 6 của tiêu\r\nchuẩn ETSI EN 302 755 v1.3.1.
\r\n\r\n2.5.\r\nTạo,\r\nmã hóa và điều chế báo hiệu lớp 1
\r\n\r\nYêu cầu đối với tạo, mã hóa và điều chế báo hiệu lớp 1 được quy định trong điều 7\r\ncủa tiêu chuẩn ETSI EN 302 755 v1.3.1.
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu đối với xây dựng khung được quy định trong điều 8 của tiêu chuẩn ETSI EN 302 755 v1.3.1.
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu đối với tạo OFDM được mô tả trong điều 9 của tiêu chuẩn ETSI EN 302 755\r\nv1.3.1.
\r\n\r\n2.8.\r\nThông tin dịch vụ và phụ đề
\r\n\r\n2.8.1. Các bảng thông tin PSI/SI
\r\n\r\nCác dữ liệu PSI/SI cung cấp thông tin cho thiết bị thu tự động cấu hình để tách kênh\r\nvà giải mã các dòng dữ liệu khác nhau của chương trình. Các dữ liệu PSI được cấu trúc thành bốn loại bảng được quy định trong ETSI EN 300 468 v1.11.1
\r\n\r\n· Bảng liên kết chương trình (PAT)
\r\n\r\n· Bảng điều khiển truy nhập (CAT)
\r\n\r\n· Bảng sơ đồ chương trình (PMT)
\r\n\r\n· Bảng thông tin mạng (NIT)
\r\n\r\nPAT, CAT và PMT chỉ đưa ra thông tin cho các dịch vụ trong kênh vật lý chứa nó. Do vậy,\r\ncác thông tin phụ trợ khác\r\n(thông tin sự kiện, thông tin\r\ndịch vụ mang bởi các kênh khác, thậm chí mạng khác) phải được bao gồm trong 9 bảng sau:
\r\n\r\n· Bảng thông tin nhóm kênh (BAT)
\r\n\r\n· Bảng mô tả dịch vụ (SDT)
\r\n\r\n· Bảng thông tin sự kiện (EIT)
\r\n\r\n· Bảng trạng thái (RST)
\r\n\r\n· Bảng thông tin thời gian (TDT)
\r\n\r\n· Bảng chênh lệch thời gian (TOT)
\r\n\r\n· Bảng căn chỉnh (ST)
\r\n\r\n· Bảng thông tin lựa chọn (SIT)
\r\n\r\n· Bảng thông tin gián đoạn (DIT)
\r\n\r\nCác thông\r\nsố của các bảng thông tin\r\nđược quy định\r\ntrong Bảng 1 (Bảng BAT, ST, SIT, DIT không quy định trong Quy chuẩn này)
\r\n\r\nBảng 1 - Các thông số quy định
\r\n\r\n\r\n Miêu tả \r\n | \r\n \r\n Tag\r\n value \r\n | \r\n \r\n NIT \r\n | \r\n \r\n SDT \r\n | \r\n \r\n EIT \r\n | \r\n \r\n TOT \r\n | \r\n \r\n CAT \r\n | \r\n \r\n PMT \r\n | \r\n
\r\n video_stream_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x02 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n
\r\n audio_stream_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x03 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n
\r\n CA_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x09 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n
\r\n ISO_639_language_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x0A \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n
\r\n network_name_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x40 \r\n | \r\n \r\n Mb \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n service_list_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x41 \r\n | \r\n \r\n Ob \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n service_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x48 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Mb \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n linkage_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x4A \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n \r\n Ob \r\nOr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n short_event_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x4D \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Extended_event_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x4E \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Ob \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Component_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Ob \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n CA_identifier_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x53 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Ob \r\nMr \r\n | \r\n \r\n Ob \r\nOr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n content_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x54 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Parental_rating_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x55 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Ob \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n local_time_offset_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Mb \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Subtitling_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x59 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n
\r\n Terrestrial_delivery_system_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x5A \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Frequency_list_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x62 \r\n | \r\n \r\n Ob \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n data_broadcast_id_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x66 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n mb \r\nMr \r\n | \r\n
\r\n service_identifier_descriptor \r\n | \r\n \r\n 0x71 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Ob \r\nMr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n user defined \r\n | \r\n \r\n 0x80- \r\n0xFE \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Forbidden \r\n | \r\n \r\n 0xFF \r\n | \r\n \r\n Fb \r\n | \r\n \r\n Fb \r\n | \r\n \r\n Fb \r\n | \r\n \r\n Fb \r\n | \r\n \r\n Fb \r\n | \r\n \r\n Fb \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\nMb: (Mandatory to Broadcast) bắt buộc phát, và tuân theo đúng quy định.\r\nmb: (Mandatory to Broadcast) bắt buộc theo đúng quy định nếu phát.
\r\n\r\nOb: (Optional\r\nto broadcast) không bắt buộc phát sóng
\r\n\r\nFb: (Forbidden to broadcast) cấm phát.
\r\n\r\nMr: (Mandatory to receive) bắt buộc phải có khả năng thu được (áp dụng đối với QCVN tại phía thu)
\r\n\r\nOr: (Optional\r\nto receive) không bắt buộc phải có khả năng thu được (áp dụng đối với QCVN tại phía thu)
\r\n\r\n· Tất\r\ncả các PSI phải được mã hóa theo tiêu chuẩn ISO/IEC 13818-1.
\r\n\r\n· Các bảng SI và MPEG-2\r\nPSI phải được phân đoạn thành một hoặc nhiều phần trước khi đưa vào các gói truyền\r\ntải TS. Việc sắp xếp các phần\r\ntrong gói dòng truyền tải được quy định trong ETSI 300 468 v1.11.1 và ISO/IEC\r\n13818-1.
\r\n\r\n· Các\r\nbảng NIT phải được truyền trên mỗi\r\nTS trong mạng. Các NIT thực tế phải\r\nmang các thông tin chi tiết của tất cả các TS trong mạng đượcxác định bởi giá trị\r\ncủa\r\nNetwork ID. Các bảng NIT phải được truyền đi ít nhất mỗi 10 s.
\r\n\r\n· Bảng PAT là bắt buộc và phải được truyền đi ít nhất mỗi 200 ms.
\r\n\r\n· Bảng PMT phải được truyền đi ít nhất mỗi 200 ms.
\r\n\r\n· Việc truyền tải các phần của EIT p/f là bắt buộc với tất cả các dịch vụ “nhìn thấy”\r\ntrong các TS thực tế và TS “khác”.
\r\n\r\n· Các EIT_actual_p/f phải được truyền đi mỗi 2 s.
\r\n\r\n· Các EIT_other_p/f phải được truyền đi mỗi 20 s.
\r\n\r\n· Bảng TDT là bắt buộc trên mỗi TS trong mạng. Độ chính xác thời gian là ±2 s so với UTC. Mỗi phần của TDT phải được truyền đi mỗi 15 s.
\r\n\r\n2.8.2. Phụ đề
\r\n\r\nMột luồng phụ đề được mang bởi các gói PES và thời gian hiển thị được xác định\r\nbởi\r\nPTS trong phần đầu của PES.Sau khi tiếp nhận và giải mã phụ đề cho một trang\r\n(chẳng hạn như thành phần trang, thành phần khu vực, các đối tượng được sử dụng và\r\ncác dữ liệu liên kết khác) nội\r\ndung của trang sẽ được\r\nhiển thị tại thời điểm chỉ định\r\nbởi PTS liên quan.Khi đối tượng\r\nđược thêm vào, bộ giải mã nhận\r\nđược cập nhật thành phần khu vực và dữ liệu cho các đối tượng mới.Trang\r\ncập nhật sẽ được\r\nhiển thị tại thời điểm chỉ\r\nđịnh bởi PTS mới và chỉ những trang\r\nkhác\r\nnhau mới cần được cung cấp.Trang\r\nlàm mới là cần thiết để cải thiện truy cập ngẫu nhiên với phụ đề\r\nDVB.Tại trang làm mới, tất cả dữ liệu phụ đề cần hiển thị một trang\r\nđược cung cấp. Mỗi trang cập nhật hay làm mới sẽ\r\ncho kết quả thể hiện một trang mới. Một trang sẽ không còn tồn tại khi hết thời gian\r\nhiển thị quy định của\r\nnó hoặc khi một trang mới xuất hiện.
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\n· Phụ đề phải được mã hóa dưới dạng bipmap theo EN 300 743 v1.3.1.
\r\n\r\n· Phụ\r\nđề dành cho các dịch vụ HDTV\r\nphải bao gồm cấu trúc dữ liệu DDS trong luồng phụ đề.
\r\n\r\n· Phụ\r\nđề dành cho các dịch vụ SDTV và cho các thiết bị thu SDTV có thể có cấu\r\ntrúc dữ liệu DDS. Tuy nhiên không nên bao gồm DDS để tránh các lỗi với thiết bị thu có luồng phụ đề liên kết với dịch vụ SDTV AV MPEG-2 MP@ML.
\r\n\r\n· Mã ký tự hoặc chuỗi của mã ký tự có thể được dùng thay cho các đối tượng với hiển thị đồ hộ của ký tự.
\r\n\r\n· Tất\r\ncả phụ đề phải được hỗ trợ tối thiểu hai ngôn ngữ Tiếng Việt (UFT-8 trở lên) và Tiếng Anh.
\r\n\r\n2.9.\r\nThông số vô tuyến đối với tín hiệu đầu ra
\r\n\r\n2.9.1. Sai số tần số trung tâm
\r\n\r\n2.9.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nSai số tần số trung tâm là sai số giữa tần số trung tâm đo được với tần số trung tâm danh định.
\r\n\r\n2.9.1.2 Phương pháp xác định
\r\n\r\nSai số tần số trung tâm có thể được xác định bởi máy phân tích phổ. Sơ đồ đo được\r\ncho bởi Hình 1. Tần số trung tâm danh định của mỗi kênh được tính bởi công thức:
\r\n\r\nfc = 474 MHz + (i-21)x8 MHz
\r\n\r\nVới i là số nguyên dương nằm trong khoảng 21 đến 68, tương ứng với số kênh.
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ đo độ chính xác tần số
\r\n\r\n2.9.1.3 Yêu cầu
\r\n\r\nSai số tần số trung tâm không vượt quá ± 500 Hz
\r\n\r\n2.9.2. Dải thông mỗi kênh
\r\n\r\n2.9.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nDải thông mỗi kênh là độ rộng phổ tần số cho phép của mỗi kênh truyền hình số mặt\r\nđất
\r\n\r\n2.9.2.2 Phương pháp xác định
\r\n\r\nSử dụng thiết\r\nbị đo\r\nđo kiểm dải thông tất cả các kênh truyền\r\nhình số mặt đất thu được tại đầu ra của máy phát.
\r\n\r\nSơ đồ đo như Hình 2.
\r\n\r\nHình 2 - Sơ đồ kết nối đo dải thông mỗi kênh
\r\n\r\n2.9.2.3 Yêu cầu
\r\n\r\nĐối với hệ thống DVB-T2, dải thông mỗi kênh là 8 MHz
\r\n\r\n2.9.3. Tỉ số lỗi điều chế MER
\r\n\r\n2.9.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nMER là\r\nthông số đặc trưng cho tính chính xác của vector tín hiệu được điều chế,\r\nđược tính bằng tỉ lệ công suất (dB) của tổng bình phương độ lớn của các vector ký tự với tổng bình phương độ lớn của các vector lỗi ký tự.
\r\n\r\n2.9.3.2 Phương pháp xác định
\r\n\r\nMáy thu đo sẽ được nối với điểm đo và một nhóm tần số sẽ được cung cấp để tiến hành phép đo. Tần số cao trước bộ lọc đầu ra cũng sẽ được tiến hành đo.
\r\n\r\nThông số\r\nMER sẽ\r\nđược đo bằng cách tính toán sự sai lệch các biểu đồ chòm sao\r\nứng với các tham số điều chế khác nhau.
\r\n\r\nKhi đó thiết bị đo phân tích chòm sao tín hiệu sẽ xác định chỉ số MER. Kết quả đạt được\r\nlà một đường cong liên tục theo giá trị của nhóm tần số đã cung cấp ban đầu.
\r\n\r\nSơ đồ đo như Hình 3
\r\n\r\nHình 3 - Sơ đồ kết nối đo thông số MER
\r\n\r\n2.9.3.3 Yêu cầu
\r\n\r\nTỉ số lỗi điều chế MER ≥ 31 dB
\r\n\r\n2.9.4. Suy giảm vai
\r\n\r\n2.9.4.1 Định nghĩa
\r\n\r\nSuy giảm vai (shoulder attenuation) là thông số cơ bản xác định độ tuyến tính của tín\r\nhiệu OFDM, là sự sai khác mức tại tần số 500 kHz từ đầu băng đến cuối băng cần đo.
\r\n\r\n2.9.4.2 Phương pháp xác định
\r\n\r\nSuy hao\r\nvai được đo trực tiếp trên máy\r\nphân tích phổ tín hiệu (hoặc máy thu đo DVB-T2 chuyên dụng). Thông số này có thể thực hiện qua các bước sau:
\r\n\r\nBước 1: Tìm giá trị cực đại của phổ bằng cách sử dụng độ phân giải băng thông gấp\r\n10 lần khoảng sóng mang.
\r\n\r\nBước 2: Đặt nghiêng, các đường thẳng nối các điểm đo tại 300 kHz và 700 kHz\r\ntừ các biên trên và\r\nbiên dưới của đường phổ. Vẽ song song với chúng, để\r\ncác giá trị phổ cao nhất trong phạm vi tương ứng nằm trên đường.
\r\n\r\nBước 3: Trừ giá trị công suất của đường chính giữa\r\n(500 kHz từ mép trên và dưới) từ giá trị tối đa của bước 1 và ghi lại sự sai khác là suy hao vai tại biên trên và biên dưới.
\r\n\r\nBước 4: Lấy giá trị xấu nhất của kết quả biên trên và biên dưới ở bước 3 làm kết\r\nquả suy hao vai tổng thể.
\r\n\r\nSơ đồ đo như Hình 4
\r\n\r\n2.9.4.3 Yêu cầu
\r\n\r\nHình 4 - Sơ đồ đo suy hao vai
\r\n\r\nSuy hao vai đối với tín hiệu đầu ra máy phát không được nhỏ hơn 33 dB
\r\n\r\n2.9.5. Sai số trực giao
\r\n\r\n2.9.5.1 Định nghĩa
\r\n\r\nSai số trực giao (Quadrature Error) biểu thị sai lệch khác 90o của tín hiệu I và Q.
\r\n\r\nTrong trường hợp lý tưởng, tín hiệu I và Q phải trực giao (90o). Nếu tín hiệu I và Q tạo góc 93o, sai số trực giao là 3o
\r\n\r\n2.9.5.2 Phương pháp xác định
\r\n\r\nSai số trực giao được đo trực tiếp trên máy phân tích phổ tín hiệu (hoặc máy thu đo\r\nDVB-T2 chuyên dụng). Sơ đồ đo như Hình 5
\r\n\r\nHình 5 - Sơ đồ đo sai số trực giao
\r\n\r\n2.9.5.3 Giới hạn
\r\n\r\nSai số trực giao phải nằm trong khoảng -3o\r\nđến +3o
\r\n\r\n\r\n\r\nTín hiệu\r\ntruyền\r\nhình số mặt đất thế hệ thứ hai (DVB-T2)\r\nkhông khóa mã (FTA) tại\r\nphía phát phải được đảm bảo tuân thủ các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ\r\nCHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác tổ chức có hoạt động phát tín hiệu truyền hình số mặt đất theo chuẩn DVB-T2 trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 không khóa mã tại phía phát phải phù hợp với Quy chuẩn này, và chịu sự kiểm\r\ntra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Viễn thông, Cục quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý\r\ncác tổ chức, doanh nghiệp thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi,\r\nbổ\r\nsung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[[1] ETSI EN 302 755 V1.3.1:\r\n"Digital Video\r\nBroadcasting (DVB); Frame structure,\r\nchannel coding and modulation for a second\r\ngeneration digital terrestrial television broadcasting system (DVB-T2)".
\r\n\r\n[2] DVB Document A14-2, Digital Video Broadcasting (DVB); Measurement guidelines for DVB systems; Amendment for DVB-T2 system.
\r\n\r\n[3] ETSI TR101290 v1.2.1,\r\nDigital\r\nVideo\r\nBroadcasting (DVB); Measurement\r\nguidelines for DVB systems.
\r\n\r\n[4] ISO/IEC\r\n13818-2 Information technology - Generic coding of moving pictures and associated audio information - Part 2: Video
\r\n\r\n[5] ISO/IEC 14496-10 Information technology- Coding of audio-visual\r\nobjects- Part 10: Advanced Video Coding
\r\n\r\n[6] Tài liệu máy đo của các hãng Rohde & Schwarz và Agilent Technologies
\r\n\r\nFile gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2012/BTTTT về tín hiệu phát truyền hình kỹ thuật số DVB-T2 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2012/BTTTT về tín hiệu phát truyền hình kỹ thuật số DVB-T2 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN64:2012/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-12-04 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |