\r\n BỘ\r\n CÔNG THƯƠNG | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 119/BCT-TCNL | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2012 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Kính\r\n gửi: \r\n | \r\n \r\n - Tập đoàn Điện lực Việt Nam, | \r\n
Bộ Công Thương nhận được văn bản số\r\n2200/BXD-KTXD ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Bộ Xây dựng về định mức tỷ lệ chi\r\nphí công tác tiếp nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu các công trình lưới điện đến\r\n500kV. Để thực hiện các ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng,\r\nBộ Công Thương có ý kiến như sau:
\r\n\r\n1. Công bố kèm\r\ntheo văn bản này định mức tỷ lệ chi phí công tác tiếp nhận\r\nvật tư, thiết bị nhập khẩu chuyên ngành công trình lưới điện đến 500kV tại phụ\r\nlục kèm theo, thay thế văn bản số 4269/CV-KHĐT ngày 04 tháng 12 năm 1998 của Bộ\r\nCông nghiệp.
\r\n\r\nCác định mức tỷ lệ này là mức trần áp\r\ndụng cho công tác tiếp nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu chuyên ngành công trình\r\nlưới điện đến 500kV ở giai đoạn lập tổng mức đầu tư, tổng dự toán. Việc nghiệm\r\nthu thanh toán thực hiện theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nKhông áp dụng các định mức tỷ lệ chi\r\nphí được công bố trên cho các dự án đã nghiệm thu, thanh quyết toán.
\r\n\r\n2. Căn cứ các định mức tỷ lệ trần\r\nđược công bố trên đây, các chủ đầu tư xem xét, chịu trách nhiệm vận dụng để xác\r\nđịnh chi phí cho phù hợp trên cơ sở xem xét: nội dung công việc và biên chế\r\nnhân lực cần thiết để thực hiện; các quy định hiện hành về công tác phí, thuê\r\nvăn phòng, lợi nhuận định mức, chi phí quản lý .v.v, đảm bảo không trùng lặp\r\ncác khoản mục chi phí. Đồng thời thực hiện việc theo dõi tổng kết, kịp thời đề\r\nxuất các ý kiến sửa đổi, hiệu chỉnh khi cần thiết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nĐỊNH\r\nMỨC TỶ LỆ CHI PHÍ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN VTTB NHẬP KHẨU CHUYÊN NGÀNH CÁC CÔNG TRÌNH\r\nLƯỚI ĐIỆN ĐẾN 500KV
\r\n(Kèm theo văn bản số 119/BCT-TCNL\r\nngày 09 tháng 01 năm 2012)
I. HƯỚNG DẪN, QUI ĐỊNH ÁP DỤNG:
\r\n\r\n1.1. Quy định chung:
\r\n\r\nĐịnh mức tỷ lệ chi phí công tác tiếp\r\nnhận vật tư, thiết bị nhập khẩu chuyên ngành công trình lưới điện đến 500kV là\r\nmức trần, làm cơ sở để lập và phê duyệt dự toán chi phí cho công tác này ở giai\r\nđoạn tổng mức đầu tư, tổng dự toán.
\r\n\r\nKhi thực hiện lập giá gói thầu, xác\r\nđịnh giá trị hợp đồng và quản lý chi phí, chủ đầu tư phải căn cứ yêu cầu thực\r\ntế của công tác tiếp nhận, nội dung chi phí Ban quản lý dự án đã được phê\r\nduyệt, để xác định cụ thể dự toán chi phí cho công tác này, nhưng không vượt quá các mức quy định trong định mức tỷ lệ được công bố.
\r\n\r\nChỉ áp dụng định mức tỷ lệ chi phí\r\nnày cho công tác nhập khẩu, tiếp nhận vật tư thiết bị chuyên ngành công trình\r\nlưới điện đến 500kV, với các hợp đồng nhập khẩu đã được ký kết nhưng chưa thực\r\nhiện công tác nhập khẩu, tiếp nhận tại thời điểm công bố định mức này.
\r\n\r\n1.2. Hướng dẫn áp dụng:
\r\n\r\nViệc xác định chi phí công tác, tiếp\r\nnhận vật tư thiết bị nhập khẩu chuyên ngành công trình lưới điện, bằng cách áp\r\ndụng trị số tỷ lệ định mức đã quy định (có nội suy) với giá trị hợp đồng nhập\r\nkhẩu VTTB (HĐNK) đã được qui đổi về đồng tiền Việt Nam tại thời điểm thực hiện\r\ncông tác nhập khẩu, tiếp nhận; điều chỉnh với các hệ số: KVM - vùng\r\nmiền tương ứng và hệ số KĐC - điều chỉnh tiền lương tối thiểu (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n+ Trường hợp một đơn vị thực hiện\r\ntiếp nhận VTTB của nhiều HĐNK trong cùng một thời điểm (giữa 2 lần bắt đầu tiếp\r\nnhận cách nhau không quá 5 ngày làm việc) thì chi phí tại mục B: Chi phí\r\ncho công tác làm thủ tục và tiếp nhận hàng tại cảng cho HĐNK thứ 2 được tính bằng 75%, các hợp đồng tiếp theo (nếu có)\r\nđược tính bằng 70% định mức tỷ lệ quy định.
\r\n\r\n+ Trường hợp một đơn vị thực hiện\r\ntiếp nhận VTTB có cùng chủng loại hoặc tính chất tương tự của nhiều HĐNK trong\r\ncùng một khoảng thời gian xác định không quá 6 tháng, thì chỉ được áp dụng một\r\nđịnh mức tỷ lệ chi phí tương ứng với giá trị bằng tổng giá\r\ntrị các HĐNK cùng chủng loại. (VTTB có cùng chủng loại hoặc tính chất tương tự như:\r\ni) Các loại dây dẫn, dây chống sét và cáp quang & phụ kiện quang; ii) Các\r\nloại cách điện và phụ kiện; iii) Các loại vật tư thiết bị nhất thứ; iv) Các loại\r\nvật tư thiết bị nhị thứ; v) Các loại máy biến áp, kháng điện; vi) Các loại kết\r\ncấu thép (cột, trụ, xà...).
\r\n\r\nII. ĐỊNH MỨC TỶ LỆ CHI PHÍ:
\r\n\r\n1. Bảng mức tương ứng giá trị hợp\r\nđồng nhập khẩu VTTB:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục chi phí \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tỷ lệ (%) \r\n | \r\n |||||
\r\n Giá trị hợp đồng nhập khẩu VTTB\r\n (USD) \r\n | \r\n \r\n GHĐ1 < 500.000 \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n triệu ≤ GHĐ2 < 1 triệu \r\n | \r\n \r\n 1\r\n triệu ≤ GHĐ3 < 5 triệu \r\n | \r\n \r\n 5\r\n triệu ≤ GHĐ4 < 10 triệu \r\n | \r\n \r\n GHĐ5\r\n ≥ 10 triệu \r\n | \r\n ||
\r\n Ký hiệu định mức \r\n | \r\n \r\n ENK\r\n 01 \r\n | \r\n \r\n ENK\r\n 02 \r\n | \r\n \r\n ENK\r\n 03 \r\n | \r\n \r\n ENK\r\n 04 \r\n | \r\n \r\n ENK\r\n 05 \r\n | \r\n ||
\r\n Trị số mức \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi phí làm thủ tục tại cảng và thủ\r\n tục thông quan \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí cho công tác làm thủ tục và\r\n tiếp nhận hàng tại cảng. Trong đó: \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tiền lương \r\n | \r\n \r\n BTL \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Các chi phí khác \r\n | \r\n \r\n BCPK \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
2. Hệ số điều chỉnh khu vực vùng\r\nmiền:
\r\n\r\n+ Tại khu vực miền Bắc: \r\nKKVMB: 1,00
\r\n\r\n+ Tại khu vực miền Trung: \r\nKKVMT: 1,05
\r\n\r\n+ Tại khu vực miền Nam: \r\nKKVMN: 1,10
\r\n\r\n3. Hệ số điều chỉnh theo tiền lương khi có thay đổi (KĐC):
\r\n\r\na. Công thức xác định KĐC\r\n= TLm/TLxdđm (TLm: Tiền lương tối thiểu mới áp dụng tại thời điểm tiếp\r\nnhận VTTB; TLxdđm: Tiền lương tối thiểu khi xây dựng định mức tỷ lệ\r\ntrong bảng trên là 650.000 VNĐ/tháng);
\r\n\r\nb. Công thức xác định giá trị B theo\r\nbảng trên: B = BTL x KĐC\r\n+ BCPK . (BTL: Chi phí\r\ntiền lương trong định mức tỷ lệ chi phí tiếp nhận từng loại hợp đồng trong bảng\r\ntrên; BCPK: Chi phí khác trong định mức tỷ lệ chi phí tiếp\r\nnhận từng loại hợp đồng trong bảng trên).
\r\n\r\nFile gốc của Công văn 119/BCT-TCNL năm 2012 về định mức tỷ lệ chi phí tiếp nhận vật tư, thiết bị chuyên ngành nhập khẩu các công trình lưới điện đến 500kV do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Công văn 119/BCT-TCNL năm 2012 về định mức tỷ lệ chi phí tiếp nhận vật tư, thiết bị chuyên ngành nhập khẩu các công trình lưới điện đến 500kV do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 119/BCT-TCNL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành | 2012-01-09 |
Ngày hiệu lực | 2012-01-09 |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |