QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐIỆN\r\nTỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH QUẢNG BÁ SỬ DỤNG KỸ THUẬT ĐIỀU BIÊN (AM)
\r\n\r\n\r\n\r\n
National technical\r\nregulation on electromagnetic compatibility and radio spectrum for transmitting\r\nequipment for the amplitude modulated (AM) sound broadcasting service
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\n1.5. Chữ viết tắt
\r\n\r\n2. QUY ĐỊNH KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\n2.1. Điều kiện môi\r\ntrường
\r\n\r\n2.2. Các phép đo cổng\r\năng ten
\r\n\r\n2.3. Các phép đo cổng\r\nvỏ thiết bị (phát xạ bức xạ)
\r\n\r\n2.4. Sai số phép đo
\r\n\r\n3. QUY ĐỊNH VỀ\r\nQUẢN LÝ
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n5. TỔ CHỨC\r\nTHỰC HIỆN
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy\r\nđịnh) - Các cấu hình đo
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nCác quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 29:2011/BTTTT\r\nphù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 302 017-2 V1.1.1 (2005-09) của Viện Tiêu chuẩn Viễn\r\nthông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nQCVN 29:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa\r\nhọc và\r\nCông nghệ trình duyệt và\r\nđược ban hành kèm theo\r\nThông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ PHỔ TẦN VÀ TƯƠNG\r\nTHÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT\r\nTHANH QUẢNG BÁ SỬ DỤNG KỸ THUẬT ĐIỀU BIÊN (AM)
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation
\r\n\r\non electromagnetic\r\ncompatibility and radio spectrum for transmitting equipment for the amplitude\r\nmodulated (AM) sound broadcasting service
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các thiết bị phát thanh điều biên (AM) sử dụng cho\r\nnghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong dải tần sóng trung (từ 526,5 kHz đến 1606,5 kHz) và sóng ngắn (từ 3,2 MHz\r\nđến 26,1 MHz).
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài\r\ncó hoạt động sản xuất,\r\nkinh doanh các thiết bị phát thanh\r\nđiều biên (AM) trên\r\nlãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nTCVN 6988:2006, Thiết bị tần số Rađiô\r\ndùng trong công nghiệp, nghiên\r\ncứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\nETSI TR 100 028 (V1.4.1)\r\n(all parts): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties\r\nin the measurement of mobile radio equipment characteristics”.
\r\n\r\nITU-R Recommendation SM.329-10\r\n(2003), “Unwanted emissions in the spurious domain”.
\r\n\r\nIEC 60489-1 (1983 - including\r\namendments 1 and 2), “Methods of measurement for radio equipment used in the mobile\r\nservices. Part 1: General definitions and standard conditions of measurement”.
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\n1.4.1. Bậc của hài (harmonic number)
\r\n\r\nSố nguyên được tính bằng tỷ số giữa tần số sóng hài với tần số cơ bản (hài bậc 2 = 2 x tần số cơ bản).
\r\n\r\n1.4.2. Bức xạ từ vỏ\r\nmáy (cabinet\r\nradiation)
\r\n\r\nBức xạ từ vật chứa, từ vỏ thiết bị không tính đến bức xạ của ăng ten hoặc cáp\r\ntruyền dẫn.
\r\n\r\n1.4.3. Các thành phần\r\nxuyên điều chế (intermodulation\r\nproducts)
\r\n\r\nCác\r\ntần số không mong muốn được tạo ra do xuyên điều chế giữa các sóng mang và/hoặc\r\nsóng hài của phát xạ hoặc giữa bất kỳ các dao động được sử dụng để tạo ra sóng\r\nmang.
\r\n\r\n1.4.4. Công suất sóng\r\nmang (carrier\r\npower)
\r\n\r\nCông suất trung bình máy phát cung cấp cho cổng ăng ten trong một chu kỳ với\r\nđiều kiện không thực hiện điều chế.
\r\n\r\n1.4.5. Cổng ăng ten (antenna port)
\r\n\r\nCổng của một thiết\r\nbị được thiết kế để kết nối đến ăng ten (trong chế độ làm việc\r\nbình thường).
\r\n\r\n1.4.6. Công suất\r\ntrung bình (mean\r\npower)
\r\n\r\nCông suất trung bình do máy phát cung cấp tại cổng ăng ten trong khoảng thời gian\r\nđủ dài với tần số thấp nhất đã xuất hiện trong đường bao điều chế ở điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n1.4.7. Cổng vỏ thiết\r\nbị (enclosure\r\nport)
\r\n\r\nGiới hạn vật lí của thiết bị qua đó trường điện từ có thể phát xạ hoặc bị ảnh hưởng.
\r\n\r\nGhi chú: Trong trường hợp thiết bị sử dụng ăng ten liền, cổng này được sử dụng\r\nchung với cổng ăng ten.
\r\n\r\n1.4.8. dBc
\r\n\r\nDecibel tương ứng mức công suất sóng mang chưa được điều chế của phát xạ. Chú thích:\r\nTrong những trường hợp không cần sóng mang như trong một số\r\nphương pháp điều chế số không thể đo được sóng mang, khi đó mức dBc là giá trị\r\ndB so với mức công suất trung bình P.
\r\n\r\n1.4.9. Độ rộng băng\r\ncần thiết (necessary\r\nbandwidth)
\r\n\r\nVới mỗi loại bức xạ, đây là độ rộng băng tần đủ để đảm bảo thông\r\ntin được truyền dẫn với tốc độ và mức chất lượng yêu cầu trong điều kiện xác định.
\r\n\r\n1.4.10. Độ rộng kênh (channel bandwidth)
\r\n\r\nDải tần số có độ rộng xác định, tính cả phần bảo vệ đối với kênh lân cận ở hai phía đối xứng so với tần số sóng mang\r\ntrung tâm.
\r\n\r\n1.4.11. Độ rộng băng chuẩn (reference bandwidth)\r\nBăng tần mà mức phát xạ giả đã được\r\nxác định.
\r\n\r\n1.4.12. Điều kiện môi\r\ntrường (environmental\r\nprofile)
\r\n\r\nCác điều kiện môi trường hoạt động mà thiết bị phải tuân thủ.
\r\n\r\n1.4.13. Hài (harmonic)
\r\n\r\nThành phần có bậc lớn\r\nhơn 1 trong chuỗi Fourier.
\r\n\r\n1.4.14. Nghiệp\r\nvụ/dịch vụ quảng bá (broadcasting\r\nservice)
\r\n\r\nNghiệp vụ thông tin vô tuyến trong đó công chúng có thể thu trực tiếp tín hiệu\r\nphát.
\r\n\r\nChú thích: Nghiệp vụ\r\nnày bao gồm phát thanh, truyền hình và các dạng dịch vụ khác.
\r\n\r\n1.4.15. Loại phát xạ (class of emission)
\r\n\r\nMột tập hợp các đặc điểm của một vật phát xạ được xác định bởi các mẫu chuẩn\r\nnhư loại điều chế của sóng mang chính, tín hiệu điều chế, loại thông tin được truyền\r\ndẫn hay bất cứ đặc điểm nào của tín hiệu.
\r\n\r\n1.4.16. Phát xạ giả (spurious emission)
\r\n\r\nPhát xạ tại một hoặc nhiều\r\ntần số ở ngoài băng tần cần thiết và có thể giảm mức phát xạ này mà không làm ảnh hưởng đến thông tin truyền dẫn.
\r\n\r\nChú thích: Phát xạ giả bao gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các sản phẩm\r\nxuyên điều chế và các sản phẩm chuyển\r\nđổi tần số nhưng không\r\ntính đến các\r\nphát xạ ngoài băng.
\r\n\r\n1.4.17. Phát xạ không\r\nmong muốn (unwanted\r\nemission) Gồm phát xạ giả và phát xạ ngoài băng.
\r\n\r\n1.4.18. Phát xạ ngoài\r\nbăng (out-of-band\r\nemission)
\r\n\r\nPhát xạ tại một hoặc nhiều tần số ở ngay sát băng tần cần thiết. Đây là kết quả\r\ncủa quá trình điều chế không tính đến phát xạ giả.
\r\n\r\n1.5. Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n AF \r\n | \r\n \r\n Tần số audio \r\n | \r\n \r\n Audio Frequency \r\n | \r\n
\r\n AM \r\n | \r\n \r\n Điều biên \r\n | \r\n \r\n Amplitude\r\n Modulation \r\n | \r\n
\r\n dB \r\n | \r\n \r\n Decibel, tỷ số theo\r\n loga \r\n | \r\n \r\n deciBel,\r\n logarithmic ratio \r\n | \r\n
\r\n dBm \r\n | \r\n \r\n dB tương đối so với một mW \r\n | \r\n \r\n dB relative to one\r\n milliwatt \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ trường \r\n | \r\n \r\n ElectroMagnetic\r\n Compatibility \r\n | \r\n
\r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cần đo \r\n | \r\n \r\n Equipment Under Test \r\n | \r\n
\r\n HF \r\n | \r\n \r\n Tần số cao \r\n | \r\n \r\n High Frequency \r\n | \r\n
\r\n LF \r\n | \r\n \r\n Tần số thấp \r\n | \r\n \r\n Low Frequency \r\n | \r\n
\r\n LV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thấp \r\n | \r\n \r\n Low Voltage \r\n | \r\n
\r\n MF \r\n | \r\n \r\n Tần số trung bình \r\n | \r\n \r\n Medium Frequency \r\n | \r\n
\r\n Rms \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Root Mean Square \r\n | \r\n
2.1. Điều kiện môi\r\ntrường
\r\n\r\nCác thiết bị phải tuân thủ tất cả các yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn này khi vận\r\nhành trong điều kiện môi trường hoạt\r\nđộng do nhà sản xuất thiết bị công bố.
\r\n\r\n2.2. Các phép đo cổng\r\năng ten
\r\n\r\n2.2.1. Phát xạ giả
\r\n\r\n2.2.1.1. Định nghĩa
\r\n\r\nPhát xạ tại một hoặc nhiều\r\ntần số ở ngoài băng tần cần thiết và có thể giảm mức phát\r\nxạ mà không làm ảnh hưởng đến thông\r\ntin truyền dẫn. Phát xạ giả bao gồm phát xạ\r\nhài, phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm chuyển đổi tần số không tính đến các phát xạ\r\nngoài băng.
\r\n\r\n2.2.1.2. Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\na) Điều kiện đo kiểm
\r\n\r\n- Môi trường đo kiểm: Môi trường hoạt động bình thường\r\ntuân thủ mục 2.1.
\r\n\r\n- Tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị\r\ncần đo (EUT);
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của EUT;
\r\n\r\n+ Tần số trung bình giữa tần số hoạt động\r\ncao nhất và thấp nhất của EUT.
\r\n\r\n- Thiết lập bài đo (xem Hình A.1):
\r\n\r\n+ Phép đo phải được thực hiện khi máy phát không sử dụng\r\nđiều chế;
\r\n\r\n+ Kết nối EUT với tải đo qua thiết bị nối ghép;
\r\n\r\n+ Kết nối máy phân\r\ntích phổ với thiết bị nối ghép.
\r\n\r\nb) Thủ tục thực hiện
\r\n\r\n- Kết cuối đầu vào\r\nmáy phát theo quy định của nhà sản xuất thiết bị;
\r\n\r\n- Cho EUT hoạt động lần lượt với các tần số cần đo đã được xác định trong\r\nmục a);
\r\n\r\n- Ghi lại các kết quả\r\nđo hiển thị trên máy phân tích phổ.
\r\n\r\n2.2.1.3. Giá trị giới\r\nhạn
\r\n\r\nMức phát xạ giả không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1, trên Hình 1, trong dải tần số từ 9 kHz đến 1 GHz.
\r\n\r\nBảng 1. Các giá trị giới hạn phát xạ giả
\r\n\r\n\r\n Công suất trung\r\n bình của máy phát \r\n | \r\n \r\n Các giá trị giới\r\n hạn: Mức công suất trung bình tuyệt đối (dBm) hoặc tương đối (dBc) nhỏ hơn\r\n công suất trung bình tại cổng ăng ten trong\r\n băng tần tham chiếu (xem Phụ lục A) \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các dải công\r\n suất \r\n | \r\n \r\n -50 dBc và không\r\n vượt quá mức công suất trung\r\n bình tuyệt đối 50 mW (17 dBm) \r\n | \r\n
Hình 1. Giới hạn phát\r\nxạ giả
\r\n\r\n2.2.2. Ngắt phát xạ\r\nkhi dịch tần
\r\n\r\n2.2.2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nSự triệt tiêu các\r\nphát xạ khi máy phát thực hiện thay đổi tần số.
\r\n\r\n2.2.2.2. Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\na) Điều kiện đo kiểm
\r\n\r\n- Môi trường đo kiểm: Môi trường hoạt động bình thường\r\ntuân thủ mục 2.1.
\r\n\r\n- Tần số đo: Từ tần số hiện tại đến tần số mong muốn.
\r\n\r\n- Thiết lập bài đo (xem Hình A.1):
\r\n\r\n+ Tất cả các cổng không được sử dụng trong quá trình đo kiểm phải được kết\r\ncuối phù hợp;
\r\n\r\n+ Kết nối EUT tới\r\ntải đo qua thiết bị nối ghép;
\r\n\r\n+ Kết nối thiết bị đo\r\ntới thiết bị nối ghép.
\r\n\r\nb) Thủ tục thực hiện
\r\n\r\n- Kích hoạt EUT tại tần số hiện tại;
\r\n\r\n- Thay đổi tần số;
\r\n\r\n- Quan sát tín hiệu\r\nra trên máy hiện sóng.
\r\n\r\n2.2.2.3. Yêu cầu đo kiểm
\r\n\r\nKết quả đo phải được so sánh với các giá trị giới hạn trong\r\nmục 2.2.1.3.
\r\n\r\n2.2.3. Phát xạ ngoài\r\nbăng
\r\n\r\n2.2.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nPhát xạ tại một hoặc nhiều tần số ở ngay sát băng tần cần thiết. Phát xạ này là\r\nkết quả của quá trình điều chế không tính đến phát xạ giả.
\r\n\r\n2.2.3.2. Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\na) Điều kiện đo kiểm
\r\n\r\n- Môi trường đo kiểm: Môi trường hoạt động bình thường\r\ntuân thủ mục 2.1.
\r\n\r\n- Tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị cần đo (EUT);
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của EUT;
\r\n\r\n+ Tần số trung bình giữa tần số hoạt động\r\ncao nhất và thấp nhất của EUT.
\r\n\r\n- Thiết lập bài đo (xem Hình A.1):
\r\n\r\n+ Kết nối bộ tạo tín\r\nhiệu AF tới EUT;
\r\n\r\n+ Kết nối EUT tới tải đo qua thiết bị nối ghép;
\r\n\r\n+ Kết nối máy phân\r\ntích phổ tới thiết bị nối ghép.
\r\n\r\nb) Thủ tục thực hiện
\r\n\r\n- Điều khiển bộ tạo\r\ntín hiệu AF tạo tín hiệu đo như đã\r\nxác định trong mục A.3;
\r\n\r\n- Kích hoạt EUT làm việc ở các tần số đo đã định nghĩa\r\ntrong mục a);
\r\n\r\n- Kiểm tra kết quả trên máy phân tích phổ: phép đo phải được thực hiện ít nhất\r\nlà 5 lần và tính giá trị trung bình của các kết quả đo này.
\r\n\r\nGiới hạn phổ tần được mô tả trong mục này sử dụng đối với phát xạ điều biên\r\ntrong phát thanh quảng bá được suy ra từ các phép đo thực hiện đối với máy phát được điều chế bởi nhiễu có trọng số với hệ số điều chế hiệu dụng bằng 35% trong điều kiện không thực hiện nén biên\r\nđộ tín hiệu (xem mục A.3).
\r\n\r\n2.2.3.3. Giá trị giới\r\nhạn
\r\n\r\nPhát xạ ngoài băng phải không\r\nđược vượt quá các giá trị cho trên Bảng 2. Ngoài ra, các giá trị giới hạn cũng được biểu diễn trên Hình 2 trên thang\r\ntần số loga và trên Hình 3 theo thang tuyến tính.
\r\n\r\nMối quan hệ giữa mức\r\nchuẩn 0 dB và mức sóng mang:
\r\n\r\nMức chuẩn 0 dB tương ứng với mật độ công suất có thể tồn tại nếu tổng công suất RF (không tính đến công suất sóng mang) được phân bố đều trên băng tần cần thiết.
\r\n\r\nTỷ số αB (dB)\r\ngiữa mức chuẩn 0 dB trên sóng mang được\r\ncho theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó: mrms\r\n= hệ số điều chế hiệu dụng của máy phát
\r\n\r\nBeff\r\n= băng tần bị ảnh hưởng bởi nhiễu của\r\nmáy phân tích
\r\n\r\nF =\r\nbăng tần cần thiết cho phát xạ
\r\n\r\nDo vậy, mức chuẩn phụ thuộc vào công suất biên tần Ps\r\nđược\r\nxác định bởi công thức:
\r\n\r\nTrong đó: Pc\r\n= công suất sóng mang.
\r\n\r\nNếu tần số được vẽ trong tọa độ đề các có đơn vị loga và mật độ công suất được biểu diễn trên trục tung (dB) thì đường cong biểu diễn phổ tần ngoài băng phải nằm\r\ndưới\r\n2 đường thẳng xuất phát từ các điểm (0,5 F; 0 dB) và (-0,5 F; 0 dB); chúng có\r\nđiểm cuối ở (0,7 F; -35 dB) và (-0,7 F; -35 dB) tương ứng. Tính từ các điểm này\r\nxuống mức -60 dB, đường cong này phải nằm dưới 2 đường thẳng xuất phát từ những\r\nđiểm cuối ở trên và có độ dốc là 12 dB/octave. Sau đó, đường cong phải nằm dưới mức -60 dB. Trục tung của đường cong thể hiện công suất trung\r\nbình xác định bởi\r\nmáy phân tích với băng tần hiệu dụng của nhiễu bằng 100 Hz. Tần số trong băng tần này được chỉnh đến tần số được\r\nbiểu diễn trên tọa độ Đề các.
\r\n\r\nBảng 2. Giới hạn phát xạ ngoài băng
\r\n\r\n\r\n Tỷ số tần số \r\n(f/F) \r\n | \r\n \r\n Dung sai tần số (f) so với tần số trung tâm\r\n với băng tần kênh (F) khác nhau (kHz) \r\n | \r\n \r\n Tỷ số công suất (dB) \r\n | \r\n |
\r\n F = 5 \r\n | \r\n \r\n F = 9 \r\n | \r\n ||
\r\n ±0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n ±0,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n ±0,7 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n -35 \r\n | \r\n
\r\n ±1,4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n -47 \r\n | \r\n
\r\n ±2,8 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 25,2 \r\n | \r\n \r\n -59 \r\n | \r\n
\r\n ≥ +2,952 hoặc ≤ -\r\n 2,952 \r\n | \r\n \r\n 14,76 \r\n | \r\n \r\n 26,57 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n
Ghi chú: Hình 2 biểu diễn các thông\r\nsố trên Bảng 2. Hình vẽ này không thể hiện\r\nđầu ra của máy phân tích phổ. Độ dốc của đồ thị tại các điểm có tần số ngoài phạm\r\nvi ±0,7 F là 12 dB/1 octave cho đến khi mật độ công suất đạt giá trị -60 dB.
\r\n\r\nHình 2. Phát xạ ngoài\r\nbăng theo thang tần số lôga
\r\n\r\nHình 3. Phát xạ ngoài\r\nbăng theo thang tuyến tính
\r\n\r\n2.3. Các phép đo cổng\r\nvỏ thiết bị (phát xạ bức xạ)
\r\n\r\n2.3.1. Bức xạ từ vỏ\r\nmáy
\r\n\r\n2.3.1.1. Định nghĩa
\r\n\r\nBức xạ từ vật chứa,\r\ntừ cổng vỏ thiết bị không tính đến bức xạ tại cổng ăng ten.
\r\n\r\n2.3.1.2. Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\na) Điều kiện đo kiểm
\r\n\r\n- Môi trường đo kiểm: Môi trường hoạt động bình thường\r\ntuân thủ mục 2.1.
\r\n\r\n- Tần số đo:
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị\r\ncần đo (EUT);
\r\n\r\n+ Tần số hoạt động cao nhất của EUT;
\r\n\r\n+ Tần số trung bình giữa tần số hoạt động\r\ncao nhất và thấp nhất của EUT.
\r\n\r\n- Thiết lập bài đo (xem Hình A.1):
\r\n\r\n+ Kết nối máy tạo tín\r\nhiệu AF tới EUT;
\r\n\r\n+ Kết nối EUT tới tải đo;
\r\n\r\n+ Kết nối máy phân\r\ntích phổ tới ăng ten đo.
\r\n\r\nb) Thủ tục thực hiện
\r\n\r\n- Điều khiển máy tạo\r\ntín hiệu AF phát tín hiệu đo xác\r\nđịnh trong mục A.3;
\r\n\r\n- Kích hoạt EUT tại các tần số đo đã xác định trong mục\r\na);
\r\n\r\n- Kiểm tra các kết\r\nquả đo trên máy phân tích phổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc đo kiểm phải được thực hiện ở những phòng đo kiểm đã\r\nđược\r\nhiệu chuẩn (trừ những điểm bị hạn chế về mặt địa lý, những trường hợp này phương\r\npháp đo kiểm theo TCVN 6988:2006):
\r\n\r\n- Các phép đo phải được thực hiện ngoài khoảng ±500% so với băng\r\ntần truyền dẫn cần thiết.
\r\n\r\n- Các phép đo phải được thực hiện trong chế độ làm việc có mức phát xạ lớn nhất tại băng tần khảo sát tương ứng với chế độ làm việc bình thường.
\r\n\r\n- Thiết bị phải được cấu hình ở chế\r\nđộ làm việc bình thường.
\r\n\r\n- Phải thực hiện các thao tác nhằm tạo ra mức phát xạ lớn nhất (ví dụ, bỏ cáp kết nối tới thiết bị).
\r\n\r\n- Phải ghi lại vào báo cáo cấu hình và chế độ làm việc khi đang thực hiện phép đo.
\r\n\r\n- Phải ngắt các cổng\r\nvào/ra RF.
\r\n\r\n- Bài đo được thực hiện tại địa điểm có điều kiện môi trường làm việc bình\r\nthường và nguồn cung cấp đảm bảo theo\r\nđúng quy định đối với thiết bị.
\r\n\r\n2.3.1.3. Giá trị giới\r\nhạn
\r\n\r\nPhát xạ bức xạ không được vượt quá các giá trị cho trên Bảng 3 (biểu diễn trên Hình 4) trong dải tần từ 30 MHz tới 1\r\nGHz.
\r\n\r\nBài đo này phải được thực hiện tại khoảng cách 10 m. Khi kích thước và/hoặc các yêu cầu công suất phải được kiểm tra sử dụng các phương tiện của nhà sản xuất thì các khoảng cách đo khác có thể được sử dụng (xem chú thích 1, 2 và 3 dưới đây).
\r\n\r\nBảng 3. Giới hạn bức\r\nxạ từ vỏ máy
\r\n\r\n\r\n Giới hạn đỉnh (dBμV/m)\r\n tại khoảng cách 10 m \r\n(xem chú thích) \r\n | \r\n \r\n Băng tần \r\n | \r\n
\r\n 30 dBμV/m ≤ 60 + 10\r\n log10 (P0/2 000) ≤ 70 dBμV/m \r\n | \r\n \r\n 30 MHz tới 230 MHz \r\n | \r\n
\r\n 37 dBμV/m ≤ 67 + 10\r\n log10 (P0/2 000) ≤ 77 dBμV/m \r\n | \r\n \r\n > 230 MHz tới 1\r\n GHz \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: P0 =\r\n công suất sóng mang RF tính theo đơn vị [W]. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Chú thích 1: Bài đo được thực hiện tại các khoảng cách khác: trong trường hợp này, các giá trị giới hạn được điều chỉnh theo công thức: L(xm) = L(10m) + 20 log\r\n(10/x) trong đó x = khoảng cách.
\r\n\r\nChú thích 2: Phải lưu ý khi thực hiện đo kiểm với khoảng cách dưới 10 m vì\r\nkhoảng cách này có thể nằm trong trường\r\ngần.
\r\n\r\nChú thích\r\n3: Trong trường hợp không\r\nrõ ràng, đo kiểm phải được thực hiện ở cự ly 10 m.
\r\n\r\nHình 4. Giới hạn bức\r\nxạ từ vỏ máy đối với các máy phát thanh quảng bá
\r\n\r\n2.4. Sai số phép đo
\r\n\r\nSai số phép đo phải được tính toán và phải sử dụng các biện pháp để giảm thiểu.\r\n
\r\n\r\nSai số này phải được sử dụng với các giá trị giới hạn và các kết quả đo có giá trị dưới mức giới hạn được xác định là tuân thủ quy chuẩn (xem TR 100 028 của Viện Tiêu chuẩn\r\nViễn thông Châu Âu).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn\r\nkỹ thuật này.
\r\n\r\n4. Trách\r\nnhiệm của tổ chức, cá nhân
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân\r\nliên quan có trách nhiệm thực hiện\r\ncác quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị phát thanh\r\nquảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên\r\nvà chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước\r\ntheo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông, bao\r\ngồm Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông, Cục quản lý\r\nphát thanh truyền hình và thông tin điện tử và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên theo Quy\r\nchuẩn kỹ thuật này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay\r\nđổi, bổ sung hoặc được thay thế thì\r\nthực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Cấu hình đo đối\r\nvới các bài đo tại cổng ăng ten
\r\n\r\nHình A.1. Cấu hình đo
\r\n\r\nChú thích: Trong các trường hợp đo phát xạ giả thì không sử dụng bộ lọc và bộ tạo nhiễu trắng.
\r\n\r\nA.2. Dải tần số đo
\r\n\r\nGiới hạn đối với phát xạ không mong muốn của các thiết bị vô tuyến được áp dụng\r\ncho dải tần từ 9 kHz đến 300 GHz. Tuy vậy, đối với các bài đo thực tế, dải tần\r\ncủa phát xạ giả có thể được hạn chế. Các tham số đo trong Bảng A.1 dưới đây được sử dụng.
\r\n\r\nBảng A.1. Dải tần đo
\r\n\r\n\r\n Dải tần cơ bản của\r\n máy phát \r\n | \r\n \r\n Dải tần đo phát xạ\r\n không mong muốn \r\n | \r\n |
\r\n Tần số thấp \r\n | \r\n \r\n Tần số cao \r\n | \r\n |
\r\n 9 kHz tới 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 9 kHz \r\n | \r\n \r\n 1 GHz \r\n | \r\n
Sử dụng các băng tần\r\nchuẩn dưới đây:
\r\n\r\nĐối với phát xạ giả:
\r\n\r\n- Các khoảng 1 kHz\r\ntrong dải tần từ 9 kHz đến 150 kHz;
\r\n\r\n- Các khoảng 10 kHz\r\ntrong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz;
\r\n\r\n- Các khoảng 100 kHz\r\ntrong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz.
\r\n\r\nĐối với phát xạ ngoài\r\nbăng:
\r\n\r\n- 100 Hz.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa băng tần\r\nchuẩn được cho trong Khuyến nghị\r\nITU-R SM.329-10. A.3. Tín hiệu điều\r\nchế
\r\n\r\nNhiễu được giới hạn theo các đồ thị cho trên Hình A.2. Tín hiệu chuẩn phải thỏa mãn 2 điều kiện sau để mô phỏng điều\r\nchế:
\r\n\r\n- Cấu trúc phổ phải\r\ntương ứng với chương trình phát quảng bá;
\r\n\r\n- Dải động phải nhỏ\r\nhơn kết quả đọc được trên thiết bị.
\r\n\r\nĐường cong A: phổ tần của nhiễu chuẩn (đo bởi các bộ\r\nlọc 1/3 octave).
\r\n\r\nB: đặc tính phổ tần\r\ncủa mạch lọc.
\r\n\r\nHình A.2. Điều chế có nhiễu
\r\n\r\nPhân bố biên độ của tín hiệu âm nhạc hiện đại được sử dụng làm tín hiệu cơ bản do nó là chương trình chứa nhiều thành phần tần số cao, xuất hiện thường xuyên.\r\nTuy\r\nvậy, dải động của loại chương trình này quá lớn và không phù hợp với yêu cầu thứ\r\n2 trên đây. Tín hiệu phù hợp với mục đích này là tín hiệu nhiễu màu chuẩn, phân bố\r\nbiên độ phổ của tín hiệu này gần giống\r\nvới tín hiệu âm nhạc hiện đại (xem đường\r\nA trên Hình A.2, được đo sử dụng\r\nbộ lọc 1/3 octave).
\r\n\r\nNhiễu màu này có thể được tạo ra từ bộ tạo nhiễu trắng bằng cách sử dụng mạch\r\nlọc thụ động như trên Hình\r\nA.3. Đặc tính tần số của mạch lọc này được biểu diễn bằng đường B trên Hình A.2.
\r\n\r\nChú thích: Sự khác biệt giữa đường A và B trên Hình A.2 là do đường A được\r\nvẽ dựa trên kết quả đo của bộ lọc 1/3 octave,\r\nbộ lọc này cho phép truyền qua nhiều\r\nnăng lượng hơn do băng tần của bộ lọc\r\ntăng khi tần số tăng.
\r\n\r\nPhổ tần ở bên ngoài băng tần yêu cầu của nhiễu màu chuẩn phải được giới hạn bởi\r\nbộ lọc thông thấp với tần số cắt và độ dốc có giá trị sao cho băng tần của tín hiệu\r\nđiều chế xấp xỉ bằng ½ băng tần phát xạ. Đặc tính biên độ/tần số của tín hiệu âm tần\r\nở giai đoạn điều chế của bộ phát tín hiệu không được dao động quá 2 dB so với tần số cắt của bộ lọc thông thấp.
\r\n\r\nHình A.3. Mạch lọc nhiễu trắng
\r\n\r\nA.4. Cấu hình đo đối\r\nvới phép đo bức xạ
\r\n\r\nCác ví dụ về cấu hình\r\nđo điển hình được cho trong tài liệu\r\nIEC 60489-1.
\r\n\r\nA.5. Đặc tính tải đo
\r\n\r\nMáy phát yêu cầu hoạt động với tải có suy hao phản xạ > 26 dB trong băng tần\r\nhoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nETSI EN 302 017-2 V1.1.1 (2005-09), Electromagnetic compatibility and Radio\r\nspectrum Matters (ERM); Transmitting equipment\r\nfor the Amplitude Modulated (AM) sound broadcasting service;\r\nPart 2: Harmonized EN under article 3.2 of the R&TTE Directive.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 29:2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 29:2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN29:2011/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-04-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |