QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐIỆN\r\nTỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT HÌNH QUẢNG BÁ MẶT ĐẤT SỬ DỤNG KỸ THUẬT SỐ DVB-T
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on electromagnetic compatibility and radio spectrum for terrestrial\r\ndigital television broadcast (DVB-T)
\r\n\r\ntransmitting\r\nequipment
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\n1.5. Các chữ viết tắt
\r\n\r\n2. Quy định kỹ thuật
\r\n\r\n2.1. Yêu cầu về bức xạ, phát xạ
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu về tương thích điện từ trường
\r\n\r\n3. Quy định về quản\r\nlý
\r\n\r\n4. Trách\r\nnhiệm của tổ chức, cá nhân
\r\n\r\n5. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy\r\nđịnh) - Các cấu hình đo
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo của QCVN 31:2011/BTTTT\r\nđược xây dựng dựa trên tiêu chuẩn EN 302 296 v1.1.1 (2005-01), EN 301 489-1 v1.8.1 (2008-04)\r\nvà EN 301 489-14 v1.2.1 (2003-05) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nQCVN 31:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa\r\nhọc và\r\nCông nghệ trình duyệt và\r\nđược ban hành kèm theo\r\nThông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ PHỔ TẦN VÀ TƯƠNG\r\nTHÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT\r\nHÌNH QUẢNG BÁ MẶT ĐẤT SỬ DỤNG\r\nKỸ THUẬT SỐ DVB-T
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\non electromagnetic\r\ncompatibility and radio spectrum for terrestrial digital television broadcast\r\n(DVB-T) transmitting equipment
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các loại máy phát dùng cho dịch vụ phát hình quảng\r\nbá mặt đất sử dụng kỹ thuật số theo tiêu chuẩn DVB-T của Châu Âu, với độ rộng\r\nbăng tần kênh 8 MHz, hoạt động trong các băng tần CEPT. Hiện tại, các băng tần số này nằm trong các băng truyền hình\r\nIII, IV, V.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài\r\ncó hoạt động sản xuất, kinh doanh các máy phát dùng cho dịch vụ phát hình\r\nquảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nTCVN 6988:2006, Thiết bị tần số Rađiô\r\ndùng trong công nghiệp, nghiên\r\ncứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\nTCVN 7189:2009\r\n(CISPR 22:2006), Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và\r\nphương pháp đo.
\r\n\r\nTCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006), Tương thích\r\nđiện từ (EMC)\r\n- Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với\r\nnhiễu phát xạ tần số vô tuyến.
\r\n\r\nTCVN 8241-4-5:2009 (IEC\r\n61000-4-5:2005), Tương thích điện từ (EMC)\r\n- Phần 4-5: Phương pháp đo và thử -\r\nMiễn nhiễm đối với xung.
\r\n\r\nTCVN 8241-4-6:2009 (IEC\r\n61000-4-6:2005), Tương thích điện từ (EMC)\r\n- Phần 4-6: Phương pháp đo và thử -\r\nMiễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến.
\r\n\r\nTCVN 8241-4-11:2009 (IEC 61000-4-11:2004),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 4-11: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp.
\r\n\r\nIEC 61000-4-4 (2004), “Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing\r\nand measurement techniques - Electrical fast transient/burst immunity test”.
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\n1.4.1. Băng ngoại trừ\r\n(exclusion\r\nbandwidth) Băng tần số mà không thực hiện các phép đo.
\r\n\r\n1.4.2. Bậc của hài (harmonic number)
\r\n\r\nSố xác định từ tỷ số\r\ngiữa tần số hài và tần số cơ bản.
\r\n\r\n1.4.3. Bức xạ vỏ (enclosure emission)
\r\n\r\nBức xạ từ vỏ của\r\nthiết bị, ngoại trừ bức xạ từ ăng ten hay cáp kết nối.
\r\n\r\n1.4.4. Các thành phần\r\nxuyên điều chế (Intermodulation\r\nproducts)
\r\n\r\nCác tần số không mong muốn do xuyên điều chế giữa các sóng mang hay hài của\r\nphát xạ hoặc giữa các dao động phát để tạo sóng mang.
\r\n\r\nVới một loại phát xạ cho trước, độ rộng băng tần đủ để đảm bảo truyền thông\r\ntin ở một tốc độ với mức chất lượng\r\ncần thiết trong những điều kiện xác định.
\r\n\r\n1.4.5. Công suất đầu\r\nra danh định (nominal output\r\npower)
\r\n\r\nCông suất tại đầu ra\r\ncủa máy phát trong điều kiện hoạt động xác định.
\r\n\r\n1.4.6. Công suất sóng\r\nmang (carrier\r\npower)
\r\n\r\nCông suất trung bình mà máy phát cấp đến cổng ăng ten, tính trung bình trong một chu kỳ tần số, trong điều kiện\r\nkhông điều chế.
\r\n\r\n1.4.7. Công suất\r\ntrung bình (mean\r\npower)
\r\n\r\nCông suất trung bình do máy phát cấp đến cổng ăng ten tính trung bình trong khoảng thời gian đủ lớn so với tần số thấp nhất khi điều chế trong chế độ hoạt động bình thường.
\r\n\r\n1.4.8. Cổng (port)
\r\n\r\nGiao diện đặc biệt (của một thiết bị nhất định) với môi trường điện từ trường bên\r\nngoài (xem Hình 1).
\r\n\r\nHình 1. Ví dụ về các cổng của thiết bị
\r\n\r\n1.4.9. Cổng ăng ten (antenna port)
\r\n\r\nCổng của một thiết bị được thiết kế mà trong chế độ hoạt động bình thường sẽ\r\nnối tới ăng ten.
\r\n\r\n1.4.10. Cổng vỏ thiết\r\nbị (enclosure\r\nport)
\r\n\r\nVỏ bọc vật lý của thiết bị mà trường điện từ có thể bức xạ qua hay tác\r\nđộng lên thiết bị.
\r\n\r\nChú thích: Trong trường hợp thiết bị dùng ăng\r\nten tích hợp thì cổng vỏ và cổng ăng ten không tách biệt.
\r\n\r\n1.4.11. dBc
\r\n\r\nDecibels tương đối so với công suất sóng mang không\r\nđiều chế của phát xạ.
\r\n\r\nChú thích: Trong trường hợp không\r\ncó sóng mang,\r\nví dụ với một số kỹ thuật điều chế số không thể truy nhập sóng mang, mức chuẩn tương đương với dBc là decibel tương đối so với công suất trung bình.
\r\n\r\n1.4.12. Dịch\r\nvụ/nghiệp vụ quảng bá (broadcasting service) Dịch vụ thông tin phát đi, cho\r\nphép đại chúng thu trực tiếp.
\r\n\r\n1.4.13. Độ rộng băng\r\ntần cần thiết (necessary\r\nbandwidth)
\r\n\r\nVới một loại phát xạ cho trước, độ rộng băng tần đủ để đảm bảo truyền thông\r\ntin ở một tốc độ với mức chất lượng\r\ncần thiết trong những điều kiện xác định.
\r\n\r\n1.4.14. Độ rộng băng\r\ntần chuẩn (reference\r\nbandwidth)
\r\n\r\nĐộ rộng băng tần mà\r\nmức phát xạ được xác định.
\r\n\r\n1.4.15. Hài (harmonic)
\r\n\r\nThành phần bậc lớn\r\nhơn 1 của chuỗi Fourier của một đại lượng\r\ntuần hoàn.
\r\n\r\n1.4.16. Loại phát xạ (class of emission)
\r\n\r\nTập hợp các đặc tính của một phát xạ được xác định bằng các ký hiệu chuẩn,\r\nví dụ như loại điều chế sóng mang chính, tín hiệu điều chế, loại thông\r\ntin sẽ phát đi…
\r\n\r\n1.4.17. Nhiễu liên\r\ntục (continuous\r\ninterference)
\r\n\r\nNhiễu điện từ trường, ảnh hưởng của chúng lên thiết bị không thể tách thành\r\nchuỗi các ảnh hưởng riêng biệt.
\r\n\r\n1.4.18. Phát xạ ngoài\r\nbăng (out-of-band\r\nemission)
\r\n\r\nPhát xạ ở một tần số hoặc các tần số ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết do\r\nquá trình điều chế gây ra, nhưng không tính các phát xạ giả.
\r\n\r\n1.4.19. Phát xạ giả (spurious emission)
\r\n\r\nPhát xạ ở một tần số hoặc ở các tần số ngoài độ rộng băng tần cần thiết và mức của nó có thể giảm mà không gây ảnh hưởng tới việc truyền tin.
\r\n\r\nChú thích: Phát xạ giả gồm các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, thành phần xuyên\r\nđiều chế... nhưng không gồm các phát xạ ngoài băng.
\r\n\r\n1.4.20. Phát xạ không\r\nmong muốn (unwanted\r\nemission) Gồm phát xạ giả và phát xạ ngoài băng.
\r\n\r\n1.4.21. Tín hiệu số (digital signal)
\r\n\r\nTín hiệu rời rạc theo thời gian, trong đó thông tin được biểu diễn bằng một số hữu hạn các giá trị rời rạc xác định.
\r\n\r\n1.4.22. Truyền\r\nhình số (digital\r\ntelevision)
\r\n\r\nTruyền hình mà tín\r\nhiệu mang thông tin là tín hiệu số.
\r\n\r\n1.5. Các chữ viết tắt
\r\n\r\nDVB-T Truyền\r\nhình quảng bá mặt đất Digital Video Broadcasting -
\r\n\r\nsử\r\ndụng kỹ thuật số Terrestrial
\r\n\r\nEMC Tương thích điện từ trường Electro Magnetic\r\nCompatibility
\r\n\r\nEUT Thiết bị\r\ncần đo Equipment\r\nUnder Test
\r\n\r\nFM Điều\r\ntần Frequency Modulation
\r\n\r\nLV Điện áp thấp Low Voltage
\r\n\r\nR&TTE Thiết\r\nbị đầu cuối vô tuyến và viễn thông Radio and Telecommunications Teminal Equipment
\r\n\r\nRF Tần số\r\nvô tuyến Radio Frequency
\r\n\r\nCEPT Hội nghị\r\ncác nhà quản lý bưu chính European Conference of Postal and
\r\n\r\nvà\r\nviễn thông Châu Âu Telecommunications\r\nAdministrations
\r\n\r\nAMN Mạng\r\nnguồn giả Artificial Mains Network
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu về bức xạ, phát xạ
\r\n\r\n2.1.1. Yêu cầu về môi trường
\r\n\r\nMôi trường hoạt động của thiết bị do nhà cung cấp thiết bị công bố. Thiết bị phải\r\ntuân thủ tất cả các yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn này khi hoạt động trong điều\r\nkiện môi trường bắt buộc.
\r\n\r\n2.1.2. Các thông số\r\nđo cổng ăng ten
\r\n\r\n2.1.2.1. Phát xạ giả
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nPhát xạ ở một tần số hoặc các tần số ngoài độ rộng băng tần cần thiết và mức của nó\r\ncó thể giảm mà không gây ảnh hưởng tới việc truyền thông tin. Các phát xạ giả\r\nbao gồm các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, tích xuyên điều chế và tích chuyển đổi tần số nhưng không gồm phát xạ ngoài băng.
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này,\r\ncác phát xạ giả là các phát xạ ở các tần số ngoài dải fo ±12 MHz, với fo là tần số trung tâm của kênh, tương ứng với số sóng mang được sử dụng.
\r\n\r\nb) Phương pháp đo
\r\n\r\nĐiều kiện đầu:
\r\n\r\n- Môi trường đo: môi trường hoạt động thông thường theo công bố của nhà sản\r\nxuất thiết bị.
\r\n\r\n- Các tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị\r\ncần đo;
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của thiết bị cần đo;
\r\n\r\n+ Tần số trung bình của 2 tần số trên.
\r\n\r\n- Cấu hình đo: như\r\ntrong Hình A.1.
\r\n\r\n+ Nối thiết bị cần đo\r\nvới tải kiểm tra, qua bộ ghép nối;
\r\n\r\n+ Nối máy phân tích\r\nphổ với bộ ghép nối.
\r\n\r\nTrong phép đo này không cần tín hiệu kiểm tra, nhà sản xuất thiết bị phải đảm\r\nbảo duy trì công suất ra danh định của máy phát trong suốt phép đo.
\r\n\r\nThủ tục đo:
\r\n\r\n- Vận hành EUT ở các tần số đo như trên,
\r\n\r\n- Đo kết quả trên máy\r\nphân tích phổ. c) Giới hạn
\r\n\r\nTrong dải tần từ 9 kHz đến 4,5 GHz, các phát xạ giả không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1, và được thể hiện trên Hình 2 và 3.
\r\n\r\nChú thích: Trong trường hợp máy phát DVB-T được cung cấp mà không có bộ lọc đầu ra thông dải nội bộ đi kèm thì nhà sản xuất thiết bị phải xác nhận các đặc tính mà bộ lọc cần phải đáp ứng đầy đủ\r\ncác giới hạn phát xạ giả trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1. Các giới hạn phát xạ giả cho máy phát DVB-T
\r\n\r\n\r\n Dải tần số phát xạ\r\n giả \r\n | \r\n \r\n Công suất trung\r\n bình của máy phát, W \r\n | \r\n \r\n Giới hạn phát xạ\r\n giả \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng tần\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Hình vẽ \r\n | \r\n
\r\n 9 kHz đến 174 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -36 dBm (250 nW) \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n > 174 MHz đến\r\n 400 MHz \r\n | \r\n \r\n P ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n -82 dBm \r\n | \r\n \r\n 4 kHz \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 25 < P ≤ 1000 \r\n | \r\n \r\n -126 dBc \r\n | \r\n |||
\r\n 1000 < P \r\n | \r\n \r\n -66 dBm \r\n | \r\n |||
\r\n > 400 MHz đến\r\n 790 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -36 dBm (250 nW) \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n > 790 MHz đến\r\n 862 MHz \r\n | \r\n \r\n P ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n -76 dBm \r\n | \r\n \r\n 4 kHz \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 25 < P ≤ 1000 \r\n | \r\n \r\n -120 dBc \r\n | \r\n |||
\r\n 1000 < P \r\n | \r\n \r\n -60 dBm \r\n | \r\n |||
\r\n > 862 MHz đến 1000 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -36 dBm (250 nW) \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n > 1000 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -30 dBm (1 μW) \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
Hình 2. Các giới hạn\r\nphát xạ giả đối với máy phát DVB-T (độ rộng băng tần chuẩn là 100 kHz)
\r\n\r\nHình 3. Các giới hạn\r\nphát xạ giả đối với máy phát DVB-T (độ rộng băng tần chuẩn là 4 kHz)
\r\n\r\n2.1.2.2. Các phát xạ\r\nngoài băng
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nPhát xạ ở một tần số hoặc các tần số ngoài độ rộng băng tần cần thiết do quá\r\ntrình điều chế gây ra, nhưng không gồm phát xạ giả.
\r\n\r\nTheo quy chuẩn này, các phát xạ ngoài băng là các phát xạ ở các tần số ngoài độ\r\nrộng băng tần cần thiết\r\nvà trong dải tần số fo\r\n±12 MHz, trong đó fo là\r\ntần số trung tâm của kênh,\r\ntương ứng với số sóng mang sử dụng.
\r\n\r\nb) Phương pháp đo
\r\n\r\nĐiều kiện đầu:
\r\n\r\n- Môi trường đo: môi trường hoạt động thông thường theo công bố của nhà sản\r\nxuất thiết bị.
\r\n\r\n- Các tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị\r\ncần đo;
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của thiết bị\r\ncần đo;
\r\n\r\n+ Tần số trung bình của 2 tần số trên.
\r\n\r\n- Cấu hình đo: như\r\ntrong Hình A.2.
\r\n\r\n+ Nối thiết bị cần đo\r\nvới tải đo kiểm, qua bộ ghép nối.
\r\n\r\n+ Nối bộ phân tích\r\nphổ với bộ ghép nối.
\r\n\r\nTrong phép đo này không cần tín hiệu kiểm tra, nhà sản xuất thiết bị phải đảm\r\nbảo duy trì công suất ra danh định của máy phát trong suốt phép đo.
\r\n\r\nThủ tục đo:
\r\n\r\n- Vận hành EUT ở các tần số đo như trên,
\r\n\r\n- Đo kết quả trên máy\r\nphân tích phổ. c) Giới hạn
\r\n\r\nCác phát xạ ngoài băng không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2, Bảng 3 và mặt nạ phổ giới hạn này được thể hiện trên Hình 4.
\r\n\r\nCác giới hạn phát xạ ngoài băng được tính theo mức công suất trung bình đo\r\ntrong độ rộng băng tần 4 kHz với mức chuẩn 0 dB tương ứng với mức công suất ra trung bình.
\r\n\r\nTrừ khi nhà sản xuất có công bố khác, EUT cần phải tuân thủ theo trường hợp không nghiêm ngặt (non-critical case).
\r\n\r\nTrong những trường hợp nghiêm ngặt như các kênh truyền hình kề với các dịch vụ\r\nkhác (công suất thấp hoặc chỉ thu) thì mặt nạ phổ với mức suy giảm ngoài kênh phải cao hơn.
\r\n\r\nChú thích: Trong trường hợp máy phát DVB-T được cung cấp mà không có bộ lọc đầu ra thông dải nội bộ đi kèm thì nhà sản xuất thiết bị phải xác nhận các đặc tính mà bộ lọc cần phải đáp ứng đầy đủ\r\ncác giới hạn phát xạ giả trong Bảng 2 và 3.
\r\n\r\nBảng 2. Các giới hạn\r\nphát xạ ngoài băng đối với các máy phát có công suất từ 25 W trở\r\nlên
\r\n\r\n\r\n Phân loại theo ấn\r\n định tần số \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tần số\r\n tính từ tần số trung tâm, MHz \r\n | \r\n \r\n Mức tương đối, dBc \r\n | \r\n
\r\n Trường hợp không nghiêm ngặt \r\n | \r\n \r\n ±3,81 \r\n | \r\n \r\n -32,8 \r\n | \r\n
\r\n ±4,2 \r\n | \r\n \r\n -73 \r\n | \r\n |
\r\n ±6 \r\n | \r\n \r\n -85 \r\n | \r\n |
\r\n ±12 \r\n | \r\n \r\n -110 \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n -126 \r\n | \r\n |
\r\n Trường hợp nghiêm ngặt \r\n | \r\n \r\n ±3,81 \r\n | \r\n \r\n -32,8 \r\n | \r\n
\r\n ±4,2 \r\n | \r\n \r\n -83 \r\n | \r\n |
\r\n ±6 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n |
\r\n ±12 \r\n | \r\n \r\n -120 \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n -126 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 3. Các giới hạn\r\nphát xạ ngoài băng đối với các máy phát có công suất dưới 25 W
\r\n\r\n\r\n Phân loại theo ấn\r\n định tần số \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tần số\r\n tính từ tần số trung tâm, MHz \r\n | \r\n \r\n Mức tương đối, dBc \r\n | \r\n
\r\n Trường hợp không nghiêm ngặt \r\n | \r\n \r\n ±3,81 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n
\r\n ±4,2 \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n |
\r\n ±6 \r\n | \r\n \r\n -41 \r\n | \r\n |
\r\n ±12 \r\n | \r\n \r\n -66 \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n -82 \r\n | \r\n |
\r\n Trường hợp nghiêm ngặt \r\n | \r\n \r\n ±3,81 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n
\r\n ±4,2 \r\n | \r\n \r\n -39 \r\n | \r\n |
\r\n ±6 \r\n | \r\n \r\n -51 \r\n | \r\n |
\r\n ±12 \r\n | \r\n \r\n -76 \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n -82 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình 4. Giới hạn phát\r\nxạ ngoài băng đối với các máy phát DVB-T có công suất từ 25 W trở\r\nlên
\r\n\r\n2.1.3. Bức xạ vỏ
\r\n\r\n2.1.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nCác phát xạ từ vật chứa, bức xạ từ cổng thiết bị, nhưng không phải từ cổng ăng ten.
\r\n\r\n2.1.3.2. Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\na) Điều kiện đầu
\r\n\r\n- Môi trường đo: môi trường hoạt động thông thường theo công bố của nhà sản\r\nxuất thiết bị.
\r\n\r\n- Các tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị\r\ncần đo,
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của thiết bị\r\ncần đo,
\r\n\r\n+ Tần số trung bình của hai tần số trên.
\r\n\r\n- Cấu hình đo: như\r\ntrong Hình A.3.
\r\n\r\nTrong phép đo này không cần tín hiệu kiểm tra, nhà sản xuất thiết bị phải đảm\r\nbảo duy trì công suất ra danh định của máy phát trong suốt phép đo.
\r\n\r\nb) Thủ tục đo:
\r\n\r\n- Thực hiện các phép đo ở ngoài băng ngoại\r\ntrừ (xem Bảng 4).
\r\n\r\n- Thực hiện phép đo ở chế độ vận hành tạo phát xạ lớn nhất trong băng tần xét phù hợp với các ứng dụng thông thường.
\r\n\r\n- Đặt cấu hình thiết\r\nbị ở chế độ hoạt động điển hình trên thực tế.
\r\n\r\n- Dịch chuyển cáp của thiết bị nhằm cực đại hóa phát xạ bức xạ phát hiện được.
\r\n\r\n- Ghi lại chính xác cấu hình và chế độ hoạt động của thiết bị trong quá trình đo\r\nvào biên bản báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\n- Kết cuối các cổng\r\nvào/ra RF một cách chính xác.
\r\n\r\n- Tiến hành đo trong điều kiện môi trường hoạt động thông thường và điện áp\r\nnguồn thông thường cấp cho thiết bị.
\r\n\r\n2.1.3.3. Giới hạn
\r\n\r\nTrong dải tần từ 30 MHz đến 4,5 GHz, các phát xạ bức xạ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4 và được thể hiện trên Hình 5.
\r\n\r\nKhông được thực hiện\r\ncác phép đo trong băng ngoại\r\ntrừ (xem chú thích\r\n2 trong
\r\n\r\nBảng 4).
\r\n\r\nPhép đo này được thực hiện ở cự ly 10 m. Khi có yêu cầu về kích cỡ hay công\r\nsuất thì có thể sử dụng cự ly khác, khi đó cần lưu ý một số điểm sau:
\r\n\r\n- Có thể tiến hành phép đo ở các cự ly khác. Trong trường hợp đó, các giới hạn\r\nđược\r\nhiệu chuẩn theo công thức:
\r\n\r\nL( x) = L(10m) 20 log(10 / x)\r\nvới x là cự ly đo tính theo mét
\r\n\r\n- Cần đặc biệt lưu ý khi thực hiện phép đo ở cự ly dưới 10 m, vì như vậy là đo\r\ntrong trường gần.
\r\n\r\n- Trong\r\ntrường hợp có tranh cãi về cự ly đo,\r\nthì ưu tiên ở cự ly 10 m.
\r\n\r\nBảng 4. Các giới hạn bức xạ vỏ
\r\n\r\n\r\n Giới hạn ở cự ly 10\r\n m (dBμV/m) \r\n(xem chú thích 1 và\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n Dải tần \r\n | \r\n
\r\n 30 ≤ 60 + 10 log10 (P0\r\n /2000) ≤ 70 \r\n | \r\n \r\n 30 MHz ÷ 230 MHz \r\n | \r\n
\r\n 37 ≤ 67 + 10log10(P0 /2000)\r\n ≤ 77 \r\n | \r\n \r\n 230 MHz ÷ 4,5 GHz \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1: P0 là công suất ra, tính theo \r\nChú thích 2: Băng ngoại trừ của máy phát là\r\n kênh được cấp phát. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình 5. Giới hạn bức\r\nxạ vỏ cho máy phát hình số
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu về tương thích điện từ trường
\r\n\r\n2.2.1. Điều kiện đo
\r\n\r\n2.2.1.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nThiết bị phải được đo kiểm trong điều kiện kiểm tra thông thường, với dải độ ẩm, nhiệt độ và điện áp nguồn như công bố của nhà sản xuất. Điều kiện đo này cần phải được ghi lại trong biên bản báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\nCấu hình đo kiểm tra và chế độ hoạt động phải đặc trưng cho chủ định sử dụng thiết bị và phải được ghi lại trong biên bản báo cáo kết quả\r\nđo.
\r\n\r\n2.2.1.2. Bố trí các\r\ntín hiệu kiểm tra
\r\n\r\nCần thực hiện các phép đo thích hợp để tránh ảnh hưởng của các tín hiệu kiểm tra\r\nmiễn nhiễm đối với các tín hiệu mong muốn trên thiết\r\nbị đo và các nguồn\r\ntín hiệu đặt ở ngoài môi trường đo kiểm.
\r\n\r\na) Bố trí các tín\r\nhiệu kiểm tra tại đầu vào của máy phát
\r\n\r\nNguồn tín hiệu để cấp tín hiệu điều chế cho máy phát phải được đặt ngoài môi trường\r\nđo, trừ khi máy phát được điều chế\r\nbằng nguồn nội bộ của nó.
\r\n\r\nMáy phát phải được điều chế với điều chế đo kiểm thông thường, bằng một\r\nnguồn tín hiệu nội bộ hoặc nguồn tín hiệu ngoài có khả năng phát điều chế đo\r\nkiểm thông thường.
\r\n\r\n- Nếu máy phát tích hợp thiết bị mã hóa/xử lý tín hiệu băng gốc (ví dụ như bộ mã hóa MPEG2) thì thiết bị này phải được kích hoạt ở chế độ hoạt động thông thường.\r\nNhà sản xuất phải cung cấp các bộ mã hóa chuẩn\r\nvà thực hiện các phép đo kiểm tra\r\nvới các bộ mã hóa chuẩn này trong chế độ hoạt động.
\r\n\r\n- Nếu máy phát không có thiết bị mã hóa/xử lý tín hiệu băng gốc thì nhà sản xuất\r\nphải công bố là máy phát được thiết kế để hoạt động có hay không có bộ mã hóa.\r\nNhà sản xuất phải công bố rõ điều này\r\ntrong tài liệu sản phẩm.
\r\n\r\n- Nếu máy phát được thiết kế để hoạt động với bộ mã hóa ngoài\r\nthì nhà sản xuất\r\nphải quyết định là máy phát có cần phải đo kiểm tra cùng với các bộ mã hóa\r\nđó hay không. Tùy theo quyết định của nhà sản xuất, họ sẽ phải cung cấp các bộ mã hóa chuẩn\r\nvà thực hiện các phép đo kiểm tra với các bộ mã hóa chuẩn này trong chế độ hoạt động.
\r\n\r\nCác cổng đầu vào không sử dụng đến của máy phát cần được kết cuối theo\r\nhướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nb) Bố trí các tín hiệu\r\nkiểm tra tại đầu ra của máy phát
\r\n\r\nThiết bị đo tín hiệu ra RF mong muốn phát ra từ máy phát cần được đặt ngoài\r\nmôi trường đo.
\r\n\r\nVới máy phát dùng ăng ten tích hợp, để thiết lập một tuyến thông\r\ntin, tín hiệu ra\r\nRF mong muốn phải được cấp từ thiết bị cần đo tới một ăng ten đặt trong môi trường đo. Ăng ten này phải được kết nối với thiết bị đo ngoài bằng cáp\r\nđồng trục.
\r\n\r\nVới máy phát dùng ăng ten rời, để thiết lập một tuyến thông tin, tín hiệu ra RF mong\r\nmuốn phải được cấp từ đầu nối ăng ten tới thiết bị đo ở ngoài bằng một đường\r\ndây dẫn được bọc ví dụ như cáp đồng trục. Thực hiện các phép đo phù hợp để tối\r\nthiểu hóa ảnh hưởng của các dòng không mong muốn trên các dây dẫn bên ngoài của\r\nđường dây truyền dẫn tại điểm vào của\r\nmáy phát.
\r\n\r\nMức của tín hiệu ra RF mong muốn trong chế độ phát phải được đặt bằng mức công suất RF danh định cực đại, được điều chế với điều chế đo kiểm thông thường.
\r\n\r\nHình 6. Cấu hình đo\r\nvà đánh giá chất lượng máy phát DVB-T
\r\n\r\n2.2.1.3. Băng ngoại\r\ntrừ RF
\r\n\r\nBăng ngoại trừ đối\r\nvới máy phát hình là kênh được cấp\r\nphát.
\r\n\r\n2.2.1.4. Điều chế đo\r\nkiểm thông thường
\r\n\r\nVới mục đích của các phép đo kiểm tra tương thích điện từ trường, máy phát hình số phải được điều chế theo chế độ điều chế đo\r\nkiểm thông thường, và điều chế số với:
\r\n\r\n- Chế độ 8K;
\r\n\r\n- Khoảng thời gian\r\nbảo vệ 1/32;
\r\n\r\n- Điều chế 64 QAM...;
\r\n\r\n- Tỷ lệ mã 2/3.
\r\n\r\n2.2.2. Đánh giá chất\r\nlượng
\r\n\r\nKhi có yêu cầu đo kiểm thiết bị, nhà sản xuất phải cung cấp những thông tin chung\r\nsau và những thông tin này phải được ghi lại trong biên bản báo cáo kết quả đo:
\r\n\r\n- Các chức năng cơ bản của thiết bị sẽ được đánh giá trong và sau khi kiểm\r\ntra\r\nEMC,
\r\n\r\n- Các chức năng sẽ được sử dụng của thiết bị có trong tài liệu\r\ncủa thiết bị,
\r\n\r\n- Các chức năng điều khiển\r\ncho người sử dụng và dữ liệu được lưu trữ cần thiết\r\ncho vận hành thông thường và phương pháp sử dụng để truy nhập khi bị mất dữ liệu
\r\n\r\nsau mỗi lần thử EMC,
\r\n\r\n- Loại điều chế, các đặc tính truyền dẫn sử dụng cho đo kiểm tra (luồng bit ngẫu nhiên, định dạng bản tin…) và thiết bị đo kiểm cần thiết để tạo điều kiện cho việc đánh giá thiết bị cần đo kiểm,
\r\n\r\n- Các thiết bị phụ trợ sử dụng cùng với các thiết bị cần đo để phục vụ cho việc đo kiểm tra,
\r\n\r\n- Danh sách các cổng với chiều dài cáp tối đa cho phép, phân loại cổng nguồn,\r\ncổng tín hiệu, cổng điều khiển hay cổng viễn thông. Với cổng nguồn cần phân loại là loại một chiều hay xoay chiều.
\r\n\r\n- Độ rộng băng tần\r\ncủa bộ lọc IF ngay trước bộ giải điều\r\nchế,
\r\n\r\n- Phương pháp được sử dụng để kiểm tra, giám sát là tuyến thông tin đã được thiết lập và duy trì,
\r\n\r\n- Băng tần mà thiết\r\nbị sẽ hoạt động,
\r\n\r\n- Môi trường mà thiết bị được sử dụng.
\r\n\r\nNgoài ra, nhà sản xuất khi cung cấp thiết bị, cũng phải công bố những thông tin liên quan đến máy phát hình như sau:
\r\n\r\n- Các tần số được sử dụng trong máy phát cho bộ dao động, đồng hồ và các tần số trung gian,
\r\n\r\n- Độ rộng băng tần của bộ lọc IF, hoặc độ rộng băng tần của bộ lọc RF nếu không\r\nsử dụng xử lý tín hiệu IF,
\r\n\r\n- Với các bộ khuếch đại RF, mức tín hiệu vào RF mong muốn được sử dụng cho các phép đo kiểm tra EMC.
\r\n\r\n2.2.3. Phương pháp đo\r\nvà giới hạn phát xạ EMC
\r\n\r\n2.2.3.1. Cấu hình đo
\r\n\r\nMục này xác định các\r\nyêu cầu về cấu hình đo kiểm:
\r\n\r\n- Các phép đo phải được thực hiện ở chế độ vận hành thông thường mà tạo ra phát xạ lớn nhất trong băng tần số phù\r\nhợp với các ứng dụng cơ bản.
\r\n\r\n- Máy phát hình phải được đặt cấu hình đặc trưng cho chế độ vận hành thông thường\r\ntrên thực tế.
\r\n\r\n- Cố gắng bằng cách nào đó cực đại hóa phát xạ bức xạ tìm được ví dụ như dịch\r\nchuyển cáp của máy phát hình.
\r\n\r\n- Cấu hình và chế độ hoạt động của máy trong quá trình\r\nđo kiểm cần phải được\r\nghi lại chính xác trong biên bản báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\n2.2.3.2. Các cổng\r\nvào/ra nguồn một chiều
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo này đánh giá khả năng hạn chế tạp âm nội bộ của thiết bị cần đo xuất\r\nhiện ở các cổng vào/ra nguồn một chiều.
\r\n\r\nb) Phương pháp đo
\r\n\r\nNối mạng nguồn giả ANM (Artificial Mains Networks) với một nguồn\r\ncông suất một chiều và thực\r\nhiện phép đo theo phương pháp phù hợp\r\nvới TCVN 7189:2009.
\r\n\r\nDải tần số đo mở rộng từ 150 kHz tới 30 MHz. Khi thiết bị cần đo là máy phát hoạt\r\nđộng ở tần số dưới 30 MHz, thì băng ngoại\r\ntrừ áp dụng cho máy phát trong phép đo là ở chế độ phát.
\r\n\r\nNối bộ thu đo lần lượt với mỗi cổng đo ANM và ghi lại phát xạ dẫn. Các cổng đo\r\nANM không dùng đến trong phép đo phải được kết cuối bằng tải 50 Ω.
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp đặt trên mặt đất và điểm đất chuẩn của ANM phải được\r\nnối với mặt phẳng đất chuẩn bằng một dây dẫn.
\r\n\r\nĐối với các phép đo phát xạ ở các cổng ra một chiều thì cổng liên quan phải được\r\nkết nối qua ANM tới một tải giảm\r\ndòng tỷ lệ của nguồn.
\r\n\r\nc) Giới hạn
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng được các giới hạn dưới mức giới hạn trung bình và giới\r\nhạn đỉnh khi lần lượt dùng bộ thu tách trung bình và bộ thu tách đỉnh và được đo theo\r\nmục b). Khi dùng bộ tách đỉnh mà thiết bị vẫn đáp ứng yêu cầu giới hạn trung\r\nbình thì coi như đáp ứng cả hai yêu cầu giới hạn và không cần thiết thực hiện phép đo với bộ tách trung bình.
\r\n\r\nVới các máy phát có công suất một chiều nhỏ hơn hoặc bằng 200 W thì các giới hạn phát xạ được xác định trong bảng sau:
\r\n\r\nBảng 5. Giới hạn phát\r\nxạ dẫn cho máy phát công suất một\r\nchiều từ 200 W trở xuống
\r\n\r\n\r\n Dải tần, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đỉnh, dBμV \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trung\r\n bình, dBμV \r\n | \r\n
\r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 66 đến 55 \r\n | \r\n \r\n 56 đến 46 \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n > 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích:\r\n Trong dải từ 0,15 đến 0,50\r\n MHz, giới hạn giảm tuyến tính theo logarit của tần số. \r\n | \r\n
Với các máy phát có công suất một chiều lớn hơn 200 W thì các giới hạn phát xạ được\r\nxác định trong bảng sau:
\r\n\r\nBảng 6. Giới hạn phát\r\nxạ dẫn cho máy phát công suất một chiều lớn hơn 200 W
\r\n\r\n\r\n Công suất \r\n(kW) \r\n | \r\n \r\n Dải tần, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đỉnh, dBμV \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trung\r\n bình, dBμV \r\n | \r\n
\r\n > 0,2 đến 2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |
\r\n > 2 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n |
\r\n > 10 đến 75 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n |
\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 90 đến 70 (chú\r\n thích 1) \r\n | \r\n \r\n 80 đến 60 (chú\r\n thích 1) \r\n | \r\n |
\r\n > 75 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 130 (chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 120 (chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 125 (chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 115 (chú thích 2) \r\n | \r\n |
\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 115 (chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 105 (chú thích 2) \r\n | \r\n |
\r\n Chú thích 1: Các\r\n giới hạn giảm tuyến tính theo logarit của tần số \r\nChú thích 2: Được đo với đầu dò điện áp, xem TCVN 6988:2006 \r\n | \r\n
2.2.3.3. Các cổng\r\nvào/ra nguồn lưới xoay chiều
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo này đánh giá khả năng hạn chế tạp âm nội bộ của thiết bị cần đo xuất\r\nhiện ở các cổng vào/ra nguồn lưới\r\nxoay chiều.
\r\n\r\nb) Phương pháp đo
\r\n\r\nNối mạng nguồn giả ANM (Artificial Mains Networks) với một nguồn\r\nlưới xoay chiều và thực hiện phép đo theo phương pháp phù hợp với TCVN\r\n7189:2009.
\r\n\r\nNối bộ thu đo lần lượt với mỗi cổng đo ANM, và ghi lại phát xạ dẫn. Các cổng đo\r\nANM không dùng đến trong phép đo phải được kết cuối bằng tải 50 Ω.
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp đặt trên mặt đất và điểm đất chuẩn của ANM phải được\r\nnối với mặt phẳng đất chuẩn bằng một dây dẫn.
\r\n\r\nĐối với các phép đo phát xạ ở các cổng ra một chiều thì cổng liên quan phải được kết nối qua ANM tới một tải giảm dòng tỷ lệ của nguồn. Trong trường hợp cổng ra xoay chiều được nối trực tiếp (hay qua một bộ chia mạch) tới cổng vào nguồn\r\nxoay chiều của thiết bị cần đo thì không cần kiểm tra cổng ra nguồn xoay chiều.
\r\n\r\nLưới nối đến thiết bị phụ trợ (không phải là một phần của thiết bị cần đo) phải\r\nđược\r\nnối với lưới chính\r\nqua một AMN riêng. Dây dẫn bảo vệ đất phải được kết cuối\r\nbằng một trở kháng RF 50 Ω/50 μH.
\r\n\r\nc) Giới hạn
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng được các giới hạn dưới mức giới hạn trung bình và giới\r\nhạn đỉnh khi lần lượt dùng bộ thu tách trung bình và bộ thu tách đỉnh và được đo theo\r\nmục b). Khi dùng bộ tách đỉnh mà thiết bị vẫn đáp ứng yêu cầu giới hạn trung\r\nbình thì coi như đáp ứng cả hai yêu cầu giới hạn và không cần thiết thực hiện phép đo với bộ tách trung bình.
\r\n\r\nVới các máy phát có công suất xoay chiều nhỏ hơn hoặc bằng 200 VA thì các\r\ngiới hạn phát xạ được xác định trong\r\nbảng sau:
\r\n\r\nBảng 7. Giới hạn phát\r\nxạ dẫn cho máy phát có công suất xoay chiều từ 200 VA trở xuống
\r\n\r\n\r\n Dải tần, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đỉnh, dBμV \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trung\r\n bình, dBμV \r\n | \r\n
\r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 66 đến 56 \r\n | \r\n \r\n 56 đến 46 \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n > 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: Trong dải từ 0,15 đến 0,50 MHz, giới hạn giảm tuyến tính theo logarit của tần số \r\n | \r\n
Với các máy phát có công suất xoay chiều lớn hơn 200 VA thì các giới hạn phát\r\nxạ được xác định trong bảng sau:
\r\n\r\nBảng 8. Giới hạn phát\r\nxạ dẫn cho máy phát công suất xoay chiều lớn hơn 200 VA
\r\n\r\n\r\n Công suất \r\n(kW) \r\n | \r\n \r\n Dải tần, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn đỉnh, dBμV \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trung\r\n bình, dBμV \r\n | \r\n
\r\n > 0,2 đến 2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |
\r\n > 2 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n |
\r\n > 10 đến 75 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n |
\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 90 đến 70 (chú\r\n thích 1) \r\n | \r\n \r\n 80 đến 60 (chú\r\n thích 1) \r\n | \r\n |
\r\n > 75 \r\n | \r\n \r\n 0,15 đến 0,5 \r\n | \r\n \r\n 130 (chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 120 (chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 125 (chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 115 (chú thích 2) \r\n | \r\n |
\r\n 5 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 115 (chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 105 (chú thích 2) \r\n | \r\n |
\r\n Chú thích 1: Các\r\n giới hạn giảm tuyến tính theo logarit của tần số \r\nChú thích 2: Được đo với đầu dò điện áp, xem TCVN 6988:2006 \r\n | \r\n
2.2.4. Phương pháp\r\nkiểm tra và các mức cho kiểm tra miễn nhiễm
\r\n\r\n2.2.4.1. Cấu hình\r\nkiểm tra
\r\n\r\nMục này xác định các\r\nyêu cầu về cấu hình đo kiểm:
\r\n\r\n- Các phép kiểm tra phải được thực hiện ở chế độ vận hành xác định trong mục\r\n2.2.1.
\r\n\r\n- Tiến hành các phép kiểm tra tại một điểm trong phạm vi môi trường hoạt động thông thường đã xác định và ở điện áp nguồn tỷ lệ của thiết bị.
\r\n\r\n- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải chọn một số cổng để mô phỏng điều kiện hoạt động thực để đảm bảo bao trùm hết tất\r\ncả các loại kết cuối khác nhau.
\r\n\r\n- Các cổng mà trong chế độ hoạt động thông\r\nthường được kết nối phải được nối\r\ntới một thiết bị phụ trợ hoặc một đoạn cáp được kết cuối để mô phỏng trở kháng của\r\nthiết bị phụ trợ. Các cổng vào/ra RF phải được\r\nkết cuối chính xác.
\r\n\r\n- Các cổng mà không được kết nối tới cáp trong chế độ vận hành thông thường\r\nnhư đã định, ví dụ như các bộ đấu nối dịch vụ, các bộ đấu nối lập trình, các nộ đấu nối tạm thời... phải không được nối tới bất kỳ cáp nào để kiểm tra EMC. Khi cáp được kết nối tới các cổng này, hoặc cáp được kết nối với nhau để tăng chiều dài, cần chú ý để đảm bảo là kết quả đánh giá thiết bị cần đo không bị ảnh hưởng bởi\r\ncác\r\ncáp này.
\r\n\r\n- Phải ghi lại chính xác cấu hình và chế độ vận hành trong suốt quá trình kiểm tra trong biên bản báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\n2.2.4.2. Trường\r\nđiện từ trường tần số vô tuyến (80 MHz tới 1000 MHz)
\r\n\r\nThực hiện phép kiểm\r\ntra ở cấu hình đặc trưng của thiết bị.
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nPhép kiểm tra này đánh giá khả năng hoạt động của thiết bị như đã định khi có mặt nhiễu trong trường điện từ trường tần số vô tuyến.
\r\n\r\nb) Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8241-4-3:2009 hoặc tương đương.
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\nvà đánh giá kết quả đo kiểm sau:
\r\n\r\n- Mức kiểm tra phải\r\nlà 10 V/m (không điều chế).
\r\n\r\n- Thực hiện phép kiểm tra trong dải tần từ 80 MHz đến 1000 MHz trừ băng\r\nngoại trừ của máy phát.
\r\n\r\n- Bước tăng tần số là 1% sự tăng tần số sử dụng\r\ntạm thời.
\r\n\r\n- Các tần số được lựa chọn và sử dụng trong\r\nphép kiểm tra phải được ghi lại\r\ntrong biên bản báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\nc) Tiêu\r\nchí đánh giá
\r\n\r\nMáy phát liên tục\r\n(CT) phải áp dụng và thỏa mãn chỉ tiêu này.
\r\n\r\n2.2.4.3. Quá độ nhanh
\r\n\r\nThực hiện phép kiểm\r\ntra này trên cổng nguồn lưới xoay\r\nchiều của thiết bị.
\r\n\r\nNgoài ra, khi cáp dài hơn 3 mét thì cần thực hiện phép kiểm tra này trên các cổng\r\ntín hiệu, cổng điều khiển, cổng nguồn một chiều của thiết bị.
\r\n\r\nKhi nhà xản xuất công bố là thiết\r\nbị không dùng cáp dài quá 3 mét thì không cần\r\nthiết phải tiến hành phép đo kiểm này trên các cổng. Khi đó, cần ghi lại danh sách\r\ncác cổng không cần kiểm tra vì lý do này trong biên bản báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép\r\nđo kiểm tra ở cấu hình đặc trưng của thiết bị.
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nPhép kiểm tra này đánh giá khả năng hoạt động của EUT như đã định khi có quá độ nhanh xảy ra ở một trong các cổng vào/ra.
\r\n\r\nb) Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn IEC 61000-4-4\r\nhoặc tương đương.
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\nvà đánh giá kết quả kiểm tra như sau:
\r\n\r\n- Mức kiểm tra các\r\ncổng tín hiệu, cổng điều khiển là điện áp hở mạch 0,5 kV.
\r\n\r\n- Mức kiểm tra cho\r\ncác cổng vào một chiều, cổng vào điều chế và các cổng cáp dữ liệu là điện áp hở mạch ±1 kV (chỉ khi kết nối tới cáp dài hơn 3 mét).
\r\n\r\n- Mức kiểm tra cho\r\ncác cổng vào xoay chiều là điện áp hở mạch ±2 kV.
\r\n\r\n- Nếu dòng tiêu thụ của máy phát vượt quá khả năng của thiết bị đo, khi đồ điện tử có độ nhạy cho phép thì có thể\r\nkiểm tra tách biệt. c) Tiêu chí đánh giá
\r\n\r\nMáy phát quá độ (TT)\r\nphải áp dụng và thỏa mãn chỉ tiêu này.
\r\n\r\n2.2.4.4. Tần số vô tuyến
\r\n\r\nThực hiện phép kiểm\r\ntra này trên cổng nguồn lưới xoay\r\nchiều của thiết bị.
\r\n\r\nNgoài ra, khi cáp dài hơn 3 mét thì cần thực hiện phép kiểm tra này trên các cổng\r\ntín hiệu, cổng điều khiển, cổng nguồn một chiều của thiết bị.
\r\n\r\nKhi nhà sản xuất công bố là thiết\r\nbị không dùng cáp dài quá 3 mét thì không cần thiết phải tiến hành phép kiểm tra này trên các cổng. Khi đó, cần ghi lại danh sách\r\ncác cổng không cần kiểm tra vì lý do này trong biên bản báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép\r\nkiểm tra ở cấu hình đặc trưng của thiết bị.
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nPhép kiểm tra này đánh giá khả năng hoạt động của EUT như đã định khi có\r\nnhiễu điện từ trường tần số vô tuyến\r\ntrên các cổng vào/ra.
\r\n\r\nb) Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp đo phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8241-4-6:2009 hoặc tương\r\nđương.
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\nvà đánh giá kết quả kiểm tra như sau:
\r\n\r\n- Mức của tín hiệu\r\nthử RF miễn nhiễm là 10 V rms.
\r\n\r\n- Thực hiện phép kiểm tra trong dải tần từ\r\n150 kHz đến 80 MHz trừ băng ngoại trừ của máy phát.
\r\n\r\n- Bước tăng tần số là 50 kHz trong dải tần số từ 150 kHz tới 5 MHz, và 1% sự tăng tần số số sử dụng tạm thời trong\r\ndải tần từ 5 MHz đến 80 MHz.
\r\n\r\n- Các tần số của tín hiệu thử miễn nhiễm được lựa chọn và sử dụng trong phép\r\nkiểm tra phải được ghi lại trong biên\r\nbản báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\nc) Tiêu\r\nchí đánh giá
\r\n\r\nMáy phát quá độ (TT)\r\nphải áp dụng và thỏa mãn chỉ tiêu này.
\r\n\r\n2.2.4.5. Sụt áp và\r\nngắt quãng điện áp
\r\n\r\nThực hiện phép kiểm\r\ntra này trên cổng nguồn lưới xoay\r\nchiều của thiết bị. Phải thực hiện phép đo kiểm tra ở cấu hình đặc trưng của\r\nthiết bị.
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nPhép kiểm tra này đánh giá khả năng hoạt động của EUT như đã định khi xuất\r\nhiện sụt áp và ngắt quãng điện áp trên các cổng vào nguồn lưới xoay chiều.
\r\n\r\nb) Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8241-4-11:2009\r\nhoặc tương đương.
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\nvà đánh giá kết quả kiểm tra như sau. Các mức tín hiệu thử là:
\r\n\r\n- Mức sụt điện áp tương ứng với giảm điện áp nguồn cấp 30%\r\ntrong 10 ms.
\r\n\r\n- Mức sụt điện áp tương ứng với giảm điện áp nguồn cấp 60%\r\ntrong 100 ms.
\r\n\r\n- Ngắt điện áp tương ứng với giảm điện áp nguồn cấp từ 95% trở lên trong 5000 ms.
\r\n\r\n- Nếu dòng tiêu thụ của máy phát vượt quá khả năng của thiết bị đo, khi đồ điện tử có độ nhạy cho phép thì có thể\r\nkiểm tra tách biệt.
\r\n\r\nc) Tiêu\r\nchí đánh giá
\r\n\r\nĐối với mức sụt điện áp tương ứng với giảm điện áp nguồn cấp 30% trong 10 ms, thì\r\nmáy phát quá độ (TT) phải áp dụng và thỏa mãn chỉ tiêu này.
\r\n\r\nĐối với mức sụt điện áp tương ứng với giảm điện áp nguồn cấp 60% trong 100 ms và ngắt điện áp tương ứng với giảm điện áp nguồn cấp từ 95% trở lên trong 5000 ms, máy\r\nphát quá độ có trang bị hay nối với nguồn dự phòng phải áp dụng và thỏa mãn chỉ tiêu này.
\r\n\r\n2.2.4.6. Quá áp
\r\n\r\nThực hiện phép kiểm tra này trên cổng vào nguồn lưới xoay chiều, và các cổng\r\nviễn thông của thiết bị.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép\r\nkiểm tra ở cấu hình đặc trưng của thiết bị.
\r\n\r\na) Định nghĩa
\r\n\r\nPhép kiểm tra này đánh giá khả năng hoạt động của EUT như đã định khi xuất\r\nhiện quá áp trên các cổng vào nguồn lưới\r\nxoay chiều và các cổng viễn thông.
\r\n\r\nb) Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8241-4-5:2009 hoặc tương đương.
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\nvà đánh giá kết quả kiểm tra như sau.
\r\n\r\nCác mức tín hiệu thử\r\nmiễn nhiễm và chỉ tiêu chấp lượng cần\r\náp dụng như sau:
\r\n\r\n- Các cổng vào nguồn\r\nlưới xoay chiều:
\r\n\r\n+ chế độ dây - dây:\r\n±1 kV;
\r\n\r\n+ chế độ dây - đất:\r\n±2 kV.
\r\n\r\n+ Nếu dòng tiêu thụ của máy phát vượt quá khả năng của thiết bị đo, khi đồ điện tử có độ nhạy cho phép thì có thể\r\nkiểm tra tách biệt.
\r\n\r\n- Các cổng viễn\r\nthông: chế độ dây - đất: ±2 kV. c) Tiêu\r\nchí đánh giá
\r\n\r\nMáy phát quá độ (TT)\r\nphải áp dụng và thỏa mãn chỉ tiêu này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T thuộc\r\nphạm\r\nvi điều chỉnh nêu tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4. Trách\r\nnhiệm của tổ chức, cá nhân
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân\r\nliên quan có trách nhiệm thực hiện\r\ncác quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các máy phát dùng cho dịch vụ phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo\r\ncác quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông, bao\r\ngồm Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông, Cục quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách\r\nnhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các máy phát dùng cho dịch vụ phát\r\nhình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay\r\nđổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực\r\nhiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Cấu hình đo cho\r\ncác phép đo cổng ăng ten
\r\n\r\nA.1.1. Phát xạ giả
\r\n\r\nChú thích 1: Bộ lọc phải nén tín hiệu đầu ra sao cho máy phân tích phổ không sinh ra sản phẩm xuyên điều chế. Phải biết được suy hao chèn vào trong toàn dải đo.
\r\n\r\nChú thích 2: Với các máy phát công suất lớn, tốt hơn là nên thiết lập cấu hình với cấu hình như trên, trong đó A nối\r\nvới B và A1 nối với B1.
\r\n\r\nChú thích 3:\r\nVới các máy phát công suất thấp, tốt hơn là nên thiết lập cấu hình với cấu hình như trên, trong đó A nối\r\nvới C và A1 nối với C1.
\r\n\r\nChú thích 4: Nếu máy phát không có các bộ lọc đầu ra, cần bổ sung một bộ lọc\r\nngoài ở sau máy phát trong cấu hình đo trên. Bộ lọc này phải đặc trưng cho bộ ghép hay\r\nbộ lọc tồn tại trong các điều kiện hoạt động và được xem xét bởi đầu ra máy phát.\r\nTrong trường hợp này, các phép đo cổng ăng ten được thực hiện ở đầu ra của bộ lọc ngoài này.
\r\n\r\nHình A.1. Cấu hình đo các phát xạ giả
\r\n\r\nA.1.2. Phát xạ ngoài băng
\r\n\r\nChú thích 1: Ngắt bộ\r\nkhuếch đại công suất ra khỏi bộ lọc đầu ra.
\r\n\r\nChú thích 2: Đo và\r\nghi lại đáp ứng tần số của bộ lọc đầu ra (nối khóa A-B).
\r\n\r\nChú thích 3: Đo và ghi lại phổ của tín hiệu DVB-T tại đầu ra bộ khuếch đại công\r\nsuất (nối khóa A-C).
\r\n\r\nChú thích 4: Phổ ngoài băng của tín hiệu DVB-T được tính toán bằng cách áp\r\ndụng đáp ứng tần số của bộ lọc đầu ra ghi được\r\nvới phổ của tín hiệu DVB-T.
\r\n\r\nChú thích 5: Nếu máy phát không có các bộ lọc đầu ra, cần bổ sung một bộ lọc\r\nngoài ở sau máy phát trong cấu hình đo trên. Bộ lọc này phải đặc trưng cho bộ ghép hay\r\nbộ lọc tồn tại trong các điều kiện hoạt động và được xem xét bởi đầu ra máy phát.\r\nTrong trường hợp này, các phép đo cổng ăng ten được thực hiện ở đầu ra của bộ lọc ngoài này.
\r\n\r\nHình A.2. Cấu hình đo các phát xạ ngoài băng
\r\n\r\nA.1.3. Dải tần số đo kiểm
\r\n\r\nCác giới hạn phát xạ không mong muốn được áp dụng trong dải tần từ 9 kHz đến 300 GHz. Tuy nhiên, khi thực hiện các phép đo, tùy thực tế, dải tần số của các\r\ngiới hạn phát xạ phải được giới hạn nghiêm ngặt. Các tham số sau trong Bảng A.1\r\nđược áp dụng.
\r\n\r\nBảng A.1. Dải tần số đo
\r\n\r\n\r\n Dải tần số cơ bản\r\n của máy phát \r\n | \r\n \r\n Dải tần số đo phát\r\n xạ không mong muốn \r\n | \r\n |
\r\n Tần số thấp \r\n | \r\n \r\n Tần số cao \r\n | \r\n |
\r\n 47 MHz ÷ 862 MHz \r\n | \r\n \r\n 9 kHz \r\n | \r\n \r\n 4,5 GHz \r\n | \r\n
Sử dụng các độ rộng\r\nbăng tần chuẩn sau:
\r\n\r\n- Với các phát xạ giả:
\r\n\r\n+ 100 kHz với tần số\r\ngiữa 9 kHz và 174 MHz
\r\n\r\n+ 4 kHz với tần số\r\ngiữa 174 MHz và 400 MHz
\r\n\r\n+ 100 kHz với tần số\r\ngiữa 400 MHz và 790 MHz
\r\n\r\n+ 4 kHz với tần số\r\ngiữa 790 MHz và 862 MHz
\r\n\r\n+ 100 kHz với tần số\r\ngiữa 862 MHz và 1000 MHz
\r\n\r\n+ 100 kHz với tần số\r\ntrên 1000 MHz
\r\n\r\n- Với các phát xạ ngoài băng:
\r\n\r\n+ 4 kHz.
\r\n\r\nA.1.4. Tín hiệu điều chế đo kiểm
\r\n\r\nTín hiệu điều chế ở\r\nđầu vào của máy phát với các đặc tính như sau:
\r\n\r\n- Chế độ 8K.
\r\n\r\n- Khoảng thời gian\r\nbảo vệ 1/32.
\r\n\r\n- Điều chế 64 QAM...
\r\n\r\n- Tỷ lệ mã 2/3.
\r\n\r\nA.2. Cấu hình đo cho\r\ncác phép đo phát xạ bức xạ
\r\n\r\nCấu hình đo cho các phép đo phát xạ được thể hình trên Hình A.2.
\r\n\r\nChú thích: Nếu máy phát không có các bộ lọc đầu ra, cần bổ sung một bộ lọc ngoài\r\nở sau máy phát trong\r\ncấu hình đo trên. Bộ lọc này phải đặc trưng cho bộ ghép hay\r\nbộ lọc tồn tại trong các điều kiện hoạt động và được xem xét bởi đầu ra máy phát khi lắp đặt.
\r\n\r\nHình A.3. Cấu hình đo bức xạ vỏ
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n[1] ETSI EN 302 296 V1.1.1\r\n(2005-01), Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Transmitting equipment for the digital television broadcast service, Terrestrial (DVB-T); Harmonized EN under article\r\n3.2 of the R&TTE Directive.
\r\n\r\n[2] ETSI EN 301 489-1 V1.8.1 (2008-04), Electromagnetic compatibility and Radio\r\nspectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio\r\nequipment and services; Part 1: Common technical requirements.
\r\n\r\n[3] ETSI EN 301 489-14 V1.2.1 (2003-05), Electromagnetic compatibility and\r\nRadio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 14: Specific\r\nconditions for analogue and digital terrestrial TV broadcasting service\r\ntransmitters.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 31:2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 31:2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN31:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-04-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |