QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ THIẾT\r\nBỊ VÔ TUYẾN NGHIỆP DƯ
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non radio amateur equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN\r\n56 : 2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành\r\nTCN 68-244: 2006 “Thiết bị vô tuyến nghiệp dư - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo\r\nQuyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo được xây dựng trên\r\ncơ sở chấp thuận áp dụng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETSI EN 301 783-1\r\ncủa Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nQCVN\r\n56 : 2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông ban hành theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này áp dụng cho thiết bị vô tuyến nghiệp dư được quy định trong Điều 1,\r\nđịnh nghĩa 56 của Thể lệ Vô tuyến quốc tế và có sản phẩm trên thị trường.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có\r\nhoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy\r\nchuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1. Thiết bị trạm\r\ngốc\r\n(base station)
\r\n\r\nThiết bị vô tuyến\r\nnghiệp dư được cấp nguồn từ mạng điện AC công cộng (trực tiếp hoặc gián tiếp\r\nqua bộ chuyển AC/DC).
\r\n\r\n1.3.2. Độ nhạy khả\r\ndụng cực đại (maximumusable\r\nsensitivity)
\r\n\r\nMức tín hiệu RF tối thiểu\r\nở đầu vào máy thu mà vẫn đảm bảo tỷ lệ SINAD tương tự hoặc tỷ lệ lỗi bit quy\r\nđịnh, hoặc các số đo chất lượng đầu ra quy định khác liên quan đến mức tín hiệu\r\nđầu vào.
\r\n\r\n1.3.3. Thiết bị di\r\nđộng (mobile\r\nstation)
\r\n\r\nất cả thiết bị vô\r\ntuyến nghiệp dư được cấp nguồn từ nguồn điện trên phương tiện giao thông.
\r\n\r\n1.3.4. Phát xạ giả\r\n(spurious emission)
\r\n\r\nCác phát xạ trên một\r\ntần số hoặc trên nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng cần thiết và mức của nó có\r\nthể được giảm xuống mà vẫn không ảnh hưởng đến việc truyền dẫn thông tin. Các\r\nphát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên\r\nđiều chế và các sản phẩm do đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài\r\nbăng.
\r\n\r\n1.3.5. Các phát xạ\r\nngoài băng (out-of-band emission)
\r\n\r\nCác phát xạ ở một tần\r\nsố hoặc nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng cần thiết, do quá trình điều chế\r\ntạo ra, nhưng không bao gồm các phát xạ giả.
\r\n\r\n1.3.6. Phát xạ không\r\nmong muốn\r\n(unwanted emission)
\r\n\r\nBao gồm các phát xạ\r\ngiả và các phát xạ ngoài băng.
\r\n\r\n1.3.7. Cổng (port)
\r\n\r\nMột giao diện của\r\nthiết bị với môi trường điện từ bên ngoài. Bất kỳ điểm kết nối nào trên thiết\r\nbị sử dụng để nối cáp tới hoặc từ thiết bị đó đều được gọi là một cổng (xem\r\nhình dưới).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1.3.8. Cổng vỏ thiết\r\nbị\r\n(enclosure port)
\r\n\r\nĐường bao của thiết\r\nbị mà thông qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hoặc tác động.
\r\n\r\n1.3.9. Thiết bị xách\r\ntay\r\n(handportable station)
\r\n\r\nTất cả thiết bị vô\r\ntuyến nghiệp dư được cấp nguồn từ ắc quy bên trong (và/hoặc) bên ngoài.
\r\n\r\n1.3.10. Điều kiện môi\r\ntrường\r\n(environmental profile)
\r\n\r\nCác điều kiện môi\r\ntrường mà thiết bị phải đảm bảo hoạt động tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Fb \r\n | \r\n \r\n Độ rộng dải quá độ \r\n | \r\n \r\n Skirt Bandwidth \r\n | \r\n
\r\n Fc \r\n | \r\n \r\n Tần số trung tâm độ\r\n rộng băng tần cần thiết của máy phát \r\n | \r\n \r\n Centre Frequency of\r\n the Transmitter necessary Bandwidth \r\n | \r\n
\r\n Fn \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng cần\r\n thiết \r\n | \r\n \r\n Necessary Bandwidth \r\n | \r\n
\r\n HF \r\n | \r\n \r\n Tần số cao \r\n | \r\n \r\n High Frequency \r\n | \r\n
\r\n SINAD \r\n | \r\n \r\n Tỷ số tín hiệu +\r\n Tạp âm + Méo / Tạp âm + Méo \r\n | \r\n \r\n Ratio of Signal +\r\n Noise + Distortion to Noise + Distortion \r\n | \r\n
\r\n VHF \r\n | \r\n \r\n Tần số rất cao \r\n | \r\n \r\n Very High Frequency \r\n | \r\n
\r\n UHF \r\n | \r\n \r\n Tần số cực cao \r\n | \r\n \r\n Ultra High Frequency \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ\r\n trường \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic\r\n Compatibility \r\n | \r\n
\r\n LV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thấp \r\n | \r\n \r\n Low Voltage \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi bit \r\n | \r\n \r\n Bit Error Rate \r\n | \r\n
\r\n DSB-SC \r\n | \r\n \r\n Song\r\n biên triệt sóng mang \r\n | \r\n \r\n Double\r\n SideBand Suppressed Carrier \r\n | \r\n
\r\n emf \r\n | \r\n \r\n Sức điện động \r\n | \r\n \r\n Electromotive Force \r\n | \r\n
\r\n ESD \r\n | \r\n \r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n ElectroStatic\r\n Discharge \r\n | \r\n
\r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được đo\r\n kiểm \r\n | \r\n \r\n Equipment Under\r\n Test \r\n | \r\n
\r\n LISN \r\n | \r\n \r\n Mạch ổn định trở\r\n kháng đường dây \r\n | \r\n \r\n Line Impedance\r\n Stabilizing Network \r\n | \r\n
\r\n PEP \r\n | \r\n \r\n Công suất đường bao\r\n đỉnh \r\n | \r\n \r\n Peak Envelope Power \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Radio Frequency \r\n | \r\n
\r\n SSB \r\n | \r\n \r\n Đơn biên \r\n | \r\n \r\n Single SideBand \r\n | \r\n
Nhà cung cấp thiết bị\r\nphải công bố điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Thiết bị phải tuân\r\ntheo các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn kỹ thuật này khi hoạt động trong phạm\r\nvi giới hạn của điều kiện môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.2.1. Phát xạ dẫn không mong muốn
\r\n\r\n2.2.1.1. Định nghĩa
\r\n\r\nLà những phát xạ từ\r\ncổng ăng ten của thiết bị ở trạng thái phát, thu (hoặc chờ phát), hoặc bất kỳ\r\nphát xạ nào nằm ngoài băng tần loại trừ của độ rộng băng cần thiết ở trạng thái\r\nphát.
\r\n\r\n2.2.1.2. Giới hạn
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\ngiới hạn phát xạ tại cổng ăng ten ở trạng thái phát
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đo kiểm \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n 0,15 MHz đến 1,7\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -60\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,7 MHz đến 35 MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -40\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 MHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n -40 đến -60 dBc\r\n hoặc \r\n-36 dBm Lấy giá trị\r\n cao hơn \r\n | \r\n \r\n (Chú thích) \r\n | \r\n
\r\n 50 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -60\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n -30 dBm hoặc -50\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n (Chú thích) \r\n | \r\n
\r\n \r\n CHÚ THÍCH: Các giới\r\n hạn tính theo dBc giảm tuyến tính theo loga của tần số trong dải từ 35 MHz\r\n đến 50 MHz. \r\nVới phép đo ở các\r\n tần số lớn hơn 40 GHz, không có các giới hạn đo kiểm nào được quy định. \r\n\r\n | \r\n
Khi các giới hạn được tính theo dBc,\r\nmức tham chiếu là PEP đầu ra RF cực đại của máy phát đo được ở cổng ăng ten.
\r\n\r\nBảng 2 - Các giới hạn\r\ntại cổng ăng ten ở trạng thái thu hoặc chờ phát
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đo kiểm \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n 0,15\r\n MHz đến 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n -57 dBm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n > 1\r\n 000 MHz \r\n | \r\n \r\n -47 dBm \r\n | \r\n \r\n (Chú\r\n thích) \r\n | \r\n
\r\n \r\n CHÚ\r\n THÍCH: Với phép đo ở các tần số lớn hơn 40 GHz, không có các giới hạn đo\r\n kiểm nào được quy định. \r\n | \r\n
2.2.2. Phát xạ bức xạ không mong muốn
\r\n\r\n2.2.2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nLà những phát xạ từ\r\nvỏ thiết bị ở trạng thái phát, thu (hoặc chờ phát) hoặc bất kỳ phát xạ nào nằm\r\nngoài băng tần loại trừ của độ rộng băng cần thiết ở trạng thái phát.
\r\n\r\n2.2.2.2. Giới hạn
\r\n\r\nBảng 3 - Các\r\ngiới hạn tại cổng vỏ ở trạng thái phát
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đo kiểm \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz đến 35 MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -40\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 MHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n -40 đến -60 dBc\r\n hoặc -36 dBm \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n (Chú thích 1) \r\n | \r\n
\r\n 50 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm hoặc -60\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n -30 dBm hoặc -50\r\n dBc \r\nLấy giá trị cao hơn \r\n | \r\n \r\n (Chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n \r\n CHÚ THÍCH: Giới hạn\r\n tính theo dBc tăng tuyến tính theo loga của tần số trong dải từ 35 MHz đến 50\r\n MHz. \r\nVới phép đo ở các\r\n tần số lớn hơn 40 GHz, không có các giới hạn đo kiểm nào được quy định. \r\n | \r\n
Khi các giới hạn được tính theo dBc,\r\nmức tham chiếu là PEP đầu ra RF cực đại của máy phát được đo tại cổng ăng ten.
\r\n\r\nBảng 4 - Các giới hạn\r\ntại cổng vỏ ở trạng thái thu hoặc chờ phát
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đo kiểm \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -57 dBm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n -47 dBm \r\n | \r\n \r\n (Chú ý) \r\n | \r\n
\r\n \r\n CHÚ THÍCH: Với phép\r\n đo ở các tần số lớn hơn 40 GHz, không có các giới hạn đo kiểm nào được quy\r\n định. \r\n | \r\n
2.2.3. Miễn nhiễm RF dẫn
\r\n\r\n2.2.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo này đánh giá\r\nkhả năng hoạt động của các máy thu, máy phát, máy thu phát, bộ chuyển đổi, bộ\r\nkhuếch đại RF khi có nhiễu dẫn tần số vô tuyến tại cổng ăng ten máy thu.
\r\n\r\nPhép đo này áp dụng\r\ncho thiết bị trạm gốc, thiết bị di động, thiết bị xách tay và các thiết bị phụ\r\ntrợ.
\r\n\r\nPhép đo này không áp\r\ndụng cho các bộ tiền khuếch đại RF tạp âm thấp được nối trực tiếp với ăng ten.
\r\n\r\nThông thường, thiết\r\nbị phát vô tuyến nghiệp dư không được đặt cùng vị trí với các máy phát vô tuyến\r\nkhác hoạt động trong phạm vi 10% tần số mang của nó, do đó sẽ không có xuyên\r\nđiều chế giữa các máy phát. Vì vậy, việc đo kiểm khả năng miễn nhiễm tại cổng\r\năng ten máy phát là không cần thiết và không được đề cập trong Quy chuẩn kỹ\r\nthuật này.
\r\n\r\n2.2.3.2. Giới hạn
\r\n\r\nBảng 5 -Các giới\r\nhạn miễn nhiễm RF dẫn
\r\n\r\n\r\n Môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n tần hoạt động của EUT \r\n | \r\n \r\n Các\r\n đặc tính của tín hiệu không mong muốn \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị đo \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn chất lượng \r\n | \r\n
\r\n Miễn nhiễm RF dẫn \r\n | \r\n \r\n < 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n80 \r\n0,15 - 1 000 \r\n | \r\n \r\n dBmV emf \r\n% AM (400 Hz) \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n xem mục 3.4.1.1 \r\n | \r\n
\r\n > 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n80 \r\n0,15 - 1 000 \r\n | \r\n \r\n dBmV emf \r\n% AM (400 Hz) \r\nMHz \r\n | \r\n \r\n xem mục 3.4.1.1 \r\n | \r\n
Các tần số đo kiểm EUT:
\r\n\r\nPhải thực hiện đo\r\nkiểm với EUT được thiết lập ở các tần số như sau:
\r\n\r\n- \r\nThiết\r\nbị đơn băng: đo ở trung tâm của băng tần;
\r\n\r\n- \r\nThiết\r\nbị song băng: đo ở trung tâm của cả hai băng tần;
\r\n\r\n- \r\nThiết\r\nbị HF đa băng hoặc VHF/UHF đa băng: đo ở trung tâm của băng tần thấp nhất, băng\r\ntần chính giữa và băng tần cao nhất;
\r\n\r\n- \r\nThiết\r\nbị kết hợp HF/VHF, HF/UHF hoặc HF/VHF/UHF: đo ở trung tâm của băng HF thấp\r\nnhất, trung tâm của băng HF chính giữa, trung tâm của băng HF cao nhất, trung\r\ntâm của băng VHF/UHF thấp nhất, trung tâm của băng VHF/UHF chính giữa và trung\r\ntâm của băng VHF/UHF cao nhất.
\r\n\r\n3.2.\r\nPhương pháp đo, vị trí đo kiểm và sơ đồ các phép đo sử dụng trường bức xạ
\r\n\r\n3.2.1. Sử dụng các vị trí đo ngoài trời
\r\n\r\nVị trí đo ngoài trời\r\nphải tuân theo yêu cầu của CISPR 16-1 [5]. Vị trí chuẩn của mẫu đo phải cao hơn\r\nmặt sàn 1,5 m và được đỡ bằng cấu trúc không dẫn điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chú\r\nthích: 1. Thiết bị cần đo
\r\n\r\n1. Thiết bị cần đo
\r\n\r\n2. Ăng ten đo kiểm
\r\n\r\n3. Bộ lọc thông cao\r\n(có thể không cần thiết)
\r\n\r\n4. Máy phân tích phổ\r\nhoặc máy thu đo
\r\n\r\nHình 1 - Sơ\r\nđồ đo
\r\n\r\n3.2.2. Vị trí đo thay thế sử dụng phòng\r\nđo RF không phản xạ
\r\n\r\nCác phép đo bức xạ có\r\nthể được thực hiện trong phòng đo RF không phản xạ hoàn toàn mô phỏng môi\r\ntrường EMC không gian tự do.
\r\n\r\nPhòng đo phải tuân\r\ntheo các đặc tính suy hao phản xạ như trong Hình 2 [4]. Nếu sử dụng phòng đo\r\nnày thì phải ghi lại trong báo cáo đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n Tần\r\n số\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
Hình 2 - Đặc\r\ntính suy hao phản xạ
\r\n\r\n3.3. Các phép đo vô tuyến\r\nthiết yếu
\r\n\r\n3.3.1. Các phát xạ dẫn không mong muốn
\r\n\r\n3.3.1.1. Phương pháp đo
\r\n\r\nEUT được kết cuối\r\nbằng tải không bức xạ và bộ suy hao công suất theo chỉ tiêu của nhà sản xuất.\r\nĐầu ra của bộ suy hao công suất được nối với máy thu đo. Máy thu đo (hoặc máy\r\nphân tích phổ) phải tuân theo độ rộng băng và các yêu cầu của bộ tách sóng như\r\ntrong phần sau đây.
\r\n\r\nEUT phải được điều\r\nchế sao cho đạt được PEP đầu ra cực đại (có thể bằng cả đơn âm (tone) hoặc đa\r\nâm, hoặc bằng dòng bit phù hợp, hoặc trong trường hợp các máy phát không truyền\r\nthoại tương tự hoặc số liệu, bằng đặc trưng điều chế như khi sử dụng bình\r\nthường). Khi các giới hạn về nhiệt không cho phép phát liên tục ở các điều kiện\r\nnhư vậy thì có thể thực hiện các phép đo theo phương pháp chọn. Trong những\r\ntrường hợp này, phương pháp đo phải được ghi lại trong báo cáo đo.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải\r\ncông bố về điều chế đo kiểm. Trong trường hợp điều chế thoại tương tự đối với\r\nmáy phát đơn biên (SSB) hoặc song biên triệt sóng mang (DSB-SC), quá trình điều\r\nchế phải gồm hai tần số tín hiệu sin không có tần số hài liên quan. Trong\r\ntrường hợp máy phát AM, phải sử dụng tín hiệu với độ sâu điều chế ở giá trị\r\ndanh định. Trong trường hợp máy phát FM băng hẹp, quá trình điều chế phải gồm\r\ntần số thoại đơn có mức tín hiệu sao cho độ lệch phải là giá trị danh định được\r\nnhà sản xuất công bố.
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\nthiết bị truyền số liệu, nhà sản xuất phải công bố chuỗi số liệu đo kiểm mà máy\r\nphát được điều chế. Chuỗi số liệu đo kiểm phải thoả mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n- \r\nCác\r\ntín hiệu RF được tạo ra là như nhau trong mỗi lần phát;
\r\n\r\n- \r\nPhát\r\ncách quãng theo thời gian;
\r\n\r\n- \r\nCác\r\nchuỗi phát có thể được lặp lại chính xác;
\r\n\r\n- \r\nDạng\r\ntín hiệu phải thoả mãn là số liệu được phát có tính ngẫu nhiên (để phân biệt\r\nvới bất kỳ dãy mào đầu hoặc đồng bộ khác);
\r\n\r\n- \r\nĐộ\r\nsâu điều chế (hoặc độ lệch) phải đặc trưng cho mục đích sử dụng thông thường\r\ncủa thiết bị.
\r\n\r\nVới một thiết bị, phải sử dụng cùng\r\nmột chuỗi số liệu đo kiểm cho tất cả các phép đo phát xạ.
\r\n\r\nNếu thiết bị được điều chế bởi các tín\r\nhiệu khác với ở trên, quá trình điều chế phải đặc trưng cho trường hợp sử dụng\r\nbình thường. Trong tất cả các trường hợp, chi tiết về quá trình điều chế phải\r\nđược ghi lại trong báo cáo đo.
\r\n\r\nMáy thu đo phải được điều hưởng trên\r\ntoàn bộ dải tần số đo và ở mỗi tần số phát hiện thấy thành phần giả thì phải\r\nghi lại mức công suất là mức phát xạ giả dẫn đưa đến một tải xác định. Lặp lại\r\ncác phép đo với EUT trong trạng thái chờ và trạng thái thu.
\r\n\r\nDải tần đo là từ 150 kHz đến 12,5 GHz\r\nhoặc 2xFc (Bảng 7) nếu lớn hơn 12,5 GHz (không bao gồm băng tần loại trừ cho\r\ncác phát xạ). Nếu các phát xạ giả nằm trong khoảng -10 dB của giới hạn được quy\r\nđịnh giữa 1,5 và 4 GHz thì phải thực hiện tiếp phép đo tới 12,75 GHz. Nếu tần\r\nsố hoạt động của EUT lớn hơn 6,375 GHz thì dải tần số đo phải được mở rộng bằng\r\nhai lần tần số hoạt động cực đại.
\r\n\r\nBảng 6 - Các yêu cầu\r\nvề độ rộng băng
\r\n\r\n\r\n Dải\r\n tần \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng 6 dB \r\n | \r\n
\r\n 150 kHz đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 9 kHz đến 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz đến 120 kHz \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
Để nâng cao độ nhạy thu hoặc hạn chế\r\nphát xạ mong muốn ở bộ lọc thông dải của máy thu đo, độ rộng băng đo B có thể\r\ngiảm xuống khi đo gần Fc. Khi sử dụng máy phân tích phổ hoặc dụng cụ tương tự\r\nđể thực hiện đo, độ rộng băng đo có thể được giảm xuống để tăng độ nhạy đo.\r\nCông suất đỉnh toàn phần của tất cả các phát xạ tạp trong độ rộng băng ở trên\r\nphải được sử dụng để xác định xem có thoả mãn các yêu cầu hay không. Phải sử\r\ndụng bộ tách sóng đỉnh tuân theo CISPR 16-1 [5].
\r\n\r\nBảng 7 - Băng tần\r\nloại trừ đối với các phát xạ của máy phát
\r\n\r\n\r\n Độ\r\n rộng băng cần thiết của phát xạ \r\n | \r\n \r\n Băng tần loại trừ \r\n | \r\n \r\n Trung tâm băng tần loại trừ \r\n | \r\n
\r\n Fn < 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 3 Fn + Fb \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
\r\n Fn > 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 1,1 Fn + Fb \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\n- \r\nFn\r\n= Độ rộng băng cần thiết của loại phát xạ mong muốn được định nghĩa trong Phụ\r\nlục 1 của Thể lệ vô tuyến điện (ITU RR) [1];
\r\n\r\n- \r\nFb\r\n= 200 kHz trong dải tần thấp hơn 30 MHz;
\r\n\r\n- \r\nFb\r\n= 2 MHz trong dải tần cao hơn 30 MHz;
\r\n\r\n- \r\nFc\r\n= Tần số trung tâm độ rộng băng cần thiết của máy phát.
\r\n\r\n3.2.1.2. Giới hạn
\r\n\r\nỞ trạng thái phát, thiết bị phải tuân\r\ntheo các giới hạn trong 2.2.1.2, Bảng 1.
\r\n\r\nỞ trạng thái thu và/hoặc chờ, thiết bị\r\nphải tuân theo các giới hạn trong 2.2.1.2, Bảng 2.
\r\n\r\n3.3.2. Các phát xạ bức xạ không mong muốn
\r\n\r\n3.3.2.1. Phương pháp đo
\r\n\r\nCác phép đo phát xạ\r\nđược thực hiện theo phương pháp thay thế.
\r\n\r\nĂng ten đo kiểm được\r\nsử dụng để thu bức xạ từ EUT. Ăng ten này được đặt trên một giá không dẫn điện\r\nsao cho có thể sử dụng ăng ten với cả phân cực đứng và phân cực ngang và có thể\r\nthay đổi được độ cao so với mặt sàn trong khoảng từ 1 đến 4 m. Tốt nhất nên sử\r\ndụng ăng ten đo kiểm là ăng ten định hướng. Kích thước của ăng ten đo kiểm theo\r\nhướng đo không được vượt quá 20% của khoảng cách đo.
\r\n\r\nVới các phép đo bức\r\nxạ của EUT, ăng ten đo kiểm được nối với máy thu đo có khả năng điều hưởng tại\r\nbất kỳ tần số nào cần đo kiểm và có khả năng đo các mức tín hiệu tại đầu vào\r\ncủa nó.
\r\n\r\nTrong các phép đo\r\nthay thế, thiết bị cần đo được thay bằng ăng ten thay thế và bộ tạo tín hiệu.\r\nVới các phép đo dưới 1 GHz, ăng ten thay thế phải là lưỡng cực nửa bước sóng\r\ncộng hưởng ở tần số cần đo kiểm hoặc lưỡng cực ngắn được hiệu chỉnh thành lưỡng\r\ncực nửa bước sóng. Với các phép đo nằm giữa 1 và 4 GHz, có thể sử dụng cả lưỡng\r\ncực nửa bước sóng hoặc bộ bức xạ loa. Với các phép đo trên 4 GHz thì phải sử\r\ndụng bộ bức xạ loa. Tâm của ăng ten này phải trùng với điểm tham chiếu của mẫu\r\nđo kiểm mà nó thay thế. Điểm tham chiếu này phải là tâm thể tích của mẫu khi\r\năng ten của nó được lắp trong vỏ máy hoặc điểm mà ăng ten ngoài nối với vỏ máy.
\r\n\r\nKhoảng các giữa điểm\r\nthấp nhất của ăng ten đo kiểm và mặt sàn không được nhỏ hơn 0,3 m.
\r\n\r\nThực tế cho thấy khoảng\r\ncách đo không phải là quan trọng và không ảnh hưởng nhiều đến các kết quả đo\r\nmiễn là khoảng cách không được nhỏ hơn l/2 tại tần số đo và tuân theo các chỉ dẫn trong mục này.\r\nCác khoảng cách đo thường được sử dụng là 3, 5, 10 và 30 m.
\r\n\r\nVới các tần số trên 1\r\nGHz, có thể sử dung khoảng cách đo ngắn hơn, miễn là lớn hơn năm lần kích thước\r\ncực đại của EUT, của ăng ten đo và của ăng ten thay thế đồng thời phải lớn hơn\r\nđộ dài nửa bước sóng của tần số đo kiểm.
\r\n\r\nVị trí của cáp bổ trợ\r\n(cấp nguồn…) mà không được tách riêng vì có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả\r\nđo. Để đảm bảo các kết quả đo, cáp và các dây dẫn của thiết bị bổ trợ nên được\r\nsắp xếp phía dưới mặt sàn.
\r\n\r\nEUT phải được đặt\r\ntrên giá đỡ ở vị trí chuẩn và ở trạng thái hoạt động.
\r\n\r\nĐầu tiên, ăng ten đo\r\nkiểm được đặt theo phân cực đứng. Sau đó ăng ten đo kiểm được điều chỉnh lên\r\nhoặc xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại.
\r\n\r\nXoay EUT 3600\r\nxung quanh trục đứng để thu được tín hiệu cực đại.
\r\n\r\nNếu cần thiết, ăng\r\nten đo kiểm phải được điều chỉnh lên hoặc xuống một lần nữa cho đến khi tín\r\nhiệu đạt cực đại. Ghi lại mức tín hiệu này.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với\r\nphân cực ngang.
\r\n\r\nĂng ten thay thế phải\r\nthay cho EUT ở cùng một vị trí và với phân cực đứng. Tần số của bộ tạo tín hiệu\r\nđược điều chỉnh tới tần số cần kiểm tra.
\r\n\r\nLặp lại việc xoay và\r\nđiều chỉnh độ cao để cực đại hoá tín hiệu thu được.
\r\n\r\nTín hiệu vào ăng ten\r\nthay thế được điều chỉnh theo mức cho đến khi đạt được mức bằng hoặc có giá trị\r\ntương đối xác định trước so với mức dò được từ EUT trong máy thu đo.
\r\n\r\nLặp lại toàn bộ các\r\nbước đo với vị trí phân cực đứng của các ăng ten.
\r\n\r\nCông suất bức xạ bằng\r\ncông suất của bộ tạo tín hiệu (đã được thay đổi theo mức tương đối nếu cần\r\nthiết và sau khi hiệu chỉnh theo tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp\r\ngiữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế).
\r\n\r\nDải tần đo là từ 30\r\nMHz đến 12,5 GHz hoặc 2 x Fc nếu lớn hơn 12,5 GHz (bao gồm cả băng tần loại trừ\r\ncủa máy phát). Nếu phát hiện các phát xạ tạp trong phạm vi -10 dB của giới hạn\r\nquy định nằm giữa 1,5 và 4 GHz thì phải thực hiện tiếp phép đo tới 12,75 GHz.\r\nNếu tần số hoạt động của EUT lớn hơn 6,375 GHz thì dải tần số đo phải mở rộng\r\nbằng hai lần tần số hoạt động cực đại.
\r\n\r\nBảng 8 - Các\r\nyêu cầu về độ rộng băng
\r\n\r\n\r\n Dải\r\n tần \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng 6 dB \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz đến 1 000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz đến 120 kHz \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
Để cải thiện độ nhạy thu hoặc hạn chế\r\nphát xạ mong muốn ở bộ lọc thông dải của máy thu đo khi đo gần Fc, có thể thực\r\nhiện phép đo phát xạ giả băng hẹp với độ rộng băng nhỏ hơn ở trên. Công suất\r\nđỉnh toàn phần của tất cả các phát xạ giả trong độ rộng băng ở trên phải được\r\nsử dụng để xác định xem các yêu cầu có được thoả mãn hay không. Phải sử dụng bộ\r\ntách sóng đỉnh tuân theo CISPR 16-1 [5].
\r\n\r\nBảng 9 - Băng tần\r\nloại trừ đối với các phát xạ của máy phát
\r\n\r\n\r\n Độ\r\n rộng băng cần thiết của phát xạ \r\n | \r\n \r\n Băng tần loại trừ \r\n | \r\n \r\n Trung tâm băng tần loại trừ \r\n | \r\n
\r\n Fn < 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 3 Fn + Fb \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
\r\n Fn > 0,05 Fc \r\n | \r\n \r\n 1,1 Fn + Fb \r\n | \r\n \r\n Fc \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\n- \r\nFn\r\n= Độ rộng băng cần thiết của loại phát xạ mong muốn được định nghĩa trong Phụ\r\nlục 1 của Thể lệ vô tuyến điện (ITU RR) [1];
\r\n\r\n- \r\nFb\r\n= 200 kHz trong dải tần thấp hơn 30 MHz;
\r\n\r\n- \r\nFb\r\n= 2 MHz trong dải tần cao hơn 30 MHz;
\r\n\r\n- \r\nFc\r\n= Tần số trung tâm độ rộng băng cần thiết của máy phát.
\r\n\r\n3.3.2.2. Giới hạn
\r\n\r\nỞ trạng thái phát, thiết bị phải tuân\r\ntheo các giới hạn trong 2.2.2.2, Bảng 3.
\r\n\r\nỞ trạng thái thu và/hoặc chờ, thiết bị\r\nphải tuân theo các giới hạn trong 2.2.2.2, Bảng 4.
\r\n\r\n3.4. Các yêu cầu đo kiểm\r\nkhác
\r\n\r\nMiễn nhiễm RF dẫn
\r\n\r\nØ Phương\r\npháp đo
\r\n\r\nHai tín hiệu đầu vào\r\nđược nối với máy thu qua mạng kết hợp.
\r\n\r\nNguồn tín hiệu đo\r\nkiểm được cấp cho máy thu phải có trở kháng với dầu vào máy thu là 50 W. Yêu cầu này phải\r\nđược thoả mãn bất kể là một hoặc nhiều tín hiệu sử dụng mạng kết hợp được cấp\r\nđồng thời cho máy thu.
\r\n\r\nCác máy thu mà yêu\r\ncầu trở kháng nguồn khác 50 W\r\nnhư nhà sản xuất công bố, phải sử dụng bộ biến đổi trở kháng đặt giữa mạng kết\r\nhợp 50 W và đầu vào\r\nmáy thu.
\r\n\r\nCác mức tín hiệu đo\r\nkiểm phải được biểu diễn theo sức điện động (e.m.f.) tại đầu nối vào máy thu.
\r\n\r\nCác ảnh hưởng của bất\r\nkỳ sản phẩm xuyên điều chế và tạp âm sinh ra trong các nguồn tín hiệu đo kiểm\r\nphải là không đáng kể.
\r\n\r\nTín hiệu đo kiểm mong\r\nmuốn (ở tần số danh định của máy thu, với điều chế đo kiểm bình thường, xem\r\nBảng 10) phải được đưa tới đầu vào máy thu qua một đầu vào của mạng kết hợp với\r\ngiá trị danh định cao hơn độ nhạy khả dụng cực đại của EUT (như nhà sản xuất\r\ncông bố trong tài liệu sản phẩm) 60 dB (hoặc giá trị thấp hơn như nhà sản xuất\r\ncông bố).
\r\n\r\nBảng 10 - Tín hiệu đo\r\nkiểm
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n chế \r\n | \r\n
\r\n AM \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n % AM (1 kHz) \r\n | \r\n
\r\n FM \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n % độ lệch tần số\r\n cực đại cho phép (1 kHz) \r\n | \r\n
\r\n SSB \r\n | \r\n \r\n bù 1 kHz \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n Các chế độ khác \r\n | \r\n \r\n Như nhà sản xuất\r\n công bố \r\n | \r\n \r\n Như nhà sản xuất\r\n công bố \r\n | \r\n
Đối với thông tin tương tự (thoại):
\r\n\r\n- \r\nKhi\r\ncó thể, phải điều chỉnh âm lượng máy thu để có công suất đầu ra danh định thấp\r\nnhất là 50% (như nhà sản xuất công bố), hoặc trong trường hợp điều chỉnh âm\r\nlượng theo bước thì phải chỉnh đến bước đầu tiên mà có công suất đầu ra đạt ít\r\nnhất là 50% công suất đầu ra danh định.
\r\n\r\nĐối với thông tin phi thoại:
\r\n\r\n- \r\nCác\r\nthiết bị điều chế phải được nhà sản xuất công bố.
\r\n\r\nViệc đo kiểm phải được thực hiện trong\r\ntoàn bộ dải tần từ 150 kHz đến 1 GHz với các bước tần số tối đa là 1% tần số\r\ntức thời và không tính băng tần loại trừ.
\r\n\r\nBăng tần loại trừ của máy thu hoặc\r\nphần thu của máy phát được xác định theo các đặc tính của thiết bị.
\r\n\r\nTrong trường hợp các máy thu hoạt động\r\ntrên một tần số đơn cố định, băng tần loại trừ kéo dài từ âm 5% đến dương 5%\r\ncủa tần số đơn cố định đó.
\r\n\r\nTrong trường hợp các máy thu hoạt động\r\nhoặc có khả năng hoạt động trên một số tần số trong một băng tần hoạt động hẹp\r\nmà nhỏ hơn 20% của tần số trung tâm băng tần hoạt động, băng tần loại trừ là từ\r\nâm 5% của tần số thấp nhất của băng tần hoạt động hẹp đến dương 5% của tần số\r\ncao nhất của băng tần đó.
\r\n\r\nTrong trường hợp các máy thu hoạt động\r\nhoặc có khả năng hoạt động trên một số tần số trong một băng tần rộng, băng tần\r\nloại trừ đối với mỗi tần số đo kiểm tín hiệu mong muốn phải từ âm 5% đến dương\r\n5% của mỗi tần số đo kiểm tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\nPhép đo kiểm phải được thực hiện tại\r\nđầu nối vào của máy thu qua đầu vào thứ hai của mạng kết hợp.
\r\n\r\nViệc cấp các tín hiệu đo kiểm không\r\nđược làm cho đầu ra máy thu giải điều chế bị:
\r\n\r\n- \r\nGiảm \r\nxuống thấp hơn 12dB SINAD đối với thiết bị thoại tương tự; hoặc
\r\n\r\n- \r\nGiảm\r\nxuống thấp hơn 80% của thông lượng số liệu gốc đối với thiết bị phi thoại; hoặc
\r\n\r\n- \r\nGiảm\r\nxuống mức được nhà sản công bố xuất đối với loại tín hiệu truyền.
\r\n\r\n- \r\nCác\r\nđáp ứng tạp rời rạc phải được bỏ qua.
\r\n\r\nØ Giới\r\nhạn
\r\n\r\nThiết bị phải tuân theo các giới hạn\r\ntrong 2.2.3.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác\r\nthiết bị vô tuyến nghiệp dư thuộc phạm vi quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ\r\ncác quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.\r\nTRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác\r\ntổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận\r\nhợp quy và công bố hợp quy các thiết bị vô tuyến nghiệp dư và chịu sự kiểm tra\r\ncủa cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1\r\nCục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng\r\ndẫn triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến nghiệp dư theo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n6.2\r\nQuy chuẩn này được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-244:2006\r\n“Thiết bị vô tuyến nghiệp dư - Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n6.3\r\nTrong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung\r\nhoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] ITU Radio Regulations (Edition of\r\n2004).
\r\n\r\n[2] The amateur radio regulations of Vietnam.
\r\n\r\n[3] ETSI ETS 300 684 ed.1 (1997-01):\r\nRadio Equipment and Systems (RES); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard\r\nfor commercially available amateur radio equipment.
\r\n\r\n[4] EN 50147 (all parts):\r\n"Anechoic chambers".
\r\n\r\n[5] CISPR 16-1: "Specification\r\nfor radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1:\r\nRadio disturbance and immunity measuring apparatus".
\r\n\r\n[6] Directive 98/34/EC of the European\r\nParliament and of the Council of 22 June 1998 laying down a procedure for the\r\nprovision of information in the field of technical standards and regulations.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 56:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến nghiệp dư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 56:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến nghiệp dư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN56:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |