QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nCHỐNG SÉT CHO CÁC TRẠM VIỄN THÔNG VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG
\r\n\r\n\r\n\r\n
National technical\r\nregulation
\r\n\r\non lightning\r\nprotection for telecommunication stations and outside cable network
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ và chữ viết tắt
\r\n\r\n1.4. Quy trình quản\r\nlý rủi ro thiệt hại do sét
\r\n\r\n1.5. Các tiêu chí cơ\r\nbản về bảo vệ chống sét
\r\n\r\n1.5.1. Mức bảo vệ\r\nchống sét
\r\n\r\n1.5.2. Vùng bảo vệ chống sét
\r\n\r\n2. Quy định kỹ thuật
\r\n\r\n2.1. Yêu cầu về rủi ro do sét gây ra cho công\r\ntrình viễn thông
\r\n\r\n2.1.1. Yêu cầu đối với nhà trạm viễn thông
\r\n\r\n2.1.2. Yêu cầu đối với cáp ngoại vi viễn thông
\r\n\r\n2.2. Phương pháp tính toán rủi ro do sét
\r\n\r\n2.2.1. Tính toán rủi ro do sét gây ra đối với\r\nnhà trạm viễn thông
\r\n\r\n2.2.2. Tính toán rủi ro do sét gây ra đối với\r\ncáp ngoại vi viễn thông
\r\n\r\n2.3. Các biện pháp\r\nbảo vệ chống sét cho công trình viễn thông
\r\n\r\n2.3.1. Các biện pháp\r\nbảo vệ chống sét cho nhà trạm viễn thông
\r\n\r\n2.3.2. Các biện pháp\r\nbảo vệ chống sét cho cáp ngoại vi viễn thông
\r\n\r\n3. Quy định về quản\r\nlý
\r\n\r\n4. Trách\r\nnhiệm của tổ chức, cá nhân
\r\n\r\n5. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy\r\nđinh) Xác định vị trí lắp đặt điện cực thu sét
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy đinh) Xác định dòng gây hư hỏng cho cáp kim loại và cáp quang
\r\n\r\ncó thành phần kim\r\nloại
\r\n\r\nPhụ lục C (Quy đinh) Tính toán hệ số che chắn của dây chống sét ngầm bảo vệ
\r\n\r\ncáp thông tin chôn\r\nngầm
\r\n\r\nPhụ lục D (Tham khảo)\r\nĐặc điểm dông sét của Việt Nam
\r\n\r\nPhụ lục E (Tham khảo) Tính toán rủi ro tổn thất cho một trạm viễn thông điển\r\nhình
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 32:2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-135:2001 “Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 1061/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21/12/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện\r\n(nay là Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông)
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật và phương pháp tính trong QCVN 32:2011/BTTTT\r\nđược xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn IEC 62305 phần 1, 2, 3 (2006), và các Khuyến nghị K.39 (1996), K.40 (1996), K.25 (1999)\r\nvà K.47 (2008) của ITU-T.
\r\n\r\nQCVN 32:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện biên soạn, Vụ Khoa\r\nhọc và Công nghệ trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT\r\nngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ CHỐNG SÉT CHO CÁC TRẠM VIỄN THÔNG VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG\r\n
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\non lightning\r\nprotection for telecommunication stations and outside cable network
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật\r\nquốc gia này quy định:
\r\n\r\n- Rủi ro thiệt\r\nhại cho phép do sét gây ra đối với trạm viễn thông và cáp ngoại\r\nvi viễn thông;
\r\n\r\n- Phương pháp tính toán tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với trạm viễn thông\r\nvà cáp ngoại vi viễn thông;
\r\n\r\n- Các biện pháp chống\r\nsét bảo vệ trạm viễn thông và cáp ngoại vi viễn thông.
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày được áp dụng cho các công trình\r\nviễn thông có trạm viễn thông,\r\ncáp ngoại vi viễn thông nhằm hạn chế các thiệt hại do sét gây ra, đảm bảo an toàn cho con người và khả năng cung cấp dịch vụ của các công trình viễn thông.
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nQCVN 9:2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\nTCVN 8071:2009, Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ và chữ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Diện tích rủi ro (risk area)
\r\n\r\nDiện tích rủi ro là diện tích của miền bao quanh công trình viễn thông, khi sét\r\nđánh vào diện tích này có thể gây nguy hiểm cho công trình viễn thông.
\r\n\r\n1.3.2. Dòng xung sét (lightning impulse\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng xung sét là xung dòng điện dải tần số thấp, xuất hiện không có chu kỳ nhất định, tăng vọt đến giá trị đỉnh, rồi giảm xuống đến giá trị không. Các đặc trưng của dòng xung sét là:
\r\n\r\n- Giá trị đỉnh (biên\r\nđộ) xung, I;
\r\n\r\n- Thời\r\ngian sườn trước đạt giá trị đỉnh, T1 ;
\r\n\r\n- Thời gian sườn sau giảm đến nửa giá trị đỉnh, T2 ;
\r\n\r\n- Dạng sóng dòng xung, T1 /T2 ;
\r\n\r\nHình 1 trình bày dạng sóng dòng sét chuẩn và cách xác định các thông số\r\ndòng sét.
\r\n\r\nHình 1. Dạng sóng\r\ndòng sét chuẩn
\r\n\r\n1.3.3. Điện áp xung (impulse voltage)
\r\n\r\nĐiện áp xung có các đặc điểm đặc trưng theo cách tương tự như dòng xung.\r\nHình 2 trình bày dạng sóng điện áp sét chuẩn và cách xác định các thông số điện\r\náp sét.
\r\n\r\nHình 2. Dạng sóng\r\nđiện áp sét chuẩn
\r\n\r\n1.3.4. Dòng gây hư\r\nhỏng (cho cáp) (failure\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng gây hư\r\nhỏng là dòng sét nhỏ nhất gây hư\r\nhỏng cho cáp viễn thông,\r\ngây ra gián đoạn dịch vụ.
\r\n\r\n1.3.5. Dòng đánh\r\nthủng vỏ (cáp) (sheath\r\nbreakdown current)
\r\n\r\nDòng đánh thủng vỏ là dòng điện nhỏ nhất chạy trong vỏ kim loại của cáp, gây\r\nra điện áp đánh xuyên\r\ngiữa các thành\r\nphần kim loại trong lõi cáp và vỏ kim loại cáp, dẫn đến hư hỏng cáp.
\r\n\r\n1.3.6. Dòng thử (test current)
\r\n\r\nDòng thử là\r\ndòng điện nhỏ nhất chạy trong\r\nvỏ kim loại của cáp, gây ra hư\r\nhỏng cho cáp do các tác động cơ hoặc nhiệt.
\r\n\r\n1.3.7. Dòng điện mối\r\nnối (đối với cáp quang) (connection current)
\r\n\r\nDòng điện mối nối là dòng điện nhỏ nhất chạy trong các thành phần kết nối của\r\ncáp quang, gây ra hư hỏng cho cáp do các tác động của cơ hoặc nhiệt.
\r\n\r\n1.3.8. Điện áp đánh\r\nxuyên (breakdown\r\nvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp đánh xuyên là điện áp xung đánh thủng giữa các thành phần kim loại trong lõi cáp và vỏ kim loại của cáp.
\r\n\r\n1.3.9. Mật độ sét (lightning density)
\r\n\r\nMật độ sét là số lần sét đánh xuống một đơn vị diện\r\ntích mặt đất trong một năm\r\n(lấy bằng 1 km2).
\r\n\r\n1.3.10. Mức Keraunic (Keraunic level)
\r\n\r\nMức Keraunic là giá trị ngày dông trung bình trong một năm, lấy từ tổng số ngày dông trong\r\nmột chu kỳ hoạt động 12 năm của mặt trời, tại một trạm quan trắc khí tượng.
\r\n\r\n1.3.11. Ngày dông (thunder day)
\r\n\r\nNgày dông là ngày mà về đặc trưng khí tượng, người quan trắc có thể nghe rõ\r\ntiếng sấm.
\r\n\r\n1.3.12. Sét (lightning strike, flash)
\r\n\r\nSét là hiện tượng phóng\r\nđiện có tia lửa kèm theo tiếng\r\nnổ trong không\r\nkhí, nó có thể\r\nxảy ra bên trong đám mây, giữa hai đám mây mang điện tích trái dấu hoặc giữa\r\nđám mây tích điện với đất. Các công trình\r\nviễn thông trong\r\nquá trình khai thác, chịu\r\ntác động của sét như sau:
\r\n\r\n- Tác động do sét đánh trực tiếp:\r\nlà tác động của dòng sét đánh trực tiếp vào công trình viễn thông;
\r\n\r\n- Tác động do sét lan truyền và cảm ứng: là\r\ntác động thứ cấp của sét do các ảnh hưởng\r\ntĩnh điện, điện từ, galvanic...
\r\n\r\n1.3.13. Tần suất thiệt hại (frequency of damage)
\r\n\r\nTần suất thiệt hại do sét là số lần sét đánh trung bình hàng năm gây thiệt hại cho\r\ncông trình viễn thông.
\r\n\r\n1.3.14. Thiết bị bảo vệ xung (Surge Protective Device - SPD)
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ xung là phương tiện hạn chế quá áp đột biến và rẽ các dòng xung.
\r\n\r\n1.3.15. Trở kháng truyền đạt (trở kháng ghép) của vỏ che chắn kim loại của cáp (transfer (coupling) impedance of\r\nmetal cable sheath)
\r\n\r\nTrở kháng truyền đạt (trở kháng ghép) của vỏ che chắn kim loại của cáp là tỷ số giữa\r\nđiện áp sụt từ mặt trong ra mặt ngoài vỏ che chắn kim loại của cáp trên toàn bộ dòng điện chảy trong vỏ che chắn kim\r\nloại.
\r\n\r\n1.3.16. Vùng chống sét (Lightning Protection\r\nZone - LPZ)
\r\n\r\nVùng chống sét là vùng được phân chia trong một khu vực trạm viễn thông, được\r\nđặc\r\ntrưng bởi mức độ khắc nghiệt của trường điện từ và ảnh hưởng do sét gây nên.
\r\n\r\n1.3.17. Xác suất\r\nthiệt hại (probability\r\nof damage)
\r\n\r\nXác suất thiệt hại do sét là xác suất một lần sét đánh gây thiệt hại cho công trình\r\nviễn thông.
\r\n\r\n1.3.18. Rủi ro (Risk - R)
\r\n\r\nLà giá trị trung bình có thể có của tổn thất hàng năm (về con người và dịch vụ) do sét,\r\ntương ứng với tổng giá trị (về con người và dịch vụ) của đối tượng được bảo vệ.
\r\n\r\n1.3.19. Rủi ro chấp nhận được (tolerable risk - RT )
\r\n\r\nLà giá trị rủi ro lớn\r\nnhất có thể chấp nhận được đối với\r\ncông trình được bảo vệ.
\r\n\r\n1.3.20. Mức bảo vệ\r\nchống sét (Lightning\r\nProtection Level - LPL)
\r\n\r\nLà con số liên quan đến một tập hợp các tham số dòng sét tương ứng với xác suất mà\r\ncác giá trị thiết kế lớn nhất và nhỏ nhất sẽ không bị vượt quá trong hiện tượng\r\nsét đánh tự nhiên.
\r\n\r\n1.3.21. Các biện pháp\r\nbảo vệ (protection\r\nmeasures)
\r\n\r\nLà các biện pháp được áp dụng với đối tượng cần bảo vệ để làm giảm rủi ro.
\r\n\r\n1.3.22. Hệ thống bảo\r\nvệ chống sét (Lightning\r\nProtection System - LPS).
\r\n\r\nLà một hệ thống hoàn chỉnh được dùng để làm giảm các thiệt hại vật lý do sét\r\nđánh vào công trình.
\r\n\r\n1.3.23. Hệ thống bảo vệ chống sét bên ngoài (External Lightning Protection System)
\r\n\r\nLà phần của hệ thống bảo vệ chống sét bao gồm hệ thống điện cực thu sét, hệ thống dẫn sét xuống và hệ thống điện\r\ncực tiếp đất.
\r\n\r\n1.3.24. Hệ thống bảo vệ chống\r\nsét bên trong (Internal\r\nLightning Protection System).
\r\n\r\nLà phần của hệ thống bảo vệ chống sét bao gồm các kết nối đẳng thế và/hoặc\r\ncách điện với hệ thống bảo vệ chống sét bên ngoài.
\r\n\r\n1.3.25. Hệ thống điện\r\ncực thu sét (air-termination system)
\r\n\r\nLà một phần của hệ thống chống sét bên ngoài, sử dụng các thành phần kim loại\r\nnhư thanh, các dây dẫn dạng lưới nhằm\r\nmục đích thu các tia sét.
\r\n\r\n1.3.26. Hệ thống dẫn\r\nsét xuống (down-conductor\r\nsystem)
\r\n\r\nLà một phần của hệ thống chống sét bên ngoài, nhằm mục đích dẫn dòng sét từ hệ thống điện cực thu sét xuống hệ\r\nthống điện cực tiếp đất.
\r\n\r\n1.3.27. Hệ thống điện\r\ncực tiếp đất (earth-termination\r\nsystem)
\r\n\r\nLà một phần của hệ thống chống sét bên ngoài, nhằm mục đích dẫn và phân tán\r\ndòng sét vào trong đất.
\r\n\r\n1.3.28. Các bộ phận\r\ndẫn bên ngoài (external\r\nconductive parts)
\r\n\r\nLà các bộ phận kim loại đi vào hoặc đi ra công trình cần bảo vệ, như các hệ\r\nthống đường ống, cáp kim loại, ống\r\ndẫn kim loại... có thể mang một phần dòng sét.
\r\n\r\n1.3.29. Kết nối đẳng\r\nthế (lightning\r\nequipotential bonding)
\r\n\r\nLà kết nối với hệ thống\r\nbảo vệ chống sét của các bộ phận kim loại tách biệt, bằng các\r\nkết nối trực tiếp hoặc qua các thiết bị bảo vệ xung, để làm giảm chênh lệch điện\r\nthế do dòng sét gây ra.
\r\n\r\n1.3.30. Dây che chắn (shielding wire)
\r\n\r\nLà dây kim loại dùng để làm giảm thiệt hại vật lý do sét đánh xuống\r\nđường dây viễn thông.
\r\n\r\n1.3.31. Hệ thống các biện pháp bảo vệ chống xung điện từ do sét (LEMP Protection\r\nMeasures System - LPMS)
\r\n\r\nLà một hệ thống hoàn chỉnh của các biện pháp bảo vệ chống lại xung điện từ do sét (LEMP) cho các hệ thống lắp đặt bên trong công trình.
\r\n\r\n1.3.32. Trạm\r\nviễn thông (telecommunication\r\nstation)
\r\n\r\nMột khu vực bao gồm một hoặc nhiều nhà trạm trong đó chứa các thiết bị viễn\r\nthông, cột cao ăng ten và các loại trang\r\nthiết bị phụ trợ để cung cấp dịch vụ viễn\r\nthông. Trạm viễn thông không bao gồm nhà và các thiết bị nhà thuê bao.
\r\n\r\n1.3.33. Công trình\r\nviễn thông (telecommunication\r\nplant)
\r\n\r\nCông trình\r\nxây dựng, bao gồm hạ tầng kỹ thuật viễn thông\r\nthụ động (nhà,\r\ntrạm, cột, cống, bể) và thiết bị mạng được lắp đặt vào đó.
\r\n\r\n1.3.34. Nhà trạm viễn\r\nthông (telecom\r\nbuilding) Là nhà trong đó đặt hệ thống thiết bị viễn thông.
\r\n\r\n1.3.35. Các chữ viết\r\ntắt
\r\n\r\nSPD Thiết\r\nbị bảo vệ xung Surge Protective Device
\r\n\r\nLEMP Xung\r\nđiện từ do sét Lightning Electromagnetic\r\nImpulse
\r\n\r\nLPZ Vùng\r\nbảo vệ chống sét Lightning Protection Zone
\r\n\r\nLPL Mức bảo vệ chống sét Lightning\r\nProtection Level
\r\n\r\nLPMS Hệ\r\nthống các biện pháp bảo vệ LEMP protection measures system
\r\n\r\nchống\r\nxung điện từ do sét
\r\n\r\n1.4. Quy trình quản\r\nlý rủi ro thiệt hại do sét
\r\n\r\nViệc cần thiết trang bị các biện pháp bảo vệ chống sét cho các công trình viễn\r\nthông cần được xác định thông qua quy\r\ntrình quản lý rủi ro như sau:
\r\n\r\nHình 3. Quy trình\r\nquản lý rủi ro thiệt hại do sét
\r\n\r\n1.5. Các tiêu chí cơ\r\nbản về bảo vệ chống sét
\r\n\r\nCác biện pháp bảo vệ, được áp dụng để giảm thiệt hại và tổn thất, cần phải được thiết\r\nkế đối với một tập hợp các tham số dòng sét đã xác định, mà việc bảo vệ là cần\r\nthiết đối với dòng sét này (mức bảo vệ chống sét).
\r\n\r\n1.5.1. Mức bảo vệ\r\nchống sét
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định 4 mức bảo vệ chống sét. Với mỗi mức LPL, một tập hợp các tham số dòng sét được ấn định.
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của tham số dòng sét tương ứng với mức LPL I sẽ không bị vượt\r\nquá với xác suất là 99%.
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của tham số sét tương ứng với LPL I sẽ giảm xuống tới 75% đối với LPL II và 50% đối với các mức III và IV.
\r\n\r\nBảng 1. Giá trị tham số dòng sét theo LPL
\r\n\r\n\r\n LPL \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n
\r\n Dòng đỉnh lớn nhất, kA \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Dòng đỉnh nhỏ nhất, kA \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
Các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các tham số dòng sét đối với các mức bảo\r\nvệ\r\nchống sét khác nhau được cho trong Bảng 1 và được sử dụng để thiết kế các thành\r\nphần của hệ thống bảo vệ chống sét (ví dụ, thiết diện dây dẫn, độ dày của\r\nvỏ kim loại, khả năng chịu dòng của SPD, khoảng cách cách ly để tránh đánh lửa gây nguy hiểm).
\r\n\r\nCác giá trị nhỏ nhất của biên độ dòng sét đối với các LPL khác nhau được sử dụng để xác định bán kính quả cầu lăn để xác định vùng bảo vệ LPZ 0B mà sét đánh trực tiếp không tiếp cận được (xem 1.5.2 và Hình 4). Giá trị nhỏ nhất của tham số\r\ndòng sét cùng với bán kính quả cầu lăn tương ứng được cho trong Bảng 2. Các số\r\nliệu này dùng để định vị hệ thống điện cực thu sét và xác định vùng bảo vệ chống sét LPZ 0B (xem 1.5.2).
\r\n\r\nBảng 2. Giá trị nhỏ\r\nnhất của dòng sét và bán kính quả cầu lăn tương ứng với LPL
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n LPL \r\n | \r\n |||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n |
\r\n Dòng đỉnh nhỏ nhất\r\n I, kA \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Bán kính quả cầu\r\n lăn r, m \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
1.5.2. Vùng bảo vệ chống sét
\r\n\r\nCác biện pháp bảo vệ như LPS, các dây che chắn, che chắn điện từ và SPD sẽ quyết\r\nđịnh các vùng bảo vệ chống sét. Việc phân biệt các vùng bảo vệ chống sét được\r\nđặc\r\ntrưng bởi sự chênh lệch đáng kể của xung điện từ do sét tại các vùng bảo vệ.\r\n
\r\n\r\nTùy theo mức độ ảnh hưởng của sét, các vùng bảo vệ chống sét sau đây được\r\nđịnh\r\nnghĩa:
\r\n\r\n\r\n LPZ 0A \r\n | \r\n \r\n Là vùng có nguy cơ chịu\r\n sét đánh trực tiếp và toàn bộ trường điện\r\n từ do sét. Các hệ thống trong\r\n đó có thể chịu toàn bộ hoặc một\r\n phần dòng xung sét. \r\n | \r\n
\r\n LPZ 0B \r\n | \r\n \r\n Là vùng\r\n đã được bảo vệ khỏi sét\r\n đánh trực tiếp\r\n nhưng vẫn chịu\r\n sự đe dọa của toàn bộ trường điện từ do sét. Các hệ thống trong\r\n đó có thể chịu một phần dòng xung sét. \r\n | \r\n
\r\n LPZ 1 \r\n | \r\n \r\n Là vùng\r\n trong đó dòng\r\n xung được hạn chế\r\n do sự chia\r\n dòng và các SPD tại vị trí ranh giới. Việc che chắn không\r\n gian có thể làm suy giảm trường điện từ do sét. \r\n | \r\n
\r\n LPZ 2,..., n \r\n | \r\n \r\n Là vùng\r\n trong đó dòng\r\n xung được hạn chế\r\n hơn nữa do sự chia\r\n dòng và các SPD bổ sung tại\r\n vị trí ranh\r\n giới. Việc\r\n che chắn không gian bổ sung có thể làm suy giảm\r\n hơn nữa trường điện từ do sét. \r\n | \r\n
Chú thích\r\n1: Nói chung, mức của một LPZ càng cao thì các tham số môi trường điện từ càng thấp.
\r\n\r\nNguyên tắc chung của việc bảo vệ là, đối tượng cần bảo vệ phải nằm trong vùng LPZ\r\ncó các đặc tính về điện từ tương thích với khả năng của chịu đựng của đối tượng\r\nvới tác động do sét gây ra thiệt hại cần phải giảm bớt (thiệt hại vật lý, hư hỏng các\r\nhệ thống điện và điện tử do quá áp).
\r\n\r\nHình 4. Minh họa phân\r\nvùng chống sét LPZ tại trạm viễn thông
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu về rủi ro do sét gây ra cho công trình viễn thông
\r\n\r\n2.1.1. Yêu cầu đối với nhà trạm viễn thông
\r\n\r\nNhà trạm viễn thông phải được trang bị các biện pháp bảo vệ sao cho giá trị rủi\r\nro không được vượt quá giá trị rủi ro chấp nhận được sau:
\r\n\r\nBảng 3. Giá trị rủi ro\r\nchấp nhận được đối với nhà trạm viễn thông
\r\n\r\n\r\n Loại tổn thất \r\n | \r\n \r\n RT (năm-1) \r\n | \r\n
\r\n Rủi ro tổn thất về con người Rinjury \r\n | \r\n \r\n 10-5 \r\n | \r\n
\r\n Rủi ro tổn thất về dịch vụ Rloss \r\n | \r\n \r\n 10-3 \r\n | \r\n
2.1.2. Yêu cầu đối với cáp ngoại vi viễn thông
\r\n\r\nCáp ngoại vi viễn thông phải được trang bị các biện pháp bảo vệ sao cho giá trị\r\nrủi ro không được vượt quá giá trị rủi ro chấp nhận được sau:
\r\n\r\nBảng 4. Giá trị rủi ro chấp\r\nnhận được đối với cáp ngoại vi viễn thông
\r\n\r\n\r\n Loại tổn thất \r\n | \r\n \r\n RT (năm-1) \r\n | \r\n
\r\n Rủi ro tổn thất về dịch vụ Rloss \r\n | \r\n \r\n 10-3 \r\n | \r\n
Chú thích:\r\nĐối với các cáp ngoại\r\nvi viễn thông,\r\nkhông xét đến rủi ro tổn thất về\r\ncon người.
\r\n\r\nPhương pháp tính toán rủi ro do sét gây ra đối với nhà trạm viễn thông và đường dây viễn thông được trình bày trong 2.2.
\r\n\r\n2.2. Phương pháp tính\r\ntoán rủi ro do sét
\r\n\r\n2.2.1. Tính toán rủi ro do sét gây ra đối với nhà trạm viễn thông
\r\n\r\nRủi ro do sét gây ra đối với nhà trạm viễn thông được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nRinjury = L.pinj Σ\r\nFi. (2.1)
\r\n\r\nRloss = L Σ Fi (2.2)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nFi : Tần\r\nsuất thiệt hại do sét\r\ngây ra đối với nhà\r\ntrạm, do các\r\nnguyên nhân sét\r\nđánh trực tiếp vào nhà trạm, sét đánh vào cột anten kề bên, sét đánh xuống đất gần nhà trạm, sét\r\nlan truyền qua các đường dây đi vào nhà trạm; được tính toán theo 2.2.1.1.
\r\n\r\nL: Trọng số tổn thất, thể hiện mức độ tổn thất trong một lần thiệt hại do sét gây ra đối với nhà trạm.
\r\n\r\n- Với rủi ro tổn thất về con người: L =\r\n1;
\r\n\r\n- Với rủi ro tổn thất về\r\ndịch vụ L = 2.74 x 10-3.
\r\n\r\npinj : xác suất giảm nhỏ thiệt hại cho con người, do các biện pháp bảo vệ trong Bảng 8 và Bảng 9.
\r\n\r\n2.2.1.1 Tính toán tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với khu vực nhà trạm\r\nviễn thông
\r\n\r\nTần suất thiệt hại (F) tại một trạm viễn thông với mật độ sét của khu vực đặt trạm\r\n(Ng ) khi xét đến hiệu quả của các biện pháp bảo vệ vốn có hoặc bổ sung, được xác định bằng công thức:
\r\n\r\nF = Ng (Ad.pd + An.pn + As.ps+ Aa.pa) (2.3)
\r\n\r\nHay:
\r\n\r\nF = Fd + Fn\r\n+ Fs + Fa (2.4)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nNg: Mật độ sét đánh tại khu vực đặt trạm, được tính tùy theo khu vực địa lý, xem Bảng D1, Phụ lục D.
\r\n\r\np: Các hệ số xác suất thiệt hại khác nhau phụ thuộc vào các biện pháp bảo vệ hiện có nhằm làm giảm tần suất thiệt hại (F), xem 2.2.1.2;
\r\n\r\nFd = Ng.Ad.pd - Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp\r\nvào nhà trạm (d);
\r\n\r\nFn = Ng.An.pn - Tần suất thiệt hại do sét đánh xuống đất\r\ngần khu vực trạm (n);
\r\n\r\nFs = Ng.As.ps - Tần suất thiệt hại do sét đánh vào cáp\r\nhoặc vùng lân cận cáp dẫn vào trạm (s);
\r\n\r\nFa = Ng.Aa.pa\r\n - Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào các vật ở gần, ví dụ cột anten có liên kết\r\nbằng kim loại với nhà trạm viễn thông (a).
\r\n\r\nAd = -\r\nDiện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào nhà trạm viễn thông:
\r\n\r\nAd = (9ph2 + 6ah +\r\n6bh + ab).10-6, km2 (2.5)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\na: Chiều rộng của nhà\r\ntrạm viễn thông, m;
\r\n\r\nb: Chiều dài của nhà\r\ntrạm viễn thông, m;
\r\n\r\nh: Chiều cao của nhà\r\ntrạm, m.
\r\n\r\nTrong trường hợp diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào cột anten che phủ một phần diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào nhà trạm, diện tích Ad được giảm đi phần\r\nbị che phủ đó.
\r\n\r\nAn - Diện tích rủi ro do sét đánh xuống đất cạnh nhà trạm làm tăng thế đất ảnh hưởng đến trung tâm viễn thông. An\r\nđược tính bằng diện tích của một miền tạo bởi\r\nmột đường cách nhà một khoảng cách d = 500 m, trừ đi diện tích rủi ro do sét đánh trực tiếp vào nhà Ad.
\r\n\r\nNơi nào có các vật ở gần như các công trình\r\nxây dựng cao khác (ví dụ: cột anten,nhà cao tầng) và các cáp dẫn vào thì diện tích A sẽ được giảm đi bởi phần diện tích rủi ro che phủ của các công trình đó, như minh họa trên Hình 5.
\r\n\r\nAs - Diện tích rủi ro do sét đánh xuống các đường cáp (thông tin, điện lực) dẫn vào trạm. Trường hợp tổng quát, cáp dẫn vào nhà trạm viễn thông gồm các loại treo và chôn, diện tích As được tính bằng công thức:
\r\n\r\n (2.6)
Trong đó:
\r\n\r\nli : Chiều dài của mỗi đoạn đường dây,\r\nm;
\r\n\r\ndi : Khoảng cách tương ứng của mỗi đoạn, m;
\r\n\r\n- Đối với cáp treo, di\r\n= 1000 m;
\r\n\r\n- Đối với cáp ngầm, di\r\n= 250 m;
\r\n\r\nn: Số đoạn đường dây chôn ngầm hoặc treo nổi;
\r\n\r\nAa : Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào cột anten có liên kết bằng kim loại với nhà trạm.
\r\n\r\n- Đối với cột anten\r\ncó dạng tháp, diện tích Aa\r\nđược tính tương tự như Ad;
\r\n\r\n- Đối với cột anten là cột trụ tròn, cột tam giác, cột tứ giác có dây co và kích\r\nthước nhỏ, Aa được tính bằng diện tích hình tròn bán kính 3h (h là chiều cao cột anten) Aa = p(3h)2
\r\n\r\nCác diện tích rủi ro do sét đánh vào khu vực trạm viễn thông được minh họa trên\r\nHình 5.
\r\n\r\nHình 5. Mô tả các\r\ndiện tích rủi ro sét đánh vào khu\r\nvực nhà trạm viễn thông
\r\n\r\n2.2.1.2. Xác định các\r\nhệ số xác suất thiệt hại p
\r\n\r\nMỗi hệ số xác suất thiệt\r\nhại p thể hiện khả năng làm giảm số thiệt hại do sét của\r\nđặc tính bảo vệ tự nhiên của công trình lắp đặt (vật liệu nhà, mạng cáp treo nổi hoặc ngầm) và các biện pháp bảo vệ cho nhà hoặc tại các giao diện cũng như các biện pháp\r\nbảo vệ khác cả bên trong và bên ngoài (các thiết bị chống sét, lưới che chắn\r\ncáp, kỹ thuật cách điện...). Trong thiết kế chống sét, khi áp dụng một biện pháp bảo vệ sẽ giảm nhỏ xác suất hư hỏng do sét\r\nđánh tương ứng, thể hiện qua các hệ\r\nsố p.
\r\n\r\nNếu áp dụng một vài biện pháp bảo vệ cho một đối tượng thì hệ số xác suất thực sự sẽ bằng tích các giá trị riêng\r\nrẽ, có nghĩa là:
\r\n\r\np = P pi, (với pi\r\n≤ 1).
\r\n\r\nCác giá trị hệ số xác suất p được trình bày trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 9.
\r\n\r\nBảng 5. Các trị số p cho các vật liệu xây dựng nhà trạm
\r\n\r\n\r\n Các vật liệu làm nhà \r\n | \r\n \r\n pd, pa, pn \r\n | \r\n
\r\n Không có tính che\r\n chắn (gỗ, gạch, bê tông không có thép gia cường) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Bê tông cốt thép có\r\n kích thước lưới chuẩn \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Kim loại \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 6. Các trị số p\r\ncho các biện pháp bảo vệ bên ngoài nhà trạm
\r\n\r\n\r\n Các biện pháp bảo vệ bên ngoài nhà trạm \r\n | \r\n \r\n pd, pinj \r\n | \r\n
\r\n Không có chống sét\r\n cho nhà cả bên ngoài lẫn bên trong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Trang bị hệ thống\r\n LPS bên ngoài (theo quy định tại 2.3.1 1) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
Chú thích: pinj\r\nlà hệ số xác suất gây tổn thương cho\r\ncon người
\r\n\r\nBảng 7. Các trị số p\r\ncho các biện pháp bảo vệ trên cáp dẫn vào trạm
\r\n\r\n\r\n Các biện pháp chống sét cảm ứng \r\n | \r\n \r\n ps, pn \r\n | \r\n
\r\n Khi cáp bên ngoài\r\n không được che chắn, không có các\r\n thiết bị chống sét \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Cáp thông tin bên\r\n ngoài được che chắn, có trở kháng\r\n truyền đạt cực đại 20 Ω/km (theo quy định tại 2.3.1.2) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Cáp thông tin bên\r\n ngoài được che chắn, có trở kháng\r\n truyền đạt cực đại 5 Ω /km (theo quy định tại 2.3.1.2) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Cáp thông tin bên\r\n ngoài được che chắn, có trở kháng\r\n truyền đạt cực đại 1 Ω /km (theo quy định tại 2.3.1.2) \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n Lắp biến áp cách ly\r\n tại giao diện mạng hạ áp (điện áp đánh xuyên lớn hơn 20 kV) (theo quy định\r\n tại 2.3.1.2) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Lựa chọn và lắp\r\n thiết bị chống sét có phối hợp tốt với khả năng chịu đựng của thiết bị, kỹ\r\n thuật lắp đặt có chất lượng (theo\r\n quy định tại 2.3.1.2) \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n Sử dụng cáp quang\r\n phi kim loại (theo quy định tại 2.3.1.2) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 8. Các trị số p cho các biện pháp bảo vệ bên trong nhà trạm
\r\n\r\n\r\n Các biện pháp bảo vệ bên trong nhà trạm \r\n | \r\n \r\n pd, pa, pn, pinj \r\n | \r\n
\r\n Thực hiện\r\n các cấu hình\r\n đấu nối và tiếp đất\r\n theo TCN 68 - 141:1999 (theo quy định tại phần a) mục\r\n 2.3.1.3) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Áp dụng đồng thời các kỹ thuật lắp đặt bên trong nhà trạm (theo quy định tại phần b) và c) mục\r\n 2.3.1.3) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 9. Các trị số p\r\ncho các lớp bề mặt sàn khác nhau để\r\nlàm giảm điện áp chạm và điện áp bước
\r\n\r\n\r\n Loại bề mặt \r\n | \r\n \r\n pinj \r\n | \r\n
\r\n Bê tông ẩm \r\n | \r\n \r\n 10-2 \r\n | \r\n
\r\n Bê tông khô \r\n | \r\n \r\n 10-3 \r\n | \r\n
\r\n Nhựa đường, gỗ \r\n | \r\n \r\n 10-5 \r\n | \r\n
\r\n Lớp cách điện bằng\r\n vật liệu có điện áp đánh thủng lớn \r\n | \r\n \r\n 10-6 \r\n | \r\n
2.2.2. Tính toán rủi ro do sét gây ra đối với cáp ngoại vi viễn thông
\r\n\r\nXét trường hợp tổng quát, tuyến cáp (cáp kim loại hoặc cáp quang có thành phần\r\nkim loại) bao gồm các đoạn chôn ngầm và treo. Rủi ro thiệt hại (R) cần xem xét là rủi ro tổn thất dịch vụ hàng năm do sét đánh trực tiếp. Rủi ro thiệt hại được tính bằng công thức:
\r\n\r\nR = Fpa.La + Fpb.Lb + Fps.Ls (2.6)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nFpa: Tần suất thiệt hại đối với đoạn cáp treo;
\r\n\r\nFpb: Tần suất thiệt hại đối với đoạn cáp chôn\r\nngầm;
\r\n\r\nFps: Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp\r\nvào kết cấu nơi cáp đi vào;
\r\n\r\nLa: Lượng tổn thất dịch vụ trong\r\nmột lần thiệt\r\nhại do sét đánh trực tiếp vào cáp treo;
\r\n\r\nLb: Lượng tổn thất dịch vụ trong một lần thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào\r\ncáp chôn ngầm;
\r\n\r\nLs: Lượng tổn thất dịch vụ trong\r\nmột lần thiệt\r\nhại do sét đánh trực tiếp vào kết cấu mà cáp đi vào.
\r\n\r\n- Đối với tuyến cáp kim loại:
\r\n\r\nLa = 2 x\r\n10-3;
\r\n\r\nLb = 3 x\r\n10-3;
\r\n\r\nLs = 2 x\r\n10-3.
\r\n\r\n- Đối với tuyến cáp quang:
\r\n\r\nLa = Lb\r\n= Ls = 10-3;
\r\n\r\n2.2.2.1. Tần suất\r\nthiệt hại đối với đoạn cáp treo và\r\nchôn ngầm
\r\n\r\nTần suất thiệt hại đối với đoạn cáp treo và chôn ngầm được tính bằng công thức:
\r\n\r\nFpa = 2 x Ng x [L - 3(Ha + Hb )] x D x p(Ia) x Cd x10-6, (thiệt hại/năm) (2.7)
\r\n\r\nFpb = 2 x Ng\r\nx [L- 3(Ha\r\n+ Hb )] x D x p(Ia) x Cd x Kd x 10-6, (thiệt hại/năm) (2.8)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nL: Độ dài đường dây,\r\n(m);
\r\n\r\nHa: chiều\r\ncao của công trình nối với đầu “a” của đường\r\ndây, (m);
\r\n\r\nHb: chiều\r\ncao của công trình nối với đầu “b” của đường\r\ndây, (m);
\r\n\r\np(Ia): Hệ\r\nsố xác suất dòng gây hư hỏng, được\r\ntính bằng công thức:
\r\n\r\np(i) = 10-2 e(a-bi) với i ≥ 0
\r\n\r\na = 4,605 và b = 0,0117 với i ≤ 20 kA
\r\n\r\na = 5,063 và b = 0,0346 với i > 20 kA
\r\n\r\nHệ số vị trí;
\r\n\r\nCd = 0,25 với vị trí bao quanh bởi các cấu trúc có độ cao bằng hoặc lớn hơn (ví\r\ndụ đường\r\ndây điện lực, cây cối,...);
\r\n\r\nCd = 0,50\r\nvới vị trí bao quanh bởi các cấu trúc có độ cao nhỏ hơn;
\r\n\r\nCd = 1,0\r\nvới vị trí biệt lập (không có cấu trúc nào ở lân cận);
\r\n\r\nCd = 2,0\r\nđối với vị trí trên đỉnh đồi hoặc gò.
\r\n\r\nMật độ sét, (km-2. năm-1) (xem Phụ lục D);
\r\n\r\nD: Khoảng cách sét\r\nđánh, (m);
\r\n\r\n- Với cáp chôn:
\r\n\r\nD = 0,482 (ρ)1/2 với ρ ≤ 100 Ω.m;
\r\n\r\nD = 2,91 + 0,191 (ρ)1/2 với 100 Ω.m <ρ < 1000 Ω.m;
\r\n\r\nD = 0,283 (ρ)1/2 với ρ > 1000 Ω.m;
\r\n\r\n- Với cáp treo:
\r\n\r\nD = 3 H, (m); H là độ\r\ncao treo cáp (thường được quy định giữa 4 m đến 15 m);
\r\n\r\nIa : Dòng gây hư hỏng, (kA) (xem Phụ lục B.1);
\r\n\r\nKd : Hệ số hiệu chỉnh thiệt hại;
\r\n\r\nKd = 2,5 với cáp chôn không được che chắn;
\r\n\r\nKd = 1,0 với cáp chôn được che chắn;
\r\n\r\n2.2.2.2. Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào công trình mà cáp đi vào (F\r\n)
\r\n\r\nTần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào công trình gây ra cho cáp được tính\r\nbằng công thức:
\r\n\r\nFps = Ng.Ad.p(Ia). Cd\r\n(thiệt hại/năm); (2.9)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nAd : Diện tích rủi ro sét đánh vào kết cấu, được tính bằng công thức:
\r\n\r\nAd = (9ph2 + 6ah + 6bh + ab) 10-6, (km2);
\r\n\r\nTrong đó: a =\r\nchiều dài, (m);
\r\n\r\nb = chiều\r\nrộng, (m);
\r\n\r\nc\r\n= chiều cao, (m);
\r\n\r\np(Ia): Xác suất biên độ dòng sét đánh vào kết cấu tạo ra dòng điện gây hư hỏng cáp;
\r\n\r\nIa: Dòng\r\ngây hư hỏng cáp, xem Phụ lục B.2.
\r\n\r\n2.3. Các biện pháp\r\nbảo vệ chống sét cho công trình viễn thông
\r\n\r\n2.3.1. Các biện pháp\r\nbảo vệ chống sét cho nhà trạm viễn thông
\r\n\r\nĐể giảm nhỏ rủi ro thiệt\r\nhại đến mức cho phép quy định trong 2.2.1,\r\ncần áp dụng một số hoặc toàn bộ các biện pháp bảo vệ sau:
\r\n\r\n2.3.1.1. Hệ thống LPS\r\nbên ngoài (chống sét đánh trực tiếp)
\r\n\r\nHệ thống LPS bên ngoài (chống sét đánh trực tiếp) phải bao gồm các thành phần\r\ncơ bản sau:
\r\n\r\n- Hệ thống điện cực\r\nthu sét;
\r\n\r\n- Hệ thống dây dẫn\r\nsét;
\r\n\r\n- Hệ thống tiếp đất;
\r\n\r\n- Kết cấu đỡ.
\r\n\r\na) Hệ thống điện cực\r\nthu sét
\r\n\r\n- Các điện cực thu sét phải được bố trí, lắp đặt ở các vị trí sao cho nó tạo ra vùng\r\nbảo vệ che phủ hoàn toàn đối tượng cần bảo vệ. Vị trí lắp đặt của các điện cực thu sét được\r\nxác định bằng các phương pháp sau:
\r\n\r\n+ Phương pháp góc bảo vệ, phù hợp với các toà nhà có dạng đơn giản, nhưng hạn chế về chiều cao;
\r\n\r\n+ Phương pháp quả cầu lăn, phù hợp với mọi trường hợp;
\r\n\r\n+ Phương pháp lưới, phù hợp với việc bảo vệ các bề mặt bằng phẳng.
\r\n\r\nChi tiết về các phương pháp trên được nêu trong Phụ lục A. Giá trị của góc bảo\r\nvệ, bán kính quả cầu lăn, kích thước lưới đối với mỗi mức của LPS được quy định trong Bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10. Giá trị lớn\r\nnhất của bán kính quả cầu lăn, kích thước lưới và góc bảo vệ tương ứng với mức của LPS
\r\n\r\n\r\n Mức LPS \r\n | \r\n \r\n Phương pháp bảo vệ \r\n | \r\n ||
\r\n Bán kính quả cầu\r\n lăn r, m \r\n | \r\n \r\n Kích thước lưới W,\r\n m \r\n | \r\n \r\n Góc bảo vệ α0 \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5 x 5 \r\n | \r\n \r\n Xem Hình 6 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 x 10 \r\n | \r\n |
\r\n III \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 15 x 15 \r\n | \r\n |
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 20 x 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Chú thích:
\r\n\r\n1. Không áp dụng được với các giá trị lớn hơn giá trị được đánh dấu bởi •
\r\n\r\n2. H là độ cao của điện cực thu sét so với mặt phẳng chuẩn của diện tích được bảo vệ.
\r\n\r\n3. Góc bảo vệ không\r\nthay đổi với các giá trị H dưới 2 m.
\r\n\r\nHình 6. Xác định góc\r\nbảo vệ tương ứng với mức của LPS
\r\n\r\n- Các điện cực thu\r\nsét có thể sử dụng các dạng: thanh, dây,\r\nmắt lưới và kết hợp.
\r\n\r\n- Có thể dùng các thành\r\nphần bằng kim loại của công trình\r\nnhư tấm kim loại che phủ\r\nvùng cần bảo vệ, các thành phần kim loại của cấu trúc mái, các ống, bình chứa bằng\r\nkim loại làm các điện cực thu sét “tự nhiên”, miễn là chúng thỏa mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n+ Có tính dẫn điện\r\nliên tục bền vững;
\r\n\r\n+ Không bị bao phủ\r\nbởi các vật liệu cách điện;
\r\n\r\n+ Không gây ra các tình huống nguy hiểm khi bị thủng hay bị nung nóng do sét đánh.
\r\n\r\n- Các điện cực thu sét có thể có kết cấu đỡ là bản thân đối tượng cần bảo vệ; Nếu dùng\r\nkết cấu đỡ bằng cột, phải làm bằng vật liệu đảm bảo độ bền cơ học, phù hợp\r\nvới điều kiện khí hậu.
\r\n\r\nb) Hệ thống dây dẫn\r\nsét
\r\n\r\n- Các dây dẫn sét phải được phân bố xung quanh chu vi của công trình cần bảo\r\nvệ sao cho khoảng cách giữa hai dây không vượt quá 30 m. Trong mọi trường hợp,\r\ncần ít nhất hai dây dẫn xuống.
\r\n\r\n- Các dây dẫn sét\r\nphải được nối với hệ thống điện cực\r\ntiếp đất.
\r\n\r\n- Các dây dẫn sét phải được lắp đặt thẳng, đứng,\r\nsao cho chúng\r\ntạo ra đường dẫn ngắn\r\nnhất, thẳng nhất xuống đất và tránh tạo ra các mạch vòng. Không lắp đặt các\r\ndây dẫn sét ở các vị trí gây nguy hiểm cho con người.
\r\n\r\nc) Hệ thống tiếp đất
\r\n\r\n- Hệ thống tiếp đất\r\nbao gồm các điện cực, dây nối các điện cực và cáp nối đất.
\r\n\r\n- Hệ thống tiếp đất phải được thiết kế và có giá trị điện trở tiếp đất theo quy định\r\ntrong QCVN 9:2010/BTTTT, Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các\r\ntrạm viễn thông.
\r\n\r\n- Phải lựa chọn dạng điện cực tiếp đất, cấu trúc bố trí các điện cực sao cho phù\r\nhợp với điều kiện địa hình thực tế nơi trang bị tiếp đất.
\r\n\r\n- Hệ thống điện cực tiếp đất phải được liên kết với các hệ thống tiếp đất khác\r\n(nếu có) theo quy định trong QCVN 9:2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\nd) Vật liệu
\r\n\r\nVật liệu và kích thước vật liệu được lựa chọn làm hệ thống chống sét đánh trực\r\ntiếp phải đảm bảo sao cho hệ thống này không bị hư hỏng do ảnh hưởng điện, điện từ của dòng sét, ảnh hưởng của hiện tượng ăn mòn và các lực cơ học khác.
\r\n\r\ne) Các điện cực thu sét, dây dẫn sét phải được cố định và liên kết với nhau một cách\r\nchắc chắn, đảm bảo không\r\nbị gãy, đứt hoặc lỏng lẻo do các lực điện động hoặc các\r\nlực cơ học khác. Các mối nối phải được đảm bảo bằng các phương pháp hàn, vặn vít, lắp ghép bằng bu lông và có số lượng càng nhỏ càng tốt.
\r\n\r\n2.3.1.2. Chống sét\r\nlan truyền từ bên ngoài nhà trạm
\r\n\r\nCác thiết bị điện tử bên trong nhà trạm viễn thông có thể bị hư hỏng do sét lan truyền và cảm ứng qua các đường dây thông\r\ntin, điện lực bằng kim loại dẫn vào nhà trạm. Để hạn chế các ảnh hưởng đó, phải áp dụng các biện pháp sau:
\r\n\r\na) Biện pháp bảo vệ\r\nđối với đường dây thông tin đi vào\r\ntrạm
\r\n\r\n- Lựa chọn loại cáp viễn thông dẫn vào và đi ra khỏi nhà trạm có vỏ che chắn\r\nvới trở kháng truyền đạt nhỏ hoặc cáp quang không có thành phần kim loại; vỏ che chắn\r\ncáp phải được liên kết đẳng thế theo quy định trong QCVN 9:2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp\r\nđất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\n- Lắp đặt các thiết bị bảo vệ xung (SPD) trên đường dây thông tin tại giao diện\r\ndây - máy theo quy định trong TCVN 8071:2009, Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất.
\r\n\r\nb) Biện pháp bảo vệ\r\nđối với đường dây điện lực đi vào nhà\r\ntrạm
\r\n\r\n- Lắp đặt thiết bị bảo vệ xung trên đường dây điện lực, nơi đường dây dẫn vào trạm\r\ntheo quy định trong TCVN 8071:2009, Công trình viễn thông - Quy tắc thực\r\nhành chống sét và tiếp đất.
\r\n\r\n- Dùng máy biến thế\r\nhạ áp riêng để cung cấp nguồn điện cho nhà trạm.
\r\n\r\n2.3.1.3. Hệ thống LPS bên trong (Chống sét lan truyền và cảm ứng bên trong\r\nnhà trạm)
\r\n\r\na) Liên kết đẳng thế
\r\n\r\nThực hiện liên kết\r\nđẳng thế tại ranh giới giữa các vùng chống sét (LPZ) đối với các thành\r\nphần và hệ thống kim loại (các đường ống dẫn kim loại,\r\ncác khung giá cáp,\r\nkhung giá thiết bị).
\r\n\r\nb) Thực hiện các biện pháp che chắn bên\r\ntrong nhà trạm
\r\n\r\n- Liên kết các thành phần kim loại của tòa nhà với nhau và với hệ thống chống sét\r\nđánh trực tiếp, ví dụ mái nhà, bề mặt bằng kim loại, cốt thép và các khung cửa\r\nbằng kim loại của tòa nhà.
\r\n\r\n- Dùng các loại cáp có màn chắn kim loại hoặc dẫn cáp trong ống kim loại có trở\r\nkháng thấp. Vỏ che chắn hoặc ống dẫn bằng kim loại phải được liên kết đẳng thế ở hai đầu và tại ranh giới giữa các vùng chống sét (LPZ). Ống dẫn cáp phải được chia làm\r\nhai phần bằng vách ngăn bằng kim loại, một phần chứa cáp thông tin, một phần\r\nchứa cáp điện lực và các dây dẫn liên kết.
\r\n\r\nc) Thực hiện cấu hình đấu nối và tiếp đất\r\ntrong nhà trạm viễn thông
\r\n\r\nPhải thực hiện các quy định về cấu hình đấu nối và tiếp đất bên trong nhà trạm theo\r\nQCVN 9:2010/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm\r\nviễn thông.
\r\n\r\n2.3.2. Các biện pháp\r\nbảo vệ chống sét cho cáp ngoại vi\r\nviễn thông
\r\n\r\n2.3.2.1. Nguyên tắc\r\nchung
\r\n\r\nCác thành phần kim loại của cáp phải liên tục suốt chiều dài của cáp, nghĩa là\r\nchúng phải được kết nối qua tất cả các măng sông, bộ tái tạo... Các thành phần kim loại\r\nphải được kết nối (trực tiếp hoặc qua SPD) với thanh liên kết đẳng thế tại các\r\nđầu cáp.
\r\n\r\nViệc áp dụng các biện pháp bảo vệ đường dây viễn thông sẽ làm giảm tần suất thiệt hại do sét, được thể hiện qua hệ số bảo vệ (Kp)\r\nnhư sau:
\r\n\r\nF’d = Fd.\r\nKp (2.10)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nF’d là tần\r\nsuất thiệt hại sau khi áp dụng biện pháp bảo vệ;
\r\n\r\nFd là tần\r\nsuất thiệt hại trước khi áp dụng biện\r\npháp bảo vệ.
\r\n\r\nCó nhiều biện pháp bảo vệ sẽ làm giảm tần suất thiệt hại bằng cách tăng dòng\r\ngây hư hỏng. Trong trường hợp này, hệ số bảo vệ được tính bởi công thức:
\r\n\r\nKp = exp [b1\r\n(Ia - Ia’)] với\r\nIa và Ia’ ≤\r\n20 kA (2.11)
\r\n\r\nKp = exp [b2\r\n(Ia - Ia’)] với\r\nIa và Ia’ >\r\n20 kA
\r\n\r\nKp = exp [(a2 – a1 ) + (b1Ia- b2 Ia’) với\r\nIa ≤ 20 kA và Ia’ > 20 kA
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nIa là dòng hư hỏng trước khi áp dụng biện pháp bảo vệ;
\r\n\r\nIa’ là dòng hư hỏng sau khi áp dụng biện pháp bảo vệ;
\r\n\r\na1 = 4,605
\r\n\r\na2 = 5,063
\r\n\r\nb1 = 0,0117
\r\n\r\nb2 =\r\n0,0346.
\r\n\r\n2.3.2.2. Các biện\r\npháp bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào cáp
\r\n\r\na) Đối với cáp chôn,\r\ncó thể xem xét các biện pháp bảo vệ sau:
\r\n\r\n- Sử dụng dây che\r\nchắn, thường là dây thép mạ kẽm;
\r\n\r\n- Sử dụng ống thép,\r\nthường là ống thép mạ kẽm.
\r\n\r\nb) Đối với cáp treo,\r\ncó thể xem xét các biện pháp bảo vệ sau:
\r\n\r\n- Sử dụng dây đỡ làm\r\ndây che chắn (xem phần a), mục 2.3.2.3);
\r\n\r\n- Thay thế bằng tuyến cáp chôn và áp dụng\r\ncác biện pháp bảo vệ theo a).
\r\n\r\nc) Đối với cả cáp\r\ntreo và cáp chôn, có thể xem xét các biện pháp sau:
\r\n\r\n- Thay thế\r\nbằng cáp quang không có thành phần kim loại hoặc đường truyền\r\nvô tuyến (xem phần a), mục 2.3.2.3);
\r\n\r\n- Sử dụng cáp có dòng\r\nđiện đánh thủng vỏ lớn (xem phần b), mục 2.3.2.3);
\r\n\r\n- Sử dụng cáp có điện\r\náp đánh thủng vỏ lớn (xem phần c), mục 2.3.2.3).
\r\n\r\n2.3.2.3. Lựa chọn cáp
\r\n\r\na) Cáp sợi quang\r\nkhông có thành phần kim loại
\r\n\r\nCáp quang không có thành phần kim loại sẽ không bị sét đánh trực tiếp, vì vậy sử dụng cáp quang phi kim loại sẽ cho Kp\r\n= 0.
\r\n\r\nb) Cáp có dòng đánh thủng vỏ lớn
\r\n\r\nNếu dòng gây hư hỏng (Ia) được xác định bởi dòng điện đánh thủng vỏ (Is, có thể chọn cáp có dòng điện đánh thủng vỏ lớn hơn bằng cách:
\r\n\r\n-\r\nTăng điện áp đánh thủng vỏ bằng cách chọn vật liệu cách điện bằng nhựa thay vì bằng giấy hoặc tăng cường sự cách điện tại các mối nối;
\r\n\r\n- Giảm điện trở lớp\r\nvỏ bằng cách dùng vỏ kim loại dày hơn.
\r\n\r\nHệ số bảo vệ đạt được khi tăng dòng gây hư hỏng được tính bằng công thức 2.11.
\r\n\r\nc) Cáp có điện áp\r\nđánh thủng lớn
\r\n\r\nNếu dòng gây hư hỏng được xác định bởi dòng thử (It), có thể chọn cáp có dòng\r\nthử cao hơn bằng cách:
\r\n\r\n- Dùng vỏ có độ bền\r\ncơ khí cao (ví dụ bằng sắt);
\r\n\r\n- Dùng vỏ kim loại\r\ndày hơn.
\r\n\r\nHệ số bảo vệ đạt được khi tăng dòng gây hư hỏng được tính bằng công thức 2.11.
\r\n\r\n2.3.2.4. Sử dụng\r\nthiết bị bảo vệ xung SPD
\r\n\r\nSPD có thể được lắp đặt tại điểm đường dây đi vào công trình có khả năng bị sét đánh trực tiếp, để làm giảm tần suất thiệt hại do sét đánh vào công trình (Fps). SPD phải được\r\nnối giữa các sợi của cáp với thanh liên kết đẳng thế của công trình.
\r\n\r\nViệc lắp đặt SPD sẽ\r\nlàm tăng dòng đánh thủng vỏ cáp Is (xem Phụ lục B.3)
\r\n\r\nHệ số bảo vệ đạt được khi tăng dòng gây hư hỏng vỏ cáp được tính theo công thức 2.11 và B.4 (theo Phụ lục B).
\r\n\r\n2.3.2.5. Trang bị dây chống sét ngầm cho cáp chôn
\r\n\r\nĐể giảm nhỏ dòng sét đánh vào cáp chôn, dùng dây chống sét ngầm bằng kim loại\r\nchôn phía trên, dọc theo tuyến cáp để thu hút một phần dòng sét. Như vậy, dây\r\nchống sét ngầm có tác dụng làm tăng dòng gây hư hỏng (Ia ) và làm giảm tần suất\r\nthiệt hại. Dây chống sét ngầm phải được bố trí dọc theo toàn bộ chiều dài đoạn cáp cần được bảo vệ và kéo dài thêm một đoạn Y, với Y được tính bằng công thức:
\r\n\r\nY ≥ 2,5. (ρ) 1/2, (m) (2.12)\r\n
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nρ = Điện trở suất của đất, Ω.m.
\r\n\r\nGiá trị dòng gây hư\r\nhỏng mới (I’a) được tính\r\nbằng công thức:
\r\n\r\nI’a = Ia /η, (kA); (2.13)
\r\n\r\nTrong đó, η là hệ số\r\nche chắn, xem Phụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác trạm viễn thông\r\nvà mạng cáp ngoại vi viễn thông\r\ncủa doanh nghiệp\r\nthiết lập hạ tầng mạng viễn\r\nthông phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4. Trách\r\nnhiệm của tổ chức, cá nhân
\r\n\r\n4.1. Các doanh nghiệp thiết lập hạ tầng mạng viễn thông có trạm viễn thông và mạng\r\ncáp ngoại vi viễn thông\r\ncó trách nhiệm đảm bảo các trạm viễn thông và mạng\r\ncáp ngoại vi viễn thông phù hợp với Quy chuẩn trong quá trình thiết kế, lắp đặt, vận\r\nhành, bảo dưỡng.
\r\n\r\n4.2. Các doanh nghiệp thiết lập hạ tầng mạng viễn thông có trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông có trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy theo các quy định, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và chịu sự kiểm tra thường\r\nxuyên, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước\r\ntheo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông\r\ntin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai quản lý các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại\r\nvi viễn thông theo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-135:2001 “Chống sét bảo vệ các công\r\ntrình viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\n5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ\r\nsung hoặc được thay thế thì thực hiện\r\ntheo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
XÁC\r\nĐỊNH VỊ TRÍ LẮP ĐẶT ĐIỆN CỰC THU SÉT
\r\n\r\nA.1. Xác định vị trí của hệ thống\r\nđiện cực thu sét sử dụng phương\r\npháp góc bảo vệ
\r\n\r\nVị trí của hệ thống điện cực thu sét được coi là thỏa đáng nếu đối tượng cần\r\nbảo\r\nvệ được đặt hoàn toàn bên trong vùng được bảo vệ do hệ thống điện cực thu sét tạo nên.
\r\n\r\nĐể xác định vùng được bảo vệ, cần xem xét kích thước vật lý của hệ thống điện cực thu sét bằng kim loại.
\r\n\r\nA.1.1. Vùng được bảo vệ bởi hệ thống điện cực thu sét gồm 1 điện cực thẳng\r\nđứng
\r\n\r\nVùng được bảo vệ bởi 1 điện cực thu sét thẳng đứng có dạng một hình nón có\r\nđỉnh nằm trên đỉnh của điện cực thu sét, nửa góc đỉnh là α, phụ thuộc vào mức của LPS\r\nvà chiều cao của điện cực thu sét, theo như Bảng 10. Ví dụ về vùng được bảo vệ được thể hiện trên Hình A.1 và\r\nA.2.
\r\n\r\nKý hiệu
\r\n\r\nA Đỉnh của điện cực thu sét;
\r\n\r\nB Mặt phẳng chuẩn;
\r\n\r\nOC Bán kính vùng được bảo vệ;
\r\n\r\nh1 Chiều cao của\r\nđiện cực thu sét so với mặt phẳng chuẩn, trong khu vực cần bảo vệ;
\r\n\r\na Góc\r\nbảo vệ theo Bảng 10
\r\n\r\nHình A.1. Vùng\r\nđược bảo vệ bởi một điện cực thu sét thẳng đứng
\r\n\r\nh1 chiều cao vật lý\r\ncủa một điện cực thu sét
\r\n\r\nChú thích:\r\nGóc bảo vệ α1\r\ntương ứng với độ cao h1 của điện cực thu sét, là độ\r\ncao so với mái của bề mặt được bảo vệ; góc bảo vệ α2 tương ứng với\r\nđộ cao h2 = h1+ H, với mặt đất là mặt phẳng chuẩn;
\r\n\r\nHình A.2. Vùng\r\nđược bảo vệ bởi một điện cực thu sét thẳng đứng
\r\n\r\nA.1.2. Vùng được bảo vệ bởi điện cực thu sét\r\ndạng dây
\r\n\r\nVùng được bảo vệ bởi một dây thu sét được xác định bằng tập hợp của vùng\r\nđược\r\nbảo vệ của các điện cực các thẳng đứng liên tiếp nhau có các đỉnh nằm trên dây.\r\nXem ví dụ trên Hình A.3.
\r\n\r\nHình A.3. Vùng\r\nđược bảo vệ bởi điện cực thu sét dạng dây
\r\n\r\nA.1.3. Vùng được bảo vệ bởi các dây dẫn dạng\r\nlưới
\r\n\r\nVùng được\r\nbảo vệ bởi các dây dẫn kết hợp lại\r\nthành lưới được xác định bởi tập hợp các vùng được bảo vệ bởi từng dây dẫn riêng lẻ.
\r\n\r\nVí dụ về vùng được bảo vệ bởi các dây dẫn dạng lưới được thể hiện ở Hình A.4 và\r\nA.5.
\r\n\r\nHình A.4. Vùng\r\nđược bảo vệ bởi các dây dẫn dạng lưới tách biệt, xác định theo phương pháp góc\r\nbảo vệ và phương pháp quả cầu lăn
\r\n\r\nChú thích: H = h
\r\n\r\nHình A.5. Vùng\r\nđược bảo vệ bởi các dây dẫn dạng lưới không tách biệt, xác định theo phương\r\npháp mắt lưới và phương pháp quả cầu lăn
\r\n\r\nA.2. Xác định vị trí của hệ thống điện cực thu sét bằng phương pháp quả cầu lăn
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp này, việc định vị hệ thống điện cực thu sét là thỏa đáng\r\nkhi không có một điểm nào của vùng được bảo vệ chạm vào một hình cầu có bán kính\r\nr, phụ thuộc vào mức của LPS (xem Bảng 10), lăn xung quanh và trên đỉnh của\r\ncông trình theo tất cả các hướng. Như vậy, quả cầu chỉ chạm vào hệ thống điện cực\r\nthu sét (xem Hình A.6).
\r\n\r\nChú thích\r\n1: Bán kính quả cầu lăn phải tuân theo mức LPS được lựa chọn (xem\r\nBảng 10)
\r\n\r\nChú thích 2: H= h
\r\n\r\nHình A.6. Thiết\r\nkế hệ thống điện cực thu sét theo phương pháp quả cầu lăn
\r\n\r\nTrên các cấu trúc có độ cao lớn hơn bán kính quả cầu lăn, có thể xảy ra hiện\r\ntượng các tia sét đánh vào thân cấu trúc. Mỗi điểm ở mặt bên của cấu trúc mà quả\r\ncầu lăn chạm phải sẽ là điểm có thể bị sét đánh. Tuy nhiên, xác suất này có thể bỏ qua với các cấu trúc thấp hơn 60 m.
\r\n\r\nVới các cấu trúc cao hơn, phần lớn các tia sét sẽ đánh vào đỉnh, các cạnh chính nằm ngang. Chỉ một lượng nhỏ các tia sét sẽ đánh vào thân cấu\r\ntrúc.
\r\n\r\nNgoài ra, các số liệu thu thập được cho thấy xác suất các tia sét đánh vào thân\r\ncấu trúc giảm nhanh chóng như độ cao của điểm sét đánh trên các cấu trúc cao khi\r\nđo từ mặt đất. Do vậy, cần phải lắp đặt điện cực thu sét ở phần thân trên cao của cấu\r\ntrúc (thường là ở phần 20% phía trên cao của độ cao của cấu trúc). Trong trường hợp này, phương pháp quả cầu lăn chỉ áp dụng để định vị điện cực thu sét của phần trên\r\ncủa cấu trúc.
\r\n\r\nA.3. Định vị hệ thống\r\nđiện cực thu sét dùng phương pháp lưới
\r\n\r\nVới mục đích bảo vệ các bệ mặt bằng phẳng, điện cực thu sét dạng lưới được coi là bảo vệ được toàn bộ bề mặt, nếu tất cả các điều kiện sau được thỏa mãn:
\r\n\r\na) Các dây dẫn thu\r\nsét được đặt tại:
\r\n\r\n- Các đường cạnh của mái;
\r\n\r\n- Phần nhô ra trên\r\nmái;
\r\n\r\n- Tại các đường trên chóp của mái, nếu độ dốc của mái vượt quá 1/10. Chú thích:
\r\n\r\n- Phương pháp lưới thích hợp với các mái bằng hoặc nghiêng mà không cong;
\r\n\r\n- Phương pháp lưới thích hợp với các bề mặt phẳng ở cạnh của cấu trúc để bảo vệ khỏi sét đánh vào cạnh thân của cấu\r\ntrúc;
\r\n\r\n- Nếu độ dốc của mái\r\nvượt quá 1/10, có thể dùng các dây dẫn thu sét song song\r\nvới nhau thay vì dạng lưới, miễn là khoảng cách giữa các dây không\r\nlớn hơn độ rộng\r\ncủa mắt lưới theo yêu cầu.
\r\n\r\nb) Kích thước của lưới\r\nphải không lớn hơn các giá trị cho ở Bảng 10.
\r\n\r\nc) Hệ thống điện cực dạng lưới phải được lắp đặt sao cho dòng sét luôn luôn đi vào 2 đường dây dẫn riêng biệt xuống hệ thống điện cực tiếp đất.
\r\n\r\nd) Không có bộ phận kim loại nào nằm ngoài vùng được bảo vệ bởi hệ thống điện cực thu sét.
\r\n\r\ne) Các dây dẫn thu sét, thu sét cần phải đi theo các đường ngắn nhất và thẳng\r\nnhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
XÁC\r\nĐỊNH DÒNG GÂY HƯ HỎNG CHO CÁP KIM LOẠI VÀ CÁP QUANG CÓ THÀNH PHẦN KIM LOẠI
\r\n\r\nB.1. Xác định dòng gây hư hỏng đối với cáp chôn ngầm và cáp treo trong trường hợp sét đánh trực tiếp vào cáp
\r\n\r\nB.1.1. Dòng gây hư\r\nhỏng cho cáp kim loại
\r\n\r\nDòng gây hư hỏng cho\r\ncáp kim loại, Ia, được xác\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nIt : Dòng thử;
\r\n\r\nIs : Dòng đánh thủng vỏ (xem mục B.3);
\r\n\r\nB.1.2. Dòng gây hư\r\nhỏng cho cáp quang có thành phần kim loại
\r\n\r\nDòng gây hư hỏng cho cáp quang có thành phần kim loại, Ia, được xác định như sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nIt Dòng thử;
\r\n\r\nIc: Dòng\r\nđiện mối nối;
\r\n\r\nIs: Dòng đánh thủng vỏ (đối với cáp quang có thành phần kim loại ở cả vỏ và lõi) (xem mục B.3).
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Giá trị dòng Is\r\nđược xét đến trong trường hợp cáp quang có thành phần kim loại ở cả vỏ và lõi.
\r\n\r\n- Giá trị dòng It, Ic được xác định trong phòng thử nghiệm và có thể được cung cấp bởi nhà sản xuất cáp.
\r\n\r\nB.2. Xác định dòng\r\ngây hư hỏng, Ia, đối với cáp đi vào kết cấu bị sét đánh
\r\n\r\nKhi sét đánh trực tiếp vào kết cấu mà đường dây đi vào, gây hư hỏng cho cáp,\r\ndòng gây hư hỏng, Ia, được\r\nxác định với giả thuyết sau:
\r\n\r\n- 50% dòng sét chảy\r\nvào trong hệ thống tiếp đất của công trình;
\r\n\r\n- 50% dòng sét còn\r\nlại sẽ được chia giữa n đường dây dịch vụ đi vào công trình (đường dây viễn thông, đường dây điện lực, đường dẫn nước);
\r\n\r\n- Toàn bộ dòng sét qua đường dây viễn thông sẽ chảy vào trong vỏ của cáp có che chắn hoặc được chia giữa m sợi của cáp không có vỏ che chắn.
\r\n\r\nĐối với sét đánh xuống công trình mà đường dây viễn thông đi vào, dòng gây\r\như hỏng được tính như sau:
\r\n\r\n- Đối với cáp kim loại có che chắn:
\r\n\r\nIa =\r\n2.n.Is (B.3)
\r\n\r\n- Đối với cáp kim loại không có che chắn:
\r\n\r\nIa =\r\n2.n.m.Ic (B.4)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nIs là\r\ndòng đánh thủng vỏ xác định theo mục B.3;
\r\n\r\nIc là\r\ndòng chảy vào từng sợi:
\r\n\r\n+ Với cáp không có che chắn, không có SPD,\r\nIc = 0
\r\n\r\n+ Với cáp không có che chắn, có trang bị\r\nSPD, Ic = 8.Sc ; [kA]
\r\n\r\nTrong đó, Sc\r\nlà thiết diện ngang của dây dẫn, tính theo mm2.
\r\n\r\n- Đối với cáp quang:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nn: Số đường ống và cáp kim loại đi vào kết cấu\r\n(viễn thông, điện, nước...);
\r\n\r\nB.3. Xác định dòng đánh thủng vỏ cáp, Is
\r\n\r\nCông thức tính dòng đánh thủng vỏ cáp trong Phụ lục này được áp dụng với cáp có\r\nmột lớp vỏ kim loại. Với các loại cáp viễn thông\r\nphổ biến, các giá trị điện áp đánh\r\nthủng sau được xem xét:
\r\n\r\n- Cáp có lớp cách\r\nđiện bằng giấy: Ub = 1,5 kV
\r\n\r\n- Cáp có lớp cách\r\nđiện bằng chất dẻo: Ủy ban nhân dân = 5 kV.
\r\n\r\nB.3.1. Dòng đánh thủng vỏ cáp chôn
\r\n\r\nDòng đánh thủng vỏ cáp kim loại hoặc cáp quang (có thành phần kim loại ở cả\r\nvỏ và lõi) chôn ngầm được tính bằng công thức sau:
\r\n\r\nIs = Ub /(K.R.ρ1/2), kA; (B.4)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nK = 8: Hệ số dạng\r\nsóng dòng sét (dạng sóng 10/350 μs), (m/Ω)1/2; R: Điện trở trên một đơn vị độ dài của vỏ cáp, Ω/km;
\r\n\r\nUb : Điện áp đánh xuyên của cáp, V;
\r\n\r\nρ: Điện trở suất của\r\nđất, Ω.m;
\r\n\r\nB.3.2. Dòng đánh\r\nthủng vỏ cáp treo
\r\n\r\nDòng đánh thủng vỏ cáp kim loại hoặc cáp quang (có thành phần kim loại ở cả\r\nvỏ và lõi) treo, có vỏ kim loại được tiếp đất, được tính bằng công thức sau:
\r\n\r\nIs = Ub /(K.R.\r\nρe 1/2), kA; (B.5)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nρe : Điện trở suất hiệu dụng của đất, Ω.m, được tính bằng công thức:
\r\n\r\nρe = p.D.Rg /ln(2.H/a); (B.6)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nD: Khoảng cách giữa\r\ncác điểm tiếp đất, m; H: Độ cao của cáp, m;
\r\n\r\na: Bán kính của cáp,\r\nm;
\r\n\r\nRg: Giá\r\ntrị điện trở tiếp đất, Ω.m.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục C\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nTÍNH\r\nTOÁN HỆ SỐ CHE CHẮN CỦA DÂY CHỐNG SÉT NGẦM BẢO VỆ CÁP THÔNG TIN CHÔN NGẦM
\r\n\r\nTác dụng che chắn của\r\ndây chống sét ngầm phụ thuộc vào vị trí lắp đặt của dây chống sét ngầm và được đánh giá bằng hệ số che chắn η.
\r\n\r\nHệ số che chắn η được xác định bằng tỷ số các dòng điện trên vỏ cáp khi có (I’sh)\r\nvà không có (Ish) dây chống sét ngầm như sau:
\r\n\r\nη = I’sh/Ish
\r\n\r\nC.1. Hệ số che chắn\r\ncủa một dây chống sét ngầm
\r\n\r\nHệ số che chắn của\r\nmột dây chống sét ngầm được xác định\r\nbằng biểu thức:
\r\n\r\nη = ln(x/s)/ln(x2/s.r) (C.1)\r\n
\r\n\r\nTrong đó (xem Hình C.1\r\na):
\r\n\r\nr: Bán kính trung\r\nbình của vỏ cáp;
\r\n\r\ns: Bán kính của dây\r\nchống sét ngầm;
\r\n\r\nx: Khoảng cách giữa\r\ncác trục của cáp và dây chống sét ngầm.
\r\n\r\nBảng C.1 và C.2 cho các giá trị hệ số che chắn đối với một số kích thước dây dẫn\r\nvà khoảng cách giữa dây dẫn và dây chống sét ngầm khác nhau.
\r\n\r\nBảng C.1. Hệ số che chắn với r =\r\n10 mm
\r\n\r\n\r\n x (m) \r\n | \r\n \r\n s = 2 mm \r\n | \r\n \r\n s = 3 mm \r\n | \r\n \r\n s = 5 mm \r\n | \r\n \r\n s = 8 mm \r\n | \r\n \r\n s = 12 mm \r\n | \r\n
\r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n
\r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
\r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng C.2. Hệ số che\r\nchắn với r = 20 mm
\r\n\r\n\r\n x (m) \r\n | \r\n \r\n s = 2 mm \r\n | \r\n \r\n s = 3 mm \r\n | \r\n \r\n s = 5 mm \r\n | \r\n \r\n s = 8 mm \r\n | \r\n \r\n s = 12 mm \r\n | \r\n
\r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
\r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n
\r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
C.2. Hệ số che chắn của nhiều dây chống sét ngầm được bố trí trên một đường tròn xung quanh cáp
\r\n\r\nC.2.1. Trường\r\nhợp dùng hai dây chống sét ngầm
\r\n\r\nXem Hình C.1 b.
\r\n\r\nBảng C.3. Hệ số che chắn của 2 dây chống sét ngầm
\r\n\r\n\r\n x (m) \r\n | \r\n \r\n g = 30° \r\n | \r\n \r\n g = 45° \r\n | \r\n \r\n g = 60° \r\n | \r\n \r\n g = 90° \r\n | \r\n
\r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
C.2.2. Trường hợp dùng ba dây chống sét ngầm, với khoảng cách x = 0,25 m
\r\n\r\nXem Hình C.1 c.
\r\n\r\nBảng C.4. Hệ số che chắn của 3 dây chống sét ngầm (x = 0,25 m)
\r\n\r\n\r\n g = 30° \r\n | \r\n \r\n g = 60° \r\n | \r\n \r\n g = 90° \r\n | \r\n \r\n g = 120° \r\n | \r\n
\r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
C.2.3. Trường hợp dùng n dây chống sét ngầm bố trí đối\r\nxứng xung quanh cáp, với khoảng cách x = 0,25 m
\r\n\r\nXem Hình C.1 d, C.1\r\ne, C.1 f.
\r\n\r\nBảng C.5. Hệ số che\r\nchắn của n dây chống sét ngầm bố trí đối xứng xung quanh cáp (với x = 0,25 m)
\r\n\r\n\r\n n = 4 \r\n | \r\n \r\n n = 6 \r\n | \r\n \r\n n = 8 \r\n | \r\n
\r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình C.1. Bố trí dây\r\nchống sét ngầm xung quanh cáp
\r\n\r\n
Phụ\r\nlục D\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nĐẶC\r\nĐIỂM DÔNG SÉT CỦA VIỆT NAM
\r\n\r\nBảng D.1. Mật độ sét\r\ntại các tỉnh, thành phố của Việt Nam
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tỉnh, thành phố \r\n | \r\n \r\n Huyện \r\n | \r\n \r\n Mật độ sét đánh \r\n(số lần/km2/năm) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n An Giang \r\n | \r\n \r\n Tp. Long Xuyên, Tx. Châu Đốc, An Phú, Châu Phú, Châu Thành,\r\n Chợ Mới, Phú Tân, Tân Châu, Tịnh Biên, Thoại Sơn, Tri Tôn \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bà Rịa Vũng Tàu \r\n | \r\n \r\n Tp. Vũng\r\n Tàu, Tx. Bà Rịa, Châu Đức,\r\n Côn Đảo, Long Điềm, Đất Đỏ, Xuyên Mộc \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Tân Thành, Châu Đức \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bắc Cạn \r\n | \r\n \r\n Tx. Bắc Kạn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân\r\n Sơn, Pác Nặm \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Chợ Đồn \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bắc Giang \r\n | \r\n \r\n Tx. Bắc Giang, Hiệp\r\n Hòa, Lạng Giang, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động, Tân Yên, Việt\r\n Yên, Yên Dũng, Yên Thế \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bắc Ninh \r\n | \r\n \r\n Tx. Bắc Ninh, Gia\r\n Bình, Lương Tài, Quế Võ, Yên\r\n Phong \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Từ Sơn, Tiên\r\n Du, Thuận Thành \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bạc Liêu \r\n | \r\n \r\n Tx Bạc Liêu \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Giá Rai, Đông Hải,\r\n Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bến Tre \r\n | \r\n \r\n Tx. Bến Tre,\r\n Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n Thạnh Phú, Ba Tri,\r\n Bình Đại \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bình Định \r\n | \r\n \r\n Tp.Quy Nhơn, Tuy\r\n Phước \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n
\r\n An Lão, An Nhơn, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Cát,\r\n Phù Mỹ, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bình Dương \r\n | \r\n \r\n Tx. Thủ Dầu Một, Dĩ An, Tân Uyên, Thuận An \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n Bến Cát, Dầu Tiếng,\r\n Phú Giáo \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bình Phước \r\n | \r\n \r\n Tx. Đồng Xoài, Bình\r\n Long, Chơn Thành, Đồng Phú \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n
\r\n Bù Đốp, Bù Đăng,\r\n Lộc Ninh, Phước Long \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bình Thuận \r\n | \r\n \r\n Tp. Phan Thiết, Hàm Tân, Hàm Thuận\r\n Bắc, Hàm Thuận Nam, Tánh Linh \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Đức Linh \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n Phú Quý \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n ||
\r\n Bắc Bình \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n ||
\r\n Tuy Phong \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Cà Mau \r\n | \r\n \r\n Tx. Cà Mau, U Minh, Thới Bình, Trần Văn Thời, Cái Nước, Đầm Dơi, Phú Tân,\r\n Năm Căn, Ngọc Hiển \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Cao Bằng \r\n | \r\n \r\n Tx. Cao Bằng, Bảo\r\n Lạc, Bảo Lâm, Hà Quảng, Hạ Lang, Hà An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Quảng Uyên, Thạch\r\n An, Thông Nông, Trà\r\n Lĩnh, Trùng Khánh \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Cần Thơ \r\n | \r\n \r\n Q. Bình Thủy,\r\n Q. Cái Răng, Q. Ninh Kiều, Q. Ô Môn, Cờ Đỏ, Phong Điền, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đà Nẵng \r\n | \r\n \r\n Q. Hải Châu, Q.\r\n Liên Chiểu, Q. Ngũ Hành Sơn, Q. Sơn Trà, Thanh\r\n Khê, Hòa Vang \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Hoàng Sa \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đắc Lắk \r\n | \r\n \r\n Tp. Buôn Ma Thuột, Buôn Đôn, Ea Súp, Cư M’Gar, Ea H’Leo, Krông Buk, Krông Năng \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n Krông Păk, Krông Ana, Lắk, Krông Bông, Ea Kar \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n M’Đrắk \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Điện Biên \r\n | \r\n \r\n Tp. Điện Biên Phủ,\r\n Điện Biên, Điện Biên Đông \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Tx. Mường Lay,\r\n Mường chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đắc Nông \r\n | \r\n \r\n Đắk Nông, Krông Nô \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Đắk Mil, Đắk R’ Lấp, Đắk Song \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đồng Nai \r\n | \r\n \r\n Tp. Biên Hòa, Long Thành, Nhơn Trạch, Vĩnh Cửu, Trảng\r\n Bom \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n Tx. Long Khánh, Tân Phú, Định Quán, Thống Nhất \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n Xuân Lộc, Cẩm Mỹ \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đồng Tháp \r\n | \r\n \r\n Tx. Cao Lãnh, Lấp Vò, Sa Đéc, Tân Hồng, Tam\r\n Nông, Tháp Mười, Hồng Ngự, Cao Lãnh, Thanh Bình, Lai Vung, Châu Thành \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Gia Lai \r\n | \r\n \r\n Tx. An Khê, Chư Pah, Ia Grai, Mang Yang,\r\n Đắc Đoa, Đắc Pơ \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Tp. Pleiku, K’Bang, Ia Pa, Đức Cơ, Krông Pa \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n Chư Prông, Chư Sê, A Yun Pa \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Hà Giang \r\n | \r\n \r\n Tx Hà Giang, Bắc\r\n Mê, Bắc Quang, Mèo Vạc, Quản Bạ, Vị\r\n Xuyên, \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Hoàng Su Phì, Quang\r\n Bình, Xín Mần, Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Hà Nam \r\n | \r\n \r\n Tx. Phủ Lý, Kim\r\n Bảng, Thanh Liêm, Duy Tiên \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Bình Lục, Lý Nhân \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Hà Nội \r\n | \r\n \r\n Q. Ba Đình, Q. Cầu\r\n Giấy, Q. Đống Đa, Q. Hai Bà Trưng,\r\n Q. Hoàng Mai, Q. Hoàn Kiếm, Q. Long Biên, Q.\r\n Tây Hồ, Q. Thanh Xuân, Gia\r\n Lâm, Thanh Trì, Từ Liêm, Đông Anh \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Sóc Sơn \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n Q. Hà Đông, Tx. Sơn Tây, Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng,\r\n Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ,\r\n Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n Phúc Thọ, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oại, Hoài Đức \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Hà Tĩnh \r\n | \r\n \r\n Tx. Hà Tĩnh, Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà,\r\n Vũ Quang \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Hương Khê \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Hậu giang \r\n | \r\n \r\n Châu Thành, Phụng Hiệp \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Tx. Vị Thanh, Vị Thủy, Long Mỹ, Châu Thành A \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Hải Dương \r\n | \r\n \r\n Tp. Hải Dương, Bình Giang, Cẩm Giàng, Chí Linh, Gia\r\n Lộc, Nam Sách, Ninh Giang, Thanh Miện \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Kinh Môn, Kim Thành,\r\n Thanh Hà, Tứ Kỳ \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Hải Phòng \r\n | \r\n \r\n Q. Hồng Bàng, Q.\r\n Kiến An, Q. Lê Chân, Q. Ngô Quyền, An Dương, An Lão, Kiến An, Bạch Long Vĩ, Thủy Nguyên \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Q. Hải An,\r\n Tx. Đồ Sơn, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Kiến Thụy, Cát Hải \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Hòa Bình \r\n | \r\n \r\n Tx Hòa Bình, Đà\r\n Bắc, Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lạc Thủy, Lương\r\n Sơn, Mai Châu \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Cao Phong, Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thủy \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Hưng Yên \r\n | \r\n \r\n Tx. Hưng Yên, Phù Cừ, Tiên Lữ \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Mỹ Hào, Văn\r\n Giang, Văn Lâm, Yên Mỹ \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Khánh Hòa \r\n | \r\n \r\n Tp. Nha Trang. \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n
\r\n Tx. Cam Ranh, Diên\r\n Khánh, Vạn Ninh, Ninh Hòa \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n ||
\r\n Khánh Sơn, Khánh Vĩnh \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n Trường Sa \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Kiên Giang \r\n | \r\n \r\n Tx. Rạch Giá, Tx. Hà\r\n Tiên, An Biên, An Minh,\r\n Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao,\r\n Hòn Đất, Kiên Hải, Kiên Lương, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n Phú Quốc. \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Kon Tum \r\n | \r\n \r\n Tx. Kom Tum,\r\n Kon Plông, Kon Rẫy, Đắk Glei, Đắk\r\n Hà, Sa Thầy \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Đắk Tô, Ngọc Hồi. \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Lâm Đồng \r\n | \r\n \r\n Tp. Đà Lạt, Đam\r\n Rông, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Tx. Bảo Lộc, Bảo Lâm, Cát Tiên, Di Linh 8,2 Đạ Huoai, Đạ Tẻh \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n ||
\r\n Lạc Dương \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Lào Cai \r\n | \r\n \r\n Tp Lào Cai, Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Mường Khương,\r\n Si Ma Cai \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Lạng Sơn Lai Châu \r\n | \r\n \r\n TP. Lạng Sơn, Bắc Sơn, Bình Gia, Cao\r\n Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn\r\n Lãng, Văn Quan \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Tx Lai Châu, Tx Lai Châu, Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Long An \r\n | \r\n \r\n Tx. Tân\r\n An, Bến Lức, Cần Đước, Cần\r\n Guộc, Châu Thành, Đức Hòa, Tân\r\n Trụ, Tân Hưng, Tân Thạnh,\r\n Thủ Thừa \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đức Huệ, Mộc Hóa, Thạnh Hóa, Vĩnh Hưng \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Nam Định \r\n | \r\n \r\n Tp. Nam Định, Giao Thủy,\r\n Hải Hậu, Mỹ Lộc, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản,\r\n Xuân Trường, Ý Yên \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Nghệ An \r\n | \r\n \r\n Tp. Vinh, Tx. Cửa Lò, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Đô Lương, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Diễn Châu \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Anh Sơn, Con Cuông,\r\n Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Tương Dương,\r\n Kỳ Sơn, Quế Phong \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n Quỳ Châu, Quỳ Hợp \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Ninh Bình \r\n | \r\n \r\n Tx. Ninh Bình Tx.\r\n Tam Điệp, Hoa Lư, Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Gia Viễn,\r\n Nho Quan \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Ninh Thuận \r\n | \r\n \r\n Tx. Phan Rang, Ninh\r\n Phước \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n Bắc Ái, Ninh Sơn \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n ||
\r\n Ninh Hải \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n ||
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Phú Thọ \r\n | \r\n \r\n Tp. Việt Trì, Tx. Phú Thọ, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm\r\n Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh\r\n Sơn, Thanh Thuỷ, Yên Lập \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Phú Yên \r\n | \r\n \r\n Tp. Tuy\r\n Hòa \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n
\r\n Đông Xuân, Sông\r\n Hinh, Sơn Hòa \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n Phù Hòa, Sông Cầu, Tuy An,\r\n Tuy Hòa \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Quảng Bình \r\n | \r\n \r\n Tp. Đồng Hới, Bố Trạch,\r\n Lệ Thủy, Minh Hóa, Quảng Ninh, Quảng\r\n Trạch \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Tuyên Hóa \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Quảng Nam \r\n | \r\n \r\n Tx. Tam\r\n Kỳ, Tx. Hội An, Bắc Trà My,\r\n Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Nam Trà My,\r\n Phú Ninh, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Tiên Phước, Hiệp Đức \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Đông Giang, Nam\r\n Giang, Phước Sơn, Tây Giang, Nam Trà My \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Quảng Ngãi \r\n | \r\n \r\n Tx. Quảng Ngãi,\r\n Bình Sơn, Đức Phổ, Lý Sơn, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà\r\n Bồng \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Quảng Ninh \r\n | \r\n \r\n Tp. Hạ Long, Tx. Uông Bí, Đông Triều,\r\n Yêu Hưng, Hoành Bồ, Bình Liêu \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Tx. Móng Cái, Ba\r\n Chẽ, Cô Tô, Đầm Hà, Hải Hà, Hoành\r\n Bồ, Tiên Yên, Vân Đồn, Cẩm Phả \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Quảng Trị \r\n | \r\n \r\n Tx. Đông Hà, Cam\r\n Lộ, Cồn Cỏ, Đa Krông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng\r\n Hóa, Vĩnh Linh \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Tx. Quảng Trị,\r\n Đa Krông, Hải Lăng, Triệu Phong \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n Sơn La \r\n | \r\n \r\n Tx Sơn La, Bắc Yên, Mai Sơn, Mộc Châu, Mường La, Phù Yên, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Sốp Cộp, Thuận Châu, Yên\r\n Châu \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Sóc Trăng \r\n | \r\n \r\n Tx. Sóc Trăng,\r\n Cù Lao Dung, Kế Sách, Long Phú, Mỹ Xuyên,\r\n Vĩnh Châu \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Mỹ Tú, Ngã Năm, Thạnh Trị \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Tây Ninh \r\n | \r\n \r\n Tx. Tây Ninh, Châu Thành, Hòa Thành, Tân Biên, Tân Châu \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n Gò Dầu, Trảng\r\n Bàng, Bến cầu, Dương Minh Châu \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Thái Bình \r\n | \r\n \r\n Tp. Thái Bình, Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Thái Nguyên \r\n | \r\n \r\n Tp. Thái Nguyên, Định Hóa, Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương,Võ Nhai, Tx.Sông Công, Đại Từ \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Thanh Hóa \r\n | \r\n \r\n Tp. Thanh Hóa, Tx. Bỉm Sơn, Tx.\r\n Sầm Sơn, Đông Sơn, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Nga Sơn, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Quảng Xương,\r\n Tĩnh Gia, Triêu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Bá Thước, Thạch\r\n Thành, Cẩm Thủy \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n Lang Chánh, Mướng Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Thường\r\n Xuân, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Thừa Thiên Huế \r\n | \r\n \r\n Tp. Huế, Phong\r\n Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n A Lưới, Hương Trà, Hương Thủy, Nam Đông \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n Tiền Giang \r\n | \r\n \r\n Tp. Mỹ Tho,\r\n Tx. Gò Công, Cái Bè, Cai Lậy,\r\n Châu Thành, Tân Phước, Chợ Gạo,\r\n Gò Công Đông, Gò Công Tây \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n Tp. Hồ Chí Minh \r\n | \r\n \r\n Quận 2,Quận 3, Quận\r\n 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Q.\r\n Tân Phú, Q. Bình Tân, Q.\r\n Bình Thạnh, Q. Gò Vấp, Q. Phú Nhuận, Q. Tân Bình, Q. Thủ Đức, Bình Chánh,\r\n Nhà Bè, Hóc Môn \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n Cần Giờ \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n Củ Chi \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n Trà Vinh \r\n | \r\n \r\n Tx. Trà Vinh,\r\n Càng Long \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n Cầu Kè, Cầu Ngang,\r\n Châu Thành, Duyên Hải, Tiểu\r\n Cần, Trà Cú \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Tuyên Quang \r\n | \r\n \r\n Tx. Tuyên\r\n Quang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Na Hang,\r\n Sơn Dương \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Sơn Dương \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Vĩnh Long \r\n | \r\n \r\n Tx. Vĩnh Long, Long Hồ, Mang Thít \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n
\r\n Tam Bình, Trà\r\n Ôn, Vũng Liêm, Bình Minh \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Vĩnh Phúc \r\n | \r\n \r\n Tp. Vĩnh\r\n Yên, Tx. Phúc Yên, Bình Xuyên, Lập Thạch,\r\n Tam Dương, Vĩnh Tường,\r\n Yên Lạc \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n Tam Đảo, Mê Linh \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 62 \r\n | \r\n \r\n Yên Bái \r\n | \r\n \r\n Tp. Yên Bái, Tx. Nghĩa Lộ, Lục Yên,\r\n Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên,\r\n Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng D.2. Sự phân bố\r\ncác đặc tính chính của sét mặt đất
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Đặc tính sét \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ phần trăm các\r\n khả năng trị số đặc tính có thể xảy ra lớn hơn giá trị sau đây \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n ||||||
\r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số sét lặp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n giữa các sét \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n ms \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dòng sét thứ nhất, Imax \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n kA \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Biên độ dòng sét\r\n tiếp theo \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n kA \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Độ dốc sét thứ\r\n nhất, (dI/dt) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n GA/s \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Độ dốc sét tiếp\r\n theo, (dI/dt) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n GA/s \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC E\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nTÍNH\r\nTOÁN RỦI RO TỔN THẤT CHO MỘT TRẠM VIỄN THÔNG ĐIỂN HÌNH
\r\n\r\nTính toán rủi ro thiệt hại do sét cho một trạm viễn thông tại thành phố Tuy Hòa,\r\ntỉnh Phú Yên, có các số liệu cơ sở:
\r\n\r\n- Kích thước và vật liệu nhà trạm: (5 x 3 x 3) m; bê\r\ntông cốt thép;
\r\n\r\n- Độ cao anten và\r\nkhoảng cách từ anten tới nhà: cao 80 m, cách nhà 4 m;
\r\n\r\n- Đặc điểm và chiều\r\ndài của các cáp vào nhà trạm:
\r\n\r\n+ Cáp điện lực dài\r\n600 m, không có che chắn, chôn ngầm;
\r\n\r\n+ Cáp thông tin dài 1000 m, không có che chắn, treo nổi;
\r\n\r\nHình E.1. Mô hình\r\ntrạm viễn thông có cột cao anten kề bên
\r\n\r\nE.1. Tính toán các diện tích rủi ro, A
\r\n\r\n- Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào nhà trạm, trong trường hợp này Ad = 0 (do nhà được bao phủ\r\nbởi diện tích rủi ro của cột anten);
\r\n\r\n- Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào cột anten:
\r\n\r\nAa =\r\nΠ (3h)2 = Π. (3.80)2 =\r\n1800956 (m2) = 0,2 (km2);
\r\n\r\n- Diện tích rủi ro sét đánh xuống đường\r\ncáp thông tin:
\r\n\r\nAstele = 2.d1tele.Ltele - Aa/2= 2.1000.\r\n1000 - 90000 = 1,91.\r\n10-6 (m2) = 1,9 (km2)
\r\n\r\n- (diện tích rủi ro sét đánh xuống các đường cáp được giảm do sự che phủ bởi diện\r\ntích rủi ro sét đánh xuống cột anten);
\r\n\r\n- Diện tích rủi ro sét đánh xuống cáp điện lực:
\r\n\r\nAspower = 2. d1power.L power - Aa/2 = 2. 250. 600 - 90000 = 0,21. 10-6 (m2) = 0,2 (km2)
\r\n\r\n- Diện tích rủi ro sét đánh xuống lân cận nhà trạm, An, được giảm do sự bao phủ của\r\ndiện tích rủi ro sét đánh vào cột anten\r\nvà diện tích rủi ro sét đánh vào các đường dây,\r\nriêng từng trường hợp ta có:
\r\n\r\n+ Trường hợp bao phủ bởi\r\ncáp thông tin:
\r\n\r\nAn(tele) = Π d2/2 - Aa/2 = 0,3 (km2);
\r\n\r\n+ Trường hợp bao phủ bởi\r\ncáp điện lực:
\r\n\r\nAn(power) = Π d2/2 - Aa/2 + (Πd2/3 - 2 d1. d1 √3/2) = 0,5 (km2) - (các thành phần trong ngoặc biểu thị diện tích của\r\nmảnh vòng tròn khi d= 2 d1)
\r\n\r\nHình E.2.\r\nCác diện tích rủi ro
\r\n\r\nE.2. Tính toán tần suất thiệt hại
\r\n\r\nMật độ sét của khu vực đặt trạm viễn thông tại thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, theo Bảng D.1, Phụ lục D là Ng\r\n= 3,7 lần/km2.năm.
\r\n\r\nTần suất thiệt hại F phụ thuộc vào Ng, các diện tích rủi ro vừa tính toán trên và\r\ncác hệ số xác suất thiệt hại tương ứng với các biện pháp bảo vệ, có giá trị lấy theo các Bảng 5 đến Bảng 9.
\r\n\r\nKhi không có các biện pháp bảo vệ, chỉ xét che chắn của cấu trúc nhà và sự đấu\r\nnối vỏ che chắn của cáp anten vào trạm, tần suất thiệt hại sẽ là:
\r\n\r\n- Tần\r\nsuất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào nhà trạm:
\r\n\r\nFd = Ng.Ad. pd = 0 (do Ad = 0)
\r\n\r\n- Tần\r\nsuất thiệt hại do sét đánh xuống đất gần khu vực nhà trạm:
\r\n\r\nFn = Ng. An .pn = Ng .(An(tele) + An(power)).pn
\r\n\r\nvới pn\r\n= 0,1 do toà nhà có cấu trúc bê tông cốt thép (theo Bảng 5),
\r\n\r\nFn =\r\n3,7. (0,3 + 0,5). 0,1 = 0,296 (lần/năm);
\r\n\r\n- Tần suất thiệt hại do sét đánh vào cáp\r\nhoặc vùng lân cận cáp:
\r\n\r\nFs =\r\nNg. (As(tele) + As(power)). ps
\r\n\r\nvới ps\r\n= 1 do không có các biện pháp bảo vệ trên cáp (theo Bảng 7):
\r\n\r\nFs =\r\n3,7. (1,9 + 0,2).1 = 7,7 (lần/năm)
\r\n\r\n- Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp\r\nvào cột anten:
\r\n\r\nFa\r\n= Ng. Aa. pa
\r\n\r\nvới pa = 0,01 do tòa nhà có cấu trúc bê tông cốt thép (theo Bảng 5) và giả thiết cáp được nối đất tốt với\r\ncốt thép tòa nhà:
\r\n\r\nFa =\r\n3,7.0,2. 0,01 = 0,0047 (lần/năm);
\r\n\r\nE.3. Tính toán rủi ro tổn thất
\r\n\r\n- Rủi ro tổn thất cho con người ở bên trong khu vực trạm viễn thông được tính\r\ntheo công thức 2.1, với giả thiết lớp bề mặt sàn làm bằng bê tông khô (pinjury = 10-3 theo Bảng 9):
\r\n\r\nRinjury\r\n= L.pinjury. ΣFi =1.10-3. (0,296 + 7,7 + 0,0047) = 8.10-3
\r\n\r\nRủi ro như trên là quá cao so với yêu cầu rủi ro cho phép (10-5), do vậy cần trang bị thêm các biện pháp bảo vệ.
\r\n\r\n- Rủi ro tổn thất dịch vụ được tính theo công thức 2.2:
\r\n\r\nRloss = L.ΣFi\r\n= 2,47.10-3.8 = 19,76.10-3
\r\n\r\nRủi ro như trên là quá cao so với tiêu chuẩn rui ro cho phép (10-3), do vậy cần\r\ntrang bị thêm các biện pháp bảo vệ.
\r\n\r\nTừ tính toán trên,\r\nta thấy nguồn\r\ntần suất thiệt\r\nhại do sét lớn nhất là từ các đường\r\ndây thông tin và điện lực (Fs =\r\n7,7 lần/năm), do vậy, cần phải lắp\r\nđặt trang bị bảo vệ trên các đường dây này. Nếu phương pháp lắp đặt có chất lượng, sẽ làm giảm Fn và Fs một hệ số p\r\n= 0,01. Nhờ vậy, tần suất thiệt hại\r\nsẽ là:
\r\n\r\nΣF =\r\n3,7.[0,8.10-1.10-2 + 2,1.10-2 + 0,2.10-2] = 8,51.10-2 (lần/năm)
\r\n\r\n- Rủi ro tổn thất cho con người có thể được giảm bằng\r\ncách trang bị hệ thống chống sét bên ngoài (pinjury = 0,1 theo Bảng 6) và bề mặt của diện tích làm\r\nviệc được phủ bằng vật liệu nhựa đường hoặc gỗ (pinjury =10-5), thì rủi ro tổn thất cho con người sẽ là:
\r\n\r\nRinjury\r\n= 8,51.10-2.10-1.10-5 =\r\n8,51.10-8
\r\n\r\nGiá trị này là đạt so với tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy, việc trang bị bảo vệ cho con người như trên là đã đủ.
\r\n\r\n- Rủi ro tổn thất dịch vụ:
\r\n\r\nRloss =\r\n8,51.10-2. 2,74.10-3 = 23,3.10-5 = 0,233.10-3
\r\n\r\nGiá trị này là đạt so với tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy, việc trang bị bảo vệ cho dịch vụ như trên là đã đủ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục\r\ntài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] IEC 62305 - 1: 2006, Protection against lightning - Part 1: General\r\nprinciples
\r\n\r\n[2] IEC 62305 - 2: 2006, Protection against lightning - Part 2: Risk management
\r\n\r\n[3] IEC 62305 -3: 2006, Protection\r\nagainst lightning - Part 3: Physical damage to structures and life hazard
\r\n\r\n[4] ITU-T\r\nRecommendation K. 39 (1996), Risk assessment of damages to telecommunication\r\nsites due to lightning discharges
\r\n\r\n[5] ITU-T\r\nRecommendation K.40 (1996), Protection against LEMP in telecommunication\r\ncenters
\r\n\r\n[6] ITU-T\r\nRecommendation K. 25 (1999), Protection of optical fibre cables
\r\n\r\n[7] ITU-T\r\nRecommendation K. 47 (2008), Protection of telecommunication lines using\r\nmetallic conductors against direct lightning discharges.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 32:2011/BTTTT về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 32:2011/BTTTT về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN32:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-04-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |