VỀ THIẾT BỊ VI BA SỐ SDH\r\nĐIỂM - ĐIỂM DẢI TẦN TỚI 15 GHZ
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non Point-to-point\r\nSDH radio equipments operating in the frequency bands up\r\nto15 GHz
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\nQCVN 53 : 2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát\r\nxét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-234 : 2006 “Thiết bị Viba số SDH điểm -\r\nđiểm dải tần tới 15 GHz - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số\r\n27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là\r\nBộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nCác quy định kỹ thuật\r\nvà phương pháp xác định được xây dựng\r\ntrên cơ sở các tiêu chuẩn ETSI EN 301 751 V1.2.1 (2002-11); EN 300 234 V1.3.2\r\n(2001-11); EN 301 277 V1.2.1 (2001-02); EN 301 126-1 V1.1.2 (1999-09); EN 300\r\n833 V1.4.1 (2002-11) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nQCVN\r\n53 : 2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông ban hành theo Thông tư số 29/2011/QĐ-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật thiết yếu và phương\r\npháp đo kiểm đối với thiết bị vi ba số SDH điểm-điểm có tốc độ truyền dẫn STM-1\r\nvà 4xSTM-1 (STM-4) ở các băng tần nhỏ hơn hoặc bằng 15 GHz.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước\r\nngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của\r\nQuy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\nETSI EN 301 751 (V1.2.1) (2002-11): "Fixed Radio Systems;\r\nConformance testing; Part 1: Point-to-Point equipment - Definitions, general\r\nrequirements and test procedures".
\r\n\r\nETSI EN 301 277 (V1.2.1) (2001-02): "Fixed Radio Systems;\r\nPoint-to-point equipment; High capacity digital radio systems transmitting\r\nSTM-4 or 4 x STM-1 in a 40 MHz radio frequency channel using Co-Channel Dual\r\nPolarized (CCDP) operation".
\r\n\r\nETSI EN 300 234 (V1.3.2) (2001-11): "Fixed Radio Systems;\r\nPoint-to-point equipment; High capacity digital radio systems carrying 1 x\r\nSTM-1 signals and operating in frequency bands with about 30 MHz channel\r\nspacing and alternated arrangements".
\r\n\r\nETSI EN 301 126-1 (V1.1.2) (1999-09): "Fixed Radio Systems;\r\nConformance testing; Part 1: Point-to-Point equipment - Definitions, general\r\nrequirements and test procedures".
\r\n\r\nETSI EN 300 833 (V1.4.1) (2002-11): "Fixed Radio Systems;\r\nPoint-to-point antennas; antennas for point-to-point fixed radio systems\r\noperating in the frequency band 3 GHz to 60 GHz".
\r\n\r\n\r\n\r\n1.4.1. Băng tần vô tuyến được phân bổ (allocated radio frequency band)
\r\n\r\nViệc\r\nphân bổ (băng tần) trong bảng phân bổ tần số của một băng tần cho trước để sử dụng\r\ncho một hoặc nhiều dịch vụ thông tin vô tuyến mặt đất hoặc không gian, hoặc dịch\r\nvụ thiên văn vô tuyến trong những điều kiện xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ này\r\ncũng được áp dụng cho băng tần liên quan (theo Thể lệ vô tuyến điện, Giơ-ne-vơ\r\n2001, điều khoản S1.16).
\r\n\r\n1.4.2. Điều khiển công suất phát tự động (Automatic\r\nTransmit Power Control - ATPC )
\r\n\r\nChức năng điều khiển công suất động để phát công suất cực đại chỉ trong\r\ntrường hợp có tác động của pha đinh sâu; bằng cách đó giảm được nhiễu trong hầu\r\nhết thời gian và máy phát làm việc ở chế độ tuyến tính cao hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi chức năng\r\nnày được sử dụng, công suất máy phát được thay đổi linh hoạt bởi máy thu đầu xa\r\nvà theo điều kiện truyền dẫn. Về nguyên lý, khi sử dụng ATPC, có thể xác định\r\nđược 3 mức công suất khác nhau:
\r\n\r\n- Công suất khả dụng cực đại (chỉ phát trong điều kiện có pha đinh sâu).
\r\n\r\n- Công suất danh định cực đại (có thể sử dụng thường xuyên khi ATPC bị\r\nngắt). Cần lưu ý đây là công suất “danh định của thiết bị” và không nên nhầm lẫn\r\nvới “mức danh định thiết lập theo từng chặng” do cơ quan phối hợp tần số thiết\r\nlập, cuối cùng thu được thông qua các bộ suy hao RF thụ động hoặc chức năng\r\nRTPC.
\r\n\r\n- Mức công suất danh định cực đại và công suất khả dụng cực đại có thể\r\nbằng nhau, hoặc trong trường hợp điều chế nhiều trạng thái, công suất khả dụng\r\ncực đại có thể được sử dụng để tăng công suất phát (mất tuyến tính nhưng tăng độ\r\ndự phòng pha đinh nếu các điều kiện pha đinh gây giảm RBER mong muốn). Các dự\r\nbáo chỉ tiêu thường được thực hiện với “công suất khả dụng” lớn nhất.
\r\n\r\n- Công suất cực tiểu (được sử dụng trong điều kiện không có pha đinh).
\r\n\r\n1.4.3. Điều kiện môi trường (environmental profile)
\r\n\r\nPhạm vi điều kiện môi trường mà thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn kỹ\r\nthuật này buộc phải tuân thủ.
\r\n\r\n1.4.4. Công suất khả dụng cực đại ( maximum available power)
\r\n\r\nXem “Điều khiển công suất phát tự động (ATPC)”.
\r\n\r\n1.4.5. Công suất danh định cực đại (maximum nominal power)
\r\n\r\nXem “Điều khiển công suất phát tự động (ATPC)”.
\r\n\r\n1.4.6. Kênh tần số vô tuyến (radio frequency channel)
\r\n\r\nMột phần băng tần vô tuyến, trong băng tần đó thiết lập được phân kênh\r\ntần số, dành cho một đường truyền vô tuyến cố định.
\r\n\r\n1.4.7. Phân kênh tần số vô tuyến (radio frequency channel\r\narrangement)
\r\n\r\nXác định trước các tần số trung tâm cho một số kênh tần số vô tuyến,\r\ntheo Khuyến nghị ITU-R F.746, để sử dụng phù hợp trong cùng một vùng địa lý.
\r\n\r\n1.4.8. Điều khiển tần số từ xa (remote frequency control - RFC)
\r\n\r\nNhiều hệ thống vô tuyến số cố định cung cấp chức năng này để cải thiện\r\nchất lượng hệ thống. Khi chức năng này được sử dụng, tần số/kênh trung tâm phát\r\ncó thể được thiết lập hoặc bởi thiết bị điều khiển tại chỗ nối với thiết bị điều\r\nkhiển hệ thống hoặc bởi một thiết bị đầu cuối quản lý mạng từ xa. Biến thiên tần\r\nsố là không đổi và thường được thực hiện khi kích hoạt hoặc khởi động lại các\r\ntuyến kết nối để dễ dàng đạt được tần số đó cấp phép được ấn định bởi cơ quan\r\nphối hợp tần số đối với nhà khai thác mạng cho tuyến kết nối đó, nhằm kiểm soát\r\nnhiễu của mạng trong cùng một vùng địa lý.
\r\n\r\n1.4.9. Điều khiển công suất phát từ xa (remote transmit\r\npower control -RTPC)
\r\n\r\nNhiều hệ thống vô tuyến số cố định cung cấp chức năng này để cải thiện\r\nchất lượng hệ thống. Khi chức năng này được sử dụng, công suất phát có thể được\r\nthiết lập hoặc bởi thiết bị điều khiển tại chỗ nối với thiết bị điều khiển hệ\r\nthống hoặc bởi một thiết bị đầu cuối quản lý mạng từ xa. Biến thiên công suất\r\nlà không đổi và thường được thực hiện khi kích hoạt hoặc khởi động lại các tuyến\r\nkết nối để dễ dàng đạt được EIRP theo yêu cầu của cơ quan phối hợp tần số cho\r\ntuyến kết nối đó, nhằm kiểm soát nhiễu đồng kênh và kênh lân cận trong cùng một\r\nvùng địa lý. Về nguyên tắc, chức năng này tương đương với yêu cầu về khả năng\r\nđiều chỉnh công suất (ví dụ: dùng suy hao cố định) thường được yêu cầu trong\r\ncác hệ thống cố định.
\r\n\r\n\r\n\r\ndB decibel
\r\n\r\ndBc decibel tương ứng với công suất sóng mang trung\r\nbình
\r\n\r\ndBm decibel tương ứng với 1 mW
\r\n\r\nppm phần triệu
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n ATPC \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n khiển công suất phát tự động \r\n | \r\n \r\n Automatic Transmit Power Control \r\n | \r\n
\r\n BBER \r\n | \r\n \r\n Tỷ số\r\n lỗi khối nền \r\n | \r\n \r\n Background Block Error Ratio \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Tỷ số\r\n lỗi bit \r\n | \r\n \r\n Bit Error Ratio \r\n | \r\n
\r\n Bwe \r\n | \r\n \r\n Độ rộng\r\n băng ước lượng (độ rộng băng phân giải dùng để đo các thành phần phổ) \r\n | \r\n \r\n Evaluation BandWidth (resolution\r\n bandwidth in which spectrum components are measured) \r\n | \r\n
\r\n C/I \r\n | \r\n \r\n Tỷ số\r\n sóng mang trên nhiễu \r\n | \r\n \r\n Carrier to Interference ratio \r\n | \r\n
\r\n CCDP \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n kênh phân cực kép \r\n | \r\n \r\n Co-channel Dual Polarized \r\n | \r\n
\r\n CMI \r\n | \r\n \r\n Biến đổi dấu mã \r\n | \r\n \r\n Coded Mark Inversion \r\n | \r\n
\r\n Csmin \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách kênh thực tế nhỏ nhất (đối với việc phân kênh tần số vô tuyến cho trước) \r\n | \r\n \r\n minimum practical Channel Separation (for\r\n a given radio-frequency channel arrangement) \r\n | \r\n
\r\n CW \r\n | \r\n \r\n Sóng mang liên tục \r\n | \r\n \r\n Continuous Wave \r\n | \r\n
\r\n DC \r\n | \r\n \r\n Dòng một chiều \r\n | \r\n \r\n Direct Current \r\n | \r\n
\r\n DFRS \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống chuyển tiếp số cố định \r\n | \r\n \r\n Digital Fixed Relay Systems \r\n | \r\n
\r\n DRRS \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống vô tuyến chuyển tiếp số \r\n | \r\n \r\n Digital Radio Relay Systems \r\n | \r\n
\r\n EIRP \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất bức xạ đẳng hướng tương đương \r\n | \r\n \r\n Equivalent Isotropically Radiated Power \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương\r\n thích điện từ trường \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic Compatibility \r\n | \r\n
\r\n ERC \r\n | \r\n \r\n Ủy\r\n ban Thông tin vô tuyến châu Âu \r\n | \r\n \r\n European Radiocommunications Committee \r\n | \r\n
\r\n ESR \r\n | \r\n \r\n Tỷ số giây lỗi \r\n | \r\n \r\n Errored Seconds Ratio \r\n | \r\n
\r\n FWA \r\n | \r\n \r\n Truy\r\n nhập vô tuyến cố định \r\n | \r\n \r\n Fixed Wireless Access \r\n | \r\n
\r\n HW \r\n | \r\n \r\n Phần cứng \r\n | \r\n \r\n HardWare \r\n | \r\n
\r\n IEC \r\n | \r\n \r\n Uỷ\r\n ban Kỹ thuật điện Quốc tế \r\n | \r\n \r\n International Electrotechnical Commission \r\n | \r\n
\r\n IF \r\n | \r\n \r\n Trung tần \r\n | \r\n \r\n Intermediate Frequency \r\n | \r\n
\r\n IPI \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n tách các cổng \r\n | \r\n \r\n Inter-Port Isolation \r\n | \r\n
\r\n ITU-R \r\n | \r\n \r\n Liên\r\n minh Viễn thông Quốc tế - Bộ phận tiêu chuẩn hóa về Vô tuyến \r\n | \r\n \r\n International Telecommunication Union – Radio communications standardization sector \r\n | \r\n
\r\n ITU-T \r\n | \r\n \r\n Liên\r\n minh Viễn thông Quốc tế - Bộ phận tiêu chuẩn hóa về Viễn thông \r\n | \r\n \r\n International Telecommunication\r\n Union-Telecommunications standardization sector \r\n | \r\n
\r\n LO \r\n | \r\n \r\n Dao động nội \r\n | \r\n \r\n Local Oscillator \r\n | \r\n
\r\n LV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thấp \r\n | \r\n \r\n Low voltage \r\n | \r\n
\r\n L6 \r\n | \r\n \r\n Băng tần 6 GHz dưới \r\n | \r\n \r\n Lower 6 (GHz frequency band) \r\n | \r\n
\r\n NFD \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n phân biệt bộ lọc mạng \r\n | \r\n \r\n Net Filter Discrimination \r\n | \r\n
\r\n PDH \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n cấp số cận đồng bộ \r\n | \r\n \r\n Plesiochronous Digital\r\n Hierarchy \r\n | \r\n
\r\n PRBS \r\n | \r\n \r\n Chuỗi\r\n bit nhị phân giả ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n Pseudo Random Binary\r\n Sequence \r\n | \r\n
\r\n QAM \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n chế biên độ cầu phương \r\n | \r\n \r\n Quadrature Amplitude\r\n Modulation \r\n | \r\n
\r\n P-P \r\n | \r\n \r\n Điểm - điểm \r\n | \r\n \r\n Point-to-Point \r\n | \r\n
\r\n R&TTE \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị đầu cuối Vô tuyến và Viễn thông \r\n | \r\n \r\n Radio and Telecommunication Terminal\r\n Equipments \r\n | \r\n
\r\n RBER \r\n | \r\n \r\n Tỷ số\r\n lỗi bit dư \r\n | \r\n \r\n Residual BER \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Radio Frequency \r\n | \r\n
\r\n RFC \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n khiển tần số từ xa \r\n | \r\n \r\n Remote Frequency Control \r\n | \r\n
\r\n RFCOH \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n mào đầu bổ sung của khung Vô tuyến \r\n | \r\n \r\n Radio Frame Complementary Overhead \r\n | \r\n
\r\n RSL \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tín hiệu vào của máy thu \r\n | \r\n \r\n Receive Signal Level \r\n | \r\n
\r\n RTPC \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n khiển công suất phát từ xa \r\n | \r\n \r\n Remote Transmit Power Control \r\n | \r\n
\r\n RX \r\n | \r\n \r\n Máy thu \r\n | \r\n \r\n Receiver \r\n | \r\n
\r\n SDH \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n cấp số đồng bộ \r\n | \r\n \r\n Synchronous Digital Hierarchy \r\n | \r\n
\r\n SOH \r\n | \r\n \r\n Phần mào đầu \r\n | \r\n \r\n Section OverHead \r\n | \r\n
\r\n STM-1 \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n đun truyền đồng bộ mức 1 (155,52 Mbit/s) \r\n | \r\n \r\n Synchronous Transport Module Level 1\r\n (155.52 Mbit/s) \r\n | \r\n
\r\n STM-4 \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n đun truyền đồng bộ mức 4 (622 Mbit/s) \r\n | \r\n \r\n Synchronous Transport Module Level 4 (622\r\n Mbit/s) \r\n | \r\n
\r\n STM-N \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n đun truyền đồng bộ mức N \r\n | \r\n \r\n Synchronous Transport Module, level N \r\n | \r\n
\r\n TMN \r\n | \r\n \r\n Mạng\r\n quản lý Viễn thông \r\n | \r\n \r\n Telecommunications Management Network \r\n | \r\n
\r\n TX \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Transmitter \r\n | \r\n
\r\n TCAM \r\n | \r\n \r\n Ủy\r\n ban các vấn đề về đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực viễn thông \r\n | \r\n \r\n Telecommunication Conformity Assessment\r\n Matter committee \r\n | \r\n
\r\n U6 \r\n | \r\n \r\n Băng\r\n tần 6 GHz trên \r\n | \r\n \r\n Upper 6 (GHz frequency band) \r\n | \r\n
\r\n XIF \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n cải thiện phân cực chéo nhờ bộ triệt nhiễu cực chéo \r\n | \r\n \r\n Cross polarization Improvement Factor due\r\n to XPIC operation \r\n | \r\n
\r\n XPD \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n cực chéo \r\n | \r\n \r\n Cross-Polar Discrimination \r\n | \r\n
\r\n XPI \r\n | \r\n \r\n Nhiễu\r\n cực chéo \r\n | \r\n \r\n Cross Polar Interference \r\n | \r\n
\r\n XPIC \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n triệt nhiễu cực chéo \r\n | \r\n \r\n Cross Polar Interference Canceller \r\n | \r\n
2.1.1. Điều kiện môi trường và phương pháp\r\nđo kiểm
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị hoạt động\r\ntrong điều kiện môi trường do nhà sản xuất công bố.
\r\n\r\nCác loại môi trường hoạt động của thiết bị được đưa ra trong Phụ lục E.\r\n
\r\n\r\nTại mọi thời điểm, khi hoạt động trong giới hạn biên của môi trường hoạt\r\nđộng đó công bố, thiết bị phải tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn kỹ\r\nthuật này.
\r\n\r\n2.1.2. Băng tần và phân kênh
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động trong một hoặc nhiều kênh quy định dưới đây.
\r\n\r\n2.1.2.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\n4 GHz, L6 GHz, 7 GHz, 8 GHz, 13 GHz và 15 GHz.
\r\n\r\n2.1.2.2\r\nĐối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\n4 GHz, 5 GHz, U6 GHz, 11 GHz.
\r\n\r\nBăng tần và phân kênh được mô tả chi tiết trong Phụ lục K.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
2.1.3. Sơ đồ khối hệ thống
\r\n\r\n2.1.3.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ\r\nTHÍCH 1: Để xác định các điểm đo, trong mạng phân nhánh không có các bộ\r\nlai ghép (hybrid).
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 2 : Kết nối tại RF, IF hoặc băng gốc.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 3 : Các điểm chỉ ra ở trên chỉ là các điểm tham chiếu, các\r\nđiểm C và C’, D và D’ nhìn chung là đồng nhất.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 4: Các điểm B và C, B’ và C’ có thể đồng nhất khi sử dụng bộ ghép\r\nsong công đơn giản.
\r\n\r\nHình 1\r\n- Sơ đồ khối hệ thống STM-1
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
2.1.3.2. Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n Z \r\n
\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ\r\nTHÍCH: Giao diện STM-4 hoặc 4xSTM-1 được sử dụng tại điểm Z và Z’.
\r\n\r\n(*): Không\r\ncó các bộ lọc.
\r\n\r\n(**): Kết\r\nnối tại RF, IF hoặc băng gốc.
\r\n\r\nHình 2 - Sơ đồ khối hệ thống 4xSTM-1\r\nhoặc STM-4
\r\n\r\n2.2. Đặc tính kỹ thuật của máy phát
\r\n\r\nCác đặc tính kỹ thuật của máy phát phải phù hợp với những tín hiệu băng\r\ngốc tương ứng áp dụng tại điểm tham chiếu Z’ trong sơ đồ khối.
\r\n\r\n2.2.1. Dung sai tần số vô tuyến
\r\n\r\n2.2.1.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nĐối với tất cả các dải tần xem xét, dung sai tần số vô tuyến cực đại\r\nkhông được vượt quá:
\r\n\r\n±30 ppm khi hoạt động trong môi trường loại 3.1 và 3.2;
\r\n\r\n±50 ppm hoặc ±400 kHz (chọn mức nghiêm ngặt hơn), khi hoạt động trong\r\ncác môi trường loại khác.
\r\n\r\nGiới hạn này bao gồm cả các nhân tố ngắn hạn (hiệu ứng môi trường) và\r\ndài hạn (lão hóa).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Loại 3.1: những khu vực\r\nđiều khiển được nhiệt độ.
\r\n\r\nLoại 3.2: những khu vực điều khiển được một phần nhiệt độ.
\r\n\r\n(Xem Phụ lục E).
\r\n\r\n2.2.1.2.\r\nĐối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nDung sai tần số vô tuyến không được vượt quá ± 20 ppm. Giới hạn này bao\r\ngồm cả các nhân tố ngắn hạn (hiệu ứng môi trường) và dài hạn (lão hóa). Để đo\r\nkiểm, nhà sản xuất phải đảm bảo nhân tố ngắn hạn và khẳng định phần (thời gian)\r\nlão hóa.
\r\n\r\n2.2.1.3. Phương pháp đo
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nThẩm tra tần số ra Tx có nằm trong các giới hạn đó được quy định trong\r\ntiêu chuẩn liên quan hay không. Khi các máy phát không thể đặt trong điều kiện\r\nCW thì nhà sản xuất phải thỏa thuận với phòng thí nghiệm được công nhận về\r\nphương pháp đo kiểm độ chính xác tần số.
\r\n\r\nPhương pháp thích hợp là sử dụng máy đếm tần số có khả năng đo được tần\r\nsố trung tâm của tín hiệu điều chế. Khi không có kiểu máy đếm này thì phải đo tần\r\nsố LO và tính tần số ra theo công thức thích hợp.
\r\n\r\nThiết bị đo
Bộ đếm tần số.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 3 - Cấu hình đo dung sai tần số\r\nvô tuyến
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐặt Tx hoạt động ở điều kiện CW, các phép đo tần số được thực hiện trên\r\nkênh do đơn vị đo kiểm lựa chọn trước. Tần số đo được phải nằm trong khoảng\r\ndung sai công bố trong tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n2.2.2. Dải công suất phát
\r\n\r\n2.2.2.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nCông suất ra trung bình cực đại của máy phát tại điểm tham chiếu C’\r\ntrong sơ đồ khối hệ thống (Hình 1) không được vượt quá +38 dBm (bao gồm cả dung\r\nsai và ảnh hưởng của ATPC/RTPC, nếu áp dụng).
\r\n\r\nCó bốn loại công suất ra danh định được xác định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1- Dải công suất ra danh định của hệ thống STM-1
\r\n\r\n\r\n Loại A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < +26 dBm \r\n | \r\n
\r\n Loại B \r\n | \r\n \r\n ³ +26 dBm \r\n | \r\n \r\n < +31 dBm \r\n | \r\n
\r\n Loại C \r\n | \r\n \r\n ³ +29 dBm \r\n | \r\n \r\n < +34 dBm \r\n | \r\n
\r\n Loại D \r\n | \r\n \r\n ³ +34 dBm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Trong phép đo hợp quy, nhà sản xuất sẽ công bố ATPC là đặc tính tùy chọn\r\nhay cố định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sự thay đổi công nghệ có thể dẫn đến công suất của\r\nthiết bị nằm ngoài (các) dải công suất cho trong Bảng 1. Trong trường hợp này,\r\nkhông cần yêu cầu chứng nhận hợp quy riêng đối với các thiết bị có các dải công\r\nsuất ra phụ khác nhau.
\r\n\r\nKhả năng điều chỉnh mức công suất ra có thể được yêu cầu\r\nđể phục vụ các mục tiêu quản lý. Trong trường hợp này dải điều chỉnh, bởi bộ\r\nsuy hao cố định hoặc tự động, phải theo từng bước bằng hoặc nhỏ hơn 5 dB.
\r\n\r\n2.2.2.2. Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nGiá trị công suất ra danh định tham chiếu tại điểm B’\r\nphải thuộc một trong các dải công suất chỉ ra trong Bảng 2 (không bao gồm\r\nATPC).
\r\n\r\nBảng 2 - Dải công suất ra danh định của hệ thống 4xSTM-1 hoặc\r\nSTM-4
\r\n\r\n\r\n Loại A \r\n | \r\n \r\n +26 dBm \r\n | \r\n \r\n +31 dBm \r\n | \r\n
\r\n Loại B \r\n | \r\n \r\n +31 dBm \r\n | \r\n \r\n +36 dBm \r\n | \r\n
\r\n Loại C \r\n | \r\n \r\n +36 dBm \r\n | \r\n \r\n +41 dBm \r\n | \r\n
Dung sai của giá trị danh định phải nhỏ hơn hoặc bằng ±1 dB.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố giá trị danh định cực đại.
\r\n\r\n2.2.2.3.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nThẩm tra công suất trung bình ra cực đại đo tại điểm tham chiếu B’ hoặc\r\nC’ nằm trong giá trị công bố của nhà sản xuất cộng/trừ dung sai chuẩn hay\r\nkhông.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n1)Máy đo công suất;
\r\n\r\n2) Bộ cảm biến công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 4 - Cấu hình đo dải công suất\r\nphát
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐặt công suất của máy phát ở mức cực đại, đo công suất ra trung bình của\r\nmáy phát tại điểm B’ (C’). Lưu ý tới các suy hao giữa điểm đo và máy đo công suất.
\r\n\r\n2.2.3. Mặt nạ phổ RF, đặc tính CW rời rạc và RTPC
\r\n\r\n2.2.3.1.\r\nMặt nạ phổ RF
\r\n\r\n2.2.3.1.1. \r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nPhụ lục C đưa ra các yêu cầu tương thích. Yêu cầu tương thích cung cấp\r\ncác lựa chọn đối với các hệ thống phân nhánh RF đơn kênh và đa kênh. Khi xem\r\nxét các yêu cầu tương thích trong phụ lục C mặt nạ phổ RF phải tính đến ảnh hưởng\r\ncủa hệ thống hoạt động tương tác khi lựa chọn kênh chuẩn (normal) hoặc kênh\r\nphía trong cùng (xem phần sau). Mặt nạ phổ được định nghĩa trong các Hình 5, 6\r\nvà 7 đối với các ứng dụng trong Phụ lục C như sau:
\r\n\r\n- Giới hạn của mặt nạ phổ trong Hình 8 và 9 áp dụng cho hệ thống không\r\ntuân theo bất kỳ yêu cầu tương thích nào trong Phụ lục C.
\r\n\r\n- Giới hạn của mặt nạ phổ trong Hình 5, 6 và 7 áp dụng cho hệ thống\r\nkênh chuẩn và kênh phía trong cùng tuân theo yêu cầu tương thích trong Phụ lục\r\nC. Các giới hạn được đánh dấu (a) trong Hình 5, 6 và 7 phải được thẩm tra trực\r\ntiếp bằng phép đo. Do không thể đo được trực tiếp các mức suy hao tới 105 dB\r\nnên nhà cung cấp phải công bố các giá trị mật độ phổ công suất tương đối nhỏ\r\nhơn -65 dB trong các Hình 5, 6 và 7 (đường cong b).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Các giá\r\ntrị này có thể được đánh giá bằng cách thêm vào đặc tính bộ lọc đo phổ tại điểm\r\nA’ trong Hình 5, 6 và 7. Do hạn chế của một vài loại máy phân tích phổ, có thể\r\ngặp khó khăn khi đo kiểm các hệ thống dung lượng cao/băng rộng. Trong trường hợp\r\nnày, có thể xem xét những lựa chọn sau: sử dụng máy phân tích phổ hiệu suất cao\r\nđể đo, sử dụng bộ lọc hình V (bộ lọc khe) và kỹ thuật đo hai bước. Trong trường\r\nhợp gặp khó khăn, các đồ thị đo kiểm ở biên và trong các điều kiện môi trường tới\r\nhạn có thể được coi là sở cứ về sự phù hợp của mặt nạ phổ.
\r\n\r\nMột mặt nạ phổ tương đối đơn giản hơn cho trong các Hình 5, 6 và 7, đường\r\ncong (c), có thể được áp dụng. Tuy nhiên, tất cả các đặc tính khác trong Quy\r\nchuẩn kỹ thuật này phải được thỏa mãn.
\r\n\r\nĐối với băng L6, với khe trung tâm đặc biệt nhỏ (44,49 MHz), mặt nạ xác\r\nđịnh đối với biên phía trong cùng của khe trung tâm đối với các kênh 8 và 1’ được\r\nđưa ra trong Hình 6.
\r\n\r\nĐối với băng 7 GHz (khe trung tâm 56 MHz), mặt nạ xác định đối với các\r\nkênh phía trong cùng được đưa ra trong Hình 7.
\r\n\r\nVới hệ thống SDH, các mặt nạ phải được đo với tín hiệu đo thử điều chế\r\nbăng tần gốc tuân theo Khuyến nghị O.181 [7] của ITU-T.
\r\n\r\nMức 0 dB trên mặt nạ phổ tương ứng với mật độ phổ công suất của tần số\r\ntrung tâm danh định không tính đến sóng mang dư.
\r\n\r\nMặt nạ phổ không bao gồm dung sai tần số.
\r\n\r\nThiết lập máy phân tích phổ để đo mặt nạ phổ RF như trong Bảng 3
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n K1 \r\n | \r\n \r\n f1 \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n | \r\n \r\n f3 \r\n | \r\n \r\n f4 \r\n | \r\n \r\n f5 \r\n | \r\n \r\n f6 \r\n | \r\n
\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n
\r\n +1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 31,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
Hình 5 - Giới hạn mật độ phổ công suất\r\ncho các kênh chuẩn (loại 5 hạng A) với yêu cầu tương thích, xem Phụ lục C (điểm\r\ntham chiếu B’)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n K1 \r\n | \r\n \r\n f1 \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n | \r\n \r\n f3 \r\n | \r\n \r\n f4 \r\n | \r\n \r\n f5 \r\n | \r\n \r\n f6 \r\n | \r\n \r\n f7 \r\n | \r\n \r\n f8 \r\n | \r\n
\r\n [dB] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n \r\n [MHz] \r\n | \r\n
\r\n +1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 28,5 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
Hình 6 - Giới hạn mật độ phổ công suất\r\ncho các kênh phía trong cùng (loại 5 hạng A), băng L6 GHz với yêu cầu tương\r\nthích, xem Phụ lục C (điểm tham chiếu B’)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n K1 \r\n[dB] \r\n | \r\n \r\n f1 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f3 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f4 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f5 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f6 \r\n[MHz] \r\n | \r\n
\r\n +1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 29,5 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
Hình 7- Giới hạn mật độ phổ công suất\r\ncho các đỉnh trong của các kênh phía trong cùng (loại 5 hạng A), băng 7 GHz,\r\nkhe trung tâm 56 MHz, với yêu cầu tương thích, xem Phụ lục C (điểm tham chiếu\r\nB’)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n K1 \r\n[dB] \r\n | \r\n \r\n f1 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f3 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f4 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f5 \r\n[MHz] \r\n | \r\n
\r\n +1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Xem Chú thích 2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHÚ\r\nTHÍCH 1: Phổ tạp âm nền tại –60 dB được áp dụng đối với các hệ thống\r\nhoạt động trong băng tần dưới 10 GHz. Đối với các hệ thống hoạt động tại 13 GHz\r\nvà 15 GHz, phổ tạp âm nền là –55 dB.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 2: Biên mặt nạ = 2,5 x (CS)
\r\n\r\n70\r\nMHz đối với CS = 28 MHz
\r\n\r\n72,5\r\nMHz đối với CS = 29 MHz
\r\n\r\n74,125\r\nMHz đối với CS = 29,65 MHz
\r\n\r\n75\r\nMHz đối với CS = 30 MHz
\r\n\r\nHình 8 - Giới hạn mật độ phổ công suất\r\ncho các kênh chuẩn trong mọi băng (loại 5 hạng A), không có yêu cầu tương thích\r\ncủa Phụ lục C (điểm tham chiếu C’)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n K1 \r\n[dB] \r\n | \r\n \r\n f1 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f3 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f4 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f5 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f6 \r\n[MHz] \r\n | \r\n \r\n f7 \r\n[MHz] \r\n | \r\n
\r\n +1 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n chú thích 2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 1: Phổ tạp âm nền tại –60 dB được\r\náp dụng đối với các hệ thống hoạt động trong băng tần dưới 10 GHz. Đối với các\r\nhệ thống hoạt động tại 13 GHz và 15 GHz, phổ tạp âm nền là –55 dB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Biên mặt nạ =\r\n2,5 x (CS)
\r\n\r\n70 MHz đối với CS = 28 MHz
\r\n\r\n72,5 MHz đối với CS = 29 MHz
\r\n\r\n74,125 MHz đối với CS = 29,65 MHz
\r\n\r\n75 MHz đối với CS = 30 MHz
\r\n\r\nHình 9 - Giới hạn mật độ phổ\r\ncông suất cho các kênh chuẩn trong mọi băng (loại 5 hạng B), không có yêu cầu\r\ntương thích của Phụ lục C (điểm tham chiếu C’)
\r\n\r\nBảng 3 - Thiết lập máy phân tích phổ
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng băng IF \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n Tổng độ rộng dải quét \r\n | \r\n \r\n 200 MHz \r\n | \r\n
\r\n Tổng thời gian quét \r\n | \r\n \r\n Tự động \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng băng bộ lọc Video \r\n | \r\n \r\n 0,3\r\n kHz \r\n | \r\n
2.2.3.1.2. Đối với hệ thống\r\n4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nBa yếu tố chính được xem xét khi khuyến nghị về mặt nạ phổ:
\r\n\r\na) Kiểm soát nhiễu đưa vào các kênh tương tự khi hoạt động ở vị trí\r\nkênh lân cận.
\r\n\r\nb) Kiểm soát nhiễu đưa vào các kênh số giữa các hệ thống của các nhà sản\r\nxuất khác nhau hoạt động ở vị trí kênh lân cận.
\r\n\r\nc) Các chỉ tiêu kỹ thuật của máy phát khác nhau.
\r\n\r\nCác mặt nạ phổ RF phát xạ đối với các băng tần khác nhau được đưa ra\r\ntrong các Hình 10 và 11.
\r\n\r\nMặt nạ phổ mô tả trong Hình 10 áp dụng cho “hệ thống đơn sóng mang” truyền\r\nhai tín hiệu STM-1 trên một sóng mang và phân cực.
\r\n\r\nMặt nạ phổ mô tả trong Hình 11 áp dụng cho “hệ thống đa sóng mang” phân\r\nchia tốc độ truyền thông qua hai hay nhiều sóng mang cho mỗi phân cực.
\r\n\r\nMặt nạ phổ mô tả trong Hình 10 và 11 phải được thẩm tra trực tiếp bằng\r\nphương pháp đo (tham chiếu tại điểm B’) tới 65 dB. Do không thể đo trực tiếp\r\ncác giá trị suy hao đến 110 dB, nên các giá trị trên 65 dB phải được thẩm tra bằng\r\ncách bổ sung thêm đặc tính của bộ lọc đối với phổ đo tại điểm tham chiếu A’.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ\r\nTHÍCH : Mặt nạ phổ không bao gồm dung sai tần số.
\r\n\r\nHình 10 - Giới hạn mật độ phổ công\r\nsuất cho tất cả các kênh tham chiếu tại điểm B’
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ\r\nTHÍCH : Mặt nạ phổ không bao gồm dung sai tần số.
\r\n\r\nHình 11 - Giới hạn mật độ phổ công\r\nsuất cho tất cả các kênh tham chiếu tại điểm B’
\r\n\r\nCác mặt nạ phải được đo khi hệ thống đầy tải với truyền\r\ndẫn STM-4 hoặc 4xSTM-1 tại giao diện băng gốc và công suất ra đặt tại giá trị\r\ndanh định. Các mặt nạ phổ sẽ áp dụng cho từng phân cực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Các hệ thống thực tế cần dự phòng NFD khoảng 48 dB từ\r\ntính toán trực tiếp hoặc đo phổ phát xạ thực tế.
\r\n\r\nCác thiết lập cho máy phân tích phổ để đo mặt nạ phổ\r\nRF như sau:
\r\n\r\n• Độ rộng băng IF 100 kHz;
\r\n\r\n• Tổng độ rộng dải quét 100 MHz;
\r\n\r\n• Tổng số thời gian quét 50 giây;
\r\n\r\n• Độ rộng băng bộ lọc video 0,1 kHz.
\r\n\r\n2.2.3.1.3. Phương pháp đo
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện với máy phân tích phổ phù hợp kết nối tới cổng\r\nmáy phát thông qua bộ suy hao phù hợp.
\r\n\r\nTrên thực tế, các phép đo mặt nạ phổ RF được thực hiện tại kênh thấp nhất,\r\nkênh trung gian và kênh cao nhất của khối đang thẩm tra.
\r\n\r\nNếu trong Quy chuẩn kỹ thuật có nhiều hơn một mặt nạ phổ thì mặt nạ phổ\r\ntương ứng phải được ghi lại trong bản ghi kết quả đo.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nThẩm tra phổ tần số ra nằm trong giới hạn quy định của tiêu chuẩn liên\r\nquan.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n1) Máy phân tích phổ;
\r\n\r\n2) Máy vẽ đồ thị.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 12 - Cấu hình đo mặt nạ phổ RF
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nCổng ra của máy phát phải được nối tới máy phân tích phổ thông qua bộ\r\nsuy hao hoặc tải giả cùng với một số phương tiện giám sát phát xạ kèm theo máy\r\nphân tích phổ. Máy phân tích phổ phải có màn hiển thị liên tục thay đổi hoặc chức\r\nnăng lưu trữ số. Độ rộng băng phân giải, khoảng tần số, thời gian quét và các\r\nthiết lập cho bộ lọc video của máy phân tích phổ được thiết lập theo tiêu chuẩn\r\ntương ứng.
\r\n\r\nVới máy phát được điều chế bởi\r\ntín hiệu có các đặc tính được đưa ra trong tiêu chuẩn tương ứng, mật độ công suất\r\nTx phải được đo bằng máy phân tích phổ và máy vẽ đồ thị. Đồ thị mật độ phổ công\r\nsuất của máy phát tại kênh thấp nhất, kênh trung gian và kênh cao nhất phải được\r\nghi lại khi có thể. Ngoài ra, đồ thị phải được ghi lại tại điện áp cung cấp\r\nbình thường và tới hạn tại biên nhiệt độ và môi trường tới hạn.
\r\n\r\n2.2.3.2.\r\nThành phần CW rời rạc vượt quá giới hạn mặt nạ phổ
\r\n\r\n2.2.3.2.1. Vạch phổ tại tốc độ ký\r\nhiệu
\r\n\r\n2.2.3.2.1.1. Đối với hệ thống\r\nSTM-1
\r\n\r\nMức công suất (điểm tham chiếu B’) của vạch phổ tại khoảng cách từ tần\r\nsố trung tâm của kênh bằng tốc độ kí hiệu phải nhỏ hơn hoặc bằng -37 dBm.
\r\n\r\n2.2.3.2.1.2. Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nMức công suất (điểm tham chiếu B’) của vạch phổ tại khoảng cách từ tần\r\nsố trung tâm của kênh bằng tốc độ kí hiệu phải nhỏ hơn hoặc bằng -37 dBm.
\r\n\r\n2.2.3.2.2. Các thành phần CW bổ\r\nsung
\r\n\r\n2.2.3.2.2.1. Đối với hệ thống\r\nSTM-1
\r\n\r\nNếu các thành phần CW vượt quá mặt nạ phổ thì cần có các yêu cầu bổ\r\nsung dưới đây.
\r\n\r\nCác vạch phổ này phải không được:
\r\n\r\n- Vượt quá mặt nạ với hệ số lớn hơn {10 log (CSmin/IFbw) - 10} dB (xem CHÚ\r\nTHÍCH );
\r\n\r\n-Khoảng cách giữa mỗi tần số khác nhau nhỏ hơn CSmin.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- CSmin = 10 MHz với băng 4 GHz ;
\r\n\r\n- CSmin = 14,825 MHz với băng 6L GHz ;
\r\n\r\n- CSmin = 7 MHz với băng 7 và 8 GHz ;
\r\n\r\n- CSmin = 1,75 MHz với băng 13 và 15 GHz .
\r\n\r\nĐộ rộng băng IF là độ rộng băng phân giải khuyến nghị, được đưa ra\r\ntrong Bảng 3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Trong trường hợp\r\nviệc tính toán theo hệ số dẫn đến giá trị âm, thì sẽ không cho phép hệ số nữa.
\r\n\r\nHình 13 chỉ ra ví dụ điển hình của yêu cầu này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 13 - Vạch phổ của CW vượt quá mặt\r\nnạ phổ (ví dụ điển hình)
\r\n\r\n2.2.3.2.2.2. Đối\r\nvới hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nNếu các thành phần CW vượt quá mặt nạ phổ thì cần có các yêu cầu bổ\r\nsung dưới đây.
\r\n\r\nCác vạch phổ này phải không được:
\r\n\r\n- Vượt quá mặt nạ với hệ số lớn hơn {10log(CSmin/IFbw) - 10}dB.
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa mỗi tần số khác nhau nhỏ hơn CSmin.
\r\n\r\nVới:
\r\n\r\nCSmin = 10 000 kHz tại băng 4 GHz, 5 GHz, U6 GHz và 11 GHz.
\r\n\r\nIFbw là độ rộng băng IF phân giải khuyến nghị, tính theo kHz (được chỉ\r\nra trong 2.2.3.1.2).
\r\n\r\nHình 14 chỉ ra ví dụ điển hình của yêu cầu này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\nX1, X2, X3 [dB] ≤ 10log(CSmin/IFbw) – 10\r\n\r\n
D1, D2 ³ CSmin
\r\n\r\nHình 14 - Vạch phổ của CW vượt\r\nquá giới hạn mặt nạ phổ (ví dụ điển hình)
\r\n\r\n2.2.3.2.3.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể thẩm tra mức công suất của các vạch phổ tại khoảng\r\ncách từ tần số trung tâm bằng tốc độ kí hiệu là nhỏ hơn –x dBm hoặc x dB dưới mức\r\ncông suất trung bình của sóng mang.
\r\n\r\nYêu cầu của tiêu chuẩn liên quan có thể là suy hao\r\ntương đối so với công suất sóng mang trung bình hoặc mức tuyệt đối.
\r\n\r\nXem chú thích trong 2.2.3.1.3.
\r\n\r\n2.2.3.3. Điều khiển công suất phát từ xa (RTPC)
\r\n\r\n2.2.3.3.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nRTPC là đặc tính tuỳ chọn. Khi thiết bị sử dụng đặc\r\ntính này thì nhà sản xuất sẽ công bố dải RTPC và dung sai tương ứng. Các phép\r\nđo kiểm phải được thực hiện tại mức công suất ra tương ứng với mức RTPC đặt tại\r\ncông suất danh định cực đại đối với chỉ tiêu của máy phát và đối với chỉ tiêu hệ\r\nthống.
\r\n\r\nMặt nạ phổ RF phải được thẩm tra tại 3 điểm (thấp,\r\ntrung bình và cao) của độ lệch công suất RTPC và với ATPC đặt tại mức công suất\r\ncực đại cho phép (nếu có). Nếu các phép đo mặt nạ phổ gặp trở ngại thì có thể\r\nxác định bằng kinh nghiệm. Các phương pháp đo thực tế phải được quan tâm nghiên\r\ncứu thêm .
\r\n\r\nKhi tính đến tạp băng rộng được tạo ra bởi chuỗi các\r\nmáy phát thì dải RTPC phải được giới hạn để đảm bảo rằng các yêu cầu về mặt nạ\r\nphổ được thoả mãn trong toàn dải công suất ra của máy phát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Khi việc sử dụng ATPC là bắt buộc cho các mục tiêu quản\r\nlý thì công suất đầu ra của máy phát phải thoả mãn giới hạn mặt nạ phổ trong\r\ntoàn dải ATPC.
\r\n\r\n2.2.3.3.2.\r\nĐối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nRTPC là đặc tính tuỳ chọn. Khi thiết bị sử dụng đặc\r\ntính này thì nhà sản xuất phải công bố dải RTPC và dung sai tương ứng. Các phép\r\nđo kiểm phải được thực hiện với mức công suất ra tương ứng với:
\r\n\r\n- RTPC được điều chỉnh tới các giá trị cực đại và cực\r\ntiểu đối với chỉ tiêu hệ thống.
\r\n\r\n- RTPC được đặt tại công suất cực đại đối với chỉ tiêu\r\ncủa máy phát.
\r\n\r\n- Mặt nạ phổ RF phải được thẩm tra tại 3 điểm (phần thấp,\r\nphần trung bình và phần cao của băng tần đó được hoạch định (nếu có thể áp dụng).\r\nĐiều khiển công suất Tx phải được thiết lập tới giá trị cực đại.
\r\n\r\n2.2.3.3.3.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\nKhi sử dụng chức năng điều khiển công suất phát từ xa,\r\nchức năng này phải được kiểm tra và ghi lại trong quá trình đo kiểm công suất\r\nra của máy phát.
\r\n\r\n2.2.4.\r\nPhát xạ giả
\r\n\r\nPhát xạ giả từ máy phát cần phải xác định bởi 2 lý do:
\r\n\r\na) Để hạn chế nhiễu đi vào các hệ thống khác đang hoạt\r\nđộng nằm hoàn toàn bên ngoài hệ thống đang xem xét (phát xạ bên ngoài), các giới\r\nhạn này được tham chiếu tại Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 [6] dựa trên Khuyến nghị\r\nITU-R SM.329-7 [12] và F.1191-1 [13];
\r\n\r\nb) Để hạn chế nhiễu nội bên trong hệ thống nơi mà các\r\nmáy phát và máy thu được nối trực tiếp thông qua các bộ lọc và các hệ thống\r\nphân nhánh.
\r\n\r\nĐiều này dẫn đến: có hai mức giới hạn phát xạ giả,\r\ntrong đó giới hạn xác định đối với nhiễu “nội” phải không lớn hơn giới hạn của\r\nnhiễu “ngoại”.
\r\n\r\n2.2.4.1. Phát xạ giả bên ngoài
\r\n\r\n2.2.4.1.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nTheo Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 [6]: phát xạ giả bên\r\nngoài được xác định là những phát xạ tại tần số cách tần số sóng mang danh định\r\n±250% của khoảng cách kênh liên quan.
\r\n\r\nBên ngoài băng ±250% của khoảng\r\ncách kênh liên quan (CS), giới hạn phát xạ giả của các hệ thống vô tuyến dịch vụ\r\ncố định, cùng với dải tần số được xem xét để đo hợp quy, phải áp dụng tại điểm\r\ntham chiếu C’.
\r\n\r\n2.2.4.1.2.\r\nĐối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nTheo Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 [6]: phát xạ giả bên\r\nngoài được định nghĩa là những phát xạ tại tần số cách tần số sóng mang danh định\r\n±250% của khoảng cách kênh liên quan.
\r\n\r\nBên ngoài băng ±250% của khoảng\r\ncách kênh liên quan (CS), giới hạn phát xạ giả của các hệ thống vô tuyến dịch vụ\r\ncố định cùng với dải tần số được xem xét để đo hợp quy, phải được áp dụng.
\r\n\r\nBên trong băng ±250% của khoảng\r\ncách kênh liên quan, phát xạ chỉ bao gồm phát xạ cơ bản và phát xạ ngoài băng,\r\nphải tuân theo mặt nạ phổ và các giới hạn yêu cầu trong 2.2.3.1 và 2.2.3.2.
\r\n\r\nCác giá trị giới hạn được tính tại điểm tham chiếu C’.
\r\n\r\n2.2.4.1.3.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể thẩm tra rằng bất kỳ phát xạ giả nào tạo ra từ máy\r\nphát đều nằm trong giới hạn trích dẫn trong chuẩn liên quan. Phát xạ giả là\r\nphát xạ nằm ngoài độ rộng băng cần thiết dùng để truyền dữ liệu đầu vào từ máy\r\nphát đến máy thu, mức phát xạ giả có thể bị giảm mà không ảnh hưởng tới sự truyền\r\ntải thông tin tương ứng. Phát xạ giả bao gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các\r\nthành phần xuyên điều chế và các thành phần biến đổi tần số.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n1) Máy phân tích phổ;
\r\n\r\n2) Các khối trộn của máy phân tích phổ;
\r\n\r\n3) Máy vẽ đồ thị
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 15 - Cấu hình đo phát xạ\r\ngiả bên ngoài
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nCổng đầu ra máy phát phải được nối với máy phân tích\r\nphổ thông qua bộ suy hao phù hợp và/hoặc bộ lọc khe để hạn chế công suất tới\r\nmáy phân tích phổ. Trong một số trường hợp, khi giới hạn tần số trên vượt quá dải\r\ntần hoạt động cơ bản của máy phân tích phổ thì phải có bộ trộn và bộ chuyển đổi\r\nống dẫn sóng phù hợp. Một điều quan trọng đó là mạch điện nằm giữa máy phát và\r\nđầu vào bộ trộn, hoặc máy phân tích phổ, được định rõ đặc điểm trên toàn dải tần\r\ncần đo. Những tổn hao này phải được sử dụng để thiết lập đường giới hạn của máy\r\nphân tích phổ tại một giá trị đảm bảo rằng chỉ tiêu kỹ thuật tại điểm C’ không\r\nđược vượt quá (xem Hình 15).
\r\n\r\nMáy phát hoạt động với công suất đầu ra lớn nhất mà\r\nnhà sản xuất công bố, đo mức và tần số của tất cả các tín hiệu quan trọng và vẽ\r\nđồ thị trên băng tần xác định trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan. Khuyến nghị sử\r\ndụng bước quét 5 GHz cho dải tần dưới 21,2 GHz và bước quét 10 GHz cho dải tần\r\ntrên 21,2 GHz. Tuy nhiên, các phát xạ giả gần với giới hạn phải được vẽ trên một\r\ndải giới hạn để chứng minh rõ ràng rằng tín hiệu không vượt quá giới hạn có\r\nliên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi yêu cầu kỹ thuật chỉ ra rằng phép đo phát xạ giả\r\nđược thực hiện với thiết bị trong điều kiện điều chế, độ rộng băng phân giải của\r\nmáy phân tích phổ phải thiết lập tới mức xác định trong chỉ tiêu kỹ thuật. Khoảng\r\ntần số và tốc độ quét của máy phân tích phổ cần điều chỉnh để duy trì nền tạp\r\nâm nằm dưới đường giới hạn và duy trì máy phân tích phổ trong điều kiện chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 : Phép đo mức phát xạ giả của thiết bị hoạt động trong\r\nđiều kiện CW có thể được thực hiện với độ rộng băng phân giải, khoảng tần số và\r\ntốc độ quét đảm bảo máy phân tích phổ ở điều kiện được lấy chuẩn trong khi vẫn\r\nduy trì được sự sai khác giữa nền tạp âm và đường giới hạn tối thiểu là 10 dB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 : Do thiết bị sử dụng tín hiệu RF ở mức thấp và điều chế\r\nbăng thông rộng nên phép đo công suất RF bức xạ có độ không đảm bảo đo lớn hơn\r\ncác phép đo dẫn. Vì thế khi thiết bị được lắp bình thường với ăng ten tích hợp,\r\nnhà sản xuất phải cung cấp một bộ ghép đo có chức năng chuyển đổi các tín hiệu\r\nbức xạ thành tín hiệu dẫn đưa vào kết cuối 50 W.
\r\n\r\nDo thiếu sự chuẩn hóa nên hầu hết các tiêu chuẩn DRRS\r\ncó các yêu cầu không được xác định rõ ràng.
\r\n\r\nCụ thể hai tham số đo có thể bị thiếu:
\r\n\r\n- Độ rộng băng ước lượng (BWe) sử dụng trong đo kiểm máy\r\nphân tích phổ.
\r\n\r\n- Bên ngoài độ rộng băng nằm ở hai phía tần số trung\r\ntâm danh định, các phát xạ được gọi là “phát xạ ngoài băng”, và vì thế chúng\r\nkhông phải là “phát xạ giả”.
\r\n\r\nTrong những trường hợp này, yêu cầu phải được xem xét\r\ntheo điều khoản CEPT đối với “điều kiện sóng mang không điều chế” (nghĩa là: chỉ\r\nxem xét phát xạ CW). Bên ngoài độ rộng băng nằm ở hai phía tần số trung tâm\r\ndanh định phải được lấy là ±250% khoảng cách kênh liên quan, theo Khuyến nghị\r\nITU-R F.1191-1 [13].
\r\n\r\nTuy nhiên nếu trong tiêu chuẩn thiết bị có công bố BWe\r\nthì phải sử dụng giá trị BWe đó.
\r\n\r\nHầu hết các DRRS hiện đại không có khả năng truyền\r\nsóng mang không điều chế, trong trường hợp này, phép đo phải thực hiện với sóng\r\nmang điều chế, miễn là giớii hạn mức tạp âm giống như phát xạ giả (ví dụ: hài\r\nvà tần số ảnh của bộ trộn) được xem như “mức lớn nhất trong bất kỳ băng cơ bản\r\nnào bằng BWe”.
\r\n\r\nTrong các trường hợp khác, tiêu chuẩn liên quan có thể\r\nđòi hỏi rõ ràng đối với các điều kiện sóng mang điều chế và đưa ra các tham số\r\ncho thủ tục đo kiểm.
\r\n\r\n2.2.4.2. Phát xạ giả nội
\r\n\r\n2.2.4.2.1. \r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nCác mức phát xạ giả từ máy phát, tham chiếu tại điểm\r\nB’ của Hình 1, được quy định trong Bảng 4.
\r\n\r\nMức yêu cầu sẽ là mức trung bình cộng của phát xạ đang\r\nxem xét.
\r\n\r\nBảng 4 - Mức nội đối với phát xạ giả của máy phát
\r\n\r\n\r\n Tần số phát xạ giả tương ứng với tần số ấn định\r\n của kênh \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chỉ tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Hệ số điều khiển đối với yêu cầu áp dụng \r\n | \r\n
\r\n Mức của tất cả tín hiệu giả đối với cả thành phần CW\r\n rời rạc lẫn thành phần tựa nhiễu (noise-like) được đánh giá là mức tín hiệu tổng \r\n | \r\n \r\n ≤ -90 dBm \r\n | \r\n \r\n Khi tần số của tín hiệu giả nằm trong nửa độ rộng băng của máy thu, đối\r\n với hệ thống số có các yêu cầu tương thích như trong Phụ lục C. \r\n | \r\n
\r\n ≤ -70 dBm \r\n | \r\n \r\n Khi tần số của tín hiệu giả nằm trong nửa độ rộng băng của máy thu, đối\r\n với hệ thống số có các yêu cầu tương thích như trong Phụ lục C. \r\n | \r\n
Những yêu cầu đối với phát xạ giả nội là không cần thiết đối với các hệ\r\nthống không tuân thủ các yêu cầu tương thích trong Phụ lục C.
\r\n\r\n2.2.4.2.2. Đối với hệ thống\r\n4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nCác mức phát xạ giả từ máy phát, tham chiếu tại điểm B’ được xác định\r\ntrong Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 – Các mức phát xạ giả từ máy phát tham chiếu tại\r\nđiểm B’
\r\n\r\n\r\n Tần số phát xạ giả tương ứng với tần\r\n số ấn định của kênh \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chỉ tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Hệ số điều khiển đối với yêu cầu áp\r\n dụng \r\n | \r\n
\r\n ± IF (tần số dao động nội) \r\n | \r\n \r\n <\r\n -60 dBm \r\n | \r\n \r\n Trong\r\n nửa băng từ số đến tương tự \r\n | \r\n
\r\n ± 2xIF (dải biên không mong muốn) \r\n | \r\n \r\n <\r\n -90 dBm \r\n | \r\n \r\n Trong\r\n nửa băng khác số với số \r\n | \r\n
\r\n ± IF, ±3xIF\r\n (dải biên không mong muốn tại hài IF bậc 2) \r\n | \r\n \r\n <\r\n -90 dBm \r\n | \r\n \r\n Trong\r\n nửa băng khác số với số \r\n | \r\n
\r\n Mức\r\n của tất cả các tín hiệu giả khác phải: \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n <\r\n -90 dBm \r\n | \r\n \r\n Nếu\r\n tần số tín hiệu tạp nằm trong nửa băng của Rx \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n <\r\n -60 dBm \r\n | \r\n \r\n Nếu\r\n tần số tớn hiệu tạp nằm trong nửa băng của Tx \r\n | \r\n
Đối với các hệ thống số không có mạng phân nhánh (nghĩa là có bộ song\r\ncông), giới hạn -90 dBm đối với tín hiệu giả đưa ra ở trên phải được mở rộng tới \r\n-70 dBm.
\r\n\r\n2.2.5. ATPC và RFC
\r\n\r\n2.2.5.1.\r\nĐiều khiển công suất phát tự động (ATPC)
\r\n\r\n2.2.5.1.1. Đối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nATPC là đặc tính tuỳ chọn. Khi thiết bị sử dụng đặc tính này thì nhà\r\ncung cấp phải công bố dải ATPC và dung sai tương ứng. Nhà sản xuất phải công bố\r\nnếu như thiết bị được thiết kế có ATPC là đặc tính thường xuyên cố định. Việc\r\nđo kiểm phải được thực hiện với mức công suất ra tương ứng với:
\r\n\r\n- Giá trị ATPC được thiết lập tới giá trị cố định đối với chỉ tiêu hệ\r\nthống.
\r\n\r\n-Giá trị ATPC được thiết lập ở mức công suất khả dụng cực đại đối với\r\nchỉ tiêu phát.
\r\n\r\nPhải thẩm tra rằng phổ RF phát xạ nằm trong mặt nạ phổ RF tuyệt đối, được\r\ntính toán đối với công suất ra cực đại cho phép của thiết bị, bao gồm cả suy\r\nhao do RTPC, nếu có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Khi việc sử dụng\r\nATPC là điều kiện bắt buộc để điều chỉnh thì công suất đầu ra của máy phát phải\r\nphù hợp với giới hạn mặt nạ phổ trong toàn dải ATPC.
\r\n\r\nDải ATPC là khoảng công suất từ mức công suất ra danh định đến mức công\r\nsuất ra nhỏ nhất của bộ khuếch đại (tại điểm B’) có ATPC.
\r\n\r\n2.2.5.1.2. Đối với hệ thống\r\n4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nATPC là đặc tính tuỳ chọn. Khi thiết bị sử dụng đặc tính này thì nhà\r\ncung cấp phải công bố dải ATPC và dung sai tương ứng. Nhà sản xuất phải công bố\r\nnếu như thiết bị được thiết kế có ATPC là đặc tính thường xuyên cố định. Việc\r\nđo kiểm phải được thực hiện với mức công suất ra tương ứng với:
\r\n\r\n- Giá trị ATPC được thiết lập tới giá trị cố định đối với chỉ tiêu hệ\r\nthống.
\r\n\r\n- Giá trị ATPC được thiết lập ở mức công suất khả dụng cực đại đối với\r\nchỉ tiêu phát.
\r\n\r\n2.2.5.1.3. Phương pháp đo
\r\n\r\nATPC là đặc tính tuỳ chọn. Tuy nhiên, khi thiết bị sử dụng đặc tính này\r\nthì phải kiểm tra mức công suất ra trung bình cực tiểu và cực đại. Ngoài ra, phải\r\nchứng minh được sự hoạt động đúng của tính năng tự động. Khi tiêu chuẩn không\r\nbao gồm chỉ tiêu kỹ thuật của ATPC thì đo kiểm đối với ATPC dựa vào chỉ tiêu kỹ\r\nthuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nThẩm tra việc hoạt động chính xác của mạch vòng điều khiển, nghĩa là: khi\r\nsử dụng ATPC, công suất ra của máy phát có thể được thiết lập bằng tay tới mức\r\ncực đại và cực tiểu. Ngoài ra, cũng phải kiểm tra tính hoạt động đúng của mạch\r\nvòng điều khiển, nghĩa là: công suất đầu ra Tx phải tương ứng với mức vào tại\r\nmáy thu từ xa.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\nGiống với phép đo công suất cực đại.
\r\n\r\nCấu hình đo (nhân công)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 16 - Cấu hình đo điều khiển\r\ncông suất phát tự động (ATPC) (nhân công)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 17 - Cấu hình đo điều khiển\r\ncông suất phát tự động (ATPC) (tự động)
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐặt công suất ra của máy phát ở mức cực đại, đo công suất trung bình tại\r\nđiểm B’(C’). Lặp lại phép đo với công suất ra của máy phát ở mức cực tiểu. Toàn\r\nbộ suy hao giữa điểm B’(C’) và máy đo công suất phải được tính đến.
\r\n\r\nPhải thẩm tra tính hoạt động đúng của mạch vòng kín đối với tất cả các\r\nthiết bị có bộ điều khiển công suất tự động. Ban đầu, bộ suy hao B (xem Hình\r\n17) được thiết lập cho công suất ra Tx cực tiểu, sau đó tăng dần cho đến khi đạt\r\nđược mức ra cực đại của máy phát. Trong toàn dải công suất phát, mức vào máy\r\nthu phải được duy trì trong giới hạn đưa ra trong chuẩn liên quan hoặc trong\r\ntiêu chuẩn hoạt động được bảo đảm của nhà sản xuất. Lặp lại phép đo để thẩm tra\r\nrằng chỉ tiêu điều khiển công suất tự động, giữa công suất cực đại và cực tiểu\r\ncủa máy phát, phù hợp với chuẩn liên quan hoặc với giới hạn chỉ tiêu của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\n2.2.5.2.\r\nĐiều khiển tần số từ xa (RFC)
\r\n\r\n2.2.5.2.1. Đối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nRFC là đặc tính tuỳ chọn. Khi thiết bị sử dụng đặc tính này thì nhà sản\r\nxuất phải công bố dải RFC và dung sai tương ứng. Việc đo kiểm phải được thực hiện\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Thủ tục thiết lập RFC phải thực hiện ít nhất tại 3 tần số (thấp, giữa\r\nvà cao của dải bao trùm);
\r\n\r\n- Thủ tục thiết lập RFC không được tạo ra phát xạ bên ngoài mặt nạ phổ\r\ntần số trước đó và cuối cùng.
\r\n\r\n2.2.5.2.2. Phương pháp đo
\r\n\r\nĐiều khiển tần số từ xa là đặc tính tuỳ chọn. Tuy nhiên, khi lắp đặt,\r\nchức năng này phải được kiểm tra trong phép đo độ chính xác tần số.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu về định hướng ăng ten
\r\n\r\nTheo tài liệu tham chiếu chuẩn [5]:
\r\n\r\nDải tần số
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn kỹ thuật này, toàn bộ dải tần từ 3 GHz đến 20 GHz được\r\nchia làm 2 dải tần như sau:
\r\n\r\nDải tần 1: từ\r\n3 GHz đến 14 GHz;
\r\n\r\nDải tần 2: từ\r\n14 GHz đến 20 GHz;
\r\n\r\nPhân loại ăng ten
\r\n\r\nTheo tăng ích ăng ten: có 2 loại được ứng dụng:
\r\n\r\n- Tăng ích loại 1: Loại ăng ten này yêu cầu tăng ích thấp đối với mục\r\nđích kết hợp;
\r\n\r\n- Tăng ích loại 2: Loại ăng ten này yêu cầu tăng ích cao đối với mục\r\nđích kết hợp.
\r\n\r\nTheo đường bao mẫu bức xạ (RPE): có 4 loại được xác định:
\r\n\r\n- Loại 1: Những ăng ten sử dụng trong các mạng có khả năng nhiễu thấp.\r\nVí dụ điển hình về khả năng nhiễu thấp có thể là:
\r\n\r\n- Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô tuyến, nơi có kế hoạch triển\r\nkhai mật độ thấp, và vì thế, khả năng nhiễu giữa các hệ thống và bên trong hệ\r\nthống thấp, và tại những nơi đề xuất cho mạng vô tuyến số dung lượng cao.
\r\n\r\n- Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô tuyến, nơi có khả năng nhiễu\r\ngiữa các hệ thống và bên trong hệ thống trung bình, và tại những nơi đề xuất\r\ncho mạng vô tuyến số dung lượng thấp.
\r\n\r\n- Loại 2: Những ăng ten sử dụng trong các mạng có khả năng nhiễu cao.\r\nVí dụ điển hình về khả năng nhiễu cao có thể là:
\r\n\r\n- Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô tuyến, nơi có khả năng nhiễu\r\ngiữa các hệ thống và bên trong hệ thống trung bình, và tại những nơi đề xuất\r\ncho mạng vô tuyến số dung lượng cao.
\r\n\r\n- Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô tuyến, nơi có kế hoạch triển\r\nkhai mật độ cao, và vì thế, khả năng nhiễu giữa các hệ thống và bên trong hệ thống\r\ncao, và tại những nơi đề xuất cho mạng vô tuyến số dung lượng thấp.
\r\n\r\n- Loại 3: Những ăng ten sử dụng trong các mạng có khả năng nhiễu rất\r\ncao. Ví dụ điển hình về khả năng nhiễu rất cao có thể là:
\r\n\r\n-Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô tuyến, nơi có kế hoạch triển\r\nkhai mật độ cao, và vì thế, khả năng nhiễu giữa các hệ thống và bên trong hệ thống\r\ncao, và tại những nơi đề xuất cho mạng vô tuyến số dung lượng cao.
\r\n\r\n- Loại 4: Những ăng ten sử dụng trong các mạng có khả năng nhiễu cực kỳ\r\ncao. Ví dụ điển hình về khả năng nhiễu cực kỳ cao có thể là:
\r\n\r\nNhững ăng ten sử dụng trong các mạng vô tuyến, nơi có kế hoạch triển\r\nkhai mật độ rất cao, và vì thế, khả năng nhiễu giữa các hệ thống và bên trong hệ\r\nthống rất cao, và tại những nơi đề xuất cho mạng vô tuyến số dung lượng cao.
\r\n\r\nTrong những băng tần có thể tồn tại sự nghẽn phổ, người quản lý có thể\r\nyêu cầu sử dụng các ăng ten loại cao hơn.
\r\n\r\nTheo phân biệt phân cực chéo (XPD): có 3 loại chỉ tiêu XPD được xác định\r\n(xem 2.3.3, Bảng 6):
\r\n\r\n- XPD loại 1: các ăng ten có độ phân biệt phân cực chéo chuẩn.
\r\n\r\n- XPD loại 2: các ăng ten có độ phân biệt phân cực chéo cao.
\r\n\r\n- XPD loại 3: các ăng ten có độ phân biệt phân cực chéo cao trong miền\r\ngóc mở rộng.
\r\n\r\nĐặc tính kỹ thuật về điện
\r\n\r\nĐối với mỗi loại ăng ten, nhà sản xuất ăng ten phải thông báo rõ về\r\nbăng tần hoạt động và tăng ích ít nhất tại hai biên và điểm giữa của băng tần\r\nhoạt động. Ăng ten có sử dụng mái che phải thoả mãn các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ\r\nthuật khi mái che được đặt.
\r\n\r\nHệ thống ăng ten phải bức xạ sóng phân cực tuyến tính (đơn hoặc kép).
\r\n\r\n2.3.1. Đường bao mẫu bức xạ (RPE)
\r\n\r\n(Các) RPE đối với mỗi loại ăng ten, phải đảm bảo tính linh hoạt tối đa\r\ntrong việc quản lý để tối ưu hoá sự kết hợp.
\r\n\r\nMẫu bức xạ đồng phân cực và phân cực chéo đo trong mặt phẳng phương vị\r\nđối với cả hai phân cực phải không được vượt quá (các) RPE được xác định trong\r\ndanh sách như sau:
\r\n\r\nDải tần 1:
\r\n\r\n- Loại 1:\r\nHình 18a)
\r\n\r\n- Loại 2:\r\nHình 18b)
\r\n\r\n- Loại 3:\r\nHình 18c)
\r\n\r\n- Loại 4:\r\nHình 18d)
\r\n\r\nDải tần 2:
\r\n\r\n- Loại 1:\r\nHình 19a)
\r\n\r\n- Loại 2:\r\nHình 19b)
\r\n\r\n- Loại 3:\r\nHình 19c)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n \r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Đồng phân cực (dBi) \r\n | \r\n \r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Phân cực chéo (dBi) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n -2 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 18a - RPE đối với các ăng ten\r\nloại 1 trong dải tần 1
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Đồng phân cực (dBi) \r\n | \r\n \r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Phân cực chéo (dBi) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n
\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 18b - RPE đối với các ăng ten\r\nloại 2 trong dải tần 1
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Đồng phân cực (dBi) \r\n | \r\n \r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Phân cực chéo (dBi) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 18c - RPE đối với các ăng ten\r\nloại 3 trong dải tần 1
\r\n\r\n\r\n\r\n
s
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Đồng phân cực (dBi) \r\n | \r\n \r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Phân cực chéo (dBi) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 85 \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 18d - RPE đối với các ăng ten\r\nloại 4 trong dải tần 1
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Đồng phân cực (dBi) \r\n | \r\n \r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Phân cực chéo (dBi) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -6 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n
Hình 19a - RPE đối với các ăng ten\r\nloại 1 trong dải tần 2
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Đồng phân cực (dBi) \r\n | \r\n \r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Phân cực chéo (dBi) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n -8 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
Hình 19b - RPE đối với các ăng ten\r\nloại 2 trong dải tần 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Đồng phân cực (dBi) \r\n | \r\n \r\n Góc (độ) \r\n | \r\n \r\n Phân cực chéo (dBi) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n -27 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -27 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n -31 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n -31 \r\n | \r\n
Hình 19c - RPE đối với các ăng ten\r\nloại 3 trong dải tần 2
\r\n\r\n2.3.2. Tăng ích\r\năng ten
\r\n\r\nTăng ích ăng ten phải được biểu thị tương ứng với một bộ bức xạ đẳng hướng\r\n(dBi). Tăng ích ăng ten phải lớn hơn giá trị cực tiểu trên toàn dải tần hoạt động\r\ncủa hệ thống. Hai loại tăng ích ăng ten cực tiểu được đề cập trong Quy chuẩn kỹ\r\nthuật này là:
\r\n\r\n- Loại tăng ích 1: 28 dBi;
\r\n\r\n- Loại tăng ích 2: 32 dBi.
\r\n\r\nNgười quản lý sẽ xác định một loại tăng ích sử dụng cho mỗi nhiệm vụ\r\nthích hợp.
\r\n\r\n2.3.3. Phân biệt cực chéo của ăng ten (XPD)
\r\n\r\nXPD tương ứng với RPE (xem 2.3.1) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị\r\nchỉ ra trong Bảng 6.
\r\n\r\nTrong các Hình 20 và 21, mặt nạ được đưa ra đối với các phép đo XPD\r\nxung quanh trục búp sóng chí
\r\n\r\nBảng 6 - Giá trị XPD tương ứng với giá trị RPE trong 2.3.1
\r\n\r\n\r\n Các dải \r\ntần \r\n | \r\n \r\n XPD chuẩn (dB) \r\n(CHÚ THÍCH 1) \r\n | \r\n \r\n XPD cao (dB) \r\n | \r\n |
\r\n Loại 2 \r\n(Tham khảo Hình 20) \r\n | \r\n \r\n Loại 3 \r\n(Tham khảo Hình 21) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Dải 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 (CHÚ THÍCH 2) \r\n | \r\n
\r\n Dải 2 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: \r\n | \r\n \r\n Dựa\r\n vào mặt cắt góc phương vị trong phạm vi 1 dB đối với trục búp sóng chính đồng\r\n phân cực. \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH 2: \r\n | \r\n \r\n Tham\r\n khảo miền A trong Hình 21. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\nCHÚ THÍCH : Profin – 1dB của ăng ten băng kép phải được sử dụng cho băng\r\ntần số cao nhất.\r\n\r\n
Hình 20 - Mặt nạ XPD đo xung quanh\r\ntrục búp sóng chính
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n\r\n
CHÚ\r\nTHÍCH : Profin – 1dB phải được sử dụng cho băng tần số cao nhất trong\r\ntrường hợp ăng ten hai băng tần.
\r\n\r\nHình 21 - Mặt nạ của XPD đo xung\r\nquanh trục búp sóng chính
\r\n\r\n2.4. Đặc tính\r\nkỹ thuật của máy thu
\r\n\r\n2.4.1. BER là hàm của\r\nmức vào máy thu (RSL)
\r\n\r\n2.4.1.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nNgưỡng BER của máy thu (dBm) tham\r\nchiếu tại điểm C (đối với các hệ thống có bộ ghép song công đơn) hoặc điểm B (đối\r\nvới các hệ thống có phân nhánh đa kênh) của sơ đồ khối (xem Hình 1) đối với BER\r\n=10-3, 10-6 và 10-10 phải bằng hoặc nhỏ hơn\r\ncác giá trị chỉ ra trong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7- Các ngưỡng chỉ tiêu BER
\r\n\r\n\r\n RSL @ BER \r\nè \r\n | \r\n \r\n RSL @ 10-3\r\n [dBm] \r\n | \r\n \r\n RSL @ 10-6\r\n [dBm] \r\n | \r\n \r\n RSL @ 10-10\r\n [dBm] \r\n | \r\n
\r\n Băng tần \r\nê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n < 10 GHz \r\n | \r\n \r\n -71 \r\n | \r\n \r\n -67 \r\n | \r\n \r\n -63 \r\n | \r\n
\r\n 13 GHz \r\n | \r\n \r\n -70 \r\n | \r\n \r\n -66 \r\n | \r\n \r\n -62 \r\n | \r\n
\r\n 15 GHz \r\n | \r\n \r\n -69,5 \r\n | \r\n \r\n -65,5 \r\n | \r\n \r\n -61,5 \r\n | \r\n
Đối với các hệ thống ngoài trời và một phần ngoài trời không phụ thuộc\r\nvào các yêu cầu tương thích được chỉ ra trong Phụ lục C, các ngưỡng chỉ tiêu\r\nBER sẽ giảm 2 dB so với các giá trị đưa ra ở bảng trên.
\r\n\r\n2.4.1.2.\r\nĐối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nĐiểm tham chiếu để xác định đường cong BER của mức đầu vào máy thu là\r\nB.
\r\n\r\nTrong Bảng 8, các giá trị BER đưa ra có thể vượt quá mức tín hiệu nhỏ\r\nnhất trong chỉ tiêu đó cho. (Vì thế các mức trong Quy chuẩn kỹ thuật này có thể\r\nđược xem là tiêu chuẩn chỉ tiêu chấp nhận tối thiểu hoặc mức ngưỡng cực đại của\r\nmáy thu). Những giá trị trong Bảng 8 phải được đo với cùng mức đầu vào trên cả\r\nhai phân cực và với hệ thống đủ tải, tải STM-4 hoặc 4xSTM-1 tại giao diện băng\r\ngốc.
\r\n\r\nBảng 8 - Mức đầu vào máy thu đối với các băng tần khác nhau
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Băng tần \r\n | \r\n |
\r\n 4, 5, U6 GHz \r\n | \r\n \r\n 11 GHz \r\n | \r\n |
\r\n BER=10-3 \r\n | \r\n \r\n - 63 dBm \r\n | \r\n \r\n - 62 dBm \r\n | \r\n
\r\n BER=10-6 \r\n | \r\n \r\n - 59 dBm \r\n | \r\n \r\n - 58 dBm \r\n | \r\n
\r\n BER=10-10 \r\n | \r\n \r\n - 54 dBm \r\n | \r\n \r\n - 53 dBm \r\n | \r\n
\r\n CHÚ\r\n THÍCH : Các giới hạn này được yêu cầu khi kết nối tới cùng một cổng ăng ten của\r\n kênh chẵn và lẻ, phân cách 40 MHz trên cùng một phân cực, được thực hiện với\r\n bộ ghép hybrid 3dB đặt tại điểm tham chiếu C. Khi được chọn lựa, đối với mục\r\n đích trên, giải pháp bộ lọc phân nhánh băng hẹp được sử dụng, các giới hạn\r\n này có thể lớn hơn 1,5 dB. \r\n | \r\n
2.4.1.3.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nThẩm tra mức tín hiệu thu được so với BER ngưỡng. Đây là phép đo đặc\r\ntrưng tại 3 mức BER xác định trong tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n1) Bộ tạo mẫu/Bộ phát hiện lỗi;
\r\n\r\n2) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 22 - Cấu hình đo RLS
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nNối đầu ra bộ tạo mẫu tới đầu vào BB của Tx. Gửi tín hiệu ra BB của Rx\r\ntới bộ phát hiện lỗi. Sau đó ghi lại đường cong BER bằng cách thay đổi trường của\r\nmáy thu. Thẩm tra rằng RSL, tương ứng với BER ngưỡng, nằm trong giới hạn của chỉ\r\ntiêu kỹ thuật.
\r\n\r\n2.4.2. Độ nhạy cảm nhiễu đồng kênh\r\nbên ngoài
\r\n\r\n2.4.2.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nCác giới hạn nhiễu đồng kênh phải tuân theo Bảng 9, giá trị C/I cực đại\r\nđưa ra đối với độ suy hao 1 dB và 3 dB của giới hạn BER = 10-6 được\r\nxác định trong 2.4.1.
\r\n\r\nVới mục đích phối hợp tần số, các giá trị trung gian được đưa ra trong\r\nHình A.1 (xem Phụ lục A).
\r\n\r\nBảng 9 - Độ nhạy cảm nhiễu đồng kênh
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n suy giảm RSL theo C/I tại BER = 10-6 \r\n | \r\n |
\r\n Độ suy hao è \r\n | \r\n \r\n 1 dB \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n
\r\n Loại 5 hạng A \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n Loại 5 hạng B \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
2.4.2.2. Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nÁp dụng chỉ tiêu kỹ thuật sau đây cho nhiễu “bên\r\nngoài” từ các hệ thống giống nhau nhưng từ tuyến khác nhau (nhiễu nút).
\r\n\r\nĐối với các băng tần đưa ra trong 2.1.2, giới hạn độ\r\nnhạy nhiễu đồng kênh phải theo Hình 23.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Độ suy giảm mức đầu vào của máy thu đưa ra trong Hình\r\n23 liên quan tới các mức đầu vào của máy thu đưa ra trong Bảng 9.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 23 - Giới hạn độ nhạy cảm\r\nđối với nhiễu số đồng kênh “bên ngoài” tham chiếu tại điểm B’
\r\n\r\n2.4.2.3. Phương pháp đo
\r\n\r\nCó những khác biệt trong một số tiêu chuẩn về yêu cầu\r\nđo kiểm độ nhạy nhiễu đồng kênh. Những thay đổi này đó được tính đến với việc\r\nđưa ra các phương pháp đo 1 và 2 cho phép đo thử này. Đơn vị đo kiểm có thể áp\r\ndụng phương pháp phù hợp với tiêu chuẩn thiết bị liên quan.
\r\n\r\nPhương pháp 1
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể thẩm tra rằng BER tại điểm Z, của thiết bị đang thẩm\r\ntra, vẫn ở mức thấp hơn giới hạn trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu\r\ngiống với tín hiệu điều chế trên cùng một kênh. Mức tín hiệu mong muốn và nhiễu\r\ntại điểm B(C) phải được đặt ở các mức đã cho trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n1) 2 bộ tạo mẫu;
\r\n\r\n2) Bộ phát hiện lỗi;
\r\n\r\n3) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo 1
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n\r\n
Hình 24 - Cấu hình đo độ nhạy\r\ncảm nhiễu đồng kênh bên ngoài (cấu hình 1)
\r\n\r\nThủ tục đo đối với cấu hình 1
\r\n\r\nTrong phép đo này, cả hai máy phát phải phát trên cùng\r\nmột tần số và phải được điều chế bằng các tín hiệu khác nhau có cùng đặc tính.\r\nChuyển các máy phát sang chế độ chờ và tháo ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm B(C)\r\n(xem Hình 24). Nối bộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và điều chỉnh\r\nbộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng –30 dBm. Bật Tx1 ở chế độ chờ\r\nvà Tx2 ở chế độ làm việc. Điều chỉnh bộ suy hao 2 để tạo tín hiệu gây nhiễu thấp\r\nhơn mức tín hiệu chuẩn, đã được đo trước, bằng tỷ số sóng mang trên nhiễu (C/I)\r\nđược đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật. Bật Tx2 ở chế độ chờ.
\r\n\r\nNối lại máy thu đang thẩm tra, bật Tx1 và tăng bộ suy\r\nhao đến mức 10-6 để đạt được yêu cầu theo tiêu chuẩn. Tăng bộ suy\r\nhao 2 bằng mức tăng của bộ suy hao 1, bật Tx2 và ghi lại BER đối với C/I được\r\nnêu trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nGiảm bộ suy hao 2 cho đến khi BER của máy thu bằng giới\r\nhạn được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật. Tính toán và ghi lại tỷ số C/I.
\r\n\r\nThủ tục thay thế 1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Thủ tục này sử dụng một bộ suy hao bổ sung giữa bộ kết\r\nhợp và máy thu để điều khiển mức tín hiệu mong muốn và không mong muốn tuyệt đối\r\nđi vào máy thu. Chức năng của bộ suy hao 1 và 2 là duy trì tỷ số C/I chính xác.
\r\n\r\nCấu hình đo 2
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 25 - Cấu hình đo độ nhạy\r\ncảm nhiễu đồng kênh bên ngoài (cấu hình 2)
\r\n\r\nThủ tục đo đối với cấu hình đo 2
\r\n\r\nVới các máy phát ở chế độ chờ, đặt bộ suy hao 1 và 2 ở\r\nmức cực đại, bộ suy hao 3 ở mức 0. Ngắt ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm B(C)\r\n(xem Hình 25), nối bộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và giảm bộ\r\nsuy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng –30 dBm. Ghi lại mức đo được. Bật\r\nTx1 ở chế độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc. Giảm bộ suy hao 2 để tạo tín hiệu thấp\r\nhơn mức đó đo được trước đó một lượng bằng tỷ số C/I. Tăng bộ suy hao 3 để tạo\r\nmức vào máy thu mong muốn bằng mức được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật liên\r\nquan.
\r\n\r\nVới cả 2 máy phát ở chế độ chờ, ngắt bộ cảm biến công\r\nsuất và nối lại máy thu đang thẩm tra. Bật cả 2 máy phát trong điều kiện điều\r\nchế, đo và ghi BER của máy thu trên bộ phát hiện lỗi.
\r\n\r\nGiảm bộ suy hao 2 cho đến khi BER của máy thu bằng giới\r\nhạn được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật. Tính toán và ghi lại tỷ số C/I mong muốn\r\nvà không mong muốn.
\r\n\r\nPhương pháp 2
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể thẩm tra rằng giá trị C/I cực đại đối với độ suy giảm\r\n1 dB và 3 dB với BER = 10-6 và 10-3 vẫn duy trì ở mức thấp\r\nhơn giới hạn chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu giống với tín hiệu điều\r\nchế trên cùng một kênh.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n1) 2 bộ tạo mẫu;
\r\n\r\n2) Bộ phát hiện lỗi;
\r\n\r\n3) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nXem Hình 24.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nTrong phép đo này cả hai máy phát phải phát trên cùng\r\nmột kênh và phải được điều chế với các tín hiệu có cùng đặc điểm. Với các máy\r\nphát ở chế độ chờ, cả hai bộ suy hao đều được đặt ở mức cực đại.
\r\n\r\nNối máy đo công suất tại điểm B(C). Bật Tx và điều chỉnh\r\nbộ suy hao 1 để tạo tín hiệu mong muốn tại mức tiêu chuẩn yêu cầu là 10-6 (hoặc\r\n10-3). Giảm bộ suy hao 1 xuống 1 dB (hoặc 3 dB) và ghi các tham số thiết lập của\r\nbộ suy hao này. Bật bộ tạo nhiễu và giảm bộ suy hao 2 để thu được BER = 10-6\r\n(hoặc 10-3) trên bộ phát hiện lỗi. Tắt cả 2 máy phát và ngắt ống dẫn\r\nsóng, hoặc cáp, tại điểm B(C), xem Hình 24. Ghi lại các tham số thiết lập của bộ\r\nsuy hao 2 và nối bộ cảm biến và máy đo công suất tới ống dẫn sóng hoặc cáp.
\r\n\r\nBật Tx1và giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu mong\r\nmuốn trong dải đã hiệu chuẩn của máy đo công suất. Ghi lại mức công suất và độ\r\nsuy giảm suy hao.
\r\n\r\n- Tính Công suấttín hiệu mong muốn = mức\r\ncông suất đo được - độ biến đổi suy hao.
\r\n\r\n- Tắt Tx 1, bật Tx 2 và lặp lại thủ tục đo để tính\r\nCông suấttín hiệu không mong muốn.
\r\n\r\nGiá trị C/I đồng kênh cực đại đối với độ suy giảm 1 dB\r\nhoặc 3 dB trên 10-6 hoặc 10-3 là:
\r\n\r\n- C/I = Công suấttín hiệu mong muốn - \r\nCông suấttín hiệu không mong muốn.
\r\n\r\n2.4.3. Độ nhạy cảm nhiễu kênh lân cận
\r\n\r\n2.4.3.1. Đối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nCác giới hạn nhiễu kênh lân cận phải tuân theo Bảng 10\r\nđối với các tín hiệu điều chế giống nhau cách nhau một kênh, giá trị C/I cực đại\r\nđưa ra đối với độ suy hao 1 dB và 3 dB của giới hạn BER = 10-6 được\r\nxác định trong 2.4.1. Các số liệu này liên quan đến thiết bị loại 5 hạng A với\r\nchỉ tiêu thấp hơn cho phép sử dụng các hệ thống tại môi trường mật độ thấp.
\r\n\r\nĐể phối hợp tần số, các giá trị trung gian được nêu\r\ntrong Hình A.2 (xem Phụ lục A).
\r\n\r\nBảng 10 - Độ nhạy cảm nhiễu kênh lân cận thứ nhất đối với\r\ncác hệ thống loại 5 hạng A
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ suy giảm RSL theo\r\n C/I tại BER = 10-6 \r\n | \r\n |
\r\n Khoảng cách kênh \r\n | \r\n \r\n Độ suy hao è \r\n | \r\n \r\n 1 dB \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n
\r\n 29 MHz đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n 28 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n
Các giới hạn nhiễu đối với kênh lân cận phải tuân theo Bảng 10 đối với\r\ncác tín hiệu điều chế giống nhau cách nhau một kênh, giá trị C/I cực đại đưa ra\r\nđối với độ suy hao 1 dB và 3 dB của giới hạn BER = 10-6 được xác định\r\ntrong 2.4.1. Các số liệu này liên quan đến thiết bị loại 5 hạng B với chỉ tiêu\r\nkênh lân cận tốt hơn cho phép sử dụng các hệ thống tại môi trường mật độ thấp.
\r\n\r\nĐể phối hợp tần số, giá trị trung gian được nêu trong Hình A.2.
\r\n\r\nBảng 11 - Độ nhạy cảm nhiễu kênh lân cận thứ nhất đối với\r\ncác hệ thống loại 5 hạng B
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ suy giảm RSL theo C/I tại BER =\r\n 10-6 \r\n | \r\n |
\r\n Các\r\n băng tần \r\n | \r\n \r\n Độ suy hao è \r\n | \r\n \r\n 1 dB \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n
\r\n Tất\r\n cả các băng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n +3 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
2.4.3.2.\r\nĐối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nĐối với các băng tần đưa ra trong 2.1.2, giới hạn của độ nhạy nhiễu\r\nkênh lân cận phải tuân theo Hình 26.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Độ suy giảm mức đầu\r\nvào của máy thu đưa ra trong Hình 26 liên quan tới các mức đầu vào của máy thu\r\nđưa ra trong Bảng 8.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 26 - Giới hạn độ nhạy cảm đối\r\nvới nhiễu số của kênh lân cận tham chiếu tại điểm B’
\r\n\r\n2.4.3.3.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\nCó những khác biệt trong một số tiêu chuẩn về yêu cầu đo kiểm độ nhạy cảm\r\nđối với nhiễu kênh lân cận. Những thay đổi này đã được tính đến với việc đưa ra\r\ncác phương pháp đo 1 và 2 cho phép đo thử này. Đơn vị đo kiểm có thể áp dụng\r\nphương pháp phù hợp với tiêu chuẩn thiết bị liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong nhiều trường hợp\r\ntỷ số C/I sẽ mang giá trị âm, vì thế tạo ra mức nhiễu lớn hơn mức tín hiệu mong\r\nmuốn.
\r\n\r\nPhương pháp 1
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể thẩm tra BER tại điểm Z, của máy thu đang thẩm tra, vẫn ở mức thấp\r\nhơn giới hạn trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu giống với tín hiệu\r\nđiều chế trên kênh lân cận. Mức tín hiệu mong muốn và nhiễu tại điểm B(C) phải\r\nđược đặt ở mức đó cho trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\nGiống phép đo đồng kênh.
\r\n\r\nCấu hình đo 1
\r\n\r\nGiống phép đo đồng kênh (xem Hình 24).
\r\n\r\nThủ tục đo đối với Cấu hình đo 1
\r\n\r\nTrong phép đo này, cả hai máy phát phải phát trên cùng một tần số và được\r\nđiều chế bằng các tín hiệu khác nhau có cùng đặc tính. Chuyển các máy phát sang\r\nchế độ chờ và ngắt ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm B(C). Nối bộ cảm biến và máy\r\nđo công suất phù hợp. Bật Tx1 và điều chỉnh bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu\r\nphù hợp, khoảng - 30 dBm. Chuyển Tx1 sang chế độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc.\r\nĐiều chỉnh bộ suy hao 2 để tạo tín hiệu gây nhiễu thấp hơn mức tín hiệu chuẩn,\r\nđã được đo trước, bằng với tỷ số sóng mang trên nhiễu (C/I) cho trong chỉ tiêu\r\nkỹ thuật. Chuyển Tx2 sang chế độ chờ.
\r\n\r\nNối lại máy thu đang thẩm tra và tăng cả 2 bộ suy hao lên mức đảm bảo mức\r\ntín hiệu mong muốn và không mong muốn đi vào máy thu tại giá trị chính xác của\r\nchúng. Bật và điều chế các máy phát. Ghi lại BER của máy thu.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với máy phát tạo nhiễu được điều chỉnh phù hợp với kênh\r\nlân cận khác.
\r\n\r\nThủ tục thay thế 1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thủ tục này sử\r\ndụng một bộ suy hao bổ sung giữa bộ kết hợp và máy thu để điều khiển mức tín hiệu\r\nmong muốn và không mong muốn tuyệt đối đi vào máy thu. Chức năng của bộ suy hao\r\n1 và 2 là duy trì tỷ số C/I chính xác.
\r\n\r\nCấu hình đo 2
\r\n\r\nGiống cấu hình đo đồng kênh, thay thế 1 (xem Hình 25).
\r\n\r\nThủ tục đo đối với cấu hình đo 2
\r\n\r\nVới các máy phát ở chế độ chờ, đặt bộ suy hao 1 và 2 ở mức cực đại, bộ\r\nsuy hao 3 ở mức 0. Tháo ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm B(C) (xem Hình 25) và nối\r\nbộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và giảm bộ suy hao 1 để tạo mức\r\ntín hiệu phù hợp, khoảng –30 dBm. Ghi lại mức đo được. Bật Tx1 ở chế độ chờ và\r\nTx2 ở chế độ làm việc. Giảm bộ suy hao 2 để tạo tín hiệu cao hơn mức đó đo được\r\ntrước đó một lượng bằng tỷ số C/I. Tăng bộ suy hao 3 để tạo mức yêu cầu đưa ra\r\ntrong chỉ tiêu.
\r\n\r\nVới cả 2 máy phát ở chế độ chờ, ngắt bộ cảm biến công suất và nối máy\r\nthu đang thẩm tra. Bật cả 2 máy phát trong điều kiện điều chế, đo và ghi BER của\r\nmáy thu trên bộ phát hiện lỗi.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với máy phát tạo nhiễu được điều chỉnh phù hợp với kênh\r\nlân cận khác.
\r\n\r\nPhương pháp 2
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể thẩm tra rằng giá trị C/I cực đại đối với độ suy giảm 1 dB và 3 dB\r\ntrên BER bằng 10-6 và 10-3 vẫn duy trì ở mức thấp hơn giới\r\nhạn chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu giống với tín hiệu điều chế trên\r\ncùng kênh truyền.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n1) 2 bộ tạo mẫu;
\r\n\r\n2) Bộ phát hiện lỗi;
\r\n\r\n3) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nXem Hình 24.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nKhi đo kiểm, Tx 2 phải phát trên một trong các kênh lân cận và được điều\r\nchế với tín hiệu có cùng đặc tính như tín hiệu điều chế mong muốn. Cả 2 máy\r\nphát ở chế độ chờ, đặt các bộ suy hao ở giá trị cực đại.
\r\n\r\nNối máy đo công suất tại điểm B(C). Bật Tx và điều chỉnh bộ suy hao 1 để\r\ntạo tín hiệu mong muốn tại mức tiêu chuẩn yêu cầu cho 10-6 (hoặc 10-3).\r\nGiảm bộ suy hao 1 xuống 1 dB (hoặc 3 dB) và ghi các tham số thiết lập của bộ\r\nsuy hao này. Bật bộ tạo nhiễu và giảm bộ suy hao 2 để thu được BER = 10-6\r\n(hoặc 10-3) trên bộ phát hiện lỗi. Tắt cả 2 máy phát và ngắt ống dẫn\r\nsóng, hoặc cáp, tại điểm B(C), xem Hình 24. Ghi lại các tham số thiết lập của bộ\r\nsuy hao 2 và nối bộ cảm biến và máy đo công suất tới ống dẫn sóng hoặc cáp.
\r\n\r\nBật Tx1và giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu mong muốn trong dải đó\r\nhiệu chuẩn của máy đo công suất. Ghi lại mức công suất và độ suy giảm suy hao.
\r\n\r\nTính công suất tín hiệu mong muốn = mức công suất đo được -\r\nđộ biến đổi suy hao.
\r\n\r\nTắt Tx 1, bật\r\nTx 2 và lặp lại thủ tục đo để tính Công suất tín hiệu không mong muốn.
\r\n\r\nGiá trị C/I\r\nđồng kênh cực đại đối với độ suy giảm 1 dB hoặc 3 dB trên 10-6 hoặc\r\n10-3 là:
\r\n\r\n-C/I = Công suất tín hiệu mong muốn - Công suất tín hiệu\r\nkhông mong muốn.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với nhiễu tạo ra trên các kênh lân cận khác.
\r\n\r\n2.4.4. Nhiễu giả CW
\r\n\r\n2.4.4.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nĐối với máy thu hoạt động tại ngưỡng BER = 10-6 đưa ra trong\r\nBảng 7, việc tạo tín hiệu gây nhiễu CW tại mức +30 dB đối với tín hiệu mong muốn\r\nvà tại bất kỳ tần số nào trong dải 30 MHz tới hài bậc 2 của tần số cao hơn của\r\nbăng, ngoại trừ các tần số bên cạnh tần số trung tâm mong muốn của kênh RF cho\r\ntới 250% khoảng cách kênh, phải không được tạo ra BER lớn hơn 10-5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Khi sử dụng ống\r\ndẫn sóng giữa các điểm tham chiếu A và C, nếu chiều dài ống dẫn sóng lớn hơn bước\r\nsóng không gian tự do của tần số cắt (Fc) 2 lần thì giới hạn dưới của phép đo sẽ\r\ntăng 0,7 Fc và tăng 0,9 Fc khi độ dài lớn hơn bước sóng 4 lần.
\r\n\r\nViệc đo kiểm này được thực hiện để nhận biết tần số xác định tại đó máy\r\nthu có đáp ứng giả, ví dụ tần số ảnh, hài của bộ lọc thu... Dải đo thực tế phải\r\nđược điều chỉnh phù hợp. Việc đo kiểm này không đưa ra yêu cầu kỹ thuật cho các\r\ntần số ngoài băng được chỉ ra trong Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n2.4.4.2.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nPhép đo này dùng để nhận biết các tần số cụ thể tại đó máy thu có thể\r\ncó đáp ứng giả, ví dụ: tần số ảnh, đáp ứng hài của bộ lọc máy thu... Dải tần đo\r\nkiểm phải tuân thủ chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n1) Bộ tạo mẫu;
\r\n\r\n2) Bộ phát hiện lỗi;
\r\n\r\n3) Bộ tạo tín hiệu;
\r\n\r\n4) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 27 - Cấu hình đo nhiễu\r\ngiả CW
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nNgắt đầu ra bộ tạo tín hiệu, đo công suất ra RF của\r\nmáy phát tại điểm B(C) bằng cách sử dụng bộ cảm biến công suất phù hợp, với mức\r\nsuy hao cho trước. Thay bộ cảm biến công suất bằng máy thu đang thẩm tra, và\r\ntăng mức suy hao cho đến khi đạt mức yêu cầu theo tiêu chuẩn. Ghi lại mức BER\r\ncho mức máy thu (dBm).
\r\n\r\nTắt máy phát, thay máy thu đang thẩm tra bằng bộ cảm\r\nbiến công suất. Hiệu chỉnh bộ tạo tín hiệu theo dải tần yêu cầu của tiêu chuẩn\r\ntại mức x dB trên mức tính theo (dBm), trong đó x là mức tăng của tín hiệu CW\r\nnhiễu.
\r\n\r\nThay bộ cảm biến công suất bằng máy thu đang thẩm tra\r\nvà đảm bảo mức BER không bị thay đổi. Quét bộ tạo tín hiệu theo dải tần yêu cầu\r\ntại mức chuẩn, quan tâm đến băng ngoại trừ được chỉ ra trong tiêu chuẩn liên\r\nquan.
\r\n\r\nGhi lại các tần số bất kỳ tạo ra BER vượt quá mức yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn. Khuyến nghị rằng giá trị chuẩn phải được kiểm tra lại tại\r\ncác tần số này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1:\r\nViệc sử dụng bộ tạo tín hiệu theo bước cho phép tạo ra kích thước bước lớn hơn\r\nhoặc bằng 1/3 độ rộng băng của máy thu đang thẩm tra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2:\r\nPhép đo này có thể yêu cầu sử dụng các bộ lọc thông thấp tại đầu ra của bộ tạo\r\ntín hiệu để tránh các hài của bộ tạo tín hiệu đưa vào băng ngoại trừ của máy\r\nthu.
\r\n\r\n2.4.5. Phát xạ giả
\r\n\r\nPhát xạ giả từ máy thu là những phát xạ tại bất kỳ tần\r\nsố nào, đo được tại điểm C.
\r\n\r\nPhát xạ giả từ máy thu cần được xác định bởi 2 lý do:
\r\n\r\na) Để hạn chế nhiễu đi vào các hệ thống khác đang hoạt\r\nđộng nằm ngoài hệ thống đang xem xét (phát xạ bên ngoài), các giới hạn này được\r\ntham chiếu tại Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 [6];
\r\n\r\nb) Để hạn chế nhiễu nội bên trong hệ thống nơi mà các\r\nmáy phát và máy thu được kết nối thông qua các bộ lọc và các hệ thống phân\r\nnhánh.
\r\n\r\nĐiều này dẫn đến: có hai nhóm giới hạn phát xạ giả,\r\ntrong đó: các giới hạn xác định đối với nhiễu “nội” phải nhỏ hơn hoặc bằng các\r\ngiới hạn của nhiễu “ngoại”.
\r\n\r\n2.4.5.1. Phát xạ giả bên ngoài
\r\n\r\nTại điểm tham chiếu C phải áp dụng các giá trị giới hạn\r\ntrong Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 [6].
\r\n\r\n2.4.5.2. Phát xạ giả nội
\r\n\r\n2.4.5.2.1.\r\nĐối với hệ thống STM-1
\r\n\r\nCác giới hạn phát xạ giả, tham chiếu tại điểm B, được\r\nquy định trong Bảng 12.
\r\n\r\nMức yêu cầu sẽ bằng mức trung bình cộng của phát xạ\r\nđang xem xét.
\r\n\r\nBảng 12 - Giới hạn của phát xạ giả nội
\r\n\r\n\r\n Giới hạn quy định \r\n | \r\n \r\n Hệ số điều khiển \r\n | \r\n
\r\n £-110 dBm \r\n | \r\n \r\n Tạp nằm trong nửa băng tần máy thu \r\nĐối với các hệ thống có các yêu cầu tương thích như trong Phụ lục C.2 \r\n | \r\n
\r\n £-90 dBm \r\n | \r\n \r\n Tạp\r\n nằm trong nửa băng tần máy thu \r\nĐối\r\n với các hệ thống có các yêu cầu tương thích như trong Phụ lục C.3 \r\n | \r\n
Đối với các hệ thống không cần tương thích với các yêu cầu của Phụ lục\r\nC thì không yêu cầu.
\r\n\r\nNgoài ra, khi yêu cầu tương thích với các hệ thống FDM trên cùng hệ thống\r\nphân nhánh/ăng ten và các thiết bị số sử dụng tần số trung tần 70 MHz, thì Các\r\nphát xạ dư LO, tại điểm tham chiếu B, phải:
\r\n\r\n- ≤ -125 dBm: đối với các hệ thống có các yêu cầu tương thích trong Phụ\r\nlục C.2 trong băng 7 GHz;
\r\n\r\n- ≤ -110 dBm: đối với các hệ thống có các yêu cầu tương thích trong Phụ\r\nlục C.2 trong mọi băng khác và đối với các hệ thống có yêu cầu tương thích\r\ntrong Phụ lục C.3 trong mọi băng.
\r\n\r\n2.4.5.2.2. Đối với hệ thống\r\n4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nPhát xạ giả nằm trong nửa băng của máy thu phải nhỏ hơn hoặc bằng -110\r\ndBm (tham chiếu tại điểm B).
\r\n\r\n2.4.5.3.\r\nPhương pháp đo
\r\n\r\nSử dụng phương pháp đo giống như trong 2.2.4.1.3. Mức phát xạ giả từ\r\nmáy phát và máy thu của thiết bị song công sử dụng cổng chung được đo đồng thời\r\nvà phép đo chỉ cần thiết thực hiện một lần.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể thẩm tra phát xạ giả từ máy thu vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị vi ba số SDH điểm-điểm dải tần tới 15 GHz\r\ntrong phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ\r\nthuật trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện\r\ncác quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy các thiết bị vi ba số\r\nSDH điểm-điểm dải tần tới 15 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước\r\ntheo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền\r\nthông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị viba số\r\nSDH điểm -điểm dải tần tới 15 GHz theo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế tiêu chuẩn\r\nngành mã số TCN 68-234 :2006 “Thiết bị Viba số SDH điểm - điểm dải tần tới 15\r\nGHz - Yêu cầu kỹ thuật”
\r\n\r\n5.3.\r\nTrong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc\r\nđược thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Phân biệt\r\ncực chéo (XPD)
\r\n\r\nXPD hiệu dụng đo được trên một chặng điển hình (50 km tại các tần số thấp\r\nhơn 10 GHz, 25 km tại 3 GHz và 18 km tại 15 GHz) trong điều kiện không có pha\r\nđinh phải nhỏ hơn 28 dB.
\r\n\r\nA.2. Các yêu\r\ncầu phân nhánh/phi đơ/ăng ten
\r\n\r\nThiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật này cũng có thể có cấu hình hệ thống với\r\năng ten tích hợp hoặc rất nhiều giải pháp kỹ thuật tương tự, không có kết nối\r\nphi đơ dài; các yêu cầu sau đây không được coi là các yêu cầu thiết yếu.
\r\n\r\nKhi ăng ten là một phần tích hợp của thiết bị thì sẽ không có yêu cầu\r\nnào.
\r\n\r\nA.2.1. Suy hao phản xạ
\r\n\r\nĐối với các hệ thống tuân thủ các yêu cầu tương thích trong Phụ lục C,\r\nsuy hao phản xạ cực tiểu bằng 26 dB tại điểm C và C’ trên toàn dải RF và được\r\nđo theo hướng ăng ten. Trong cùng điều kiện, đối với các hệ thống không tuân thủ\r\ncác yêu cầu tương thích trong phụ lục C và sử dụng kết nối phi đơ “dài”, suy\r\nhao phản xạ cực tiểu bằng 20 dB.
\r\n\r\nA.2.2. Các thành phần\r\nxuyên điều chế
\r\n\r\nMỗi thành phần xuyên điều chế gây nên bởi các máy phát khác nhau kết nối\r\ntại điểm C’ tới bộ đo kiểm có suy hao phản xạ lớn hơn 23 dB được giả thiết nhỏ\r\nhơn -110 dBm tham chiếu tại điểm B’với công suất ra của mỗi máy phát khoảng 28\r\ndBm.
\r\n\r\nA.2.3. Phân tích giữa các\r\ncổng
\r\n\r\nGiá trị này phải nhỏ hơn 40 dB.
\r\n\r\nA.3.\r\nĐiều khiển công suất phát tự động (ATPC)
\r\n\r\nATPC có thể được sử dụng trong một số trường hợp, ví dụ:
\r\n\r\n- Để giảm nhiễu giữa các hệ thống gần kề hoặc giữa các\r\nkênh lân cận của cùng một hệ thống;
\r\n\r\n- Để cải thiện tính tương thích với các hệ thống tương\r\ntự và số tại các trạm nút;
\r\n\r\n- Để cải thiện chỉ tiêu BER hoặc RBER dư;
\r\n\r\n- Để giảm các vấn đề tăng pha đinh;
\r\n\r\n- Để giảm công suất tiêu thụ của máy phát;
\r\n\r\n- Để giảm nhiễu khoảng cách số-số và số-tương tự giữa\r\ncác chặng sử dụng lại tần số;
\r\n\r\n- Để tăng tăng ích hệ thống chống lại suy hao do mưa.
\r\n\r\nATPC là tính năng tuỳ chọn, được sử dụng để điều khiển\r\nmức ra bộ khuếch đại công suất từ giá trị cực tiểu thích hợp, phù hợp với các\r\nyêu cầu kế hoạch mạng và được sử dụng trong điều kiện đường truyền bình thường,\r\nđến giá trị cực đại, đáp ứng đầy đủ mọi chỉ tiêu kỹ thuật xác định trong Quy\r\nchuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\nDải ATPC không được vượt quá 25 dB. Khi có yêu cầu\r\ntương thích với các hệ thống tương tự, mức ra nhỏ nhất của bộ khuếch đại công\r\nsuất không được nhỏ hơn +10 dBm vì giá trị này có thể dẫn đến giảm dải ATPC.
\r\n\r\nĐể lập kế hoạch trong môi trường nút, hệ thống có ATPC\r\ncó thể xem xét để hoạt động với công suất phát cực tiểu.
\r\n\r\nKhi ATPC là đặc tính cố định, dải ATPC được xác định\r\nlà khoảng công suất cách đều nhau từ mức công suất ra cực đại (bao gồm cả dung\r\nsai) đến mức công suất ra cực tiểu (tại điểm tham chiếu B’) có ATPC. Khi ATPC\r\nlà tuỳ chọn, có thể xác định hai dải: “dải dưới” (down-range) từ mức danh định\r\nđến mức cực tiểu (bao gồm cả dung sai) và “dải trên” (up-range) từ mức danh định\r\nđến mức cực đại (bao gồm cả dung sai).
\r\n\r\nA.4.\r\nRBER (đối với hệ thống STM-1)
\r\n\r\nTrong các ứng dụng thực tế, khi mật độ tuyến vô tuyến\r\ntrong khu vực cụ thể cao, ví dụ trạm nút, các máy thu vụ tuyến phân bổ gần nhau\r\ncó thể sử dụng các kênh lân cận. Vì thế, để đảm bảo cấp độ dịch vụ, thiết bị phải\r\nđáp ứng chỉ tiêu RBER khi có nhiễu của kênh lân cận.
\r\n\r\nRBER được chuẩn hoá để phù hợp với chỉ tiêu ESR (hoặc\r\nBBER) theo yêu cầu trong các Khuyến nghị ITU-R về chỉ tiêu đường truyền.
\r\n\r\nĐể phép đo có đủ độ tin cậy, khi BER tương đối thấp so\r\nvới tải thực tế, thì thời gian đo phải rất dài. Quá trình đo và các giá trị BER\r\nđược trình bày chi tiết trong TR 101 036-1 [5].
\r\n\r\nKhi có tính năng hiệu chỉnh lỗi, có thể giảm thời gian\r\nđo bằng cách ước lượng RBER theo công thức liên quan do nhà cung cấp công bố.
\r\n\r\nMột lựa chọn khác là để bảo đảm rằng lỗi không xuất hiện\r\ntrong thời gian ghi cực tiểu theo Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1- Thời gian ghi lỗi khung
\r\n\r\n\r\n Tốc độ bit đang thẩm tra [Mbit/s] \r\n | \r\n \r\n Thời gian ghi cực tiểu [phút] \r\n | \r\n \r\n Lỗi \r\n | \r\n
\r\n 140/155 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
A.5. Nhiễu đồng\r\nkênh và kênh lân cận
\r\n\r\nChỉ tiêu đối với nhiễu đồng kênh và kênh lân cận được phân cách bằng một\r\nkhoảng cách kênh C/I được đưa ra trong 2.4.2.1 và 2.4.2.2 tương ứng, chỉ đối với\r\nđộ suy giảm 1 dB và 3 dB; Hình A.1 và A.2 biểu thị đặc trưng nhiễu đối với các\r\ngiá trị suy giảm khác.
\r\n\r\nMức vào máy thu tại điểm tham chiếu C tương ứng với ngưỡng BER = 10-6\r\n(X) như qui định trong 2.4.1.1.
\r\n\r\n
C/I đồng kênh tham chiếu tại điểm B [dB]
\r\n\r\nHình A.1 - Độ suy giảm ngưỡng đối với\r\nnhiễu đồng kênh
\r\n\r\nMức vào máy\r\nthu tại điểm tham chiếu C tương ứng với ngưỡng BER = 10-6 (X) như\r\nqui định trong 2.4.1.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
C/I kênh lân cận tham chiếu tại điểm B\r\n[dB]
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A.2 - Độ suy giảm ngưỡng đối với\r\nnhiễu kênh lân cận thứ nhất
\r\ncủa hệ thống loại 5 hạng A
Mức vào máy thu tại điểm tham chiếu C tương ứng với ngưỡng BER =10-6\r\n(X) như qui định trong 2.4.1.1.
\r\n\r\nC/I kênh lân cận tham chiếu tại điểm C\r\n[dB]
\r\n\r\nHình A.3 - Độ suy giảm\r\nngưỡng đối với nhiễu kênh lân cận thứ nhất của hệ thống loại 5 hạng B
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Độ nhạy cảm\r\nméo đối với các máy thu phân tập\r\n
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nPhép đo này áp dụng cho các hệ thống có sử dụng kỹ thuật kết hợp phân tập.
\r\n\r\nPhép đo này xác minh sự miễn nhiễm của thiết bị đối với méo đường truyền. \r\n
\r\n\r\nCấu hình đo phù hợp với thiết bị có giao diện IF tại đầu ra bộ điều chế;\r\ntuy nhiên có thể được mở rộng tới mức RF, miễn là có sẵn các bộ mô phỏng pha\r\nđinh RF.
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng bộ mô phỏng pha đinh hai\r\ntia tại mức RF đối với mỗi đầu vào của hai máy thu (chính và phân tập).
\r\n\r\nMột vài cách đơn giản hoá có thể được thực hiện tuỳ thuộc việc triển\r\nkhai thực tế của máy thu phân tập.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n1) Bộ tạo mẫu/Bộ phát hiện lỗi;
\r\n\r\n2) Bộ mô phỏng pha đinh.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình B.1 - Cấu hình đo độ nhạy cảm\r\nméo đối với các máy thu phân tập
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nNối đầu ra bộ tạo mẫu tới đầu vào BB Tx. Điều khiển 2 bộ mô phỏng pha\r\nđinh (trễ 6,3 ns) để tạo méo đa đường (khe). Tạo các họ chữ ký giả trên cơ sở\r\ncác lỗi tìm thấy tại đầu ra BB Rx trong điều kiện sau:
\r\n\r\na) Điều khiển bộ mô phỏng pha đinh trên đường Rx chính để có điều kiện\r\nphẳng (không méo); điều khiển bộ mô phỏng pha đinh trên đường Rx phân tập để có\r\nkhe (tại bước 1 MHz), tăng và giảm tần số trong băng tín hiệu điều chế; thay đổi\r\nđộ sâu của (các) khe từ 10 dB đến 30 dB theo từng bước 1 dB, với các điều kiện\r\npha cực tiểu và không cực tiểu. Điều khiển độ suy hao của các bộ suy hao biến đổi,\r\nvà lặp lại phép đo tại mức tín hiệu thu khác;
\r\n\r\nb) Thay đổi trạng thái, có một khe trên đường Rx chính và điều kiện phẳng\r\ntrên đường Rx phân tập;
\r\n\r\nc) Điều khiển bộ mô phỏng pha đinh trên đường Rx chính và trên đường Rx\r\nphân tập để có khe; thay đổi tần số của một khe (theo bước 1 MHz) bằng cách tăng\r\nhoặc giảm tần số trong băng tín hiệu điều chế và giữ ở vị trí cố định khoảng 1\r\ngiây, và thay đổi độ sâu của (các) khe từ 10 dB đến 30 dB theo các bước 1 dB, với\r\nđiều kiện pha cực tiểu và không cực tiểu. Điều khiển độ suy giảm của các bộ suy\r\nhao biến đổi, lặp lại phép đo tại mức tín hiệu thu khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Yêu cầu\r\ntương thích giữa các hệ thống
\r\n\r\nĐối với hệ\r\nthống STM-1
\r\n\r\nYêu cầu tương thích giữa các hệ thống như sau:
\r\n\r\nC.1. Không yêu cầu hoạt động giữa thiết bị phát của một nhà sản xuất với\r\nthiết bị thu của nhà sản xuất khác;
\r\n\r\nC.2 Có thể yêu cầu kết hợp thiết bị của nhiều nhà sản xuất khác nhau\r\ntrên cùng một phân cực của cùng một ăng ten;
\r\n\r\nC.3 Có thể yêu cầu kết hợp thiết bị của nhiều nhà sản xuất khác nhau\r\ntrên phân cực khác nhau của cùng một ăng ten. Yêu cầu này không áp dụng đối với\r\ncác hệ thống có ăng ten tích hợp.
\r\n\r\nĐối với hệ\r\nthống 4xSTM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nKhông yêu cầu hoạt động giữa thiết bị phát của một nhà sản xuất với thiết\r\nbị thu của nhà sản xuất khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Yêu cầu về\r\nchỉ tiêu và tính khả dụng
\r\n\r\nĐối với hệ\r\nthống STM-1
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về tính khả dụng và\r\nchất lượng mạng theo khuyến nghị ITU-T G.826 và G.827 tiếp sau các tiêu chí đó\r\nđược xác định trong Khuyến nghị ITU-R F.1092-1 và F.1189-1 đối với các tuyến\r\ntruyền dẫn số quốc tế và quốc gia.
\r\n\r\nĐối với hệ\r\nthống 4x STM-1 hoặc STM-4
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về tính khả dụng và\r\nchất lượng mạng theo Khuyến nghị F.695, F.1092-1, F.1189-1 và F.557-4 tiếp sau\r\ncác tiêu chí đó được xác định trong Khuyến nghị G.826 và G.827 đối với các tuyến\r\ntruyền dẫn số quốc tế và quốc gia.
\r\n\r\nViệc thiết kế tuyến theo chỉ tiêu được thừa nhận và những tiêu chí thiết\r\nkế cơ bản nêu trong các Khuyến nghị ITU-R F.752-1, F.1093-1, F.1101, F.1092-1\r\nvà F.1189-1 được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thiết bị phải thoả mãn các điều kiện môi trường đưa ra\r\ntrong ETS 300 019 [1] quy định các khu vực có mái che và không có mái che, loại\r\nkhí hậu và các điều kiện nghiêm ngặt về đo kiểm.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố thiết bị được thiết kế phù hợp\r\nvới loại khí hậu nào.
\r\n\r\nE.1.\r\nThiết bị trong khu vực có mái che (khu vực trong nhà)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong những khu vực điều khiển được\r\nnhiệt độ hoặc một phần nhiệt độ phải phù hợp với các yêu cầu của loại 3.1 và\r\n3.2 tương ứng trong ETS 300 019 [1].
\r\n\r\nCó thể tuỳ chọn áp dụng các yêu cầu chặt chẽ hơn của\r\nloại 3.3, 3.4 và 3.5 trong ETS 300 019 [1].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Theo ETS 300 019-1-3 và ETS 300 019-1-4:
\r\n\r\nLoại 3.1: Những khu vực điều khiển được nhiệt độ.
\r\n\r\nLoại 3.2: Những khu vực điều khiển được một phần nhiệt\r\nđộ.
\r\n\r\nLoại 3.3: Những khu vực không điều khiển được nhiệt độ.
\r\n\r\nLoại 3.4: Những khu vực có giữ nhiệt.
\r\n\r\nLoại 3.5: Những khu vực che chắn được mưa gió.
\r\n\r\nBảng E.1 - Các tham số khí hậu đối với các loại môi trường\r\ntừ 3.1 đến 3.5
\r\n\r\n\r\n \r\n Tham số môi trường \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n ||||||
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n ||||
\r\n Chuẩn \r\n | \r\n \r\n Ngoại lệ \r\n | \r\n |||||||
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ không khí thấp \r\n | \r\n \r\n 0C \r\n | \r\n \r\n +5 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n \r\n -40 \r\n | \r\n \r\n -40 \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ không khí cao \r\n | \r\n \r\n 0C \r\n | \r\n \r\n +40 \r\n | \r\n \r\n +45 \r\n | \r\n \r\n +45 \r\n | \r\n \r\n +55 \r\n | \r\n \r\n +70 \r\n | \r\n \r\n +40 \r\nxem Chú thích 5 \r\n | \r\n
\r\n c) \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm\r\n tương đối thấp \r\n | \r\n \r\n %RH \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n d) \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm\r\n tương đối cao \r\n | \r\n \r\n %RH \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n e) \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm\r\n tuyệt đối thấp \r\n | \r\n \r\n g/m3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n f) \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm\r\n tuyệt đối cao \r\n | \r\n \r\n g/m3 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n g) \r\n | \r\n \r\n Tốc\r\n độ thay đổi nhiệt độ (xem chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n 0C/phút \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n |
\r\n h) \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n suất không khí thấp \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n |
\r\n i) \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n suất không khí cao (xem Chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n |
\r\n j) \r\n | \r\n \r\n Bức xạ mặt trời \r\n | \r\n \r\n W/m2 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 1 120 \r\n | \r\n \r\n 1 120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n k) \r\n | \r\n \r\n Bức\r\n xạ nhiệt \r\n | \r\n \r\n W/m2 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\nxem Chú thích 4 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\nxem Chú thích 4 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\nxem Chú thích 4 \r\n | \r\n |
\r\n l) \r\n | \r\n \r\n Tốc\r\n độ chuyển động không khí \r\n | \r\n \r\n m/s \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH\r\n 1: Tính trung bình trong một chu kỳ 5 phút. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n CHÚ\r\n THÍCH 2: Không tính đến các điều kiện trong các hầm mỏ. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n CHÚ\r\n THÍCH 3: Hệ thống làm lạnh không dựa trên hiện tượng đối lưu có thể bị ảnh hưởng\r\n bởi dòng không khí ngược. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n CHÚ\r\n THÍCH 4: Chỉ mang tính tạm thời. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n CHÚ\r\n THÍCH 5: Không tồn tại bức xạ mặt trời trực tiếp và các điều kiện có giữ nhiệt. \r\n | \r\n ||||||||
\r\n CHÚ\r\n THÍCH 6: Ảnh hưởng thứ cấp của bức xạ mặt trời. \r\n | \r\n
Đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng cố định trong môi trường có\r\nmái che (khu vực trong nhà), chỉ áp dụng các loại khí hậu 3.1 và 3.2.
\r\n\r\nCần chú ý rằng, các tủ vô tuyến được cung cấp theo hệ thống sẽ tạo\r\nthành những thiết bị bảo vệ thời tiết của chính nó để bảo vệ hoàn toàn khỏi mưa\r\ngió. Vì thế, loại khí hậu 3.3, 3.4 và 3.5 có thể áp dụng được cho thiết bị đặt\r\nngoài nhà.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Giao diện của nguồn cung cấp phải phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật của\r\nmột hoặc nhiều điện áp thứ cấp theo ETS 300 132-1 [2] và ETS 300 132-2 [3].
\r\n\r\nBảng F.1
\r\n\r\n\r\n 48 V DC \r\n | \r\n \r\n -40,5 \r\n | \r\n \r\n -57,0 \r\n | \r\n \r\n VDC \r\n | \r\n
\r\n 60 V DC \r\n | \r\n \r\n -50 \r\n | \r\n \r\n -72 \r\n | \r\n \r\n VDC \r\n | \r\n
\r\n 220 V AC \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n V AC/50 Hz ± 2Hz \r\n | \r\n
Đối với các hệ thống một chiều, cực dương của nguồn\r\ncung cấp phải nối đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH :\r\nMột vài ứng dụng có thể yêu cầu các điện áp thứ cấp không nằm trong ETS 300\r\n132-1 [2] và ETS 300 132-2 [3].
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục G
\r\n\r\n(Quy định)
\r\n\r\nTương thích điện từ
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động trong những điều kiện được chỉ\r\nra trong EN 300 385 [4],QCVN 18 :2010 [16] hoặc trong các phần liên quan của\r\ntiêu chuẩn EN 489-1 [9] và EN 301 489-4 [10].
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Giao\r\ndiện mạng quản lý viễn thông (TMN)
\r\n\r\nĐối với thiết bị SDH, các yêu cầu chung đối với chức\r\nnăng và giao diện TMN được quy định trong:
\r\n\r\n• EN 300 417-1-1, EN 300 417-2-1, EN 300 417-3-1, EN\r\n300 417-4-1, EN 300 417-5-1, EN 300 417-6-1, EN 301 167, ETS 300 635 và EN 300\r\n645, Khuyến nghị ITU-T G.784 và G.773, Khuyến nghị ITU-R F.750-3 và F.751-2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Việc chuẩn hoá chức năng giao diện TMN đang được\r\nnghiên cứu trong ETSI TMN và sẽ được áp dụng đối với các hệ thống vô tuyến chuyển\r\ntiếp được xem xét trong Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Theo “Qui hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam\r\ncho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-30000 MHz)” [14]:
\r\n\r\nBăng\r\ntần 4 GHz (Tần số từ 3 800 đến 4 200 MHz)
\r\n\r\nCông\r\nthức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
\r\n\r\nfn\r\n= f0 – 208 + 29n (MHz) f0\r\n= 4003,5 MHz
\r\n\r\nf’n = f0 + 5 + 29n (MHz) n\r\n= 1, 2, 3, 4, 5, 6.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình K.1 - Phân kênh tần\r\nsố trong băng tần 4 GHz
\r\n\r\nBăng\r\ntần 5 GHz (Tần số từ 4 400 đến 5 000 MHz)
\r\n\r\nCông\r\nthức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
\r\n\r\nfn\r\n= f0 – 310 + 40n (MHz) f0\r\n= 4 700 MHz
\r\n\r\nf’n = f0 – 10 + 40n (MHz) n\r\n= 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình K.2 - Phân kênh tần\r\nsố trong băng tần 5 GHz
\r\n\r\nBăng tần L6 GHz (Tần số từ 5 925 đến 6 425 MHz)
\r\n\r\nCông\r\nthức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
\r\n\r\nfn\r\n= f0 – 259,45 + 29,65n (MHz) f0 = 6175\r\nMHz
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\nf’n = f0 – 7,41\r\n+ 29,65n (MHz) n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.\r\n\r\n
Hình K.3 - Phân kênh tần\r\nsố trong băng tần L6 GHz
\r\n\r\nBăng\r\ntần U6 GHz (Tần số từ 6 425 đến 7 110 MHz)
\r\n\r\nCông\r\nthức tính tần số trung tâm của Các kênh chính (MHz):
\r\n\r\nfn\r\n= f0 – 350 + 40n (MHz) f0\r\n= 6770 MHz
\r\n\r\nf’n = f0 – 10 + 40n (MHz) n\r\n= 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình K.4 - Phân kênh tần\r\nsố trong băng tần U6 GHz
\r\n\r\nBăng\r\ntần 7 GHz (từ 7 110 đến 7 425 MHz)
\r\n\r\nCông\r\nthức tính tần số trung tâm của Các kênh chính (MHz):
\r\n\r\nfn\r\n= f0 – 175 + 28n (MHz) f0 =\r\n7275 MHz
\r\n\r\nf’n\r\n= f0 – 14 + 28n (MHz) n = 1, 2, 3, 4, 5.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n\r\n
Hình K.5 - Phân kênh tần\r\nsố trong băng tần 7 GHz
\r\n\r\nBăng\r\ntần 8 GHz (Từ 7 725 đến 8 275 MHz)
\r\n\r\nCông\r\nthức tính tần số trung tâm của Các kênh chính (MHz):
\r\n\r\nfn\r\n= f0 – 281,95 + 29,65n (MHz) f0 = 8000\r\nMHz
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\nf’n = f0 +\r\n29,37 + 29,65n (MHz) n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. \r\n\r\n
Hình K.6 - Phân kênh tần\r\nsố trong băng tần 8 GHz
\r\n\r\nBăng\r\ntần 11 GHz (Từ 10 700 đến 11 700 MHz)
\r\n\r\nCông\r\nthức tính tần số trung tâm của Các kênh chính (MHz):
\r\n\r\nf0\r\n= f0 – 545 + 40n (MHz) f0 =\r\n11200 MHz
\r\n\r\nf’n\r\n= f0 - 15 + 40n (MHz) n = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,\r\n9, 10, 11, 12.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n\r\n
Hình K.7 - Phân kênh tần\r\nsố trong băng tần 11 GHz
\r\n\r\nBăng\r\ntần 13 GHz (từ 12 750 đến 13 250 MHz)
\r\n\r\nCông\r\nthức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
\r\n\r\nfn\r\n=12737 + 28n (MHz)
\r\n\r\n
\r\nn = 1, 2, 3, ...18.
Hình K.8 - Phân kênh tần\r\nsố trong băng tần 13 GHz
\r\n\r\nBăng\r\ntần 15 GHz (từ 14 500 đến 15 350 MHz)
\r\n\r\nCông\r\nthức tính tần số trung tâm của Các kênh chính (MHz):
\r\n\r\nfn\r\n= fr + 2786 + 28n (MHz) f0 = 11701\r\nMHz
\r\n\r\nf’n\r\n= fr + 3206 + 28n (MHz) n = 1, 2, 3,\r\n...15.
\r\n\r\nBảng tần số trung tâm các kênh chính
\r\n\r\n\r\n Kênh \r\n | \r\n \r\n Tần số thu/phát (MHz) \r\n | \r\n \r\n Tần số phát/thu (MHz) \r\n | \r\n \r\n Kênh \r\n | \r\n \r\n Tần số thu/phát (MHz) \r\n | \r\n \r\n Tần số phát/thu (MHz) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 14515 \r\n | \r\n \r\n 14935 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 14739 \r\n | \r\n \r\n 15159 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 14543 \r\n | \r\n \r\n 14963 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14767 \r\n | \r\n \r\n 15187 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 14571 \r\n | \r\n \r\n 14991 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 14795 \r\n | \r\n \r\n 15215 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 14599 \r\n | \r\n \r\n 15019 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14823 \r\n | \r\n \r\n 15243 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 14627 \r\n | \r\n \r\n 15047 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14851 \r\n | \r\n \r\n 15271 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 14655 \r\n | \r\n \r\n 15075 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 14879 \r\n | \r\n \r\n 15299 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14683 \r\n | \r\n \r\n 15103 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 14907 \r\n | \r\n \r\n 15327 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 14711 \r\n | \r\n \r\n 15131 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình K.9 - Phân kênh tần số\r\ntrong băng tần 15 GHz
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\ntóm tắt các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nBảng L.1 - Bảng tóm tắt các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống\r\nDFRS điểm - điểm (có ăng ten tích hợp) trong các băng tần yêu cầu phối hợp
\r\n\r\n\r\n Tóm tắt yêu cầu kỹ thuật \r\n | \r\n ||||||
\r\n Các yêu cầu đối với máy phát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(EN\r\n 301 751) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n yêu cầu kỹ thuật (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(QCVN) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.5.1 \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai tần số vô tuyến \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.1 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4.5.2 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n công suất phát \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.2 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4.5.3.1 \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất kênh lân cận - Mặt nạ phổ và vạch phổ tại tốc độ ký hiệu \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.3.1\r\n và 2.2.3.2 \r\n | \r\n |
\r\n 4.5.3.2 \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất kênh lân cận - Điều khiển công suất phát từ xa (RTPC) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.3.3 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4.5.4 \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n xạ giả \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.4 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4.5.5.1 \r\n | \r\n \r\n Quá\r\n độ tức thời của máy phát - Điều khiển công suất phát tự động (ATPC) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.5.1 \r\n | \r\n |
\r\n 4.5.5.2 \r\n | \r\n \r\n Quá\r\n độ tức thời của máy phát - Điều khiển tần số từ xa (RFC) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.5.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Các\r\n yêu cầu về định hướng ăng ten \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(EN301\r\n 751) \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu kỹ thuật (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(QCVN) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.6.1 \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ EIRP lệch trục - Đường bao mẫu bức xạ (RPE) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n áp dụng đối với thiết bị có ăng ten tích hợp \r\n | \r\n \r\n 2.3.1 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4.6.2 \r\n | \r\n \r\n Tăng ích ăng ten \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n áp dụng đối với thiết bị có ăng ten tích hợp \r\n | \r\n \r\n 2.3.2 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4.6.3 \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n cực chéo của ăng ten (XPD) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n áp dụng đối với thiết bị có ăng ten tích hợp \r\n | \r\n \r\n 2.3.3 \r\n | \r\n |
\r\n Các\r\n yêu cầu đối với máy thu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(EN301\r\n 751) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n yêu cầu kỹ thuật (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(QCVN) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.7.1 \r\n | \r\n \r\n BER\r\n là hàm của mức vào máy thu (RSL) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.4.1 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4.7.2 \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n nhạy cảm nhiễu đồng kênh \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.4.2 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4.7.3 \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n nhạy cảm nhiễu kênh lân cận \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.4.3 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4.7.4 \r\n | \r\n \r\n Đặc\r\n tính chặn (Nhiễu tạp CW) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.4.4 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4.7.5 \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n xạ giả \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.4.5 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng L.2 - Bảng tóm tắt các yêu cầu\r\nkỹ thuật đối với hệ thống DFRS điểm - điểm (có ăng ten tích hợp) trong các băng\r\ntần không yêu cầu phối hợp
\r\n\r\n\r\n Tóm tắt yêu cầu kỹ thuật \r\n | \r\n ||||||
\r\n Các yêu cầu đối với\r\n máy phát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(EN 301 751) \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu kỹ thuật (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(QCVNN) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.5.1 \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai tần số vụ tuyến \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.1 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4.5.2 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n công suất phát \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.2 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4.5.3.1 \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất kênh lân cận - Mặt nạ phổ và vạch phổ tại tốc độ ký hiệu \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.3.1\r\n và 2.2.3.2 \r\n | \r\n |
\r\n 4.5.3.2 \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất kênh lân cận - Điều khiển công suất phát từ xa (RTPC) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.3.3 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4.5.4 \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n xạ giả \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.4 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4.5.5.1 \r\n | \r\n \r\n Quá\r\n độ tức thời của máy phát - Điều khiển công suất phát tự động (ATPC) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.5.1 \r\n | \r\n |
\r\n 4.5.5.2 \r\n | \r\n \r\n Quá\r\n độ tức thời của máy phát - Điều khiển tần số từ xa (RFC) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.2.5.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Các\r\n yêu cầu về định hướng ăng ten \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(EN301\r\n 751) \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu kỹ thuật (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(QCVN) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.6.1 \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ EIRP lệch trục - Đường bao mẫu bức xạ (RPE) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n áp dụng đối với thiết bị có ăng ten tích hợp \r\n | \r\n \r\n 2.3.1 \r\n | \r\n |
\r\n Các\r\n yêu cầu đối với máy thu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(EN301\r\n 751) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n yêu cầu kỹ thuật (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(QCVN) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.7.5 \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n xạ giả \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.4.5 \r\n | \r\n |
\r\n Các\r\n yêu cầu về chức năng điều khiển và giám sát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(EN301\r\n 751) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n yêu cầu kỹ thuật (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(QCVN) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.8.1 \r\n | \r\n \r\n Giao\r\n thức phân chia – Yêu cầu tránh nhiễu \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n áp dụng đối với thiết bị hoạt động tại băng tần 58 GHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng L.3 - Bảng tóm tắt các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống\r\nDFRS điểm - điểm có ăng ten độc lập
\r\n\r\n\r\n Tóm tắt yêu cầu kỹ thuật \r\n | \r\n |||||
\r\n Các yêu cầu về định hướng ăng ten \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(EN 301 751) \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu kỹ thuật (Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n(QCVN) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.6.1 \r\n | \r\n \r\n Mật độ EIRP lệch trục - Đường bao mẫu bức xạ (RPE) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.3.1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4.6.2 \r\n | \r\n \r\n Tăng ích ăng ten \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n Chỉ áp dụng đối với các băng tần yêu cầu phối hợp \r\n | \r\n \r\n 2.3.2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4.6.3 \r\n | \r\n \r\n Phân cực chéo của ăng ten (XPD) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n Chỉ áp dụng đối với các băng tần yêu cầu phối hợp \r\n | \r\n \r\n 2.3.3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHÚ\r\nTHÍCH :
\r\n\r\nM: Bắt\r\nbuộc, phải thực hiện trong mọi trường hợp.
\r\n\r\nO:\r\nTuỳ chọn, có thể được cung cấp, nhưng nếu được cung cấp phải thực hiện theo các\r\nyêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n [1] \r\n | \r\n \r\n ETSI ETS 300 019 (all parts): "Equipment Engineering (EE);\r\n Environmental conditions and environmental tests for telecommunications\r\n equipment". \r\n | \r\n
\r\n [2] \r\n | \r\n \r\n ETSI ETS 300 132-1: "Equipment Engineering (EE); Power supply\r\n interface at the input to telecommunications equipment; Part 1: Operated by\r\n alternating current (ac) derived from direct current (dc) sources". \r\n | \r\n
\r\n [3] \r\n | \r\n \r\n ETSI ETS 300 132-2: "Equipment Engineering (EE); Power supply\r\n interface at the input to telecommunications equipment; Part 2: Operated by\r\n direct current (dc)". \r\n | \r\n
\r\n [4] \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 385: "Electromagnetic compatibility and Radio\r\n spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for\r\n fixed radio links and ancillary equipment". \r\n | \r\n
\r\n [5] \r\n | \r\n \r\n ETSI TR 101 036-1: "Fixed Radio Systems; Point-to-point\r\n equipment; Generic wordings for standards on digital radio systems\r\n characteristics; Part 1: General aspects and point-to-point equipment\r\n parameters". \r\n | \r\n
\r\n [6] \r\n | \r\n \r\n CEPT/ERC Recommendation 74-01: "Spurious emissions". \r\n | \r\n
\r\n [7] \r\n | \r\n \r\n ITU-T Recommendation O.181 (1996): "Equipment to assess error\r\n performance on STM-N interfaces". \r\n | \r\n
\r\n [8] \r\n | \r\n \r\n CEPT/ERC Recommendation T/L 04-04: "Harmonization of 140 Mbit/s\r\n digital radio relay systems for operation below 10 GHz utilizing 64 QAM at\r\n about 30 MHz spacing". \r\n | \r\n
\r\n [9] \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 301 489-1: "Electromagnetic compatibility and Radio\r\n spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for\r\n radio equipment and services; Part 1: Common technical requirements". \r\n | \r\n
\r\n [10] \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 301 489-4: "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum\r\n Matters (ERM) ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio\r\n equipment and services; Part 4: Specific conditions for fixed radio links and\r\n ancillary equipment and services". \r\n\r\n | \r\n
\r\n [11] \r\n | \r\n \r\n Directive 1999/5/EC of the European Parliament and of the Council of\r\n 9 March 1999 on radio equipment and telecommunications terminal equipment and\r\n the mutual recognition of their conformity. \r\n | \r\n
\r\n [12] \r\n | \r\n \r\n ITU-R Recommendation SM.329-7 (1997): "Spurious Emissions". \r\n | \r\n
\r\n [13] \r\n | \r\n \r\n ITU-R Recommendation F.1191-1 (1997): "Bandwidths and unwanted\r\n emissions of digital radio-relay systems". \r\n | \r\n
\r\n [14] \r\n | \r\n \r\n Thông tư số 27/2009/TT- BTTTT ngày 03 tháng 08 năm 2009 của Bộ Thông\r\n tin và Truyền thông về việc phê duyệt “Qui hoạch kênh tần số vô tuyến điện của\r\n Việt Nam cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-30000 MHz)”. \r\n | \r\n
\r\n [15] \r\n | \r\n \r\n TCN 68-177: 1998 “Hệ thống thông tin quang và vi ba SDH – Yêu cầu kỹ\r\n thuật”. \r\n | \r\n
\r\n [16] \r\n | \r\n \r\n QCVN 18 :2010 “Thiết bị thông tin vô tuyến – Yêu cầu chung về tương\r\n thích điện từ trường”. \r\n | \r\n
\r\n [17] \r\n | \r\n \r\n ITU-R Recommendation F.746-6: "Radio-frequency channel\r\n arrangements for fixed service systems". \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 53:2011/BTTTT về thiết bị vi ba số SDH điểm – điểm dải tần tới 15 GHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 53:2011/BTTTT về thiết bị vi ba số SDH điểm – điểm dải tần tới 15 GHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN53:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |